You are on page 1of 4

TỰ LUẬN , 90P, 4 CÂU HỎI, 2 CÂU 3 ĐIỂM , 2 CÂU 2 ĐIỂM ( TỜ THỨ 2 ) Thứ 2 : vật chất cho con người

ật chất cho con người cảm giác , cho nên những gi mình nhận đc chỉ
là cảm giác của mình, cho nên mình k được có thái độ chủ quan áp đặt vào ng
DẠNG ĐỀ :
khác , c chắc mình đã đúng – có cái nhìn đa chiều , tư duy phản biện , tôn
NỘI DUNG CHÍNH: trọng ng khác , cảm nhận của ng khác

CHƯƠNG 1 : vấn đề cơ bản của triết học (2 đ) Thứ 3 : vật chất k tồn tại lệ thuộc vào cảm giác – giúp chúng ta tránh việc
hoang tưởng , ảo tưởng , mơ mộng thái quá , thiếu thực tế
+ chủ nghĩa duy tan và duy vật giải quyết vấn đề triết học như thế nào?
+ Ý thức
+ 2 câu hỏi lớn mà trường phái triết học tập trung giải quyết là cái gì ?
- Nguồn góc của ý thức (2)
Cách làm : k nên chép cả giáo trình , logic trình bày có thể thêm câu chủ nghĩa duy
tâm và duy vật có cách giải quyết khác nhau Ý thức của con ng có từ đâu? Ý thức của con người có nguồn góc

Vấn đề duy nhất là bản thể luận , các nhà triết học đi trả lời câu hỏi “ “ để trả lời Có 2 nguồn gốc : tự nhiên , xã hội( lao động và ngôn ngữ) _ sau đó tự nhiên là
câu hỏi này , chủ nghĩa duy tâm trả lời như này , chủ nghĩa duy vật trả lời như này gì , xã hội là gì? – kết luận là khẳng định lại

Chú ý trong chủ nghĩa duy tâm có 2 trường phái , chủ quan và khách quan ( con ng Bài học : xuất phát từ trong bộ não _ chăm sóc bộ não để hoàn thiện , khỏe
và thần linh) mạnh ,

Vấn đề thứ 2 : nhận thức luận Lao động ( chân tay..) , ngôn ngữ ( 3 dạng) , nếu ngắt thì bị thụt lùi
chậm phát triển
Kết luận : tóm lại , như vậy.. 2 vấn đề cơ bản của triết học là bản thể luận và nhấn
thức luận - Bản chất của ý thức(2)

CHƯƠNG 2 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG E hãy phân tích và chứng minh luận điểm sau? ( ngta cho mình một luân
điểm : ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan và bộ não của con ng một
+ phân tích định nghĩa vật chất của lenin ( lấy ví dụ minh họa,rút ra bài học cho bản cách năng động và sáng tạo . )
thân) ( 3 đ) ( 1 trang rưỡi)
Năng động ( chủ động , lựa chọn thông tin đầu vào để phản ánh chủ thể , tự
Đầu tiên chép định nghĩa , sau đó tách ra từng ý phân loại thông tin và thu nhận để phản ánh chứ k phải thông tin tự lọt vào
Có thể hiểu định nghĩa trên như sau : thứ nhất , thứ 2 , thứ 3 bộ não)và sáng tạo ( làm mới hình ảnh cho đẹp hơn hoặc xấu hơn tùy theo
trình độ phản ánh của chủ thể , VD chụp ảnh đẹp máy cùi bắp thì mờ .., đây là
Có thể chen 3 ví dụ vào 3 phần ptich , hoặc nêu 1 ví dụ lớn ( phân tích ví dụ chứ k trình độ phản ánh )
phải nêu )
Bài học : xuất phát từ chính nhận định này _ ý thức chính là sự phản ánh , bản
Nêu bài học từ định nghĩa trên : từ định nghĩa của lênin ta rút ra bài học sau.... chất cụm từ sự phản ánh nên là nâng cao trình độ ý thức bằng cách nơi tiếp
Bài học : nhận thu nhận bằng các giác quan của chung ta ( thu nhận) còn xử lí phụ
thuộc vào độ tuổi , trình độ , trải nghiệm , giới tính .
Thứ 1 : vật chất k phải là vật thể , vất chất là một phạm trù bao la – k đc đồng nhất
vất chất và vật thể , phải có cái nhìn bao la Luận điểm trên cho rằng ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan và bộ não của
con người hoạt động năng động và sáng tạo. Để phân tích và chứng minh luận
điểm này, chúng ta có thể làm theo các bước sau:
Định nghĩa ý thức: Ý thức là khả năng nhận thức và suy nghĩ của con người về thế giới Tri thức là nên tảng cơ sở để định hướng tình cảm và ý chí đúng đắn , nếu
xung quanh, bao gồm cả ý thức về bản thân và ý thức về những vật thể, hiện tượng xảy như mà tri thứ hiện tưởng đúng thì mới hình thành tình cảm cảm xúc đúng _
ra xung quanh. sau đó lấy ví dụ _sau khi nói câu đó thì thêm một câu ( tuy vậy k thể phủ
Định nghĩa thế giới khách quan: Thế giới khách quan là thế giới tồn tại độc lập với ý thức
nhận tình cảm và ý chí là chất xúc tác mạnh mẽ tạo chủ thể mạnh mẽ cho
của con người và có sự tồn tại và tính hiệu quả của nó không phụ thuộc vào quan điểm
của bất kỳ ai.
hành động , bắt nguồn từ tri thức đúng đắn thì 2 cái mới thúc đẩy , cộng
Định nghĩa bộ não: Bộ não là cơ quan điều khiển hoạt động của con người, điều khiển hưởng , 2 cái kia chỉ là xúc tác cho chủ thể hành động )
mọi hoạt động của cơ thể và tạo ra ý thức.
Chiều dọc : vài trò của tự ý thức , tiềm thức và vô thức trong kết cấu của ý
Phân tích: Luận điểm trên cho rằng ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan và bộ não
của con người hoạt động năng động và sáng tạo. Điều này có nghĩa là ý thức của con thức theo chiều dọc ? Nêu bài học vận dụng cho bản thân.
người được tạo ra bởi hoạt động của bộ não khi phản ánh thế giới khách quan. Ý thức
Câu đầu : gồm 3 phần ,
của con người không được tạo ra bởi bản thân nó mà là phản ánh của thế giới xung
quanh. Bộ não của con người không chỉ phản ánh mà còn xử lý và tạo ra ý thức một cách tự ý thức( vai trò : lớn nhất , tỉnh táo nhất lí trí _ vì nó cung cấp cho chúng ta
năng động và sáng tạo.
các dữ liệu thông tin chính xác khách quan , giúp ta ra quyết định dựa trên
Chứng minh: Chúng ta có thể chứng minh rằng ý thức là sự phản ánh thế giới khách
việc phân tích đúng sai , phân bịeet đc yêu ghét , tích cực tiêu cực, cái gì nên
quan bằng cách quan sát các hiện tượng vật lý. Ví dụ, ánh sáng phản chiếu từ một vật
thể có màu đỏ và vào mắt của con người, và bộ não xử lý thông tin này để tạo ra ý thức và k nên ... nó hoàn toàn có khả năng phân biệt rách ròi _ giúp ta trả lời 2 câu
về màu đỏ của vật thể đó. Điều này cho thấy rằng ý thức của con người là kết quả của hỏi lớn , câu hỏi 1 : tôi là ai ( tự nhận thức về bản thân ) , câu hỏi 2 :tôi có mối
phản ánh thế giới khách quan và hoạt động của bộ não. Đồng thời, bộ não của con quan hệ như thế nào với môi trường xquanh( 2 mtruong : 1 là tự nhiên – đơn
người còn có khả năng tạo ra ý tưởng mới và sáng tạo, cho thấy rằng hoạt động của bộ thuần là ý thức bảo vệ mtruong tại sao phải bảo vệ môi trường ... , 2 là xã hội
não là năng động và sáng tạo. Ví dụ, khi đọc một bài viết, con người không chỉ phản ánh – tôi là ai với những người xquan tôi , có những ng thấy ý thức của bản thân
thông tin từ từng từ và câu, mà còn có khả năng tạo ra ý tưởng mới từ những gì đọc
rất cao ) ( tuy nhiên tự ý thức chỉ giúp chúng sử dụng 10% dưa ra quyết định
được, ví dụ như suy nghĩ về các ứng dụng của thông tin đó hoặc liên hệ với những kiến
còn lại để sống lâu chúng ta tự bảo vệ mình bằng tiếm thức và vô thức _ 2 cái
thức đã học trước đó.
đó quyết định theo auto )
Điều này cho thấy rằng ý thức của con người phụ thuộc vào thế giới khách quan và bộ
tiềm thức( được hiểu nôm na những thông tin nó đã nằm sẳn ở đấy là một
não của con người, và hoạt động của bộ não là năng động và sáng tạo. Tuy nhiên, cũng
cần lưu ý rằng ý thức của con người không phải là một sự phản ánh hoàn hảo của thế
kho lưu trữ thông tin có sẵn , hình ảnh có sẳn âm thanh sự kiện có sẵn nói
giới khách quan, mà có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như định kiến, kinh nghiệm, chung là dự liễu có sẵn ( chìm dưới mặt nước ) _ đánh thức nhờ 2 cơ chế sau :
và giáo dục. Điều này cũng cho thấy rằng ý thức của con người có tính tương đối và 1 là cơ chế lặp lại( khi nó thấy hình ảnh tương tự một âm thanh sự kiện trải
không hoàn toàn khách quan. Tuy nhiên, trong bối cảnh tổng thể, ý thức vẫn phản ánh nghiệm tương tự nó lập tức nhắc chủ thể ra quyết định theo thoi quen – chế
thế giới khách quan một cách năng động và sáng tạo thông qua hoạt động của bộ não. độ tự động , 2 : khi cảm xúc của mình mảnh liệt , cường độ cảm xúc cao ( tiêu
cực hoặc tích cực ) – tiềm thức hoàn toàn k phân biệt đc , theo cơ chế tự lưu
- Kết cấu của ý thức(3) vô thức ( nằm đáy sau cùng của ý thức _ là những cái dữ liệu những cái thông
Chiều ngang: tại sao nói tri thức là yếu tố qtrong nhất trong cấu trúc theo chiều tin đc đè nén , chôn vùi và giấu đi _ vô thức có những cái lóe sáng _ là thức
ngang ? tinh túy của chung ta trong tâm trí tâm hồn _ vẻ đẹp trắc ẩn _ vai trò : giải tỏa
sự căng thăng của nạo bộ , giúp ta cân bằng _ tác hại : k có lí trí kiểm soát nên
Nên trình bày theo kiểu : cấu trúc theo chiều ngang gồm 3 phần ( ý thức , tình cảm hành động theo bản năng ( ví dụ khi đc chửi bậy thì ta thấy giải toả hơn ) , nói
-cảm xúc và ý chí) năng vô tổ chức )

+ 6 cặp phạm trù ( chủ yếu bài học và vận dụng 1 cách sáng tạo ) 2d
Đầu tiên : nêu lý thuyết ( khái niệm , mối quan hệ ) Khả năng hiện thức : trong hiện thực luôn tồn tại khuyên hướng xu hướng khả
năng _
Sau đó vào vận dụng
Bài học : học khả năng hiện thực bớt bi quan bớt ảo tưởng
VD cái chung cái riêng – 3 khái niệm : cái chung , cái riêng , cái đơn nhất _ mối quan
hệ 3 cái ( cái chung là toàn bộ , còn 2 cái kia là bộ phân ) cái chung có thể chuyển + 3 quy luật: 3d
hóa cho cái đơn nhất _ bài học vận dụng
Questions:
1 số luận điểm
-vận dụng quy luật lượng chất và quá trình phát triển bản thân ? ( khái niệm ,
- Cái chung hé lộ cho chung ta bản chất hiện tượng nói 1 chút về nội dung quy luật này _ khi mà lượng thay đổi một lượng nhất
- Cái đơn nhất giúp ta phân biệt sự vật định thì chất thay đổi ngược lại )

Vận dụng : lúc nào nên phát huy cái chung , cái đơn nhất ( để được iu mến thành Phát triễn bản thân : chúng ta phải tích cực tích lũy về lượng ( tích tiểu thành
công trong giao tiếp thì phát huy cái chung_ tạo thiện cảm , trong bán hàng cụm đại , cố gắng 1 chút , chia nhỏ mục tiêu , trong tgian dài sẽ nhận thành quả lớn
tạo điểm chung với khách hàng _ bán hàng nhanh , trong kinh doanh thì tạo cái đơn , kiên trì , phải tích lũy đủ lượng mới làm thay đổi về chất, tính kiên trì trong
nhất tạo ấn tượng với sản phẩm của mình ) rèn luyện trong hành trình phát triễn bản thân quan trọng ) những gì mình
mong nhanh thì k thành , nóng vội thì hỏng việc ( VD giảm cân nhanh cấp tốc
Bài học : tìm những nguyên nhân cùng chiều ( kqua sẽ nhanh hơn )
thì có tác dụng phụ _ thay đổi bản thân nhanh quá < có nhiều bạn học đọc
Nọi dung – hình thức ( nội dung quyết định hình thức , hình thức tác động đến nội sachs nhanh _ )
dung _ làm cho nó phong phú hơn ) _ trong hiện đại , ngta tìm hiểu hình thức trước
Điểm nút : phải xác định điểm nút trogn quá trình phát triễn bản thân của
nội dung
mình ( khái niệm điểm nút : hay còn gọi là mốc , giai đoạn qtrong , giai đoạn
VD nhà tuyển dụng xem năng lực của e rất tốt nhưng ngta chỉ đọc kết quả học tập , vàng để phát triễn ) phải tập trung nguồn lực vào cái điểm nút
thấy ấn tượng mới tìm hiểu tiếp _ chú trọng cả hình thưucs và nội dung
Khái niệm về độ ( khoảng giới hạn về vùng an toàn của mình ) phải xd vùng an
Bản chất – hiện tượng : bất kì hiện tượng nào cụm nói lên một phần bản chất nào toàn tốt , vùng cần vượt qua để phát triễn bản thân
đó _ chúng ta k đc bỏ qua nhưunxg hiện tuognjw dù là nhỏ _ nó có sự cảnh báo và
Khái niệm bước nhảy : kiên trì nhẫn nãi nhưng phải để ý đến tích cực đổi mới
thông điệp của hiện tuognwj đó
sáng tạo phương pháp học tập rèn luyện , thực hiện các bước nhảy vọt ( bằng
Từ một hiện tượng k thể quy ra bản chất _ phải tìm hiểu , đôi khi tạo ra những hiện cách : lò xo muốn nhảy vọt phải nén xuống _ làm thê nào để mình vượt trội
tượng giải định để truy tìm bản chất hơn : đánh đổi , xác định giá trị nào là giá trị đánh đổi VD : bh nó đi chơi mnfh
đi chơi , nó đi học mình đi học thì k nhảy vọt đc _ phải bỏ chơi ) đây là giá trị
Tất nhiên ngẫu nhiên: trong 1 kqua luôn tồn tại cả tất nhiên và ngẫu nhiên ( là một của sự lựa chọn, sử dụng đòn bẩy về tgian nguồn lực nhờ sự trọ giúp ( đọc k
phần của kqua) _ tức là cái tất nhiên là phần kqua do nguyên nhân chủ quan _ ngẫu hiểu thì phải tìm ng trọ giúp – sử dụng đòn bẩy _ tìm ng bạn giỏi hơn , ng thầy
nhiên do nguyên nhân bên ngoài , trùng hợp , khách quan giỏi , tìm người lực khác thay đổi nguồn lực này _ kiên trì đâm đầu vào 1 chỗ
VD sau này một giáo sư về hưu xin làm về bảo vệ _ ông đc nhận _ trình độ giao sư thì k được khuyến khích )
nhận luôn ( k hẵn , c chắc do kqua giáo sư mà ông đc nhận _ đó chỉ là ngẫu nhiên ) , Quy luật 2 : mâu thuẫn thống nhất ( nó có nhiều cách phân chia mẫu thuẩn _
những cái gần nhà cao to thật thà mới là quan trọng bên trong bên ngoài chính yếu chủ yếu ...._ việc mâu thuẩn cùng tồn tại , thì
trong hành trình phát triễn bản thân thừa nahanj k tốt k xấu _ nhận thức
khách quan về mâu thuẩn k sợ nó , k tránh nó _ phải tìm cách giải quyết mâu thuẫn Vấn đề phát triễn con người hiện nay tại việt nam _ (pt con ng tại việt nam là
_ giỉa quyết mâu thuẫn tạo ra sự phát triễn ) phát triễn toàn diện ) _ngày xưa phát triễn về đạo đức và chuyên môn , cái
khác k để ý _ bh là toàn diện “đức chí thẩm thể “
Giải quyết bằng cách nào :
Thực thể tự nhiên > con ng là sinh vật có tính xã hội ở trình độ cao nhất của
1: phát hiện mâu thuẩn ( đôi khi ưu ái bản thân phát hiện điểm tốt , k thấy mâu
giới tự nhiên và của lịch sử xã hội , là chủ thể của lịch sử , sáng tạo nên tấy cả
thuẩn , đôi khi khác ngiệt bản thân k thấy tốt chỉ thấy xấu ) phải phát hiện mâu
các thănhf tựu của văn minh và văn hóa > con ng mang những bản năng sinh
thuẩn của mình
học của mình > bản năng sinh học đc nâng cấp
2: thừa nhận nó , không chối bỏ , ( đôi khi phát hiện thì tìm cách biện hộ )
Bản tính xã hội ( con ng có ): con người có lao động và ngôn ngữ để giao tiếp ,
3: phân loại : xem cacis mặt đối lập nào là khuynh hướng trội ( tích cực tiêu cực) trong qtrinh lao động con ng hoàn thiện kỉ năng ( hợp tác với ng khác , gtiep
hqua thực hiện nhiệm vụ mục tiêu _ con ng có va chạm lợi ích > bộc lộ bản
Vd : thông minh nhưng đôi khi lười một chút ( thông minh trội hơn _ mục tiêu của chất của con người )
mình hạn chế lười _ thúc đầy khuynh hướng trội _ theo hướng tích cực _ kìm hãm
khuynh hướng trội nhưng tiêu cực ) Con người tổng hòa các quan hệ xã hội ( tổng hòa ở đây k phải tính cộng ròi
chia trung bình > suy nghĩ như vậy là siêu hình >mình suy nghĩ biện chúng :
Tập trung giải quyết mâu thuẩn bên trong của sự vật ( đây là nguồn gốc của sự phát con ng phải sống với các quan hệ xquanh , quan hệ gia đình bạn bè đôgf
triễn ) nghiệp hàng xóm cộng đồng trong mối quan hệ đó bản chất con ng đc bộc lộ
Quy luật 3: phụ định của phụ định và đánh giá bằng cách dự trên sự tổng hợp và hài hòa ( được hiểu là k có mối
quan hệ nào quá tệ thì đc đánh giá là ng tốt , nếu anh có mối qhe xuất xắc
thông điệp quan trọng nhất : nhưng về nhà a k tốt thì a vẫn đánh giá là xấu > nếu a k có mquan hệ xuất xắc
Thứ 1 :phụ định biện chứng khác phụ định thông thường _ tránh tư tưởng cực nhưng a k làm tổn hại đến ai thì vẫn tốt chỉ là c xuất sắc xuất chúng ) _ rút ra
đoan _ pdtt : chối bỏ , phụ nhận hoàn toàn _ pdbc: có kế thùa và phát huy , phát bài học cân bằng hài hòa với các mối quan hệ
triễn tức là nó chỉ loại bỏ một phần k hợp lí chứ k vứt đi hết _ Tha hóa : đc hiểu ngắn gọn là quá trình biến đổi , thay đổi theo hướng tiêu
thứ 2 , phụ định của phụ định là phát triễn bản thân _ lọc dần và luôn đổi mới sáng cực không còn giữ lại đc bản chất ban đầu thì gọi là tha hóa , tự chuyển hóa (k
tạo_ ai làm gì những ai tự nổi làm tham chuyển biến xấu )> xuất hiện trogn quá
trình con ng ta lao động và sản xuất > tương tác mối qhe thì ng ta dễ bộc lộ
CHƯƠNG 3 : quan hệ lợi ích > nếu quan hệ lợi ích xung đột thì chọn giải quyết tiêu cực thì
sẽ làm biển đổi xấu ( có thể nêu một vài ví dụ phân tích _ 1 vd ròi phân tích )
HỎI : 3d

bản chát của con người là tổng hòa các mối quan hệ của xã hội , hãy phân tích và
chứng minh luận điểm trên ? 3d

Con người là thực thể tự nhiên mang bản tính xã hội

Hiện tượng tha hóa của con người _ con người bị tha hóa về bản chất trong những
điều kiện nào ?

You might also like