Professional Documents
Culture Documents
VÀO
LOGIC HỌC 3 Logic học trong quá trình nhận thức
những mối liên hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng
3
PHÂN LOẠI TƯ DUY
4. Tư duy logic
Đồng
nhất
Quy Phi
Túc
luật mâu
lý
thuẫn
Triệt
tam
1.2 Đối tượng
Logic ký hiệu
2. Lược sử Logic học
THỰC
TIỄN
NT NT
LÝ TÍNH CẢM TÍNH
Nhận Cảm giác Nhận Khái niêm
=> Thực
thức thức
cảm
Tri giác => Phán đoán
lý tiễn
tính Biểu tượng Suy luận
tính
- Ký hiệu: P = P
1. QUY LUẬT ĐỒNG NHẤT
Một số yêu cầu:
❖ Một thuật ngữ trong một lập luận nhất định phải được xác định
rõ ràng và chỉ được sử dụng một khái niệm duy nhất
❖ Khi thông tin hoặc trao đổi một chủ đề thì phải làm rõ và thống
nhất về khái niệm, kí hiệu, đơn vị, thuật ngữ…
❖ Hai phán đoán, tư tưởng đồng nhất thì không được xem là khác
biệt và ngược lại
❖ Tư tưởng tái tạo phải đồng nhất với yếu tố tư tưởng ban đầu
1. QUY LUẬT ĐỒNG NHẤT
Một phán đoán có thể là chân thực hoặc giả dối (không có
trường hợp thứ ba).
- Ký hiệu: P v P
3. QUY LUẬT TRIỆT TAM
❖ Phải định hình tư duy khi phản ánh đối tượng ở phẩm chất
xác định nào đó
❖ Phải định hình nội dung của các danh từ logic được sử
dụng để diễn đạt tư tưởng
3. QUY LUẬT TRIỆT TAM
Quy luật loại trừ cái thứ ba giúp ta quyết đoán tìm ra kết
luận chính xác trước một vấn đề đặt ra.
4. QUY LUẬT TÚC LÍ
Định nghĩa và kí hiệu
Mỗi tư tưởng hay luận điểm chỉ được xem
là đáng tin cậy phải là tư tưởng hay luận
điểm đã được minh chứng cơ sở tồn tại
của nó.
- Ký hiệu: PQ
4. QUY LUẬT TÚC LÍ
Một số yêu cầu của quy luật:
❖ Khi khẳng định một luận điểm nào thì phải
xác định được cơ sở tồn tại và nguyên nhân
của nó
❖ Khi phủ định một luận điểm nào thì phải phủ
định được cơ sở tồn tại của nó
4. QUY LUẬT TÚC LÍ
Ý nghĩa của quy luật
1
1. KHÁI QUÁT VỀ KHÁI NIỆM
2
1.2. Kết cấu của khái niệm
Nội hàm
Thuộc tính đặc trưng của khái niệm
Khái niệm
Ngoại diên
Tập hợp phần tử có chung nội hàm
3
1.3. Phân loại khái niệm
Xét theo nội hàm:
- Khái niệm cụ thể và trừu tượng
- Khái niệm khẳng định và phủ định
- Khái niệm tương quan và không tương quan
Xét theo ngoại diên:
- Khái niệm ảo và hiện thực
- Khái niệm chung và đơn nhất
- Khái niệm tập hợp và không tập hợp
1.3. Phân loại khái niệm
Xét theo nội hàm:
- Khái niệm cụ thể và trừu tượng
+ Khái niệm cụ thể là những khái niệm phản ánh đối
tượng hay lớp đối tượng hiện thực, tồn tại một cách
độc lập tương đối trong tính chỉnh thể.
Ví dụ: Cái cây, mặt trăng, cái bàn, con chó…
+ Khái niệm trừu tượng là những khái niệm phản ánh
thuộc tính, quan hệ của các sự vật hiện tượng.
Ví dụ: Âm - Dương, tốt - xấu, dịu dàng, lịch thiệp…
1.3. Phân loại khái niệm
Xét theo nội hàm:
- Khái niệm khẳng định và phủ định
+ Khái niệm khẳng định sự hiện diện của các đối
tượng, các thuộc tính hay các quan hệ của chúng.
Ví dụ: cao, thấp, tốt, xấu, có văn hóa, có dân chủ…
+ Khái niệm phủ định sự hiện diện của các đối
tượng, các thuộc tính hay các quan hệ của chúng ở
phẩm chất đang xem xét.
Ví dụ: Không cao, không tốt, vô văn hóa, phi dân
chủ...
1.3. Phân loại khái niệm
Xét theo nội hàm:
+ Khái niệm tương quan là khái niệm chỉ mang đầy đủ nội dung
khi đứng trong quan hệ với khái niệm khác cùng cặp.
+ Khái niệm không tương quan là khái niệm phản ánh các đối
tượng có thể tồn tại độc lập tương đối, không phụ thuộc vào sự
tồn tài của đối tượng khác.
+ Khái niệm hiện thực ngoại diên có đối tượng phản ánh
+ Khái niệm đơn nhất là khái niệm để chỉ một đối tượng
duy nhất.
+ Khái niệm không tập hợp là khái niệm trong đó mỗi đối
tượng riêng được đề cập đến một cách độc lập.
Tiếp biến từ
Tự phát theo ngôn ngữ KHÁI NIỆM
bên ngoài
Từ nghiên cứu kh
1.5. So sánh khái niệm với từ
• Từ là đơn vị cơ bản của ngôn ngữ còn khái niệm là
hình thức cơ bản của tư duy;
• Một khái niệm có thể được chuyển tải bằng nhiều từ.
12
1.6. Quan hệ giữa các khái niệm
17
1.6. Quan hệ giữa các khái niệm
Sơ đồ Venn
Quan hệ giữa các khái niệm
ĐỒNG NHẤT BAO HÀM GIAO NHAU NGANG HÀNG MÂU THUẪN ĐỐI CHỌI
B
A B B A B A B
A A B A
23
2. THAO TÁC HÓA KHÁI NIỆM
24
2. THAO TÁC HÓA KHÁI NIỆM
2.1. Chuyển dịch khái niệm
- Mở rộng khái niệm
Là thao tác logic đi từ khái niệm có
ngoại diên hẹp, nội hàm phong phú đến
khái niệm có ngoại diên rộng, nội hàm
nghèo nàn.
25
Sinh vật
Động vật
Con người
Sv
2. THAO TÁC HÓA KHÁI NIỆM
Dfd = Dfn (A = B + a)
Là hình thức chỉ ra nguồn gốc của đối tượng cần định
nghĩa.
Chỉ ra quan hệ hoặc các dấu hiệu đặc trưng của đối
tượng cần định nghĩa với một đối tượng khác.
Là định nghĩa chỉ ra những chức năng đặc trưng của khái
niệm cần định nghĩa.
Vd: Trường học là một cơ quan được lập ra nhằm giáo dục học
Là hình thức chỉ ra ngoại diên của đối tượng cần được
định nghĩa.
38
- Định nghĩa không chính thức
Sử dụng một từ mang tính phổ thông, dễ hiểu thay cho một từ
40
- Định nghĩa không chính thức
Là định nghĩa đưa khái niệm cần định nghĩa so sánh với một
khái niệm khác có thuộc tính tương đồng với khái niệm cần
41
2.2.3. Các quy tắc định nghĩa (chính thức)
42
2.2.3. Các quy tắc định nghĩa (chính thức)
Quy tắc 1. Định nghĩa phải cân đối: A= B + a
Khi định nghĩa phải cân đối về ngoại diên của
hai vế
Vd: nông dân là người trực tiếp tạo ra nông sản
- Tránh định nghĩa quá rộng:
A<B+a
- Tránh định nghĩa quá hẹp:
43
Định nghĩa quá rộng:
44
Định nghĩa quá hẹp:
45
Quy tắc 2. Định nghĩa phải rõ ràng
Là xác định được nội hàm và ngọai
diên của khái niệm cần định nghĩa
- Tránh định nghĩa lẩn quẩn
- Tránh dùng định nghĩa mơ hồ, tối nghĩa
- Tránh sử dụng định nghĩa phủ định (trừ
trường hợp khái niệm cần định nghĩa
mâu thuẫn với khái niệm khác)
- Tránh dùng định nghĩa so sánh
46
Định nghĩa lẩn quẩn:
nghĩa.
51
2.3. Phân chia khái niệm
2.3.1. Phân chia khái niệm là gì?
52
2.3. Phân chia khái niệm
2.3.1. Phân chia khái niệm là gì?
kim
53
2.3.2. Các hình thức phân chia khái niệm
54
Phân đôi khái niệm
Là thao tác logic phân chia một khái niệm thành
55
Phân loại khái niệm
56
-Phân loại tự nhiên
D.I.Mendeleev
57
-Phân loại không tự nhiên
58
2.3.2. Cấu trúc của một phép phân chia
- Khái niệm cần phân chia: A
- Tiêu chí phân chia
- Khái niệm thành phần: a1, a2, a3…
Nguyên tố hóa học: A
Nguyên kim loại: a1
Nguyên tố phi kim: a2
59
2.3.3. Các Quy tắc phân chia khái niệm
61
2.3.3. Quy tắc của phân chia
Quy tắc 2. Phân chia phải nhất quán một tiêu chí
- Khi phân chia một khái niệm nhất định phải xác định
được tiêu chí, cơ sở để phân chia
Vd: Phân loại người theo địa lý thì có người phương
Đông và phương Tây
- Không được dùng nhiều tiêu chí phân chia trong một
phép phân chia
Vd: Sinh viên giỏi, sinh viên khá, sinh viên ngoan..
62
2.3.3. Quy tắc của phân chia
Quy tắc 3. Phân chia ngoại diên các khái niệm
thành phần không được giao nhau
Ngoại diên của các khái niệm thành phần phải hoàn
toàn độc lập nhau.
Vd: Học sinh phổ thông (A) = học sinh cấp 1 (a1),
học sinh cấp 2 (a2), học sinh cấp 3 (a3)
A1, a2, a3 không giao nhau
63
2.3.3. Quy tắc của phân chia
Quy tắc 4. Phân chia phải liên tục và không vượt cấp
Phân chia hết lớp này đến lớp kia theo tuần tự theo
từng cấp loại rồi đến hạng rồi đến loại, hạng tiếp theo.
Vd: Đơn vị hành chính thành phố Hồ Chí Minh gồm:
thành phố Thủ Đức, quận 1, quận 2,…. quận 12,
phường Linh Trung, phường Hiệp Bình Chánh, …. Là
vi phạm Quy tắc này.
64
Chương 3
THAO TÁC PHÁN ĐOÁN
1. Khái quát chung về phán đoán
2. Nội dung và quy tắc của phán đoán
3. Chuẩn hóa phán đoán
1. Khái quát chung về phán đoán
1.1. Phán đoán là gì?
Phán đoán là một hình thức của tư duy trừu
tượng, trong đó thể hiện sự khẳng định hay
phủ định một thuộc tính, một mối quan hệ
nào đó ở sự vật, hiện tượng.
1. Khái quát chung về phán đoán
1.2. Phân biệt phán đoán và câu
S - P
- Chủ từ: S
- Hệ từ: -
- Thuộc từ: P
- - Lượng từ
a. Xét theo chất của phán đoán:
❖ Phán đoán khẳng định:
Khẳng định mối quan hệ giữa chủ từ và thuộc từ.
Vd: Bạn ấy là sinh viên.
❖ Phán đoán phủ định:
Phủ định mối quan hệ giữa chủ từ và thuộc từ.
Vd: Bạn ấy không phải là sinh viên
b. Xét theo lượng của phán đoán
❖ Phán đoán toàn thể:
Khẳng định hoặc phủ định mọi phần tử của chủ từ
có quan hệ với thuộc từ.
Vd: Tất cả các bạn đều ngoan.
❖ Phán đoán bộ phận:
Khẳng định hoặc phủ định một số phần tử của chủ
từ có mối quan hệ với thuộc từ.
Vd: Một số bạn là sinh viên giỏi.
c. Xét theo chất và lượng của phán đoán
❖ Phán đoán khẳng định toàn thể:
Kí hiệu: S A P, A
❖ Phán đoán khẳng định bộ phận:
Kí hiệu: S I P, I
❖ Phán đoán phủ định toàn thể:
Kí hiệu: S E P E
❖ Phán đoán phủ định bộ phận:
Kí hiệu:
9
S O P, O
Chú ý:
- Các lượng từ như: hầu hết, đại đa số, một số, một ít,
… được xem là lượng từ không đầy đủ.
- Phán đoán đặc xưng được xem tương đương logic với
phán đoán toàn thể.
P-
S+
P+
S+
S- P-
S-
S+
P+
S+ P+
S- P+
S-
P+
S+
21
2.1.3. QUY TẮC PHÁN ĐOÁN ĐƠN
2.4.1. Quan hệ đối lập: là quan hệ giữa những phán đoán giống nhau về lượng,
nhưng khác về chất.
➢ Quan hệ đối lập trên (A&E): không thể cùng đúng, mà chỉ có thể cùng sai hoặc một
đúng, một sai.
s đ
A E
đ s
- Ví dụ 1: Kim loại dẫn điện (A - đúng). Kim loại không dẫn điện (E - sai).
- Ví dụ 2: Mọi sinh viên là đoàn viên (A - sai). Mọi sinh viên không là đoàn viên (E -
sai)
2.1.3. QUY TẮC PHÁN ĐOÁN ĐƠN
2.4.1. Quan hệ đối lập
➢ Quan hệ đối lập dưới (I&O): không thể cùng sai, mà chỉ có thể cùng đúng
hoặc một đúng, một sai. s đ
I đ s
O
- Vd 1: Một số kim loại dẫn điện (I - đúng). Một số kim loại không dẫn điện (O - sai).
- Vd 1: Mọi cơ thể sống đều có hoạt động trao đổi chất (A - đúng). Một số cơ thể
sống có hoạt động trao đổi chất (I - đúng).
- Vd 2: Một số sv vi phạm pháp luật (I – sai). Tất cả sv vi phạm pháp luật (A – sai).
2.4.3. Quan hệ mâu thuẫn: là quan hệ giữa những phán đoán khác nhau cả
về chất, lẫn lượng giữa hai cặp phán đoán: A&O; E&I. Chúng không thể cùng
đúng hoặc cùng sai, chỉ có một phán đoán đúng, còn phán đoán kia sai và
ngược lại. A >< O; E >< I
- Ví dụ 1: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật (A). Có những người không
bình đẳng trước pháp luật (O). Nếu A đúng thì O sai và ngược lại.
- Vd 2: Không ai tắm 2 lần trên cùng 1 dòng sông (E - đúng). Một số người tắm 2 lần
trên cùng một dòng sông (I - sai).
Phụ thuộc
Mâu Thuẫn
s s
s đ đ đ đ s
Không cùng sai
I đ s O
s đ
2. NỘI DUNG VÀ QUY TẮC PHÁN ĐOÁN
Là phán đoán phức do mệnh đề làm tiền từ kéo theo một mệnh đề
làm hậu tố bằng các liên từ:
Vd: Nếu các bạn chăm học thì kết quả sẽ tốt
P Q
đ Đ đ
s Đ đ
đ S s
S Đ s
- Các loại liên hệ phán đoán kéo theo
P Q
~P Q?
Vd: Nếu trung bình cộng của bạn đạt 5 thì bạn
sẽ được qua môn.
- Điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ
(P Q) ^ (~P ~Q)
Là phán đoán phức phản ánh mối quan hê cùng tồn tại của các đối tượng hay
thuộc tính được ghi nhận ở các phán đoán thành phần liên kết với nhau bởi các
liên từ logic hội (và; vừa…, vừa là; tuy…, nhưng; trong khi, chẳng những…, mà
còn; mà; song,...)
VD: Chó là loài 4 chân và gà là loài 2 chân; Học tập là quyền lợi và nghĩa vụ của
sinh viên;
P ^ Q
đ Đ đ
s S đ
đ S s
s S s
2. NỘI DUNG VÀ QUY TẮC PHÁN ĐOÁN
2.2. PHÁN ĐOÁN PHỨC
Là phán đoán phức thể hiện mối quan hê lựa chọn giữa các
đối tượng hoặc thuộc tính được phản ánh trong các phán đoán
đơn, trong đó ít nhất phải có một đối tượng hoặc một thuộc
tính được lựa chọn.
PHÁN ĐOÁN PHỨC
Là lựa chọn trong đó tồn tại của đối tượng này không nhất
thiết loại trừ tồn tại của những đối tượng khác, chúng có thể
cùng tồn tại được liên kết bằng các liên từ logic tương đối: hoặc;
hay là; ít nhất…
P v Q
đ Đ đ
s Đ đ
đ Đ s
s S s
2.2. PHÁN ĐOÁN PHỨC
P V Q
đ S đ
s Đ đ
đ Đ s
s S s
2. NỘI DUNG VÀ QUY TẮC PHÁN ĐOÁN
3.4. Phán đoán tương đương: Là sự kết hợp các phán đoán đơn chỉ
quan hệ nhân quả hai chiều giữa các đối tượng, trong đó một hiên
tượng này vừa là nguyên nhân, vừa là hê quả của hiên tượng kia và
ngược lại thông qua các các liên từ logic tương đương: khi và chỉ khi;
nếu và chỉ nếu; tương tự; chẳng khác nào; cũng như….
đ Đ đ
S S đ
đ S s
s Đ s
2. NỘI DUNG VÀ QUY TẮC PHÁN ĐOÁN
Bước 2. Mệnh đề đầu tiên đánh: đúng, sai, đúng, sai... Mệnh đề thứ 2
sẽ là: đúng, đúng, sai sai, đúng đúng, ... Mệnh đề thứ 3 sẽ là: đúng,
đúng, đúng, đúng, sai, sai, sai, sai...
Bước 4. Xác định giá trị của phép toán chính và kết luận: logic, hoặc
không logic.
3. CHUẨN HÓA CÁC PHÁN ĐOÁN
Là thao tác logic nhằm biểu đạt nội dung và cấu trúc chính xác của
một phán đoán hất định theo nội dung và quy tắc của nó.
Biểu đạt đơn giản và chính xác các phán đoán theo một cấu trúc
và thực chất nội dung mà phán đoán hướng tới.
Dựa vào nội dung của phán đoán mà ta biểu đạt nó theo các công
thức kí hiệu logic.
Chương 5
• I đúng;
• E sai;
• O sai.
Các hình thức suy luận diễn dich trực tiếp
- Diễn dịch bằng phương pháp hình vuông logic
• Phán đoán E đúng làm tiền đề, có thể suy ra 3 kết luận:
• A sai;
• I sai;
• O đúng.
Các hình thức suy luận diễn dich trực tiếp
- Diễn dịch bằng phương pháp hình vuông logic
• Phán đoán I đúng làm tiền đề, có thể suy ra 3 kết luận:
• A không xác định;
• E sai;
• O không xác định.
Các hình thức suy luận diễn dich trực tiếp
- Diễn dịch bằng phương pháp hình vuông logic
• Phán đoán O đúng làm tiền đề, có thể suy ra 3 kết luận:
• A sai;
• I không xác định;
• E không xác định.
2.1.2. Diễn dịch gián tiếp (Tam
đoạn luận đơn)
Là hình thức suy luận diễn dịch gián tiếp,
từ hai phán đoán đơn làm tiền đề, được sắp xếp
theo các quy tắc nhất định để rút ra một phán
đoán mới.
17
- Cấu trúc của tam đoạn luận đơn
Đại tiền đề:
Phán đoán có đại từ P và trung từ M.
Tiểu tiền đề:
Phán đoán có tiểu từ S và trung từ M.
Kết luận:
Phán đoán có tiểu từ S và thuộc từ P.
- Hình và kiểu của tam đoạn luận
S M Tiểu tiền đề
S P Kết luận
20
❖ Hình 2
P M Đại tiền đề
S M Tiểu tiền đề
S P Kết luận
21
❖ Hình 3
M P Đại tiền đề
M S Tiểu tiền đề
S P Kết luận
22
❖Hình 4:
P M Đại tiền đề
M S Tiểu tiền đề
S P Kết luận
23
QUY TẮC CỦA TAM ĐOẠN LUẬN
Quy tắc chung
1: Trung từ phải chu diên ít nhất một lần.
2: Thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận.
3: Nếu tiền đề là 2 phán đoán bộ phận thì không rút ra được kết luận logic.
4: Một trong hai tiền đề là phán đoán bộ phận thì kết luận phải là phán đoán
bộ phận.
5: Nếu tiền đề là hai phán đoán phủ định thì không thể có kết luận logic.
6: Nếu một trong hai tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận phải phủ
định.
QUY TẮC CỦA TAM ĐOẠN LUẬN
Quy tắc hình
1: Nếu hình I thì đại tiền đề là A hoặc E và tiểu tiền đề phải là khẳng định.
2: Nếu hình II thì đại tiền đề là A hoặc E và một trong hai tiền đề phải là O
hoặc E.
3: Nếu hình IV thì tiền đề không là O và kết luận không là A.
Neu hinh III thi tieu tien de phai la khang dinh va KL phai la bo phan.
QUY TẮC CỦA TAM ĐOẠN LUẬN
- Thuật ngữ: 3 (S,P,M)
Tam đoạn
Tĩnh lược tiểu tiền đề
luận tĩnh
lược
- Bạn là cán bộ
- Họ là con người
Q
Công thức: [ ( P ⊃ Q )^ P ] ⊃ Q
35
- Các dạng thức chuẩn logic
Dạng thức 2:
P ⊃ Q
~Q
~P
Công thức: [( P ⊃ Q )^ ~Q ] ⊃ ~P
- Các dạng thức chuẩn logic
Dạng thức 3:
P ⊃ Q
Q ⊃ R
P ⊃ R
Công thức: [( P ⊃ Q )^(Q ⊃ R) ] ⊃ ( P ⊃ R )
- Các dạng thức chuẩn logic
Dạng thức 4:
P v Q
~P
Q
Công thức: [( P v Q )^ ~P ] ⊃ Q
- Các dạng thức chuẩn logic
Dạng thức 5:
P v Q
P
~Q
Công thức: [( P v Q )^ P ] ⊃ ~ Q
- Các dạng thức chuẩn logic
Dạng thức 6:
(P⊃Q)^(R⊃S)
P v R
Q v S
Công thức:
{ [( P ⊃ Q ) ^ ( R ⊃ S )] ^ (P v R) } ⊃ ( Q v S )
- Các dạng thức chuẩn logic
Dạng thức 7:
(P ⊃ Q) ^ (R ⊃ S)
~Qv~S
~P v ~R
Công thức:
{[( P ⊃ Q )^ ( R ⊃ S )] ^ (~ Q v ~ S)} ⊃ (~ P v ~ R )
Các công thức cơ bản hợp logic
[( P ⊃ Q )^ P ] ⊃ Q
[( P ⊃ Q )^ ~Q ] ⊃ ~P
[( P ⊃ Q )^(Q ⊃ R) ] ⊃ ( P ⊃ R )
[( P v Q )^ ~P] ⊃ Q
[( P v Q )^ P] ⊃ ~ Q
{[( P ⊃ Q )^ ( R ⊃ S )] ^ (P v R)} ⊃ ( Q v S )
{[( P ⊃ Q )^( R ⊃ S )]^(~ Q v ~ S)} ⊃ (~ P v ~ R )
- Phương pháp chứng minh giá trị logic bằng bảng
chân trị rút gọn
Bước 1: Chuyển suy luận từ ngôn ngữ tự nhiên sang công thức suy
luận.
Chú ý: Nối các tiền đề với nhau bằng liên từ logic hội ( ^ ); nối tiền
đề với kết luận bằng liên từ kéo theo ( ⊃ ).
43
- Phương pháp chứng minh giá trị logic bằng bảng chân trị rút
gọn
Bước 3: Dựa vào giá trị sai, vận dụng các Quy tắc của phán đoán
phức cho các phán đoán đơn những giá trị tương ứng.
Chú ý: Khi vận dụng hết các Quy tắc rồi nhưng vẫn còn một số
phán đoán đơn chưa xác định thì mượn giá trị của các phán đoán
đã có để suy ra giá trị của phán đoán còn lại.
Bước 4: Tìm xem trong công thức suy luận ấy có phán đoán đơn
nào xuất hiện mâu thuẫn hay không, nếu có xuất hiện mâu thuẫn thì
kết luận suy luận hợp logic, ngược lại nếu không xuất hiện mâu
thuẫn thì kết luận suy luận không hợp logic.
44
Ví dụ: {[( P v Q ) ⊃ R ] ∧ ~ R } ⊃ ( P v Q )
{[(P v Q ) ⊃ R ] ∧ ~ R } ⊃ (P v Q)
s
đ s
đ đ s s
s s s
s đ s
2. NỘI DUNG VÀ QUY TẮC CỦA SUY LUẬN
- Suy luận quy nạp:
Là hình thức đi từ các nguyên lí phán đoán
riêng lẻ đến kết luận khái quát.
Vd: Người giàu cũng khổ.
Người nghèo cũng khổ.
Con người sinh ra đời là khổ.
2.2. Suy luận Quy nạp là hình thức đi từ các
nguyên lí phán đoán riêng lẻ đến kết luận khái
quát
2. 2.1 Suy luận Quy nạp hoàn toàn là xem xét mọi
đối tượng trong cùng một loài đến kết luận khái quát chung
cho cả loài.
Vd: Khi xem xét 10 đối tượng với đủ 10 đặc điểm đi đến kết
luận chung là hoàn toàn
Dạng thức: S1 - P
S2 - P
S3 - P
Sn - p
S1,S2, S3, …Sn ∈ S
∀S - P
2. 2.1 Suy luận Quy nạp hoàn toàn
Lưu ý:
Trong suy luận Quy nạp hoàn toàn cần:
- Biết rõ số lượng đối tượng (không quá lớn)
- Nắm rõ những dấu hiệu (đặc tính) của đối tượng
2.2.2.Suy luận Quy nạp không hoàn toàn
(mở rông)
Bò ăn cỏ
Ngựa ăn cỏ
- Dạng thức: S1 – P
S2 _ P
S3 _ P
…
S1,S2, S3, ∈ S
-------------------------------
∀S - P
b. Quy nạp mở rộng khoa học
Là hình thức Quy nạp từ việc quan sát mối liên
hệ tất yếu, Quy luật của một số đối tượng trong
cùng một loài và rút ra kết luận chung cho cả
loài.
b. Quy nạp mở rộng khoa học
- Dạng thức:
S1 - P
S2 - P
S3 - P
Nếu hiện tượng ta quan sát xuất hiện trong trường hợp
này mà không xuất hiện trong trường hợp kia, đồng
thời ta lại thấy hai trường hợp đó có nhiều yếu tố như
nhau, trừ có một yếu tố là có trường hợp này mà không
có trong trường hợp kia, thì ta có thể là nguyên nhân,
hay hậu quả, hay một thành phần của hiện tượng nói
trên.
+ Phương pháp khác biệt
Dạng thức:
K1. A, B, C => N
K2. A, C => ?
B = => N
+ Phương pháp đồng biến
Dạng thức:
K1. A, B, C, D => P
K2. A, B, C’ => P’
K3. A, B, C’’ => P’’
C = => P
+ Phương pháp thặng dư
D = => Q
2. NỘI DUNG VÀ QUY TẮC CỦA SUY LUẬN
- Suy luận tương tự:
Là đi từ những điểm tương đồng của hai đối
tượng đến kết luận về một điểm khác có thể tương
đồng của hai đối tượng đó..
Vd: Khám phá sao hỏa phát hiện 1 số yếu tố cần cho
sự sống.
Kl: Sao hỏa có sự sống.
2.3. Suy luận tương tự
Dạng thức:
A => a, b, c, d, e, f, g, h, i
B => a, b, c, d, e, f, g, h
-------------------
B => i
2.3. Suy luận tương tự
- Các quy tắc của suy luận tương tự
+ Quy tắc 1: nếu tìm ra được nhiều điểm tương đồng của hai
đối tượng thì kết luận càng tiệm cận chân lý
+ Quy tắc 2: nếu càng tìm được những điểm tương đồng cơ
bản thì kết luận càng tiệm cận chân lý
+ Quy tắc 2: nếu những yếu tố tương đồng của hai đối tượng
càng trực tiếp liên quan đến kết luận thì càng tiệm cận
chân lý
CHƯƠNG 6
Bác bỏ luận đề
Bác bỏ luận cứ
Bác bỏ phương
thức lập luận
3.3.1. Bác bỏ luận đề
- Bác bỏ dữ kiện
- Bác bỏ tính giả dối của hệ quả rút ra
từ luận đề
- Bác bỏ tính bất khả chứng của luận đề
9
3.3.2. Bác bỏ luận cứ
▪ Bác bỏ luận cứ sai
10
3.3.3. Bác bỏ luận chứng
▪ Bác bỏ luận chứng vi phạm quy
tắc khái niệm, phán đoán và suy
luận.
▪ Bác bỏ luận chứng vi phạm các
quy luật của suy luận.
11