Professional Documents
Culture Documents
Bài 6. HỌC THUYẾT HÀNH VI
Bài 6. HỌC THUYẾT HÀNH VI
HÀNH VI
Behaviorism
ThS. BS. Huỳnh Tấn Sơn
Bộ môn Tâm lý Y học
NH 2022-2023
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được khái niệm và định nghĩa của hoạt động
hành vi.
2. Trình bày được cơ chế hoạt động của hành vi ở con người.
3. Trình bày được các mẫu thức hành vi.
4. Trình bày được mối quan hệ của hành vi và các hoạt động
tâm lý.
5. Trình bày được một số ứng dụng thực tiễn của hoạt động
hành vi vào đời sống.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
04
CÁC LÝ THUYẾT VỀ VIỆC
01 KHÁI NIỆM &
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU CHỈNH /KIỂM SOÁT
HÀNH VI CÁ NHÂN
02 05
NGUYÊN TẮC
HÀNH VI BẤT
HOẠT ĐỘNG HÀNH
THƯỜNG /BỆNH LÝ
VI Ở CON NGƯỜI
hành vi
1. Khái niệm & định nghĩa
Theo quan điểm của Wilfred Sellars:
❑ Hành vi có thể được mô tả và giải thích mà không cần đề cập đến các sự
kiện tinh thần hoặc các quá trình tâm lý bên trong. Các nguồn gốc của
hành vi là ở bên ngoài (môi trường), không phải ở bên trong (nội tâm,
trong đầu)
❑ Trong quá trình phát triển lý thuyết trong tâm lý học, nếu bằng cách
nào đó, các thuật ngữ hoặc khái niệm tinh thần được triển khai trong
việc mô tả hoặc giải thích hành vi, thì:
(a) Các thuật ngữ hoặc khái niệm này nên bị loại bỏ và thay thế bằng các
thuật ngữ hành vi;
hoặc (b) Chúng có thể và nên được diễn dịch hoặc diễn giải thành các
khái niệm hành vi
George Graham. "Behaviorism", 2000.
1. Khái niệm & định nghĩa
Trước đó, có nhiều nhà tâm lý đưa ra những quan điểm của mình:
• Năm 1913 ở Mỹ, John B. Watson (1878 -1958) đã nêu quan
điểm: “Tâm lý học là một lĩnh vực thực nghiệm khách quan của
khoa học tự nhiên mà nhiệm vụ trọng tâm là phải dự báo, quản
lý và kiểm soát hành vi ở con người”.
• Vào những năm 30 của thế kỷ XX, Tâm lý học hành vi phát triển
mạnh mẻ bởi các lý thuyết của các nhà tâm lý học hành vi như
E.C. Tolman, G.S. Hall, Thorndrike; B.F. Skinner. J. Wolpe và A.
Bandura...
1. Khái niệm & định nghĩa
Định nghĩa về hành vi hiện đại (2014):
• Hành vi là hành động và cách cư xử được các cá nhân, sinh vật, hệ
thống hoặc thực thể nhân tạo thực hiện kết hợp với chính họ hoặc môi
trường của họ, bao gồm các hệ thống hoặc sinh vật khác xung quanh
cũng như môi trường vật lý.
Ý thức
Tiềm thức
Little Albert
Khởi đầu từ
thí nghiệm
của Pavlov về Kích thích Phản xạ Kích thích Không gây nên
không ĐK không ĐK trung tính phản xạ
sự tiết nước
bọt của chó
Thực hiện
KT trung tính + KT không điều kiện → Phản xạ không điều kiện
ĐK hóa
ĐK hóa
Kích thích có điều kiện → Phản xạ có điều kiện thành công
Watson quan sát thấy, cậu bé
Albert không chỉ sợ con chuột, mà
cậu xuất hiện nỗi sợ với tất cả đồ
vật có lông, mềm mịn…
=> Cảm xúc sợ hãi bị lan tỏa
https://www.youtube.com/watch?v=9hBfnXACsOI
2.1.1 Thuyết điều kiện hóa cổ điển (Classical Conditioning
- J. Watson)
Theo J. Watson, khi điều chỉnh tác nhân kích thích bên ngoài,
có thể tạo nên hành vi của ở con người theo bất kì khuôn mẫu
nào. Vì thế, ông hoàn toàn tin tưởng vào vai trò quyết định của
của giáo dục và hoàn cảnh môi trường trong thời kì thơ ấu, đối
với việc hình thành hành vi của trẻ em.
(Watson, J. B. (2013). Behaviorism. Read Books Ltd)
“Hãy cho tôi một tá trẻ em khỏe mạnh, phát triển bình thường và thế giới riêng
của tôi, trong đó tôi có thể chăm sóc chúng và tôi cam đoan rằng khi chọn một
cách ngẫu nhiên một đứa trẻ, tôi có thể biến nó thành một chuyên gia bất cứ lĩnh
vực nào - một bác sĩ, một luật sư, một thương gia hay thâm chí một kẻ trộm cắp
hạ đẳng - không phụ thuộc vào tư chất hay năng lực của nó, vào nghề nghiệp và
chủng tộc của cha ông nó.”
2.1.2 Thuyết điều kiện hóa thao tác (Operant Conditioning
-B.F. Skinner)
❑ Một hành vi đặc biệt trở nên phổ biến nếu được tập quen dưới sự
tác động của các yếu tố củng cố và hình phạt.
❑ Hành vi là những phản ứng “tự ý” mà cá nhân thực hiện để tạo ra
hành vi theo mong muốn.
Sự khác biệt với thuyết điều kiện hóa cổ điển là: “tính chủ động
của chủ thể dựa trên nguyên tắc hiệu quả hay không hiệu quả của
hành vi”
(Skinner, B. F. (2011). About behaviorism).
Thí nghiệm của Skinner
Đòn bẩy
Khe đồ ăn
Nhóm chứng
Không tiếp xúc
với mô hình
nào
Những đứa trẻ ở nhóm mô hình hung hăng thực hiện nhiều những
phản ứng bắt chước hung hăng hơn so với những đứa trẻ trong
nhóm dịu dàng hoặc nhóm đối chứng.
2.1.3. Thuyết học tập xã hội (Albert Bandura 1925 - 2021)
Lý thuyết học tập xã hội & Lý thuyết sự tự tin vào năng lực bản
thân (self-efficacy)
• Bandura cho rằng học tập ở con người có thể diễn ra trên cơ sở
bắt chước, quan sát hành vi và hậu quả của hành vi của người
khác. Khác với J. Watson và BF. Skinner.
• Thay vì học qua kinh nghiệm bản thân thu nhận được, chúng ta
học tập nhờ mô hình hóa khi quan sát những người khác và so
sánh mô hình hành vi của họ đối với mình
• Sự hiệu quả tự thân (self efficacy) được Bandura miêu tả là ý thức
tự trọng và tự tin, tính phù hợp và biểu hiện của kỹ năng giải
quyết những vấn đề cuộc sống.
Ba thành phần cơ bản của lý thuyết học
tập xã hội (social learning theory):
• Những kích thích ngoại cảnh
• Sự cũng cố của môi trường bên ngoài
• Các quá trình nhận thức trung gian
bên trong.
2.1.3. Thuyết học tập xã hội (Albert Bandura 1925 - 2021)
Tóm tắt nguyên tắc họat động hành vi của lý thuyết học tập xã hội:
• Bắt chước, quan sát hành vi và hậu quả của hành vi của người
khác.
• Quá trình học tập nhờ tiến trình mô hình hóa (tưởng tượng, biểu
tượng) khi quan sát những người khác và so sánh mô hình hành vi
của họ đối với mình kết hợp với chức năng hoạt động của bộ nhớ
và trí tuệ.
• Giá trị của hiệu quả tự thân (self efficacy) đóng góp sự phát triển
của quá trình học tập.
03 CÁC MẪU THỨC
HÀNH VI
3.1. Các yếu tố đánh giá:
▪ Sự thường xuyên: số lần hành vi xảy ra.
▪ Thời gian diễn ra: khoảng thời gian một hành vi cụ thể bắt đầu
và kết thúc.
▪ Cường độ
▪ Độ trễ: của hành vi so với kích thích.
▪ Hành vi có thể được quan sát, mô tả, và ghi nhận lại bởi người
khác mà tham gia vào trong hành vi.
3.2. Đánh giá theo Mô hình SORCK
❖Sự kích thích (stimulus): các hoàn cảnh, điều kiện kích thích bên trong và
bên ngoài mà kích hoạt nên hành vi cụ thể.
❖Đặc điểm cá thể (organism): tình trạng khởi đầu của cá nhân, các cấu trúc
và đặc điểm nhân cách của người đó giúp quyết định phản ứng của họ với
kích thích.
❖Phản ứng (reaction): là những hành vi bất thường đang được quan tâm
đánh giá, bao gồm vận động, cảm xúc, nhận thức và thể lý.
❖Sự ngẫu nhiên (contigency): tần suất, sự thường xuyên mà những hệ quả
xuất hiện sau một phản ứng hoặc hành vi.
❖Hệ quả (consequence): sự củng cố hoặc trừng phạt nhằm tạo ra phản ứng.
3.2. Đánh giá theo Mô hình SORCK
3.3. Đánh giá theo dạng phong cách hành vi
➢ Kiểu phụ thuộc: hành vi của cá nhân dựa phần lớn trên ngoại cảnh
bên ngoài hơn là những tiêu chuẩn bên trong của họ
➢ Kiểu xao nhãng: cá nhân dễ bị phân tâm bởi các kích thích bên ngoài
➢ Tìm kiếm cảm xúc: cá nhân khao khát trải nghiệm những ấn tượng
và trải nghiệm thú vị, thường kèm theo những nguy hiểm (nhảy dù,
sử dụng chất)
➢ Sự nhạy cảm và kìm nén: với tình huống khó chịu
• Sự nhạy cảm: cá nhân có xu hướng đương đầu với những tình
huống bằng cách tích cực tìm kiếm những lý giải và giải pháp
• Kiềm nén: cá nhân có xu hướng phủ nhận, chối bỏ hoặc giảm nhẹ
các sự kiện khó chịu
CÁC LÝ THUYẾT VỀ
04 VIỆC ĐIỀU CHỈNH
/KIỂM SOÁT HÀNH VI
CÁ NHÂN
4.1. Phân tích theo các yếu tố kích thích (stimulating factors)
4.2.4. Né tránh
VD: Không nhìn, sờ đến rượu ở người nghiện rượu
Nguyên tắc:
❖Xác định suy nghĩ tiêu cực
(Identifying Negative Thought)
❖Thực hành hành vi mới (Practicing
new skills)
❖Tự kiểm tra (self-monitoring)
Trị liệu nhận thức và hành vi (CBT)
❖ Xác định suy nghĩ tiêu cực (Identifying Negative Thought):
Nhà trị liệu hỗ trợ B/n nhận ra những suy nghĩ, cảm xúc, hoàn
cảnh...nào góp phần vào việc duy trì hành vi không mong muốn (Nội
hóa (Intropection); Chợt ngộ (Insight); Tự quán xét (Self-discovery)
Trị liệu nhận thức và hành vi (CBT)
❖Thực hành hành vi mới (Practicing new skills):
➢Goal setting (Thiết lập mục tiêu)
➢Giải quyết vấn đề (Problem solving), gồm 5 bước:
• Xác định vấn đề cần giải quyết
• Liệt kê các giải pháp khả thi (possible solution)
• Đánh giá độ mạnh (Strenghts) – độ yếu
(weaknesses) của từng giải pháp
• Chọn lựa giải pháp dự đoán là hiệu quả nhất
• Thực hiện giải pháp (Implementing the solution)