Professional Documents
Culture Documents
De Cuong On Tap Logic Hoc Dai Cuongl
De Cuong On Tap Logic Hoc Dai Cuongl
Tư duy là gì?
Tổng quan
về Tư duy Phân loại Tư duy?
Logic học
Phân loại
Ý nghĩa
Logic học
Có tư Thể hiện
duy Tự vệ
Thống trị
Thế giới
quan
Xã hội
Tính cách
Khí chất An toàn
Xúc cảm
Sinh lý
Khái niệm
Nội hàm
Khái
Khái niệm Kết cấu Ngoại diên
niệm và
Thao tác
hóa các KN phi hiện thực
Phân loại
khái khái niệm
niệm
KN hiện thực
Trả lời :
* Khái niệm : Là hình thức của tư duy trong đó phản ánh các dấu hiệu cơ
bản khác biệt của một sự vật đơn nhất hay lớp các sự vật đồng nhất.
(viên gạch cơ bản của tòa nhà tư duy)
1.2 Phân tích kết cấu lôgic của khái niệm và mối quan hệ giữa nội
hàm và ngoại diên ? Cho ví dụ ?
Ý nghĩa của vấn đề này ?
Một khái niệm bao giờ cũng bao gồm : Nội hàm - Ngoại diên
1.2.1 Nội hàm : Là dấu hiệu cơ bản của đối tượng hay lớp đối tượng
được phản ánh trong khái niệm đó.
(*nội dung hàm chứa đặc trưng của đối tượng đó – comprehension)
Ví dụ :
Nội hàm của khái niệm "Hình chữ nhật" là "hình bình hành" và
có 1 góc vuông"
Nội hàm của khái niệm "con người" là "có khả năng chế tạo và sử
dụng công cụ lao động"
1.2.2 Ngoại diên :Là đối tượng hay tập hợp đối tượng được khái quát
trong khái niệm. (*tập hợp tất cả các đối tượng có chung nội hàm)
Ví dụ :
Ngoại diên của khái niệm "Hàng hoá" là tất cả các sản phẩm lao
động có trao đổi trên thị trường
Khái niệm giống : Khái niệm có ngoại diên được phân chia thành các
lớp con.
Ví dụ :
Xét khái niệm "từ" có khái niệm giống là "danh từ","tính từ","động
từ".
Khái niệm loài : Khái niệm có ngoại diên là lớp con gọi là khái niệm loài
của khái niệm có ngoại diên là lớp.
Ví dụ :
Trong động vật học khái niệm "bộ" là khái niệm loài của khái niệm
"lớp"
Nội hàm càng rộng , càng phong phú -> Ngoại diên càng hẹp
Ngược lại : Nội hàm càng hẹp -> Ngoại diên càng rộng , càng phong phú
Ví dụ :
So sánh hai khái niệm "con người" và "động vật" ta có
+ Khái niệm con nguời có nội hàm rộng và ngoại diên hẹp
+ Nắm rõ bản chất của khái niệm , hiểu đúng , vận dụng đúng các khái
niệm thì trong thực tiễn khi chúng ta sử dụng một khái niệm nào đó vào
trong tất cả các loại văn bản , ta phải sử dụng diễn đạt chính xác nó nếu
không sẽ phạm sai lầm lôgic
+ Nghiên cứu về mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên thì trong thực
tiễn : việc phát hiện nội hàm của khái niệm càng đầy đủ , rõ ràng chính
xác bao nhiêu -> giúp cho việc phát hiện ngoại diên của khái niệm càng
dễ dàng và chuẩn xác bấy nhiêu
Ví dụ :
Khi người viết luật càng rõ ràng , chặt chẽ -> người tuân theo luật
sẽ nhiều.
+ Nắm chắc bản chất thì câu văn sẽ có gọn , có gốc hơn.
Trong mỗi khái niệm bao giờ cũng có 2 thành phần : Khái niệm cần
phát hiện nội hàm gọi là khái niệm được định nghĩa (viết tắt Dfd-
difiniendum); khái niệm nhờ đó phát hiện nội hàm của khái niệm
được định nghĩa gọi là khái niệm để định nghĩa (viết tắt Dfn -
definience)
- Phân chia khái niệm là thao tác lôgic tách các khái niệm ngang hàng
ra khỏi ngoại diên bao hàm.
*Cấu trúc:
- Khái niệm cần phân chia: Kí hiệu = K
- Tiêu chí phân chia: mỗi người phân chia được lựa chọn tiêu chí khác
nhau phù hợp với nhu cầu của mình.
- Các khái niệm thành phần: K1, K2, K3…
** Quy tắc:
Khái niệm phải cân đối: K=K1+K2+K3…
Tránh phân chia thừa: K<K1+K2+K3
Tránh phân chia thiếu: K>K1+K2+K3
Phân chia phải nhất quán 1 tiêu chí
Phân chia phải liên tục
CHƯƠNG 3: PHÁN ĐOÁN – THAO TÁC PHÁN ĐOÁN
PĐ là gì?
Khái quát
chung về
Phán phán đoán Phân biệt PĐ&câu
đoán
&
Thao tác Nội dung Phân loại PĐ
phán &
đoán Quy tắc của
PĐ ND & quy tắc PĐ đa
phức
XĐ giá
Cấu PĐ PĐ lựa PĐ
Phân XĐ tính trị PĐ PĐ
trúc & kéo chọn lựa
loại chu diên đơn= hội
kí hiệu theo tương chọn
PĐ các hạn hình
PĐ đối tuyệt
đơn từ trong vuông
đơn đối
PĐ đơn logic
*** Chú ý:
Phủ định lần chẵn tương đương với khẳng định.
Phủ định lần lẻ tương đương với phủ định
Phủ định có thể là :
+ Phủ định chủ từ: không S nào là P (~S~P)
+Phủ định hệ từ: Mọi S không là P (S~-P)
+Phủ định thuộc từ: Mọi S là không P (S-~P)
Các lượng từ như:
+Mọi, tất cả, toàn thể…:lượng từ đầy đủ (luôn là A or E)
+Hầu hết, đại đa số, một ít..: lượng từ không đầy đủ (luôn là I or O)
+Phán đoán đặc xưng: đc xem tương đương logic với phán đoán
toàn thể, chủ từ S là khái niệm đơn nhất. (luôn là A or E)
2.1.3 Xác định tính chu diên của các hạn từ trong phán đoán đơn:
*Tính chu diên : Thuật ngữ được gọi là chu diên nếu trong phán đoán nói
đến tất cẩ phần tử bao hàm trong thuật ngữ ấy . Nếu trong phán đoán chỉ
nói tới một số phần tử trong thuật ngữ thì thuật ngữ đó không chu diên.
-Hạn từ (Chủ từ + Thuộc từ) chu diên khi hạn từ đó hoàn toàn nằm trong
hoặc nằm ngoài đối tượng mà phán đoán đang nói đến.
- Nếu ngoại diên của vị ngữ lớn hơn chủ ngữ : (P bao hàm S) => S+, P-
+ Phán đoán phủ định chung (E) : " Mọi S không là P" hay "Không S nào
là P" => S+, P+
- Nếu chủ ngữ và vị ngữ là khái niệm giao nhau => S-, P-
- Nếu vị ngữ và chủ ngữ trong khái niệm bao hàm (S bao hàm P)
=> S-, P+
Ví dụ : Một số số tự nhiên là số lẻ
+ Phán đoán phủ định riêng (O) : " Một số S không là P " => S-, P+
Trường hợp A I E O
1 S , P-
+
S , P-
-
S , P+
+
S , P+
-
2 S+, P+ S-, P+
2.1.4 Xác định giá trị phán đoán đơn bằng hình vuông logic:
I) Suy luận :
1.1) Suy luận là gì ?
*Suy luận (còn gọi là suy diễn logic): Là hình thức phản ánh gián tiếp của
tư duy trong đó kết luận là phán đoán mới được rút ra từ một hay nhiều
phán đoán đã cho theo các quy tắc lôgic xác định.
2.3 Suy luận diễn dịch gián tiếp với tiền đề đơn – Tam đoạn luận đơn
* Tam luận đoạn đơn:
Đại tiền đề: phán đoán có đại từ P và trung từ M
Tiểu tiền đề: phán đoán có tiểu từ S và trung từ M
Kết luận: phán đoán có tiểu từ S và đại từ P
P M 4 kiểu dùng:
1. EAE
S M 2. AEE
3. AOO
S P 4. EIO
Loại 2 : M là vị ngữ
2 tiền đề
Hình 3:
M P 6 kiểu dùng:
1. AAI
M S 2. AII
3. IAI
4. EAO
S P 5. OAO
6. EIO
Loại 3 : M là chủ ngữ
Hình 4 2 tiền đề
P M 5 kiểu dùng:
1. AAI
M S 2. AEE
3. IAI
4. EAO
S P 5. EIO
Loại 4 : M là vị ngữ
tiền đề lớn
***Quy tắc của tam đoạn luận: (8)
1. Một tam đoạn luận chỉ có 3 thuật ngữ không hơn không kém
(S,P,M)
2. Trung từ M phải chu diên ít nhất 1 lần (M+)
3. Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết
luận.
4. Từ hai tiền đề phủ định không rút ra được kết luận
5. Nếu 1 tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận cũng phải là
phán đoán phủ định
6. Từ hai tiền đề phán đoán bộ phận thì không thể rút ra được kết
luận
7. Nếu có 1 tiền đề là phán đoán bộ phận thì kết luận cũng phải là
phán đoán bộ phận
8. Nếu 2 tiền đề là phán đoán khẳng định thì kết luận phải là phán
đoán khẳng định
2.4 Diễn dịch gián tiếp với tiền đề phức:
Các dạng chuẩn logic: P=>Q
1) Dạng thức 1: P
Công thức: [(P => Q)^P] =>Q --------
Q
--
2) Dạng thức 2:
Công thức: [(P => Q)^~Q] => ~P P => Q
~Q
--------
~P
3) Dạng thức 3:
Công thức: [(P => Q)^(Q=>R)] => (P=>R)
P => Q
Q=>R
---------
P=>R
4) Dạng thức 4:
Công thức: [(Pv Q)^~P] => Q
P => Q
~P
----------
Q
5) Dạng thức 5:
Công thức: [(P v Q)^P] => ~Q
PvQ
P
-----------
~Q
6) Dạng thức 6:
Công thức: [(P v Q)^(R=>S)^(PvR)] => (QvS) (P v Q)^(R=>S)
PvR
------------------
QvS
7) Dạng thức 7:
Công thức: [(P => Q)^(R=>S)^(~Qv~S)] => (~P v~R)
(P => Q)^(R=>S)
~Qv~S
----------------------
~P v~R
****Phương pháp chứng minh giá trị logic bằng chân trị:
B1: Chuyển suy luận từ NN tự nhiên => Công thức suy luận
B2: Giả thiết công thức suy luận sai (giá trị sai đặt vào dấu kết luận)
B3: Dựa vào giá trị sai, vận dụng các quy tắc của phán đoán phức cho các
phán đoán đơn giá trị tương xứng.
B4:Tìm xem trong công thức suy luận ấy có phán đoán đơn nào xuất hiện
mâu thuẫn hay không?
*Xuất hiện mâu thuẫn => Suy luận hợp logic
*Không xuất hiện mâu thuẫn => Suy luận phi logic
* Khái niệm : Suy luận quy nạp là suy luận trong đó kết luận là tri thức
chung được khái quát từ tri thức ít chung hơn
* Đặc điểm : +Các tiền đề quy nạp là phán đoán riêng , đơn nhất có dấu
hiệu bản chất và cùng loại (VD : Sắt , đồng , nhôm cùng là kim loại)
+ Kết luận của quy nạp là tri thức xác suất ( có thể đúng , sai) => còn
phải nghi vấn , tính xác suất được bảo toàn ngay cả khi tiền đề quy nạp là
dấu hiệu bản chất
+ Để nâng cao độ tin cậy thì số lượng đối tượng đem nghiên cứu phải
nhiều
+ Suy luận quy nạp và diễn dịch có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
* Phân loại :
+Quy nạp hoàn toàn : Là suy luận trong đó kết luận được rút ra trên cơ sở
nghiên cứu toàn bộ các đối tượng . Suy luận kiểu này có độ tin cậy cao
+ Quy nạp không hoàn toàn : Là suy luận trong đó kết luận được rút ra
trên cơ sở nghiên cứu một số các đối tượng
- Quy nạp phổ thông : Các dấu hiệu được lặp đi lặp lại rồi rút cho toàn bộ
lớp đối tượng
- Quy nạp khoa học : Tất cả các nguyên nhân của quy nạp phổ thông
được giải thích
Câu hỏi 8 : Thế nào là phép chứng minh ? Hãy chỉ ra những lỗi lôgic
thường gặp phải khi chứng minh ?
Trả lời :
*Chứng minh : Chứng minh là thao tác lôgic dùng để lập luận cho tính
chân thực của 1 luận điểm nào đó dựa trên các luận điểm chân thực khác
đã biết có mối liên hệ hữu cơ với các luận điểm cần chứng minh
Tiền đề 1 : Các tam giác có các cạnh bằng nhau thì bằng nhau
a,Luận đề: Là những luận điểm mà tính chân thực của cúng cần được
chứng minh
+ Trong thực tiễn : Đó là các nghiên cứu khoa học , các đề tài , định
lí......
b,Luận cứ : Là những luận điểm chân thực đã biết dùng làm căn cứ để
chứng minh luận đề
c,Luận chứng : Là cách thức lập luận , tổ chức , sắp xếp các luận điểm
trong luận cứ nhằm chỉ ra mối liên hệ lôgic giữa luận cứ và luận đề