You are on page 1of 28

LUẬT ĐẤT ĐAI

Bài 3
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Quản lý về địa giới hành
chính

Khái niệm: Địa giới hành


chính là ranh giới hành
chính, giữa các vùng lãnh
thổ, đơn vị hành chính lãnh
thổ. Việc xác định địa giới
hành chính là việc xác định
ranh giới giữa các đơn vị
hành chính lãnh thổ.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hoạt động quản lý địa giới hành chính


Cơ sở pháp lý: Điều 29 và điều 30 LDD
- Là việc chia đất đai thành những địa phương khác
nhau và ngăn cách các địa phương bằng địa giới hành
chính. Mục đích xác định địa giới hành chính là nhằm
xác định thẩm quyền quản lý đối với địa phương, khu
vực đó thuộc về ai (thẩm quyền quản lý theo địa hạt)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thẩm quyền trong quản lý địa giới hành chính


- CSPL: điều 29 Luật đất đai 2013

• Chỉ đạo việc xác định địa giới hành chính,


Chính phủ lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính các
cấp trong phạm vi cả nước

Bộ trưởng bộ • Quy định về trình tự, thủ tục xác định địa
giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ
nội vụ sơ địa giới hành chính các cấp.

• Quy định về kỹ thuật và định mức kinh tế -


Bộ trưởng bộ kỹ thuật trong việc cắm mốc địa giới hành
TNMT chính, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

• Tổ chức thực hiện việc xác định địa giới


UBND các cấp hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa
giới hành chính trong phạm vi địa phương.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hồ sơ địa giới hành chính:


CSPL: khoản 3 điều 29 Luật đất đai 2013
- Tài liệu thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và
các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó.
- Xác nhận: UBND cấp trên +Bộ nội vụ
- Lưu trữ: UBND cấp đó và UBND cấp trên, bộ nội vụ, bộ tài nguyên môi
trường
LUẬT ĐẤT ĐAI

Tranh chấp địa giới hành chính


LUẬT ĐẤT ĐAI

KON TUM – QUẢNG NAM

HUẾ - ĐÀ NẴNG
LUẬT ĐẤT ĐAI

Giải quyết tranh chấp địa giới hành chính


CSPL: khoản 4 điều 29 luật đất đai 2013

(1) UBND các cấp


sẽ phối hợp với
nhau để giải quyết

(2) TH Không đạt


được sự nhất trí về •
Cấp tỉnh: Chính phủ trình
phân định địa giới
Quốc hội
hành chính hoặc việc
giải quyết làm thay • Cấp huyện, xã: Chính phủ
đổi địa giới hành trình Ủy ban thường vụ Quốc
chính  hội
LUẬT ĐẤT ĐAI

2. Quản lý hồ sơ địa chính


2.1 Hồ sơ địa chính
CSPL: Điều 96 luật đất đai 2013
Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu về
từng thửa đất

Ghi nhận các Lưu giữ các Ghi nhận các


thông tin về thông tin liên thông tin biến
thửa đất (loại, quan đến động trong
vị trí, mục người sử quá trình sử
đích) đụng đất dụng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Đối với
nhà
Vai trò nước

của hồ sơ
địa chính Đối với
người sử
dụng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Hồ sơ địa giới hành chính Hồ sơ địa chính


CSPL: Điều 29 CSPL: điều 96
- Tài liệu thể hiện thông tin về việc thành - Tài liệu ghi nhận thông tin về thửa đất
lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các
mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị
hành chính đó.
- Xác nhận: UBND cấp trên +Bộ nội vụ
- Lưu trữ: UBND cấp đó và UBND cấp - Cơ quan quản lý địa chính: thông tư
trên, bộ nội vụ, bộ tài nguyên môi trường 24/2014 hướng dẫn nghị định 43/2014
LUẬT ĐẤT ĐAI

Thành phần hồ sơ địa chính:


Bản đồ địa chính Bản đồ hành chính
Sổ địa
chính CSPL: Thông tư CSPL: Điều 30
24/2014 của Bộ
TNMT hướng dẫn
nghị định 43/2014
Sổ theo
dõi biến Sổ mục kê Thẩm quyền theo UBND tỉnh, TP
động đất đất đai quy định điều 6 trực thuộc trung
đai Thông tư 24/2014 ương
Ghi nhận vị trí các Ghi nhận địa giới
thửa đất và các yếu hành chính giữa
Bản đồ tố địa lý liên quan các địa phương
địa chính
LUẬT ĐẤT ĐAI

2.2 Hoạt động đăng ký đất đai, nhà ở và TS khác gắn liền với đất
CSPL: Điều 95 Luật đất đai 2013
Khái niệm
CSPL: Theo khoản 15 điều 3,
đăng ký đất đai là hoạt động
của nhà nước trong việc kê
khai, ghi nhận các thông tin về
người sử dụng đất, thửa đất,
chủ sở hữu TS gắn liền với đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Chủ thể đăng ký: Có thể là người sử dụng đất hoặc những người được NN
giao đất để quản lý.

• Người được giao, cho thuê

Đăng ký • Người đang sử dụng mà chưa


đăng ký

lần đầu • Công nhận quyền sử dụng đất


• Được NN giao quản lý
Cơ quan đăng ký
đất đai: Văn phòng
đăng ký đất đai
Đăng ký • Trong quá trình sử dụng đất có
sự thay đổi thì phải đăng ký

biến biến động.

động
LUẬT ĐẤT ĐAI

3. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử đụng đất
CSPL: Điều 34 Luật đất đai 2013, hướng dẫn bởi thông tư 27/2018/TT-
BTNMT

Thống
Khái niệm:
Kiểm kê
Khoản 17, 18 điều 3 luật
đất đai kê
Trên Trên
giấy giấy

Thực địa
LUẬT ĐẤT ĐAI

4. Hoạt động đánh giá đất và quản lý tài chính về đất đai.
4.1 Phân hạng đất

•Phân loại đất và phân hạng


đất?
•Ý nghĩa của việc phân hạng
đất?
•Căn cứ phân hạng đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

4.2 Giá đất và quản lý nhà nước về giá đất


Khái niệm: Khoản 19, 20 điều 3 Luật đất đai

Giá đất là giá trị quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị
diện tích nhất định. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là
giá trị bằng tiền được xác định với từng thửa đất cụ thể tại
từng thời điểm cụ thể.

Giá nhà nước Giá thị trường


LUẬT ĐẤT ĐAI

Giá thị trường

GIÁ DO
GIÁ DO
CÁC BÊN
TRÚNG
KHI NHÀ NƯỚC THỎA
ĐẤU GIÁ
GIAO ĐẤT, CHO THUẬN
GIÁ MẶT BẰNG
THUÊ ĐẤT (điều
118 luật đất đai)

XỬ LÝ TÀI SẢN ĐỂ
ĐẢM BẢO THỰC
GIÁ CỤ THỂ
HiỆN NGHĨA VỤ
DÂN SỰ
LUẬT ĐẤT ĐAI

Giá đất do Nhà nước quy định

KHUN BẢNG GIÁ


G GIÁ GIÁ ĐẤT CỤ
THỂ
LUẬT ĐẤT ĐAI

Nguyên tắc định giá đất nhà nước


CSPL: khoản 1 điều 112

Theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm định giá

Theo thời hạn sử dụng đất

Các thửa đất liền kề có cùng điều kiện

Phù hợp với giá thị trường


LUẬT ĐẤT ĐAI

Khung giá
• CSPL: Điều 113 LDD và nghị định 104/2014
• Mục đích: làm cơ sở để xây dựng bảng giá
• Thẩm quyền ban hành: Chính phủ
• 05 năm 1 lần
• Nguyên tắc: giá đất trong bảng giá không được vượt quá
giá đất trong khung giá theo quy định.
• Căn cứ điều chỉnh: khi giá đất phổ biến trên thị trường
tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ
20% trờ lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất.
LUẬT ĐẤT ĐAI

Bảng giá
• CSPL: khoản 1,2 điều 114 Luật đất đai
• UBND cấp tỉnh lập và trình HĐND cùng cấp thông
qua
• 5 năm 1 lần
• Nguyên tắc: Bảng giá ban hành không được cao
hơn khung giá trừ trường hợp ngoại lệ quy định
tại điểm a khoản 3 điều 11 NĐ 44 (+- 20% hoặc
30% hoặc 50% tùy trường hợp)
LUẬT ĐẤT ĐAI

Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND của UBND TP HCM về bảng giá đất

ĐOẠN ĐƯỜNG
STT TÊN ĐƯỜNG GIÁ
TỪ ĐẾN

1 2 3 4 5
ALEXANDRE DE
1 TRỌN ĐƯỜNG   92,400
RHODES
2 BÀ LÊ CHÂN TRỌN ĐƯỜNG   32,600

3 BÙI THỊ XUÂN TRỌN ĐƯỜNG   59,800

4 BÙI VIỆN TRỌN ĐƯỜNG   52,800


LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý về các trường hợp áp dụng giá trong


bảng giá
• Khoản 2 điều 114 Luật đất đai
• TH thu tiền Sd đất đối với đất ở trong hạn mức
của hộ gia đình, cá nhân nếu do NN công nhận
hoặc chuyển mục đích sử dụng--> không thuộc
TH giao đất
LUẬT ĐẤT ĐAI

Giá đất cụ thể


• CSPL: khoản 3,4 điều 114 Luật đất đai
• Sở TNMT trình hội đồng thẩm định giá đất
xem xét và được UBND cấp tỉnh quyết định
• Trường hợp áp dụng: khoản 4 điều 114 Luật
đất đai
LUẬT ĐẤT ĐAI

Các phương pháp tính giá đất cụ thể


CSPL: 4,5 NĐ 44/2014

So sánh trực tiếp

Triết trừ

Thặng dư

Thu nhập

Hệ số điều chỉnh
LUẬT ĐẤT ĐAI

Lưu ý căn cứ lựa chọn phương pháp tính giá đất

Phương •CSPL: Điều 18 Nghị định 44/2014


•Thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá

pháp hệ
trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất)
dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố
trực thuộc trung ương; dưới 10 tỷ đồng
đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới

số
20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại
LUẬT ĐẤT ĐAI

5. Tư vấn xác định giá đất


• CSPL: điều 115, 116 luật đất đai, Điều 19,20 nghị
định 44/2014
• Các trường hợp cần tư vấn giá đất: Khoản 1 điều
115
• Điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất và
điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất (Lưu
ý đối với cá nhân)  Điều 20 nghị định 44/2014,
được sửa đổi bổ sung bởi nghị định 01/2017
LUẬT ĐẤT ĐAI

6. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ đất đai


CSPL: Điều 107 Luật đất đai
Tiền thuê Thuế sử Thuế thu nhập từ
chuyển quyền sử
đất dụng đất dụng đất

Tiền thu từ việc


xử phạt vi phạm
Tiền bồi thường Phí và lệ
pháp luật
cho Nhà nước phí

Tiền sử
dụng đất

You might also like