Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
QĐSH QĐBC
Là sự di chuyểnvị trí Mọi sự biến đổi
Trong không gian Nói chung
“Vận động, hiểu theo nghĩa
chung nhất, tức được hiểu, là
một phương thức tồn tại của
vật chất, là một thuộc tính cố
hữu của vật chất, thì bao gồm
tất cả mọi sự thay đổi và mọi
quá trình diễn ra trong vũ trụ,
kể từ sự thay đổi vị trí đơn
giản cho đến tư duy”
(Ph. Ănghen)
Ph. Ănghen (1820 – 1895)
Phân tích:
• Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
• Là thuộc tính cố hữu của vật chất.
• Vận động của vật chất là vận động tự thân tức nguyên
nhân của vận động của sự vật nằm ngay trong chính
bản thân sự vật
• Năm hình thức vận động cơ bản của vật chất.
* VĐ cơ học
* VĐ vật lý
* VĐ hoá học
* VĐ sinh học.
* VĐ xã hội.
Vận động xã hội
Chỉ có một TG duy nhất là thế giới vật chất .TGVC la cái có trước,
Tồn tại KQ , độc lập với ý thức của con người.
Mọi tồn tại của TGVC đều có mối liên hệ thống nhất với nhau
2. Ý thức- Nguồn gốc, bản chất, kết cấu
• Ý thức là gì?
• Nguồn gốc của ý thức.
• Bản chất và kết cấu của ý thức.
Định nghĩa ý thức:
Ý thức
ở ĐV có hệ TK:
Phản xạ không ĐK
Các ở ĐV chưa có hệ
Trìnhc độ TK: tính cảm ứng
Phảnáánh
Củac ở thực vật:
Thế giới Tính kích thích
Vật chất
Phản ánh thụ động
Giới tự nhiên Phản ánh
Vô sinh Lý, hóa Chưa có tính
Chọn lọc
Phản ánh lý hoá là hình thức
phản ánh đơn giản nhất, đặc
trưng cho giới tự nhiên vô
sinh
Tính cảm ứng
TRI Ý
TÌNH
THỨC CHÍ
CẢM
KẾT CẤU Ý THỨC
• - Tri thức: + Là phương thức tồn tại của ý thức, là một sản
phẩm chủ yếu của quá trình nhận thức, và tồn tại dưới cái
vỏ vật chất là ngôn ngữ (ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết,
ngôn ngữ hình ảnh, ngôn ngữ ký hiệu của người khiếm thị,
khiếm thính).
• + Các loại tri thức: về tự nhiên, về xã hội, về con người
• + Cấp độ tri thức: tri thức thông thường, tri thức khoa học
(tri thức kinh nghiệm & tri thức lý luận).
• + Tầm quan trọng của tri thức trong nền kinh tế tri thức
(nguồn lực con người).
KẾT CẤU Ý THỨC
- Tình cảm:
+ Là sự rung động biểu thị thái độ
của con người trong quan hệ với
khách thể và với chính bản thân.
+ Có tình cảm tích cực và tiêu cực.
+ Tình cảm kết hợp với tri thức tạo
thành niềm tin (đúng hoặc sai),
góp phần tác động trực tiếp tới ý
chí (khiến ý chí mạnh lên hay yếu
đi).
KẾT CẤU Ý THỨC
- Ý chí:
+ Là năng lực vượt qua mọi khó khăn trở ngại để đạt
được mục đích định trước. (năng lực đó mạnh hay
yếu biểu thị bằng nghị lực).
MQH VC→YT
VC- YT CNDVSH Tuyệt đối hoá
VC
CNDVBC VC↔YT
Quan điểm của CNDVBC
• VC quyết định ý thức
• Ý thức tác động trở lại vật chất.
• Ý nghĩa phương pháp luận.
1.VC quyết định ý thức.
Sự ra đời
VC YT
Nội dung
Vận động
Biến đổi
Ý thức tác động trở lại vật chất
• Ý thức tác động trở lai VC theo 2 chiều hướng
thông qua hoạt động thực tiễn
Cần phát huy vai trò của nhân tố chủ quan trong
hoạt động thực tiễn.
Câu hỏi ôn tập
1- Vấn đề cơ bản của triết học?Phân biệt các
trường phái triết học giữa CNDV và CNDT?
2- Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin
về vật chất?So sánh với quan điểm của triết học
trước Mác , từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp
luận?
3- Phân tích quan điểm của CNM-LN về vận
động?Không gian và thời gian?
4- Ý thức là gì? Nguồn gốc,bản chất,kết cấu của ý
thức? Vai trò của ý thức đối với vật chất? Ý
nghĩa của MQH giữa vật chất và ý thức.