You are on page 1of 673

LUẬT ĐẤT ĐAI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Đất đai.
CHƯƠNG I
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Chương I Chương I Chương I Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu Luật này quy định về chế độ sở hữu Luật này quy định về chế độ sở hữu Luật này quy định về chế độ sở hữu
đất đai, quyền hạn và trách nhiệm đất đai, quyền hạn và trách nhiệm đất đai, quyền hạn và trách nhiệm đất đai, quyền hạn và trách nhiệm
của Nhà nước đại diện chủ sở hữu của Nhà nước đại diện chủ sở hữu của Nhà nước đại diện chủ sở hữu của Nhà nước đại diện chủ sở hữu
toàn dân về đất đai và thống nhất toàn dân về đất đai và thống nhất toàn dân về đất đai và thống nhất toàn dân về đất đai và thống nhất
quản lý về đất đai, chế độ quản lý quản lý về đất đai, việc quản lý đất quản lý về đất đai, việc quản lý đất quản lý về đất đai, chế độ quản lý
và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa đai và chế độ sử dụng đất, quyền và đai và chế độ sử dụng đất, quyền và và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất đối với nghĩa vụ của công dân, người sử nghĩa vụ của công dân, người sử vụ của công dân, người sử dụng đất
đất đai thuộc lãnh thổ của nước dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh đối với đất đai thuộc lãnh thổ của
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Nam. nghĩa Việt Nam. nghĩa Việt Nam. Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 2. Đối tượng áp dụng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền 1. Cơ quan nhà nước thực hiện 1. Cơ quan nhà nước thực hiện
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền
hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở quyền hạn và trách nhiệm đại diện quyền hạn và trách nhiệm đại diện
hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở
hữu toàn dân về đất đai, thực hiện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực
hữu toàn dân về đất đai, thực hiện
nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý
nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước
về đất đai. nhà nước về đất đai. nhà nước về đất đai.
về đất đai.
2. Người sử dụng đất. 2. Người sử dụng đất. 2. Người sử dụng đất.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan 3. Các đối tượng khác có liên quan 3. Các đối tượng khác có liên quan
3. Các đối tượng khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng đất. đến việc quản lý, sử dụng đất đến việc quản lý, sử dụng đất.
đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 3. Giải thích từ ngữ
2

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Trong Luật này, các từ ngữ dưới Trong Luật này, các từ ngữ dưới Trong Luật này, các từ ngữ dưới Trong Luật này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau: đây được hiểu như sau: đây được hiểu như sau: đây được hiểu như sau:
1. Thửa đất là phần diện tích đất 1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể 1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể 1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể
được giới hạn bởi ranh giới xác định hiện các thửa đất và các yếu tố địa hiện các thửa đất và các đối tượng hiện các thửa đất và các đối tượng
trên thực địa hoặc được mô tả trên lý có liên quan, lập theo đơn vị hành địa lý có liên quan, lập theo đơn vị địa lý có liên quan, lập theo đơn vị
hồ sơ. chính xã, phường, thị trấn, được cơ hành chính xã, phường, thị trấn, hành chính xã, phường, thị trấn,
2. Quy hoạch sử dụng đất là việc quan nhà nước có thẩm quyền xác được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
phân bổ và khoanh vùng đất đai nhận. quyền xác nhận. quyền xác nhận.
theo không gian sử dụng cho các 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bản đồ thể hiện sự phân bố các loại bản đồ thể hiện sự phân bố các loại bản đồ thể hiện sự phân bố các loại
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi đất tại một thời điểm xác định, được đất tại một thời điểm xác định, được đất tại một thời điểm xác định, được
trường và thích ứng biến đổi khí hậu lập theo từng đơn vị hành chính. lập theo từng đơn vị hành chính. lập theo từng đơn vị hành chính các
trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu 3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là 3. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.
cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh bản đồ được lập tại thời điểm đầu hằng năm cấp huyện là bản đồ được 3. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
vực đối với từng vùng kinh tế - xã kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ lập tại thời điểm lập kế hoạch sử hằng năm cấp huyện là bản đồ được
hội và đơn vị hành chính trong một các loại đất của thời kỳ quy hoạch. dụng đất thể hiện nội dung sử dụng lập tại thời điểm lập kế hoạch sử
khoảng thời gian xác định. 4. Bồi thường quyền sử dụng đất đất trong năm kế hoạch. dụng đất thể hiện nội dung sử dụng
3. Kế hoạch sử dụng đất là việc khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây 4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là đất trong năm kế hoạch.
phân chia quy hoạch sử dụng đất gọi là bồi thường về đất) là việc bản đồ được lập tại thời điểm đầu 4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là
theo thời gian để thực hiện trong kỳ Nhà nước bồi hoàn cho người sử kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung bản đồ được lập tại thời điểm đầu
quy hoạch sử dụng đất. dụng đất bằng tiền hoặc bằng đất phân bổ các loại đất tại thời điểm kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung
4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hoặc bằng lợi ích vật chất khác cuối kỳ của quy hoạch đó. phân bổ các loại đất tại thời điểm
hiện các thửa đất và các yếu tố địa tương ứng với giá trị quyền sử dụng 5. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai cuối kỳ của quy hoạch đó.
lý có liên quan, lập theo đơn vị hành đất đối với diện tích đất thu hồi theo là việc áp dụng các biện pháp quản 5. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai
chính xã, phường, thị trấn, được cơ quy định của Luật này. lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học, hữu là việc áp dụng các biện pháp quản
quan nhà nước có thẩm quyền xác 5. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là cơ tác động vào đất bị thoái hóa, bị lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học, hữu
nhận. chi phí hợp lý đã đầu tư trực tiếp ô nhiễm để phục hồi các đặc tính cơ tác động vào đất bị thoái hóa, bị
5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là vào đất phù hợp với mục đích sử vật lý, hóa học, sinh học và hình ô nhiễm để phục hồi các đặc tính
bản đồ thể hiện sự phân bố các loại dụng đất, có căn cứ chứng minh đã thái tự nhiên ban đầu của đất. vật lý, hóa học, sinh học và hình
3

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất tại một thời điểm xác định, được đầu tư vào đất mà đến thời điểm 6. Bồi thường quyền sử dụng đất khi thái tự nhiên ban đầu của đất.
lập theo từng đơn vị hành chính. Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà 6. Bồi thường về đất là việc Nhà
6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là hồi được. nước trả lại giá trị quyền sử dụng nước trả lại giá trị quyền sử dụng
bản đồ được lập tại thời điểm đầu 6. Chiếm đất là việc sử dụng đất đất của diện tích đất thu hồi cho đất của diện tích đất thu hồi cho
kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ thuộc một trong các trường hợp sau người bị thu hồi đất. người bị thu hồi đất.
các loại đất tại thời điểm cuối kỳ đây: 7. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông 7. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông
của quy hoạch đó. a) Tự ý sử dụng đất do Nhà nước đã nghiệp là cá nhân trực tiếp sản xuất nghiệp là cá nhân đã được Nhà
7. Nhà nước giao quyền sử dụng đất quản lý theo quy định của pháp luật và có thu nhập ổn định từ sản xuất nước giao, cho thuê, công nhận
(sau đây gọi là Nhà nước giao đất) đất đai mà không được cơ quan có nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
là việc Nhà nước ban hành quyết thẩm quyền quyền cho phép; thủy sản, làm muối, không được nhận chuyển quyền sử dụng đất
định giao đất để trao quyền sử dụng b) Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử hưởng lương từ ngân sách nhà nông nghiệp và có thu nhập từ sản
đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân nước, tổ chức kinh tế, chính trị xã xuất nông nghiệp trên đất đó.
dụng đất. khác mà không được tổ chức, cá hội khác. 8. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là
8. Nhà nước cho thuê quyền sử nhân đó cho phép; 8. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là chi phí hợp lý mà người sử dụng đất
dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước c) Sử dụng đất được Nhà nước giao chi phí hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp
cho thuê đất) là việc Nhà nước đất, cho thuê đất đã hết thời hạn sử đã đầu tư trực tiếp vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất đã đầu tư
quyết định trao quyền sử dụng đất dụng mà không được Nhà nước gia với mục đích sử dụng đất đã đầu tư vào đất nhưng đến thời điểm Nhà
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng hạn sử dụng đất và đã có quyết định vào đất nhưng đến thời điểm Nhà nước phê duyệt phương án bồi
đất thông qua hợp đồng cho thuê thu hồi đất được công bố, tổ chức nước thu hồi đất còn chưa thu hồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà còn
quyền sử dụng đất. thực hiện nhưng người sử dụng đất hết chi phí đầu tư. chưa thu hồi hết chi phí đầu tư.
9. Nhà nước công nhận quyền sử không chấp hành (trừ trường hợp cá 9. Chiếm đất là việc sử dụng đất mà 9. Chiếm đất là việc sử dụng đất do
dụng đất là việc Nhà nước trao nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chưa được cơ quan nhà nước có Nhà nước đã quản lý mà chưa được
quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất nông nghiệp). thẩm quyền cho phép hoặc chưa cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sử dụng đất ổn định mà không có 7. Chuyển đổi quyền sử dụng đất được người sử dụng đất hợp pháp cho phép hoặc sử dụng đất của
nguồn gốc được Nhà nước giao đất, nông nghiệp là sự thoả thuận giữa cho phép. người sử dụng đất hợp pháp khác
cho thuê đất thông qua việc cấp các cá nhân, theo đó các bên chuyển 10. Chuyển mục đích sử dụng đất là mà chưa được người đó cho phép.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng giao đất và đổi quyền sử dụng đất việc người sử dụng đất được thay 10. Chuyển mục đích sử dụng đất là
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản cho nhau theo hợp đồng hoặc theo đổi từ mục đích đất đang được việc người sử dụng đất được thay
khác gắn liền với đất lần đầu đối với phương án dồn điền đổi thửa được quyền sử dụng sang sử dụng vào đổi từ mục đích đất đang được
4

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thửa đất xác định. cơ quan nhà nước có thẩm quyền mục đích đất khác theo quy định quyền sử dụng sang sử dụng vào
10. Chuyển quyền sử dụng đất là phê duyệt. của Luật này. mục đích đất khác theo quy định
việc chuyển giao quyền sử dụng đất 8. Chuyển mục đích sử dụng đất là 11. Chuyển quyền sử dụng đất là của Luật này.
từ người này sang người khác thông việc người sử dụng đất được thay việc chuyển giao quyền sử dụng đất 11. Chuyển quyền sử dụng đất là
qua các hình thức chuyển đổi, đổi từ mục đích đất đang được từ người sử dụng đất này sang việc chuyển giao quyền sử dụng đất
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng sang sử dụng vào người sử dụng đất khác thông qua từ người này sang người khác thông
quyền sử dụng đất và góp vốn bằng mục đích đất khác theo quy định các hình thức chuyển nhượng, thừa qua các hình thức chuyển đổi,
quyền sử dụng đất. của Luật này. kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
11. Nhà nước thu hồi đất là việc 9. Chuyển quyền sử dụng đất là việc vốn bằng quyền sử dụng đất. quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
Nhà nước quyết định thu lại quyền chuyển giao quyền sử dụng đất từ 12. Cộng đồng dân cư gồm cộng quyền sử dụng đất.
sử dụng đất của người được Nhà người này sang người khác thông đồng người Việt Nam sinh sống trên 12. Cộng đồng dân cư là cộng đồng
nước trao quyền sử dụng đất hoặc qua các hình thức chuyển nhượng, cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, người Việt Nam sinh sống trên cùng
thu lại đất của người sử dụng đất vi thừa kế, tặng cho quyền sử dụng bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon,
phạm pháp luật về đất đai. đất, góp vốn bằng quyền sử dụng điểm dân cư tương tự có cùng buôn, phum, sóc, tổ dân phố và
12. Bồi thường về đất là việc Nhà đất. phong tục, tập quán. điểm dân cư tương tự có cùng
nước trả lại giá trị quyền sử dụng 10. Cộng đồng dân cư gồm cộng 13. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất phong tục, tập quán trên lãnh thổ
đất đối với diện tích đất thu hồi cho đồng người Việt Nam sinh sống trên đai là tập hợp các cơ sở dữ liệu về nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
người sử dụng đất. cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, đất đai trong đó dữ liệu được sắp Việt Nam.
13. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, 13. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
bao gồm chi phí san lấp mặt bằng điểm dân cư tương tự có cùng quản lý và cập nhật thông qua đai là tập hợp các cơ sở dữ liệu về
và chi phí khác liên quan trực tiếp phong tục, tập quán hoặc có chung phương tiện điện tử. đất đai trong đó dữ liệu được sắp
có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào dòng họ. 14. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền xếp, tổ chức để truy cập, khai thác,
đất mà đến thời điểm Nhà nước thu 11. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp với đất là việc người sử dụng đất, quản lý và cập nhật thông qua
hồi đất còn chưa thu hồi được. các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ người sở hữu tài sản, người được phương tiện điện tử.
14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất chức để truy cập, khai thác, quản lý giao quản lý đất kê khai quyền sử 14. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
là việc Nhà nước trợ giúp cho người và cập nhật thông qua phương tiện dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn với đất là việc người sử dụng đất,
có đất thu hồi để ổn định đời sống, điện tử. liền với đất và việc cơ quan nhà người sở hữu tài sản gắn liền với
sản xuất và phát triển. 12. Dồn điền, đổi thửa đất nông nước có thẩm quyền ghi nhận theo đất, người được giao quản lý đất kê
15. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản nghiệp là việc sắp xếp lại các thửa quy định của Luật này. khai quyền sử dụng đất, quyền sở
5

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khác gắn liền với đất là việc kê khai đất nông nghiệp có diện tích nhỏ, 15. Đất đang có tranh chấp là thửa hữu tài sản gắn liền với đất và cơ
và ghi nhận tình trạng pháp lý về phân tán thành các thửa đất mới có đất đang có tranh chấp đất đai giữa quan nhà nước có thẩm quyền ghi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu quy mô lớn hơn thông qua chuyển các bên trong quan hệ đất đai và nhận theo quy định của Luật này.
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đổi quyền sử dụng đất gắn với quy đang trong quá trình giải quyết 15. Đất đang có tranh chấp là thửa
và quyền quản lý đất đối với một hoạch lại giao thông, thuỷ lợi nội tranh chấp đất đai tại cơ quan nhà đất có tranh chấp đất đai giữa các
thửa đất vào hồ sơ địa chính. đồng nhằm tạo thuận lợi cho việc tổ nước có thẩm quyền. bên trong quan hệ đất đai và đang
16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng chức sản xuất, áp dụng cơ giới hóa 16. Đất xây dựng công trình công trong quá trình giải quyết tranh chấp
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản trong nông nghiệp. cộng có mục đích kinh doanh là đất đất đai tại cơ quan nhà nước có
khác gắn liền với đất là chứng thư 13. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền được Nhà nước cho các tổ chức, cá thẩm quyền.
pháp lý để Nhà nước xác nhận với đất là việc người sử dụng đất, nhân thuê để xây dựng các công 16. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu người sở hữu tài sản, người được trình công cộng nhằm mục đích là việc cơ quan nhà nước có thẩm
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất giao quản lý đất kê khai quyền sử kinh doanh. quyền cho phép thay đổi thời hạn sử
hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn 17. Đất xây dựng công trình sự dụng đất trong quá trình sử dụng
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và liền với đất và việc cơ quan nhà nghiệp có mục đích kinh doanh là đất.
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền nước có thẩm quyền ghi nhận theo đất được Nhà nước cho các tổ chức, 17. Gia hạn sử dụng đất là việc cơ
với đất. quy định của Luật này. cá nhân thuê để xây dựng các công quan nhà nước có thẩm quyền cho
17. Thống kê đất đai là việc Nhà 14. Đất để xây dựng công trình trình sự nghiệp nhằm mục đích kinh phép tiếp tục sử dụng đất sau khi hết
nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ ngầm là phần đất để xây dựng công doanh. thời hạn theo mục đích đang sử
địa chính về hiện trạng sử dụng đất trình trong lòng đất mà công trình 18. Đất chưa giao, chưa cho thuê là dụng theo quy định của Luật này.
tại thời điểm thống kê và tình hình này không phải là phần ngầm của đất, quỹ đất chưa sử dụng hoặc đất 18. Giá đất là giá trị của quyền sử
biến động đất đai giữa hai lần thống công trình xây dựng trên mặt đất. được phát triển theo các dự án của dụng đất tính bằng tiền trên một đơn
kê. 15. Đất chưa giao, chưa cho thuê là Nhà nước, được giao cho các tổ vị diện tích đất.
18. Kiểm kê đất đai là việc Nhà đất, quỹ đất chưa sử dụng hoặc đất chức quản lý để phục vụ việc giao 19. Giá trị quyền sử dụng đất là giá
nước tổ chức điều tra, tổng hợp, được phát triển theo các dự án của đất, cho thuê đất cho các tổ chức cá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất
đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên Nhà nước, được giao cho các tổ nhân theo quy định. đối với một diện tích đất, loại đất tại
thực địa về hiện trạng sử dụng đất chức quản lý để phục vụ việc giao 19. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất thời điểm được xác định với thời
tại thời điểm kiểm kê và tình hình đất, cho thuê đất cho các tổ chức cá là việc cơ quan nhà nước có thẩm hạn sử dụng đã được xác định.
biến động đất đai giữa hai lần kiểm nhân theo quy định. quyền cho phép thay đổi thời hạn sử 20. Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê
kê. 16. Đất có mặt nước ven biển là đất dụng đất trong quá trình sử dụng đất là việc Nhà nước cho phép
6

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
19. Giá đất là giá trị của quyền sử có mặt nước tính từ đường mép đất. người sử dụng đất không phải nộp
dụng đất tính trên một đơn vị diện nước biển thấp nhất trung bình 20. Gia hạn sử dụng đất là việc cơ một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ %
tích đất. trong nhiều năm (đường triều kiệt) quan nhà nước có thẩm quyền cho số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá đến đường sáu (06) hải lý theo quy phép tiếp tục sử dụng đất sau khi hết phải nộp.
trị bằng tiền của quyền sử dụng đất định của pháp luật. thời hạn theo mục đích đang sử 21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đối với một diện tích đất xác định 17. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất dụng theo quy định của Luật này. đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
trong thời hạn sử dụng đất xác định. là việc người sử dụng đất được cơ 21. Giá đất là giá trị của quyền sử với đất là chứng thư pháp lý để Nhà
21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà quan nhà nước có thẩm quyền cho dụng đất tính bằng tiền trên một đơn nước xác nhận quyền sử dụng đất,
người sử dụng đất phải trả cho Nhà phép thay đổi thời hạn sử dụng đất vị diện tích đất. quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
nước khi được Nhà nước giao đất có trong quá trình sử dụng đất. 22. Giá trị quyền sử dụng đất là giá gắn liền với đất hợp pháp của người
thu tiền sử dụng đất, cho phép 18. Gia hạn sử dụng đất là việc trị bằng tiền của quyền sử dụng đất có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
chuyển mục đích sử dụng đất, công người sử dụng đất được cơ quan nhà đối với một diện tích đất, loại đất tại nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác
nhận quyền sử dụng đất. nước có thẩm quyền cho phép tiếp thời điểm được xác định với thời gắn liền với đất.
22. Hệ thống thông tin đất đai là hệ tục sử dụng đất sau khi hết thời hạn hạn sử dụng đã được xác định. 22. Góp vốn bằng quyền sử dụng
thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng theo mục đích đang sử dụng theo 23. Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là sự thoả thuận giữa các bên về
kỹ thuật công nghệ thông tin, phần quy định của Luật này. đất là việc Nhà nước cho phép chuyển quyền sử dụng đất thông
mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục 19. Giá đất là giá trị của quyền sử người sử dụng đất không phải nộp qua việc góp quyền sử dụng đất để
được xây dựng để thu thập, lưu trữ, dụng đất tính bằng tiền trên một đơn một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ % tạo thành vốn điều lệ của tổ chức
cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp vị diện tích đất. số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất kinh tế, bao gồm góp vốn để thành
và truy xuất thông tin đất đai. 20. Giá trị quyền sử dụng đất là giá phải nộp. lập tổ chức kinh tế hoặc góp thêm
23. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp trị bằng tiền của quyền sử dụng đất 24. Giấy chứng nhận quyền sử dụng vốn điều lệ của tổ chức kinh tế đã
các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ đối với một diện tích đất, loại đất đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền được thành lập.
chức để truy cập, khai thác, quản lý với thời hạn sử dụng đã được xác với đất là chứng thư pháp lý để Nhà 23. Hệ thống thông tin quốc gia về
và cập nhật thông qua phương tiện định. nước xác nhận quyền sử dụng đất, đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu
điện tử. 21. Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
24. Tranh chấp đất đai là tranh chấp đất là việc Nhà nước cho phép gắn liền với đất hợp pháp của người tin, phần mềm, dữ liệu được xây
về quyền, nghĩa vụ của người sử người sử dụng đất không phải nộp có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu dựng thành một hệ thống tập trung,
dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ % nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác thống nhất trên phạm vi cả nước để
trong quan hệ đất đai. số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gắn liền với đất. quản lý, vận hành, cập nhật khai
7

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
25. Hủy hoại đất là hành vi làm biến phải nộp. 25. Góp vốn bằng quyền sử dụng thác thông tin đất đai.
dạng địa hình, làm suy giảm chất 22. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên về 24. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản chuyển quyền sử dụng đất thông là chính sách của Nhà nước nhằm
hoặc giảm khả năng sử dụng đất khác gắn liền với đất là chứng thư qua việc góp quyền sử dụng đất để trợ giúp cho người có đất bị thu hồi
theo mục đích đã được xác định. pháp lý để Nhà nước xác nhận tạo thành giá trị tài sản trong vốn để ổn định đời sống, sản xuất và
26. Tổ chức sự nghiệp công lập là tổ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu điều lệ của tổ chức kinh tế, bao gồm phát triển ngoài các khoản đã bồi
chức do cơ quan có thẩm quyền của nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất góp vốn để thành lập tổ chức kinh tế thường theo quy định của Luật này.
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức hợp pháp của người có quyền sử hoặc góp thêm vốn điều lệ của tổ 25. Hộ gia đình sử dụng đất gồm
chính trị - xã hội thành lập, có chức dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và chức kinh tế đã được thành lập. những người có quan hệ hôn nhân,
năng thực hiện các hoạt động dịch quyền sở hữu tài sản khác gắn liền 26. Hệ thống thông tin quốc gia về huyết thống, nuôi dưỡng theo quy
vụ công theo quy định của pháp với đất. đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu định của pháp luật về hôn nhân và
luật. 23. Góp vốn bằng quyền sử dụng tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông gia đình, có quyền sử dụng đất
27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh đất là sự thoả thuận giữa các bên về tin, phần mềm, dữ liệu được xây chung tại thời điểm được Nhà nước
nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh chuyển quyền sử dụng đất thông dựng thành một hệ thống tập trung, giao đất, cho thuê đất, công nhận
tế khác theo quy định của pháp luật qua việc góp quyền sử dụng đất để thống nhất trên phạm vi cả nước để quyền sử dụng đất trước ngày Luật
về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn tạo thành giá trị tài sản trong vốn quản lý, vận hành, cập nhật khai này có hiệu lực thi hành.
đầu tư nước ngoài. điều lệ của doanh nghiệp, bao gồm thác thông tin đất đai. 26. Hợp tác sản xuất, kinh doanh
28. Đất để xây dựng công trình góp vốn để thành lập doanh nghiệp 27. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bằng quyền sử dụng đất là sự thoả
ngầm là phần đất để xây dựng công hoặc góp thêm vốn điều lệ của là chính sách của Nhà nước nhằm thuận giữa các bên, theo đó người
trình trong lòng đất mà công trình doanh nghiệp đã được thành lập. trợ giúp cho người có đất bị thu hồi sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất
này không phải là phần ngầm của 24. Hệ thống thông tin đất đai là hệ để ổn định đời sống, sản xuất và của mình để hợp tác sản xuất, kinh
công trình xây dựng trên mặt đất. thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng phát triển ngoài các khoản đã bồi doanh với tổ chức, cá nhân, chủ thể
29. Hộ gia đình sử dụng đất là kỹ thuật công nghệ thông tin, phần thường theo quy định của Luật này. khác mà không làm thay đổi quyền
những người có quan hệ hôn nhân, mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục 28. Hộ gia đình sử dụng đất gồm sử dụng đất của người sử dụng đất.
huyết thống, nuôi dưỡng theo quy được xây dựng để thu thập, lưu trữ, những người có quan hệ hôn nhân, 27. Hủy hoại đất là hành vi làm biến
định của pháp luật về hôn nhân và cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp huyết thống, nuôi dưỡng theo quy dạng địa hình, làm suy giảm chất
gia đình, đang sống chung và có và truy xuất thông tin đất đai. định của pháp luật về hôn nhân và lượng đất, gây ô nhiễm đất mà làm
quyền sử dụng đất chung tại thời 25. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất gia đình, có quyền sử dụng đất mất hoặc giảm khả năng sử dụng
điểm được Nhà nước giao đất, cho là chính sách của Nhà nước nhằm chung trước ngày Luật này có hiệu đất theo mục đích đã được xác định.
8

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê đất, công nhận quyền sử dụng trợ giúp cho người có đất thu hồi để lực thi hành. 28. Kế hoạch sử dụng đất là việc
đất; nhận chuyển quyền sử dụng ổn định đời sống, sản xuất và phát 29. Hộ gia đình trực tiếp sản xuất phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo
đất. triển ngoài các khoản đã bồi thường nông nghiệp là hộ gia đình có quyền thời gian để thực hiện.
30. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp theo quy định của Luật này. sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 29. Khu vực quản lý nghiêm ngặt
sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, 26. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông Luật này có hiệu lực thi hành mà mục đích sử dụng đất là khu vực đã
cá nhân đã được Nhà nước giao, cho nghiệp là cá nhân trực tiếp sản xuất trực tiếp sản xuất và có thu nhập ổn được xác định trong quy hoạch sử
thuê, công nhận quyền sử dụng đất và có thu nhập ổn định từ sản xuất định từ sản xuất nông nghiệp, lâm dụng đất không được thay đổi mục
nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm đích sử dụng đất trong thời kỳ quy
dụng đất nông nghiệp và có nguồn thủy sản, làm muối, không được muối, không được hưởng lương từ hoạch.
thu nhập ổn định từ sản xuất nông hưởng lương từ ngân sách nhà ngân sách nhà nước, tổ chức kinh tế, 30. Khu vực hạn chế chuyển mục
nghiệp trên đất đó. nước, tổ chức kinh tế, chính trị xã chính trị xã hội khác. đích sử dụng đất là khu vực đã được
hội khác. 30. Hợp tác sản xuất, kinh doanh xác định trong quy hoạch sử dụng
27. Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất là sự thoả đất nhằm hạn chế thay đổi mục đích
bằng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất trong thời kỳ quy
thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất hoạch.
sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để hợp tác sản xuất, kinh 31. Khu vực được chuyển mục đích
của mình để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, chủ thể sử dụng đất là khu vực đã được xác
doanh với tổ chức, cá nhân, chủ thể khác mà không làm thay đổi quyền định trong quy hoạch sử dụng đất
khác mà không làm thay đổi quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. cho phép thay đổi mục đích sử dụng
sử dụng đất của người sử dụng đất. 31. Hủy hoại đất là hành vi làm biến đất trong thời kỳ quy hoạch.
28. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất 32. Kiểm kê đất đai là việc Nhà
dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất mà làm nước tổ chức điều tra, tổng hợp,
lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất mất hoặc giảm khả năng sử dụng đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên
hoặc giảm khả năng sử dụng đất đất theo mục đích đã được xác định. thực địa về hiện trạng sử dụng đất
theo mục đích đã được xác định. 32. Kế hoạch sử dụng đất là việc tại thời điểm kiểm kê và tình hình
29. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo biến động đất đai giữa hai lần kiểm
phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện. kê.
thời gian để thực hiện. 33. Khu vực quản lý nghiêm ngặt 33. Lấn biển là việc sử dụng các
30. Khu vực quản lý nghiêm ngặt mục đích sử dụng đất là khu vực đã giải pháp để mở rộng diện tích đất
9

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyển mục đích sử dụng đất là khu được xác định trong quy hoạch sử trong phạm vi từ đường mép nước
vực không được thay đổi mục đích dụng đất không được thay đổi mục biển thấp nhất trung bình nhiều năm
sử dụng đất, gồm: đất rừng đặc đích sử dụng đất trong kỳ quy về phía biển thuộc vùng biển Việt
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng hoạch. Nam..
sản xuất là rừng tự nhiên, khu bảo 34. Khu vực hạn chế chuyển mục 34. Lấn đất là việc người sử dụng
tồn thiên nhiên, khu di sản thiên đích sử dụng đất là khu vực đã được đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh
nhiên, đất trồng lúa 02 vụ trở lên, xác định trong quy hoạch sử dụng giới thửa đất để mở rộng diện tích
đất quốc phòng, đất an ninh cần bảo đất nhằm hạn chế thay đổi mục đích đất sử dụng mà không được cơ quan
vệ trừ những trường hợp đặc biệt sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. quản lý nhà nước về đất đai cho
quan trọng cần thu hồi đất để sử 35. Khu vực được chuyển mục đích phép hoặc không được người sử
dụng vào mục đích công trình quan sử dụng đất là khu vực đã được xác dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn
trọng quốc gia do Quốc hội quyết định trong quy hoạch sử dụng đất đó cho phép.
định và các công trình hạ tầng phục cho phép thay đổi mục đích sử dụng 35. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
vụ quản lý chặt chẽ các khu vực đất trong kỳ quy hoạch. đất là việc Nhà nước cho phép
này. 36. Kiểm kê đất đai là việc Nhà người sử dụng đất không phải nộp
31. Khu vực hạn chế chuyển mục nước tổ chức điều tra, tổng hợp, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho
đích sử dụng đất là khu vực hạn chế đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên toàn bộ thời gian sử dụng đất khi
thay đổi mục đích sử dụng đất, gồm: thực địa về hiện trạng sử dụng đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử
đất khu công nghiệp, đất cụm công tại thời điểm kiểm kê và tình hình dụng đất, cho thuê đất, cho phép
nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất biến động đất đai giữa hai lần kiểm chuyển mục đích sử dụng đất, công
khu chế xuất, khu dân cư tại đô thị kê. nhận quyền sử dụng đất.
và nông thôn, khu di tích lịch sử, 37. Lấn biển là việc sử dụng các 36. Nhà nước cho thuê quyền sử
danh lam thắng cảnh, công trình hạ giải pháp để mở rộng diện tích đất dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước
tầng quốc gia. trong phạm vi từ đường mép nước cho thuê đất) là việc cơ quan nhà
32. Khu vực được chuyển mục đích biển thấp nhất trung bình nhiều năm nước có thẩm quyền ban hành quyết
sử dụng đất là khu vực cho phép về phía biển thuộc vùng biển Việt định cho thuê đất cho đối tượng có
thay đổi mục đích sử dụng đất để Nam nhằm tạo quỹ đất cho các mục nhu cầu sử dụng đất.
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo đích phát triển kinh tế - xã hội. 37. Nhà nước công nhận quyền sử
quốc phòng, an ninh theo quy 38. Lấn đất là việc người sử dụng dụng đất là việc cơ quan nhà nước
10

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
được cơ quan có thẩm quyền phê giới thửa đất để mở rộng diện tích quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
duyệt. đất sử dụng mà không được cơ quan sản gắn liền với đất lần đầu cho
33. Kiểm kê đất đai là việc Nhà quản lý nhà nước về đất đai cho người đang sử dụng đất ổn định đối
nước tổ chức điều tra, tổng hợp, phép hoặc không được người sử với thửa đất xác định theo quy định
đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn của Luật này.
thực địa về hiện trạng sử dụng đất đó cho phép. 38. Nhà nước giao đất để quản lý là
tại thời điểm kiểm kê và tình hình 39. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê việc Nhà nước giao trách nhiệm cho
biến động đất đai giữa hai lần kiểm đất là việc Nhà nước cho phép các tổ chức trong nước, cộng đồng
kê. người sử dụng đất không phải nộp dân cư quản lý quỹ đất thông qua
34. Lấn đất là việc người sử dụng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho quy định của pháp luật hoặc quyết
đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh toàn bộ thời gian sử dụng đất khi định hành chính.
giới thửa đất để mở rộng diện tích Nhà nước giao đất có thu tiền sử 39. Nhà nước giao quyền sử dụng
đất sử dụng mà không được cơ quan dụng đất, cho thuê đất, cho phép đất (sau đây gọi là Nhà nước giao
quản lý nhà nước về đất đai cho chuyển mục đích sử dụng đất, công đất) là việc cơ quan nhà nước có
phép hoặc không được người sử nhận quyền sử dụng đất. thẩm quyền ban hành quyết định
dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn 40. Nhà nước cho thuê quyền sử giao đất cho đối tượng có nhu cầu
đó cho phép. dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước sử dụng đất.
35. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê cho thuê đất) là việc cơ quan nhà 40. Nhà nước thu hồi đất là việc cơ
đất là việc Nhà nước cho phép nước có thẩm quyền ban hành quyết quan nhà nước có thẩm quyền quyết
người sử dụng đất không phải nộp định cho thuê đất cho đối tượng có định thu lại quyền sử dụng đất của
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho nhu cầu sử dụng đất. người sử dụng đất hoặc thu lại đất
toàn bộ thời gian sử dụng đất khi 41. Nhà nước công nhận quyền sử của người đang sử dụng đất hoặc
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất là việc cơ quan nhà nước thu hồi đất đang được Nhà nước
dụng đất, cho thuê đất, cho phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận giao quản lý.
chuyển mục đích sử dụng đất, công quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài 41. Quy hoạch sử dụng đất là việc
nhận quyền sử dụng đất. sản gắn liền với đất lần đầu cho phân bổ và khoanh vùng đất đai cho
36. Nhà nước cho thuê quyền sử người đang sử dụng đất ổn định đối các mục đích phát triển kinh tế - xã
dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước với thửa đất xác định theo quy định hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
11

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cho thuê đất) là việc cơ quan nhà của Luật này. môi trường và thích ứng với biến
nước có thẩm quyền ban hành quyết 42. Nhà nước giao đất để quản lý là đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất
định cho thuê quyền sử dụng đất việc Nhà nước giao trách nhiệm cho đai và nhu cầu sử dụng đất của các
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng các tổ chức trong nước quản lý quỹ ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị
đất. đất thông qua quy định của pháp hành chính cho thời kỳ xác định.
37. Nhà nước công nhận quyền sử luật hoặc quyết định hành chính. 42. Quyền thuê trong hợp đồng thuê
dụng đất là việc cơ quan nhà nước 43. Nhà nước giao quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đất (sau đây gọi là Nhà nước giao được hình thành khi Nhà nước cho
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất) là việc cơ quan nhà nước có thuê đất trả tiền hằng năm. Người
nhà ở và tài sản khác gắn liền với thẩm quyền ban hành quyết định sử dụng đất được chuyển nhượng
đất lần đầu cho người đang sử dụng giao đất cho đối tượng có nhu cầu quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
đất ổn định đối với thửa đất xác sử dụng đất. người nhận chuyển nhượng quyền
định theo quy định của Luật này. 44. Nhà nước thu hồi đất là việc thuê trong hợp đồng thuê đất được
38. Nhà nước giao đất để quản lý là Nhà nước quyết định thu lại quyền kế thừa các quyền và nghĩa vụ của
việc Nhà nước giao trách nhiệm cho sử dụng đất của người sử dụng đất người sử dụng đất theo quy định của
các tổ chức trong nước quản lý quỹ hoặc thu lại đất của người đang sử Luật này và pháp luật khác có liên
đất thông qua quy định của pháp dụng đất hoặc thu hồi đất đang được quan.
luật hoặc quyết định hành chính. Nhà nước giao quản lý. 43. Sử dụng đất ổn định là việc sử
39. Nhà nước giao quyền sử dụng 45. Quy hoạch sử dụng đất là việc dụng đất liên tục vào một mục đích
đất (sau đây gọi là Nhà nước giao phân bổ và khoanh định đất đai cho chính nhất định kể từ thời điểm bắt
đất) là việc cơ quan nhà nước có các mục tiêu phát triển kinh tế - xã đầu sử dụng đất vào mục đích đó
thẩm quyền ban hành quyết định hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ đến thời điểm cơ quan nhà nước có
giao đất cho đối tượng có nhu cầu môi trường và thích ứng với biến thẩm quyền xem xét việc sử dụng
sử dụng đất. đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đất ổn định.
40. Nhà nước thu hồi đất là việc đai và nhu cầu sử dụng đất của các 44. Tài sản gắn liền với đất bao
Nhà nước quyết định thu lại quyền ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị gồm nhà ở, công trình xây dựng gắn
sử dụng đất của người được Nhà hành chính cho thời kỳ xác định. liền với đất theo quy định của pháp
nước trao quyền sử dụng đất hoặc 46. Quyền thuê trong hợp đồng thuê luật.
thu lại đất của người sử dụng đất vi đất là quyền của người sử dụng đất 45. Tái định cư là việc Nhà nước
12

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phạm pháp luật về đất đai hoặc thu được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thực hiện bồi thường bằng đất ở
hồi đất được Nhà nước giao quản lý. hàng năm, khi thực hiện chuyển hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư
41. Quy hoạch sử dụng đất là việc giao quyền thuê đất thì chủ thể nhận hoặc địa điểm khác phù hợp cho
phân bổ và khoanh vùng đất đai chuyển giao được kế thừa các quyền người bị thu hồi đất ở mà phải di
theo không gian sử dụng cho các và nghĩa vụ của người sử dụng đất chuyển chỗ ở hoặc hỗ trợ bằng giao
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, theo quy định của Luật này và pháp đất ở, nhà ở tái định cư cho người
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi luật khác có liên quan. không đủ điều kiện bồi thường về
trường và thích ứng biến đổi khí hậu 47. Sử dụng đất ổn định là việc sử đất ở mà không còn chỗ ở nào khác.
trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu dụng đất liên tục vào một mục đích 46. Tập trung đất nông nghiệp là
cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh chính nhất định kể từ thời điểm bắt việc tăng diện tích đất nông nghiệp
vực đối với từng vùng kinh tế - xã đầu sử dụng đất vào mục đích đó để tổ chức sản xuất thông qua
hội và đơn vị hành chính trong một đến thời điểm cơ quan nhà nước có phương thức hợp tác sản xuất, kinh
khoảng thời gian xác định. thẩm quyền xem xét việc sử dụng doanh bằng quyền sử dụng đất,
42. Tài sản gắn liền với đất bao gồm đất ổn định. chuyển đổi hoặc thuê quyền sử dụng
nhà ở, công trình xây dựng gắn liền 48. Tài sản gắn liền với đất bao đất của người khác mà không làm
với đất, cây lâu năm, rừng sản xuất gồm nhà ở, công trình xây dựng gắn mất đi quyền sử dụng đất của người
là rừng trồng và các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp sử dụng đất.
liền với đất theo quy định của pháp luật. 47. Thoái hóa đất là đất bị thay đổi
luật. 49. Tái định cư là chính sách của những đặc tính, tính chất vốn có ban
43. Tập trung đất nông nghiệp là Nhà nước để ổn định đời sống của đầu theo chiều hướng xấu do tác
việc tăng diện tích đất nông nghiệp người có đất bị thu hồi thông qua động của điều kiện tự nhiên, con
để tổ chức sản xuất thông qua việc thực hiện bồi thường bằng đất người.
phương thức hợp tác, chuyển đổi ở hoặc bằng nhà ở tại khu tái định 48. Thống kê đất đai là việc Nhà
hoặc thuê quyền sử dụng đất của cư hoặc địa điểm khác phù hợp cho nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ
người khác mà không làm mất đi người bị thu hồi đất ở mà phải di địa chính về hiện trạng sử dụng đất
quyền sử dụng đất của người sử chuyển chỗ ở hoặc hỗ trợ bằng giao tại thời điểm thống kê và tình hình
dụng đất. đất ở, nhà ở tái định cư cho người biến động đất đai giữa hai lần thống
44. Thống kê đất đai là việc Nhà không đủ điều kiện bồi thường về kê.
nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ đất ở mà không còn chỗ ở nào khác. 49. Thửa đất là phần diện tích đất
13

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
địa chính về hiện trạng sử dụng đất 50. Tập trung đất nông nghiệp là được giới hạn bởi ranh giới mô tả
tại thời điểm thống kê và tình hình việc tăng diện tích đất nông nghiệp trên hồ sơ địa chính hoặc được xác
biến động đất đai giữa hai lần thống để tổ chức sản xuất thông qua định trên thực địa.
kê. phương thức hợp tác, chuyển đổi 50. Thửa đất chuẩn là thửa đất có
45. Thửa đất là phần diện tích đất hoặc thuê quyền sử dụng đất của các đặc tính về diện tích, hình thể,
được giới hạn bởi ranh giới xác định người khác mà không làm mất đi kích thước mang tính đại diện cho
trên thực địa hoặc được mô tả trên quyền sử dụng đất của người sử các thửa đất trong vùng giá trị, được
hồ sơ. dụng đất. chọn làm thửa đất chuẩn để định giá
46. Thửa đất chuẩn là thửa đất có 51. Thoái hóa đất là đất bị thay đổi cho các thửa đất khác trong vùng
các đặc tính về diện tích, hình thể, những đặc tính và tính chất vốn có giá trị.
kích thước mang tính đại diện cho ban đầu (theo chiều hướng xấu) do 51. Tích tụ đất nông nghiệp là việc
các thửa đất trong vùng giá trị, được tác động của điều kiện tự nhiên và tăng diện tích đất nông nghiệp của
chọn làm thửa đất chuẩn để định giá con người. người sử dụng đất để tổ chức sản
cho các thửa đất khác trong vùng 52. Thống kê đất đai là việc Nhà xuất thông qua phương thức nhận
giá trị. nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng
47. Tích tụ đất nông nghiệp là việc địa chính về hiện trạng sử dụng đất quyền sử dụng đất.
tăng diện tích đất nông nghiệp của tại thời điểm thống kê và tình hình 52. Tiền sử dụng đất là số tiền mà
người sử dụng đất để tổ chức sản biến động đất đai giữa hai lần thống người sử dụng đất phải trả cho Nhà
xuất thông qua phương thức nhận kê. nước khi được Nhà nước giao đất có
chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng 53. Thửa đất là phần diện tích đất thu tiền sử dụng đất, cho phép
quyền sử dụng đất mà có thực hiện được giới hạn bởi ranh giới xác định chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
chuyển quyền sử dụng đất. trên thực địa hoặc được mô tả trên các trường hợp sử dụng đất thuộc
48. Tiền sử dụng đất là số tiền mà hồ sơ địa chính. trường hợp phải nộp tiền sử dụng
người sử dụng đất phải trả cho Nhà 54. Thửa đất chuẩn là thửa đất có đất theo quy định của pháp luật.
nước khi được Nhà nước giao đất có các đặc tính về diện tích, hình thể, 53. Tiền thuê đất là số tiền mà
thu tiền sử dụng đất, cho phép kích thước mang tính đại diện cho người sử dụng đất phải trả cho Nhà
chuyển mục đích sử dụng đất, công các thửa đất trong vùng giá trị, được nước khi được Nhà nước cho thuê
nhận quyền sử dụng đất. chọn làm thửa đất chuẩn để định giá đất, cho phép chuyển mục đích sử
49. Tiền thuê đất là số tiền mà cho các thửa đất khác trong vùng dụng đất để cho thuê đất hoặc các
14

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người sử dụng đất phải trả cho Nhà giá trị. trường hợp sử dụng đất thuộc
nước khi được Nhà nước cho thuê 55. Tích tụ đất nông nghiệp là việc trường hợp phải nộp tiền thuê đất
đất. tăng diện tích đất nông nghiệp của theo quy định của pháp luật.
50. Tranh chấp đất đai là tranh chấp người sử dụng đất để tổ chức sản 54. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
về quyền, nghĩa vụ của người sử xuất thông qua phương thức nhận nước ngoài là tổ chức kinh tế phải
dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ
trong quan hệ đất đai. quyền sử dụng đất mà có thực hiện tục đầu tư quy định đối với nhà đầu
51. Vùng giá trị là khu vực các thửa chuyển quyền sử dụng đất. tư nước ngoài theo quy định của
đất liền kề nhau, có cùng mục đích 56. Tiền sử dụng đất là số tiền mà Luật Đầu tư.
sử dụng và có các yếu tố tương người sử dụng đất phải trả cho Nhà 55. Tranh chấp đất đai là tranh chấp
đồng về vị trí, khả năng sinh lợi, nước khi được Nhà nước giao đất có về quyền, nghĩa vụ của người sử
điều kiện kết cấu hạ tầng và các yếu thu tiền sử dụng đất, cho phép dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên
tố khác ảnh hưởng đến giá đất. chuyển mục đích sử dụng đất hoặc trong quan hệ đất đai.
52. Vùng phụ cận là vùng đất tiếp các trường hợp sử dụng đất thuộc 56. Vùng giá trị là khu vực các thửa
giáp với các công trình hạ tầng kỹ trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất liền kề nhau, có cùng mục đích
thuật theo quy hoạch, kế hoạch sử đất theo quy định của pháp luật. sử dụng và có các yếu tố tương
dụng đất 57. Tiền thuê đất là số tiền mà đồng về vị trí, khả năng sinh lợi,
người sử dụng đất phải trả cho Nhà điều kiện kết cấu hạ tầng và các yếu
nước khi được Nhà nước cho thuê tố khác ảnh hưởng đến giá đất.
đất, cho phép chuyển mục đích sử 57. Vùng phụ cận là vùng đất tiếp
dụng đất để cho thuê đất hoặc các giáp với các công trình hạ tầng kỹ
trường hợp sử dụng đất thuộc thuật theo quy hoạch sử dụng đất.
trường hợp phải nộp tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật.
58. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài là tổ chức kinh tế phải
đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ
tục đầu tư quy định đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định của
15

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Luật Đầu tư.
59. Tranh chấp đất đai là tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ của người sử
dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên
trong quan hệ đất đai.
60. Vùng giá trị là khu vực các thửa
đất liền kề nhau, có cùng mục đích
sử dụng và có các yếu tố tương
đồng về vị trí, khả năng sinh lợi,
điều kiện kết cấu hạ tầng và các yếu
tố khác ảnh hưởng đến giá đất.
61. Vùng phụ cận là vùng đất tiếp
giáp với các công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
Điều 4. Áp dụng pháp luật Điều 4. Áp dụng pháp luật
1. Quản lý và sử dụng đất đai phải Quản lý và sử dụng đất đai phải
thực hiện theo quy định của Luật thực hiện theo quy định của Luật
Đất đai và các luật khác có liên Đất đai và các luật khác có liên
quan. Trường hợp có quy định khác quan, trừ các trường hợp sau đây:
nhau giữa Luật Đất đai và Luật khác 1. Việc thực hiện trình tự, thủ tục
thì thực hiện theo quy định của Luật đấu giá quyền sử dụng đất theo quy
Đất đai, trừ các trường hợp sau đây: định của Luật Đấu giá tài sản;
a) Việc thực hiện trình tự, thủ tục 2. Việc thực hiện trình tự, thủ tục
đấu giá quyền sử dụng đất theo quy đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
định của Luật Đấu giá tài sản. hiện dự án có sử dụng đất theo quy
b) Việc thực hiện trình tự, thủ tục định của Luật Đấu thầu;
đấu thầu dự án có sử dụng đất theo 3. Việc thực hiện trình tự, thủ tục
quy định của Luật Đấu thầu. chấp thuận, điều chỉnh chủ trương
16

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
c) Trường hợp đất đai được giao, đầu tư dự án có sử dụng đất theo
cho thuê cho cơ quan nhà nước, đơn quy định của Luật Đầu tư;
vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính 4. Trường hợp đất là tài sản công tại
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, định của pháp luật về quản lý, sử
đơn vị sự nghiệp công lập thì việc dụng tài sản công thì việc quản lý,
quản lý, sử dụng áp dụng theo quy sử dụng thực hiện theo quy định của
định của pháp luật về quản lý, sử pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
dụng tài sản công. công; những nội dung quản lý, sử
Việc sắp xếp lại, xử lý đất và các tài dụng đất mà pháp luật về quản lý,
sản khác gắn liền với đất là tài sản sử dụng tài sản công không quy
công theo quy định của pháp luật về định thì thực hiện theo quy định của
quản lý, sử dụng tài sản công. Luật này;
Trường hợp sau khi sắp xếp, xử lý 5. Việc xác lập quyền bề mặt, việc
tài sản công mà đất đai được xử lý xác lập và thực hiện hợp đồng, giao
chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch dân sự khác đối với quyền sử
cho tổ chức, cá nhân để sử dụng thì dụng đất, tài sản gắn liền với đất,
việc quản lý, sử dụng theo quy định quyền bề mặt đã có đủ điều kiện để
của Luật này. tham gia giao dịch theo quy định
2. Trường hợp Luật khác ban hành của Luật này thực hiện theo quy
sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực định của Bộ luật Dân sự và các luật
thi hành cần quy định đặc thù về khác có liên quan.
quản lý, sử dụng đất khác với quy
định tại Luật Đất đai thì phải xác
định cụ thể nội dung thực hiện hoặc
không thực hiện theo quy định của
Luật Đất đai, nội dung thực hiện
theo quy định của Luật khác đó;
trường hợp Luật khác không xác
17

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định cụ thể thì áp dụng quy định của
Luật Đất đai.
3. Việc giải quyết các quan hệ pháp
luật về đất đai phải căn cứ vào chính
sách, pháp luật về đất đai tại thời
điểm xảy ra hành vi quản lý và sử
dụng đất đai.
Điều 4. Sở hữu đất đai
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Chuyển thành Điều 13 của dự thảo Chuyển thành Điều 13 của dự thảo
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
Luật Luật
thống nhất quản lý. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử
dụng đất theo quy định của Luật này.
Điều 5. Người sử dụng đất Điều 5. Người sử dụng đất Điều 5. Người sử dụng đất Điều 4. Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước Người sử dụng đất được Nhà nước Người sử dụng đất được Nhà nước Người sử dụng đất được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận giao đất, cho thuê đất, công nhận giao đất, cho thuê đất, công nhận giao đất, cho thuê đất, công nhận
quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất; đang sử dụng quyền sử dụng đất; đang sử dụng
quyền sử dụng đất theo quy định quyền sử dụng đất; thuê lại đất đất ổn định mà chưa được Nhà nước đất ổn định mà chưa được Nhà nước
của Luật này, bao gồm: trong khu công nghiệp, cụm công cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nghiệp, khu công nghệ cao theo quy đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà nước, đơn vị vũ trang nhân định của Luật này, bao gồm: nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
dân, tổ chức chính trị, tổ chức 1. Tổ chức trong nước gồm: chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sử dụng đất,
chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
tổ chức chính trị xã hội - nghề trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ gắn liền với đất, Giấy chứng nhận gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã chức chính trị - xã hội, tổ chức quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
hội - nghề nghiệp, tổ chức sự chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ sản gắn liền với đất; nhận chuyển sản gắn liền với đất; nhận chuyển
nghiệp công lập và tổ chức khác chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo
theo quy định của pháp luật về dân nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập quy định của Luật này, bao gồm: quy định của Luật này, bao gồm:
18

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sự (sau đây gọi chung là tổ chức); và tổ chức khác theo quy định của 1. Tổ chức trong nước gồm: 1. Tổ chức trong nước gồm:
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau pháp luật về dân sự; a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân); b) Tổ chức kinh tế theo quy định Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng của pháp luật về đầu tư, trừ trường nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức nhân dân, tổ chức chính trị, Mặt trận
đồng người Việt Nam sinh sống trên hợp quy định tại khoản 6 Điều này; chính trị - xã hội, tổ chức chính trị Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị
cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, c) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
buôn, phum, sóc, tổ dân phố và giáo trực thuộc sử dụng đất (sau đây tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
điểm dân cư tương tự có cùng gọi chung là tổ chức tôn giáo). sự nghiệp công lập và tổ chức khác xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự
phong tục, tập quán hoặc có chung 2. Hộ gia đình sử dụng đất gồm theo quy định của pháp luật; nghiệp công lập và tổ chức khác
dòng họ; những người có quan hệ hôn nhân, b) Tổ chức kinh tế theo quy định theo quy định của pháp luật;
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà huyết thống, nuôi dưỡng theo quy của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy b) Tổ chức kinh tế theo quy định
thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh định của pháp luật về hôn nhân và định tại khoản 6 Điều này; của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy
đường, niệm phật đường, tu viện, gia đình, có quyền sử dụng đất c) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn định tại khoản 6 Điều này;
trường đào tạo riêng của tôn giáo, trước ngày Luật này có hiệu lực thi giáo trực thuộc sử dụng đất. c) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở hành (sau đây gọi là hộ gia đình). 2. Cá nhân là người Việt Nam trong giáo trực thuộc sử dụng đất.
khác của tôn giáo; 3. Cá nhân trong nước (sau đây gọi nước (sau đây gọi là cá nhân). 2. Cá nhân là người Việt Nam trong
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng là cá nhân). 3. Cộng đồng dân cư. nước (sau đây gọi là cá nhân).
ngoại giao gồm cơ quan đại diện 4. Cộng đồng dân cư. 4. Tổ chức nước ngoài có chức năng 3. Cộng đồng dân cư.
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện 4. Tổ chức nước ngoài có chức năng
đại diện khác của nước ngoài có ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ ngoại giao gồm cơ quan đại diện
chức năng ngoại giao được Chính ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ
phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được quan đại diện khác của nước ngoài
đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ có chức năng ngoại giao được
quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ
chính phủ, cơ quan đại diện của tổ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ quan đại diện của tổ chức thuộc
chức liên chính phủ; Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ
6. Người Việt Nam định cư ở nước chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ. chức liên chính phủ, cơ quan đại
ngoài theo quy định của pháp luật diện của tổ chức liên chính phủ. 5. Người Việt Nam định cư ở nước diện của tổ chức liên chính phủ.
về quốc tịch; 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật 5. Người Việt Nam định cư ở nước
19

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
ngoài theo quy định của pháp luật
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp về quốc tịch. ngoài theo quy định của pháp luật
về quốc tịch.
liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam 6. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư về quốc tịch.6. Tổ chức kinh tế có
7. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ nước ngoài. vốn đầu tư nước ngoài.
nước ngoài.
phần, sáp nhập, mua lại theo quy
định của pháp luật về đầu tư.
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng mục đích sử dụng đất. 1. Đúng mục đích sử dụng đất.
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
2. Tiết kiệm, có hiệu quả đất đai và 2. Tiết kiệm, có hiệu quả đất đai và
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất 1. Đúng mục đích sử dụng đất đã
tài nguyên trên bề mặt, trong lòng tài nguyên trên bề mặt, trong lòng
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử được Nhà nước giao, cho thuê, công
đất. đất.
dụng đất và đúng mục đích sử dụng nhận quyền sử dụng đất.
3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, 3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường,
đất. 2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ
thích ứng với biến đổi khí hậu, thích ứng với biến đổi khí hậu,
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng
không được lạm dụng thuốc bảo vệ không được lạm dụng thuốc bảo vệ
môi trường và không làm tổn hại với biến đổi khí hậu và không xâm
thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm,
đến lợi ích chính đáng của người sử phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
thoái hóa đất khi sử dụng đất nông thoái hóa đất và không xâm phạm
dụng đất xung quanh. người sử dụng đất liền kề và xung
nghiệp và không xâm phạm quyền, quyền, lợi ích hợp pháp của người
3. Người sử dụng đất thực hiện quanh.
lợi ích hợp pháp của người sử dụng sử dụng đất liền kề và xung quanh.
quyền, nghĩa vụ của mình trong 3. Người sử dụng đất thực hiện
đất liền kề và xung quanh. 4. Người sử dụng đất thực hiện
thời hạn sử dụng đất theo quy định quyền, nghĩa vụ của mình trong thời
4. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời
của Luật này và quy định khác của hạn sử dụng đất theo quy định của
quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của
pháp luật có liên quan. Luật này và quy định khác của pháp
hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
luật có liên quan.
Điều 7. Người chịu trách nhiệm Điều 7. Người chịu trách nhiệm Điều 7. Người chịu trách nhiệm Điều 6. Người chịu trách nhiệm
trước Nhà nước đối với việc sử trước Nhà nước đối với việc sử trước Nhà nước đối với việc sử trước Nhà nước đối với việc sử
dụng đất dụng đất dụng đất dụng đất
20

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ 1. Người đại diện theo pháp luật của 1. Người đại diện theo pháp luật của 1. Người đại diện theo pháp luật của
chức nước ngoài có chức năng tổ chức trong nước, tổ chức nước tổ chức trong nước, tổ chức nước tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn ngoài có chức năng ngoại giao, tổ ngoài có chức năng ngoại giao, tổ ngoài có chức năng ngoại giao, tổ
đầu tư nước ngoài đối với việc sử chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
dụng đất của tổ chức mình. ngoài đối với việc sử dụng đất của ngoài đối với việc sử dụng đất của ngoài đối với việc sử dụng đất của
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, tổ chức mình. tổ chức mình. tổ chức mình.
phường, thị trấn đối với việc sử 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
dụng đất nông nghiệp vào mục đích phường, thị trấn đối với việc sử phường, thị trấn đối với việc sử phường, thị trấn đối với việc sử
công ích; đất phi nông nghiệp đã dụng đất nông nghiệp vào mục đích dụng đất nông nghiệp vào mục đích dụng đất nông nghiệp vào mục đích
giao cho Ủy ban nhân dân xã, công ích; đất phi nông nghiệp đã công ích; đất phi nông nghiệp đã công ích; đất phi nông nghiệp đã
phường, thị trấn (sau đây gọi chung giao cho Ủy ban nhân dân xã, giao cho Ủy ban nhân dân xã, giao cho Ủy ban nhân dân xã,
là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử phường, thị trấn (sau đây gọi chung phường, thị trấn (sau đây gọi chung phường, thị trấn (sau đây gọi chung
dụng vào mục đích xây dựng trụ sở là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử
Ủy ban nhân dân, các công trình dụng vào mục đích xây dựng trụ sở dụng vào mục đích xây dựng trụ sở dụng vào mục đích xây dựng trụ sở
công cộng phục vụ hoạt động văn Ủy ban nhân dân, các công trình Ủy ban nhân dân, các công trình Ủy ban nhân dân, các công trình
hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, công cộng phục vụ hoạt động văn công cộng phục vụ hoạt động văn công cộng phục vụ hoạt động văn
vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao,
nghĩa địa và công trình công cộng vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và
khác của địa phương. nghĩa địa và công trình công cộng công trình công cộng khác của xã, công trình công cộng khác của xã,
3. Người đại diện cho cộng đồng khác của xã, phường, thị trấn. phường, thị trấn; đối với đất tôn phường, thị trấn; đối với đất tôn
dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, 3. Người đại diện cho cộng đồng giáo, tín ngưỡng mà chưa giao cho giáo, tín ngưỡng mà chưa giao cho
buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ chức nào quản lý, sử dụng. tổ chức nào quản lý, sử dụng.
người được cộng đồng dân cư thỏa buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố 3. Người đại diện cho cộng đồng 3. Người đại diện cho cộng đồng
thuận cử ra đối với việc sử dụng đất hoặc người được cộng đồng dân cư dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản,
đã giao, công nhận cho cộng đồng thỏa thuận cử ra đối với việc sử buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố và buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố và
dân cư. dụng đất đã giao, công nhận cho tương đương hoặc người được cộng tương đương hoặc người được cộng
4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo cộng đồng dân cư. đồng dân cư thỏa thuận cử ra. đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
đối với việc sử dụng đất đã giao cho 4. Người đại diện tổ chức tôn giáo 4. Người đại diện tổ chức tôn giáo, 4. Người đại diện tổ chức tôn giáo,
cơ sở tôn giáo. đối với việc sử dụng đất của tổ chức tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với
21

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
việc sử dụng đất của tổ chức tôn
5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử việc sử dụng đất của tổ chức tôn
tôn giáo. giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
dụng đất của hộ gia đình. giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
5. Cá nhân, người Việt Nam định cư 5. Cá nhân, người Việt Nam định cư
6. Cá nhân, người Việt Nam định cư 5. Cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài đối với việc sử dụng ở nước ngoài đối với việc sử dụng
ở nước ngoài đối với việc sử dụng ở nước ngoài đối với việc sử dụng
đất của mình. đất của mình.
đất của mình. đất của mình.
6. Người có chung quyền sử dụng 6. Người có chung quyền sử dụng
7. Người có chung quyền sử dụng 6. Người có chung quyền sử dụng
đất hoặc người đại diện cho nhóm đất hoặc người đại diện cho nhóm
đất hoặc người đại diện cho nhóm đất hoặc người đại diện cho nhóm
người có chung quyền sử dụng đất người có chung quyền sử dụng đất
người có chung quyền sử dụng đất người có chung quyền sử dụng đất
đối với việc sử dụng đất đó. đối với việc sử dụng đất đó.
đối với việc sử dụng đất đó. đối với việc sử dụng đất đó.

Điều 8. Người chịu trách nhiệm Điều 8. Người chịu trách nhiệm Điều 1. Người chịu trách nhiệm Điều 7. Người chịu trách nhiệm
trước Nhà nước đối với đất được trước Nhà nước đối với đất được trước Nhà nước đối với đất được trước Nhà nước đối với đất được
giao để quản lý giao để quản lý giao để quản lý giao để quản lý
1. Người đứng đầu của tổ chức chịu 1. Người đại diện của tổ chức chịu 1. Người đại diện của tổ chức chịu 1. Người đại diện của tổ chức chịu
trách nhiệm đối với việc quản lý đất trách nhiệm đối với việc quản lý đất trách nhiệm đối với việc quản lý đất trách nhiệm đối với việc quản lý đất
trong các trường hợp sau đây: trong các trường hợp sau đây: trong các trường hợp sau đây: trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được giao quản lý công a) Tổ chức trong nước được giao a) Tổ chức trong nước được giao a) Tổ chức trong nước được giao
trình công cộng, gồm công trình quản lý công trình công cộng, gồm quản lý công trình công cộng và quản lý công trình công cộng và
đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, công trình giao thông, hệ thống cấp hành lang an toàn các công trình hành lang an toàn các công trình
hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống thoát nước, hệ thống theo quy định của pháp luật; theo quy định của pháp luật;
nước, hệ thống công trình thủy lợi, công trình thủy lợi, công trình b) Tổ chức kinh tế được giao quản b) Tổ chức kinh tế được giao quản
đê, đập; quảng trường, tượng đài, phòng, chống thiên tai, đê điều; lý diện tích đất để thực hiện dự án lý diện tích đất để thực hiện dự án
bia tưởng niệm; quảng trường, tượng đài, bia tưởng đầu tư theo quy định của pháp luật; đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức kinh tế được giao quản niệm; hành lang an toàn các công c) Tổ chức trong nước được giao c) Tổ chức trong nước được giao
lý diện tích đất để thực hiện dự án trình theo quy định của pháp luật; quản lý đất có mặt nước của các quản lý đất có mặt nước của các
đầu tư theo hình thức xây dựng - b) Tổ chức kinh tế được giao quản sông và đất có mặt nước chuyên sông và đất có mặt nước chuyên
chuyển giao (BT) và các hình thức lý diện tích đất để thực hiện dự án dùng; dùng;
khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo quy định của pháp luật; d) Tổ chức trong nước được giao d) Tổ chức trong nước được giao
đầu tư; c) Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quản lý quỹ đất đã thu hồi theo
22

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quản lý đất có mặt nước của các
sông và đất có mặt nước chuyên
c) Tổ chức được giao quản lý đất có dùng;
quyết định của cơ quan nhà nước có quyết định của cơ quan nhà nước có
mặt nước của các sông và đất có d) Tổ chức trong nước được giao
thẩm quyền. thẩm quyền.
mặt nước chuyên dùng; quản lý quỹ đất đã thu hồi theo
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
d) Tổ chức được giao quản lý quỹ quyết định của cơ quan nhà nước có
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
đất đã thu hồi theo quyết định của thẩm quyền.
huyện nơi không thành lập đơn vị huyện nơi không thành lập đơn vị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
hành chính cấp xã chịu trách nhiệm hành chính cấp xã chịu trách nhiệm
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
đối với việc quản lý đất sử dụng vào đối với việc quản lý đất sử dụng vào
chịu trách nhiệm đối với việc quản huyện nơi không thành lập đơn vị
mục đích công cộng được giao để mục đích công cộng được giao để
lý đất sử dụng vào mục đích công hành chính cấp xã chịu trách nhiệm
quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho
cộng được giao để quản lý, đất chưa đối với việc quản lý đất sử dụng vào
thuê tại địa phương. thuê tại địa phương.
giao, đất chưa cho thuê tại địa mục đích công cộng được giao để
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
phương. quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho
thành phố trực thuộc trung ương thành phố trực thuộc trung ương
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thuê tại địa phương.
chịu trách nhiệm đối với việc quản chịu trách nhiệm đối với việc quản
thành phố trực thuộc trung ương 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa
chịu trách nhiệm đối với việc quản thành phố trực thuộc trung ương
giao cho đơn vị hành chính cấp giao cho đơn vị hành chính cấp
lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa chịu trách nhiệm đối với việc quản
huyện, cấp xã quản lý. huyện, cấp xã quản lý.
có người ở thuộc địa phương. lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa
4. Người đại diện cho cộng đồng 4. Người đại diện cho cộng đồng
4. Người đại diện cho cộng đồng giao cho đơn vị hành chính cấp
dân cư là người chịu trách nhiệm dân cư là người chịu trách nhiệm
dân cư là người chịu trách nhiệm huyện, cấp xã quản lý.
đối với đất được giao cho cộng đối với đất được giao cho cộng
đối với đất được giao cho cộng 4. Người đại diện cho cộng đồng
đồng dân cư quản lý. đồng dân cư quản lý.
đồng dân cư quản lý. dân cư là người chịu trách nhiệm
đối với đất được giao cho cộng
đồng dân cư quản lý.
Điều 9. Khuyến khích đầu tư vào Điều 9. Nhà nước khuyến khích Điều 1. Nhà nước khuyến khích Điều 8. Nhà nước khuyến khích
đất đai đầu tư vào sử dụng đất đai đầu tư vào sử dụng đất đai đầu tư vào sử dụng đất đai
Nhà nước có chính sách khuyến 1. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 1. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 1. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
khích người sử dụng đất đầu tư lao 2. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu 2. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu 2. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu
23

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt
động, vật tư, tiền vốn và áp dụng nước bị ô nhiễm. mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt
thành tựu khoa học, công nghệ vào 3. Khai hoang, phục hồi đất bị thoái nước bị ô nhiễm. nước bị ô nhiễm.
các việc sau đây: hóa, lấn biển, đưa diện tích đất 3. Phục hồi đất bị thoái hóa, lấn 3. Phục hồi đất bị thoái hóa, lấn
1. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi
mỡ của đất; hoang hóa vào sử dụng theo quy trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào
2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, định của Luật này. sử dụng theo quy định của Luật này. sử dụng theo quy định của Luật này.
đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, 4. Tập trung đất đai để sản xuất 4. Tập trung đất đai để sản xuất 4. Tập trung đất đai để sản xuất
đất có mặt nước hoang hóa vào sử nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô
dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử lớn. lớn. lớn.
dụng đất; 5. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm 5. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm 5. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm
3. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất, phát triển công tăng giá trị của đất, phát triển công tăng giá trị của đất, phát triển công
tăng giá trị của đất. trình ngầm, công trình trên không trình ngầm theo quy hoạch. trình ngầm theo quy hoạch.
theo quy hoạch.
Điều 10. Phân loại đất Điều 10. Phân loại đất Điều 2. Phân loại đất Điều 9. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất
đai được phân loại như sau: đai được phân loại như sau: đai được phân loại như sau: đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm
các loại đất sau đây: các loại đất như sau: các loại đất như sau: các loại đất như sau:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất a) Đất trồng cây hằng năm gồm đất
trồng lúa và đất trồng cây hàng năm chuyên trồng lúa, đất trồng lúa còn trồng lúa (đất chuyên trồng lúa và trồng lúa và đất trồng cây hằng năm
khác; lại và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng lúa còn lại) và đất trồng khác;
b) Đất trồng cây lâu năm; b) Đất trồng cây lâu năm; cây hàng năm khác; b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất; c) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản b) Đất trồng cây lâu năm; c) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản
d) Đất rừng phòng hộ; xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng c) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đ) Đất rừng đặc dụng; đặc dụng; xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản; d) Đất chăn nuôi tập trung; đặc dụng; d) Đất nuôi, trồng thủy sản;
g) Đất làm muối; đ) Đất nuôi trồng thủy sản; d) Đất chăn nuôi tập trung; đ) Đất chăn nuôi tập trung;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử e) Đất làm ruộng muối (sau đây gọi đ) Đất nuôi, trồng thủy sản; e) Đất làm muối;
24

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng để xây dựng nhà kính và các là đất làm muối); e) Đất làm muối; g) Đất nông nghiệp khác.
loại nhà khác phục vụ mục đích g) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử g) Đất nông nghiệp khác. 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao
trồng trọt, kể cả các hình thức trồng dụng để xây dựng nhà kính và các 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau:
trọt không trực tiếp trên đất; xây loại nhà khác phục vụ mục đích gồm các loại đất như sau: a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn,
dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, trồng trọt, kể cả các hình thức trồng a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
gia cầm và các loại động vật khác trọt không trực tiếp trên đất; đất đất ở tại đô thị; b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
được pháp luật cho phép; đất trồng trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; c) Đất sử dụng cho mục đích quốc
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thủy sản cho mục đích học tập, c) Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất
cho mục đích học tập, nghiên cứu nghiên cứu thí nghiệm, thực phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con quốc phòng, đất an ninh); d) Đất xây dựng công trình sự
con giống và đất trồng hoa, cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh; d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của
cảnh; nhà nghỉ, lán, trại cho người lao nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập; đất xây
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao động trong cơ sở sản xuất nông đơn vị sự nghiệp công lập; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế,
gồm các loại đất sau đây: nghiệp; đất xây dựng kho và nhà để dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi
đất ở tại đô thị; vật, phân bón, máy móc, công cụ thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; gắn liền với khu sản xuất nông trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc nghiệp và đất công trình khác trực giao và công trình sự nghiệp khác; đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi
phòng, an ninh; tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công
d) Đất xây dựng công trình sự mà không nhằm mục đích phi nông nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất
nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của nghiệp. nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản
tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ 2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng
sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và gồm các loại đất như sau: xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đào tạo, thể dục thể thao, khoa học a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, cho hoạt động khoáng sản; e) Đất sử dụng vào mục đích công
và công nghệ, ngoại giao và công đất ở tại đô thị; e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: đất công trình giao
trình sự nghiệp khác; b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; cộng gồm đất công trình giao thông; thông; đất công trình thủy lợi; đất
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông c) Đất sử dụng cho mục đích quốc đất công trình thủy lợi; đất công công trình cấp nước, thoát nước; đất
nghiệp gồm đất khu công nghiệp, phòng, an ninh (sau đây gọi là đất trình cấp nước, thoát nước; đất công công trình phòng, chống thiên tai;
cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất quốc phòng, đất an ninh); trình phòng, chống thiên tai; đất có đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh
25

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản d) Đất xây dựng công trình sự di tích lịch sử - văn hóa, danh lam lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên;
xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của thắng cảnh; đất công trình xử lý đất công trình xử lý chất thải rắn;
cho hoạt động khoáng sản; đất sản tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ chất thải rắn; đất công trình năng đất công trình năng lượng, chiếu
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và lượng, chiếu sáng công cộng; đất sáng công cộng; đất công trình hạ
e) Đất sử dụng vào mục đích công đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công trình dầu khí; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công
cộng gồm đất giao thông (gồm cảng và công nghệ, môi trường, khí tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh,
hàng không, sân bay, cảng đường tượng thủy văn, ngoại giao và công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải
thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống trình sự nghiệp khác; chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
đường sắt, hệ thống đường bộ và đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng; g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn
công trình giao thông khác); thủy nông nghiệp gồm đất khu công g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng (sau đây gọi là đất
lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế giáo, tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tôn giáo, đất tín ngưỡng);
danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng); h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ
cộng đồng, khu vui chơi, giải trí cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; cơ sở lưu trữ tro cốt.
công cộng; đất công trình năng sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sở hỏa táng; cơ sở lưu trữ tro cốt. i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
lượng; đất công trình bưu chính, viễn e) Đất sử dụng vào mục đích công i) Đất có mặt nước chuyên dùng; k) Đất phi nông nghiệp khác.
thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý cộng gồm đất công trình giao thông k) Đất phi nông nghiệp khác. 3. Nhóm đất chưa sử dụng là đất
chất thải và đất công trình công cộng (gồm cảng hàng không, sân bay, 3. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và
khác; cảng đường thủy nội địa, cảng hàng chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; hải, đường sắt, đường bộ và công chưa giao, chưa cho thuê. 4. Chính phủ quy định chi tiết các
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, trình giao thông khác); công trình 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi loại đất tại Điều này.
nhà tang lễ, nhà hỏa táng; thủy lợi; đất công trình phòng, trường quy định chi tiết các loại đất
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối chống thiên tai; đất có di tích lịch sử tại Điều này.
và mặt nước chuyên dùng; - văn hóa, di sản thiên nhiên, danh
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng
đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người đồng, khu vui chơi, giải trí công
lao động trong cơ sở sản xuất; đất cộng; đất công trình năng lượng; đất
xây dựng kho và nhà để chứa nông công trình bưu chính, viễn thông;
sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân đất chợ; đất cảng cá, khu neo đậu
bón, máy móc, công cụ phục vụ cho tránh trú bão cho tàu cá, đất bãi thải,
26

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
xử lý chất thải và đất công trình
công cộng khác;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn
giáo, tín ngưỡng (sau đây gọi là đất
tôn giáo, đất tín ngưỡng);
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
sản xuất nông nghiệp và đất xây
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; bảo
dựng công trình khác của người sử
quản lưu trữ tro cốt.
dụng đất không nhằm mục đích
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
kinh doanh mà công trình đó không
k) Đất phi nông nghiệp khác.
gắn liền với đất ở;
3. Nhóm đất chưa sử dụng là đất
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các
chưa giao, chưa cho thuê gồm: đất
loại đất chưa xác định mục đích sử
bằng chưa sử dụng, đất đồi, núi
dụng.
chưa sử dụng, núi đá không có rừng
cây; đất có mặt nước nội địa; đất có
mặt nước ven biển; đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối chưa sử dụng và
các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng.
Điều 11. Căn cứ để xác định loại Điều 11. Căn cứ để xác định loại Điều 3. Căn cứ để xác định loại Điều 10. Căn cứ để xác định loại
đất đất đất đất
Việc xác định loại đất theo một 1. Việc xác định loại đất dựa theo 1. Việc xác định loại đất dựa theo 1. Việc xác định loại đất dựa theo
trong các căn cứ sau đây: một trong các căn cứ sau đây: một trong các căn cứ sau đây: một trong các căn cứ sau đây:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã
được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm được cấp trước ngày 10 tháng 12 được cấp trước ngày 10 tháng 12 được cấp trước ngày 10 tháng 12
2009; Giấy chứng nhận quyền sử năm 2009; Giấy chứng nhận quyền năm 2009; Giấy chứng nhận quyền năm 2009; Giấy chứng nhận quyền
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
27

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tài sản khác gắn liền với đất; Giấy
tài sản khác gắn liền với đất; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
sản khác gắn liền với đất; định tại Điều 135 của Luật này đối đất;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy với trường hợp chưa được cấp Giấy b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy
định tại Điều 137 của Luật này đối
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều chứng nhận quy định tại điểm a định tại Điều 137 của Luật này đối
với trường hợp chưa được cấp Giấy
100 của Luật này đối với trường khoản này; với trường hợp chưa được cấp Giấy
chứng nhận quy định tại điểm a
hợp chưa được cấp Giấy chứng c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, chứng nhận quy định tại điểm a
Khoản này;
nhận quy định tại khoản 1 Điều này; công nhận quyền sử dụng đất, cho Khoản này;
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất,
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, phép chuyển mục đích sử dụng đất c) Quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng
cho phép chuyển mục đích sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với trường hợp chưa
quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định quyền đối với trường hợp chưa
được cấp Giấy chứng nhận quy định
được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này. được cấp Giấy chứng nhận quy định
tại điểm a Khoản này.
tại khoản 1 Điều này; 2. Đối với trường hợp không có tại điểm a Khoản này.
2. Đối với trường hợp không có
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2. Đối với trường hợp không có
giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 này và trường hợp loại đất xác định giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này và trường hợp loại đất xác định
và 3 Điều này thì việc xác định loại trên giấy tờ đã cấp khác với phân này và trường hợp loại đất xác định
trên giấy tờ đã cấp khác với phân
đất thực hiện theo quy định của loại đất theo quy định của Luật này trên giấy tờ đã cấp khác với phân
loại đất theo quy định của Luật này
Chính phủ. hoặc khác với hiện trạng sử dụng loại đất theo quy định của Luật này
hoặc khác với hiện trạng sử dụng
đất thì việc xác định loại đất thực hoặc khác với hiện trạng sử dụng
đất thì việc xác định loại đất thực
hiện theo quy định của Chính phủ. đất thì việc xác định loại đất thực
hiện theo quy định của Chính phủ.
hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 12. Những hành vi bị nghiêm Điều 12. Những hành vi bị nghiêm Điều 4. Những hành vi bị nghiêm Điều 11. Những hành vi bị nghiêm
cấm cấm cấm cấm
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai. 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai. 1. Các hành vi của cơ quan quản lý 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử 2. Thực hiện không đúng quy nhà nước bao gồm: 2. Vi phạm các quy định về quản lý
dụng đất đã được công bố. hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã a) Không kịp thời tổ chức lập, điều nhà nước về đất đai.
28

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3. Không sử dụng đất, sử dụng đất được công bố. chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng 3. Vi phạm chính sách hỗ trợ đất đai
không đúng mục đích. 3. Không đưa đất vào sử dụng, sử đất theo quy định; không thực hiện đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Không thực hiện đúng quy định dụng đất không đúng mục đích. đúng quy định về tổ chức lấy ý kiến 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
của pháp luật khi thực hiện quyền 4. Không thực hiện đúng quy định trong quá trình lập quy hoạch, kế làm trái quy định về quản lý đất đai.
của người sử dụng đất. của pháp luật khi thực hiện quyền hoạch sử dụng đất; 5. Không cung cấp hoặc cung cấp
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. b) Không công bố quy hoạch, kế thông tin về đất đai không chính xác
nông nghiệp vượt hạn mức đối với 5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất hoạch sử dụng đất; không công bố theo quy định của pháp luật.
hộ gia đình, cá nhân theo quy định không đúng quy định của pháp luật. việc tiếp tục thực hiện hoặc hủy bỏ 6. Không ngăn chặn, xử lý các hành
của Luật này. 7. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch việc thu hồi hoặc hủy bỏ việc vi vi phạm pháp luật đất đai
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không chuyển mục đích đối với phần diện 7. Không thực hiện đúng quy định
về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng của pháp luật khi thực hiện quyền
đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. đất mà sau 03 năm liên tục chưa có của người sử dụng đất.
thẩm quyền. 8. Không thực hiện hoặc thực hiện quyết định thu hồi đất hoặc chưa 8. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối được phép chuyển mục đích sử về quyền sử dụng đất mà không
không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. dụng đất; đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
với Nhà nước. 9. Làm trái quy định về quản lý, sử c) Không thông báo trước cho người 9. Không thực hiện hoặc thực hiện
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để dụng đất đai. có đất bị thu hồi theo quy định; thu không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối
làm trái quy định về quản lý đất đai. 10. Không ngăn chặn, xử lý các hồi đất không đúng thẩm quyền; với Nhà nước.
9. Không cung cấp hoặc cung cấp hành vi vi phạm pháp luật đất đai để không đúng đối tượng; không đúng 10. Cản trở, gây khó khăn đối với
thông tin về đất đai không chính xác xảy ra hậu quả nghiêm trọng. với kế hoạch sử dụng đất đã được việc sử dụng đất, việc thực hiện
theo quy định của pháp luật. 11. Không cung cấp hoặc cung cấp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyền của người sử dụng đất theo
10. Cản trở, gây khó khăn đối với thông tin về đất đai không chính xác phê duyệt; quy định của pháp luật.
việc thực hiện quyền của người sử theo quy định của pháp luật. d) Không thực hiện đúng quy định
dụng đất theo quy định của pháp 12. Cản trở, gây khó khăn đối với về tổ chức lấy ý kiến đối với
luật. việc thực hiện quyền của người sử phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
dụng đất theo quy định của pháp định cư; không công khai phương
luật. án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
13. Phân biệt đối xử về giới trong đ) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
hoạt động quản lý, sử dụng đất đai. định cư không đúng đối tượng, diện
29

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
14. Sử dụng Quỹ phát triển đất tích, mức bồi thường, hỗ trợ, tái
không đúng mục đích. định cư cho người có đất bị thu hồi;
e) Sử dụng Quỹ phát triển đất không
đúng mục đích;
g) Giao đất, giao lại đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất không đúng thẩm quyền,
không đúng đối tượng, không phù
hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt;
h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đúng thẩm
quyền, không đúng đối tượng sử
dụng đất, không đúng diện tích đất,
không đúng vị trí, không đủ điều
kiện được cấp, không đúng mục
đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử
dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng
đất theo quy định của pháp luật đất
đai;
i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất không đúng căn cứ, không đúng
thời điểm theo quy định; miễn, giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không
đúng quy định;
k) Không kịp thời ban hành bảng
giá đất hằng năm;
30

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
l) Xác định giá đất cụ thể không
đúng thời hạn, không đúng nguyên
tắc, không đúng phương pháp theo
quy định;
m) Trưng dụng đất không đúng các
trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 90 của Luật này;
n) Quản lý đất do được Nhà nước
giao để quản lý mà sử dụng đất sai
mục đích; để đất bị lấn, bị chiếm mà
không có biện pháp ngăn chặn;
chuyển nhượng, góp vốn, cho thuê,
cho mượn không đúng quy định của
pháp luật;
o) Không cung cấp hoặc cung cấp
thông tin về đất đai không chính xác
theo quy định của pháp luật;
p) Không ngăn chặn, xử lý các hành
vi vi phạm pháp luật đất đai để xảy
ra hậu quả nghiêm trọng;
q) Phân biệt đối xử về giới trong
hoạt động quản lý, sử dụng đất đai;
r) Thực hiện không đúng các quy
định về trình tự, thủ tục hành chính
trong quản lý đất đai;
s) Cản trở, gây khó khăn đối với
việc sử dụng đất, việc thực hiện
quyền của người sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
31

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
2. Các hành vi của người sử dụng
đất bao gồm:
a) Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai;
b) Không đưa đất vào sử dụng hoặc
chậm đưa đất vào sử dụng; sử dụng
đất không đúng mục đích được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất;
c) Không thực hiện đúng quy định
của pháp luật khi thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
d) Không thực hiện đúng nghĩa vụ
của người sử dụng đất;
đ) Chuyển quyền, nhận chuyển
quyền sử dụng đất không đúng quy
định của pháp luật;
e) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch
về quyền sử dụng đất mà không
đăng ký với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
g) Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với Nhà nước;
h) Cản trở, gây khó khăn đối với
việc sử dụng đất của người khác;
cản trở, gây khó khăn đối với người
khác khi họ thực hiện quyền của
người sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
32

CHƯƠNG II
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG II CHƯƠNG II CHƯƠNG II Chương II
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT CỦA NHÀ NƯỚC, CÔNG DÂN CỦA NHÀ NƯỚC, CÔNG DÂN CỦA NHÀ NƯỚC, CÔNG DÂN
ĐAI ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Mục 1 MỤC 1 Mục 1 Mục 1
QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
VỚI ĐẤT ĐAI CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 13. Sở hữu đất đai Điều 12. Sở hữu đất đai
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Nhà nước trao thống nhất quản lý. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng quyền sử dụng đất cho người sử
đất theo quy định của Luật này. dụng đất theo quy định của Luật
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền này.
với đất được pháp luật bảo hộ.
Điều 13. Quyền của đại diện chủ Điều 14. Quyền của Nhà nước là Điều 5. Quyền của Nhà nước là Điều 13. Quyền của Nhà nước là
sở hữu về đất đai đại diện chủ sở hữu về đất đai đại diện chủ sở hữu về đất đai đại diện chủ sở hữu về đất đai
1. Quyết định quy hoạch sử dụng Quyền của Nhà nước là đại diện chủ Quyền của Nhà nước là đại diện chủ Quyền của Nhà nước là đại diện chủ
đất, kế hoạch sử dụng đất. sở hữu về đất đai bao gồm: sở hữu về đất đai bao gồm: sở hữu về đất đai bao gồm:
2. Quyết định mục đích sử dụng đất. 1. Quyết định quy hoạch, kế hoạch 1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất 1. Quyết định quy hoạch sử dụng
3. Quy định hạn mức sử dụng đất, sử dụng đất để phân bổ và khoanh để phân bổ và khoanh vùng đất đai đất.
thời hạn sử dụng đất. vùng đất đai cho các mục tiêu phát cho các mục tiêu phát triển kinh tế - 2. Quyết định mục đích sử dụng đất
4. Quyết định thu hồi đất, trưng triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế
dụng đất. ninh, bảo vệ môi trường và thích môi trường và thích ứng với biến đổi hoạch sử dụng đất, giao đất, cho
5. Quyết định giá đất. ứng với biến đổi khí hậu. khí hậu. thuê đất, công nhận quyền sử dụng
33

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
6. Quyết định trao quyền sử dụng 2. Quyết định mục đích sử dụng đất 2. Quyết định mục đích sử dụng đất đất và cho phép chuyển mục đích sử
đất cho người sử dụng đất. thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế dụng đất.
7. Quyết định chính sách tài chính hoạch sử dụng đất, giao đất, cho hoạch sử dụng đất, giao đất, cho 3. Quy định hạn mức sử dụng đất
về đất đai. thuê đất, công nhận quyền sử dụng thuê đất, công nhận quyền sử dụng gồm hạn mức giao đất nông nghiệp,
8. Quy định quyền và nghĩa vụ của đất và cho phép chuyển mục đích sử đất và cho phép chuyển mục đích sử hạn mức giao đất ở, hạn mức công
người sử dụng đất. dụng đất. dụng đất. nhận quyền sử dụng đất ở và hạn
3. Quy định hạn mức sử dụng đất 3. Quy định hạn mức sử dụng đất mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, nông nghiệp.
hạn mức giao đất ở, hạn mức công hạn mức giao đất ở, hạn mức công 4. Quy định/quyết định thời hạn sử
nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức dụng đất.
chuyển mục đích sử dụng đất và hạn chuyển mục đích sử dụng đất và hạn 5. Quyết định thu hồi đất.
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất mức nhận chuyển quyền sử dụng đất 6. Quyết định trưng dụng đất.
nông nghiệp. nông nghiệp. 7. Quyết định giao đất không thu
4. Quyết định thu hồi đất 4. Quyết định thu hồi đất. tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền
5. Quyết định trưng dụng đất trong 5. Quyết định trưng dụng đất. sử dụng đất.
trường hợp thật cần thiết và cấp 6. Quyết định giao đất không thu 8. Quyết định cho thuê đất thu tiền
bách để thực hiện nhiệm vụ quốc tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu
phòng, an ninh hoặc trong tình trạng sử dụng đất. tiền thuê đất một lần cho cả thời
chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, 7. Quyết định cho thuê đất thu tiền gian thuê.
phòng, chống thiên tai. thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu 9. Công nhận quyền sử dụng đất.
6. Quyết định giao đất không thu tiền thuê đất một lần cho cả thời 10. Quy định nguyên tắc, phương
tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền gian thuê. pháp định giá đất; ban hành bảng giá
sử dụng đất. 8. Công nhận quyền sử dụng đất. đất và quyết định giá đất cụ thể.
7. Quyết định cho thuê đất thu tiền 9. Quy định nguyên tắc, phương 11. Quyết định chính sách thu, chi
thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu pháp định giá đất; ban hành bảng giá tài chính về đất đai; điều tiết phần
tiền thuê đất một lần cho cả thời đất và quyết định giá đất cụ thể; điều giá trị tăng thêm từ đất mà không do
gian thuê. tiết thị trường quyền sử dụng đất đầu tư của người sử dụng đất mang
8. Công nhận quyền sử dụng đất. theo quy luật cung, cầu của thị lại.
9. Quy định nguyên tắc, phương trường thông qua quy hoạch, kế 12. Quy định quyền và nghĩa vụ của
34

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp định giá đất; ban hành bảng giá hoạch sử dụng đất, kế hoạch đấu giá người sử dụng đất phù hợp với hình
đất và quyết định giá đất cụ thể; điều quyền sử dụng đất. thức giao đất, cho thuê đất, công
tiết thị trường quyền sử dụng đất 10. Quyết định chính sách thu, chi nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc
theo quy luật cung, cầu của thị tài chính về đất đai; điều tiết phần sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính
trường thông qua quy hoạch, kế giá trị tăng thêm từ đất mà không do của người sử dụng đất.
hoạch sử dụng đất, kế hoạch đấu giá đầu tư của người sử dụng đất mang
quyền sử dụng đất. lại thông qua chính sách thuế, tiền
10. Quyết định chính sách thu, chi sử dụng đất, tiền thuê đất để đầu tư
tài chính về đất đai; điều tiết phần phát triển cơ sở hạ tầng và thực hiện
giá trị tăng thêm từ đất mà không do chính sách hỗ trợ cho người có đất
đầu tư của người sử dụng đất mang bị thu hồi.
lại thông qua chính sách thuế, tiền 11. Quy định quyền và nghĩa vụ của
sử dụng đất, tiền thuê đất để đầu tư người sử dụng đất phù hợp với hình
phát triển cơ sở hạ tầng và thực hiện thức giao đất, cho thuê đất, công
chính sách hỗ trợ cho người có đất nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc
thu hồi. sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính
11. Quy định quyền và nghĩa vụ của của người sử dụng đất.
người sử dụng đất phù hợp với hình
thức giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc
sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất
Điều 14. Nhà nước quyết định Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
mục đích sử dụng đất
Nhà nước quyết định mục đích sử
dụng đất thông qua quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và
cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
35

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 15. Nhà nước quy định hạn Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng
đất
1. Nhà nước quy định hạn mức sử
dụng đất gồm hạn mức giao đất
nông nghiệp, hạn mức giao đất ở,
hạn mức công nhận quyền sử dụng
đất ở và hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Nhà nước quy định thời hạn sử
dụng đất bằng các hình thức sau
đây:
a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;
b) Sử dụng đất có thời hạn.
Điều 16. Nhà nước quyết định thu Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
hồi đất, trưng dụng đất
1. Nhà nước quyết định thu hồi đất
trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng;
b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật
về đất đai;
c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử
dụng đất theo pháp luật, tự nguyện
trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính
mạng con người.
2. Nhà nước quyết định trưng dụng
36

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất trong trường hợp thật cần thiết
để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,
an ninh hoặc trong tình trạng chiến
tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng,
chống thiên tai
Điều 17. Nhà nước trao quyền sử Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
dụng đất cho người sử dụng đất
Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất thông qua các hình
thức sau đây:
1. Quyết định giao đất không thu
tiền sử dụng đất, giao đất có thu
tiền sử dụng đất;
2. Quyết định cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê;
3. Công nhận quyền sử dụng đất.
Điều 18. Nhà nước quyết định giá Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
đất
1. Nhà nước quy định nguyên tắc,
phương pháp định giá đất.
2. Nhà nước ban hành khung giá
đất, bảng giá đất và quyết định giá
đất cụ thể.
Điều 19. Nhà nước quyết định Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
chính sách tài chính về đất đai
1. Nhà nước quyết định chính sách
37

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thu, chi tài chính về đất đai.
2. Nhà nước điều tiết phần giá trị
tăng thêm từ đất mà không do đầu tư
của người sử dụng đất mang lại
thông qua chính sách thuế, tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ sở
hạ tầng và chính sách hỗ trợ cho
người có đất thu hồi.
Điều 20. Nhà nước quy định quyền Đã quy định tại Điều 14 dự thảo
và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Nhà nước quy định quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất phù hợp
với hình thức giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất, nguồn
gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất.
Điều 21. Thực hiện quyền đại diện Điều 15. Nhà nước thực hiện Điều 15. Nhà nước thực hiện Điều 14. Nhà nước thực hiện
chủ sở hữu về đất đai quyền đại diện chủ sở hữu về đất quyền đại diện chủ sở hữu về đất quyền đại diện chủ sở hữu về đất
1. Quốc hội ban hành luật, nghị đai đai đai
quyết về đất đai; quyết định quy Nhà nước thực hiện quyền đại diện Nhà nước thực hiện quyền đại diện Nhà nước thực hiện quyền đại diện
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp chủ sở hữu về đất đai thông qua các cơ chủ sở hữu về đất đai thông qua các chủ sở hữu về đất đai thông qua các
quốc gia; thực hiện quyền giám sát quan: cơ quan: cơ quan:
tối cao đối với việc quản lý và sử 1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết 1. Quốc hội ban hành luật, nghị 1. Quốc hội ban hành luật, nghị
dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
về đất đai; quyết định quy hoạch, kế quyết về đất đai; quyết định quy quyết về đất đai; quyết định quy
2. Hội đồng nhân dân các cấp thực
hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; thực hoạch cấp quốc gia; thực hiện quyền hoạch sử dụng đất quốc gia; thực
hoạch sử dụng đất của địa phương hiện quyền giám sát tối cao đối với giám sát tối cao đối với việc quản lý hiện quyền giám sát tối cao đối với
mình trước khi trình cơ quan có việc quản lý và sử dụng đất đai trong và sử dụng đất đai trong phạm vi cả việc quản lý và sử dụng đất đai
thẩm quyền phê duyệt; thông qua phạm vi cả nước; quyết định giải quyết nước; quyết định giải quyết tranh trong phạm vi cả nước; quyết định
38

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
bảng giá đất, việc thu hồi đất thực tranh chấp liên quan đến địa giới của chấp liên quan đến địa giới của đơn giải quyết sự chưa thống nhất về địa
hiện các dự án phát triển kinh tế - xã đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực vị hành chính tỉnh, thành phố trực giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thuộc trung ương. thuộc trung ương. 2. Hội đồng nhân dân các cấp thực
của địa phương theo thẩm quyền 2. Hội đồng nhân dân các cấp thực 2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch sử
quy định tại Luật này; giám sát việc hiện quyền thông qua quy hoạch sử hiện quyền thông qua quy hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước
thi hành pháp luật về đất đai tại địa
dụng đất của địa phương mình trước dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê
phương.
3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các khi trình cơ quan có thẩm quyền phê khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc
cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát
hữu về đất đai theo thẩm quyền quy hồi đất thực hiện các dự án phát triển thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
định tại Luật này kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của địa phương theo
công cộng của địa phương theo thẩm gia, công cộng của địa phương theo thẩm quyền; thông qua việc chuyển
quyền; thông qua việc chuyển mục thẩm quyền; thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ,
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất theo thẩm quyền
sản xuất theo thẩm quyền quy định tại đất rừng sản xuất theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc
Luật này; giám sát việc thi hành pháp quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa
luật về đất đai tại địa phương. thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương.
3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các phương. 3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các
cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở 3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở
hữu về đất đai theo thẩm quyền quy cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy
định tại Luật này. hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này.
định tại Luật này.
Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước Điều 2. Trách nhiệm của Nhà Điều 15. Trách nhiệm của Nhà
đối với người sử dụng đất nước đối với người sử dụng đất nước đối với người sử dụng đất
1. Có chính sách tạo điều kiện cho 1. Có chính sách tạo điều kiện cho 1. Có chính sách tạo điều kiện cho
người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, người trực tiếp sản xuất nông người trực tiếp sản xuất nông
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
muối không có đất sản xuất do quá sản, làm muối không có đất sản xuất sản, làm muối không có đất sản xuất
trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử
39

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh
nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm tế được đào tạo nghề, chuyển đổi tế được đào tạo nghề, chuyển đổi
việc làm. nghề và tìm kiếm việc làm. nghề và tìm kiếm việc làm.
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử 2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử 2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
sản khác gắn liền với đất cho người sử liền với đất cho người sử dụng đất liền với đất cho người sử dụng đất
dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy khi có đủ điều kiện theo quy định khi có đủ điều kiện theo quy định
định của pháp luật. của pháp luật. của pháp luật.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục 3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái 3. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
đích quốc phòng, an ninh; phát triển định cư theo quy định của pháp luật định cư theo quy định của pháp luật
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cho người có đất bị thu hồi khi Nhà cho người có đất bị thu hồi khi Nhà
công cộng thì người sử dụng đất được nước thu hồi đất vì mục đích quốc nước thu hồi đất vì mục đích quốc
Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định phòng, an ninh; phát triển kinh tế - phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
cư theo quy định của pháp luật xã hội vì lợi ích quốc gia, công xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng. cộng.
4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng 4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, trợ giúp pháp lý cho người sử dẫn, trợ giúp pháp lý cho người sử
dụng đất trong việc thực hiện chính dụng đất trong việc thực hiện chính
sách pháp luật, thủ tục hành chính sách pháp luật, thủ tục hành chính
về đất đai, khai thác thông tin trong về đất đai, khai thác thông tin trong
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Điều 27. Trách nhiệm của Nhà Điều 17. Trách nhiệm của Nhà nước Điều 3. Trách nhiệm của Nhà Điều 16. Trách nhiệm của Nhà
nước về đất ở, đất sản xuất nông về đất đai đối với đồng bào dân tộc nước về đất đai đối với đồng bào nước về đất đai đối với đồng bào
nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số dân tộc thiểu số dân tộc thiểu số
thiểu số 1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt 1. Có chính sách bảo đảm đất ở, đất 1. Có chính sách bảo đảm đất sinh
1. Có chính sách về đất ở, đất sinh cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào hoạt cộng đồng cho đồng bào dân
hoạt cộng đồng cho đồng bào dân số phù hợp với phong tục, tập quán, dân tộc thiểu số thuộc địa bàn có tộc thiểu số phù hợp với phong tục,
tộc thiểu số phù hợp với phong tục, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn
40

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tập quán, bản sắc văn hóa và điều của từng vùng. khó khăn phù hợp với phong tục, tập hóa và điều kiện thực tế của từng
kiện thực tế của từng vùng. 2. Có chính sách tạo điều kiện cho quán, bản sắc văn hóa và điều kiện vùng.
2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số có đất để sản thực tế của từng vùng. 2. Có chính sách hỗ trợ đất đai lần
đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp xuất, kinh doanh, đảm bảo sinh kế 2. Có chính sách ưu tiên cho cá nhân đầu cho cá nhân là người dân tộc
sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có thông qua các chính sách: là đồng bào dân tộc thiểu số thuộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận
đất để sản xuất nông nghiệp. a) Giao đất lần đầu không thu tiền sử địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội nghèo tại vùng đồng bào dân tộc
dụng đất trong hạn mức đối với những đặc biệt khó khăn có đất để sản xuất, thiểu số và miền núi, phù hợp với
đồng bào dân tộc thiểu số chưa được đảm bảo sinh kế thông qua các hình phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa
giao đất để sản xuất, kinh doanh; thức: và điều kiện thực tế của từng vùng
b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng a) Giao đất lần đầu không thu tiền để bảo đảm ổn định cuộc sống theo
năm và thực hiện chính sách miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức đối với quy định sau đây:
thuê đất đối với những trường hợp đã trường hợp chưa được giao đất để a) Giao đất ở trong hạn mức và được
được Nhà nước giao đất nhưng thiếu sản xuất; miễn, giảm tiền sử dụng đất;
đất sản xuất. b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất b) Cho phép chuyển mục đích sử
3. Thủ tướng Chính phủ ban hành hàng năm và thực hiện chính sách dụng đất sang đất ở trong hạn mức
Chính sách khung về hỗ trợ đất đai đối miễn tiền thuê đất đối với những và được miễn, giảm tiền sử dụng đất
với đồng bào dân tộc thiểu số. trường hợp đã được Nhà nước giao đối với đất có nguồn gốc được Nhà
4. Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều đất sản xuất nhưng thiếu đất sản nước giao, cho thuê, công nhận hoặc
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo xuất so với hạn mức. được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển
điều kiện thực tế của địa phương, quy 3. Thủ tướng Chính phủ ban hành nhượng quyền sử dụng đất theo quy
định cụ thể chính sách về đất đai đối khung chính sách về hỗ trợ đất đai định của pháp luật;
với đồng bào dân tộc thiểu số sinh đối với đồng bào dân tộc thiểu số c) Giao đất nông nghiệp trong hạn
sống sống trên địa bàn quy định tại khoản 1 và khoản 2 mức không thu tiền sử dụng đất;
Điều này. d) Cho thuê đất phi nông nghiệp
4. Căn cứ khung chính sách quy không phải là đất ở để sản xuất kinh
định tại khoản 3 Điều này, Ủy ban doanh và được miễn, giảm tiền sử
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dụng đất, tiền thuê đất;
nhân dân cùng cấp ban hành chính đ) Hạn mức giao đất, cho thuê đất
sách về đất đai đối với đồng bào dân quy định tại các điểm a và điểm b
41

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn khoản này được tính cho tổng diện
phù hợp với điều kiện thực tế của tích đất được Nhà nước giao, cho
địa phương và tổ chức thực hiện. thuê trong quá trình thực hiện các
chính sách về đất đai đối với đồng
bào dân tộc thiểu số.
3. Có chính sách hỗ trợ đất đai để
đảm bảo ổn định cuộc sống cho cá
nhân là người dân tộc thiểu số đã
được giao đất, cho thuê đất quy định
tại khoản 2 Điều này nhưng nay
không còn đất hoặc thiếu đất so với
hạn mức mà thuộc diện hộ nghèo,
hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi theo quy
định sau đây:
a) Trường hợp không còn đất ở thì
được giao tiếp đất ở, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất sang
đất ở trong hạn mức và được miễn,
giảm tiền sử dụng đất;
b) Trường hợp không còn hoặc thiếu
đất nông nghiệp thì được giao tiếp
đất nông nghiệp trong hạn mức hoặc
cho thuê đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở để sản xuất kinh doanh
và được miễn, giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
4. Đất để thực hiện chính sách quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
42

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này được bố trí từ quỹ đất do Nhà
nước quản lý hoặc từ quỹ đất thu hồi
theo quy định tại khoản 29 Điều 79
của Luật này.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
tình hình thực tế và quỹ đất của địa
phương quy định hạn mức giao đất,
cho thuê đất để thực hiện chính sách
đất đai đối với cá nhân là người dân
tộc thiểu số theo quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp ban
hành chính sách hỗ trợ của địa
phương về đất đai đối với đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống trên địa
bàn phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương và tổ chức thực
hiện.
7. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
xã rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện về các trường hợp không
còn đất ở, thiếu hoặc không có đất
sản xuất để giao đất, cho thuê đất
theo quy định tại khoản 3 Điều này;
các trường hợp vi phạm pháp luật
đất đai theo quy định tại khoản 3
Điều 11 của Luật này, các trường
hợp đã được Nhà nước giao đất, cho
43

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê đất theo quy định tại khoản 3
Điều này mà không còn nhu cầu sử
dụng đất để thu hồi đất để tiếp tục
giao đất, cho thuê đất cho đồng bào
dân tộc thiểu số và người dân tộc
thiểu số khác theo quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này.
8. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư để thu hồi đất theo
quy định tại khoản 29 Điều 79 của
Luật này; kinh phí đo đạc, lập hồ sơ
địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và các chi phí
khác để thực hiện chính sách về đất
đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
được bố trí từ ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
9. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 26. Bảo đảm của Nhà nước Điều 18. Bảo đảm của Nhà nước đối Điều 18. Bảo đảm của Nhà nước Điều 17. Bảo đảm của Nhà nước
đối với người sử dụng đất với người sử dụng đất đối với người sử dụng đất đối với người sử dụng đất
1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài 1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản 1. Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng 1. Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng
sản gắn liền với đất hợp pháp của gắn liền với đất hợp pháp của người sử đất và tài sản gắn liền với đất hợp đất và tài sản gắn liền với đất hợp
người sử dụng đất. dụng đất. pháp của người sử dụng đất. pháp của người sử dụng đất.
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử 2. Nhà nước không thừa nhận việc đòi 2. Nhà nước không thừa nhận việc 2. Nhà nước không thừa nhận việc
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài lại đất đã được giao theo quy định của đòi lại đất đã được giao theo quy đòi lại đất đã được giao theo quy
sản khác gắn liền với đất cho người Nhà nước cho người khác sử dụng định của Nhà nước cho người khác định của Nhà nước cho người khác
44

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo trong quá trình thực hiện chính sách sử dụng trong quá trình thực hiện sử dụng trong quá trình thực hiện
quy định của pháp luật. đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chính sách đất đai của Nhà nước chính sách đất đai của Nhà nước
3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính
đích quốc phòng, an ninh; phát triển lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội miền Nam Việt Nam và Nhà nước miền Nam Việt Nam và Nhà nước
công cộng thì người sử dụng đất chủ nghĩa Việt Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, Nam. Nam.
tái định cư theo quy định của pháp
luật.
4. Có chính sách tạo điều kiện cho
người trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối không có đất sản xuất
do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh
tế được đào tạo nghề, chuyển đổi
nghề và tìm kiếm việc làm.
5. Nhà nước không thừa nhận việc
đòi lại đất đã được giao theo quy
định của Nhà nước cho người khác
sử dụng trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính
phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam và Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Điều 28. Trách nhiệm của Nhà Điều 19. Trách nhiệm của Nhà nước Điều 19. Trách nhiệm của Nhà Điều 18. Trách nhiệm của Nhà
nước trong việc xây dựng, cung cấp trong việc cung cấp thông tin đất đai nước trong việc cung cấp thông nước trong việc cung cấp thông
45

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thông tin đất đai 1. Bảo đảm quyền tiếp cận của tổ tin đất đai tin đất đai
1. Xây dựng, quản lý hệ thống thông chức, cá nhân đối với hệ thống thông 1. Bảo đảm quyền tiếp cận của tổ 1. Bảo đảm quyền tiếp cận của tổ
tin đất đai và bảo đảm quyền tiếp tin đất đai theo quy định của pháp luật. chức, cá nhân đối với hệ thống chức, cá nhân đối với hệ thống
cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ 2. Công bố kịp thời, công khai thông thông tin quốc gia về đất đai theo thông tin quốc gia về đất đai theo
thống thông tin đất đai. tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho quy định của pháp luật. quy định của pháp luật; ưu tiên lựa
2. Công bố kịp thời, công khai thông tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin 2. Công bố kịp thời, công khai thông chọn hình thức phù hợp với phong
tin thuộc hệ thống thông tin đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định tin thuộc hệ thống thông tin quốc tục, tập quán và văn hóa truyền
cho tổ chức, cá nhân, trừ những của pháp luật. gia về đất đai cho tổ chức, cá nhân, thống của từng dân tộc, vùng miền.
thông tin thuộc bí mật theo quy định 3. Thông báo quyết định hành chính, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà 2. Công bố kịp thời, công khai thông
của pháp luật. hành vi hành chính trong lĩnh vực nước theo quy định của pháp luật. tin thuộc hệ thống thông tin quốc gia
3. Thông báo quyết định hành chính, quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân bị 3. Thông báo quyết định hành chính, về đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ
hành vi hành chính trong lĩnh vực ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp hành vi hành chính trong lĩnh vực những thông tin thuộc bí mật nhà
quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân nước theo quy định của pháp luật.
bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp 3. Thông báo quyết định hành chính,
pháp. pháp. hành vi hành chính trong lĩnh vực
4. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân
quyền trong quản lý, sử dụng đất đai bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp
có trách nhiệm tạo điều kiện, cung pháp.
cấp thông tin về đất đai cho tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật
Chưa quy định Điều 20. Vai trò, trách nhiệm của Điều 20. Vai trò, trách nhiệm của Điều 19. Vai trò, trách nhiệm của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức thành viên của Mặt trận
trong quản lý và sử dụng đất đai trong quản lý và sử dụng đất đai trong quản lý và sử dụng đất đai
1. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ 1. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ 1. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tham gia xây dựng, quốc Việt Nam tham gia xây dựng, quốc Việt Nam tham gia xây dựng,
phản biện chính sách pháp luật về đất phản biện chính sách pháp luật về phản biện chính sách pháp luật về
đai; cho ý kiến đối với quy hoạch, kế đất đai; cho ý kiến đối với quy đất đai; cho ý kiến đối với quy
hoạch sử dụng đất quốc gia; tham gia ý hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
46

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kiến đối với dự án có sử dụng đất do gia; tham gia ý kiến đối với dự án có gia; tham gia ý kiến đối với dự án có
Quốc hội quyết định chủ trương đầu sử dụng đất do Quốc hội quyết định sử dụng đất do Quốc hội quyết định
tư. chủ trương đầu tư. chủ trương đầu tư.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt 2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
các cấp: Nam các cấp: Nam các cấp:
a) Tham gia xây dựng, phản biện chính a) Tham gia xây dựng, phản biện a) Tham gia xây dựng, phản biện
sách pháp luật về đất đai; chính sách pháp luật về đất đai; chính sách pháp luật về đất đai;
b) Cho ý kiến về quy hoạch, kế hoạch b) Cho ý kiến về quy hoạch, kế b) Cho ý kiến về quy hoạch, kế
sử dụng đất cùng cấp; hoạch sử dụng đất cùng cấp; hoạch sử dụng đất cùng cấp;
c) Tham gia ý kiến về trường hợp cần c) Cho ý kiến về trường hợp thu hồi c) Cho ý kiến về trường hợp thu hồi
thiết phải thu hồi đất, phương án bồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, đất, phương án bồi thường, hỗ trợ,
thường, hỗ trợ, tái định cư, trường hợp tái định cư, trường hợp cưỡng chế tái định cư, trường hợp cưỡng chế
cưỡng chế khi thực hiện thu hồi đất; khi thực hiện thu hồi đất; khi thực hiện thu hồi đất;
d) Tham gia xây dựng bảng giá đất, d) Tham gia ý kiến, giám sát quá d) Tham gia ý kiến, giám sát quá
hội đồng thẩm định giá đất; trình xây dựng bảng giá đất và thực trình xây dựng bảng giá đất và thực
đ) Tham gia hòa giải, giải quyết tranh hiện bảng giá đất; hiện bảng giá đất;
chấp về đất đai theo quy định của pháp đ) Tham gia hòa giải tranh chấp về đ) Tham gia hòa giải tranh chấp về
luật. đất đai theo quy định của pháp luật; đất đai theo quy định của pháp luật;
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ e) Giám sát việc thực hiện thu hồi, e) Giám sát việc thực hiện thu hồi,
chức thành viên của Mặt trận thực hiện trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ,
quyền giám sát về quản lý và sử dụng tái định cư; giao đất, cho thuê đất, tái định cư; giao đất, cho thuê đất,
đất đai theo quy định của Hiến pháp, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp chuyển mục đích sử dụng đất; cấp
Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quy định khác của pháp luật có liên quyền sở hữu tài sản gắn liền với quyền sở hữu tài sản gắn liền với
quan đất. đất.
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các 3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
tổ chức thành viên của Mặt trận có tổ chức thành viên của Mặt trận có
trách nhiệm trong việc tuyên truyền, trách nhiệm trong việc tuyên truyền,
phổ biến chính sách, pháp luật đất phổ biến chính sách, pháp luật đất
47

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đai tới Nhân dân, vận động Nhân đai tới Nhân dân, vận động Nhân
dân thực hiện và chấp hành tốt chính dân thực hiện và chấp hành tốt chính
sách, pháp luật về đất đai. sách, pháp luật về đất đai.

Mục 2 Mục 2 Mục 2 Mục 2


TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI ĐAI ĐAI ĐAI
Điều 21. Nội dung quản lý nhà Điều 21. Nội dung quản lý nhà Điều 21. Nội dung quản lý nhà Điều 20. Nội dung quản lý nhà
nước về đất đai nước về đất đai nước về đất đai nước về đất đai
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp 1. Ban hành và tổ chức thực hiện các 1. Ban hành và tổ chức thực hiện các 1. Ban hành và tổ chức thực hiện các
luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ văn bản quy phạm pháp luật về quản văn bản quy phạm pháp luật về quản văn bản quy phạm pháp luật về quản
chức thực hiện văn bản đó. lý, sử dụng đất đai. lý, sử dụng đất đai. lý, sử dụng đất đai.
2. Xác định địa giới hành chính, lập 2. Phổ biến, giáo dục, đào tạo, 2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, 2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
và quản lý hồ sơ địa giới hành nghiên cứu khoa học - công nghệ, đào tạo, nghiên cứu khoa học - công đào tạo, nghiên cứu khoa học - công
chính, lập bản đồ hành chính. hợp tác quốc tế trong quản lý, sử nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý,
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa dụng đất đai. sử dụng đất đai. sử dụng đất đai.
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3. Xác định địa giới hành chính, lập 3. Xác định địa giới hành chính, lập 3. Xác định địa giới đơn vị hành
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; và quản lý hồ sơ địa giới hành chính. và quản lý hồ sơ địa giới hành chính. chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
điều tra, đánh giá tài nguyên đất; 4. Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ 4. Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ đơn vị hành chính.
điều tra xây dựng giá đất. địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng 4. Đo đạc, chỉnh lý, lập các bản đồ
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
dụng đất. và các bản đồ chuyên đề về quản lý, và các bản đồ chuyên ngành về quản đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê sử dụng đất; lý, sử dụng đất; và các bản đồ chuyên ngành về quản
đất, thu hồi đất, chuyển mục đích 5. Điều tra, đánh giá tài nguyên đất, 5. Điều tra, đánh giá tài nguyên đất, lý, sử dụng đất;
sử dụng đất. bảo vệ và cải tạo đất; bảo vệ và cải tạo đất; 5. Điều tra, đánh giá tài nguyên đất,
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, 6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy 6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy bảo vệ và cải tạo đất;
tái định cư khi thu hồi đất. hoạch, kế hoạch sử dụng đất. hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ 7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi 7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
48

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận đất, trưng dụng đất, chuyển mục đất, công nhận quyền sử dụng đất, 7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đích sử dụng đất. trưng dụng đất, chuyển mục đích sử đất, công nhận quyền sử dụng đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với 8. Điều tra xây dựng bảng giá đất, dụng đất. trưng dụng đất, chuyển mục đích sử
đất. giá đất cụ thể, quản lý giá đất; 8. Điều tra xây dựng bảng giá đất, dụng đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Quản lý tài chính về đất đai. giá đất cụ thể, quản lý giá đất; 8. Điều tra xây dựng bảng giá đất,
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất 10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9. Quản lý tài chính về đất đai. giá đất cụ thể, quản lý giá đất;
đai. khi thu hồi đất. 10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 9. Quản lý tài chính về đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và 11. Phát triển quỹ đất. khi thu hồi đất, trưng dụng đất. 10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
giá đất. 12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý 11. Phát triển quỹ đất. khi thu hồi đất, trưng dụng đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng 12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý 11. Phát triển quỹ đất.
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hồ sơ địa chính, cấp, đính chính, thu 12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý
đất. hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng hồ sơ địa chính, cấp, đính chính, thu
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, với đất. đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
theo dõi, đánh giá việc chấp hành 13. Thống kê, kiểm kê đất đai. với đất. đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
quy định của pháp luật về đất đai và 14. Xây dựng, quản lý, khai thác hệ 13. Thống kê, kiểm kê đất đai. với đất.
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. thống thông tin đất đai. 14. Xây dựng, quản lý, khai thác hệ 13. Thống kê, kiểm kê đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về 15. Quản lý, giám sát việc thực hiện thống thông tin quốc gia về đất đai. 14. Xây dựng, quản lý, khai thác hệ
đất đai. quyền và nghĩa vụ của người sử 15. Quản lý, giám sát việc thực hiện thống thông tin quốc gia về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; dụng đất. quyền và nghĩa vụ của người sử 15. Quản lý, giám sát việc thực hiện
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong 16. Giải quyết tranh chấp về đất đai; dụng đất. quyền và nghĩa vụ của người sử
quản lý và sử dụng đất đai. giải quyết khiếu nại, tố cáo trong 16. Giải quyết tranh chấp về đất đai; dụng đất.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về quản lý và sử dụng đất đai. giải quyết khiếu nại, tố cáo trong 16. Giải quyết tranh chấp về đất đai;
đất đai. 17. Cung cấp, quản lý hoạt động quản lý và sử dụng đất đai. giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
dịch vụ công về đất đai. 17. Cung cấp, quản lý hoạt động quản lý và sử dụng đất đai.
18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, dịch vụ công về đất đai. 17. Cung cấp, quản lý hoạt động
theo dõi, đánh giá việc chấp hành 18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, dịch vụ công về đất đai.
quy định của pháp luật về đất đai và theo dõi, đánh giá việc chấp hành 18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát,
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai quy định của pháp luật về đất đai và theo dõi, đánh giá việc chấp hành
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. quy định của pháp luật về đất đai và
49

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 22. Trách nhiệm quản lý nhà Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của
nước về đất đai Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà các Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy các Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy các Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy
nước về đất đai trong phạm vi cả ban nhân dân các cấp ban nhân dân các cấp ban nhân dân các cấp
nước. 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường nước về đất đai trong phạm vi cả nước về đất đai trong phạm vi cả nước về đất đai trong phạm vi cả
chịu trách nhiệm trước Chính phủ nước. nước. nước.
trong việc thống nhất quản lý nhà 2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện 2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện 2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện
nước về đất đai. nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất
Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan đai theo quy định của Luật này. đai theo quy định của Luật này. đai theo quy định của Luật này.
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
của mình có trách nhiệm giúp Chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
phủ trong quản lý nhà nước về đất Thủ tướng Chính phủ trong việc Thủ tướng Chính phủ trong việc Thủ tướng Chính phủ trong việc
đai. thống nhất quản lý nhà nước về đất thống nhất quản lý nhà nước về đất thống nhất quản lý nhà nước về đất
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách đai. đai. đai.
nhiệm quản lý nhà nước về đất đai 4. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm 4. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm 4. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm
tại địa phương theo thẩm quyền quy vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có
định tại Luật này. trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ
nguyên và Môi trường giúp Chính tướng Chính phủ trong quản lý nhà tướng Chính phủ trong quản lý nhà
phủ, Thủ tướng Chính phủ trong nước về đất đai. nước về đất đai.
quản lý nhà nước về đất đai theo quy 5. Chính quyền địa phương các cấp 5. Chính quyền địa phương các cấp
định của Luật này. có trách nhiệm quản lý nhà nước về có trách nhiệm quản lý nhà nước về
5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách đất đai tại địa phương theo thẩm đất đai tại địa phương theo thẩm
nhiệm quản lý nhà nước về đất đai quyền quy định tại Luật này. quyền quy định tại Luật này.
tại địa phương theo thẩm quyền quy
định tại Luật này.
50

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 23. Cơ quan quản lý đất đai Điều 23. Cơ quan quản lý đất đai Điều 23. Cơ quan quản lý đất đai Điều 22. Cơ quan quản lý đất đai
1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý và công chức địa chính ở xã, và công chức địa chính ở xã, và công chức địa chính ở xã,
đất đai được tổ chức thống nhất từ phường, thị trấn phường, thị trấn phường, thị trấn
trung ương đến địa phương. 1. Hệ thống cơ quan quản lý đất đai 1. Hệ thống cơ quan quản lý đất đai 1. Hệ thống cơ quan quản lý đất đai
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất được tổ chức thống nhất từ trung được tổ chức thống nhất từ trung được tổ chức thống nhất từ trung
đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên ương đến địa phương. ương đến địa phương. ương đến địa phương.
và Môi trường. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất 2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất 2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất
Cơ quan quản lý đất đai ở địa đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên
phương được thành lập ở tỉnh, thành và Môi trường. và Môi trường. và Môi trường.
phố trực thuộc trung ương và ở Cơ quan quản lý đất đai ở địa Cơ quan quản lý đất đai ở địa 3. Cơ quan quản lý đất đai ở địa
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc phương được thành lập ở tỉnh, thành phương được thành lập ở tỉnh, thành phương được thành lập ở tỉnh, thành
tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai phố trực thuộc trung ương và ở phố trực thuộc trung ương và ở phố trực thuộc trung ương và ở
được thành lập và hoạt động theo huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
quy định của Chính phủ. tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
Điều 24. Công chức địa chính ở thuộc Trung ương. Tổ chức dịch vụ thuộc Trung ương. Tổ chức dịch vụ thuộc Trung ương.
xã, phường, thị trấn công về đất đai được thành lập và công về đất đai, gồm Văn phòng 4. Tổ chức dịch vụ công về đất đai,
1. Xã, phường, thị trấn có công chức hoạt động theo quy định của Chính đăng ký đất đai, Tổ chức phát triển gồm Văn phòng đăng ký đất đai, Tổ
làm công tác địa chính theo quy định phủ. quỹ đất và các tổ chức dịch vụ công chức phát triển quỹ đất và các tổ
của Luật cán bộ, công chức. 3. Xã, phường, thị trấn có công chức khác được thành lập và hoạt động chức dịch vụ công khác được thành
2. Công chức địa chính ở xã, làm công tác địa chính theo quy định theo quy định của Chính phủ. lập và hoạt động theo quy định của
phường, thị trấn có trách nhiệm giúp của Luật Cán bộ, công chức. Công 3. Xã, phường, thị trấn có công chức Chính phủ.
Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc chức địa chính ở xã, phường, thị trấn làm công tác địa chính theo quy định 5. Xã, phường, thị trấn có công chức
quản lý đất đai tại địa phương. có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân của Luật Cán bộ, công chức. Công làm công tác địa chính theo quy định
dân cấp xã trong việc quản lý đất đai chức địa chính ở xã, phường, thị trấn của Luật Cán bộ, công chức. Công
tại địa phương. có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân chức địa chính ở xã, phường, thị trấn
dân cấp xã trong việc quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân
tại địa phương. dân cấp xã trong việc quản lý đất đai
tại địa phương
Điều 25. Bảo đảm của Nhà nước Chuyển thành Điều 18 dự thảo
51

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đối với người sử dụng đất
Điều 26. Trách nhiệm của Nhà Chuyển thành Điều 17 dự thảo
nước về đất ở, đất sản xuất nông
nghiệp đối với đồng bào dân tộc
thiểu số
Điều 27. Trách nhiệm của Nhà Chuyển thành Điều 19 dự thảo
nước trong việc xây dựng, cung cấp
thông tin đất đai
Mục 3. Mục 3. Mục 3
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 24. Quyền của công dân đối Điều 24. Quyền của công dân đối Điều 23. Quyền của công dân đối
với đất đai với đất đai với đất đai
1. Tham gia xây dựng chính sách 1. Tham gia xây dựng, góp ý, giám 1. Tham gia xây dựng, góp ý, giám
pháp luật về đất đai theo quy định sát trong việc hoàn thiện và thực thi sát trong việc hoàn thiện và tổ chức
của pháp luật. chính sách pháp luật về đất đai theo thực hiện chính sách pháp luật về
2. Tham gia góp ý kiến về quy quy định của pháp luật. đất đai theo quy định của pháp luật.
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Tham gia góp ý kiến về quy 2. Tham gia quản lý nhà nước, thảo
3. Tham gia góp ý về phương án bồi hoạch, kế hoạch sử dụng đất. luận và kiến nghị, phản ánh với cơ
thường, hỗ trợ, tái định cư. 3. Giám sát việc tổ chức thực hiện quan nhà nước về công tác quản lý,
4. Giám sát việc tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về đất đai. sử dụng đất đai.
chính sách pháp luật về đất đai. 4. Tham gia quản lý nhà nước, thảo 3. Quyền về bình đẳng, bình đẳng
5. Tham gia quản lý nhà nước, thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng 4. Tham gia đấu giá quyền sử dụng
nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai. đất; tham gia đấu thầu lựa chọn nhà
đất đai. 5. Quyền về bình đẳng, bình đẳng đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
52

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
6. Quyền về bình đẳng, bình đẳng giới trong quản lý, sử dụng đất đai. đất theo quy định của pháp luật; đề
giới trong quản lý, sử dụng đất đai. 6. Tham gia đấu giá quyền sử dụng nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất
7. Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; tham gia đấu thầu lựa chọn nhà không thông qua đấu giá quyền sử
đất; tham gia đấu thầu dự án có sử đầu tư thực hiện dự án có sử dụng dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu
dụng đất; đề nghị Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật; đề tư thực hiện dự án có sử dụng đất
đất, cho thuê đất không thông qua nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu không thông qua đấu giá quyền sử 5. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng
dự án có sử dụng đất theo quy định dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn,
của pháp luật. tư thực hiện dự án có sử dụng đất thuê quyền sử dụng đất; mua, bán,
8. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng theo quy định của pháp luật. nhận chuyển nhượng cổ phần, phần
cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, 7. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất
thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, theo quy định của pháp luật.
nhận chuyển nhượng cổ phần, phần thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, 6. Thực hiện các quyền của người sử
vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng cổ phần, phần dụng đất theo quy định của Luật
theo quy định của pháp luật. vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất này.
9. Thực hiện các quyền của người sử theo quy định của pháp luật.
dụng đất theo quy định của Luật 8. Thực hiện các quyền của người sử
này. dụng đất theo quy định của Luật
này.
Điều 25. Quyền tiếp cận thông tin Điều 25. Quyền tiếp cận thông tin Điều 24. Quyền tiếp cận thông tin
đất đai đất đai đất đai
Công dân được quyền tiếp cận các 1. Công dân được quyền tiếp cận các 1. Công dân được quyền tiếp cận các
thông tin đất đai sau đây: thông tin đất đai sau đây: thông tin đất đai sau đây:
1. Thông tin về quy hoạch, kế hoạch a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, các quy hoạch có sử sử dụng đất, các quy hoạch có sử sử dụng đất, các quy hoạch có sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước dụng đất đã được cơ quan nhà nước dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê có thẩm quyền quyết định, phê có thẩm quyền quyết định, phê
duyệt; kết quả thống kê, kiểm kê đất duyệt; kết quả thống kê, kiểm kê đất duyệt; kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai; bảng giá đất đã được công bố; đai; bảng giá đất đã được công bố; đai; giao đất, cho thuê đất; bảng giá
53

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái phương án bồi thường, hỗ trợ, tái đất đã được công bố; phương án bồi
định cư khi Nhà nước thu hồi đã định cư khi Nhà nước thu hồi đã thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm nước thu hồi đất đã được cơ quan
quyền phê duyệt; kết quả thanh tra, quyền phê duyệt; kết quả thanh tra, nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
kiểm tra, giải quyết tranh chấp, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, kết quả thanh tra, kiểm tra, giải
khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. về đất đai, kết quả xử lý vi phạm
2. Thông tin về các thủ tục hành b) Thông tin về các thủ tục hành pháp luật về đất đai.
chính trong lĩnh vực đất đai. chính trong lĩnh vực đất đai. b) Thông tin về các thủ tục hành
3. Văn bản quy phạm pháp luật về c) Văn bản quy phạm pháp luật về chính trong lĩnh vực đất đai.
đất đai. đất đai. c) Văn bản quy phạm pháp luật về
4. Việc tiếp cận thông tin đất đai 2. Việc tiếp cận thông tin đất đai đất đai.
theo quy định của Luật này và pháp theo quy định của Luật này và pháp 2. Việc tiếp cận thông tin đất đai
luật về tiếp cận thông tin. luật về tiếp cận thông tin. theo quy định của Luật này và pháp
luật về tiếp cận thông tin.

Điều 26. Nghĩa vụ của công dân Điều 26. Nghĩa vụ của công dân Điều 25. Nghĩa vụ của công dân
đối với quản lý, sử dụng đất đai đối với quản lý, sử dụng đất đai đối với quản lý, sử dụng đất đai
1. Chấp hành đúng các quy định của 1. Chấp hành đúng các quy định của 1. Chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về đất đai. pháp luật về đất đai. pháp luật về đất đai.
2. Tham gia góp ý, giám sát, phản 2. Tham gia góp ý, giám sát, phản 2. Tham gia góp ý, giám sát, phản
biện xã hội trong việc hoàn thiện và biện xã hội trong việc hoàn thiện và biện xã hội trong việc hoàn thiện và
thực thi chính sách, pháp luật về đất thực thi chính sách, pháp luật về đất thực thi chính sách, pháp luật về đất
đai. đai. đai.
3. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài 3. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài 3. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài
nguyên đất. nguyên đất. nguyên đất.
4. Tôn trọng quyền sử dụng đất của 4. Tôn trọng quyền sử dụng đất của 4. Tôn trọng quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất khác. người sử dụng đất khác. người sử dụng đất khác.
54

CHƯƠNG III

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG XI Chương III Chương III Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Mục 1 Mục 1 Mục 1 Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 166. Quyền chung của người Điều 27. Quyền chung của người Điều 27. Quyền chung của người Điều 26. Quyền chung của người
sử dụng đất sử dụng đất sử dụng đất sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền 1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền 1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền 1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
tài sản khác gắn liền với đất. tài sản khác gắn liền với đất. gắn liền với đất khi có đủ điều kiện gắn liền với đất khi có đủ điều kiện
2. Hưởng thành quả lao động, kết 2. Hưởng thành quả lao động, kết theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về đất
quả đầu tư trên đất. quả đầu tư trên đất. đai. đai.
3. Hưởng các lợi ích do công trình 3. Hưởng các lợi ích do công trình 2. Hưởng thành quả lao động, kết 2. Hưởng thành quả lao động, kết
của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, quả đầu tư trên đất sử dụng hợp quả đầu tư trên đất sử dụng hợp
cải tạo đất nông nghiệp. cải tạo đất nông nghiệp. pháp. pháp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và 4. Được Nhà nước hướng dẫn và 3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước 3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước
giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát
đất nông nghiệp. nông nghiệp. triển đất nông nghiệp. triển đất nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người 4. Được Nhà nước hướng dẫn và 4. Được Nhà nước hướng dẫn và
khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi
pháp về đất đai của mình. pháp về đất đai của mình. đất nông nghiệp. đất nông nghiệp.
6. Được bồi thường khi Nhà nước 6. Được quyền chuyển mục đích sử 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người
thu hồi đất theo quy định của Luật dụng đất theo quy định của Luật này khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
này. và pháp luật về đầu tư. pháp về đất đai của mình. pháp về đất đai của mình.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về 7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định 6. Được quyền chuyển mục đích sử 6. Được quyền chuyển mục đích sử
55

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
những hành vi vi phạm quyền sử cư khi Nhà nước thu hồi đất theo dụng đất theo quy định của Luật này dụng đất theo quy định của Luật này
dụng đất hợp pháp của mình và quy định của Luật này. và pháp luật khác có liên quan. và pháp luật khác có liên quan.
những hành vi khác vi phạm pháp 8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về 7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định 7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định
luật về đất đai. những hành vi vi phạm quyền sử cư khi Nhà nước thu hồi đất theo cư khi Nhà nước thu hồi đất theo
dụng đất hợp pháp của mình và quy định của Luật này. quy định của Luật này.
những hành vi khác vi phạm pháp 8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về 8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về
luật về đất đai. những hành vi vi phạm quyền sử những hành vi vi phạm quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và dụng đất hợp pháp của mình và
những hành vi khác vi phạm pháp những hành vi khác vi phạm pháp
luật về đất đai. luật về đất đai.

Điều 167. Quyền chuyển đổi, Điều 28. Quyền chuyển đổi, Điều 28. Quyền chuyển đổi, Điều 27. Quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho chuyển nhượng, cho thuê, cho chuyển nhượng, cho thuê, cho chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế
chấp, góp vốn quyền sử dụng đất chấp, góp vốn bằng quyền sử chấp, góp vốn bằng quyền sử chấp, góp vốn bằng quyền sử
1. Người sử dụng đất được thực hiện dụng đất dụng đất dụng đất
các quyền chuyển đổi, chuyển 1. Người sử dụng đất được thực hiện 1. Người sử dụng đất được thực hiện 1. Người sử dụng đất được thực hiện
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa các quyền chuyển đổi, chuyển các quyền chuyển đổi, chuyển các quyền chuyển đổi, chuyển
kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
quyền sử dụng đất theo quy định của kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng
Luật này. quyền sử dụng đất theo quy định của quyền sử dụng đất theo quy định của quyền sử dụng đất theo quy định của
2. Nhóm người sử dụng đất mà có Luật này. Luật này. Luật này và luật khác có liên quan.
chung quyền sử dụng đất thì có các 2. Nhóm người sử dụng đất mà có 2. Nhóm người sử dụng đất mà có 2. Nhóm người sử dụng đất mà có
quyền và nghĩa vụ như sau: chung quyền sử dụng đất thì có các chung quyền sử dụng đất thì có các chung quyền sử dụng đất thì có các
a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ quyền và nghĩa vụ như sau: quyền và nghĩa vụ như sau: quyền và nghĩa vụ như sau:
gia đình, cá nhân thì có quyền và a) Nhóm người sử dụng đất gồm a) Nhóm người sử dụng đất gồm a) Nhóm người sử dụng đất gồm
nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của thành viên hộ gia đình, cá nhân thì thành viên hộ gia đình, cá nhân thì thành viên hộ gia đình, cá nhân thì
hộ gia đình, cá nhân theo quy định có quyền và nghĩa vụ như quyền và có quyền và nghĩa vụ như quyền và có quyền và nghĩa vụ như quyền và
của Luật này. nghĩa vụ của cá nhân theo quy định nghĩa vụ của cá nhân theo quy định nghĩa vụ của cá nhân theo quy định
56

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Trường hợp trong nhóm người sử của Luật này. của Luật này. của Luật này.
dụng đất có thành viên là tổ chức Trường hợp trong nhóm người sử Trường hợp trong nhóm người sử Trường hợp trong nhóm người sử
kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như dụng đất có thành viên là tổ chức dụng đất có thành viên là tổ chức dụng đất có thành viên là tổ chức
quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như
tế theo quy định của Luật này; quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh
b) Trường hợp nhóm người sử dụng tế theo quy định của Luật này; tế theo quy định của Luật này; tế theo quy định của Luật này;
đất mà quyền sử dụng đất phân chia b) Trường hợp nhóm người sử dụng b) Trường hợp nhóm người sử dụng b) Trường hợp nhóm người sử dụng
được theo phần cho từng thành viên đất mà quyền sử dụng đất phân chia đất mà quyền sử dụng đất phân chia đất mà quyền sử dụng đất phân chia
trong nhóm, nếu từng thành viên của được theo phần cho từng thành viên được theo phần cho từng thành viên được theo phần cho từng thành viên
nhóm muốn thực hiện quyền đối với trong nhóm, nếu từng thành viên của trong nhóm, nếu từng thành viên của trong nhóm, nếu từng thành viên của
phần quyền sử dụng đất của mình thì nhóm muốn thực hiện quyền đối với nhóm muốn thực hiện quyền đối với nhóm muốn thực hiện quyền đối với
phải thực hiện thủ tục tách thửa theo phần quyền sử dụng đất của mình thì phần quyền sử dụng đất của mình thì phần quyền sử dụng đất của mình thì
quy định, làm thủ tục cấp Giấy phải thực hiện thủ tục tách thửa theo phải thực hiện thủ tục tách thửa theo phải thực hiện thủ tục tách thửa theo
chứng nhận quyền sử dụng đất, quy định, làm thủ tục cấp Giấy quy định, làm thủ tục cấp Giấy quy định, làm thủ tục cấp Giấy
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sử dụng đất,
gắn liền với đất và được thực hiện quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
quyền và nghĩa vụ của người sử gắn liền với đất và được thực hiện và được thực hiện quyền và nghĩa và được thực hiện quyền và nghĩa
dụng đất theo quy định của Luật quyền và nghĩa vụ của người sử vụ của người sử dụng đất theo quy vụ của người sử dụng đất theo quy
này. dụng đất theo quy định của Luật định của Luật này. định của Luật này.
Trường hợp quyền sử dụng đất của này. Trường hợp quyền sử dụng đất của Trường hợp quyền sử dụng đất của
nhóm người sử dụng đất không phân Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân nhóm người sử dụng đất không phân
chia được theo phần thì ủy quyền nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền chia được theo phần thì các thành
cho người đại diện để thực hiện chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện viên cùng nhau thực hiện hoặc ủy
quyền và nghĩa vụ của nhóm người cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người quyền cho người đại diện để thực
sử dụng đất. quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm
3. Việc công chứng, chứng thực hợp sử dụng đất. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp người sử dụng đất.
đồng, văn bản thực hiện các quyền 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền 3. Việc công chứng, chứng thực hợp
của người sử dụng đất được thực đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực đồng, văn bản thực hiện các quyền
hiện như sau: của người sử dụng đất được thực hiện như sau: của người sử dụng đất được thực
57

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng hiện như sau:
cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng
sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền
sản gắn liền với đất phải được công sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được sử dụng đất, quyền sử dụng đất và
chứng hoặc chứng thực, trừ trường tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ tài sản gắn liền với đất phải được
hợp kinh doanh bất động sản quy công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b công chứng hoặc chứng thực, trừ
định tại điểm b khoản này; trường hợp kinh doanh bất động sản khoản này; trường hợp quy định tại điểm b
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại khoản này;
quyền sử dụng đất, quyền sử dụng b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại
đất và tài sản gắn liền với đất, hợp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất, hợp
nông nghiệp; hợp đồng chuyển đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn quyền sử dụng đất, nông nghiệp; hợp đồng chuyển
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử quyền sử dụng đất và tài sản gắn nhượng, góp vốn quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất mà một bên dụng đất và tài sản gắn liền với đất, liền với đất, tài sản gắn liền với đất quyền sử dụng đất và tài sản gắn
hoặc các bên tham gia giao dịch là tài sản gắn liền với đất mà một bên mà một bên hoặc các bên tham gia liền với đất, tài sản gắn liền với đất
tổ chức hoạt động kinh doanh bất hoặc các bên tham gia giao dịch là giao dịch là tổ chức hoạt động kinh mà một bên hoặc các bên tham gia
động sản được công chứng hoặc tổ chức hoạt động kinh doanh bất doanh bất động sản được công giao dịch là tổ chức hoạt động kinh
chứng thực theo yêu cầu của các động sản được công chứng hoặc chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu doanh bất động sản được công
bên; chứng thực theo yêu cầu của các của các bên; chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu
c) Văn bản về thừa kế quyền sử bên; c) Văn bản về thừa kế quyền sử của các bên;
dụng đất, quyền sử dụng đất và tài c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài c) Văn bản về thừa kế quyền sử
sản gắn liền với đất được công dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công dụng đất, quyền sử dụng đất và tài
chứng hoặc chứng thực theo quy sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy sản gắn liền với đất được công
định của pháp luật về dân sự; chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; chứng hoặc chứng thực theo quy
d) Việc công chứng thực hiện tại các định của pháp luật về dân sự; d) Việc công chứng, chứng thực định của pháp luật về dân sự;
tổ chức hành nghề công chứng, việc d) Việc công chứng thực hiện tại các thực hiện theo quy định của pháp d) Việc công chứng, chứng thực
chứng thực thực hiện tại Ủy ban tổ chức hành nghề công chứng, việc luật về công chứng, chứng thực. thực hiện theo quy định của pháp
nhân dân cấp xã. chứng thực thực hiện tại Ủy ban luật về công chứng, chứng thực.
58

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhân dân cấp xã.
Điều 168. Thời điểm được thực Điều 29. Thời điểm được thực
hiện các quyền của người sử dụng hiện các quyền của người sử dụng
đất đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện 1. Người sử dụng đất được thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, các quyền chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp
vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy
chứng nhận. Đối với trường hợp chứng nhận. Đối với trường hợp
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp thì người sử dụng đất được nghiệp thì người sử dụng đất được
thực hiện quyền sau khi có quyết thực hiện quyền sau khi có quyết
định giao đất, cho thuê đất; trường định giao đất, cho thuê đất; trường
hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất
thì người sử dụng đất được thực hiện thì người sử dụng đất được thực
quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc hiện quyền khi có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà chứng nhận quyền sử dụng đất,
ở và tài sản khác gắn liền với đất. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
Trường hợp người sử dụng đất được gắn liền với đất.
chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính Trường hợp người sử dụng đất được
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính
chính trước khi thực hiện các quyền. thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài
2. Thời điểm người thực hiện chuyển chính trước khi thực hiện các quyền.
nhượng quyền sử dụng đất trong dự 2. Thời điểm người thực hiện
án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở chuyển nhượng quyền sử dụng đất
để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng trong dự án đầu tư xây dựng kinh
quyền sử dụng đất đồng thời chuyển doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê;
59

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhượng toàn bộ dự án đối với dự án chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để đồng thời chuyển nhượng toàn bộ
chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng
có Giấy chứng nhận và có đủ điều kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng
kiện theo quy định tại Điều 194 của hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng
Luật này. nhận và có đủ điều kiện theo quy
định tại Luật này.
Điều 169. Nhận quyền sử dụng đất Điều 30. Nhận quyền sử dụng đất Điều 29. Nhận quyền sử dụng đất Điều 28. Nhận quyền sử dụng đất
1. Người nhận quyền sử dụng đất 1. Người nhận quyền sử dụng đất 1. Người nhận quyền sử dụng đất 1. Người nhận quyền sử dụng đất
được quy định như sau: được quy định như sau: được quy định như sau: được quy định như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận a) Cá nhân được nhận chuyển đổi a) Cá nhân được nhận chuyển đổi a) Cá nhân được nhận chuyển đổi
chuyển quyền sử dụng đất nông quyền sử dụng đất quy định tại điểm quyền sử dụng đất quy định tại điểm quyền sử dụng đất quy định tại điểm
nghiệp thông qua chuyển đổi quyền b khoản 2 Điều 40 của Luật này; b khoản 2 Điều 38 của Luật này; b khoản 2 Điều 38 của Luật này;
sử dụng đất quy định tại điểm b b) Tổ chức kinh tế, cá nhân, người b) Tổ chức kinh tế, tổ chức phát b) Tổ chức kinh tế, tổ chức phát
khoản 1 Điều 179 của Luật này; Việt Nam định cư ở nước ngoài triển quỹ đất, cá nhân được nhận triển quỹ đất, cá nhân được nhận
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhận chuyển nhượng quyền sử dụng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
nhân được nhận chuyển quyền sử đất; c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
dụng đất thông qua nhận chuyển c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư nước ngoài, người Việt Nam định cư
nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường nước ngoài được nhận chuyển ở nước ngoài được nhận chuyển ở nước ngoài được nhận chuyển
hợp quy định tại Điều 191 của Luật nhượng quyền sử dụng đất trong khu nhượng quyền sử dụng đất trong khu nhượng quyền sử dụng đất trong khu
này; người Việt Nam định cư ở nước công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
ngoài được nhận chuyển quyền sử chế xuất, khu công nghệ cao; công nghệ cao; công nghệ cao;
dụng đất thông qua nhận chuyển d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nhượng quyền sử dụng đất trong khu nước ngoài được nhận chuyển nước ngoài được nhận chuyển nước ngoài được nhận chuyển
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh sử dụng đất theo quy định của Chính sử dụng đất theo quy định của Chính sử dụng đất theo quy định của Chính
tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước phủ; phủ; phủ;
ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đ) Tổ chức trong nước, cá nhân, đ) Tổ chức trong nước, cá nhân, đ) Tổ chức trong nước, cá nhân,
đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo cộng đồng dân cư được nhận tặng cộng đồng dân cư được nhận tặng cộng đồng dân cư được nhận tặng
60

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định của Chính phủ; cho quyền sử dụng đất theo quy định cho quyền sử dụng đất theo quy định cho quyền sử dụng đất theo quy định
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, tại điểm c khoản 2 Điều 35 và điểm tại điểm c khoản 2 Điều 34 và điểm tại điểm c khoản 2 Điều 34 và điểm
cộng đồng dân cư được nhận e khoản 2 Điều 40 của Luật này, trừ e khoản 2 Điều 38 của Luật này, trừ e khoản 2 Điều 38 của Luật này, trừ
chuyển quyền sử dụng đất thông các trường hợp quy định tại khoản 6 các trường hợp quy định tại khoản 5 các trường hợp quy định tại khoản 5
qua nhận tặng cho quyền sử dụng Điều 49 của Luật này; Điều 46 của Luật này; Điều 46 của Luật này;
đất theo quy định tại điểm c khoản e) Tổ chức trong nước, cá nhân, e) Tổ chức trong nước, cá nhân, e) Tổ chức trong nước, cá nhân,
2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều cộng đồng dân cư được nhận thừa kế cộng đồng dân cư được nhận thừa kế cộng đồng dân cư được nhận thừa kế
179 của Luật này, trừ trường hợp quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất;
quy định tại Điều 191 của Luật này; g) Người Việt Nam định cư ở nước g) Người Việt Nam định cư ở nước g) Người Việt Nam định cư ở nước
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
cộng đồng dân cư được nhận chuyển tại Việt Nam theo quy định của pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp
quyền sử dụng đất thông qua nhận luật về nhà ở được mua, thuê mua, luật về nhà ở được mua, thuê mua, luật về nhà ở được mua, thuê mua,
thừa kế quyền sử dụng đất; nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở
đ) Người Việt Nam định cư ở nước gắn liền với quyền sử dụng đất ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp ở; trong dự án phát triển nhà ở; trong dự án phát triển nhà ở;h) Tổ
luật về nhà ở được nhận chuyển h) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế h) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn
quyền sử dụng đất ở thông qua hình có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp đầu tư nước ngoài nhận góp vốn
thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, vốn bằng quyền sử dụng đất; vốn bằng quyền sử dụng đất; bằng quyền sử dụng đất;
nhận tặng cho nhà ở gắn liền với i) Tổ chức trong nước, cá nhân, i) Tổ chức trong nước, cá nhân, i) Tổ chức trong nước, cá nhân,
quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo,
quyền sử dụng đất ở trong các dự án người Việt Nam định cư ở nước tổ chức tôn giáo trực thuộc, người tổ chức tôn giáo trực thuộc, người
phát triển nhà ở; ngoài được Nhà nước giao đất; tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài Việt Nam định cư ở nước ngoài
e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chức kinh tế có vốn đầu tư nước được Nhà nước giao đất; tổ chức được Nhà nước giao đất; tổ chức
liên doanh nhận chuyển quyền sử ngoài được Nhà nước giao đất để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
dụng đất thông qua nhận góp vốn thực hiện các dự án đầu tư xây dựng được Nhà nước giao đất để thực được Nhà nước giao đất để thực
bằng quyền sử dụng đất; nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà
g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cho thuê; ở để bán hoặc để bán kết hợp cho ở để bán hoặc để bán kết hợp cho
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp thuê; thuê;
61

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người Việt Nam định cư ở nước công lập tự đảm bảo chi thường k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
ngoài được nhận quyền sử dụng đất xuyên và chi đầu tư, cá nhân, người công lập, cá nhân, người Việt Nam công lập, cá nhân, người Việt Nam
thông qua việc Nhà nước giao đất; Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
ngoài nhận quyền sử dụng đất thông ngoài, tổ chức nước ngoài có chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nước ngoài có chức năng ngoại giao
qua việc Nhà nước giao đất để thực năng ngoại giao được Nhà nước cho được Nhà nước cho thuê đất; được Nhà nước cho thuê đất;
hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà thuê đất; l) Tổ chức trong nước, cá nhân, l) Tổ chức trong nước, cá nhân,
ở để bán hoặc để bán kết hợp cho l) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo,
thuê; cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo tổ chức tôn giáo trực thuộc được tổ chức tôn giáo trực thuộc được
h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự được Nhà nước công nhận quyền sử Nhà nước công nhận quyền sử dụng Nhà nước công nhận quyền sử dụng
nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ dụng đất đối với đất đang được sử đất đối với đất đang được sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng
gia đình, cá nhân, người Việt Nam dụng ổn định; ổn định; ổn định;
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp m) Tổ chức trong nước, cá nhân, m) Tổ chức trong nước, cá nhân, m) Tổ chức trong nước, cá nhân,
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
nước ngoài có chức năng ngoại giao ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
được nhận quyền sử dụng đất thông nước ngoài được nhận quyền sử nước ngoài được nhận quyền sử nước ngoài được nhận quyền sử
qua việc Nhà nước cho thuê đất; dụng đất theo kết quả hòa giải thành dụng đất theo kết quả hòa giải thành dụng đất theo kết quả hòa giải thành
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, về tranh chấp đất đai được Ủy ban về tranh chấp đất đai được Ủy ban về tranh chấp đất đai được Ủy ban
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo nhân dân cấp có thẩm quyền công nhân dân cấp có thẩm quyền công nhân dân cấp có thẩm quyền công
được nhận quyền sử dụng đất thông nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế
qua việc Nhà nước công nhận quyền chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ
sử dụng đất đối với đất đang được quan nhà nước có thẩm quyền về quan nhà nước có thẩm quyền về quan nhà nước có thẩm quyền về
sử dụng ổn định; giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu
k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nại, tố cáo về đất đai, quyết định nại, tố cáo về đất đai, quyết định nại, tố cáo về đất đai, quyết định
người Việt Nam định cư ở nước hoặc bản án của Tòa án nhân dân, hoặc bản án của Tòa án nhân dân, hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư quyết định thi hành án của cơ quan quyết định thi hành án của cơ quan quyết định thi hành án của cơ quan
nước ngoài được nhận quyền sử thi hành án đã được thi hành; văn thi hành án đã được thi hành; văn thi hành án đã được thi hành; văn
dụng đất theo kết quả hoà giải thành bản công nhận kết quả đấu giá bản công nhận kết quả đấu giá bản công nhận kết quả đấu giá
về tranh chấp đất đai được Uỷ ban quyền sử dụng đất phù hợp với pháp quyền sử dụng đất phù hợp với pháp quyền sử dụng đất phù hợp với pháp
62

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhân dân cấp có thẩm quyền công luật; văn bản về việc chia tách quyền luật; văn bản về việc chia tách luật; văn bản về việc chia tách quyền
nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế sử dụng đất phù hợp với pháp luật quyền sử dụng đất phù hợp với pháp sử dụng đất phù hợp với pháp luật
chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ đối với nhóm người có quyền sử luật đối với nhóm người có quyền sử đối với nhóm người có quyền sử
quan nhà nước có thẩm quyền về giải dụng đất chung; dụng đất chung; dụng đất chung;
quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố n) Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn n) Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn n) Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn
cáo về đất đai, quyết định hoặc bản giáo được nhận quyền sử dụng đất giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
án của Tòa án nhân dân, quyết định theo kết quả hòa giải thành về tranh được nhận quyền sử dụng đất theo được nhận quyền sử dụng đất theo
thi hành án của cơ quan thi hành án chấp đất đai được Ủy ban nhân dân kết quả hòa giải thành về tranh chấp kết quả hòa giải thành về tranh chấp
đã được thi hành; văn bản công nhận cấp có thẩm quyền công nhận; quyết đất đai được Ủy ban nhân dân cấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp
kết quả đấu giá quyền sử dụng đất định của cơ quan nhà nước có thẩm có thẩm quyền công nhận; quyết có thẩm quyền công nhận; quyết
phù hợp với pháp luật; văn bản về quyền về giải quyết tranh chấp đất định của cơ quan nhà nước có thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm
việc chia tách quyền sử dụng đất phù đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyền về giải quyết tranh chấp đất quyền về giải quyết tranh chấp đất
hợp với pháp luật đối với hộ gia đình quyết định hoặc bản án của Tòa án đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
hoặc nhóm người có quyền sử dụng nhân dân, quyết định thi hành án của quyết định hoặc bản án của Tòa án quyết định hoặc bản án của Tòa án
đất chung; cơ quan thi hành án đã được thi nhân dân, quyết định thi hành án của nhân dân, quyết định thi hành án của
l) Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo hành; cơ quan thi hành án đã được thi cơ quan thi hành án đã được thi
được nhận quyền sử dụng đất theo o) Tổ chức trong nước là pháp nhân hành; hành;
kết quả hoà giải thành về tranh chấp mới được hình thành thông qua việc o) Tổ chức trong nước là pháp nhân o) Tổ chức trong nước là pháp nhân
đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp chia tách, sáp nhập, hợp nhất, mới được hình thành thông qua việc mới được hình thành thông qua việc
có thẩm quyền công nhận; quyết chuyển đổi mô hình tổ chức theo chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, sáp nhập, hợp nhất,
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyết định của cơ quan, tổ chức có chuyển đổi mô hình tổ chức theo chuyển đổi mô hình tổ chức theo
quyền về giải quyết tranh chấp đất thẩm quyền hoặc văn bản về việc quyết định của cơ quan, tổ chức có quyết định của cơ quan, tổ chức có
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, thẩm quyền hoặc văn bản về việc thẩm quyền hoặc văn bản về việc
quyết định hoặc bản án của Tòa án chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, sáp nhập, hợp nhất,
nhân dân, quyết định thi hành án chức kinh tế phù hợp với pháp luật chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ
của cơ quan thi hành án đã được thi được nhận quyền sử dụng đất từ các chức kinh tế phù hợp với pháp luật chức kinh tế phù hợp với pháp luật
hành; tổ chức là pháp nhân bị chia tách, được nhận quyền sử dụng đất từ các được nhận quyền sử dụng đất từ các
m) Tổ chức là pháp nhân mới được sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi. tổ chức là pháp nhân bị chia tách, tổ chức là pháp nhân bị chia tách,
hình thành thông qua việc chia tách 2. Tổ chức trong nước, cá nhân được sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi. sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi.
63

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoặc sáp nhập theo quyết định của nhận chuyển nhượng quyền sử dụng 2. Tổ chức trong nước, cá nhân được 2. Tổ chức trong nước, cá nhân được
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đất theo quy định không phụ thuộc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
hoặc văn bản về việc chia tách hoặc vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, trừ đất theo quy định không phụ thuộc đất theo quy định không phụ thuộc
sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp trường hợp quy định tại điểm c vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, trừ vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, trừ
với pháp luật được nhận quyền sử khoản 6 Điều 49 và Điều 52 của trường hợp quy định tại điểm c trường hợp quy định tại điểm c
dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân Luật này. khoản 5 Điều 46 và Điều 49 của khoản 5 Điều 46 và Điều 49 của
bị chia tách hoặc sáp nhập. 3. Đối với khu vực hạn chế tiếp cận Luật này. Luật này.
2. Hộ gia đình, cá nhân được nhận đất đai thì việc nhận quyền sử dụng 3. Đối với khu vực hạn chế tiếp cận 3. Đối với khu vực hạn chế tiếp cận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 đất đai thì việc nhận quyền sử dụng đất đai thì việc nhận quyền sử dụng
không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ Điều này thực hiện theo quy định đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 đất quy định tại khoản 1 và khoản 2
trường hợp quy định tại khoản 3 và của Luật này và quy định của Chính Điều này thực hiện theo quy định Điều này thực hiện theo quy định
khoản 4 Điều 191 và Điều 192 của phủ. của Luật này và quy định của Chính của Luật này và theo trình tự, thủ tục
Luật này. phủ. do Chính phủ quy định.

Điều 170. Nghĩa vụ chung của Điều 31. Nghĩa vụ chung của Điều 30. Nghĩa vụ chung của người Điều 29. Nghĩa vụ chung của
người sử dụng đất người sử dụng đất sử dụng đất người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng
ranh giới thửa đất, đúng quy định về ranh giới thửa đất, đúng quy định về ranh giới thửa đất, đúng quy định về ranh giới thửa đất, đúng quy định về
sử dụng độ sâu trong lòng đất và sử dụng độ sâu trong lòng đất và sử dụng độ sâu trong lòng đất và sử dụng độ sâu trong lòng đất và
chiều cao trên không, bảo vệ các chiều cao trên không, bảo vệ các chiều cao trên không, bảo vệ các chiều cao trên không, bảo vệ các
công trình công cộng trong lòng đất công trình công cộng trong lòng đất công trình công cộng trong lòng đất công trình công cộng trong lòng đất
và tuân theo các quy định khác của và tuân theo các quy định khác của và tuân theo các quy định khác của và tuân theo các quy định khác của
pháp luật có liên quan. pháp luật có liên quan. pháp luật có liên quan. pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất 2. Thực hiện kê khai đăng ký đất 2. Thực hiện kê khai đăng ký đất 2. Thực hiện kê khai đăng ký đất
đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định của quyền sử dụng đất theo quy định của quyền sử dụng đất theo quy định của quyền sử dụng đất theo quy định của
64

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp luật. pháp luật. pháp luật. pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật. quy định của pháp luật. quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ 4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ 4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ 4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ
đất. đất. đất. đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ
môi trường, không làm tổn hại đến môi trường, không làm tổn hại đến môi trường, không làm tổn hại đến môi trường, không làm tổn hại đến
lợi ích hợp pháp của người sử dụng lợi ích hợp pháp của người sử dụng tài sản và lợi ích hợp pháp của người tài sản và lợi ích hợp pháp của người
đất có liên quan. đất có liên quan. sử dụng đất có liên quan. sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp 6. Tuân theo các quy định của pháp 6. Tuân theo các quy định của pháp 6. Tuân theo các quy định của pháp
luật về việc tìm thấy vật trong lòng luật về việc tìm thấy vật trong lòng luật về việc tìm thấy vật trong lòng luật về việc tìm thấy vật trong lòng
đất. đất. đất. đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có 7. Giao lại đất khi Nhà nước có 7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có 7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có
quyết định thu hồi đất, khi hết thời quyết định thu hồi đất, khi hết thời quyết định thu hồi đất, khi hết thời quyết định thu hồi đất, khi hết thời
hạn sử dụng đất mà không được cơ hạn sử dụng đất mà không được cơ hạn sử dụng đất mà không được cơ hạn sử dụng đất mà không được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền gia quan nhà nước có thẩm quyền gia quan nhà nước có thẩm quyền gia quan nhà nước có thẩm quyền gia
hạn sử dụng. hạn sử dụng. hạn sử dụng. hạn sử dụng.

Điều 171. Quyền sử dụng hạn chế Điều 32. Quyền sử dụng hạn chế Điều 31. Quyền sử dụng đối với Điều 30. Quyền sử dụng đối với
đối với thửa đất liền kề đối với thửa đất liền kề thửa đất liền kề thửa đất liền kề
1. Quyền sử dụng hạn chế đối với 1. Quyền sử dụng hạn chế đối với 1. Quyền sử dụng đối với thửa đất 1. Quyền sử dụng đối với thửa đất
thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối thửa đất liền kề bao gồm quyền về liền kề bao gồm quyền về lối đi; liền kề bao gồm quyền về lối đi;
đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu
nước trong canh tác; cấp khí ga; tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; nước trong canh tác; cấp khí ga; nước trong canh tác; cấp khí ga;
đường dây tải điện, thông tin liên lạc đường dây tải điện, thông tin liên lạc đường dây tải điện, thông tin liên lạc đường dây tải điện, thông tin liên lạc
và các nhu cầu cần thiết khác một và các nhu cầu cần thiết khác một và các nhu cầu cần thiết khác theo và các nhu cầu cần thiết khác theo
cách hợp lý trên thửa đất liền kề. cách hợp lý trên thửa đất liền kề. quy định của pháp luật đối với thửa quy định của pháp luật đối với thửa
2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn 2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn đất liền kề và các thửa đất xung đất liền kề và các thửa đất xung
chế đối với thửa đất liền kề thực chế đối với thửa đất liền kề thực quanh. quanh.
65

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hiện theo quy định của pháp luật về hiện theo quy định của pháp luật về 2. Việc xác lập, chấm dứt quyền sử 2. Việc xác lập, chấm dứt quyền sử
dân sự và phải thực hiện đăng ký dân sự và phải thực hiện đăng ký dụng đối với thửa đất liền kề thực dụng đối với thửa đất liền kề thực
theo quy định tại Điều 95 của Luật theo quy định tại Điều 132 của Luật hiện theo quy định của pháp luật về hiện theo quy định của pháp luật về
này. này. dân sự; đồng thời phải thực hiện dân sự; đồng thời phải thực hiện
đăng ký theo quy định tại Điều 131 đăng ký theo quy định tại Điều 132
của Luật này đối với trường hợp của Luật này đối với trường hợp
quyền về lối đi; cấp, thoát nước; quyền về lối đi; cấp, thoát nước;
tưới nước, tiêu nước trong canh tác. tưới nước, tiêu nước trong canh tác.
Điều 172. Quyền lựa chọn hình Điều 33. Quyền lựa chọn hình Điều 32. Quyền lựa chọn hình Điều 31. Quyền lựa chọn hình
thức trả tiền thuê đất thức trả tiền thuê đất thức trả tiền thuê đất thức trả tiền thuê đất
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp 1. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp 1. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, công lập tự chủ tài chính, cá nhân, công lập, cá nhân, người Việt Nam công lập, cá nhân, người Việt Nam
cá nhân, người Việt Nam định cư ở người Việt Nam định cư ở nước định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư tế có vốn đầu tư nước ngoài đang tế có vốn đầu tư nước ngoài đang
tư nước ngoài quy định tại khoản 1 nước ngoài đang được Nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trả tiền được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
Điều 56 của Luật này được lựa chọn cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng thuê đất hàng năm nhưng thuộc thuê đất hằng năm nhưng thuộc
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất năm nhưng thuộc trường hợp thuê trường hợp được Nhà nước cho thuê trường hợp được Nhà nước cho thuê
hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian đất trả tiền một lần cho cả thời gian đất trả tiền một lần cho cả thời gian
đất một lần cho cả thời gian thuê. thuê theo quy định tại Luật này được thuê theo quy định tại Luật này được thuê theo quy định tại Luật này được
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự chuyển sang thuê đất trả tiền thuê chuyển sang thuê đất trả tiền thuê lựa chọn chuyển sang thuê đất trả
nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ đất một lần cho cả thời gian thuê và đất một lần cho cả thời gian thuê và tiền thuê đất một lần cho thời gian
gia đình, cá nhân, người Việt Nam phải xác định lại giá đất cụ thể để phải xác định lại giá đất cụ thể để thuê đất còn lại và phải xác định lại
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp tính tiền thuê đất tại thời điểm có tính tiền thuê đất tại thời điểm có giá đất để tính tiền thuê đất tại thời
có vốn đầu tư nước ngoài đang được quyết định cho phép chuyển sang quyết định cho phép chuyển sang điểm có quyết định cho phép chuyển
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê thuê đất theo hình thức trả tiền thuê thuê đất theo hình thức trả tiền thuê sang thuê đất theo hình thức trả tiền
đất hàng năm được chuyển sang đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho theo quy định của Luật này. theo quy định của Luật này. thuê theo quy định của Luật này.
cả thời gian thuê và phải xác định lại 2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
66

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tại thời điểm có quyết định cho phép chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
chuyển sang thuê đất theo hình thức ngoài đang được Nhà nước cho thuê ngoài đang được Nhà nước cho thuê
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời đất trả tiền một lần cho cả thời gian đất trả tiền một lần cho cả thời gian
gian thuê theo quy định của Luật thuê được lựa chọn chuyển sang thuê được lựa chọn chuyển sang
này. thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
Tiền thuê đất đã nộp được khấu trừ Tiền thuê đất đã nộp được khấu trừ
vào tiền thuê đất hàng năm phải nộp. vào tiền thuê đất hằng năm phải nộp
3. Đơn vị sự nghiệp công lập được theo quy định của Chính phủ.
Nhà nước giao đất không thu tiền sử 3. Đơn vị sự nghiệp công lập được
dụng đất. Trường hợp đơn vị sự Nhà nước giao đất không thu tiền sử
nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng dụng đất. Trường hợp đơn vị sự
một phần hoặc toàn bộ diện tích nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng
được giao để sản xuất, kinh doanh, một phần hoặc toàn bộ diện tích
cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn được giao để sản xuất, kinh doanh,
chuyển sang hình thức Nhà nước cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng chuyển sang hình thức Nhà nước
năm đối với phần diện tích đó. cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng
năm đối với phần diện tích đó.

Mục 2 Mục 2 Mục 2 Mục 2


QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ
CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT CHỨC TRONG NƯỚC SỬ DỤNG CHỨC TRONG NƯỚC SỬ CHỨC TRONG NƯỚC SỬ
ĐẤT DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT
Điều 173. Quyền và nghĩa vụ của Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của tổ
tổ chức được Nhà nước giao đất chức trong nước được Nhà nước tổ chức trong nước được Nhà chức trong nước được Nhà nước
không thu tiền sử dụng đất giao đất không thu tiền sử dụng nước giao đất không thu tiền sử giao đất không thu tiền sử dụng
1. Tổ chức được Nhà nước giao đất đất dụng đất đất
không thu tiền sử dụng đất có quyền 1. Tổ chức trong nước được Nhà 1. Tổ chức trong nước được Nhà 1. Tổ chức trong nước được Nhà
67

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
và nghĩa vụ chung quy định tại Điều nước giao đất không thu tiền sử nước giao đất không thu tiền sử nước giao đất không thu tiền sử
166 và Điều 170 của Luật này. dụng đất có quyền và nghĩa vụ dụng đất có quyền và nghĩa vụ dụng đất có quyền và nghĩa vụ
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất chung quy định tại Điều 27 và Điều chung quy định tại và Điều 30 của chung quy định tại và Điều 30 của
không thu tiền sử dụng đất không có 31 của Luật này. Luật này. Luật này.
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, 2. Tổ chức trong nước được Nhà 2. Tổ chức trong nước được Nhà 2. Tổ chức trong nước được Nhà
tặng cho, cho thuê quyền sử dụng nước giao đất không thu tiền sử nước giao đất không thu tiền sử nước giao đất không thu tiền sử
đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền dụng đất không có quyền chuyển dụng đất không có quyền chuyển dụng đất không có quyền chuyển
sử dụng đất; không được bồi thường đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho
về đất khi Nhà nước thu hồi đất. thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, thuê quyền sử dụng đất, thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
không được bồi thường về đất khi không được bồi thường về đất khi không được bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất. Nhà nước thu hồi đất. Nhà nước thu hồi đất.

Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức được Nhà nước giao đất có chức trong nước được Nhà nước tổ chức trong nước được Nhà chức trong nước được Nhà nước
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất giao đất có thu tiền sử dụng đất, nước giao đất có thu tiền sử dụng giao đất có thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất một lần cho cả cho thuê đất thu tiền thuê đất một đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất cho thuê đất thu tiền thuê đất một
thời gian thuê lần cho cả thời gian thuê một lần cho cả thời gian thuê lần cho cả thời gian thuê
1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần thuê đất thu tiền thuê đất một lần thuê đất thu tiền thuê đất một lần thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có quyền và cho cả thời gian thuê có quyền và cho cả thời gian thuê có quyền và cho cả thời gian thuê có quyền và
nghĩa vụ chung quy định tại Điều nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 nghĩa vụ chung quy định tại và nghĩa vụ sau đây:
166 và Điều 170 của Luật này. và Điều 31 của Luật này. Điều 30 của Luật này. a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước định tại và Điều 30 của Luật này;
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho b) Chuyển nhượng quyền sử dụng
thuê đất thu tiền thuê đất một lần thuê đất thu tiền thuê đất một lần thuê đất thu tiền thuê đất một lần đất, tài sản thuộc sở hữu của mình
cho cả thời gian thuê ngoài quyền và cho cả thời gian thuê ngoài quyền và cho cả thời gian thuê ngoài quyền và gắn liền với đất;
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều c) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài
68

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này còn có các quyền sau đây: này còn có các quyền sau đây: này còn có các quyền sau đây: sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
a) Chuyển nhượng quyền sử dụng a) Chuyển nhượng quyền sử dụng a) Chuyển nhượng quyền sử dụng với đất đối với trường hợp được Nhà
đất, tài sản thuộc sở hữu của mình đất, tài sản thuộc sở hữu của mình đất, tài sản thuộc sở hữu của mình nước giao đất có thu tiền sử dụng
gắn liền với đất; gắn liền với đất; gắn liền với đất; đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất,
b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền sản thuộc sở hữu của mình gắn liền sản thuộc sở hữu của mình gắn liền liền với đất đối với trường hợp được
với đất đối với trường hợp được Nhà với đất đối với trường hợp được Nhà với đất đối với trường hợp được Nhà Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
nước giao đất có thu tiền sử dụng nước giao đất có thu tiền sử dụng nước giao đất có thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê;
đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, d) Tặng cho quyền sử dụng đất cho
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn tài sản thuộc sở hữu của mình gắn tài sản thuộc sở hữu của mình gắn Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng
liền với đất đối với trường hợp được liền với đất đối với trường hợp được liền với đất đối với trường hợp được đất cho cộng đồng dân cư để xây
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê dựng các công trình phục vụ lợi ích
đất một lần cho cả thời gian thuê; đất một lần cho cả thời gian thuê; đất một lần cho cả thời gian thuê; chung của cộng đồng; tặng cho nhà
c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho tình nghĩa gắn liền với đất theo quy
Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng định của pháp luật;
đất cho cộng đồng dân cư để xây đất cho cộng đồng dân cư để xây đất cho cộng đồng dân cư để xây đ) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài
dựng các công trình phục vụ lợi ích dựng các công trình phục vụ lợi ích dựng các công trình phục vụ lợi ích sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
chung của cộng đồng; tặng cho nhà chung của cộng đồng; tặng cho nhà chung của cộng đồng; tặng cho nhà với đất tại các tổ chức tín dụng được
tình nghĩa gắn liền với đất theo quy tình nghĩa gắn liền với đất theo quy tình nghĩa gắn liền với đất theo quy phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ
định của pháp luật; định của pháp luật; định của pháp luật; chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo
d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, d) Thế chấp bằng quyền sử dụng d) Thế chấp bằng quyền sử dụng quy định của pháp luật;
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền đất, tài sản thuộc sở hữu của mình đất, tài sản thuộc sở hữu của mình e) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
với đất tại các tổ chức tín dụng được gắn liền với đất tại các tổ chức tín gắn liền với đất tại các tổ chức tín tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
phép hoạt động tại Việt Nam; dụng được phép hoạt động tại Việt dụng được phép hoạt động tại Việt liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh
đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc doanh với tổ chức, cá nhân, người
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn cá nhân theo quy định của pháp luật; cá nhân theo quy định của pháp luật; Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chức kinh tế có vốn đầu tư nước
doanh với tổ chức, cá nhân, người tài sản thuộc sở hữu của mình gắn tài sản thuộc sở hữu của mình gắn ngoài theo quy định của pháp luật.
Việt Nam định cư ở nước ngoài, liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh 2. Đơn vị sự nghiệp công lập được
69

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước doanh với tổ chức, cá nhân, người doanh với tổ chức, cá nhân, người Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
ngoài theo quy định của pháp luật. Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ đất một lần cho cả thời gian thuê thì
3. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước có quyền và nghĩa vụ quy định tại
chủ tài chính được Nhà nước cho ngoài theo quy định của pháp luật. ngoài theo quy định của pháp luật. khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho 3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm 3. Đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện các quyền phải được sự
cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã bảo chi thường xuyên và chi đầu tư Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê chấp thuận bằng văn bản của cơ
trả không có nguồn gốc từ ngân sách được Nhà nước cho thuê đất trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê thì quan nhà nước có thẩm quyền theo
nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ thuê đất một lần cho cả thời gian có quyền và nghĩa vụ quy định tại quy định của pháp luật về quản lý,
quy định tại khoản 1 và khoản 2 thuê mà tiền thuê đất đã trả không khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc sử dụng tài sản công.
Điều này; việc thực hiện các quyền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thực hiện các quyền phải được sự 3. Tổ chức trong nước được Nhà
phải được sự chấp thuận bằng văn thì có quyền và nghĩa vụ quy định chấp thuận bằng văn bản của cơ nước giao đất có thu tiền sử dụng
bản của cơ quan nhà nước có thẩm tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; quan nhà nước có thẩm quyền theo đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất
quyền. việc thực hiện các quyền phải được quy định của pháp luật về quản lý, một lần cho cả thời gian thuê nhưng
Trường hợp tổ chức sự nghiệp công sự chấp thuận bằng văn bản của cơ sử dụng tài sản công. được miễn, giảm tiền sử dụng đất,
lập tự chủ tài chính được Nhà nước quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Tổ chức trong nước được Nhà tiền thuê đất thì có các quyền và
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần Trường hợp đơn vị sự nghiệp công nước giao đất có thu tiền sử dụng nghĩa vụ theo quy định sau đây:
cho cả thời gian thuê mà tiền thuê lập tự đảm bảo chi thường xuyên và đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất a) Trường hợp được Nhà nước giao
đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách chi đầu tư được Nhà nước cho thuê một lần cho cả thời gian thuê nhưng đất để thực hiện dự án nhà ở xã hội,
nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ đất trả tiền thuê đất một lần cho cả được miễn, giảm tiền sử dụng đất, nhà ở cho lực lượng vũ trang, dự án
quy định tại Điều 173 của Luật này. thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả tiền thuê đất thì có các quyền và cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước nghĩa vụ theo quy định sau đây: mà được miễn hoặc giảm tiền sử
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định a) Trường hợp được Nhà nước giao dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời tại Điều 34 của Luật này. đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất
gian thuê nhưng được miễn, giảm 4. Tổ chức trong nước được Nhà nhà ở xã hội mà được miễn hoặc đai như trường hợp không được
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có nước giao đất có thu tiền sử dụng giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất miễn hoặc không được giảm tiền sử
các quyền và nghĩa vụ sau đây: đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy dụng đất;
a) Trường hợp được Nhà nước giao một lần cho cả thời gian thuê nhưng định của pháp luật về đất đai như b) Tổ chức trong nước được Nhà
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án được miễn, giảm tiền sử dụng đất, trường hợp không được miễn hoặc nước giao đất có thu tiền sử dụng
xây dựng kinh doanh nhà ở mà được tiền thuê đất thì có các quyền và không được giảm tiền sử dụng đất, đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất
70

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, nghĩa vụ sau đây: tiền thuê đất; một lần cho cả thời gian thuê để
tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa a) Trường hợp được Nhà nước giao b) Tổ chức trong nước được Nhà thực hiện dự án đầu tư có mục đích
vụ theo quy định của pháp luật về đất, cho thuê đất để thực hiện dự án nước giao đất có thu tiền sử dụng kinh doanh mà được miễn, giảm tiền
đất đai như trường hợp không được xây dựng kinh doanh nhà ở mà được đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất sử dụng đất, tiền thuê đất thì có
miễn hoặc không được giảm tiền sử miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, một lần cho cả thời gian thuê để quyền và nghĩa vụ như trường hợp
dụng đất, tiền thuê đất; tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa thực hiện dự án đầu tư có mục đích không được miễn hoặc không được
b) Trường hợp được Nhà nước giao vụ theo quy định của pháp luật về kinh doanh mà được miễn, giảm tiền giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đất đai như trường hợp không được sử dụng đất, tiền thuê đất thì có trường hợp chuyển nhượng, góp vốn
đầu tư vì mục đích lợi nhuận không miễn hoặc không được giảm tiền sử quyền và nghĩa vụ như trường hợp bằng quyền sử dụng đất thì phải nộp
thuộc trường hợp quy định tại điểm dụng đất, tiền thuê đất; không được miễn hoặc không được cho Nhà nước một khoản tiền tương
a khoản này mà được giảm tiền sử b) Trường hợp được Nhà nước giao giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ứng với số tiền sử dụng đất, tiền
dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trường hợp chuyển nhượng, góp vốn thuê đất đã được miễn, giảm tại thời
và nghĩa vụ theo quy định của pháp đầu tư vì mục đích lợi nhuận không bằng quyền sử dụng đất thì phải nộp điểm giao đất, cho thuê đất, cho
luật về đất đai như trường hợp thuộc trường hợp quy định tại điểm cho Nhà nước một khoản tiền tương phép chuyển mục đích sử dụng đất.
không được miễn hoặc không được a khoản này mà được miễn, giảm ứng với số tiền sử dụng đất, tiền
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có thuê đất đã được miễn, giảm tại thời
đối với loại đất có mục đích sử dụng quyền và nghĩa vụ theo quy định của điểm giao đất, cho thuê đất, cho
tương ứng; pháp luật về đất đai như trường hợp phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Trường hợp được Nhà nước giao không được miễn hoặc không được
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
đầu tư vì mục đích lợi nhuận không Trường hợp miễn tiền sử dụng đất,
thuộc trường hợp quy định tại điểm tiền thuê đất thì khi thực hiện quyền
a khoản này mà được miễn tiền sử chuyển nhượng, thế chấp bằng
dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền quyền sử dụng đất phải nộp cho Nhà
và nghĩa vụ theo quy định của pháp nước một khoản tiền tương ứng với
luật về đất đai như trường hợp Nhà thời gian được miễn tiền sử dụng
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất đất, tiền thuê đất..
hàng năm đối với loại đất có mục
đích sử dụng tương ứng.
71

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 175. Quyền và nghĩa vụ của Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ
tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
công lập sử dụng đất thuê trả tiền công lập sử dụng đất thuê trả tiền công lập sử dụng đất thuê trả tiền công lập sử dụng đất thuê trả tiền
thuê đất hàng năm thuê đất hàng năm hàng năm hằng năm
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước
nghiệp công lập được Nhà nước cho cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm năm, có các quyền và nghĩa vụ sau năm, có các quyền và nghĩa vụ sau năm, có các quyền và nghĩa vụ sau
có các quyền và nghĩa vụ sau đây: đây: đây: đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
định tại Điều 166 và Điều 170 của định tại Điều 27 và Điều 31 của định tại và Điều 30 của Luật này; định tại và Điều 30 của Luật này;
Luật này; Luật này; b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của
b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức mình gắn liền với đất tại các tổ chức
mình gắn liền với đất thuê tại các tổ mình gắn liền với đất và quyền thuê tín dụng được phép hoạt động tại tín dụng được phép hoạt động tại
chức tín dụng được phép hoạt động trong hợp đồng thuê đất tại các tổ Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác
tại Việt Nam; chức tín dụng được phép hoạt động hoặc cá nhân theo quy định của hoặc cá nhân theo quy định của pháp
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của tại Việt Nam; pháp luật; luật;
mình gắn liền với đất thuê khi có đủ c) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc c) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc c) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc
điều kiện quy định tại Điều 189 của sở hữu của mình gắn liền với đất và sở hữu của mình gắn liền với đất và sở hữu của mình gắn liền với đất và
Luật này; người mua tài sản được quyền thuê trong hợp đồng thuê đất quyền thuê trong hợp đồng thuê đất quyền thuê trong hợp đồng thuê đất
Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo khi có đủ điều kiện quy định tại khi có đủ điều kiện quy định tại khi có đủ điều kiện quy định tại
mục đích đã được xác định; Điều 49 của Luật này; người mua tài Điều 46 của Luật này; người mua, Điều 46 của Luật này. Người mua
d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở sản gắn liền với đất và quyền thuê thuê tài sản gắn liền với đất và tài sản gắn liền với đất và quyền
hữu của mình gắn liền với đất thuê; trong hợp đồng thuê đất được tiếp quyền thuê trong hợp đồng thuê đất thuê trong hợp đồng thuê đất được
người nhận góp vốn bằng tài sản tục sử dụng đất theo mục đích đã được tiếp tục sử dụng đất thuê theo tiếp tục thuê đất theo mục đích đã
được Nhà nước tiếp tục cho thuê được xác định; quy định của pháp luật. được xác định và thời hạn sử dụng
đất theo mục đích đã được xác d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở Trường hợp bán từng phần diện tích, đất còn lại.
định; hữu của mình gắn liền với đất thuê; hạng mục của công trình xây dựng d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở
đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất người nhận góp vốn bằng tài sản mà không đủ điều kiện để tách thành hữu của mình gắn liền với đất thuê;
theo hình thức trả tiền thuê đất hàng được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất thửa đất riêng biệt thì không được người nhận góp vốn bằng tài sản
72

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
năm đối với đất đã được xây dựng theo mục đích đã được xác định; chuyển nhượng quyền thuê trong được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất
xong kết cấu hạ tầng trong trường đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất hợp đồng thuê đất; người mua tài theo mục đích đã được xác định;
hợp được phép đầu tư xây dựng kinh theo hình thức trả tiền thuê đất hàng sản được chứng nhận quyền sở hữu đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất
doanh kết cấu hạ tầng đối với đất năm đối với đất đã được xây dựng tài sản đối với diện tích, hạng mục theo hình thức trả tiền thuê đất hằng
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, xong kết cấu hạ tầng trong trường công trình đó; người bán tài sản phải năm đối với đất đã được xây dựng
khu chế xuất, khu công nghệ cao, hợp được phép đầu tư xây dựng kinh tiếp tục nộp tiền thuê đất và thực xong kết cấu hạ tầng trong trường
khu kinh tế. doanh kết cấu hạ tầng đối với đất hiện các nghĩa vụ khác đối với diện hợp được phép đầu tư xây dựng kinh
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tích đã được Nhà nước cho thuê. doanh kết cấu hạ tầng đối với đất
nghiệp công lập sử dụng đất thuê khu chế xuất, khu công nghệ cao. d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân 2. Đơn vị sự nghiệp công lập được hữu của mình gắn liền với đất thuê; khu công nghệ cao; người thuê lại
ngoài khu công nghiệp, cụm công Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê người nhận góp vốn bằng tài sản quyền sử dụng đất phải sử dụng đất
nghiệp, khu chế xuất thì có các đất hàng năm được Nhà nước miễn được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất đúng mục đích và thực hiện nghĩa
quyền và nghĩa vụ theo quy định của tiền thuê đất có trách nhiệm sử dụng theo mục đích đã được xác định; vụ tài chính theo quy định.
pháp luật về dân sự. đúng mục đích đã được giao phù đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất 2.
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử theo hình thức trả tiền thuê đất hàng Phương án 1: tiếp thu ý kiến
dụng đất; bảo đảm tiết kiệm, hiệu năm đối với đất đã được xây dựng ĐBQH, loại trừ quyền bán, quyền
quả; không được tự ý chuyển mục xong kết cấu hạ tầng trong trường thế chấp và quyền góp vốn bằng tài
đích sử dụng đất. Việc khai thác sử hợp được phép đầu tư xây dựng kinh sản gắn liền với đất thuê và quyền
dụng quỹ đất đã được nhà nước cho doanh kết cấu hạ tầng đối với đất thuê trong hợp đồng thuê
thuê đất kết hợp vào mục đích khác khu công nghiệp, cụm công nghiệp, Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà
thực hiện theo quy định sau đây: khu công nghệ cao; người thuê lại nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
a) Đối với quỹ đất đơn vị sự nghiệp quyền sử dụng đất phải sử dụng đất hằng năm không thuộc trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất được đúng mục đích và thực hiện nghĩa sử dụng đất để đầu tư xây dựng kinh
phép chủ động khai thác, sử dụng vụ tài chính theo quy định. doanh kết cấu hạ tầng khu công
kết hợp vào mục đích khác nhưng 2. Đơn vị sự nghiệp công lập được nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
không được làm thay đổi mục đích Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê nghệ thông tin tập trung quy định tại
sử dụng chính của quỹ đất đã được đất hàng năm có quyền, nghĩa vụ Điều 203 của Luật này thì có quyền,
nhà nước giao đất, cho thuê đất. theo quy định tại khoản 1 Điều này. nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1
Việc khai thác, kết hợp phải được Việc khai thác sử dụng quỹ đất đã Điều này, trừ quyền bán, quyền thế
73

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hạch toán kinh doanh theo quy định được nhà nước cho thuê đất kết hợp chấp và quyền góp vốn bằng tài sản
của pháp luật về đơn vị sự nghiệp, vào mục đích khác thực hiện theo gắn liền với đất và quyền thuê trong
pháp luật thuế và pháp luật có liên quy định sau đây: hợp đồng thuê. Việc khai thác sử
quan. a) Đối với đất đơn vị sự nghiệp công dụng quỹ đất đã được nhà nước cho
b) Đối với quỹ đất do đơn vị sự lập được Nhà nước cho thuê đất thuê đất kết hợp vào mục đích khác
nghiệp công lập đang sử dụng có được phép chủ động khai thác, sử thực hiện theo quy định sau đây:
hoạt động liên doanh liên kết với tổ dụng kết hợp vào mục đích khác; a) Đối với đất đơn vị sự nghiệp công
chức kinh tế thì phải xây dựng trường hợp có đầu tư xây dựng công lập được Nhà nước cho thuê đất
Phương án khai thác sử dụng quỹ trình trên đất phải phù hợp với pháp được phép chủ động khai thác, sử
đất kết hợp vào mục đích khác trình luật về xây dựng. Việc khai thác, kết dụng kết hợp vào mục đích khác
cơ quan chủ quản xem xét chấp hợp phải được hạch toán theo quy theo phương án được cơ quan chủ
thuận. định của pháp luật; quản phê duyệt theo quy định của
3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp b) Đối với đất do đơn vị sự nghiệp pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công lập sử dụng đất thuê của tổ công lập đang sử dụng có hoạt động công; trường hợp có đầu tư xây
chức, cá nhân ngoài khu công liên doanh liên kết với tổ chức kinh dựng công trình trên đất phải phù
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế tế thì phải có đề án sử dụng tài sản hợp với pháp luật về xây dựng. Việc
xuất thì có các quyền và nghĩa vụ công vào mục đích cho thuê, liên khai thác, kết hợp phải được hạch
theo quy định của pháp luật về dân doanh liên kết được cấp có thẩm toán theo quy định của pháp luật;
sự. quyền phê duyệt theo quy định của b) Đối với đất do đơn vị sự nghiệp
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công lập đang sử dụng có hoạt động
2 Điều này. công. liên doanh liên kết với tổ chức kinh
3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp tế thì phải có đề án sử dụng tài sản
công lập sử dụng đất thuê của tổ công vào mục đích cho thuê, liên
chức, cá nhân ngoài khu công doanh liên kết được cấp có thẩm
nghiệp, cụm công nghiệp thì có các quyền phê duyệt theo quy định của
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
pháp luật về dân sự. công.
3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
công lập sử dụng đất thuê của tổ
74

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chức, cá nhân ngoài khu công
nghiệp, cụm công nghiệp thì có các
quyền và nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật về dân sự.
Phương án 2: giữ như dự thảo
Luật trình Quốc hội tại kỳ họp thứ
5
Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hằng năm có quyền, nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 1 Điều này. Việc
khai thác sử dụng quỹ đất đã được
nhà nước cho thuê đất kết hợp vào
mục đích khác thực hiện theo quy
định sau đây:
a) Đối với đất đơn vị sự nghiệp công
lập được Nhà nước cho thuê đất
được phép chủ động khai thác, sử
dụng kết hợp vào mục đích khác
theo phương án được cơ quan chủ
quản phê duyệt theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công; trường hợp có đầu tư xây
dựng công trình trên đất phải phù
hợp với pháp luật về xây dựng. Việc
khai thác, kết hợp phải được hạch
toán theo quy định của pháp luật;
b) Đối với đất do đơn vị sự nghiệp
công lập đang sử dụng có hoạt động
75

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
liên doanh liên kết với tổ chức kinh
tế thì phải có đề án sử dụng tài sản
công vào mục đích cho thuê, liên
doanh liên kết được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
công lập sử dụng đất thuê của tổ
chức, cá nhân ngoài khu công
nghiệp, cụm công nghiệp thì có các
quyền và nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật về dân sự.
Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ
tổ chức kinh tế nhận chuyển chức kinh tế nhận chuyển nhượng chức kinh tế nhận chuyển nhượng chức kinh tế nhận chuyển nhượng
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, chuyển mục quyền sử dụng đất, chuyển mục quyền sử dụng đất, chuyển mục
chuyển mục đích sử dụng đất đích sử dụng đất đích sử dụng đất đích sử dụng đất
1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất có quyền và mục đích sử dụng đất có quyền và mục đích sử dụng đất có quyền và mục đích sử dụng đất có quyền và
nghĩa vụ chung quy định tại Điều nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 nghĩa vụ chung quy định tại và nghĩa vụ chung quy định tại và
166 và Điều 170 của Luật này. và Điều 31 của Luật này. Điều 30 của Luật này. Điều 30 của Luật này.
2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất có nguồn nhượng quyền sử dụng đất có nguồn nhượng quyền sử dụng đất có nguồn nhượng quyền sử dụng đất có nguồn
gốc do được Nhà nước giao có thu gốc do được Nhà nước giao có thu gốc do được Nhà nước giao có thu gốc do được Nhà nước giao có thu
tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho
thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thuê đất thu tiền thuê đất một lần
thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, thời gian thuê thì có quyền và nghĩa cho cả thời gian thuê thì có quyền và
tiền thuê đất đã trả không có nguồn tiền thuê đất đã trả không có nguồn vụ quy định tại khoản 2 Điều 34 của nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều
76

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
gốc từ ngân sách nhà nước thì có gốc từ ngân sách nhà nước thì có Luật này. 34 của Luật này.
quyền và nghĩa vụ quy định tại quyền và nghĩa vụ quy định tại 3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển
khoản 2 Điều 174 của Luật này. khoản 2 Điều 35 của Luật này. nhượng quyền sử dụng đất nông nhượng quyền sử dụng đất nông
3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển 3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nghiệp theo quy định của pháp luật nghiệp theo quy định của pháp luật
nhượng quyền sử dụng đất nông nhượng quyền sử dụng đất nông thì có các quyền và nghĩa vụ sau thì có các quyền và nghĩa vụ sau
nghiệp theo quy định của pháp luật nghiệp theo quy định của pháp luật đây: đây:
thì có các quyền và nghĩa vụ sau thì có các quyền và nghĩa vụ sau a) Trường hợp nhận chuyển nhượng a) Trường hợp nhận chuyển nhượng
đây: đây: và không chuyển mục đích sử dụng và không chuyển mục đích sử dụng
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng a) Trường hợp nhận chuyển nhượng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy đất thì có quyền và nghĩa vụ quy
và không chuyển mục đích sử dụng và không chuyển mục đích sử dụng định tại khoản 2 Điều 34 của Luật định tại khoản 2 Điều 34 của Luật
đất thì có quyền và nghĩa vụ quy đất thì có quyền và nghĩa vụ quy này; này;
định tại khoản 2 Điều 174 của Luật định tại khoản 2 Điều 35 của Luật b) Trường hợp nhận chuyển nhượng b) Trường hợp nhận chuyển nhượng
này; này; và chuyển mục đích sử dụng đất mà và chuyển mục đích sử dụng đất mà
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng b) Trường hợp nhận chuyển nhượng thuộc trường hợp được Nhà nước thuộc trường hợp được Nhà nước
và chuyển mục đích sử dụng đất mà và chuyển mục đích sử dụng đất mà giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
thuộc trường hợp được Nhà nước thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho cả thời gian thuê thì có quyền và cho cả thời gian thuê thì có quyền và
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
cho cả thời gian thuê thì có quyền và cho cả thời gian thuê thì có quyền và 34 của Luật này; 34 của Luật này;
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều c) Trường hợp nhận chuyển nhượng c) Trường hợp nhận chuyển nhượng
174 của Luật này; 35 của Luật này; và chuyển mục đích sử dụng đất mà và chuyển mục đích sử dụng đất mà
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng c) Trường hợp nhận chuyển nhượng thuộc trường hợp được Nhà nước thuộc trường hợp được Nhà nước
và chuyển mục đích sử dụng đất mà và chuyển mục đích sử dụng đất mà cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng
thuộc trường hợp được Nhà nước thuộc trường hợp được Nhà nước năm thì có quyền và nghĩa vụ quy năm thì có quyền và nghĩa vụ quy
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng định tại Điều 35 của Luật này. định tại Điều 35 của Luật này.
năm thì có quyền và nghĩa vụ quy năm thì có quyền và nghĩa vụ quy 4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức 4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức
định tại Điều 175 của Luật này. định tại Điều 36 của Luật này. kinh tế sử dụng đất được cơ quan kinh tế sử dụng đất được cơ quan
4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức 4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhà nước có thẩm quyền cho phép nhà nước có thẩm quyền cho phép
kinh tế sử dụng đất được cơ quan kinh tế sử dụng đất được cơ quan chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
77

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhà nước có thẩm quyền cho phép nhà nước có thẩm quyền cho phép không thu tiền sử dụng đất sang đất không thu tiền sử dụng đất sang đất
chuyển mục đích sử dụng đất từ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
đất không thu tiền sử dụng đất không thu tiền sử dụng đất sang đất thuê đất được quy định như sau: thuê đất được quy định như sau:
sang đất có thu tiền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho a) Trường hợp tổ chức kinh tế được a) Trường hợp thuộc hình thức Nhà
hoặc cho thuê đất được quy định thuê đất được quy định như sau: Nhà nước giao đất có thu tiền sử nước giao đất có thu tiền sử dụng
như sau: a) Trường hợp tổ chức kinh tế được dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê
a) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử thuê đất một lần cho cả thời gian đất một lần cho cả thời gian thuê thì
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy có quyền và nghĩa vụ quy định tại
dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian định tại khoản 2 Điều 34 của Luật khoản 2 Điều 34 của Luật này;
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy này; b) Trường hợp thuộc hình thức Nhà
thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật b) Trường hợp tổ chức kinh tế được nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ
này; b) Trường hợp tổ chức kinh tế được đất hàng năm thì có quyền và nghĩa quy định tại khoản 1 Điều 35 của
b) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê vụ quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này.
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa Luật này.
đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 36 của
vụ quy định tại khoản 1 Điều 175 Luật này.
của Luật này.
Điều 177. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức kinh tế nhận góp vốn bằng chức kinh tế nhận góp vốn bằng chức kinh tế nhận góp vốn bằng chức kinh tế nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất; quyền sử dụng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng
đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, đất của tổ chức kinh tế khi giải đất của tổ chức kinh tế khi giải đất của tổ chức kinh tế khi giải
phá sản thể, phá sản thể, phá sản thể, phá sản
1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn 1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn 1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn 1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất của hộ gia bằng quyền sử dụng đất của cá nhân, bằng quyền sử dụng đất của cá nhân, bằng quyền sử dụng đất của cá nhân,
đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác tổ chức kinh tế khác thì có quyền và tổ chức kinh tế khác thì có quyền và tổ chức kinh tế khác thì có quyền và
thì có quyền và nghĩa vụ quy định nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của
tại Điều 174 của Luật này trong các Luật này trong các trường hợp sau Luật này trong các trường hợp sau Luật này trong các trường hợp sau
trường hợp sau đây: đây: đây: đây:
78

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn
có nguồn gốc do được Nhà nước có nguồn gốc do được Nhà nước có nguồn gốc do được Nhà nước có nguồn gốc do được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất hoặc giao có thu tiền sử dụng đất hoặc giao có thu tiền sử dụng đất hoặc giao có thu tiền sử dụng đất hoặc
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền được Nhà nước cho thuê đất thu tiền được Nhà nước cho thuê đất thu tiền được Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê, do nhận chuyển nhượng quyền thuê, do nhận chuyển nhượng quyền thuê, do nhận chuyển nhượng quyền thuê, do nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; sử dụng đất; sử dụng đất; sử dụng đất;
b) Đất của hộ gia đình, cá nhân góp b) Đất của cá nhân góp vốn mà b) Đất của cá nhân góp vốn mà b) Đất của cá nhân góp vốn mà
vốn mà không phải là đất được Nhà không phải là đất được Nhà nước không phải là đất được Nhà nước không phải là đất được Nhà nước
nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm. cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm. cho thuê trả tiền thuê đất hằng năm.
năm. 2. Quyền sử dụng đất của hợp tác xã 2. Quyền sử dụng đất của tổ hợp tác 2. Quyền sử dụng đất của tổ hợp tác
2. Quyền sử dụng đất của hợp tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện theo có đăng ký, hợp tác xã, liên hiệp hợp có đăng ký, hợp tác xã, liên hiệp hợp
khi giải thể, phá sản thực hiện theo quy định sau đây: tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện
quy định sau đây: a) Đối với đất được Nhà nước giao theo quy định sau đây: theo quy định sau đây:
a) Đối với đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được a) Đối với đất được Nhà nước giao a) Đối với đất được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử đất không thu tiền sử dụng đất; được đất không thu tiền sử dụng đất; được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài Nhà nước giao đất có thu tiền sử Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận dụng đất, cho thuê đất, do mua tài dụng đất, cho thuê đất, do mua tài
sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản gắn liền với đất hoặc nhận sản gắn liền với đất hoặc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài hợp pháp từ người khác mà tiền sử hợp pháp từ người khác mà tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài
sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản gắn liền với đất, tiền nhận sản gắn liền với đất, tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì Nhà nước thu hồi đất đó; có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
thì Nhà nước thu hồi đất đó; b) Đối với đất được Nhà nước giao thì Nhà nước thu hồi đất đó; thì Nhà nước thu hồi đất đó;
b) Đối với đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất b) Đối với đất được Nhà nước giao b) Đối với đất được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, do mua tài sản gắn liền với đất trả tiền một lần cho cả thời gian trả tiền một lần cho cả thời gian
79

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử thuê, do mua tài sản gắn liền với đất thuê, do mua tài sản gắn liền với đất
hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền dụng đất hợp pháp từ người khác mà dụng đất hợp pháp từ người khác mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền
mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng mua tài sản gắn liền với đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; đất do thành viên đất không có nguồn gốc từ ngân đất không có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã sách nhà nước; đất do thành viên sách nhà nước; đất do thành viên
góp quyền sử dụng vào hợp tác xã thì Nhà nước không thu hồi đất, góp quyền sử dụng vào tổ hợp tác có góp quyền sử dụng vào tổ hợp tác có
thì Nhà nước không thu hồi đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp tác đăng ký, hợp tác xã, liên hiệp hợp đăng ký, hợp tác xã, liên hiệp hợp
quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xã và được xử lý theo điều lệ của tác xã thì Nhà nước không thu hồi tác xã thì Nhà nước không thu hồi
xã và được xử lý theo điều lệ của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp
hợp tác xã, nghị quyết của đại hội thành viên. tác xã, liên hiệp hợp tác xã và được tác xã, liên hiệp hợp tác xã và được
thành viên. 3. Quyền sử dụng đất của tổ chức xử lý theo hợp đồng hợp tác, điều lệ xử lý theo hợp đồng hợp tác, điều lệ
3. Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, của tổ hợp tác có đăng ký, hợp tác của tổ hợp tác có đăng ký, hợp tác
kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lý theo quy định xã, liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết xã, liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết
phá sản được xử lý theo quy định của pháp luật. của đại hội thành viên. của đại hội thành viên.
của pháp luật. 3. Quyền sử dụng đất của tổ chức 3. Quyền sử dụng đất của tổ chức
kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể,
phá sản được xử lý theo quy định phá sản được xử lý theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp, pháp của pháp luật về doanh nghiệp, pháp
luật về phá sản và pháp luật khác có luật về phá sản và pháp luật khác có
liên quan. liên quan.

Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của tổ Bỏ Điều này
tổ chức kinh tế được thuê đất để chức kinh tế sử dụng đất để xây
xây dựng công trình ngầm dựng công trình ngầm, công trình
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho trên không
thuê đất để đầu tư xây dựng công Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao
80

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trình ngầm thì có các quyền và đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng
nghĩa vụ sau đây: công trình ngầm, công trình trên
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê không thì có các quyền và nghĩa vụ
đất một lần cho cả thời gian thuê thì sau đây:
có quyền và nghĩa vụ như tổ chức 1. Trường hợp giao đất không thu
kinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và tiền sử dụng đất thì có quyền và
4 Điều 174 của Luật này; nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của
2. Trường hợp thuê đất trả tiền Luật này.
thuê đất hàng năm thì có quyền và 2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy đất một lần cho cả thời gian thuê thì
định tại khoản 1 Điều 175 của Luật có quyền và nghĩa vụ như tổ chức
này. kinh tế quy định tại các khoản 1, 2
và 4 Điều 35 của Luật này.
3. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm thì có quyền và nghĩa
vụ như tổ chức kinh tế quy định tại
khoản 1 Điều 36 của Luật này.
Mục 3 Mục 3 Mục 3 Mục 3
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, NHÂN, NHÂN,
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ
DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT
Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của cá Điều 13. Quyền và nghĩa vụ
hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nhân sử dụng đất của cá nhân sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất 1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất 1. Cá nhân sử dụng đất được Nhà 1. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
nông nghiệp được Nhà nước giao được Nhà nước giao đất không thu nước giao đất không thu tiền sử được Nhà nước giao trong hạn mức;
trong hạn mức; đất được Nhà nước tiền sử dụng đất để thực hiện chính dụng đất để thực hiện chính sách đất được Nhà nước giao có thu tiền
giao có thu tiền sử dụng đất, cho sách nhà ở, đất ở đối với người có nhà ở, đất ở đối với người có công sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
81

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho công với cách mạng, hộ gia đình với cách mạng, người nghèo; cá thuê đất một lần cho cả thời gian
cả thời gian thuê, được Nhà nước nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân nhân là người dân tộc thiểu số ở thuê, được Nhà nước công nhận
công nhận quyền sử dụng đất; đất tộc thiểu số ở vùng có điều kiện vùng có điều kiện kinh tế - xã hội quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển
nhận chuyển đổi, nhận chuyển kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng
nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất hải đảo; sử dụng đất xây dựng nhà ở cho, nhận thừa kế thì có các quyền
kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau để xây dựng nhà ở xã hội theo quy xã hội theo quy định của pháp luật và nghĩa vụ sau đây:
đây: định của pháp luật về nhà ở; đất ở về nhà ở; đất ở cho người phải di dời a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định cho người phải di dời khi Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy định tại và Điều 30 của Luật này;
tại Điều 166 và Điều 170 của Luật thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa cơ đe dọa tính mạng con người; sử b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất
này; tính mạng con người; sử dụng đất dụng đất sản xuất nông nghiệp đối nông nghiệp với cá nhân khác;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với cá với cá nhân là người dân tộc thiểu số c) Chuyển nhượng quyền sử dụng
nông nghiệp trong cùng một xã, nhân là dân tộc thiểu số thì được thì được thực hiện quyền và nghĩa đất, tài sản thuộc sở hữu của mình
phường, thị trấn với hộ gia đình, cá thực hiện quyền và nghĩa vụ của vụ của người sử dụng đất. gắn liền với đất theo quy định của
nhân khác; người sử dụng đất. 2. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp pháp luật;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng 2. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; d) Cho tổ chức, cá nhân khác, người
đất theo quy định của pháp luật; được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu
d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng
khác, người Việt Nam định cư ở sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian đất, tài sản thuộc sở hữu của mình
nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận gắn liền với đất;
quyền sử dụng đất; thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để
đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản
thừa kế quyền sử dụng đất của mình đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền thuộc sở hữu của mình gắn liền với
theo di chúc hoặc theo pháp luật. cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: đất của mình theo di chúc hoặc theo
Hộ gia đình được Nhà nước g iao và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy pháp luật.
đất, nếu trong hộ có thành viên chết a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại và Điều 30 của Luật này; Trường hợp người được thừa kế là
thì quyền sử dụng đất của thành viên định tại Điều 27 và Điều 31 của b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất người Việt Nam định cư ở nước
đó được để thừa kế theo di chúc Luật này; nông nghiệp với cá nhân khác; ngoài thuộc đối tượng quy định tại
hoặc theo pháp luật. b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất c) Chuyển nhượng quyền sử dụng khoản 1 Điều 45 của Luật này thì
Trường hợp người được thừa kế là nông nghiệp với cá nhân khác; đất, tài sản thuộc sở hữu của mình được nhận thừa kế quyền sử dụng
82

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người Việt Nam định cư ở nước c) Chuyển nhượng quyền sử dụng gắn liền với đất theo quy định của đất; nếu không thuộc đối tượng quy
ngoài thuộc đối tượng quy định tại đất theo quy định của pháp luật; pháp luật; định tại khoản 1 Điều 45 của Luật
khoản 1 Điều 186 của Luật này thì d) Cho tổ chức, cá nhân khác, người d) Cho tổ chức, cá nhân khác, người này thì được hưởng giá trị của phần
được nhận thừa kế quyền sử dụng Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu thừa kế đó;
đất; nếu không thuộc đối tượng quy tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng e) Tặng cho quyền sử dụng đất, tài
định tại khoản 1 Điều 186 của Luật đất; đất, tài sản thuộc sở hữu của mình sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
này thì được hưởng giá trị của phần đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để gắn liền với đất; với đất theo quy định tại điểm c
thừa kế đó; thừa kế quyền sử dụng đất của mình đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để khoản 2 Điều 34 của Luật này; tặng
e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật. thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc
theo quy định tại điểm c khoản 2 Trường hợp người được thừa kế là thuộc sở hữu của mình gắn liền với sở hữu của mình gắn liền với đất đối
Điều 174 của Luật này; tặng cho người Việt Nam định cư ở nước đất của mình theo di chúc hoặc theo với cá nhân hoặc người Việt Nam
quyền sử dụng đất đối với hộ gia ngoài thuộc đối tượng quy định tại pháp luật. định cư ở nước ngoài thuộc đối
đình, cá nhân hoặc người Việt khoản 1 Điều 47 của Luật này thì Trường hợp người được thừa kế là tượng quy định tại khoản 1 Điều 45
Nam định cư ở nước ngoài thuộc được nhận thừa kế quyền sử dụng người Việt Nam định cư ở nước của Luật này;
đối tượng quy định tại khoản 1 đất; nếu không thuộc đối tượng quy ngoài thuộc đối tượng quy định tại g) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài
Điều 186 của Luật này; định tại khoản 1 Điều 47 của Luật khoản 1 Điều 45 của Luật này thì sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ này thì được hưởng giá trị của phần được nhận thừa kế quyền sử dụng với đất tại tổ chức tín dụng được
chức tín dụng được phép hoạt động thừa kế đó; đất; nếu không thuộc đối tượng quy phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ
tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo định tại khoản 1 Điều 45 của Luật chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo
khác hoặc cá nhân theo quy định của quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35 này thì được hưởng giá trị của phần quy định của pháp luật;
pháp luật; của Luật này; tặng cho quyền sử thừa kế đó; h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất dụng đất đối với cá nhân hoặc người e) Tặng cho quyền sử dụng đất, tài tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, Việt Nam định cư ở nước ngoài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền liền với đất với tổ chức, góp quyền
người Việt Nam định cư ở nước thuộc đối tượng quy định tại khoản với đất theo quy định tại điểm c sử dụng đất với cá nhân, người Việt
ngoài để hợp tác sản xuất, kinh 1 Điều 47 của Luật này; khoản 2 Điều 34 của Luật này; tặng Nam định cư ở nước ngoài để hợp
doanh; g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc tác sản xuất, kinh doanh.
i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi chức tín dụng được phép hoạt động sở hữu của mình gắn liền với đất đối 2. Cá nhân được Nhà nước cho thuê
để thực hiện dự án thì có quyền tự tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế với cá nhân hoặc người Việt Nam đất thu tiền thuê đất hằng năm, trừ
đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư khác hoặc cá nhân theo quy định của định cư ở nước ngoài thuộc đối trường hợp sử dụng đất rừng sản
83

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dự án thuê quyền sử dụng đất, góp pháp luật; tượng quy định tại khoản 1 Điều 45 xuất là rừng tự nhiên có các quyền
vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất của Luật này; và nghĩa vụ sau đây:
đầu tư dự án để thực hiện dự án theo với tổ chức, góp quyền sử dụng đất g) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
quy định của Chính phủ. với cá nhân, người Việt Nam định sản thuộc sở hữu của mình gắn liền định tại và Điều 30 của Luật này;
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, với đất tại tổ chức tín dụng được b) Bán tài sản thuộc sở hữu của
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất kinh doanh; phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ mình gắn liền với đất và quyền thuê
hàng năm có các quyền và nghĩa vụ i) Trường hợp đất không thuộc diện chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo trong hợp đồng thuê đất khi có đủ
sau đây: Nhà nước thu hồi để thực hiện dự án quy định của pháp luật; điều kiện quy định tại Điều 47 của
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy nhà ở, dự án sản xuất kinh doanh, h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Luật này; người mua tài sản gắn liền
định tại Điều 166 và Điều 170 của dịch vụ thì có quyền tự đầu tư trên tài sản thuộc sở hữu của mình gắn với đất và quyền thuê trong hợp
Luật này; đất thông qua việc chuyển mục đích liền với đất với tổ chức, góp quyền đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất
b) Bán tài sản thuộc sở hữu của sử dụng đất để thực hiện dự án đầu sử dụng đất với cá nhân, người Việt theo mục đích đã được xác định và
mình gắn liền với đất thuê; người tư hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê Nam định cư ở nước ngoài để hợp thời hạn sử dụng đất còn lại theo
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục quyền sử dụng đất, góp vốn bằng tác sản xuất, kinh doanh. mục đích đã được xác định;
cho thuê đất theo mục đích đã được quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự 3. Cá nhân được Nhà nước cho thuê c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc
xác định; án để thực hiện dự án theo quy định đất thu tiền thuê đất hàng năm, trừ sở hữu của mình gắn liền với đất
c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc tại Điều 128 của Luật này. trường hợp sử dụng đất rừng sản thuê và quyền thuê trong hợp đồng
sở hữu của mình gắn liền với đất 3. Cá nhân được Nhà nước cho thuê xuất là rừng tự nhiên có các quyền thuê đất; người nhận thừa kế, người
thuê; người nhận thừa kế, người đất thu tiền thuê đất hàng năm, trừ và nghĩa vụ sau đây: được tặng cho tài sản và quyền thuê
được tặng cho tài sản được Nhà trường hợp sử dụng đất rừng sản a) Quyền và nghĩa vụ chung quy trong hợp đồng thuê đất được Nhà
nước tiếp tục cho thuê đất theo mục xuất là rừng tự nhiên có các quyền định tại và Điều 30 của Luật này; nước tiếp tục cho thuê đất theo mục
đích đã được xác định; và nghĩa vụ sau đây: b) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc đích đã được xác định;
d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của a) Quyền và nghĩa vụ chung quy sở hữu của mình gắn liền với đất và d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất thuê theo quy định tại Điều 27 và Điều 31 của quyền thuê trong hợp đồng thuê đất mình gắn liền với đất thuê, cho thuê
định của pháp luật về dân sự; Luật này; khi có đủ điều kiện quy định tại lại quyền thuê trong hợp đồng thuê
đ) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở b) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc Điều 47 của Luật này; người mua tài đất;
hữu của mình gắn liền với đất thuê sở hữu của mình gắn liền với đất và sản gắn liền với đất và quyền thuê đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của
tại tổ chức tín dụng được phép hoạt quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trong hợp đồng thuê đất được tiếp mình gắn liền với đất tại các tổ chức
động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh khi có đủ điều kiện quy định tại tục sử dụng đất theo mục đích đã tín dụng được phép hoạt động tại
84

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tế khác hoặc cá nhân theo quy định Điều 50 của Luật này; người mua tài được xác định; Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác
của pháp luật; sản gắn liền với đất và quyền thuê c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc hoặc cá nhân theo quy định của pháp
e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở trong hợp đồng thuê đất được tiếp sở hữu của mình gắn liền với đất luật;
hữu của mình gắn liền với đất thuê tục sử dụng đất theo mục đích đã thuê và quyền thuê trong hợp đồng e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở
trong thời hạn thuê đất với tổ chức, được xác định; thuê đất; người nhận thừa kế, người hữu của mình gắn liền với đất thuê
hộ gia đình, cá nhân, người Việt c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc được tặng cho tài sản và quyền thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức,
Nam định cư ở nước ngoài để hợp sở hữu của mình gắn liền với đất trong hợp đồng thuê đất được Nhà cá nhân, người Việt Nam định cư ở
tác sản xuất, kinh doanh; người nhận thuê và quyền thuê trong hợp đồng nước tiếp tục cho thuê đất theo mục nước ngoài; người nhận góp vốn
góp vốn bằng tài sản được Nhà nước thuê đất; người nhận thừa kế, người đích đã được xác định; bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục
tiếp tục cho thuê đất theo mục đích được tặng cho tài sản và quyền thuê d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của cho thuê đất theo mục đích đã được
đã được xác định. trong hợp đồng thuê đất được Nhà mình gắn liền với đất thuê, cho thuê xác định.
3. Hộ gia đình, cá nhân thuê lại đất nước tiếp tục cho thuê đất theo mục lại quyền thuê trong hợp đồng thuê 3. Cá nhân thuê lại đất trong khu
trong khu công nghiệp, cụm công đích đã được xác định; đất; công nghiệp, cụm công nghiệp thì
nghiệp, khu chế xuất thì có các d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
quyền và nghĩa vụ sau đây: mình gắn liền với đất thuê, cho thuê mình gắn liền với đất tại các tổ chức a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất
a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất lại quyền thuê trong hợp đồng thuê tín dụng được phép hoạt động tại trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời đất; Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ
gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của hoặc cá nhân theo quy định của quy định tại khoản 1 Điều này;
quy định tại khoản 1 Điều này; mình gắn liền với đất và quyền thuê pháp luật; b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất
b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trong hợp đồng thuê đất tại các tổ e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở trả tiền thuê đất hằng năm thì có
trả tiền thuê đất hàng năm thì có chức tín dụng được phép hoạt động hữu của mình gắn liền với đất thuê quyền và nghĩa vụ quy định tại
quyền và nghĩa vụ quy định tại tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế trong thời hạn thuê đất với tổ chức, khoản 2 Điều này.
khoản 2 Điều này. khác hoặc cá nhân theo quy định của cá nhân, người Việt Nam định cư ở 4. Cá nhân được Nhà nước giao đất,
4. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà pháp luật; nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh cho thuê đất mà được miễn, giảm
nước giao đất, cho thuê đất mà được e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở doanh; người nhận góp vốn bằng tài tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có
miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền hữu của mình gắn liền với đất thuê sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê quyền và nghĩa vụ như trường hợp
thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ trong thời hạn thuê đất với tổ chức, đất theo mục đích đã được xác định. không được miễn, không được giảm
như trường hợp không được miễn, cá nhân, người Việt Nam định cư ở 4. Cá nhân thuê lại đất trong khu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
không được giảm tiền sử dụng đất, nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh công nghiệp, cụm công nghiệp thì 5. Cá nhân sử dụng đất thuê của tổ
85

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tiền thuê đất. doanh; người nhận góp vốn bằng tài có các quyền và nghĩa vụ sau đây: chức, cá nhân không thuộc trường
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất hợp quy định tại khoản 2 Điều này
thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá đất theo mục đích đã được xác định. trả tiền thuê đất một lần cho cả thời thì có quyền và nghĩa vụ theo quy
nhân không thuộc trường hợp quy 4. Cá nhân thuê lại đất trong khu gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ định của pháp luật về dân sự.
định tại khoản 3 Điều này thì có công nghiệp, cụm công nghiệp, khu quy định tại khoản 2 Điều này;
quyền và nghĩa vụ theo quy định của chế xuất thì có các quyền và nghĩa b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất
pháp luật về dân sự. vụ sau đây: trả tiền thuê đất hàng năm thì có
a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất quyền và nghĩa vụ quy định tại
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời khoản 3 Điều này.
gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ 5. Cá nhân được Nhà nước giao đất,
quy định tại khoản 1 Điều này; cho thuê đất mà được miễn, giảm
b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có
trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp
quyền và nghĩa vụ quy định tại không được miễn, không được giảm
khoản 2 Điều này. tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
5. Cá nhân được Nhà nước giao đất, 6. Cá nhân sử dụng đất thuê của tổ
cho thuê đất mà được miễn, giảm chức, cá nhân không thuộc trường
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có hợp quy định tại khoản 3 Điều này
quyền và nghĩa vụ như trường hợp thì có quyền và nghĩa vụ theo quy
không được miễn, không được giảm định của pháp luật về dân sự.
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
6. Cá nhân sử dụng đất thuê của tổ
chức, cá nhân không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này
thì có quyền và nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật về dân sự.
Điều 180. Quyền và nghĩa vụ của Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của cá Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của cá Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của
hộ gia đình, cá nhân chuyển mục nhân chuyển mục đích sử dụng nhân chuyển mục đích sử dụng cá nhân chuyển mục đích sử dụng
đích sử dụng đất từ loại đất không đất từ loại đất không thu tiền sử đất từ loại đất không thu tiền sử đất từ loại đất không thu tiền sử
86

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thu tiền sử dụng đất sang loại đất dụng đất sang loại đất có thu tiền dụng đất sang loại đất có thu tiền dụng đất sang loại đất có thu tiền
có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê sử dụng đất hoặc thuê đất sử dụng đất hoặc thuê đất sử dụng đất hoặc thuê đất
đất 1. Cá nhân chuyển mục đích sử 1. Cá nhân chuyển mục đích sử 1. Cá nhân chuyển mục đích sử
1. Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục dụng đất từ loại đất không thu tiền dụng đất từ loại đất không thu tiền dụng đất từ loại đất không thu tiền
đích sử dụng đất từ loại đất không sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền
thu tiền sử dụng đất sang loại đất có sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền
thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có và nghĩa vụ chung quy định tại Điều và nghĩa vụ chung quy định tại và và nghĩa vụ chung quy định tại và
quyền và nghĩa vụ chung quy định 27 và Điều 31 của Luật này. Điều 30 của Luật này. Điều 30 của Luật này.
tại Điều 166 và Điều 170 của Luật 2. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử 2. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử 2. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử
này. dụng đất được cơ quan nhà nước có dụng đất được cơ quan nhà nước có dụng đất được cơ quan nhà nước có
2. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia thẩm quyền cho phép chuyển mục thẩm quyền cho phép chuyển mục thẩm quyền cho phép chuyển mục
đình, cá nhân sử dụng đất được cơ đích sử dụng đất từ đất không thu đích sử dụng đất từ đất không thu đích sử dụng đất từ đất không thu
quan nhà nước có thẩm quyền cho tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền
phép chuyển mục đích sử dụng đất sử dụng đất hoặc thuê đất được quy sử dụng đất hoặc thuê đất được quy sử dụng đất hoặc thuê đất được quy
từ đất không thu tiền sử dụng đất định như sau: định như sau: định như sau:
sang đất có thu tiền sử dụng đất a) Trường hợp được Nhà nước giao a) Trường hợp được Nhà nước giao a) Trường hợp được Nhà nước giao
hoặc thuê đất được quy định như đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê
sau: đất thu tiền thuê đất một lần cho cả đất thu tiền thuê đất một lần cho cả đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
a) Trường hợp được Nhà nước giao thời gian thuê thì có quyền và nghĩa thời gian thuê thì có quyền và nghĩa thời gian thuê thì có quyền và nghĩa
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê vụ quy định tại khoản 1 Điều 40 của vụ quy định tại khoản 2 Điều 38 của vụ quy định tại khoản 1 Điều 38 của
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả Luật này; Luật này; Luật này;
thời gian thuê thì có quyền và nghĩa b) Trường hợp được Nhà nước cho b) Trường hợp được Nhà nước cho b) Trường hợp được Nhà nước cho
vụ quy định tại khoản 1 Điều 179 thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
của Luật này; thì có quyền và nghĩa vụ quy định thì có quyền và nghĩa vụ quy định thì có quyền và nghĩa vụ quy định
b) Trường hợp được Nhà nước cho tại khoản 2 Điều 40 của Luật này. tại khoản 3 Điều 38 của Luật này. tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
thì có quyền và nghĩa vụ quy định
tại khoản 2 Điều 179 của Luật này.
Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của
87

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư cộng đồng dân cư sử dụng đất cộng đồng dân cư sử dụng đất cộng đồng dân cư sử dụng đất
sử dụng đất 1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có 1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có 1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có
1. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư quyền và nghĩa vụ chung quy định quyền và nghĩa vụ chung quy định quyền và nghĩa vụ chung quy định
sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này. tại và Điều 30 của Luật này. tại và Điều 30 của Luật này.
chung quy định tại Điều 166 và 2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất 2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có 2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có
Điều 170 của Luật này. không được chuyển đổi, chuyển quyền và nghĩa vụ như quyền và quyền và nghĩa vụ như quyền và
2. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử nghĩa vụ của cá nhân có hình thức nghĩa vụ của cá nhân có hình thức
sử dụng đất không được chuyển đổi, dụng đất; không được thế chấp, góp sử dụng đất tương ứng, trừ quyền sử dụng đất tương ứng, trừ quyền để
chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho vốn bằng quyền sử dụng đất. thừa kế. thừa kế.
quyền sử dụng đất; không được thế 3. Cộng đồng dân cư sử dụng đất Trường hợp cộng đồng dân cư được
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng không được chuyển đổi, chuyển Nhà nước giao đất không thu tiền sử
đất. nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
dụng đất; không được thế chấp, góp đất theo hình thức giao đất không
vốn bằng quyền sử dụng đất đối với thu tiền sử dụng đất thì không được
trường hợp cộng đồng dân cư được thực hiện các quyền chuyển đổi,
nhà nước giao đất, công nhận quyền chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho,
sử dụng đất theo hình thức giao đất thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
không thu tiền sử dụng đất. dụng đất.

Mục 4 Mục 4 Mục 4 Mục 4


QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở
NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC
NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC
NĂNG NGOẠI GIAO, DOANH NĂNG NGOẠI GIAO, TỔ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, TỔ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, TỔ CHỨC
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT
88

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của tổ
tổ chức nước ngoài có chức năng chức nước ngoài có chức năng chức nước ngoài có chức năng chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao ngoại giao ngoại giao ngoại giao
1. Tổ chức nước ngoài có chức năng 1. Tổ chức nước ngoài có chức năng 1. Tổ chức nước ngoài có chức năng 1. Tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam
có các quyền và nghĩa vụ sau đây: có các quyền và nghĩa vụ sau đây: có các quyền và nghĩa vụ sau đây: có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
định tại Điều 166 và Điều 170 của định tại Điều 27 và Điều 31 của định tại và Điều 30 của Luật này; định tại và Điều 30 của Luật này;
Luật này; Luật này; b) Xây dựng các công trình trên đất b) Xây dựng các công trình trên đất
b) Xây dựng các công trình trên đất b) Xây dựng các công trình trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà theo giấy phép của cơ quan nhà
theo giấy phép của cơ quan nhà theo giấy phép của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền; nước Việt Nam có thẩm quyền;
nước Việt Nam có thẩm quyền; nước Việt Nam có thẩm quyền; c) Sở hữu công trình do mình xây c) Sở hữu công trình do mình xây
c) Sở hữu công trình do mình xây c) Sở hữu công trình do mình xây dựng trên đất thuê trong thời hạn dựng trên đất thuê trong thời hạn
dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất; thuê đất;
đất. thuê đất; d) Việc trả lại đất, chuyển quyền sử d) Việc trả lại đất, chuyển quyền sử
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà d) Trường hợp không còn nhu cầu dụng đất của tổ chức nước ngoài có dụng đất của tổ chức nước ngoài có
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt sử dụng phải chuyển giao cho Nhà chức năng ngoại giao khi không có chức năng ngoại giao khi không có
Nam là thành viên có quy định khác nước Việt Nam và được bồi hoàn nhu cầu sử dụng vào mục đích đã nhu cầu sử dụng vào mục đích đã
thì tổ chức nước ngoài có chức năng giá trị còn lại của công trình theo được thuê đất thì thực hiện theo điều được thuê đất thì thực hiện theo điều
ngoại giao có quyền và nghĩa vụ quy định của pháp luật. ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và
theo điều ước quốc tế đó. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà
Nam là thành viên có quy định khác nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
thì tổ chức nước ngoài có chức năng Việt Nam là thành viên có quy định Việt Nam là thành viên có quy định
ngoại giao có quyền và nghĩa vụ khác thì tổ chức nước ngoài có chức khác thì tổ chức nước ngoài có chức
theo điều ước quốc tế đó. năng ngoại giao có quyền và nghĩa năng ngoại giao có quyền và nghĩa
vụ theo điều ước quốc tế đó. vụ theo điều ước quốc tế đó.

Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của
89

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
nước ngoài sử dụng đất để thực tư nước ngoài sử dụng đất để thực tư nước ngoài sử dụng đất để thực tư nước ngoài sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư tại Việt Nam hiện dự án đầu tư tại Việt Nam hiện dự án đầu tư tại Việt Nam hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài về đầu tư tại Việt Nam được ngoài về đầu tư tại Việt Nam được ngoài về đầu tư tại Việt Nam được ngoài về đầu tư tại Việt Nam được
Nhà nước Việt Nam giao đất có thu Nhà nước Việt Nam giao đất có thu Nhà nước Việt Nam giao đất có thu Nhà nước Việt Nam giao đất có thu
tiền sử dụng đất có các quyền và tiền sử dụng đất có các quyền và tiền sử dụng đất có các quyền và tiền sử dụng đất có các quyền và
nghĩa vụ sau đây: nghĩa vụ sau đây: nghĩa vụ sau đây: nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
định tại Điều 166 và Điều 170 của định tại Điều 27 và Điều 31 của định tại và Điều 30 của Luật này; định tại và Điều 30 của Luật này;
Luật này; Luật này; b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại
b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này. khoản 2 Điều 34 của Luật này.
khoản 2 Điều 174 của Luật này. khoản 2 Điều 35 của Luật này. 2. Người Việt Nam định cư ở nước 2. Người Việt Nam định cư ở nước
2. Người Việt Nam định cư ở nước 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt nước ngoài được Nhà nước Việt
nước ngoài được Nhà nước Việt nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất
Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ hằng năm có các quyền và nghĩa vụ
hàng năm có các quyền và nghĩa vụ hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây: sau đây:
sau đây: sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại và Điều 30 của Luật này; định tại và Điều 30 của Luật này;
định tại Điều 166 và Điều 170 của định tại Điều 27 và Điều 31 của b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của
Luật này; Luật này; hữu của mình gắn liền với đất và mình gắn liền với đất tại các tổ chức
b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tín dụng được phép hoạt động tại
hữu của mình gắn liền với đất thuê hữu của mình gắn liền với đất và tại các tổ chức tín dụng được phép Việt Nam; góp vốn bằng tài sản
tại các tổ chức tín dụng được phép quyền thuê trong hợp đồng thuê đất hoạt động tại Việt Nam; góp vốn thuộc sở hữu của mình gắn liền với
hoạt động tại Việt Nam; góp vốn tại các tổ chức tín dụng được phép bằng tài sản thuộc sở hữu của mình đất, người nhận góp vốn bằng tài sản
bằng tài sản thuộc sở hữu của mình hoạt động tại Việt Nam; góp vốn gắn liền với đất, người nhận góp vốn được Nhà nước cho thuê đất theo
gắn liền với đất thuê, người nhận góp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình bằng tài sản được Nhà nước cho đúng mục đích đã được xác định
90

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vốn bằng tài sản được Nhà nước cho gắn liền với đất, người nhận góp vốn thuê đất theo đúng mục đích đã trong thời hạn còn lại;
thuê đất theo đúng mục đích đã được bằng tài sản được Nhà nước cho được xác định trong thời hạn còn lại; c) Bán tài sản thuộc sở hữu của
xác định trong thời hạn còn lại; thuê đất theo đúng mục đích đã c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của được xác định trong thời hạn còn lại; mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ
mình gắn liền với đất thuê khi có đủ c) Bán tài sản thuộc sở hữu của trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 47 của
điều kiện quy định tại Điều 189 của mình gắn liền với đất và quyền thuê điều kiện quy định tại Điều 47 của Luật này;
Luật này; trong hợp đồng thuê đất khi có đủ Luật này; d) Cho thuê nhà ở, tài sản gắn liền
d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp điều kiện quy định tại Điều 50 của d) Cho thuê nhà ở, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp được phép
được phép đầu tư xây dựng kinh Luật này; với đất trong trường hợp được đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.
doanh nhà ở. d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp phép đầu tư xây dựng nhà ở đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất
3. Người Việt Nam định cư ở nước được phép đầu tư xây dựng kinh thương mại. theo hình thức trả tiền thuê đất hằng
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư doanh nhà ở. 3. Người Việt Nam định cư ở nước năm đối với đất đã được xây dựng
nước ngoài được Nhà nước Việt 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư xong kết cấu hạ tầng trong trường
Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt hợp được phép đầu tư xây dựng kinh
một lần cho cả thời gian thuê; doanh nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất doanh kết cấu hạ tầng đối với đất
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tổ khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
được Nhà nước Việt Nam giao đất một lần cho cả thời gian thuê; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước khu công nghệ cao; người thuê lại
có thu tiền sử dụng đất để thực hiện chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam quyền sử dụng đất phải sử dụng đất
dự án có các quyền và nghĩa vụ sau ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để đúng mục đích và thực hiện nghĩa
đây: giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án có các quyền và vụ tài chính theo quy định.
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 3. Người Việt Nam định cư ở nước
định tại Điều 166 và Điều 170 của nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
Luật này; a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 27 và Điều 30 của nước ngoài được Nhà nước Việt
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng định tại Điều 27 và Điều 31 của Luật này; Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất
đất, tài sản thuộc sở hữu của mình Luật này; b) Chuyển nhượng quyền sử dụng một lần cho cả thời gian thuê; tổ
gắn liền với đất trong thời hạn sử b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình chức kinh tế có vốn đầu tư nước
dụng đất; đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử ngoài được Nhà nước Việt Nam
c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất để
dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của dụng đất; c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử thực hiện dự án có các quyền và
91

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mình gắn liền với đất trong thời hạn c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của nghĩa vụ sau đây:
sử dụng đất; dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất; định tại và Điều 30 của Luật này;
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền sử dụng đất; d) Thế chấp bằng quyền sử dụng b) Chuyển nhượng quyền sử dụng
với đất tại các tổ chức tín dụng được d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình đất, tài sản thuộc sở hữu của mình
phép hoạt động tại Việt Nam trong đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín gắn liền với đất trong thời hạn sử
thời hạn sử dụng đất; gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt dụng đất;
đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn sử dụng đất; c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn Nam trong thời hạn sử dụng đất; đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn mình gắn liền với đất trong thời hạn
doanh trong thời hạn sử dụng đất. tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh sử dụng đất;
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh trong thời hạn sử dụng đất. d) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài
ngoài có sử dụng đất được hình doanh trong thời hạn sử dụng đất. 4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
thành do nhà đầu tư nước ngoài mua 4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng đất được với đất tại các tổ chức tín dụng được
cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam nước ngoài có sử dụng đất được hình thành do mua cổ phần, phần phép hoạt động tại Việt Nam trong
thì có các quyền và nghĩa vụ sau hình thành do mua cổ phần, phần vốn góp thì có các quyền và nghĩa thời hạn sử dụng đất;
đây: vốn góp thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
a) Trường hợp doanh nghiệp có vốn vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này tương ứng với hình thức tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
đầu tư nước ngoài hình thành do Điều này tương ứng với hình thức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh
nhận chuyển nhượng cổ phần là nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. 5. Người Việt Nam định cư ở nước doanh trong thời hạn sử dụng đất.
doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư 4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện nước ngoài có sử dụng đất được
tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được hình thành do mua cổ phần, phần
ngoài chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả vốn góp thì có các quyền và nghĩa
theo quy định của pháp luật về Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3
doanh nghiệp thì doanh nghiệp có tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm Điều này tương ứng với hình thức
vốn đầu tư nước ngoài có các quyền gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
và nghĩa vụ quy định tại khoản 2, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại 5. Người Việt Nam định cư ở nước
khoản 3 Điều này tương ứng với quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này. ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
92

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hình thức nộp tiền sử dụng đất, tiền khoản 4 Điều 35 của Luật này. nước ngoài sử dụng đất để thực hiện
thuê đất; các dự án đầu tư tại Việt Nam được
b) Trường hợp doanh nghiệp có vốn Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả
đầu tư nước ngoài hình thành do tiền thuê đất một lần cho cả thời
nhận chuyển nhượng cổ phần là gian thuê nhưng được miễn, giảm
doanh nghiệp mà bên Việt Nam tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có
chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối theo quyền và nghĩa vụ quy định tại
quy định của pháp luật về doanh khoản 4 Điều 34 của Luật này.
nghiệp thì doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ
như tổ chức kinh tế quy định tại
Điều 174 và Điều 175 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài sử dụng đất để thực hiện
các dự án đầu tư tại Việt Nam được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê nhưng được miễn, giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có
quyền và nghĩa vụ quy định tại
khoản 4 Điều 174 của Luật này.
Điều 184. Quyền và nghĩa vụ của Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của tổ
doanh nghiệp liên doanh sử dụng chức kinh tế liên doanh sử dụng chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
đất do nhận góp vốn bằng quyền đất do nhận góp vốn bằng quyền ngoài sử dụng đất do nhận góp ngoài sử dụng đất do nhận góp
sử dụng đất; doanh nghiệp 100% sử dụng đất; tổ chức kinh tế 100% vốn bằng quyền sử dụng đất; tổ vốn bằng quyền sử dụng đất; tổ
vốn đầu tư nước ngoài được vốn đầu tư nước ngoài được chức kinh tế 100% vốn đầu tư chức kinh tế 100% vốn đầu tư
chuyển đổi từ doanh nghiệp liên chuyển đổi từ tổ chức kinh tế liên nước ngoài được chuyển đổi từ tổ nước ngoài được chuyển đổi từ tổ
doanh doanh chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
93

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Doanh nghiệp liên doanh giữa tổ 1. Tổ chức kinh tế liên doanh giữa tổ ngoài ngoài
chức nước ngoài, cá nhân nước chức nước ngoài, cá nhân nước 1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư 1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
ngoài, người Việt Nam định cư ở ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài giữa tổ chức nước ngoài, nước ngoài giữa tổ chức nước ngoài,
nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ cá nhân nước ngoài, người Việt cá nhân nước ngoài, người Việt
chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử Nam định cư ở nước ngoài với tổ Nam định cư ở nước ngoài với tổ
dụng đất thì doanh nghiệp liên dụng đất thì tổ chức kinh tế liên chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp
doanh có quyền và nghĩa vụ quy doanh có quyền và nghĩa vụ quy vốn bằng quyền sử dụng đất thì tổ vốn bằng quyền sử dụng đất thì tổ
định tại Điều 174 của Luật này trong định tại Điều 35 của Luật này trong chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây: ngoài có quyền và nghĩa vụ quy ngoài có quyền và nghĩa vụ quy
a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn định tại Điều 34 của Luật này trong định tại Điều 34 của Luật này trong
do được Nhà nước giao có thu tiền do được Nhà nước giao có thu tiền các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây:
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian do được Nhà nước giao có thu tiền do được Nhà nước giao có thu tiền
thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
đất đã nộp không có nguồn gốc từ đất đã nộp không có nguồn gốc từ thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
ngân sách nhà nước; ngân sách nhà nước; thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê
b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn đất đã nộp không có nguồn gốc từ đất đã nộp không có nguồn gốc từ
do nhận chuyển nhượng quyền sử do nhận chuyển nhượng quyền sử ngân sách nhà nước; ngân sách nhà nước;
dụng đất không phải là đất thuê của dụng đất không phải là đất thuê của b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn
Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm do nhận chuyển nhượng quyền sử do nhận chuyển nhượng quyền sử
mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển dụng đất không phải là đất thuê của dụng đất không phải là đất thuê của
nhượng không có nguồn gốc từ ngân nhượng không có nguồn gốc từ ngân Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm Nhà nước trả tiền thuê đất hằng năm
sách nhà nước. sách nhà nước. mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển
2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà 2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nhượng không có nguồn gốc từ ngân nhượng không có nguồn gốc từ ngân
nước cho thuê đất trước ngày 01 nước cho thuê đất trước ngày 01 sách nhà nước. sách nhà nước.
tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng 2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà 2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà
giá trị quyền sử dụng đất như ngân giá trị quyền sử dụng đất như ngân nước cho thuê đất trước ngày 01 nước cho thuê đất trước ngày 01
sách nhà nước cấp cho doanh sách nhà nước cấp cho doanh tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng
nghiệp, không phải ghi nhận nợ và nghiệp, không phải ghi nhận nợ và giá trị quyền sử dụng đất như ngân giá trị quyền sử dụng đất như ngân
94

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không phải hoàn trả tiền thuê đất không phải hoàn trả tiền thuê đất sách nhà nước cấp cho doanh sách nhà nước cấp cho doanh
theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về đất nghiệp, không phải ghi nhận nợ và nghiệp, không phải ghi nhận nợ và
đai để góp vốn liên doanh với tổ đai để góp vốn liên doanh với tổ không phải hoàn trả tiền thuê đất không phải hoàn trả tiền thuê đất
chức nước ngoài, cá nhân nước chức nước ngoài, cá nhân nước theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về đất
ngoài thì doanh nghiệp liên doanh ngoài thì tổ chức kinh tế liên doanh đai để góp vốn liên doanh với tổ đai để góp vốn liên doanh với tổ
có quyền, nghĩa vụ quy định tại có quyền, nghĩa vụ quy định tại chức nước ngoài, cá nhân nước chức nước ngoài, cá nhân nước
Điều 174 của Luật này. Giá trị Điều 35 của Luật này. Giá trị quyền ngoài thì tổ chức kinh tế có vốn đầu ngoài thì tổ chức kinh tế có vốn đầu
quyền sử dụng đất là phần vốn của sử dụng đất là phần vốn của Nhà tư nước ngoài có quyền, nghĩa vụ tư nước ngoài có quyền, nghĩa vụ
Nhà nước đóng góp vào doanh nước đóng góp vào tổ chức kinh tế quy định tại Điều 34 của Luật này. quy định tại Điều 34 của Luật này.
nghiệp liên doanh. liên doanh. Giá trị quyền sử dụng đất là phần Giá trị quyền sử dụng đất là phần
3. Người Việt Nam định cư ở nước 3. Người Việt Nam định cư ở nước vốn của Nhà nước đóng góp vào tổ vốn của Nhà nước đóng góp vào tổ
ngoài được Nhà nước giao đất có ngoài được Nhà nước giao đất có chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả ngoài. ngoài.
tiền thuê đất một lần cho cả thời tiền thuê đất một lần cho cả thời 3. Người Việt Nam định cư ở nước 3. Người Việt Nam định cư ở nước
gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử ngoài được Nhà nước giao đất có ngoài được Nhà nước giao đất có
dụng đất với tư cách là tổ chức kinh dụng đất với tư cách là tổ chức kinh thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tế trong nước vào liên doanh với tổ tế trong nước vào liên doanh với tổ tiền thuê đất một lần cho cả thời tiền thuê đất một lần cho cả thời
chức nước ngoài, cá nhân nước chức nước ngoài, cá nhân nước gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử
ngoài thì doanh nghiệp liên doanh ngoài thì tổ chức kinh tế liên doanh dụng đất với tư cách là tổ chức kinh dụng đất với tư cách là tổ chức kinh
có quyền và nghĩa vụ quy định tại có quyền và nghĩa vụ quy định tại tế trong nước vào liên doanh với tổ tế trong nước vào liên doanh với tổ
Điều 174 của Luật này. Điều 35 của Luật này. chức nước ngoài, cá nhân nước chức nước ngoài, cá nhân nước
4. Doanh nghiệp liên doanh mà bên 4. Tổ chức kinh tế liên doanh mà ngoài thì tổ chức kinh tế có vốn đầu ngoài thì tổ chức kinh tế có vốn đầu
Việt Nam góp vốn bằng quyền sử bên Việt Nam góp vốn bằng quyền tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ
dụng đất nay chuyển thành doanh sử dụng đất nay chuyển thành tổ quy định tại Điều 34 của Luật này. quy định tại Điều 34 của Luật này.
nghiệp có 100% vốn nước ngoài thì chức kinh tế có 100% vốn nước 4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư 4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
có các quyền và nghĩa vụ sau đây: ngoài thì có các quyền và nghĩa vụ nước ngoài mà bên Việt Nam góp nước ngoài mà bên Việt Nam góp
a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định sau đây: vốn bằng quyền sử dụng đất nay vốn bằng quyền sử dụng đất nay
tại khoản 2 Điều 183 của Luật này a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định chuyển thành tổ chức kinh tế có chuyển thành tổ chức kinh tế có
đối với trường hợp quyền sử dụng tại khoản 2 Điều 44 của Luật này 100% vốn nước ngoài thì có các 100% vốn nước ngoài thì có các
95

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất do nhận góp vốn trước đó không đối với trường hợp quyền sử dụng quyền và nghĩa vụ sau đây: quyền và nghĩa vụ sau đây:
thuộc trường hợp được sử dụng để đất do nhận góp vốn trước đó không a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định
thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để thuộc trường hợp được sử dụng để tại khoản 2 Điều 42 của Luật này tại khoản 2 Điều 42 của Luật này
bán và doanh nghiệp 100% vốn thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để đối với trường hợp quyền sử dụng đối với trường hợp quyền sử dụng
nước ngoài được Nhà nước cho thuê bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn đất do nhận góp vốn trước đó không đất do nhận góp vốn trước đó không
đất thu tiền thuê đất hàng năm theo nước ngoài được Nhà nước cho thuê thuộc trường hợp được sử dụng để thuộc trường hợp được sử dụng để
quy định tại khoản 1 Điều 56 của đất thu tiền thuê đất hàng năm theo thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để
Luật này; quy định của Luật này; bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn
b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định nước ngoài được Nhà nước cho thuê nước ngoài được Nhà nước cho thuê
tại khoản 3 Điều 183 của Luật này tại khoản 3 Điều 44 của Luật này đất thu tiền thuê đất hàng năm theo đất thu tiền thuê đất hằng năm theo
đối với trường hợp quyền sử dụng đối với trường hợp quyền sử dụng quy định của Luật này; quy định của Luật này;
đất do nhận góp vốn trước đó không đất do nhận góp vốn trước đó không b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định
thuộc trường hợp được sử dụng để thuộc trường hợp được sử dụng để tại khoản 3 Điều 42 của Luật này tại khoản 3 Điều 42 của Luật này
thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để đối với trường hợp quyền sử dụng đối với trường hợp quyền sử dụng
bán và doanh nghiệp 100% vốn bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn đất do nhận góp vốn trước đó không đất do nhận góp vốn trước đó không
nước ngoài được Nhà nước cho thuê nước ngoài được Nhà nước cho thuê thuộc trường hợp được sử dụng để thuộc trường hợp được sử dụng để
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để
thời gian thuê theo quy định tại thời gian thuê theo quy định của bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn
khoản 1 Điều 56 của Luật này; Luật này; nước ngoài được Nhà nước cho thuê nước ngoài được Nhà nước cho thuê
c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định đất thu tiền thuê đất một lần cho cả đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
tại khoản 3 Điều 183 của Luật này tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thời gian thuê theo quy định của thời gian thuê theo quy định của
đối với trường hợp quyền sử dụng đối với trường hợp quyền sử dụng Luật này; Luật này;
đất do nhận góp vốn trước đó được đất do nhận góp vốn trước đó được c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định
sử dụng để thực hiện các dự án đầu sử dụng để thực hiện các dự án đầu tại khoản 3 Điều 42 của Luật này tại khoản 3 Điều 42 của Luật này
tư nhà ở để bán và doanh nghiệp tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có đối với trường hợp quyền sử dụng đối với trường hợp quyền sử dụng
100% vốn nước ngoài được Nhà 100% vốn nước ngoài được Nhà đất do nhận góp vốn trước đó được đất do nhận góp vốn trước đó được
nước giao đất theo quy định tại nước giao đất có thu tiền sử dụng sử dụng để thực hiện các dự án đầu sử dụng để thực hiện các dự án đầu
khoản 3 Điều 55 của Luật này. đất theo quy định của Luật này. tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có
100% vốn nước ngoài được Nhà 100% vốn nước ngoài được Nhà
96

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nước giao đất có thu tiền sử dụng nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của Luật này. đất theo quy định của Luật này.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của Điều 1. Quyền và nghĩa vụ của Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của
người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
nước ngoài sử dụng đất trong khu tư nước ngoài sử dụng đất trong tư nước ngoài sử dụng đất trong tư nước ngoài sử dụng đất trong
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công khu công nghiệp, cụm công khu công nghiệp, cụm công
khu chế xuất, khu công nghệ cao, nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nghiệp, khu công nghệ cao
khu kinh tế nghệ cao 1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước
1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng ngoài được nhận chuyển nhượng
ngoài được nhận chuyển nhượng ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công quyền sử dụng đất trong khu công
quyền sử dụng đất trong khu công quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế nghệ cao và có quyền, nghĩa vụ theo nghệ cao và có quyền, nghĩa vụ theo
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xuất, khu công nghệ cao và có quy định tại Điều 34 của Luật này. quy định tại Điều 34 của Luật này.
và có quyền, nghĩa vụ theo quy định quyền, nghĩa vụ theo quy định tại 2. Người Việt Nam định cư ở nước 2. Người Việt Nam định cư ở nước
tại Điều 174 của Luật này. Điều 35 của Luật này. ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
2. Người Việt Nam định cư ở nước 2. Người Việt Nam định cư ở nước nước ngoài thuê đất, thuê lại đất nước ngoài thuê đất, thuê lại đất
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư trong khu công nghiệp, cụm công trong khu công nghiệp, cụm công
nước ngoài thuê đất, thuê lại đất nước ngoài thuê đất, thuê lại đất nghiệp, khu công nghệ cao có các nghiệp, khu công nghệ cao có các
trong khu công nghiệp, cụm công trong khu công nghiệp, cụm công quyền và nghĩa vụ sau đây: quyền và nghĩa vụ sau đây:
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê
cao, khu kinh tế có các quyền và cao có các quyền và nghĩa vụ sau lại đất một lần cho cả thời gian thuê, lại đất một lần cho cả thời gian thuê,
nghĩa vụ sau đây: đây: thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ
a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê quy định tại Điều 34 của Luật này; quy định tại Điều 34 của Luật này;
lại đất một lần cho cả thời gian thuê, lại đất một lần cho cả thời gian thuê, b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê
thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ lại đất hàng năm thì có quyền và lại đất hằng năm thì có quyền và
quy định tại Điều 174 của Luật này; quy định tại Điều 35 của Luật này; nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của nghĩa vụ quy định tại Điều 35 của
b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê Luật này. Luật này.
97

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
lại đất hàng năm thì có quyền và lại đất hàng năm thì có quyền và
nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của nghĩa vụ quy định tại Điều 36 của
Luật này. Luật này.
Điều 186 Quyền và nghĩa vụ về sử Điều 47. Quyền và nghĩa vụ về sử Điều 1. Quyền và nghĩa vụ về sử Điều 20. Quyền và nghĩa vụ về sử
dụng đất ở của người Việt Nam dụng đất ở của người Việt Nam dụng đất ở của người Việt Nam dụng đất ở của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu định cư ở nước ngoài được sở hữu định cư ở nước ngoài được sở hữu định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam; người nước nhà ở tại Việt Nam; người nước nhà ở tại Việt Nam; người nước nhà ở tại Việt Nam; người nước
ngoài hoặc người Việt Nam định ngoài hoặc người Việt Nam định ngoài hoặc người Việt Nam định ngoài hoặc người Việt Nam định
cư ở nước ngoài không thuộc đối cư ở nước ngoài không thuộc đối cư ở nước ngoài không thuộc đối cư ở nước ngoài không thuộc đối
tượng được mua nhà ở gắn liền tượng được mua nhà ở gắn liền tượng được mua nhà ở gắn liền tượng được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt với quyền sử dụng đất ở tại Việt với quyền sử dụng đất ở tại Việt với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam Nam Nam Nam
1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước 1. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc các đối tượng có quyền ngoài thuộc các đối tượng có quyền ngoài thuộc các đối tượng có quyền ngoài thuộc các đối tượng có quyền
sở hữu nhà ở theo quy định của pháp sở hữu nhà ở theo quy định của pháp sở hữu nhà ở theo quy định của pháp sở hữu nhà ở theo quy định của pháp
luật về nhà ở thì có quyền sở hữu luật về nhà ở thì có quyền sở hữu luật về nhà ở thì có quyền sở hữu luật về nhà ở thì có quyền sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng nhà ở gắn liền với quyền sử dụng nhà ở gắn liền với quyền sử dụng nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam. đất ở tại Việt Nam. đất ở tại Việt Nam; có quyền sử đất ở tại Việt Nam; có quyền sử
2. Người Việt Nam định cư ở nước 2. Người Việt Nam định cư ở nước dụng đất ở do nhận chuyển quyền sử dụng đất ở do nhận chuyển quyền sử
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền dụng đất ở trong các dự án phát triển dụng đất ở trong các dự án phát triển
với quyền sử dụng đất ở tại Việt với quyền sử dụng đất ở tại Việt nhà ở. nhà ở.
Nam có các quyền và nghĩa vụ sau Nam có các quyền và nghĩa vụ sau 2. Người Việt Nam định cư ở nước 2. Người Việt Nam định cư ở nước
đây: đây: ngoài thuộc đối tượng quy định tại ngoài thuộc đối tượng quy định tại
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định a) Quyền và nghĩa vụ chung quy khoản 1 Điều này có các quyền và khoản 1 Điều này có các quyền và
tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này; định tại Điều 27 và Điều 31 của nghĩa vụ sau đây: nghĩa vụ sau đây:
b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi Luật này; a) Quyền và nghĩa vụ chung quy a) Quyền và nghĩa vụ chung quy
bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi định tại và Điều 30 của Luật này; định tại và Điều 30 của Luật này;
cho tổ chức, cá nhân trong nước, bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi
người Việt Nam định cư ở nước cho tổ chức, cá nhân trong nước, bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở
98

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở người Việt Nam định cư ở nước cho tổ chức, cá nhân trong nước, cho tổ chức, cá nhân trong nước,
tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở
tặng cho nhà tình nghĩa theo quy cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, gắn liền với quyền sử dụng đất ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
định tại điểm c khoản 2 Điều 174 tặng cho nhà tình nghĩa theo quy cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, cho Nhà nước, cộng đồng dân cư,
của Luật này. Trường hợp tặng cho, định tại điểm c khoản 2 Điều 35 của tặng cho nhà tình nghĩa theo quy tặng cho nhà tình nghĩa theo quy
để thừa kế cho đối tượng không Luật này. Trường hợp tặng cho, để định tại điểm c khoản 2 Điều 34 của định tại điểm c khoản 2 Điều 34 của
thuộc diện được sở hữu nhà ở tại thừa kế cho đối tượng không thuộc Luật này. Trường hợp tặng cho, để Luật này. Trường hợp tặng cho, để
Việt Nam thì đối tượng này chỉ được diện được sở hữu nhà ở tại Việt thừa kế cho đối tượng không thuộc thừa kế cho đối tượng không thuộc
hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với Nam thì đối tượng này chỉ được diện được sở hữu nhà ở tại Việt diện được sở hữu nhà ở tại Việt
quyền sử dụng đất ở; hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với Nam thì đối tượng này chỉ được Nam thì đối tượng này chỉ được
c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; quyền sử dụng đất ở;
dụng được phép hoạt động tại Việt quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín c) Chuyển nhượng, cho thuê, tặng c) Chuyển nhượng, cho thuê, tặng
Nam; dụng được phép hoạt động tại Việt cho, để thừa kế, góp vốn bằng quyền cho, để thừa kế, góp vốn bằng quyền
d) Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở Nam. sử dụng đất ở theo quy định của sử dụng đất ở theo quy định của
trong thời gian không sử dụng. 3. Trường hợp tất cả người nhận Luật này; Luật này;
3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở d) Thế chấp nhà ở gắn liền với d) Thế chấp nhà ở gắn liền với
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc dụng được phép hoạt động tại Việt dụng được phép hoạt động tại Việt
đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước Nam. Nam.
người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được 3. Trường hợp tất cả người nhận 3. Trường hợp tất cả người nhận
ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận đất đều là người nước ngoài hoặc đất đều là người nước ngoài hoặc
khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở ngoài không thuộc đối tượng được ngoài không thuộc đối tượng được
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền mua nhà ở gắn liền với quyền sử mua nhà ở gắn liền với quyền sử
99

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại
với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng khoản 1 Điều này thì người nhận khoản 1 Điều này thì người nhận
hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây: thừa kế không được cấp Giấy chứng thừa kế không được cấp Giấy chứng
đất thừa kế theo quy định sau đây: a) Trong trường hợp chuyển nhượng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận hữu tài sản gắn liền với đất nhưng hữu tài sản gắn liền với đất nhưng
quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển được chuyển nhượng hoặc được được chuyển nhượng hoặc được
thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế
nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; theo quy định sau đây: theo quy định sau đây:
nhượng quyền sử dụng đất; b) Trong trường hợp tặng cho quyền a) Trong trường hợp chuyển nhượng a) Trong trường hợp chuyển nhượng
b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất thì người nhận
sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại thừa kế được đứng tên là bên chuyển thừa kế được đứng tên là bên chuyển
phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 2 Điều 40 của Luật nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển
điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy định của nhượng quyền sử dụng đất; nhượng quyền sử dụng đất;
này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người b) Trong trường hợp tặng cho quyền b) Trong trường hợp tặng cho quyền
pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên sử dụng đất thì người được tặng cho sử dụng đất thì người được tặng cho
nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn phải là đối tượng được quy định tại phải là đối tượng được quy định tại
tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho; điểm e khoản 2 Điều 38 của Luật điểm e khoản 2 Điều 38 của Luật
bản cam kết tặng cho; c) Trong trường hợp chưa chuyển này và phù hợp với quy định của này và phù hợp với quy định của
c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền pháp luật về nhà ở, trong đó người pháp luật về nhà ở, trong đó người
nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế nhận thừa kế được đứng tên là bên nhận thừa kế được đứng tên là bên
sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy tặng cho trong hợp đồng hoặc văn tặng cho trong hợp đồng hoặc văn
hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về bản cam kết tặng cho; bản cam kết tặng cho;
quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng c) Trong trường hợp chưa chuyển c) Trong trường hợp chưa chuyển
việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa nhượng hoặc chưa tặng cho quyền nhượng hoặc chưa tặng cho quyền
ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính. sử dụng đất thì người nhận thừa kế sử dụng đất thì người nhận thừa kế
chính. 4. Trường hợp trong số những người hoặc người đại diện có văn bản ủy hoặc người đại diện có văn bản ủy
4. Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có người Việt Nam quyền theo quy định nộp hồ sơ về quyền theo quy định nộp hồ sơ về
nhận thừa kế có người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc việc nhận thừa kế tại Văn phòng việc nhận thừa kế tại Văn phòng
định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ
100

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt địa chính. địa chính.
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam còn những người khác thuộc 4. Trường hợp trong số những người 4. Trường hợp trong số những người
Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử nhận thừa kế có người Việt Nam nhận thừa kế có người Việt Nam
diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp định cư ở nước ngoài không thuộc định cư ở nước ngoài không thuộc
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa phân chia đối tượng được mua nhà ở gắn liền đối tượng được mua nhà ở gắn liền
luật về đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng với quyền sử dụng đất ở tại Việt với quyền sử dụng đất ở tại Việt
thừa kế quyền sử dụng đất cho từng người nhận thừa kế thì những người Nam còn những người khác thuộc Nam còn những người khác thuộc
người nhận thừa kế thì những người nhận thừa kế hoặc người đại diện có diện được nhận thừa kế quyền sử diện được nhận thừa kế quyền sử
nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp dụng đất theo quy định của pháp dụng đất theo quy định của pháp
văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ luật về đất đai mà chưa phân chia luật về đất đai mà chưa phân chia
hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật thừa kế quyền sử dụng đất cho từng thừa kế quyền sử dụng đất cho từng
quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính. người nhận thừa kế thì những người người nhận thừa kế thì những người
vào Sổ địa chính. Sau khi giải quyết xong việc phân nhận thừa kế hoặc người đại diện có nhận thừa kế hoặc người đại diện có
Sau khi giải quyết xong việc phân chia thừa kế thì cấp Giấy chứng văn bản ủy quyền theo quy định nộp văn bản ủy quyền theo quy định nộp
chia thừa kế thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hồ sơ về việc nhận thừa kế tại Văn hồ sơ về việc nhận thừa kế tại Văn
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền phòng đăng ký đất đai để cập nhật phòng đăng ký đất đai để cập nhật
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tượng vào Sổ địa chính. vào Sổ địa chính.
với đất cho người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử Sau khi giải quyết xong việc phân Sau khi giải quyết xong việc phân
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài chia thừa kế thì cấp Giấy chứng chia thừa kế thì cấp Giấy chứng
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối với nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
sản khác gắn liền với đất; đối với người Việt Nam định cư ở nước hữu tài sản gắn liền với đất cho hữu tài sản gắn liền với đất cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được người thuộc đối tượng được cấp người thuộc đối tượng được cấp
ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với quyền sở hữu tài sản gắn liền với
dụng đất ở tại Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết theo quy đất; đối với người Việt Nam định cư đất; đối với người Việt Nam định cư
thừa kế được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều này. ở nước ngoài không thuộc đối tượng ở nước ngoài không thuộc đối tượng
định tại khoản 3 Điều này. 5. Người nhận thừa kế trong các được mua nhà ở gắn liền với quyền được mua nhà ở gắn liền với quyền
5. Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại điểm c sử dụng đất ở tại Việt Nam thì phần sử dụng đất ở tại Việt Nam thì phần
trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được thừa kế được giải quyết theo quy thừa kế được giải quyết theo quy
101

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng văn bản cho người định tại khoản 3 Điều này. định tại khoản 3 Điều này.
ủy quyền bằng văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và 5. Người nhận thừa kế trong các 5. Người nhận thừa kế trong các
trông nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định trường hợp quy định tại điểm c trường hợp quy định tại điểm c
thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khoản 3 và khoản 4 Điều này được khoản 3 và khoản 4 Điều này được
của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan. ủy quyền bằng văn bản cho người ủy quyền bằng văn bản cho người
khác của pháp luật có liên quan. trông nom hoặc tạm sử dụng đất và trông nom hoặc tạm sử dụng đất và
thực hiện nghĩa vụ theo quy định thực hiện nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật về đất đai và quy định của pháp luật về đất đai và quy định
khác của pháp luật có liên quan. khác của pháp luật có liên quan.

Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của Bỏ Điều này
người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
nước ngoài thuê đất để xây dựng tư nước ngoài sử dụng đất để xây
công trình ngầm dựng công trình ngầm, công trình
Người Việt Nam định cư ở nước trên không
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư Người Việt Nam định cư ở nước
nước ngoài đầu tư xây dựng công ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
trình ngầm được Nhà nước cho thuê nước ngoài sử dụng đất để đầu tư
đất có các quyền và nghĩa vụ sau xây dựng công trình ngầm, công
đây: trình trên không được Nhà nước cho
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê thuê đất có các quyền và nghĩa vụ
đất một lần cho cả thời gian thuê thì sau đây:
có quyền và nghĩa vụ quy định tại 1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
khoản 3 và khoản 5 Điều 183 của đất một lần cho cả thời gian thuê thì
Luật này; có quyền và nghĩa vụ quy định tại
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê khoản 3 Điều 44 và khoản 4 Điều 35
đất hàng năm thì có quyền và nghĩa của Luật này;
vụ quy định tại khoản 2 và khoản 5 2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
102

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 183 của Luật này. đất hàng năm thì có quyền và nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 44 của
Luật này.
Mục 5 Mục 5 Mục 5 Mục 5
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC
QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẤT ĐẤT ĐẤT
Điều 188. Điều kiện thực hiện các Điều 49. Điều kiện thực hiện các Điều 1. Điều kiện thực hiện các Điều 21. Điều kiện thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển quyền chuyển đổi, chuyển quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền cho, thế chấp quyền sử dụng đất; thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền
sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất sử dụng đất; góp vốn bằng quyền
sử dụng đất sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển 1. Người sử dụng đất được thực hiện
các quyền chuyển đổi, chuyển các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, thế chấp quyền sử kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử kế, tặng cho, thế chấp quyền sử
dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất khi có các điều kiện sau dụng đất khi có các điều kiện sau đây: dụng đất khi có đủ các điều kiện sau
đây: đây: a) Có Giấy chứng nhận quyền sử đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở a) Có Giấy chứng nhận quyền sử
hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
và trường hợp nhận thừa kế quy chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
định tại khoản 1 Điều 168 của Luật điền, đổi thửa theo quy định Luật quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
này; này; gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
b) Đất không có tranh chấp; b) Đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
c) Quyền sử dụng đất không bị kê c) Quyền sử dụng đất không bị kê sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
biên để bảo đảm thi hành án; biên để bảo đảm thi hành án; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, sản gắn liền với đất, trừ trường hợp
103

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
d) Trong thời hạn sử dụng đất. d) Trong thời hạn sử dụng đất; chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn nhận thừa kế quyền sử dụng đất,
2. Ngoài các điều kiện quy định tại đ) Quyền sử dụng đất không bị áp điền, đổi thửa theo quy định Luật chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn
khoản 1 Điều này, người sử dụng đất dụng biện pháp khẩn cấp, tạm thời này; điền, đổi thửa theo quy định Luật
khi thực hiện các quyền chuyển đổi, theo quy định của pháp luật. b) Đất không có tranh chấp hoặc này;
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, 2. Ngoài các điều kiện quy định tại tranh chấp đã được cơ quan nhà b) Đất không có tranh chấp hoặc
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; khoản 1 Điều này, người sử dụng nước có thẩm quyền giải quyết bằng tranh chấp đã được cơ quan nhà
quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp đất khi thực hiện các quyền chuyển bản án, quyết định đã có hiệu lực nước có thẩm quyền giải quyết bằng
vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho pháp luật; bản án, quyết định đã có hiệu lực
có đủ điều kiện theo quy định tại các thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử c) Quyền sử dụng đất không bị kê pháp luật;
điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 dụng đất; quyền thế chấp quyền sử biên, áp dụng biện pháp khác để bảo c) Quyền sử dụng đất không bị kê
của Luật này. dụng đất, góp vốn bằng quyền sử đảm thi hành án theo quy định của biên, áp dụng biện pháp khác để bảo
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, dụng đất còn phải có đủ điều kiện pháp luật thi hành án dân sự; đảm thi hành án theo quy định của
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng theo quy định tại các điều Điều 50, d) Trong thời hạn sử dụng đất; pháp luật thi hành án dân sự;
cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp Điều 51, Điều 52, Điều 53 của Luật đ) Quyền sử dụng đất không bị áp d) Trong thời hạn sử dụng đất;
vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng này. dụng biện pháp khẩn cấp, tạm thời đ) Quyền sử dụng đất không bị áp
ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có 3. Việc thực hiện quyền của người theo quy định của pháp luật; dụng biện pháp khẩn cấp, tạm thời
hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ e) Không vi phạm pháp luật về đất theo quy định của pháp luật;
Sổ địa chính. được Nhà nước bảo hộ khi được cấp đai hoặc có vi phạm nhưng đã được e) Không vi phạm pháp luật về đất
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xử lý. đai hoặc có vi phạm nhưng đã được
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác g) Đã hoàn thành việc xây dựng hạ xử lý.
gắn liền với đất. tầng kỹ thuật đối với diện tích đất 2. Trường hợp chủ đầu tư chuyển
4. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng theo quy hoạch chi nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ
chuyển nhượng đất nông nghiệp tiết 1/500 và các điều kiện khác theo tầng kỹ thuật trong dự án bất động
phải có phương án sử dụng đất nông quy định của Luật Nhà ở, Luật Kinh sản thì ngoài các điều kiện quy định
nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp doanh bất động sản đối với trường tại khoản 1 Điều này còn phải đáp
tỉnh chấp thuận. Phương án sử dụng hợp chủ đầu tư dự án chuyển ứng điều kiện khác theo quy định
đất nông nghiệp phải thể hiện các nhượng quyền sử dụng đất trong của Luật Kinh doanh bất động sản,
nội dung sau: thực hiện dự án bất động sản. Luật Nhà ở.
a) Tên tổ chức kinh tế; 2. Ngoài các điều kiện quy định tại 3. Ngoài các điều kiện quy định tại
104

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Địa điểm, diện tích đất sử dụng; khoản 1 Điều này, người sử dụng khoản 1 Điều này, người sử dụng
c) Mục đích sử dụng đất; đất khi thực hiện các quyền chuyển đất khi thực hiện các quyền chuyển
d) Phương thức sản xuất kinh doanh đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
nông nghiệp (lập dự án đầu tư hay thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
không lập dự án đầu tư); dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử
đ) Vốn đầu tư; dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử
e) Thời hạn sử dụng đất mà tổ chức dụng đất còn phải có đủ điều kiện dụng đất còn phải có đủ điều kiện
kinh tế đề nghị; theo quy định tại các điều Điều 47, theo quy định tại các điều Điều 47,
g) Tiến độ sử dụng đất. Điều 48 và Điều 49 của Luật này. Điều 48 và Điều 49 của Luật này.
5. Việc chuyển nhượng, cho thuê, 3. Trường hợp nhận thừa kế quyền 4. Trường hợp nhận thừa kế quyền
cho thuê lại quyền sử dụng đất đối sử dụng đất thì người sử dụng đất sử dụng đất thì người sử dụng đất
với các dự án kinh doanh bất động được thực hiện quyền khi có Giấy được thực hiện quyền khi có Giấy
sản thông qua sàn giao dịch bất chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
động sản theo quy định của pháp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
luật về kinh doanh bất động sản. quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
6. Các trường hợp không được nhận nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
chuyển nhượng, nhận tặng cho hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
quyền sử dụng đất: với đất, Giấy chứng nhận quyền sử với đất, Giấy chứng nhận quyền sử
a) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
cư, tổ chức tôn giáo, người Việt liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
pháp luật không cho phép nhận theo quy định của Luật này. theo quy định của Luật này.
chuyển nhượng, nhận tặng cho 4. Trường hợp người sử dụng đất 5.
quyền sử dụng đất; được chậm thực hiện nghĩa vụ tài Trường hợp người sử dụng đất được
b) Tổ chức kinh tế không được nhận chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
chuyển nhượng quyền sử dụng đất chính thì phải thực hiện xong nghĩa hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vụ tài chính trước khi thực hiện các hoặc hộ gia đình, cá nhân chưa thực
của cá nhân, trừ trường hợp được quyền trừ trường hợp nhận thừa kế hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
105

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyển mục đích sử dụng đất theo quyền sử dụng đất. định tại khoản 10 Điều 139 của Luật
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã 5. Tổ chức kinh tế được nhận này thì phải thực hiện xong nghĩa vụ
được cơ quan nhà nước có thẩm chuyển nhượng quyền sử dụng đất tài chính trước khi thực hiện các
quyền phê duyệt; nông nghiệp phải có phương án sử quyền trừ trường hợp nhận thừa kế
c) Cá nhân không được nhận chuyển dụng đất nông nghiệp được Ủy ban quyền sử dụng đất.
nhượng, nhận tặng cho quyền sử nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. 6. Tổ chức kinh tế được nhận
dụng đất ở, đất trong khu vực rừng Phương án sử dụng đất nông nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
phòng hộ, trong phân khu bảo vệ phải thể hiện các nội dung sau: nông nghiệp phải có phương án sử
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu dụng đất; nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
không sinh sống trong khu vực rừng b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh Phương án sử dụng đất nông nghiệp
phòng hộ, rừng đặc dụng đó. nông nghiệp; phải thể hiện các nội dung sau:
c) Vốn đầu tư; a) Địa điểm, diện tích, mục đích sử
d) Thời hạn sử dụng đất; dụng đất;
đ) Tiến độ sử dụng đất. b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh
6. Các trường hợp không được nhận nông nghiệp;
chuyển nhượng, nhận tặng cho c) Vốn đầu tư;
quyền sử dụng đất: d) Thời hạn sử dụng đất;
a) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân đ) Tiến độ sử dụng đất.
cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn 7.
giáo trực thuộc, người Việt Nam Phương án 1: Cá nhân không trực
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tiếp sản xuất nông nghiệp nhận
tế có vốn đầu tư nước ngoài mà chuyển nhượng, tặng cho quyền sử
pháp luật không cho phép nhận dụng đất trồng lúa (trừ trường hợp
chuyển nhượng, nhận tặng cho tặng cho cho người thuộc hàng thừa
quyền sử dụng đất; kế) thì phải thành lập tổ chức kinh tế
b) Tổ chức kinh tế không được nhận và có phương án sử dụng đất trồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa theo quy định tại khoản 6 Điều
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng này.
106

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
của cá nhân, trừ trường hợp được Phương án 2: Cá nhân không trực
chuyển mục đích sử dụng đất theo tiếp sản xuất nông nghiệp nhận
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã chuyển nhượng, tặng cho quyền sử
được cơ quan nhà nước có thẩm dụng đất trồng lúa (trừ trường hợp
quyền phê duyệt; tặng cho cho người thuộc hàng thừa
c) Cá nhân không được nhận chuyển kế) quá hạn mức quy định tại Điều
nhượng, nhận tặng cho quyền sử 177 của Luật này thì phải thành lập
dụng đất ở, đất trong khu vực rừng tổ chức kinh tế và có phương án sử
phòng hộ, trong phân khu bảo vệ dụng đất trồng lúa theo quy định tại
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi khoản 6 Điều này.
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu 8. Các trường hợp không được nhận
không sinh sống trong khu vực rừng chuyển nhượng, nhận tặng cho
phòng hộ, rừng đặc dụng đó. quyền sử dụng đất:
a) Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân
cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài mà
pháp luật không cho phép nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất;
b) Tổ chức kinh tế không được nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
của cá nhân, trừ trường hợp được
chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
107

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
c) Cá nhân không được nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất ở, đất trong khu vực rừng
phòng hộ, trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu
không sinh sống trong khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Điều 189. Điều kiện bán, mua tài Điều 50. Điều kiện bán, mua tài Điều 1. Điều kiện bán, mua tài sản Điều 22. Điều kiện bán, mua tài
sản gắn liền với đất được Nhà sản gắn liền với đất và quyền thuê gắn liền với đất và quyền thuê sản gắn liền với đất và quyền thuê
nước cho thuê thu tiền thuê đất trong hợp đồng thuê đất được trong hợp đồng thuê đất được trong hợp đồng thuê đất được
hàng năm Nhà nước cho thuê thu tiền thuê Nhà nước cho thuê thu tiền thuê Nhà nước cho thuê thu tiền thuê
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá đất hàng năm đất hàng năm đất hằng năm
nhân, người Việt Nam định cư ở 1. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 1. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 1. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
đầu tư nước ngoài được bán tài sản chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
gắn liền với đất thuê của Nhà nước ngoài được bán tài sản gắn liền với ngoài được bán tài sản gắn liền với ngoài được bán tài sản gắn liền với
khi có đủ các điều kiện sau đây: đất thuê của Nhà nước khi có đủ các đất thuê của Nhà nước khi có đủ các đất thuê được Nhà nước cho thuê đất
a) Tài sản gắn liền với đất thuê được điều kiện sau đây: điều kiện sau đây: thu tiền thuê đất hằng năm khi có đủ
tạo lập hợp pháp theo quy định của a) Tài sản gắn liền với đất thuê được a) Tài sản gắn liền với đất thuê được các điều kiện sau đây:
pháp luật; tạo lập hợp pháp theo quy định của tạo lập hợp pháp và đã được đăng ký a) Tài sản gắn liền với đất thuê được
b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo pháp luật; theo quy định của pháp luật; tạo lập hợp pháp và đã được đăng ký
đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo theo quy định của pháp luật;
dự án đầu tư đã được phê duyệt, đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo
chấp thuận. dự án đầu tư đã được phê duyệt, dự án đầu tư đã được phê duyệt, đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và
2. Người mua tài sản gắn liền với chấp thuận, trừ trường hợp phải thực chấp thuận (nếu có), trừ trường hợp dự án đầu tư đã được phê duyệt,
đất thuê phải bảo đảm các điều hiện theo bản án, quyết định của Tòa phải thực hiện theo bản án, quyết chấp thuận (nếu có), trừ trường hợp
kiện sau đây: án đã có hiệu lực thi hành hoặc kết định của Tòa án đã có hiệu lực thi phải thực hiện theo bản án, quyết
108

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Có năng lực tài chính để thực luận của cơ quan nhà nước có thẩm hành, quyết định cưỡng chế của cơ định của Tòa án đã có hiệu lực thi
hiện dự án đầu tư; quyền về thanh tra, kiểm tra. quan thi hành án dân sự hoặc kết hành, quyết định cưỡng chế của cơ
b) Có ngành nghề kinh doanh phù 2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người luận của cơ quan nhà nước có thẩm quan thi hành án dân sự hoặc kết
hợp với dự án đầu tư; Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ quyền về thanh tra, kiểm tra. luận của cơ quan nhà nước có thẩm
c) Không vi phạm quy định của chức kinh tế có vốn đầu tư nước 2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người quyền về thanh tra, kiểm tra.
pháp luật về đất đai đối với trường ngoài được nhà nước cho thuê đất Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ 2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
hợp đã được Nhà nước giao đất, cho được bán tài sản gắn liền với đất và chức kinh tế có vốn đầu tư nước Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
thuê đất để thực hiện dự án trước đó. quyền thuê trong hợp đồng thuê khi ngoài được nhà nước cho thuê đất chức kinh tế có vốn đầu tư nước
3. Người mua tài sản được Nhà có đủ các điều kiện sau đây: được bán tài sản gắn liền với đất và ngoài được nhà nước cho thuê đất
nước tiếp tục cho thuê đất trong a) Các điều kiện quy định tại khoản quyền thuê trong hợp đồng thuê khi được bán tài sản gắn liền với đất và
thời hạn sử dụng đất còn lại theo 1 Điều này; có đủ các điều kiện sau đây: quyền thuê trong hợp đồng thuê khi
giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng b) Đã ứng trước tiền bồi thường, giải a) Các điều kiện quy định tại khoản có đủ các điều kiện sau đây:
mục đích đã được xác định trong phóng mặt bằng mà chưa khấu trừ 1 Điều này; a) Các điều kiện quy định tại khoản
dự án. hết vào tiền thuê đất phải nộp. b) Đã ứng trước tiền bồi thường, hỗ 1 Điều này;
4. Đối với trường hợp thuê đất để 3. Người mua tài sản gắn liền với trợ, tái định cư mà chưa khấu trừ hết b) Đã ứng trước tiền bồi thường, hỗ
thực hiện dự án xây dựng kinh đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê vào tiền thuê đất phải nộp. trợ, tái định cư mà chưa khấu trừ hết
doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 3. Người mua tài sản gắn liền với vào tiền thuê đất phải nộp.
theo quy định tại Điều 194 của Luật Điều này phải bảo đảm các điều kiện đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê 3.
này. sau đây: đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Phương án 1: tiếp thu một phần ý
a) Có năng lực tài chính để thực hiện Điều này phải bảo đảm các điều kiến ĐBQH
dự án đầu tư; kiện sau đây: Người mua tài sản gắn liền với đất,
b) Có ngành nghề kinh doanh phù a) Có năng lực tài chính để thực quyền thuê trong hợp đồng thuê đất
hợp với dự án đầu tư; hiện dự án đầu tư; quy định tại khoản 1 và khoản 2
c) Không vi phạm quy định của b) Có ngành nghề kinh doanh phù Điều này phải bảo đảm các điều kiện
pháp luật về đất đai đối với trường hợp với dự án đầu tư; sau đây:
hợp đã được Nhà nước giao đất, cho c) Không vi phạm quy định của a) Có năng lực tài chính để thực hiện
thuê đất để thực hiện dự án trước đó. pháp luật về đất đai đối với trường dự án đầu tư;
4. Người mua tài sản gắn liền với hợp đã được Nhà nước giao đất, cho b) Có ngành nghề kinh doanh phù
đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê thuê đất để thực hiện dự án trước đó. hợp với dự án đầu tư;
109

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất được tiếp tục sử dụng đất trong 4. Người mua tài sản gắn liền với c) Đáp ứng các điều kiện quy định
thời hạn sử dụng đất còn lại, sử đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều
dụng đất đúng mục đích đã được xác đất được tiếp tục sử dụng đất trong 123 của Luật này.
định trong dự án và phải thực hiện thời hạn sử dụng đất còn lại, sử Phương án 2: tiếp thu ý kiến
thủ tục đăng ký đất đai theo quy dụng đất đúng mục đích đã được xác ĐBQH, bỏ khoản 3 Điều này.
định của Luật này. định trong dự án và phải thực hiện 4. Người mua tài sản gắn liền với
5. Đối với trường hợp thuê đất để thủ tục đăng ký đất đai theo quy đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê
thực hiện dự án xây dựng kinh định của Luật này. đất được tiếp tục sử dụng đất trong
doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện 5. Trường hợp chuyển nhượng tài thời hạn sử dụng đất còn lại, sử
theo quy định tại Điều 53 của Luật sản gắn liền với đất là công trình dụng đất đúng mục đích đã được xác
này. xây dựng mà đủ điều kiện tách thửa định trong dự án và phải thực hiện
thì được tách thửa để cấp Giấy thủ tục đăng ký đất đai theo quy
chứng nhận. định của Luật này.
6. Đối với trường hợp thuê đất để 5. Trường hợp chuyển nhượng tài
thực hiện dự án xây dựng kinh sản gắn liền với đất là công trình
doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện xây dựng mà đủ điều kiện tách thửa
theo quy định tại khoản 1 Điều 46 thì được tách thửa để cấp Giấy
của Luật này. chứng nhận.
7. Đối với trường hợp cơ quan thi 6. Đối với trường hợp thuê đất để
hành án dân sự xử lý tài sản gắn liền thực hiện dự án xây dựng kinh
với đất thuê hàng năm thì phần chi doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện
phí đầu tư vào đất còn lại được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 46
vào giá trị tài sản gắn liền với đất để của Luật này.
xử lý. 7. Đối với trường hợp cơ quan thi
hành án dân sự xử lý tài sản gắn liền
với đất thuê hằng năm thì phần chi
phí đầu tư vào đất còn lại được tính
vào giá trị tài sản gắn liền với đất để
xử lý.
110

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 190. Điều kiện chuyển đổi Điều 51. Điều kiện chuyển đổi Điều 1. Điều kiện chuyển đổi Điều 23. Điều kiện chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp quyền sử dụng đất nông nghiệp quyền sử dụng đất nông nghiệp quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do
nông nghiệp do được Nhà nước giao được Nhà nước giao đất, do chuyển được Nhà nước giao đất, do chuyển được Nhà nước giao đất, do chuyển
đất, do chuyển đổi, nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa
nhượng, nhận thừa kế, được tặng kế, được tặng cho quyền sử dụng đất kế, được tặng cho quyền sử dụng đất kế, được tặng cho quyền sử dụng đất
cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ hợp pháp từ người khác thì chỉ được hợp pháp từ người khác thì chỉ được hợp pháp từ người khác thì chỉ được
người khác thì chỉ được chuyển đổi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông chuyển đổi quyền sử dụng đất nông chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
quyền sử dụng đất nông nghiệp nghiệp trong cùng xã, phường, thị nghiệp trong cùng đơn vị hành chính nghiệp trong cùng đơn vị hành chính
trong cùng xã, phường, thị trấn cho trấn hoặc xã, phường, thị trấn giáp cấp huyện cho cá nhân khác để cấp tỉnh cho cá nhân khác để thuận
hộ gia đình, cá nhân khác để thuận ranh trong cùng một huyện cho cá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp lợi cho sản xuất nông nghiệp và
lợi cho sản xuất nông nghiệp và nhân khác để thuận lợi cho sản xuất và không phải nộp thuế thu nhập từ không phải nộp thuế thu nhập từ
không phải nộp thuế thu nhập từ nông nghiệp và không phải nộp thuế việc chuyển đổi quyền sử dụng đất việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
việc chuyển đổi quyền sử dụng đất thu nhập từ việc chuyển đổi quyền và lệ phí trước bạ. và lệ phí trước bạ.
và lệ phí trước bạ. sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Điều 191. Trường hợp không Bãi bỏ điều này Điều 1. Trường hợp thực hiện Điều 24. Trường hợp thực hiện
được nhận chuyển nhượng, nhận quyền sử dụng đất có điều kiện quyền sử dụng đất có điều kiện
tặng cho quyền sử dụng đất 1. Cá nhân là người sử dụng đất tại 1. Cá nhân là người dân tộc thiểu số
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và được giao đất, cho thuê đất theo quy
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, miền núi thuộc địa bàn có điều kiện định tại khoản 3 Điều 17 của Luật
người Việt Nam định cư ở nước kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã này được để thừa kế, tặng cho,
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư được Nhà nước giao đất lần đầu đối chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nước ngoài không được nhận với đất nông nghiệp không thu tiền cho người thuộc hàng thừa kế là đối
chuyển nhượng, nhận tặng cho sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử tượng quy định tại khoản 3 Điều 16
quyền sử dụng đất đối với trường dụng đất mà đã chuyển nhượng và của Luật này. Trường hợp người sử
hợp mà pháp luật không cho phép không còn đất sản xuất, không còn dụng diện tích đất này chuyển khỏi
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử đất ở, nếu được Nhà nước giao đất địa bàn cấp tỉnh nơi có đất đến nơi
dụng đất. theo chính sách hỗ trợ đối với đất khác sinh sống thì Nhà nước thu hồi
2. Tổ chức kinh tế không được nhận nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất và bồi thường tài sản gắn liền
111

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất, đất ở được miễn tiền sử dụng với đất theo quy định của pháp luật
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất đất thì không được chuyển nhượng, cho người có đất bị thu hồi. Diện
rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá tặng cho quyền sử dụng đất trong tích đất đã thu hồi được dùng để tiếp
nhân, trừ trường hợp được chuyển thời hạn mười (10) năm kể từ ngày tục giao đất cho cá nhân khác là
mục đích sử dụng đất theo quy được giao đất lần thứ hai, trừ trường người dân tộc thiểu số theo chính
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được hợp được Ủy ban nhân dân cấp xã sách quy định tại Điều 17 của Luật
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê nơi có đất xác nhận không còn nhu này.
duyệt. cầu sử dụng đất hoặc chuyển khỏi 2. Cá nhân là người dân tộc thiểu số
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư được giao đất, cho thuê đất nông
tiếp sản xuất nông nghiệp không trú để đến nơi khác hoặc do chuyển nghiệp, đất phi nông nghiệp không
được nhận chuyển nhượng, nhận sang làm nghề khác hoặc không còn phải là đất ở theo quy định tại điểm
tặng cho quyền sử dụng đất trồng khả năng lao động, chuyển nhượng, b khoản 3 Điều 17 của Luật này mà
lúa. tặng cho quyền sử dụng đất cho không còn nhu cầu sử dụng thì các
4. Hộ gia đình, cá nhân không được những người thuộc hàng thừa kế thành viên trong hộ gia đình tiếp tục
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định của pháp luật về dân sử dụng đất được giao, cho thuê.
quyền sử dụng đất ở, đất nông sự. Trường hợp người được tiếp tục sử
nghiệp trong khu vực rừng phòng 2. Cá nhân là người sử dụng đất tại dụng đất theo quy định tại điểm này
hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và không có nhu cầu sử dụng đất thì cơ
ngặt, phân khu phục hồi sinh thái miền núi thuộc địa bàn có điều kiện quan nhà nước có thẩm quyền thu
thuộc rừng đặc dụng, nếu không kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã hồi diện tích đất này để tiếp tục giao
sinh sống trong khu vực rừng phòng được Nhà nước cho thuê đất theo đất, cho thuê đất cho cá nhân khác là
hộ, rừng đặc dụng đó. chính sách hỗ trợ mà được miễn tiền người dân tộc thiểu số theo chính
thuê đất, nếu không có nhu cầu sử sách quy định tại Điều 17 của Luật
dụng đất thì được cho thuê lại quyền này.
sử dụng đất hoặc trả lại đất cho Nhà 3. Cá nhân là người dân tộc thiểu số
nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao đất, cho thuê đất theo quy
nơi có đất xem xét giao đất cho định tại khoản 3 Điều 17 của Luật
người có nhu cầu sử dụng tại địa này không được chuyển nhượng,
phương. góp vốn, tặng cho, thừa kế quyền sử
112

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất, trừ trường hợp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Cá nhân là người dân tộc thiểu số
được giao đất, cho thuê đất theo quy
định tại khoản 3 Điều 17 của Luật
này chỉ được thế chấp quyền sử
dụng đất tại ngân hàng chính sách xã
hội.
Điều 192. Trường hợp hộ gia đình, Điều 52. Trường hợp cá nhân
cá nhân chuyển nhượng, tặng cho chuyển nhượng, tặng cho quyền
quyền sử dụng đất có điều kiện sử dụng đất có điều kiện
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sinh 1. Cá nhân đang sinh sống xen kẽ
sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
nghiêm ngặt, phân khu phục hồi phân khu phục hồi sinh thái thuộc
sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng rừng đặc dụng nhưng chưa có điều
chưa có điều kiện chuyển ra khỏi kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì
phân khu đó thì chỉ được chuyển chỉ được chuyển nhượng, tặng cho
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết
ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông hợp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho cá
sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh nhân sinh sống trong phân khu hoặc
sống trong phân khu đó. các phân khu lân cận giáp ranh
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà thuộc địa phương đó.
nước giao đất ở, đất sản xuất nông 2. Cá nhân được Nhà nước giao đất
nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ ở, đất sản xuất nông nghiệp trong
thì chỉ được chuyển nhượng, tặng khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được
cho quyền sử dụng đất ở, đất sản chuyển nhượng, tặng cho quyền sử
xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp
nhân đang sinh sống trong khu vực cho cá nhân đang sinh sống trong
113

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
rừng phòng hộ đó. khu vực rừng phòng hộ đó.
3. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc 3. Cá nhân là dân tộc thiểu số sử
thiểu số sử dụng đất do Nhà nước dụng đất do Nhà nước giao đất theo
giao đất theo chính sách hỗ trợ của chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì
Nhà nước thì được chuyển nhượng, được chuyển nhượng, tặng cho
tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ
năm, kể từ ngày có quyết định giao ngày có quyết định giao đất theo
đất theo quy định của Chính phủ. quy định của Chính phủ. Cá nhân là
dân tộc thiểu số không có nhu cầu
sử dụng đất được Nhà nước cho thuê
thì phải trả lại đất cho Nhà nước, Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có đất
xem xét giao đất cho người có nhu
cầu sử dụng tại địa phương.
Điều 193. Điều kiện nhận chuyển Bãi bỏ điều này
nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân được nhận chuyển nhượng,
nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng
đất nông nghiệp để thực hiện dự án
đầu tư sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp khi có đủ các điều kiện
sau đây:
1. Có văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối
với tổ chức kinh tế nhận chuyển
114

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền
sử dụng đất nông nghiệp để thực
hiện dự án;
2. Mục đích sử dụng đối với diện
tích đất nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Đối với đất chuyên trồng lúa nước
thì phải thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 134 của Luật này.
Điều 194. Điều kiện chuyển Điều 53. Điều kiện chuyển nhượng Gộp khoản 3 với Điều 46. Các nội
nhượng quyền sử dụng đất trong quyền sử dụng đất trong thực hiện dung khác bỏ
thực hiện dự án đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng khu đô thị,
kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng
xây dựng kết cấu hạ tầng để kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng
chuyển nhượng hoặc cho thuê hoặc cho thuê
1. Việc chuyển nhượng quyền sử 1. Việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trong dự án đầu tư xây dụng đất trong dự án đầu tư xây
dựng kinh doanh nhà ở được thực dựng khu đô thị, khu nhà ở được
hiện theo quy định sau đây: thực hiện theo quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ a) Đối với khu vực đô thị và khu
vào quy định của Chính phủ về điều vực quy hoạch phát triển đô thị thì
kiện, loại đô thị để cho phép chủ đầu chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
tư dự án đầu tư xây dựng kinh doanh khu đô thị, khu nhà ở không được
nhà ở được chuyển nhượng quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
sử dụng đất dưới hình thức phân lô dưới hình thức phân lô;
sau khi đã hoàn thành đầu tư xây b) Đối với các trường hợp không
115

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài thuộc quy định tại điểm a khoản
chính về đất đai; này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
b) Đối với các dự án đầu tư xây cứ điều kiện quy định tại khoản 2
dựng kinh doanh nhà ở thì được Điều này để cho phép chủ đầu tư dự
chuyển nhượng quyền sử dụng đất án đầu tư xây dựng khu nhà ở được
gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hoặc một phần dự án khi đã có Giấy dưới hình thức phân lô sau khi đã
chứng nhận. Người nhận chuyển hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu
nhượng quyền sử dụng đất phải thực hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất
hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đai;
đã được phê duyệt. c) Đối với các dự án đầu tư xây
2. Việc chuyển nhượng quyền sử dựng khu đô thị, khu nhà ở thì được
dụng đất gắn với chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ
cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc hoặc một phần dự án khi đã có Giấy
cho thuê phải đáp ứng các điều kiện chứng nhận. Người nhận chuyển
sau đây: nhượng quyền sử dụng đất phải thực
a) Có đủ các điều kiện quy định tại hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ
khoản 1 Điều 188 của Luật này; đã được phê duyệt.
b) Dự án phải xây dựng xong các 2. Điều kiện dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật tương kinh doanh nhà ở để bán hoặc để
ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã bán kết hợp cho thuê được chuyển
được phê duyệt. nhượng quyền sử dụng đất dưới hình
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều thức phân lô, bán nền, bao gồm:
này. a) Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành
việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
gồm các công trình dịch vụ, công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
116

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo
kết nối với hệ thống hạ tầng chung
của khu vực trước khi thực hiện việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cho người dân tự xây dựng nhà ở;
đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết
yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát
nước, thu gom rác thải;
b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa
vụ tài chính liên quan đến đất đai
của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan
đến đất đai (nếu có);
3. Việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
xây dựng kinh doanh nhà ở phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 49 của Luật này;
b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa
vụ tài chính liên quan đến đất đai
của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan
đến đất đai (nếu có);
c) Người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự
án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà
117

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ở phải có ngành nghề kinh doanh
phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại Điều 122 của Luật
này.
4. Việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
không phải là dự án đầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở, dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê phải tuân thủ
các điều kiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư, pháp luật về
kinh doanh bất động sản và phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
a) Có đủ các điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 49 của Luật này;
b) Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa
vụ tài chính liên quan đến đất đai
của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan
đến đất đai (nếu có) đối với toàn bộ
dự án hoặc một phần diện tích đất
dự án được chuyển nhượng cùng với
chuyển nhượng dự án;
c) Người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự
án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện
118

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
theo quy định tại Điều 122 của Luật
này và phải sử dụng đất đúng mục
đích.

CHƯƠNG IV

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG III CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV Chương IV
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH,
ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT
ĐAI ĐAI ĐAI ĐAI
Mục 1 Mục 1 Mục 1 Mục 1
ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, BẢN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, BẢN ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH ĐỒ ĐỊA CHÍNH ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Điều 30. Địa giới hành chính Điều 54. Địa giới hành chính Điều 1. Địa giới hành chính Điều 25. Địa giới đơn vị hành
1. Chính phủ chỉ đạo việc xác định 1. Địa giới hành chính được lập theo 1. Địa giới hành chính được lập theo chính
địa giới hành chính, lập và quản lý đơn vị hành chính cấp xã, cấp đơn vị hành chính cấp xã, cấp 1. Địa giới đơn vị hành chính được
hồ sơ địa giới hành chính các cấp huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới hành huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới hành lập theo đơn vị hành chính cấp xã,
trong phạm vi cả nước. chính thể hiện thông tin về việc chính thể hiện thông tin về việc cấp huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về thành lập, điều chỉnh đơn vị hành thành lập, điều chỉnh đơn vị hành đơn vị hành chính thể hiện thông tin
trình tự, thủ tục xác định địa giới chính và các mốc địa giới, đường chính và các mốc địa giới, đường về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị
hành chính, quản lý mốc địa giới và địa giới của đơn vị hành chính đó. địa giới của đơn vị hành chính đó. hành chính và các mốc địa giới,
hồ sơ địa giới hành chính các cấp. 2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức 2. Bộ Nội vụ hướng dẫn Ủy ban đường địa giới của đơn vị hành
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi thực hiện việc xác định địa giới nhân dân cấp tỉnh có liên quan xác chính đó.
119

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường quy định về kỹ thuật và định hành chính trên thực địa và lập hồ định địa giới đơn vị hành chính cấp 2. Bộ Nội vụ hướng dẫn Ủy ban
mức kinh tế - kỹ thuật trong việc sơ về địa giới hành chính trong tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp trên trực nhân dân cấp tỉnh có liên quan xác
cắm mốc địa giới hành chính, lập hồ phạm vi địa phương. tiếp chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp định địa giới đơn vị hành chính cấp
sơ địa giới hành chính các cấp. 3. Phạm vi quản lý đất đai được xác dưới có liên quan xác định địa giới tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp trên trực
2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức định theo đường địa giới hành chính hành chính trên thực địa và lập hồ tiếp chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
thực hiện việc xác định địa giới hành của từng đơn vị hành chính được sơ về địa giới hành chính trong dưới có liên quan xác định địa giới
chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa xác định theo quy định của pháp phạm vi địa phương. đơn vị hành chính trên thực địa và
giới hành chính trong phạm vi địa luật. 3. Phạm vi quản lý đất đai trên đất lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành
phương. 4. Chính phủ quy định trình tự, thủ liền được xác định theo đường địa chính trong phạm vi địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách tục xác định địa giới, giải quyết giới hành chính của từng đơn vị 3. Phạm vi quản lý đất đai trên đất
nhiệm quản lý mốc địa giới hành tranh chấp địa giới và lập hồ sơ địa hành chính được xác định theo quy liền được xác định theo đường địa
chính trên thực địa tại địa phương; giới hành chính các cấp. định của pháp luật. giới đơn vị hành chính của từng đơn
trường hợp mốc địa giới hành chính 4. Tranh chấp địa giới đơn vị hành vị hành chính theo quy định của
bị mất, xê dịch hoặc hư hỏng phải chính cấp tỉnh thì do Bộ Nội vụ chủ pháp luật.
kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân trì phối hợp với các địa phương có 4. Trường hợp phạm vi quản lý đất
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc liên quan thống nhất phương án giải đai cấp tỉnh chưa xác định được do
tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban quyết. Trường hợp các địa phương địa giới đơn vị hành chính chưa
nhân dân cấp huyện). có liên quan không thống nhất với thống nhất thì Bộ Nội vụ chủ trì
3. Hồ sơ địa giới hành chính bao phương án giải quyết thì Bộ Nội vụ phối hợp với các địa phương có liên
gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể lập hồ sơ báo cáo Chính phủ trình quan thống nhất phương án giải
hiện thông tin về việc thành lập, Quốc hội xem xét, quyết định. quyết. Trường hợp các địa phương
điều chỉnh đơn vị hành chính và các 5. Tranh chấp địa giới đơn vị hành có liên quan không thống nhất với
mốc địa giới, đường địa giới của chính cấp huyện, cấp xã do Ủy ban phương án giải quyết thì Bộ Nội vụ
đơn vị hành chính đó. nhân dân cấp trên trực tiếp chỉ đạo lập hồ sơ báo cáo Chính phủ trình
Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp dưới có liên Quốc hội xem xét, quyết định.
Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp xác quan phối hợp giải quyết. Trường 5. Trường hợp phạm vi quản lý đất
nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, hợp không thống nhất được phương đai cấp huyện, cấp xã chưa xác định
thành phố trực thuộc trung ương do án giải quyết thì Ủy ban nhân dân được do địa giới đơn vị hành chính
Bộ Nội vụ xác nhận. cấp tỉnh lập hồ sơ báo cáo Chính chưa thống nhất thì Ủy ban nhân
Hồ sơ địa giới hành chính cấp nào phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc dân cấp trên trực tiếp chỉ đạo Ủy
120

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân hội xem xét, quyết định. ban nhân dân cấp dưới có liên quan
cấp đó và Ủy ban nhân dân cấp trên, 6. Bộ Nội vụ quy định lập, quản lý phối hợp giải quyết; trong thời gian
Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi hồ sơ địa giới hành chính và giải chưa có quyết định về xác định địa
trường. quyết tranh chấp địa giới hành chính giới đơn vị hành chính thì Ủy ban
4. Tranh chấp địa giới hành chính các cấp. nhân dân cấp trên trực tiếp thực hiện
giữa các đơn vị hành chính do Ủy ban các nội dung quản lý nhà nước về
nhân dân của các đơn vị hành chính đất đai đối với khu vực chưa thống
đó cùng phối hợp giải quyết. Trường nhất. Trường hợp không thống nhất
hợp không đạt được sự nhất trí về được phương án giải quyết thì Ủy
phân định địa giới hành chính hoặc ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ báo
việc giải quyết làm thay đổi địa giới cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường
hành chính thì thẩm quyền giải quyết vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
được quy định như sau: 6. Bộ Nội vụ quy định lập, quản lý
a) Trường hợp tranh chấp liên quan hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và
đến địa giới của đơn vị hành chính việc giải quyết trường hợp chưa
tỉnh, thành phố trực thuộc trung thống nhất về địa giới đơn vị hành
ương thì Chính phủ trình Quốc hội chính các cấp.
quyết định;
b) Trường hợp tranh chấp liên quan
đến địa giới của đơn vị hành chính
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính
phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội quyết định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ
quan quản lý đất đai của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có
trách nhiệm cung cấp tài liệu cần
thiết và phối hợp với cơ quan nhà
121

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nước có thẩm quyền để giải quyết
tranh chấp địa giới hành chính.
Điều 31. Bản đồ hành chính Bãi bỏ điều này
1. Bản đồ hành chính của địa
phương nào thì được lập trên cơ sở
bản đồ địa giới hành chính của địa
phương đó.
2. Việc lập bản đồ hành chính được
thực hiện theo quy định sau đây:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ
đạo, hướng dẫn việc lập bản đồ hành
chính các cấp trong phạm vi cả nước
và tổ chức thực hiện việc lập bản đồ
hành chính toàn quốc, tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
tổ chức thực hiện việc lập bản đồ
hành chính huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Điều 32. Lập, chỉnh lý bản đồ địa Điều 63. Đo đạc, lập bản đồ địa Điều 2. Đo đạc, lập bản đồ địa Điều 26. Đo đạc lập bản đồ địa
chính chính chính chính
1. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính 1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục 1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục 1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục
được thực hiện chi tiết đến từng vụ công tác quản lý nhà nước về đất vụ công tác quản lý nhà nước về đất vụ công tác quản lý nhà nước về đất
thửa đất theo đơn vị hành chính xã, đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
phường, thị trấn. gia về đất đai. Việc đo đạc, lập bản gia về đất đai. Việc đo đạc, lập bản gia về đất đai. Việc đo đạc lập bản
2. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính đồ địa chính được thực hiện chi tiết đồ địa chính được thực hiện chi tiết đồ địa chính được thực hiện chi tiết
được thực hiện khi có sự thay đổi về đến từng thửa đất theo đơn vị hành đến từng thửa đất theo đơn vị hành đến từng thửa đất theo đơn vị hành
hình dạng, kích thước, diện tích thửa chính xã, phường, thị trấn; ở những chính xã, phường, thị trấn; ở những chính xã, phường, thị trấn; ở những
122

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất và các yếu tố khác có liên quan nơi không có đơn vị hành chính cấp nơi không có đơn vị hành chính cấp nơi không có đơn vị hành chính cấp
đến nội dung bản đồ địa chính. xã thì thành lập theo đơn vị hành xã thì thành lập theo đơn vị hành xã thì thành lập theo đơn vị hành
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi chính cấp huyện. chính cấp huyện. chính cấp huyện.
trường quy định việc lập, chỉnh lý và 2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh 2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh 2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh
quản lý bản đồ địa chính trong phạm vi lý khi có sự thay đổi về hình dạng, lý khi có sự thay đổi về hình dạng, lý khi có sự thay đổi về hình dạng,
cả nước; điều kiện hành nghề đo đạc kích thước, diện tích thửa đất và các kích thước, diện tích thửa đất và các kích thước, diện tích thửa đất và các
địa chính. yếu tố khác có liên quan đến nội yếu tố khác có liên quan đến nội yếu tố khác có liên quan đến nội
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức dung bản đồ địa chính và đồng thời dung bản đồ địa chính và đồng thời dung bản đồ địa chính và đồng thời
thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản được cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất được cập nhật vào cơ sở dữ liệu được cập nhật vào cơ sở dữ liệu
lý bản đồ địa chính ở địa phương. đai. quốc gia về đất đai. quốc gia về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố 3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố 3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách trực thuộc trung ương có trách trực thuộc trung ương có trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc lập, nhiệm tổ chức thực hiện việc lập, nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc
chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa
ở địa phương và cập nhật vào cơ sở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ chính ở địa phương và cập nhật vào
dữ liệu quốc gia về đất đai. liệu quốc gia về đất đai. cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi 4. Chính phủ quy định việc đo đạc, 4. Chính phủ quy định việc đo đạc
trường quy định việc đo đạc, lập, lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa
chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính. chính. chính.

Mục 2 Mục 2 Mục 2 Mục 2


ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ BẢO ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ
ĐAI VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI
ĐAI ĐẤT ĐAI
Điều 52. Nguyên tắc điều tra, Điều 27. Nguyên tắc điều tra,
đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục
hồi đất đai hồi đất đai
1. Hệ thống chỉ tiêu đảm bảo thống 1. Hệ thống chỉ tiêu đảm bảo thống
nhất từ Trung ương đến địa phương. nhất từ Trung ương đến địa phương.
2. Đảm bảo kịp thời, khách quan, 2. Bảo đảm kịp thời, khách quan,
123

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phản ánh đúng thực trạng tài nguyên phản ánh đúng thực trạng tài nguyên
đất. đất.
3. Thực hiện trên phạm vi cả nước, 3. Thực hiện trên phạm vi cả nước,
các vùng kinh tế - xã hội, cấp tỉnh các vùng kinh tế - xã hội, cấp tỉnh
và bảo đảm liên tục, kế thừa. và bảo đảm liên tục, kế thừa.
4. Nhà nước đảm bảo kinh phí thực 4. Nhà nước đảm bảo kinh phí thực
hiện điều tra, đánh giá đất đai; hiện điều tra, đánh giá đất đai;
khuyến khích các tổ chức, cá nhân khuyến khích các tổ chức, cá nhân
cùng với Nhà nước để thực hiện bảo cùng với Nhà nước để thực hiện bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất đai. vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
5. Cung cấp kịp thời thông tin, số 5. Cung cấp kịp thời thông tin, số
liệu để phục vụ công tác quản lý nhà liệu để phục vụ công tác quản lý nhà
nước về đất đai và nhu cầu thông tin nước về đất đai và nhu cầu thông tin
đất đai cho các hoạt động kinh tế - đất đai cho các hoạt động kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên
cứu khoa học, giáo dục và đào tạo cứu khoa học, giáo dục và đào tạo
và các nhu cầu khác của Nhà nước và các nhu cầu khác của Nhà nước
và xã hội. và xã hội.

Điều 33. Hoạt động điều tra, đánh Điều 56. Hoạt động điều tra, đánh Điều 53. Các hoạt động điều tra, Điều 28. Các hoạt động điều tra,
giá đất đai giá đất đai đánh giá đất đai đánh giá đất đai
1. Điều tra, đánh giá đất đai bao 1. Điều tra, đánh giá đất đai bao 1. Điều tra, đánh giá đất đai bao 1. Điều tra, đánh giá đất đai bao
gồm các hoạt động sau đây: gồm các hoạt động sau đây: gồm: gồm:
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng a) Điều tra, đánh giá về chất lượng a) Điều tra, đánh giá về chất lượng a) Điều tra, đánh giá về chất lượng
đất, tiềm năng đất đai; đất, tiềm năng đất đai; đất, tiềm năng đất đai; đất, tiềm năng đất đai;
b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất; b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất;
nhiễm đất; nhiễm đất; c) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; c) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
c) Điều tra, phân hạng đất nông c) Điều tra, phân hạng đất nông d) Quan trắc chất lượng đất, thoái d) Quan trắc chất lượng đất, thoái
nghiệp; nghiệp; hóa đất, ô nhiễm đất; hóa đất, ô nhiễm đất;
d) Thống kê, kiểm kê đất đai; d) Xây dựng, duy trì, nâng cấp hệ đ) Điều tra đánh giá đất theo chuyên đ) Điều tra, đánh giá đất theo
124

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đ) Điều tra, thống kê giá đất; theo thống quan trắc tài nguyên đất. đề. chuyên đề.
dõi biến động giá đất; đ) Điều tra đánh giá đất theo chuyên 2. Điều tra, đánh giá đất đai theo 2. Điều tra, đánh giá đất đai theo
e) Xây dựng và duy trì hệ thống đề; chuyên đề được thực hiện để điều chuyên đề được thực hiện để điều
quan trắc giám sát tài nguyên đất. 2. Định kỳ điều tra, đánh giá đất đai: tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm
2. Điều tra, đánh giá đất đai bao a) Các hoạt động điều tra, đánh giá năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm năng đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm
gồm các nội dung sau đây: đất đai quy định tại các điểm a, b và đất đối với loại đất cụ thể theo yêu đất đối với loại đất cụ thể theo yêu
a) Lấy mẫu, phân tích, thống kê số c khoản 1 Điều này thực hiện theo cầu quản lý nhà nước về đất đai tại cầu quản lý nhà nước về đất đai tại
liệu quan trắc đất đai; định kỳ 05 năm một lần; điểm d một thời điểm xác định. một thời điểm xác định.
b) Xây dựng bản đồ về chất lượng khoản 1 Điều này thực hiện thường 3. Các hoạt động điều tra, đánh giá 3. Các hoạt động điều tra, đánh giá
đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, xuyên, hàng năm hoặc đột xuất theo đất đai quy định tại các điểm a, b và đất đai quy định tại các điểm a, b và
ô nhiễm đất, phân hạng đất nông yêu cầu. c khoản 1 Điều này thực hiện theo c khoản 1 Điều này thực hiện theo
nghiệp, giá đất; b) Hoạt động điều tra, đánh giá đất định kỳ 05 năm một lần; hoạt động định kỳ 05 năm một lần; hoạt động
c) Xây dựng báo cáo đánh giá về đai theo chuyên đề quy định tại điều tra, đánh giá đất đai theo điều tra, đánh giá đất đai theo
chất lượng đất, tiềm năng đất đai, điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện chuyên đề quy định tại điểm đ chuyên đề quy định tại điểm đ
thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân theo yêu cầu đột xuất phục vụ nhiệm khoản 1 Điều này thực hiện theo yêu khoản 1 Điều này thực hiện theo yêu
hạng đất nông nghiệp, giá đất; vụ quản lý nhà nước về đất đai cầu đột xuất phục vụ nhiệm vụ quản cầu đột xuất phục vụ nhiệm vụ quản
d) Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm lý nhà nước về đất đai. lý nhà nước về đất đai.
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, báo cáo về giá đất và biến
động giá đất.
Điều 54. Nội dung điều tra, đánh Điều 29. Nội dung điều tra, đánh
giá đất đai giá đất đai
1. Nội dung điều tra, đánh giá chất 1. Nội dung điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lượng đất, tiềm năng đất đai
a) Khoanh vùng, xác đinh vị trí, diện a) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện
tích và phân mức chất lượng đất tích và phân mức chất lượng đất
theo các đặc điểm thổ nhưỡng, địa theo các đặc điểm thổ nhưỡng, địa
hình, tính chất vật lý, tính chất hoá hình, tính chất vật lý, tính chất hoá
học, tính chất sinh học và một số học, tính chất sinh học và một số
điều kiện khác đối với các loại đất điều kiện khác đối với các loại đất
125

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nông nghiệp, đất chưa sử dụng; nông nghiệp, đất chưa sử dụng;
b) Khoanh vùng, xác đinh vị trí, b) Khoanh vùng, xác định vị trí,
diện tích và phân mức tiềm năng đất diện tích và phân mức tiềm năng đất
đai trên cơ sở phân mức chất lượng đai trên cơ sở phân mức chất lượng
đất và hiệu quả sử dụng đất theo các đất và hiệu quả sử dụng đất theo các
mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường
đối với các loại đất nông nghiệp, phi đối với các loại đất nông nghiệp, đất
nông nghiệp, chưa sử dụng; phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng;
c) Khoanh vùng các khu vực đất cần c) Khoanh vùng các khu vực đất cần
bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi; bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi;
d) Lập bản đồ chất lượng đất, bản d) Lập bản đồ chất lượng đất, bản
đồ tiềm năng đất đai; xây dựng và đồ tiềm năng đất đai; xây dựng và
cập nhật dữ liệu chất lượng đất, tiềm cập nhật dữ liệu chất lượng đất, tiềm
năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc
gia đất đai. gia về đất đai.
2. Nội dung điều tra, đánh giá thoái 2. Nội dung điều tra, đánh giá thoái
hóa đất hóa đất
a) Khoanh vùng, xác đinh vị trí, diện a) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện
tích đất bị thoái hóa theo từng loại tích đất bị thoái hóa theo từng loại
hình thoái hóa gồm: đất bị suy giảm hình thoái hóa gồm: đất bị suy giảm
độ phì nhiêu; đất bị xói mòn; đất bị độ phì nhiêu; đất bị xói mòn; đất bị
khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc
hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất hóa; đất bị kết von, đá ong hóa; đất
bị mặn hóa; đất bị phèn hóa đối với bị mặn hóa; đất bị phèn hóa đối với
các loại đất nông nghiệp, đất chưa các loại đất nông nghiệp, đất chưa
sử dụng; sử dụng;
b) Xác định xu hướng, nguyên nhân b) Xác định xu hướng, nguyên nhân
và dự báo nguy cơ thoái hóa đất; và dự báo nguy cơ thoái hóa đất;
c) Khoanh vùng các khu vực đất bị c) Khoanh vùng các khu vực đất bị
thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục thoái hóa cần xử lý, cải tạo và phục
126

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hồi; hồi;
đ) Lập bộ bản đồ thoái hóa đất; xây đ) Lập bộ bản đồ thoái hóa đất; xây
dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa dựng và cập nhật dữ liệu thoái hóa
đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đất vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai. đai.
3. Nội dung điều tra, đánh giá ô 3. Nội dung điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất nhiễm đất
a) Khoanh vùng, xác đinh vị trí, diện a) Khoanh vùng, xác định vị trí, diện
tích đất bị ô nhiễm theo loại hình ô tích đất bị ô nhiễm theo loại hình ô
nhiễm gồm: ô nhiễm kim loại nặng, nhiễm gồm: ô nhiễm kim loại nặng,
ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật, ô ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật, ô
nhiễm các chất độc khác đối với các nhiễm các chất độc khác đối với các
loại đất nông nghiệp, đất chưa sử loại đất nông nghiệp, đất chưa sử
dụng, đất được quy hoạch xây dựng dụng, đất được quy hoạch xây dựng
khu dân cư đô thị, nông thôn; khu dân cư đô thị, nông thôn;
b) Xác định xu hướng, nguồn gây ô b) Xác định xu hướng, nguồn gây ô
nhiễm và dự báo, cảnh báo nguy cơ nhiễm và dự báo, cảnh báo nguy cơ
ô nhiễm đất; ô nhiễm đất;
c) Khoanh vùng các khu vực đất bị c) Khoanh vùng các khu vực đất bị
ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục
hồi; hồi;
d) Lập bộ bản đồ đất bị ô nhiễm; d) Lập bộ bản đồ đất bị ô nhiễm;
xây dựng và cập nhật dữ liệu ô xây dựng và cập nhật dữ liệu ô
nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc nhiễm đất vào cơ sở dữ liệu quốc
gia về đất đai. gia về đất đai.
4. Nội dung quan trắc chất lượng 4. Nội dung quan trắc chất lượng
đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất
a) Xây dựng mạng lưới các điểm a) Xây dựng mạng lưới các điểm
quan trắc cố định trên phạm vi cả quan trắc cố định trên phạm vi cả
nước; nước;
127

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Xác định chỉ tiêu, tần xuất quan b) Xác định chỉ tiêu, tần suất quan
trắc; trắc;
c) Theo dõi diễn biến chất lượng c) Theo dõi diễn biến chất lượng
đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất và dự đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất và dự
báo, cảnh bảo sớm các biến đổi bất báo, cảnh bảo sớm các biến đổi bất
thường; thường;
d) Cập nhật dữ liệu quan trắc chất d) Cập nhật dữ liệu quan trắc chất
lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất
vào cơ sở dữ liệu quan trắc tài vào cơ sở dữ liệu quan trắc tài
nguyên môi trường và cơ sở dữ liệu nguyên môi trường và cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai. quốc gia về đất đai.

Chưa có quy định Điều 57. Bảo vệ cải tạo, phục hồi Điều 55. Bảo vệ cải tạo, phục hồi Điều 30. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi
đất đai đất đai đất đai
1. Khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm 1. Lập kế hoạch bảo vệ, cải tạo, 1. Nội dung bảo vệ, cải tạo và phục
phải được khoanh vùng bảo vệ, cải phục hồi đất đối với các khu vực đất hồi đất đai bao gồm:
tạo, phục hồi. bị thoái hóa, ô nhiễm đã được a) Phân loại các khu vực đất có chất
2. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất khoanh vùng theo quy định tại điểm lượng xấu, đất bị thoái hóa, đất bị ô
thoái hóa c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều nhiễm theo loại hình và mức độ đã
a) Phân loại mức độ phải bảo vệ cải 53 của Luật này. được xác định tại điểm d khoản 1,
tạo, phục hồi đất đối với diện tích 2. Kiểm soát các khu vực đất bị điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3
đất bị thoái hóa đã được xác định; thoái hóa, ô nhiễm chưa được bảo Điều 53 của Luật này cần bảo vệ,
b) Lập, thực hiện kế hoạch bảo vệ, vệ, cải tạo theo quy định khoản 1 cải tạo, phục hồi đất đai;
cải tạo, phục hồi đất; Điều này gồm: khoanh vùng, cảnh b) Tổng hợp, xác định phạm vi, mức
c) Kiểm soát các khu vực đất bị báo, không cho phép hoặc hạn chế độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
thoái hóa chưa được bảo vệ, cải tạo hoạt động trên đất nhằm giảm thiểu đai theo từng khu vực đã được phân
theo điểm b, khoản 2 Điều này gồm: tác động xấu đến đất. loại tại điểm a khoản này;
khoanh vùng, cảnh báo, không cho c) Lập kế hoạch và lộ trình thực
phép hoặc hạn chế hoạt động trên hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai
đất nhằm giảm thiểu tác động xấu đối với các khu vực đã được xác
128

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đến đất. định tại điểm b khoản này;
3. Việc bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất d) Xác định các biện pháp kỹ thuật,
bị ô nhiễm bao gồm đất có mặt nước giải pháp kinh tế, xã hội kèm theo
được thực hiện theo quy định của các phân tích để lựa chọn phương án
pháp luật về bảo vệ môi trường. tối ưu và quyết định phương án thực
hiện;
đ) Lập báo cáo kết quả thực hiện
bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai;
e) Giám sát, kiểm soát quá trình xử
lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
2. Lập bản đồ các khu vực đã thực
hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
đai; xây dựng và cập nhật dữ liệu về
bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Kiểm soát các khu vực đất bị
thoái hóa, ô nhiễm chưa được bảo
vệ, cải tạo, phục hồi theo quy định
khoản 1 Điều này gồm: khoanh
vùng, cảnh báo, không cho phép
hoặc hạn chế hoạt động trên đất
nhằm giảm thiểu tác động xấu đến
đất.

Điều 34. Tổ chức thực hiện điều Điều 58. Tổ chức thực hiện điều Điều 56. Tổ chức thực hiện điều Điều 31. Tổ chức thực hiện điều
tra, đánh giá đất đai tra đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tra đánh giá đất đai tra đánh giá đất đai, bảo vệ, cải
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có tạo, phục hồi đất đai 1. Chính phủ quy định chi tiết việc tạo, phục hồi đất
trách nhiệm sau đây: 1. Chính phủ quy định: điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải 1. Chính phủ quy định chi tiết việc
a) Tổ chức thực hiện và công bố kết a) Điều kiện về năng lực của đơn vị tạo, phục hồi đất và điều kiện về điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải
quả điều tra, đánh giá đất đai của cả thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; năng lực của đơn vị thực hiện điều tạo, phục hồi đất và điều kiện về
129

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nước, các vùng theo định kỳ 05 năm b) Điều kiện về năng lực, trách tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, năng lực của đơn vị thực hiện điều
một lần và theo chuyên đề; nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư phục hồi đất. tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo,
b) Chỉ đạo việc thực hiện điều tra, thực hiện dự án xử lý, cải tạo và 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có phục hồi đất.
đánh giá đất đai của tỉnh, thành phố phục hồi môi trường đất ở khu vực trách nhiệm 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trực thuộc trung ương; đất bị ô nhiễm theo quy định tại a) Quy định kỹ thuật điều tra, đánh trách nhiệm:
c) Tổng hợp, công bố kết quả điều điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, a) Quy định kỹ thuật điều tra, đánh
tra, đánh giá đất đai của cả nước. này. phục hồi đất; giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo,
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có b) Xây dựng và duy trì hệ thống phục hồi đất;
nhiệm tổ chức thực hiện và công bố trách nhiệm sau đây: quan trắc; b) Xây dựng và duy trì hệ thống
kết quả điều tra, đánh giá đất đai của a) Quy định cụ thể việc điều tra, c) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và quan trắc;
địa phương; gửi kết quả về Bộ Tài đánh giá đất đai; bảo vệ, cải tạo, công bố kết quả điều tra, đánh giá c) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và
nguyên và Môi trường để tổng hợp. phục hồi đất đai theo quy định tại đất đai cả nước, các vùng và theo công bố kết quả điều tra, đánh giá
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Điều 56 và Điều 57 của Luật này; chuyên đề; đất đai cả nước, các vùng và theo
trường quy định việc điều tra, đánh b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh d) Ban hành và tổ chức thực hiện kế chuyên đề;
giá đất đai và điều kiện về năng lực giá đất đai theo vùng và theo chuyên hoạch về bảo vệ, cải tạo, phục hồi d) Ban hành và tổ chức thực hiện kế
của đơn vị thực hiện điều tra, đánh giá đề; đất đối với các khu vực đất thoái hoạch về bảo vệ, cải tạo, phục hồi
đất đai. c) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; kế đất đối với các khu vực đất thoái
hành kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hoạch về bảo vệ, cải tạo và phục hồi hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; kế
hồi đất đối với các khu vực đất thoái khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc hoạch về bảo vệ, cải tạo và phục hồi
hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; khu biệt nghiêm trọng. khu vực ô nhiễm đất đặc biệt
vực đất ô nhiễm do lịch sử để lại, 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nghiêm trọng.
khu vực đất ô nhiễm không xác định nhiệm sau đây: 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm a) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và nhiệm sau đây:
và đất ô nhiễm ở các khu vực công công bố kết quả điều tra, đánh giá a) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và
cộng khác; đất đai của địa phương; xây dựng và công bố kết quả điều tra, đánh giá
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, đất đai của địa phương; xây dựng và
nghiệp và Phát triển Nông thôn phục hồi đất đối với các khu vực đất thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo,
trong việc xây dựng kế hoạch và thoái hóa, ô nhiễm trên địa bàn tỉnh; phục hồi đất đối với các khu vực đất
thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia thoái hóa, ô nhiễm trên địa bàn tỉnh;
đất đối với các khu vực đất thoái về đất đai; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia
130

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; b) Thống kê và công bố các khu vực về đất đai;
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô nhiễm môi trường đất; tổ chức đấu b) Thống kê và công bố các khu vực
thực hiện điều tra, đánh giá đất đai thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện ô nhiễm đất; tổ chức đấu thầu lựa
và bảo vệ, cải tạo phục hồi đất của dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xử
địa phương; trường đất ở khu vực đất bị ô nhiễm lý, cải tạo và phục hồi đất ở khu vực
e) Tổng hợp báo cáo Thủ tướng trên địa bàn. đất bị ô nhiễm trên địa bàn.
Chính phủ và công bố kết quả điều 4. Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý, 4. Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý,
tra, đánh giá đất đai và diện tích đất cải tạo phục hồi đất bị ô nhiễm theo cải tạo, phục hồi đất bị ô nhiễm theo
đã được bảo vệ, cải tạo, phục hồi quy định tại điểm b khoản 3 Điều quy định tại điểm b khoản 3 Điều
của các vùng, cả nước. này được khai thác, sử dụng toàn bộ này được khai thác, sử dụng toàn bộ
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách hoặc một phần diện tích đất sau khi hoặc một phần diện tích đất sau khi
nhiệm sau đây: đã hoàn thành xử lý, cải tạo phục đã hoàn thành xử lý, cải tạo, phục
a) Tổ chức thực hiện và công bố kết hồi đất, nước mặt bảo đảm quy hồi đất, nước mặt bảo đảm quy
quả điều tra, đánh giá đất đai của địa chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
phương; xây dựng và thực hiện kế lượng môi trường. lượng môi trường.
hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất 5. Người sử dụng đất có trách 5. Người sử dụng đất có trách nhiệm
đối với các khu vực đất thoái hóa nhiệm bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục
trên địa bàn tỉnh; cập nhật vào cơ sở phục hồi đất đối với khu vực đất bị hồi đất đối với khu vực đất bị ô
dữ liệu quốc gia về đất đai; gửi kết ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra. nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
quả về Bộ Tài nguyên và Môi 6. Các hoạt động điều tra, đánh giá 6. Các hoạt động điều tra, đánh giá
trường để tổng hợp; đất đai; bảo vệ cải tạo phục hồi đất đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
b) Thống kê và công bố các khu vực đai được thực hiện bằng nguồn vốn được thực hiện bằng nguồn vốn sự
ô nhiễm môi trường đất bao gồm đất sự nghiệp môi trường và các nguồn nghiệp môi trường và các nguồn vốn
có mặt nước; tổ chức đấu thầu lựa vốn khác theo quy định của pháp khác theo quy định của pháp luật.
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xử luật. 7. Kết quả điều tra, đánh giá đất đai
lý, cải tạo và phục hồi môi trường 7. Kết quả điều tra, đánh giá đất đai phải được phê duyệt trong năm thực
đất ở khu vực đất bị ô nhiễm trên phải được phê duyệt trong năm thực hiện kiểfm kê đất đai, làm căn cứ để
địa bàn; hiện kiểm kê đất đai, làm căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất các cấp.
4. Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý, lập quy hoạch sử dụng đất các cấp. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở
cải tạo phục hồi đất bị ô nhiễm theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
131

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định tại điểm b khoản 3 Điều Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kết quả
này được khai thác, sử dụng toàn bộ nhiệm công bố công khai kết quả điều tra, đánh giá đất đai trong thời
hoặc một phần diện tích đất sau khi điều tra, đánh giá đất đai trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày
đã hoàn thành xử lý, cải tạo phục hạn không quá 30 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm
hồi đất, nước mặt bảo đảm quy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất quyền phê duyệt.
lượng môi trường.
5. Người sử dụng đất có trách
nhiệm bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và
phục hồi đất đối với khu vực đất bị
ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
6. Các hoạt động điều tra, đánh giá
đất đai; bảo vệ cải tạo phục hồi đất
đai được thực hiện bằng nguồn vốn
sự nghiệp môi trường và các nguồn
vốn khác theo quy định của pháp
luật.
Mục 3 Mục 3
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI ĐAI
Điều 34. Thống kê, kiểm kê đất Điều 59. Thống kê, kiểm kê đất Điều 57. Nguyên tắc thực hiện Điều 32. Nguyên tắc thực hiện
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng thống kê, kiểm kê đất đai thống kê, kiểm kê đất đai
đất đất 1. Trung thực, khách quan, chính 1. Trung thực, khách quan, chính
1. Thống kê, kiểm kê đất đai gồm 1. Thống kê, kiểm kê đất đai bao xác, phản ánh đầy đủ hiện trạng và xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện
thống kê, kiểm kê đất đai theo định gồm thống kê, kiểm kê đất đai theo cơ cấu sử dụng đất đai. trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.
kỳ và kiểm kê đất đai theo chuyên định kỳ và kiểm kê đất đai theo 2. Công khai, minh bạch, độc lập về 2. Công khai, minh bạch, độc lập về
đề. chuyên đề. chuyên môn, nghiệp vụ. chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Thống kê, kiểm kê đất đai theo 2. Thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 3. Thống nhất về nghiệp vụ, phương 3. Thống nhất về nghiệp vụ, phương
định kỳ được thực hiện theo quy được thực hiện theo quy định sau pháp thống kê, kiểm kê đất đai và pháp thống kê, kiểm kê đất đai và
định sau đây: đây: chế độ báo cáo; chế độ báo cáo;
132

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Thống kê, kiểm kê đất đai được a) Thống kê, kiểm kê đất đai được 4. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai 4. Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm
thực hiện theo đơn vị hành chính xã, thực hiện theo đơn vị hành chính xã, phải đảm bảo đồng bộ từ Trung kê đất đai thống nhất đồng bộ từ
phường, thị trấn; phường, thị trấn; ương đến địa phương, hệ thống số Trung ương đến địa phương, hệ
b) Việc thống kê đất đai được tiến b) Việc thống kê đất đai được tiến liệu thống kê, kiểm kê đất đai được thống số liệu thống kê, kiểm kê đất
hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hành mỗi năm một lần, trừ năm thực tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên đai được tổng hợp từ cấp dưới lên
hiện kiểm kê đất đai; hiện kiểm kê đất đai; trực tiếp. cấp trên trực tiếp.
c) Việc kiểm kê đất đai được tiến c) Việc kiểm kê đất đai được tiến 5. Cung cấp kịp thời số liệu để phục 5. Cung cấp kịp thời số liệu để phục
hành 05 năm một lần. hành 05 năm một lần. vụ công tác quản lý nhà nước về đất vụ công tác quản lý nhà nước về đất
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho đai và nhu cầu thông tin đất đai cho
được lập 05 năm một lần gắn với được lập 05 năm một lần gắn với các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
việc kiểm kê đất đai quy định tại việc kiểm kê đất đai quy định tại phòng, an ninh, nghiên cứu khoa phòng, an ninh, nghiên cứu khoa
khoản 2 Điều này. khoản 2 Điều này. học, giáo dục và đào tạo và các nhu học, giáo dục và đào tạo và các nhu
4. Việc kiểm kê đất đai theo chuyên 4. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề cầu khác của Nhà nước và xã hội. cầu khác của Nhà nước và xã hội.
đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà để phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước thực hiện theo quyết định của nước thực hiện theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
5. Trách nhiệm thực hiện việc thống Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện 5. Trách nhiệm thực hiện việc thống
trạng sử dụng đất được quy định kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
như sau: trạng sử dụng đất được quy định
a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức như sau:
thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất
đất của địa phương; đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp đất của địa phương;
huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp
trường về kết quả thống kê, kiểm kê tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
133

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử trường về kết quả thống kê, kiểm kê
dụng đất của địa phương; đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có dụng đất của địa phương;
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy
thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
an ninh và gửi báo cáo kết quả về thống kê, kiểm kê đất quốc phòng,
Bộ Tài nguyên và Môi trường; an ninh và gửi báo cáo kết quả về
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ Tài nguyên và Môi trường;
tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính d) Bộ Tài nguyên và Môi trường
phủ và công bố kết quả thống kê đất tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất phủ và công bố kết quả thống kê đất
đai 05 năm của cả nước. đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi đai 05 năm của cả nước.
trường quy định chi tiết việc thống 6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trường quy định chi tiết việc thống
trạng sử dụng đất. kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều 58. Phạm vi, đối tượng thống Điều 33. Phạm vi, đối tượng
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ thống kê, kiểm kê đất đai
hiện trạng sử dụng đất 1. Thống kê, kiểm kê đất đai được
1. Thống kê đất đai được thực hiện thực hiện trên phạm vi đơn vị hành
hằng năm trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và
chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia.
trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai. 2. Thời gian thực hiện thống kê,
2. Kiểm kê đất đai được thực hiện kiểm kê đất đai được thực hiện như
05 năm một lần trên phạm vi toàn sau:
quốc. a) Thống kê đất đai được thực hiện
3. Việc thống kê, kiểm kê đất đai hằng năm, tính đến hết ngày 31
được thực hiện đối với các loại đất tháng 12 của năm thống kê, trừ năm
134

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định tại Điều 10 của Luật này, thực hiện kiểm kê đất đai.
theo đối tượng sử dụng đất, theo đối b) Kiểm kê đất đai được thực hiện
tượng quản lý đất và một số chỉ tiêu 05 năm một lần, tính đến hết ngày
khác để phục vụ cho công tác quản 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối
lý nhà nước về đất đai. là 4 hoặc 9.
4. Kiểm kê đất đai chuyên đề về một 3. Kiểm kê đất đai chuyên đề để
hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại thực hiện theo yêu cầu của quản lý
đối tượng sử dụng đất, đối tượng nhà nước về đất đai trong từng thời
được giao quản lý đất theo yêu cầu kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
của quản lý nhà nước về đất đai Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
trong từng thời kỳ theo quyết định dân cấp tỉnh quyết định.
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được lập theo từng đơn vị hành
chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội
và cả nước gắn với việc kiểm kê đất
đai.
Điều 34. Chỉ tiêu thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
đối với các loại đất được quy định
tại Điều 9 của Luật này bao gồm:
a) Diện tích;
b) Đối tượng sử dụng đất;
c) Đối tượng được giao quản lý đất.
2. Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê,
kiểm kê đất đai:
a) Chỉ tiêu thống kê đất đai được
135

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
xác định theo hồ sơ địa chính tại
thời điểm thống kê;
b) Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác
định theo hồ sơ địa chính và trên
hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm
kiểm kê.
3. Nội dung thống kê, kiểm kê đất
đai theo đơn vị hành chính cấp xã,
cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia,
bao gồm: xác định tổng diện tích các
loại đất, cơ cấu diện tích theo từng
loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được giao quản lý đất; diện
tích đất được giao, cho thuê, chuyển
mục đích sử dụng đất.
4. Hoạt động thống kê đất đai:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản
đồ, số liệu liên quan đến biến động
đất đai trong kỳ thống kê; số liệu
kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số
liệu thống kê đất đai được thực hiện
trong năm trước;
b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các
biến động đất đai trong năm thống
kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các
biểu thống kê đất đai theo đơn vị
hành chính các cấp;
d) Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử
dụng đất, tình hình biến động đất đai
136

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong kỳ thống kê, đề xuất các giải
pháp tăng cường quản lý nâng cao
hiệu quả sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo thống kê đất
đai.
5. Hoạt động kiểm kê đất đai:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản
đồ, số liệu liên quan đến biến động
đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ
sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước
và kết quả thống kê đất đai hằng
năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
b) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh
lý các biến động đất đai trong kỳ
kiểm kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các
biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị
hành chính các cấp; xây dựng báo
cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng
đất;
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai.

Điều 59. Trách nhiệm tổ chức Điều 35. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện thống kê, kiểm kê đất thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử đai
dụng đất 1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức
137

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện và phê duyệt việc thống
thực hiện và phê duyệt việc thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương.
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ 2. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
hiện trạng sử dụng đất của địa huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
phương. trên trực tiếp về kết quả thống kê,
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp kiểm kê đất đai.
huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp nhiệm công bố kết quả thống kê đất
tỉnh có trách nhiệm công bố kết quả đai và báo cáo Bộ Tài nguyên và
thống kê đất đai hằng năm và báo Môi trường trước ngày 31 tháng 3
cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường hằng năm, trừ năm kiểm kê đất đai.
về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và
của địa phương. Môi trường kết quả kiểm kê đất đai
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trước ngày 30 tháng 6 năm kế tiếp
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy của năm kiểm kê đất đai.
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện 5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy
an ninh. ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống kê, kiểm kê đất quốc phòng,
tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính an ninh.
phủ và công bố kết quả kiểm kê đất 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường
đai 05 năm của cả nước. tổng hợp kết quả thống kê đất đai
5. Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm hàng năm của cả nước và công bố
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng trước ngày 30 tháng 6 hằng năm;
sử dụng đất do ngân sách nhà nước tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
bảo đảm và được bố trí theo quy phủ và công bố kết quả kiểm kê đất
định của pháp luật. đai 05 năm của cả nước trước ngày
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm
trường quy định chi tiết việc thống kiểm kê đất đai.
138

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ 7. Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm
hiện trạng sử dụng đất. kê đất đai do ngân sách nhà nước
bảo đảm và được bố trí theo quy
định của pháp luật.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định nội dung, hoạt
động kiểm kê đất đai chuyên đề.
9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.

CHƯƠNG V

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG VI CHƯƠNG V CHƯƠNG V Chương V
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT
Điều 35. Nguyên tắc lập quy Điều 68. Nguyên tắc lập quy Điều 60. Nguyên tắc lập quy Điều 36. Nguyên tắc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Phù hợp với chiến lược, quy 1. Quy hoạch sử dụng đất và các quy 1. Các quy hoạch ngành, lĩnh vực có 1. Việc lập quy hoạch sử dụng đất
hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng sử dụng đất phải phù hợp với quy các cấp phải tuân thủ nguyên tắc và
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an đất phải phù hợp với quy hoạch sử hoạch sử dụng đất quốc gia đã được mối quan hệ giữa các loại quy hoạch
ninh. dụng đất quốc gia và quy hoạch sử phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật Quy hoạch.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; dụng đất cùng cấp đã được phê các cấp phải tổng hợp, cân đối, phân Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải
quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới duyệt. Quy hoạch sử dụng đất các bổ nhu cầu sử dụng đất của các quy tổng hợp, cân đối, phân bổ nhu cầu
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng cấp phải tổng hợp, cân đối, phân bổ hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực
139

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng nhu cầu sử dụng đất của các quy đất. có sử dụng đất.
đất phải phù hợp với quy hoạch sử hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng 2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia 2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia
dụng đất đã được cơ quan nhà nước đất phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết
có thẩm quyền phê duyệt. Quy 2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh
bảo đảm tính đặc thù, liên kết của vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu vực, địa phương và phù hợp với tiềm vực, địa phương và phù hợp với tiềm
các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh năng đất đai của quốc gia nhằm sử năng đất đai của quốc gia nhằm sử
sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện vực, địa phương và phù hợp với tiềm dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
nội dung sử dụng đất của cấp xã. năng đất đai của quốc gia nhằm sử 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và
quả. 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và thực hiện chiến lược phát triển kinh thực hiện chiến lược phát triển kinh
nhiên và bảo vệ môi trường; thích cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo
ứng với biến đổi khí hậu. thực hiện chiến lược phát triển kinh đảm quốc phòng, an ninh. đảm quốc phòng, an ninh.
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo 4. Bảo đảm tính thống nhất, đồng 4. Bảo đảm tính thống nhất, đồng
văn hóa, danh lam thắng cảnh. đảm quốc phòng, an ninh. bộ; quy hoạch sử dụng đất cấp trên bộ; quy hoạch sử dụng đất cấp trên
6. Dân chủ và công khai. 4. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục quy hoạch sử dụng đất cấp trên phải cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của
đích quốc phòng, an ninh, phục vụ thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp cấp dưới phải phù hợp với quy cấp dưới phải phù hợp với quy
lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy
lương thực và bảo vệ môi trường. dưới phải phù hợp với quy hoạch sử hoạch sử dụng đất cấp huyện phải hoạch sử dụng đất cấp huyện phải
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử xác định được nội dụng sử dụng đất xác định được nội dụng sử dụng đất
lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy dung sử dụng đất của cấp xã; kế phải phù hợp với quy hoạch sử dụng phải phù hợp với quy hoạch sử dụng
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được hoạch sử dụng đất phải phù hợp với đất đã được cơ quan nhà nước có đất đã được cơ quan nhà nước có
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy hoạch sử dụng đất đã được cơ thẩm quyền phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt.
quyết định, phê duyệt. quan nhà nước có thẩm quyền phê 5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất 5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
duyệt. phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng
5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất các loại đất gắn với không gian, các loại đất gắn với không gian,
phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái
140

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
các loại đất gắn với không gian, tự nhiên. tự nhiên.
phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái 6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu 6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu
tự nhiên. Quy hoạch sử dụng đất cấp quả; khai thác hợp lý tài nguyên quả; khai thác hợp lý tài nguyên
huyện thể hiện đến từng thửa đất. thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo
quả; khai thác hợp lý tài nguyên tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích đảm an ninh lương thực quốc gia, độ
thiên nhiên và bảo vệ môi trường; lịch sử - văn hóa, danh lam thắng che phủ rừng; bảo tồn, tôn tạo và
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo cảnh. phát huy giá trị di tích lịch sử - văn
vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, 7. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn hóa, danh lam thắng cảnh.
danh lam thắng cảnh. định, bảo đảm tính đặc thù, liên kết 7. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn
6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu của các vùng kinh tế - xã hội; cân định, bảo đảm tính đặc thù, liên kết
quả; khai thác hợp lý tài nguyên đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, của các vùng kinh tế - xã hội; cân
thiên nhiên và bảo vệ môi trường; địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực,
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo với điều kiện, tiềm năng đất đai. địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp
tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích 8. Việc lập, quản lý và thực hiện quy với điều kiện, tiềm năng đất đai.
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp 8. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
cảnh. phải bảo đảm tính nhân dân, sự tham dụng đất các cấp phải bảo đảm sự
7. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn gia của tổ chức chính trị - xã hội, tham gia của tổ chức chính trị - xã
định, bảo đảm tính đặc thù, liên kết cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm
của các vùng kinh tế - xã hội; phân khai, minh bạch. công khai, minh bạch.
bổ nguồn lực đất đai đảm bảo cân 9. Các quy hoạch sử dụng đất được 9. Quy hoạch sử dụng đất các cấp
đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, lập đồng thời; quy hoạch được lập, được lập đồng thời; quy hoạch sử
địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp thẩm định xong trước được quyết dụng đất cấp cao hơn phải được phê
với điều kiện, tiềm năng đất đai. định hoặc phê duyệt trước. Sau khi duyệt, quyết định trước quy hoạch
8. Dân chủ, công khai, minh bạch. quy hoạch được quyết định hoặc phê cấp thấp hơn. Khi kết thúc thời kỳ
duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy quy hoạch sử dụng đất mà quy
hoạch thấp hơn phải điều chỉnh phù hoạch thời kỳ mới chưa được cấp có
hợp quy hoạch cao hơn. thẩm quyền quyết định, phê duyệt
thì tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu
chưa thực hiện hết đến khi quy
141

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo
được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt.

Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế Điều 61. Hệ thống quy hoạch, kế Điều 61. Hệ thống quy hoạch, kế Điều 37. Hệ thống quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử 1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử 1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử
cấp quốc gia. dụng đất được lập đồng bộ, thống dụng đất được lập đồng bộ, thống dụng đất được lập đồng bộ, thống
2. Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. nhất, bao gồm: nhất, bao gồm: nhất, bao gồm:
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện. quốc gia. quốc gia; quốc gia;
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc phòng. cấp tỉnh. cấp tỉnh; cấp tỉnh;
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất c) Quy hoạch sử dụng đất cấp c) Quy hoạch sử dụng đất cấp
an ninh. cấp huyện. huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm cấp huyện; năm cấp huyện;
quốc phòng. d) Quy hoạch sử dụng đất quốc d) Quy hoạch sử dụng đất quốc
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phòng; phòng;
an ninh. đ) Quy hoạch sử dụng đất an ninh. đ) Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, 2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia,
quy hoạch sử dụng đất quốc phòng quy hoạch sử dụng đất quốc phòng
và quy hoạch sử dụng đất an ninh và quy hoạch sử dụng đất an ninh
thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia,
thực hiện theo quy định của Luật thực hiện theo quy định của Luật
này và pháp luật về quy hoạch. này và pháp luật về quy hoạch.
3. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 3. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, là quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành cụ thể hoá quy hoạch chuyên ngành cụ thể hoá quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy
142

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch tỉnh. hoạch tỉnh.

Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế Điều 38. Thời kỳ quy hoạch, kế
sử dụng đất hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 1. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất 1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử 1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử
năm. các cấp là 10 năm. Tầm nhìn của dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc quy hoạch sử dụng đất quốc gia, tầm dụng đất quốc phòng và quy hoạch dụng đất quốc phòng và quy hoạch
gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng nhìn của quy hoạch sử dụng đất sử dụng đất an ninh thực hiện theo sử dụng đất an ninh thực hiện theo
đất quốc phòng, đất an ninh là 05 quốc phòng, tầm nhìn của quy hoạch quy định của Luật Quy hoạch. quy định của Luật Quy hoạch.
năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp sử dụng đất an ninh là từ 30 năm đến 2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử 2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử
huyện được lập hàng năm. 50 năm; tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời dụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời
dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh. kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh.
dụng đất cấp huyện là từ 20 năm đến 3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất 3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất
30 năm. cấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy cấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy
2. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20
quốc gia, cấp tỉnh và thời kỳ kế năm. năm.
hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế 4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất
hoạch sử dụng đất an ninh là 05 quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp
năm; kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất tỉnh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất
huyện được lập hàng năm. cấp huyện được lập hằng năm. cấp huyện được lập hằng năm.

Điều 63. Nhiệm vụ lập quy hoạch, Điều 39. Kinh phí cho hoạt động
kế hoạch sử dụng đất quy hoạch
1. Nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng Kinh phí lập, điều chỉnh, thẩm định,
đất quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử quyết định, phê duyệt, công bố quy
dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện bao hoạch, kế hoạch sử dụng đất do ngân
gồm những nội dung chủ yếu sau sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự
đây: nghiệp kinh tế.
a) Căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
143

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Yêu cầu về nội dung, phương
pháp lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
c) Nguồn kinh phí lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
d) Thời hạn lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên
quan trong việc tổ chức lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổ chức lập, thẩm định và phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây
dựng và phê duyệt nhiệm vụ lập kế
hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây
dựng nhiệm vụ lập quy hoạch sử
dụng cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường có ý kiến trước khi trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây
dựng và phê duyệt nhiệm vụ lập kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện xây
dựng nhiệm vụ lập quy hoạch sử
dụng cấp huyện trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Cơ quan tài nguyên và môi trường
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
144

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
huyện xây dựng nhiệm vụ lập kế
hoạch sử dụng hằng năm trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Việc lập, thẩm định và phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch sử dụng đất
quốc gia, quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
an ninh thực hiện theo quy định của
pháp luật về quy hoạch.
Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 63. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia dụng đất quốc gia dụng đất quốc gia dụng đất quốc gia
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia bao gồm: quốc gia, bao gồm: quốc gia, bao gồm: quốc gia, bao gồm:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh của quốc hội, quốc phòng, an ninh, phát triển hội, quốc phòng, an ninh, phát triển hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch
gia; quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường, biến đổi văn hóa, bảo vệ môi trường, thích tổng thể quốc gia; chiến lược phát
các vùng kinh tế - xã hội; chiến khí hậu của quốc gia; quy hoạch ứng với biến đổi khí hậu của quốc triển ngành, lĩnh vực;
lược, quy hoạch phát triển ngành, tổng thể quốc gia; gia; quy hoạch tổng thể quốc gia; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
lĩnh vực; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hội; c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động
hội; c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng
c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy
đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất
trước; của các ngành, lĩnh vực, địa phương d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
d) Nhu cầu sử dụng đất của các và tiềm năng đất đai; của các ngành, lĩnh vực, địa phương; đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có
ngành, lĩnh vực; đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
145

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cấp quốc gia bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất quốc gia, pháp luật về quy hoạch. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm; vùng kinh tế - xã hội, tầm nhìn sử 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm:
b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng quốc gia, bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất để phát triển kinh tế, xã hội; bảo a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn
sử dụng; trong đó xác định diện tích môi trường, thích ứng với biến đổi hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;
một số loại đất gồm đất trồng lúa, khí hậu; của cả nước; c) Nhu cầu sử dụng đất của các
đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất c) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất và phân bổ đến vùng kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực; d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử
rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;
sản, đất làm muối, đất quốc phòng, đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa dụng đất 05 năm kỳ trước; đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn
đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất sử dụng; trong đó xác định diện tích đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.
khu chế xuất, đất khu công nghệ cao, một số loại đất gồm đất trồng lúa, lực. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất
đất khu kinh tế, đất phát triển hạ đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia
tầng cấp quốc gia, đất có di tích lịch dụng, đất rừng sản xuất, đất quốc quốc gia a) Xác định diện tích các loại đất
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, phòng, đất an ninh, đất khu công a) Xác định diện tích các loại đất theo chỉ tiêu sử dụng đất trong quy
đất đô thị và đất bãi thải, xử lý chất nghiệp, đất khu chế xuất, đất phát quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật hoạch sử dụng đất quốc gia theo
thải; triển hạ tầng cấp quốc gia; đất ở tại Quy hoạch trong kỳ kế hoạch sử từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất
c) Xác định diện tích các loại đất đô thị, đất ở tại nông thôn; đất có di dụng đất 05 năm; 05 năm;
quy định tại điểm b khoản này của tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia; b) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến b) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến
kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành c) Khoanh định, bố trí không gian sử vùng kinh tế - xã hội. vùng kinh tế - xã hội.
chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã dụng đất theo các khu vực gồm khu 5. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất 5. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hội; vực quản lý nghiêm ngặt việc quốc gia; quốc gia;
d) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng chuyển mục đích sử dụng đất, khu 6. Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy 6. Xây dựng và cập nhật dữ liệu quy
đất cấp quốc gia và các vùng kinh tế vực hạn chế chuyển mục đích sử hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
- xã hội; dụng đất, khu vực được chuyển mục gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất gia vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đ) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử đích sử dụng đất; đai. đai.
dụng đất. d) Khoanh định đất khu đô thị, khu
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất công nghiệp, thương mại dịch vụ
cấp quốc gia bao gồm: theo hướng tuyến phát triển hạ tầng
146

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc và điểm kết nối giao thông;
gia; đ) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã dụng đất.
hội 05 năm và hàng năm của cả 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất
nước; quốc gia, bao gồm:
c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
các ngành, lĩnh vực; b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn
dụng đất cấp quốc gia kỳ trước; của cả nước;
đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn c) Nhu cầu sử dụng đất của các
lực để thực hiện kế hoạch sử dụng ngành, lĩnh vực;
đất. d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất dụng đất 05 năm kỳ trước;
cấp quốc gia bao gồm: đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực lực.
hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất
gia kỳ trước; quốc gia
b) Xác định diện tích các loại đất a) Xác định diện tích các loại đất
quy định tại điểm b khoản 2 Điều quy định tại điểm b và điểm c khoản
này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử
05 năm; dụng đất 05 năm;
c) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho b) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến
từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
vùng kinh tế - xã hội; 5. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất
dụng đất. quốc gia;
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
gia;
7. Chính phủ quy định tiêu chí khu
147

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vực quản lý nghiêm ngặt việc
chuyển mục đích sử dụng đất, khu
vực hạn chế chuyển mục đích sử
dụng đất, khu vực được chuyển mục
đích sử dụng đất
Điều 39. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 65. Quy hoạch sử dụng đất Điều 41. Quy hoạch sử dụng đất
dụng đất cấp tỉnh dụng đất cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh bao gồm: cấp tỉnh, bao gồm: cấp tỉnh, bao gồm: cấp tỉnh, bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
gia; b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã quốc gia; quốc gia;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ b) Các quy hoạch cấp quốc gia, quy b) Các quy hoạch cấp quốc gia, quy
kinh tế - xã hội của vùng kinh tế - xã môi trường, biến đổi khí hậu của cấp hoạch vùng; quy hoạch kỹ thuật hoạch vùng; quy hoạch kỹ thuật
hội, của tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh; quy hoạch tỉnh; chuyên ngành có sử dụng đất cấp chuyên ngành có sử dụng đất cấp
trung ương; chiến lược, quy hoạch c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã quốc gia, liên tỉnh; quốc gia, liên tỉnh;
phát triển ngành, lĩnh vực; hội của tỉnh, thành phố trực thuộc c) Quy hoạch tỉnh; c) Quy hoạch tỉnh;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã Trung ương; d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của tỉnh, thành phố trực thuộc d) Hiện trạng sử dụng đất, biến động hội của tỉnh, thành phố trực thuộc hội của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả Trung ương; Trung ương;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động
đất đai và kết quả thực hiện quy trước của tỉnh; đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai, chất lượng đất, tiềm năng
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; đ) Nhu cầu sử dụng đất của các đất đai và kết quả thực hiện quy đất đai và kết quả thực hiện quy
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, cấp huyện; nguồn hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh;
ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh; lực đầu tư công và các nguồn lực e) Nhu cầu sử dụng đất của các e) Nhu cầu sử dụng đất của các
e) Định mức sử dụng đất; khác; ngành, lĩnh vực, cấp huyện; nguồn ngành, lĩnh vực, cấp huyện; nguồn
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ lực đầu tư công và các nguồn lực lực đầu tư công và các nguồn lực
liên quan đến việc sử dụng đất. khoa học và công nghệ có liên quan khác; khác;
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đến việc sử dụng đất. g) Định mức sử dụng đất, tiến bộ g) Định mức sử dụng đất, tiến bộ
cấp tỉnh bao gồm: 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất khoa học và công nghệ có liên quan khoa học và công nghệ có liên quan
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm; cấp tỉnh, bao gồm: đến việc sử dụng đất. đến việc sử dụng đất.
148

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Xác định diện tích các loại đất đã a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
được phân bổ trong quy hoạch sử đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, cấp tỉnh, bao gồm: cấp tỉnh, bao gồm:
dụng đất cấp quốc gia và diện tích xã hội; bảo đảm quốc phòng, an a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn a) Định hướng sử dụng đất được xác
các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, định trong quy hoạch tỉnh, tầm nhìn
cấp tỉnh; với biến đổi khí hậu; xã hội; bảo đảm quốc phòng, an đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế,
c) Xác định các khu vực sử dụng đất b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng xã hội; bảo đảm quốc phòng, an
theo chức năng sử dụng; được phân bổ trong quy hoạch sử với biến đổi khí hậu; ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng
d) Xác định diện tích các loại đất dụng đất quốc gia và diện tích các b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã với biến đổi khí hậu;
quy định tại điểm b khoản này đến loại đất theo nhu cầu sử dụng đất được phân bổ trong quy hoạch sử b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã
từng đơn vị hành chính cấp huyện; cấp tỉnh, gồm: đất chăn nuôi tập dụng đất quốc gia và diện tích các được phân bổ trong quy hoạch sử
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng trung, đất nuôi trồng thủy sản, đất loại đất theo nhu cầu sử dụng đất dụng đất quốc gia và chỉ tiêu các
đất cấp tỉnh; làm muối; đất xây dựng trụ sở cơ cấp tỉnh, gồm: đất chăn nuôi tập loại đất theo nhu cầu sử dụng đất
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử quan; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; trung, đất nuôi trồng thủy sản, đất cấp tỉnh, gồm: đất xây dựng trụ sở
dụng đất. đất cụm công nghiệp; đất thương làm muối; đất xây dựng trụ sở cơ cơ quan; đất khu công nghiệp; đất
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi quan; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; cụm công nghiệp; đất thương mại,
cấp tỉnh bao gồm: nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt đất cụm công nghiệp; đất thương dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp động khoáng sản; đất di tích lịch sử - mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động
quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt khoáng sản;đất sử dụng cho mục
tỉnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh (trong động khoáng sản; đất có di tích lịch đích công cộng; đất xây dựng công
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã đó xác định chỉ tiêu sử dụng đất xây sử - văn hóa; đất danh lam thắng trình sự nghiệp; đất tôn giáo; đất
hội 05 năm và hàng năm của cấp dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở cảnh; đất phát triển hạ tầng (trong đó nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
tỉnh; giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục xác định chỉ tiêu sử dụng đất xây táng; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất
c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn; c)
các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh; đất công trình năng lượng, đất công giáo dục và đào tạo, cơ sở khoa học Xác định chỉ tiêu các loại đất quy
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử trình bưu chính viễn thông); đất tôn công nghệ, cơ sở thể dục thể thao, định tại điểm b khoản này đến từng
dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang đất công trình thuỷ lợi, đất công đơn vị hành chính cấp huyện;
đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lễ, nhà hỏa táng; đất bãi thải, xử lý trình cấp nước, thoát nước, đất công d) Xác định ranh giới, vị trí, diện
lực để thực hiện kế hoạch sử dụng chất thải; trình phòng, chống thiên tai, đất tích khu vực lấn biển để sử dụng vào
đất. c) Khoanh định, bố trí không gian sử công trình năng lượng, đất công mục đích nông nghiệp, phi nông
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất dụng đất theo các khu vực đã được trình bưu chính viễn thông, đất xây nghiệp;
149

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cấp tỉnh bao gồm: phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát đ) Khoanh vùng các loại đất quy
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực quốc gia quy định tại điểm c khoản 2 triển công nghệ cao); đất tôn giáo; định tại điểm b khoản này theo các
hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Điều 63 của Luật này; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa khu vực sử dụng đất gồm khu vực
kỳ trước; d) Khoanh định các khu đô thị, khu táng; đất bãi thải, xử lý chất thải; quản lý nghiêm ngặt mục đích sử
b) Xác định diện tích các loại đất công nghiệp, thương mại dịch vụ c) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy dụng đất, khu vực hạn chế chuyển
quy định tại điểm b khoản 2 Điều theo hướng tuyến phát triển hạ tầng định tại điểm b khoản này đến từng mục đích sử dụng đất, khu vực được
này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất và điểm kết nối giao thông; đơn vị hành chính cấp huyện; chuyển mục đích sử dụng đất;
theo từng năm và đến từng đơn vị đ) Khoanh định khu vực lấn biển; d) Xác định ranh giới, vị trí, diện e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử
hành chính cấp huyện; e) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy tích khu vực lấn biển để sử dụng vào dụng đất.
c) Xác định diện tích các loại đất cần định tại điểm b khoản này đến từng mục đích nông nghiệp, phi nông 3. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
chuyển mục đích sử dụng đất quy đơn vị hành chính cấp huyện; nghiệp; cấp tỉnh; xây dựng và cập nhật dữ
định tại các điểm a, b, c, d và e 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất đ) Khoanh vùng các loại đất quy liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
khoản 1 Điều 57 của Luật này trong cấp tỉnh, bao gồm: định tại điểm b khoản này theo các vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; khu vực sử dụng đất gồm khu vực đai.
năm và đến từng đơn vị hành chính quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quản lý nghiêm ngặt mục đích sử 4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho
cấp huyện; b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã dụng đất, khu vực hạn chế chuyển từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các
d) Xác định quy mô, địa điểm công hội của tỉnh; kế hoạch đầu tư công mục đích sử dụng đất, khu vực được nội dung quy định tại các điểm b, c,
trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh trung hạn của tỉnh; chuyển mục đích sử dụng đất; d và đ khoản 2; khoản 3 Điều này;
sử dụng đất vào các mục đích quy c) Nhu cầu sử dụng đất của các e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử 5. Thành phố trực thuộc Trung ương
định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật ngành, lĩnh vực, của cấp huyện; dụng đất. đã có quy hoạch đô thị được phê
này thực hiện trong kỳ kế hoạch sử d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử 3. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất duyệt theo quy định của pháp luật về
dụng đất theo từng năm và đến từng dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; cấp tỉnh; xây dựng và cập nhật dữ quy hoạch đô thị thì không phải lập
đơn vị hành chính cấp huyện; đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây lực để thực hiện kế hoạch sử dụng vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất căn cứ quy hoạch đô thị để lập kế
dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu đất. đai. hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
dân cư nông thôn thì phải đồng thời 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho Trường hợp quy hoạch đô thị được
xác định vị trí, diện tích đất thu hồi cấp tỉnh, bao gồm: từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các phê duyệt sau khi phê duyệt quy
trong vùng phụ cận để đấu giá quyền a) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy nội dung quy định tại các điểm b, c, hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà làm
sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, định tại điểm b khoản 2 Điều này d và đ khoản 2; khoản 3 Điều này; thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất trong
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo 5. Đối với các thành phố trực thuộc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì
150

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
doanh; từng năm và đến từng đơn vị hành Trung ương đã có quy hoạch đô thị không phải thực hiện điều chỉnh quy
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất chính cấp huyện; theo quy định của pháp luật về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà chỉ
cấp tỉnh; b) Xác định chỉ tiêu các loại đất cần hoạch đô thị thì không lập quy hoạch điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử chuyển mục đích sử dụng đất quy sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy tỉnh.
dụng đất. định tại các điểm a, b và c khoản 1 hoạch đô thị để lập kế hoạch sử 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều
Điều 121 của Luật này trong kỳ kế dụng đất cấp tỉnh theo quy định của này.
hoạch sử dụng đất theo từng năm và Chính phủ.
đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện;
c) Xác định quy mô, địa điểm công
trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh
sử dụng đất vào các mục đích quy
định tại Điều 77 và Điều 78 của Luật
này; các công trình, dự án đã có
trong kế hoạch đầu tư công trung
hạn; công trình, dự án đã có chủ
trương đầu tư; thực hiện trong kỳ kế
hoạch sử dụng đất theo từng năm và
đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây
dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu
dân cư nông thôn thì phải đồng thời
xác định vị trí, ranh giới, diện tích
đất thu hồi trong vùng phụ cận để
thực hiện dự án tái định cư tại chỗ,
nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh;
5. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp
151

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tỉnh.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh.
Điều 40. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 65. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 66. Quy hoạch sử dụng đất Điều 42. Quy hoạch sử dụng đất
dụng đất cấp huyện dụng đất cấp huyện cấp huyện cấp huyện
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện bao gồm: cấp huyện, bao gồm: cấp huyện, bao gồm: cấp huyện, bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; a) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử a) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử
b) Quy hoạch tổng thể phát triển b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp hội, quốc phòng, an ninh; của thành phố trực thuộc Trung của thành phố trực thuộc Trung
huyện; c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã ương đối với trường hợp không lập ương đối với trường hợp không lập
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của cấp huyện; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch sử dụng đất;
hội của huyện, quận, thị xã, thành d) Hiện trạng sử dụng đất, biến động b) Các quy hoạch có tính chất kỹ b) Các quy hoạch có tính chất kỹ
phố thuộc tỉnh; đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thuật, chuyên ngành; thuật, chuyên ngành;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ c) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã c) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
đất đai và kết quả thực hiện quy trước của huyện; hội, quốc phòng, an ninh của cấp hộicấp huyện;
hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ đ) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất huyện; d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
trước; của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của cấp huyện;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các nhân dân cấp xã; đối với việc xác hội của cấp huyện; đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động
ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả
cấp xã; đô thị, đất khu dân cư nông thôn đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ
e) Định mức sử dụng đất; được xác định trên cơ sở dự báo dân thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của cấp huyện;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, trước của cấp huyện; e) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất
liên quan đến việc sử dụng đất. môi trường theo quy định của pháp e) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất luật về xây dựng; của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác
cấp huyện bao gồm: e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm; khoa học và công nghệ có liên quan định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn
b) Xác định diện tích các loại đất đã đến việc sử dụng đất. đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân
được phân bổ trong quy hoạch sử 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan,
152

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất cấp tỉnh và diện tích các cấp huyện, bao gồm: số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp
loại đất theo nhu cầu sử dụng đất a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
của cấp huyện và cấp xã; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, luật về xây dựng; g) Định mức sử dụng đất, tiến bộ
c) Xác định các khu vực sử dụng đất xã hội; bảo đảm quốc phòng, an g) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan
theo chức năng sử dụng đến từng ninh; bảo vệ môi trường; đảm bảo khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
đơn vị hành chính cấp xã; phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
d) Xác định diện tích các loại đất đã dụng đất với quy hoạch xây dựng, 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:
xác định tại điểm b khoản này đến quy hoạch giao thông, quy hoạch đô cấp huyện, bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn
từng đơn vị hành chính cấp xã; thị, quy hoạch nông thôn; a) Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế,
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an
đất cấp huyện; đối với khu vực quy được phân bổ trong quy hoạch sử xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng
hoạch đất trồng lúa, khu vực quy dụng đất cấp tỉnh được thể hiện ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; đảm bảo phù
hoạch chuyển mục đích sử dụng đất thông tin đến cấp xã trong quy hoạch với biến đổi khí hậu; đảm bảo phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử
quy định tại các điểm a, b, c, d và e sử dụng đất cấp huyện. hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông,
khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể c) Xác định chỉ tiêu các loại đất theo dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
hiện chi tiết đến từng đơn vị hành nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;
chính cấp xã; và cấp xã gồm: đất trồng cây hàng thị, quy hoạch nông thôn; b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử
dụng đất. nông nghiệp khác; đất sử dụng cho được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thể hiện
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hoạt động khoáng sản; đất phát triển dụng đất cấp tỉnh được thể hiện thông tin đến cấp xã trong quy hoạch
hàng năm của cấp huyện bao gồm: hạ tầng (đất chợ, đất sinh hoạt cộng thông tin đến cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; đồng, đất khu vui chơi, giải trí công sử dụng đất cấp huyện. c) Xác định chỉ tiêu các loại đất theo
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp cộng); đất cơ sở tín ngưỡng; đất c) Xác định chỉ tiêu các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện
huyện; sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất có nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã gồm: đất nuôi, trồng thủy
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế mặt nước chuyên dùng; đất phi nông và cấp xã gồm: đất trồng cây hàng sản; đất làm muối; đất nông nghiệp
hoạch của các ngành, lĩnh vực, của nghiệp khác; năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất khác; đất trồng cây hàng năm khác;
các cấp; d) Khoanh định và xác định diện tích nông nghiệp khác; đất sử dụng cho đất sử dụng vào mục đích công cộng
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn các khu vực đã được phân bổ trong hoạt động khoáng sản; đất phát triển (trong đó xác định các chỉ tiêu gồm
lực để thực hiện kế hoạch sử dụng quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và hạ tầng (đất chợ, đất sinh hoạt cộng đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất
đất. hướng tuyến phát triển hạ tầng và đồng, đất khu vui chơi, giải trí công khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh
153

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất điểm kết nối giao thông theo quy cộng); đất cơ sở tín ngưỡng; đất hoạt cộng đồng); đất tín ngưỡng; đất
hàng năm của cấp huyện bao gồm: định tại điểm c và điểm d khoản 2 sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất có phi nông nghiệp khác;
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực Điều 64 của Luật này; mặt nước chuyên dùng; đất phi nông d) Xác định diện tích và khoanh
hiện kế hoạch sử dụng đất năm đ) Xác định diện tích các khu dân nghiệp khác; đất xây dựng công vùng các khu vực đã được phân bổ
trước; cư, thương mại, dịch vụ theo định trình trên mặt đất phục vụ cho việc trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
b) Xác định diện tích các loại đất đã hướng giao thông, hệ thống hạ tầng vận hành, khai thác sử dụng công theo quy định tại điểm b, d và đ
được phân bổ trong kế hoạch sử kỹ thuật và hạ tầng xã hội phù hợp trình ngầm; khoản 2 Điều 65 Luật này; trong đó
dụng đất cấp tỉnh và diện tích các với các quy hoạch chuyên ngành đã d) Xác định diện tích và khoanh xác định chỉ tiêu các loại đất bảo
loại đất theo nhu cầu sử dụng đất được phê duyệt; vùng các khu vực đã được phân bổ đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho
của cấp huyện, cấp xã trong năm kế e) Xác định ranh giới, vị trí, diện trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đồng bào dân tộc thiểu số;
hoạch; tích khu vực hạn chế sử dụng đất theo quy định tại điểm b, d và đ đ) Xác định diện tích các vùng phụ
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài; khoản 2 Luật này; cận theo định hướng giao thông, hệ
thu hồi để thực hiện công trình, dự g) Xác định ranh giới, vị trí, diện đ) Xác định diện tích các vùng phụ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
án sử dụng đất vào mục đích quy tích khu vực lấn biển để sử dụng vào cận theo định hướng giao thông, hệ hội phù hợp với các quy hoạch
định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật mục đích nông nghiệp, phi nông thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã chuyên ngành đã được phê duyệt;
này trong năm kế hoạch đến từng nghiệp. hội phù hợp với các quy hoạch g) Xác định ranh giới, vị trí, diện
đơn vị hành chính cấp xã. 3. Đối với quận, thành phố thuộc chuyên ngành đã được phê duyệt; tích khu vực lấn biển để sử dụng vào
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây thành phố trực thuộc Trung ương, thị e) Xác định ranh giới, vị trí, diện mục đích nông nghiệp, phi nông
dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư xã thuộc thành phố trực thuộc Trung tích khu vực hạn chế sử dụng đất nghiệp;
nông thôn thì phải đồng thời xác ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài; h) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất
định vị trí, diện tích đất thu hồi trong thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành g) Xác định ranh giới, vị trí, diện 05 năm cấp huyện theo các điểm b,
vùng phụ cận để đấu giá quyền sử phố trực thuộc Trung ương đã có tích khu vực lấn biển để sử dụng vào c, d, đ, e và g khoản này.
dụng đất thực hiện dự án nhà ở, quy hoạch chung đô thị và quy mục đích nông nghiệp, phi nông i) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử
thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh hoạch phân khu được cơ quan nhà nghiệp; dụng đất;
doanh; nước có thẩm quyền phê duyệt theo h) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất k) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
d) Xác định diện tích các loại đất quy định của Luật Quy hoạch đô thị 05 năm cấp huyện theo các điểm b, đất cấp huyện; xây dựng và cập nhật
cần chuyển mục đích sử dụng đối thì không lập quy hoạch sử dụng đất c, d, đ, e và g khoản này. dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
với các loại đất phải xin phép quy nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất i) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử đất cấp huyện vào cơ sở dữ liệu
định tại các điểm a, b, c, d và e hàng năm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất; quốc gia về đất đai.
khoản 1 Điều 57 của Luật này trong dụng đất đã được phân bổ từ quy k) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng 3. Đối với quận, thành phố, thị xã
154

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
năm kế hoạch đến từng đơn vị hành hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các đất cấp huyện; xây dựng và cập nhật thuộc thành phố trực thuộc Trung
chính cấp xã; chỉ tiêu sử dụng của địa phương. dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh đã
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất 4. Đối với những khu vực còn lại, đất cấp huyện vào cơ sở dữ liệu có quy hoạch đô thị được cơ quan
hàng năm của cấp huyện; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 quốc gia về đất đai. nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử Điều này đã có quy hoạch đô thị, 3. Đối với quận, thành phố thuộc thì không phải lập quy hoạch sử
dụng đất. quy hoạch nông thôn được cơ quan thành phố trực thuộc Trung ương, thị dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử
5. Đối với quận đã có quy hoạch đô nhà nước có thẩm quyền phê duyệt xã thuộc thành phố trực thuộc Trung dụng đất hằng năm phù hợp với chỉ
thị được cơ quan nhà nước có thẩm thì việc lập quy hoạch sử dụng đất ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ
quyền phê duyệt thì không lập quy cấp huyện phải cập nhật định hướng thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và
hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế về hệ thống đô thị và hệ thống hạ phố trực thuộc Trung ương đã có các chỉ tiêu sử dụng của địa phương.
hoạch sử dụng đất hàng năm; trường tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo kỳ quy hoạch đô thị được cơ quan nhà 4. Đối với những khu vực còn lại,
hợp quy hoạch đô thị của quận quy hoạch sử dụng đất. nước có thẩm quyền phê duyệt theo trừ trường hợp quy định tại khoản 3
không phù hợp với diện tích đã được 5. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quy định của Luật Quy hoạch đô thị Điều này đã có quy hoạch xây dựng,
phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm: thì không lập quy hoạch sử dụng đất quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
cấp tỉnh thì phải điều chỉnh quy a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất thôn được cơ quan nhà nước có thẩm
hoạch đô thị cho phù hợp với quy quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hàng năm phù hợp với chỉ tiêu sử quyền phê duyệt thì việc lập quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. quy hoạch chung đô thị và quy dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải
hoạch phân khu đối với trường hợp hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các cập nhật định hướng về hệ thống đô
không phải lập quy hoạch sử dụng chỉ tiêu sử dụng của địa phương. thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
đất cấp huyện; 4. Đối với những khu vực còn lại, tầng xã hội theo kỳ quy hoạch sử
b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả trừ trường hợp quy định tại khoản 3 dụng đất.
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm Điều này đã có quy hoạch xây dựng,
trước; quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế thôn được cơ quan nhà nước có thẩm
hoạch của các ngành, lĩnh vực của quyền phê duyệt thì việc lập quy
các cấp; của các tổ chức, hộ gia hoạch sử dụng đất cấp huyện phải
đình, cá nhân; cập nhật định hướng về hệ thống đô
d) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
đã được phê duyệt; chủ trương đầu tầng xã hội theo kỳ quy hoạch sử
tư để thực hiện các công trình, dự án dụng đất.
155

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong năm kế hoạch;
đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn
lực để thực hiện kế hoạch sử dụng
đất.
6. Tiêu chí lựa chọn các công trình,
dự án ưu tiên trong kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường;
c) Tính khả thi của việc thực hiện.
7. Nội dung kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện, bao gồm:
a) Diện tích các loại đất đã được
phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất
theo nhu cầu sử dụng đất của cấp
huyện, cấp xã trong năm kế hoạch
và được xác định đến từng đơn vị
hành chính cấp xã;
b) Danh mục các công trình, dự án
đã có trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn; công trình, dự án đã có
chủ trương đầu tư; công trình ngầm,
công trình trên không mà không có
cùng mục đích với mục đích sử dụng
đất tầng bề mặt; diện tích đất để đấu
giá quyền sử dụng đất, các dự án thu
hồi đất trong năm, dự án tái định cư,
đất sản xuất dự kiến bồi thường cho
156

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người có đất thu hồi và phải được
xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích
đến từng thửa đất trên bản đồ địa
chính.
Đối với khu đất nằm trong khu vực
Nhà nước thu hồi đất để đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự
án có sử dụng đất thì phải đồng thời
lập quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc
quy hoạch 1/2000;
c) Xác định diện tích các loại đất cần
chuyển mục đích sử dụng đối với
các loại đất phải xin phép trong năm
kế hoạch đến từng thửa đất trên bản
đồ địa chính.
8. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện, bản đồ kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
9. Xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.

Điều 67. Kế hoạch sử dụng đất Điều 43. Kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện hằng năm cấp huyện
1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện, bao gồm: hằng năm cấp huyện, bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
quy hoạch xây dựng đối với trường quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô
157

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hợp không phải lập quy hoạch sử thị đối với trường hợp không phải
dụng đất cấp huyện; lập quy hoạch sử dụng đất cấp
b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả huyện;
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả
trước; thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế trước;
hoạch của các ngành, lĩnh vực của c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế
các cấp; của các tổ chức, hộ gia hoạch của các ngành, lĩnh vực của
đình, cá nhân; các cấp, của các tổ chức; các công
d) Chủ trương đầu tư để thực hiện trình, dự án đã có chủ trương đầu
các công trình, dự án trong năm kế tư;d) Khả năng đầu tư, huy động
hoạch; nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử
đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn dụng đất.
lực để thực hiện kế hoạch sử dụng 2. Tiêu chí lựa chọn các công trình,
đất. dự án ưu tiên trong kế hoạch sử
2. Tiêu chí lựa chọn các công trình, dụng đất hằng năm cấp huyện
dự án ưu tiên trong kế hoạch sử a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
dụng đất hằng năm cấp huyện b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh; trường;
b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi c) Tính khả thi của việc thực hiện.
trường; 3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất
c) Tính khả thi của việc thực hiện. cấp huyện, bao gồm:
3. Nội dung kế hoạch sử dụng đất a) Diện tích các loại đất đã được
cấp huyện, bao gồm: phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất
a) Diện tích các loại đất đã được cấp tỉnh và diện tích các loại đất
phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp
cấp tỉnh và diện tích các loại đất huyện, cấp xã trong năm kế hoạch
theo nhu cầu sử dụng đất của cấp và được xác định đến từng đơn vị
huyện, cấp xã trong năm kế hoạch hành chính cấp xã;
và được xác định đến từng đơn vị b) Danh mục các công trình, dự án
158

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hành chính cấp xã; đã có chủ trương đầu tư; dự án bố trí
b) Danh mục các công trình, dự án đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân
đã có chủ trương đầu tư; diện tích tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để
đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án
các dự án thu hồi đất trong năm, dự thu hồi đất trong năm, dự án tái định
án tái định cư, đất sản xuất dự kiến cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường
bồi thường cho người có đất bị thu cho người có đất bị thu hồi;
hồi; c) Diện tích các loại đất, danh mục
c) Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác
các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được
định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại
tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật này;
khoản 5 Điều 76 của Luật này; d) Xác định diện tích các loại đất
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối
cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép trong
với các loại đất phải xin phép trong năm kế hoạch thể hiện thông tin đến
năm kế hoạch thể hiện thông tin đến từng thửa đất;
từng thửa đất; đ) Danh mục dự án bồi thường, hỗ
đ) Danh mục dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tách ra từ dự án
trợ, tái định cư được tách ra từ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
về đầu tư công e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
dụng đất. 4. Các công trình, dự án đầu tư thuộc
4. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất diện Quốc hội, Thủ tướng Chính
hằng năm cấp huyện; xây dựng và phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan
cập nhật dữ liệu kế hoạch sử dụng trung ương, Hội đồng nhân dân cấp
đất hằng năm cấp huyện vào cơ sở tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư mà
dữ liệu quốc gia về đất đai. đã có quyết định đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư công,
159

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo phương thức đối tác công tư;
công trình, dự án đầu tư thuộc diện
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư được đồng thời cập nhật,
bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
5. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện; xây dựng và
cập nhật dữ liệu kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai.

Điều 41. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 66. Quy hoạch, kế hoạch sử Điều 68. Quy hoạch sử dụng đất Điều 44. Quy hoạch sử dụng đất
dụng đất quốc phòng, an ninh dụng đất quốc phòng, quy hoạch, quốc phòng, quy hoạch sử dụng quốc phòng, quy hoạch sử dụng
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất an ninh đất an ninh đất an ninh
quốc phòng, an ninh bao gồm: 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 1. Quy hoạch sử dụng đất quốc
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc quốc phòng, đất an ninh bao gồm: quốc phòng, đất an ninh bao gồm: phòng, quy hoạch sử dụng đất an
gia; a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; a) Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy ninh là quy hoạch ngành quốc gia.
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã b) Chiến lược quốc phòng, an ninh, hoạch sử dụng đất quốc gia; 2. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất
hội, quốc phòng, an ninh của quốc phát triển kinh tế - xã hội của quốc b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
gia và quy hoạch tổng thể phát triển gia; hội của quốc gia; an ninh bao gồm các căn cứ theo
các vùng kinh tế - xã hội; c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã c) Hiện trạng sử dụng đất và kết quả quy định của pháp luật về quy hoạch
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực hiện quy hoạch sử dụng đất và các căn cứ sau đây:
hội; d) Hiện trạng sử dụng đất, và kết quả quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; a) Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng thực hiện quy hoạch sử dụng đất d) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất hoạch không gian biển quốc gia, quy
đất đai và kết quả thực hiện quy quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; quốc phòng, đất an ninh. hoạch sử dụng đất quốc gia;
160

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch sử dụng đất quốc phòng, an đ) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
ninh kỳ trước; quốc phòng, đất an ninh; quốc phòng, đất an ninh thực hiện hội của quốc gia;
đ) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ theo quy định của pháp luật về quy c) Hiện trạng sử dụng đất và kết quả
an ninh; khoa học và công nghệ có liên quan hoạch. thực hiện quy hoạch sử dụng đất
e) Định mức sử dụng đất; đến việc sử dụng đất. 3. Chính phủ quy định tiêu chí và quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quyết định khoanh định khu vực đất an ninh thời kỳ trước;
liên quan đến việc sử dụng đất. quốc phòng, đất an ninh bao gồm: đai ảnh hưởng đến quốc phòng, an d) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất a) Định hướng sử dụng đất quốc ninh. quốc phòng, an ninh.
quốc phòng, an ninh bao gồm: phòng, đất an ninh; 4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có 3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
a) Định hướng sử dụng đất quốc b) Xác định nhu cầu sử dụng đất trách nhiệm phối hợp với Ủy ban quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
phòng, an ninh; quốc phòng, đất an ninh trong kỳ nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập an ninh thực hiện theo quy định của
b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy pháp luật về quy hoạch.
quốc phòng, an ninh trong kỳ quy quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an 4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ
hoạch sử dụng đất phù hợp với quy - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hoạch phát triển kinh tế - xã hội của phát triển kinh tế - xã hội, củng cố cấp tỉnh trong quá trình lập quy
hội, quốc phòng, an ninh và kế quốc gia; quốc phòng, an ninh; rà soát, xác hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của c) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử định ranh giới đất quốc phòng, an hoạch sử dụng đất an ninh bảo đảm
quốc gia; dụng đất quốc phòng, đất an ninh. ninh; xác định vị trí, diện tích đất phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
c) Xác định vị trí, diện tích đất quốc 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh không còn nhu tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an
phòng, an ninh để giao lại cho địa quốc phòng, đất an ninh bao gồm: cầu sử dụng để bàn giao cho địa ninh; rà soát, xác định vị trí, diện
phương quản lý, sử dụng vào mục a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm phương quản lý, sử dụng. tích, ranh giới đất sử dụng vào mục
đích phát triển kinh tế - xã hội; quốc gia, quy hoạch sử dụng đất đích quốc phòng, an ninh; xác định
d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử quốc phòng, đất an ninh; vị trí, diện tích, ranh giới đất quốc
dụng đất quốc phòng, an ninh. b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất phòng, an ninh; sử dụng để bàn giao cho địa phương
quốc phòng, an ninh bao gồm: c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử quản lý, sử dụng.
a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ
quốc gia, quy hoạch sử dụng đất trước;
quốc phòng, an ninh; d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn
b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc lực để thực hiện kế hoạch sử dụng
161

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh.
c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất
dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ quốc phòng, đất an ninh bao gồm:
trước; a) Phân tích, đánh giá kết quả thực
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn
hiện kế hoạch sử dụng đất quốc
lực để thực hiện kế hoạch sử dụngphòng, đất an ninh kỳ trước;
đất quốc phòng, an ninh. b) Xác định khu vực, diện tích đất sử
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất dụng vào mục đích quốc phòng, an
quốc phòng, an ninh bao gồm: ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực
thể đến từng năm.
hiện kế hoạch sử dụng đất quốc 5. Chính phủ quy định tiêu chí và
phòng, an ninh kỳ trước; quyết định khoanh định khu vực hạn
b) Xác định khu vực, diện tích đất sử
chế tiếp cận đất đai theo đối tượng
dụng vào mục đích quốc phòng, an sử dụng đất liên quan đến quốc
ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ
phòng, an ninh.
thể đến từng năm; 6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban
đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại
nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập
cho địa phương quản lý trong kỳ kế
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy
hoạch 05 năm; hoạch sử dụng đất quốc phòng, an
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử
ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu
dụng đất quốc phòng, an ninh. phát triển kinh tế - xã hội, củng cố
quốc phòng, an ninh; rà soát, xác
định ranh giới đất quốc phòng, an
ninh; xác định vị trí, diện tích đất
quốc phòng, an ninh không còn nhu
cầu sử dụng để bàn giao cho địa
phương quản lý, sử dụng.
Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lập Điều 67. Trách nhiệm tổ chức lập Điều 69. Trách nhiệm tổ chức lập Điều 45. Trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
162

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, 1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. sử dụng đất quốc gia; Thủ tướng trách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ trách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì Chính phủ tổ chức lập kế hoạch sử trong việc lập quy hoạch, kế hoạch trong việc lập quy hoạch, kế hoạch
giúp Chính phủ trong việc lập quy dụng đất quốc gia. sử dụng đất quốc gia; sử dụng đất quốc gia;
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường có 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
quốc gia. trách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức Thủ tướng Chính phủ trong việc lập cấp tỉnh. cấp tỉnh.
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Cơ quan tài nguyên và môi trường Cơ quan tài nguyên và môi trường
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện quốc gia. cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giúp cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giúp
tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy
dụng đất cấp huyện. lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp tỉnh. tỉnh. tỉnh.
cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
dân cùng cấp trong việc lập quy trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban chức lập quy hoạch, kế hoạch sử chức lập quy hoạch, kế hoạch sử
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch, kế dụng đất cấp huyện. dụng đất cấp huyện.
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Cơ quan tài nguyên và môi trường Cơ quan tài nguyên và môi trường
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ cấp huyện có trách nhiệm chủ trì cấp huyện có trách nhiệm chủ trì
phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy chức lập quy hoạch, kế hoạch sử giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. dụng đất cấp huyện. quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện huyện. huyện.
này. có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban 4. Quy hoạch sử dụng đất được phê 4. Quy hoạch sử dụng đất được phê
nhân dân cấp huyện lập quy hoạch, duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. hoạch. hoạch.
4. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy 5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc quốc gia và các địa phương có biển quốc gia và các địa phương có biển
phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy được lập bao gồm cả phần diện tích được lập bao gồm cả phần diện tích
hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. khu vực dự kiến lấn biển. khu vực dự kiến lấn biển.
5. Quy hoạch sử dụng đất được phê
duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy
hoạch.
163

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
6. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia và các địa phương có biển
được lập bao gồm cả phần đất có
mặt nước ven biển.
Điều 43. Lấy ý kiến về quy hoạch, Điều 68. Lấy ý kiến về quy hoạch, Điều 70. Lấy ý kiến về quy hoạch, Điều 46. Lấy ý kiến về quy
kế hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, 1. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế 1. Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử 1. Việc lấy ý kiến về quy hoạch sử
kế hoạch sử dụng đất quy định tại hoạch sử dụng đất quốc gia dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử
khoản 1 và khoản 2 Điều 42 của a) Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử
Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy sử dụng đất quy định tại khoản 1 dụng an ninh thực hiện theo quy dụng đất an ninh thực hiện theo quy
ý kiến đóng góp của nhân dân về Điều 67 của Luật này có trách nhiệm định của pháp luật về quy hoạch. định của pháp luật về quy hoạch.
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang 2. Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng 2. Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng
2. Hình thức, nội dung và thời gian Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy đất cấp tỉnh đất cấp tỉnh
lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
hoạch sử dụng đất được thực hiện Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cộng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý đất cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý
theo quy định sau đây: đồng, cá nhân khác có liên quan về kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy
a) Việc lấy ý kiến đóng góp của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử được thực hiện thông qua hình thức tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ
dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh được công khai thông tin về nội dung của quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân
thực hiện thông qua hình thức công quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khác có liên quan về quy hoạch sử khác có liên quan về quy hoạch sử
khai thông tin về nội dung của quy trên trang thông tin điện tử của Cơ dụng đất và được thực hiện thông dụng đất và được thực hiện thông
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên quan lập quy hoạch sử dụng đất qua hình thức công khai thông tin về qua hình thức công khai thông tin về
trang thông tin điện tử của Bộ Tài quốc gia; nội dung lấy ý kiến gồm nội dung của quy hoạch sử dụng đất nội dung của quy hoạch sử dụng đất
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân báo cáo thuyết minh, hệ thống bản trên trang thông tin điện tử của Cơ trên trang thông tin điện tử của Cơ
dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp
góp của nhân dân về quy hoạch, kế đất. tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo
hoạch sử dụng đất cấp huyện được b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về
thực hiện thông qua hình thức tổ ý kiến và hoàn thiện phương án quy quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch sử dụng đất;
chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và hoạch, kế hoạch sử dụng đất được b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình
công khai thông tin về nội dung của thực hiện trước khi trình Hội đồng ý kiến và hoàn thiện phương án quy ý kiến và hoàn thiện phương án quy
164

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử hoạch sử dụng đất được thực hiện hoạch sử dụng đất được thực hiện
trên trang thông tin điện tử của Ủy dụng đất và phải công bố, công khai trước khi trình Hội đồng thẩm định trước khi trình Hội đồng thẩm định
ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải quy hoạch sử dụng đất và phải công quy hoạch sử dụng đất và phải công
nhân dân cấp huyện; trình ý kiến đóng góp trên trang bố, công khai ý kiến đóng góp và bố, công khai ý kiến đóng góp và
b) Nội dung lấy ý kiến nhân dân về thông tin điện tử của Cơ quan lập việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất góp trên trang thông tin điện tử của góp trên trang thông tin điện tử của
gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế quốc gia. Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất
hoạch sử dụng đất, các dự án công c) Thời gian lấy ý kiến về quy cấp tỉnh; cấp tỉnh;
trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch
kế hoạch sử dụng đất; gia là 30 ngày kể từ ngày công khai sử dụng đất cấp tỉnh là 45 ngày kể từ sử dụng đất cấp tỉnh là 45 ngày kể từ
c) Thời gian lấy ý kiến về quy thông tin về nội dung lấy ý kiến. ngày công khai thông tin về nội ngày công khai thông tin về nội
hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 30 2. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế dung lấy ý kiến. dung lấy ý kiến.
ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 3. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế 3. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế
có thẩm quyền quyết định tổ chức a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng hoạch sử dụng đất cấp huyện hoạch sử dụng đất cấp huyện
lấy ý kiến. đất cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ý kiến kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy đất cấp huyện lấy ý kiến các phòng, đất cấp huyện lấy ý kiến các phòng,
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt
quy định tại khoản 1 Điều này có ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện,
trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng chức, cộng đồng, cá nhân khác có Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ
hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử chức, cộng đồng, cá nhân khác có chức, cộng đồng, cá nhân khác có
nhân dân và hoàn thiện phương án dụng đất và được thực hiện thông liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất qua hình thức công khai thông tin về dụng đất và được thực hiện thông dụng đất và được thực hiện thông
trước khi trình Hội đồng thẩm định nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử qua hình thức công khai thông tin về qua hình thức công khai thông tin về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. dụng đất trên trang thông tin điện tử nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử
4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử của Cơ quan lập quy hoạch sử dụng dụng đất trên trang thông tin điện tử dụng đất trên trang thông tin điện tử
dụng đất quốc phòng, an ninh, Bộ đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến của Cơ quan lập quy hoạch sử dụng của Cơ quan lập quy hoạch sử dụng
Quốc phòng, Bộ Công an có trách gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử xã và niêm yết công khai tại trụ sở xã và niêm yết công khai tại trụ sở
cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp xã, điểm dân Ủy ban nhân dân cấp xã, điểm dân
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình cư, niêm yết, trưng bày tại nhà văn cư, niêm yết, trưng bày tại nhà văn
165

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều ý kiến và hoàn thiện phương án quy hóa các xóm, tổ dân phố, tổ chức hội hóa các xóm, tổ dân phố, tổ chức hội
này. hoạch, kế hoạch sử dụng đất được nghị, hội thảo và phát phiếu lấy ý nghị, hội thảo và phát phiếu lấy ý
thực hiện trước khi trình Hội đồng kiến các hộ gia đình, cá nhân đại kiến các hộ gia đình, cá nhân đại
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử diện cho các xã, phường, thị trấn; diện cho các xã, phường, thị trấn;
dụng đất và phải công bố, công khai nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo
ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy
trình ý kiến đóng góp trên trang hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
thông tin điện tử của Cơ quan lập b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp ý kiến và hoàn thiện phương án quy ý kiến và hoàn thiện phương án quy
tỉnh. hoạch, kế hoạch sử dụng đất được hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
c) Thời gian lấy ý kiến về quy thực hiện trước khi trình Hội đồng thực hiện trước khi trình Hội đồng
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
là 30 ngày kể từ ngày công khai dụng đất và phải công bố, công khai dụng đất và phải công bố, công khai
thông tin về nội dung lấy ý kiến. ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải
3. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế trình ý kiến đóng góp trên trang trình ý kiến đóng góp trên trang
hoạch sử dụng đất cấp huyện thông tin điện tử của Cơ quan lập thông tin điện tử của Cơ quan lập
a) Cơ quan lập quy hoạch sử dụng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
đất cấp huyện lấy ý kiến các phòng, huyện; huyện;
ban, ngành có liên quan, Ủy ban c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch
Trung ương Mặt trận Tổ quốc cấp sử dụng đất cấp huyện là 30 ngày, kế sử dụng đất cấp huyện là 30 ngày, kế
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ hoạch sử dụng đất hằng năm cấp hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân huyện là 15 ngày kể từ ngày công huyện là 15 ngày kể từ ngày công
khác có liên quan về quy hoạch, kế khai thông tin về nội dung lấy ý khai thông tin về nội dung lấy ý
hoạch sử dụng đất và được thực hiện kiến. kiến.
thông qua hình thức công khai thông 4. Các ý kiến về quy hoạch, kế 4. Các ý kiến về quy hoạch, kế
tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần phải được hoạch sử dụng đất cần phải được
hoạch sử dụng đất trên trang thông tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác
tin điện tử của Cơ quan lập quy và phải được tiếp thu, giải trình một và phải được tiếp thu, giải trình một
hoạch sử dụng đất cấp huyện, Ủy cách khách quan, minh bạch, nghiêm cách khách quan, minh bạch, nghiêm
ban nhân dân cấp xã và niêm yết túc và thấu đáo. túc và thấu đáo.
166

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã, điểm dân cư, niêm yết, trưng
bày tại nơi công cộng, tổ chức hội
nghị, hội thảo và phát phiếu lấy ý
kiến các hộ gia đình, cá nhân đại
diện cho các xã, phường, thị trấn;
nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo
thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Việc tổng hợp, tiếp thu, giải trình
ý kiến và hoàn thiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
thực hiện trước khi trình Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và phải công bố, công khai
ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải
trình ý kiến đóng góp trên trang
thông tin điện tử của Cơ quan lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
c) Thời gian lấy ý kiến về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện là 30 ngày kể từ ngày công
khai thông tin về nội dung lấy ý
kiến.
4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc phòng, đất an ninh,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức
167

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc
lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
Điều 44. Thẩm định quy hoạch, kế Điều 69. Thẩm định quy hoạch, kế Điều 71. Thẩm định quy hoạch, kế Điều 47. Thẩm định quy hoạch,
hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất
1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng 1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng 1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng 1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất: dụng đất: dụng đất: dụng đất:
a) Thủ tướng Chính phủ thành lập a) Thủ tướng Chính phủ quyết định a) Thẩm quyền thành lập Hội đồng a) Thẩm quyền thành lập Hội đồng
Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế thành lập Hội đồng thẩm định quy thẩm định quy hoạch sử dụng đất thẩm định quy hoạch sử dụng đất
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất
Bộ Tài nguyên và Môi trường có gia. quốc phòng, quy hoạch sử dụng an quốc phòng, quy hoạch đất sử dụng
trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm Bộ Tài nguyên và Môi trường có ninh thực hiện theo quy định của an ninh thực hiện theo quy định của
định trong quá trình thẩm định quy trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm pháp luật về quy hoạch; pháp luật về quy hoạch;
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; định trong quá trình thẩm định quy b) Thủ tướng Chính phủ quyết định b) Thủ tướng Chính phủ quyết định
b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc thành lập Hội đồng thẩm định kế thành lập Hội đồng thẩm định kế
trường thành lập Hội đồng thẩm gia; hoạch sử dụng đất quốc gia. hoạch sử dụng đất quốc gia.
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Bộ Tài nguyên và Môi trường có Bộ Tài nguyên và Môi trường có
đất quốc phòng, an ninh và quy trường thành lập Hội đồng thẩm trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp định quy hoạch, kế hoạch sử dụng định trong quá trình thẩm định kế định trong quá trình thẩm định kế
tỉnh. đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử hoạch sử dụng đất quốc gia; hoạch sử dụng đất quốc gia;
Cơ quan quản lý đất đai ở trung dụng đất quốc phòng, đất an ninh. c) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi c) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
ương có trách nhiệm giúp Hội đồng Cơ quan quản lý đất đai ở trung trường thành lập Hội đồng thẩm trường thành lập Hội đồng thẩm
thẩm định trong quá trình thẩm định ương có trách nhiệm giúp Hội đồng định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thẩm định trong quá trình thẩm định Cơ quan quản lý đất đai ở trung Cơ quan quản lý đất đai ở trung
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp ương có trách nhiệm giúp Hội đồng ương có trách nhiệm giúp Hội đồng
tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng thẩm định trong quá trình thẩm định thẩm định trong quá trình thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp đất quốc phòng, đất an ninh; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
huyện. c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
168

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối
đồng thẩm định trong quá trình thẩm huyện. hoạch sử dụng đất cấp huyện. với các thành phố trực thuộc trung
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có ương không phải lập quy hoạch sử
đất. trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm dụng đất cấp tỉnh; Hội đồng thẩm
2. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế định trong quá trình thẩm định quy định trong quá trình thẩm định kế định quy hoạch sử dụng đất cấp
hoạch sử dụng đất các cấp có trách hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy huyện.
nhiệm thẩm định và gửi Thông báo huyện. hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có
kết quả thẩm định quy hoạch, kế 2. Nội dung thẩm định quy hoạch sử huyện. trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm
hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ dụng đất, bao gồm: 2. Nội dung thẩm định quy hoạch sử định trong quá trình thẩm định kế
chức lập quy hoạch, kế hoạch sử a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học để dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện, bao hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy
dụng đất quy định tại Điều 42 của lập quy hoạch sử dụng đất; gồm: hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Luật này; cơ quan tổ chức lập quy b) Mức độ phù hợp của quy hoạch a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học để 2. Nội dung thẩm định quy hoạch sử
hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách sử dụng đất với các căn cứ và nội lập quy hoạch sử dụng đất; dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện, bao
nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung quy hoạch đã được cấp có b) Mức độ phù hợp của quy hoạch gồm:
dung thông báo kết quả thẩm định thẩm quyền phê duyệt; sử dụng đất với các căn cứ và nội a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học để
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. c) Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi dung quy hoạch đã được cấp có lập quy hoạch sử dụng đất;
Trong trường hợp cần thiết, Hội trường; thẩm quyền phê duyệt; b) Mức độ phù hợp của quy hoạch
đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch d) Tính khả thi của quy hoạch sử c) Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi sử dụng đất với các căn cứ và nội
sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo dụng đất. trường; dung quy hoạch đã được cấp có
sát thực địa các khu vực dự kiến 3. Nội dung thẩm định kế hoạch sử d) Tính khả thi của quy hoạch sử thẩm quyền phê duyệt;
chuyển mục đích sử dụng đất, đặc dụng đất bao gồm: dụng đất. c) Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi
biệt là việc chuyển mục đích sử a) Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử 3. Nội dung thẩm định kế hoạch sử trường;
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng dụng đất; dụng đất bao gồm: d) Tính khả thi của quy hoạch sử
hộ, đất rừng đặc dụng. b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử a) Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất.
3. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất, dụng đất; 3. Nội dung thẩm định kế hoạch sử
dụng đất bao gồm: với kế hoạch phát triển kinh tế - xã b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của hội; dụng đất với quy hoạch sử dụng đất, a) Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử
việc lập quy hoạch sử dụng đất; c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã dụng đất;
b) Mức độ phù hợp của phương án đất. hội; b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử
169

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy hoạch sử dụng đất với chiến 4. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng dụng đất với quy hoạch sử dụng đất,
lược, quy hoạch tổng thể phát triển hoạch sử dụng đất các cấp có trách đất. với kế hoạch phát triển kinh tế - xã
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh nhiệm thẩm định và gửi Thông báo 4. Hội đồng thẩm định quy hoạch sử hội;
của quốc gia và địa phương; quy kết quả thẩm định quy hoạch, kế dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, kế c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ hoạch sử dụng đất các cấp có trách đất.
c) Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi chức lập quy hoạch, kế hoạch sử nhiệm thẩm định và gửi Thông báo 4. Hội đồng thẩm định quy hoạch sử
trường; dụng đất quy định tại Điều 67 của kết quả thẩm định quy hoạch, kế dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, kế
d) Tính khả thi của phương án quy Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ hoạch sử dụng đất các cấp có trách
hoạch sử dụng đất. hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách chức lập quy hoạch, kế hoạch sử nhiệm thẩm định và gửi Thông báo
4. Nội dung thẩm định kế hoạch sử nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dụng đất quy định tại Điều 69 của kết quả thẩm định quy hoạch, kế
dụng đất bao gồm: dung thông báo kết quả thẩm định Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ
a) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách chức lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất với quy hoạch sử dụng đất; Trong trường hợp cần thiết, Hội nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dụng đất quy định tại Điều 69 của
b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch dung thông báo kết quả thẩm định Luật này; cơ quan tổ chức lập quy
dụng đất với kế hoạch phát triển sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách
kinh tế - xã hội; sát thực địa các khu vực dự kiến Trong trường hợp cần thiết, Hội nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội
c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng chuyển mục đích sử dụng đất, đặc đồng thẩm định quy hoạch sử dụng dung thông báo kết quả thẩm định
đất. biệt là việc chuyển mục đích sử đất cấp tỉnh, cấp huyện, kế hoạch sử quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Kinh phí tổ chức thẩm định quy dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng dụng đất các cấp tổ chức kiểm tra, Trong trường hợp cần thiết, Hội
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được hộ, đất rừng đặc dụng. khảo sát thực địa các khu vực dự đồng thẩm định quy hoạch sử dụng
xác định thành một mục riêng trong 5. Kinh phí tổ chức thẩm định quy kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đất cấp tỉnh, cấp huyện, kế hoạch sử
kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử hoạch, kế hoạch sử dụng đất được đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất các cấp tổ chức kiểm tra,
dụng đất. xác định thành một mục riêng trong dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng khảo sát thực địa các khu vực dự
kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử hộ, đất rừng đặc dụng. kiến chuyển mục đích sử dụng đất,
dụng đất. 5. Việc thẩm định quy hoạch sử đặc biệt là việc chuyển mục đích sử
dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử hộ, đất rừng đặc dụng.
dụng an ninh thực hiện theo quy 5. Việc thẩm định quy hoạch sử
định của pháp luật về quy hoạch. dụng đất quốc gia, quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử
170

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất an ninh thực hiện theo quy
định của pháp luật về quy hoạch.

Điều 45. Thẩm quyền quyết định, Điều 70. Thẩm quyền quyết định, Điều 72. Thẩm quyền phê duyệt Điều 48. Thẩm quyền phê duyệt
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
dụng đất dụng đất 1. Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử 1. Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử
1. Quốc hội quyết định quy hoạch, 1. Quốc hội quyết định quy hoạch, dụng đất quốc gia. dụng đất quốc gia.
kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. kế hoạch sử dụng đất quốc gia; 2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, Thủ tướng Chính phủ quyết định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy phân bổ, điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng 3. Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành 3. Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc đất theo quy hoạch, kế hoạch sử phố trực thuộc Trung ương quyết phố trực thuộc Trung ương quyết
phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng dụng đất quốc gia cho các tỉnh, định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đất an ninh. thành phố trực thuộc trung ương và quy định tại khoản 5 Điều 65 và quy định tại khoản 5 Điều 65 và
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. khoản 2 Điều 244 của Luật này. khoản 2 Điều 244 của Luật này.
đồng nhân dân cùng cấp thông qua 2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
tỉnh trước khi trình Chính phủ phê tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. đất hằng năm cấp huyện.
duyệt. đất quốc phòng; quy hoạch, kế 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê hoạch sử dụng đất an ninh. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội qua danh mục công trình, dự án phải qua danh mục công trình, dự án phải
đất cấp huyện. đồng nhân dân cùng cấp thông qua thu hồi đất; dự án phải chuyển mục thu hồi đất; dự án phải chuyển mục
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp đích sử dụng đất mà có diện tích đất đích sử dụng đất mà có diện tích đất
Hội đồng nhân dân cùng cấp thông tỉnh trước khi trình Thủ tướng Chính trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất
qua quy hoạch sử dụng đất cấp phủ phê duyệt. rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất
huyện trước khi trình Ủy ban nhân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo
dân cấp tỉnh phê duyệt. điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch trước khi phê duyệt kế quy hoạch trước khi phê duyệt kế
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp hoạch sử dụng đất cấp huyện. Trừ hoạch sử dụng đất cấp huyện. Trừ
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế tỉnh cho cấp huyện. các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây:
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê a) Thực hiện các dự án đầu tư công a) Thực hiện các dự án đầu tư công
huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng theo quy định của Luật Đầu tư công; theo quy định của Luật Đầu tư công;
171

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đất cấp huyện b) Thực hiện các dự án do Quốc hội b) Thực hiện các dự án do Quốc hội
thông qua danh mục dự án cần thu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình quyết định, chấp thuận chủ trương quyết định, chấp thuận chủ trương
hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 Hội đồng nhân dân cùng cấp thông đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết
của Luật này trước khi phê duyệt kế qua quy hoạch sử dụng đất cấp định, chấp thuận chủ trương đầu tư định, chấp thuận chủ trương đầu tư
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân theo quy định của Luật Đầu tư. theo quy định của Luật Đầu tư.
huyện. dân cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua
danh mục công trình, dự án, các khu
vực cần thu hồi đất theo quy hoạch
trước khi phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch, kế Điều 71. Rà soát, điều chỉnh quy Điều 73. Rà soát, điều chỉnh quy Điều 49. Rà soát, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Việc điều chỉnh quy hoạch sử 1. Rà soát quy hoạch sử dụng đất 1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có 1. Nguyên tắc rà soát, điều chỉnh
dụng đất chỉ được thực hiện trong được thực hiện theo định kỳ 05 năm trách nhiệm tổ chức rà soát quy quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
các trường hợp sau đây: để điều chỉnh phù hợp với tình hình hoạch sử dụng đất định kỳ 05 năm a) Việc điều chỉnh quy hoạch, kế
a) Có sự điều chỉnh chiến lược phát phát triển kinh tế - xã hội trong từng để điều chỉnh phù hợp với tình hình hoạch sử dụng đất phải do cơ quan
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an giai đoạn. phát triển kinh tế - xã hội trong từng có thẩm quyền quyết định hoặc phê
ninh của quốc gia; quy hoạch tổng 2. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử giai đoạn. duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng
thể phát triển các vùng kinh tế - xã dụng đất 2. Việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất quyết định hoặc phê duyệt;
hội mà sự điều chỉnh đó làm thay a) Có sự điều chỉnh chiến lược, kế sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
đổi cơ cấu sử dụng đất; hoạch phát triển kinh tế - xã hội làm dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
b) Do tác động của thiên tai, chiến thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất; dụng đất an ninh thực hiện theo quy chịu trách nhiệm tổ chức lập điều
tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, b) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử định của pháp luật về quy hoạch. chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
vị trí, diện tích sử dụng đất; dụng đất của cấp trên trực tiếp làm 3. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử đất;
c) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng dụng đất cấp tỉnh c) Việc điều chỉnh quy hoạch, kế
172

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất của cấp trên trực tiếp làm đất; a) Do điều chỉnh quy hoạch cấp hoạch sử dụng đất không làm thay
ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng c) Có sự điều chỉnh địa giới hành quốc gia, quy hoạch vùng, quy đổi mục tiêu của quy hoạch, kế
đất; chính của địa phương; hoạch tỉnh, quy hoạch kỹ thuật hoạch sử dụng đất;
d) Có sự điều chỉnh địa giới hành d) Do tác động của thiên tai, chiến chuyên ngành có sử dụng đất cấp d) Việc điều chỉnh quy hoạch, kế
chính của địa phương. tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, quốc gia, liên tỉnh làm thay đổi cơ hoạch sử dụng đất không làm thay
2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng vị trí, diện tích sử dụng đất; cấu sử dụng đất của tỉnh; đổi chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy
đất chỉ được thực hiện khi có sự điều đ) Do biến động bất thường của tình b) Có điều chỉnh địa giới hành chính hoạch sử dụng đất cấp trên xác định,
chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có hình kinh tế - xã hội làm hạn chế của địa phương; phân bổ;
sự thay đổi về khả năng thực hiện kế nguồn lực thực hiện quy hoạch sử c) Do tác động của thiên tai, chiến đ) Tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy
hoạch sử dụng đất. dụng đất; tranh, yêu cầu bảo đảm quốc phòng, định của Luật này.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử e) Do sự phát triển của khoa học, an ninh làm thay đổi mục đích, cơ 2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có
dụng đất là một phần của quy hoạch công nghệ làm thay đổi cơ bản việc cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất. trách nhiệm tổ chức rà soát quy
sử dụng đất đã được quyết định, phê thực hiện quy hoạch sử dụng đất; 4. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử hoạch sử dụng đất định kỳ 05 năm
duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch g) Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, dụng đất cấp huyện để điều chỉnh phù hợp với tình hình
sử dụng đất là một phần của kế an ninh. a) Do điều chỉnh của quy hoạch cấp phát triển kinh tế - xã hội trong từng
hoạch sử dụng đất đã được quyết 3. Trong quá trình tổ chức thực hiện trên trực tiếp làm thay đổi cơ cấu sử giai đoạn.
định, phê duyệt. có thể điều chỉnh về quy mô, địa dụng đất của cấp huyện; 3. Việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch
Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch điểm và số lượng dự án, công trình b) Có sự điều chỉnh địa giới hành sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử
sử dụng đất thực hiện theo quy định hoặc nhu cầu sử dụng đất của hộ gia chính của địa phương; dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử
tại các điều 42, 43, 44 và 48 của đình, cá nhân nhưng không làm thay c) Do chiến tranh, yêu cầu bảo đảm dụng đất an ninh thực hiện theo quy
Luật này. đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại quốc phòng, an ninh làm thay đổi định của pháp luật về quy hoạch.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đất và khu vực sử dụng đất theo mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử 4. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử
quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế chức năng trong quy hoạch sử dụng dụng đất; dụng đất cấp tỉnh
hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có đất. d) Do tác động của thiên tai, ứng a) Do điều chỉnh quy hoạch cấp
thẩm quyền quyết định, phê duyệt 4. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng phó sự cố về môi trường làm thay quốc gia, quy hoạch vùng, quy
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử đất được thực hiện khi có sự điều đổi mục đích sử dụng đất; việc triển hoạch tỉnh, quy hoạch kỹ thuật
dụng đất của cấp đó. chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều khai thực hiện quy hoạch tác động chuyên ngành có sử dụng đất cấp
chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - tiêu cực đến an sinh xã hội, môi quốc gia, liên tỉnh làm thay đổi cơ
xã hội hoặc có sự thay đổi về khả trường sinh thái và ảnh hưởng đến cấu sử dụng đất của tỉnh;
năng thực hiện kế hoạch sử dụng cộng đồng; b) Có điều chỉnh địa giới đơn vị
173

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất. đ) Có biến động về nguồn lực thực hành chính của địa phương;
5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử hiện quy hoạch, hình thành dự án c) Do tác động của thiên tai, chiến
dụng đất là một phần của quy hoạch trọng điểm phục vụ lợi ích quốc gia, tranh, yêu cầu bảo đảm quốc phòng,
sử dụng đất đã được quyết định, phê lợi ích công cộng làm thay đổi định an ninh làm thay đổi mục đích, cơ
duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch hướng sử dụng đất. cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất.
sử dụng đất là một phần của kế 5. Việc điều chỉnh quy hoạch được 5. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử
hoạch sử dụng đất đã được quyết thực hiện khi có một trong các căn dụng đất cấp huyện
định, phê duyệt. cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 a) Do điều chỉnh của quy hoạch cấp
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều này và được cơ quan có thẩm trên trực tiếp làm thay đổi cơ cấu sử
quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế quyền quyết định hoặc phê duyệt dụng đất của cấp huyện;
hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có cho phép điều chỉnh. b) Có sự điều chỉnh địa giới đơn vị
thẩm quyền quyết định, phê duyệt 6. Trong quá trình tổ chức thực hiện hành chính của địa phương;
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử có thể điều chỉnh về quy mô, địa c) Do chiến tranh, yêu cầu bảo đảm
dụng đất của cấp đó. điểm hoặc nhu cầu sử dụng đất của quốc phòng, an ninh làm thay đổi
Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử hộ gia đình, cá nhân nhưng không mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử
dụng đất quốc gia kỳ đầu nhưng làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất dụng đất;
không làm thay đổi chỉ tiêu quy theo loại đất và khu vực sử dụng đất d) Do tác động của thiên tai, ứng
hoạch sử dụng đất quốc gia thì Ủy theo chức năng trong quy hoạch sử phó sự cố về môi trường làm thay
ban thường vụ Quốc hội quyết định dụng đất. đổi mục đích sử dụng đất; việc triển
và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần 7. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng khai thực hiện quy hoạch tác động
nhất. đất được thực hiện khi có sự điều tiêu cực đến an sinh xã hội, môi
7. Chính phủ quy định trình tự, thủ chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều trường sinh thái và ảnh hưởng đến
tục lập, phê duyệt, điều chỉnh quy chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - cộng đồng;
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. xã hội hoặc có sự thay đổi về khả đ) Có biến động về nguồn lực thực
năng thực hiện kế hoạch sử dụng hiện quy hoạch, hình thành dự án
đất. trọng điểm phục vụ lợi ích quốc gia,
8. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử lợi ích công cộng làm thay đổi định
dụng đất là một phần của quy hoạch hướng sử dụng đất.
sử dụng đất đã được quyết định, phê 6. Việc điều chỉnh quy hoạch được
duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi có một trong các căn
174

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất là một phần của kế cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 4
hoạch sử dụng đất đã được quyết Điều này và được cơ quan có thẩm
định, phê duyệt. quyền quyết định hoặc phê duyệt
Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch cho phép điều chỉnh.
sử dụng đất thực hiện theo quy định 7. Trong quá trình tổ chức thực hiện
tại các điều Điều 64, Điều 65, Điều có thể điều chỉnh về quy mô, địa
66, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều điểm hoặc nhu cầu sử dụng đất của
71, Điều 72 và Điều 75 của Luật hộ gia đình, cá nhân nhưng không
này. làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất
9. Cơ quan nhà nước, người có thẩm theo loại đất và khu vực sử dụng đất
quyền quyết định, phê duyệt quy theo chức năng trong quy hoạch sử
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dụng đất.
nào thì có thẩm quyền quyết định, 8. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế đất được thực hiện khi có sự điều
hoạch sử dụng đất của cấp đó. chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều
chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội hoặc có sự thay đổi về khả
năng thực hiện kế hoạch sử dụng
đất.
9. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất là một phần của quy hoạch
sử dụng đất đã được quyết định, phê
duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất là một phần của kế
hoạch sử dụng đất đã được quyết
định, phê duyệt.
Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất thực hiện theo quy định
tại các điều Điều 64, Điều 65, Điều
66, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều
175

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
71, Điều 72 và Điều 75 của Luật
này.
10. Cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền quyết định, phê duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
cấp nào thì có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp
đó.
Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch, kế Điều 72. Tư vấn lập quy hoạch, kế Điều 74. Tư vấn lập quy hoạch, kế Điều 50. Tư vấn lập quy hoạch,
hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất hoạch sử dụng đất kế hoạch sử dụng đất
1. Trong quá trình lập quy hoạch, kế 1. Trong quá trình lập quy hoạch, kế 1. Việc lựa chọn tư vấn lập quy 1. Việc lựa chọn tư vấn lập quy
hoạch sử dụng đất, cơ quan chịu hoạch sử dụng đất, cơ quan chịu hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy
trách nhiệm chủ trì việc lập quy trách nhiệm chủ trì việc lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được hoạch, kế hoạch sử dụng đất được hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện
thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch theo quy định của pháp luật về quy theo quy định của pháp luật về quy
sử dụng đất. sử dụng đất. hoạch. hoạch.
2. Chính phủ quy định điều kiện của 2. Chính phủ quy định điều kiện của 2. Việc lựa chọn tư vấn lập kế hoạch 2. Việc lựa chọn tư vấn lập kế hoạch
tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế
hoạch sử dụng cấp huyện thực hiện hoạch sử dụng cấp huyện thực hiện
theo quy định của Chính phủ. theo quy định của Chính phủ.

Điều 48. Công bố công khai quy Điều 73. Công bố công khai quy Điều 69. Công bố công khai quy Điều 51. Công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; 1. Việc công bố công khai quy
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực
sau khi được cơ quan nhà nước có được cơ quan nhà nước có thẩm hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng hiện theo quy định tại pháp luật về
thẩm quyền quyết định, phê duyệt quyền quyết định, phê duyệt phải năm cấp huyện sau khi được cơ quan quy hoạch.
phải được công bố công khai. được công bố công khai. nhà nước có thẩm quyền quyết định, 2. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
176

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
2. Trách nhiệm công bố công khai 2. Trách nhiệm công bố công khai phê duyệt phải được công bố công quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khai. hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng
được quy định như sau: được quy định như sau: 2. Trách nhiệm công bố công khai năm cấp huyện sau khi được cơ quan
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhà nước có thẩm quyền quyết định,
trách nhiệm công bố công khai quy trách nhiệm công bố công khai quy được quy định như sau: phê duyệt phải được công bố công
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có khai.
quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng trách nhiệm công bố công khai quy 3. Trách nhiệm công bố công khai
cổng thông tin điện tử của Bộ Tài thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
nguyên và Môi trường; và Môi trường; gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng được quy định như sau:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có
nhiệm công bố công khai quy hoạch, nhiệm công bố công khai quy hoạch, và Môi trường; trách nhiệm công bố công khai quy
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
sở cơ quan và trên cổng thông tin sở cơ quan và trên cổng thông tin nhiệm công bố công khai quy hoạch, gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp điện tử của Ủy ban nhân dân cấp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
tỉnh; tỉnh; sở cơ quan và trên cổng thông tin và Môi trường;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có điện tử của Ủy ban nhân dân cấp b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
trách nhiệm công bố công khai quy trách nhiệm công bố công khai quy tỉnh; nhiệm công bố công khai quy hoạch,
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ
huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng trách nhiệm công bố công khai quy sở cơ quan và trên cổng thông tin
thông tin điện tử của Ủy ban nhân thông tin điện tử của Ủy ban nhân hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
dân cấp huyện và công bố công khai dân cấp huyện và công bố công khai huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng tỉnh;
nội dung quy hoạch, kế hoạch sử nội dung quy hoạch, kế hoạch sử thông tin điện tử của Ủy ban nhân c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có
dụng đất cấp huyện có liên quan đến dụng đất cấp huyện có liên quan đến dân cấp huyện và công bố công khai trách nhiệm công bố công khai quy
xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nội dung quy hoạch, kế hoạch sử hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
nhân dân cấp xã. nhân dân cấp xã. dụng đất cấp huyện có liên quan đến huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng
3. Thời điểm, thời hạn công bố công 3. Thời điểm, thời hạn công bố công xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban thông tin điện tử của Ủy ban nhân
khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng nhân dân cấp xã. dân cấp huyện và công bố công khai
đất theo quy định sau đây: đất theo quy định sau đây: 3. Thời điểm, thời hạn công bố công nội dung quy hoạch, kế hoạch sử
a) Việc công bố công khai được thực a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng dụng đất cấp huyện có liên quan đến
hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây: xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban
177

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ngày được cơ quan nhà nước có đất được cơ quan nhà nước có thẩm a) Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhân dân cấp xã.
thẩm quyền quyết định, phê duyệt; quyền quyết định, phê duyêt, phải quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 4. Thời điểm, thời hạn công bố công
b) Việc công khai được thực hiện thực hiện việc công bố công khai; được cơ quan nhà nước có thẩm khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch b) Việc công khai được thực hiện quyền quyết định, phê duyệt, phải đất theo quy định sau đây:
sử dụng đất. trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch thực hiện việc công bố công khai; a) Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
sử dụng đất. b) Việc công khai được thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm
sử dụng đất. quyền quyết định, phê duyệt, phải
4. Tài liệu công bố công khai quy thực hiện việc công bố công khai;
hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao b) Việc công khai được thực hiện
gồm: trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch
a) Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế sử dụng đất.
hoạch sử dụng đất; 5. Tài liệu công bố công khai quy
b) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được gồm:
phê duyệt; a) Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế
c) Bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử hoạch sử dụng đất;
dụng đất đã được phê duyệt. b) Báo cáo thuyết minh về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt;
c) Bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt.

Điều 49. Thực hiện quy hoạch, kế Điều 74. Tổ chức thực hiện quy Điều 70. Tổ chức thực hiện quy Điều 52. Tổ chức thực hiện quy
hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chính phủ tổ chức, chỉ đạo việc 1. Chính phủ tổ chức thực hiện quy 1. Chính phủ quy định chi tiết về 1. Chính phủ quy định chi tiết về
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập, thẩm định, điều chỉnh, lấy ý
dụng đất cấp quốc gia. gia và quy định chi tiết về quy lập, trình tự lập, điều chỉnh, lấy ý kiến, phê duyệt, công bố kế hoạch sử
Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp. kiến, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch sử
tiêu sử dụng đất cho các tỉnh, thành Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ dụng đất quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử
178

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phố trực thuộc trung ương, Bộ Quốc tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử
phòng, Bộ Công an trên cơ sở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; tiêu
chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đã ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an dụng đất hằng năm cấp huyện; tiêu chí khu vực quản lý nghiêm ngặt
được Quốc hội quyết định. trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất chí khu vực quản lý nghiêm ngặt mục đích sử dụng đất, khu vực hạn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quốc gia đã được Quốc hội quyết mục đích sử dụng đất, khu vực hạn chế chuyển mục đích sử dụng đất,
có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, định. chế chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực được chuyển mục đích sử
kế hoạch sử dụng đất của địa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện khu vực được chuyển mục đích sử dụng đất.
phương. có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, dụng đất. 2. Chính phủ tổ chức thực hiện quy
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách kế hoạch sử dụng đất của địa 2. Chính phủ tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
nhiệm thực hiện quy hoạch, kế phương. hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có gia. Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ
xã. trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế an ninh. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
hoạch sử dụng đất quốc phòng, an 2. Trường hợp quy hoạch sử dụng ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất
ninh. đất đã được công bố mà chưa có kế trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội quyết
2. Trường hợp quy hoạch sử dụng hoạch sử dụng đất cấp huyện thì quốc gia đã được Quốc hội quyết định.
đất đã được công bố mà chưa có kế người sử dụng đất được tiếp tục sử định. 3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp dụng và được thực hiện các quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện quy hoạch sử dụng đất
huyện thì người sử dụng đất được của người sử dụng đất theo quy định có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, quốc phòng; Bộ Công an có trách
tiếp tục sử dụng và được thực hiện của pháp luật. kế hoạch sử dụng đất của địa nhiệm thực hiện quy hoạch sử dụng
các quyền của người sử dụng đất 3. Trường hợp đã có kế hoạch sử phương. đất an ninh.
theo quy định của pháp luật. dụng đất cấp huyện thì người sử Bộ Quốc phòng có trách nhiệm thực 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng dụng đất trong khu vực phải chuyển hiện quy hoạch sử dụng đất quốc huyện có trách nhiệm thực hiện quy
đất hàng năm của cấp huyện thì mục đích sử dụng đất và thu hồi đất phòng; Bộ Công an có trách nhiệm hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa
người sử dụng đất trong khu vực theo kế hoạch được tiếp tục thực thực hiện quy hoạch sử dụng đất an phương.
phải chuyển mục đích sử dụng đất hiện các quyền của người sử dụng ninh. 5. Trường hợp quy hoạch sử dụng
và thu hồi đất theo kế hoạch được đất nhưng không được xây dựng mới 3. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế
tiếp tục thực hiện các quyền của nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thì
người sử dụng đất nhưng không nếu người sử dụng đất có nhu cầu hoạch sử dụng đất cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử
179

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được xây dựng mới nhà ở, công cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền
trình, trồng cây lâu năm; nếu người hiện có thì phải được cơ quan nhà dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định
sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa nước có thẩm quyền cho phép theo của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 6. Trường hợp đã có
chữa nhà ở, công trình hiện có thì quy định của pháp luật. của pháp luật. kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thì
phải được cơ quan nhà nước có thẩm 4. Diện tích đất ghi trong kế hoạch 4. Trường hợp đã có kế hoạch sử người sử dụng đất trong khu vực
quyền cho phép theo quy định của sử dụng đất cấp huyện đã được phê dụng đất cấp huyện thì người sử phải chuyển mục đích sử dụng đất
pháp luật. duyệt thu hồi để thực hiện dự án dụng đất trong khu vực phải chuyển và thu hồi đất theo kế hoạch được
3. Diện tích đất ghi trong kế hoạch hoặc phải chuyển mục đích sử dụng mục đích sử dụng đất và thu hồi đất tiếp tục thực hiện các quyền của
sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đất mà sau 03 năm kể từ ngày phê theo kế hoạch được tiếp tục thực người sử dụng đất nhưng không
đã được công bố phải thu hồi để duyệt và được tiếp tục cập nhật vào hiện các quyền của người sử dụng được xây dựng mới nhà ở, công
thực hiện dự án hoặc phải chuyển kế hoạch sử dụng đất của năm tiếp đất nhưng không được xây dựng mới trình, trồng cây lâu năm; người sử
mục đích sử dụng đất mà sau 03 theo mà chưa có quyết định thu hồi nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; dụng đất được cải tạo, sửa chữa nhà
năm chưa có quyết định thu hồi đất đất hoặc chưa được phép chuyển nếu người sử dụng đất có nhu cầu ở, công trình hiện có nếu có nhu cầu
hoặc chưa được phép chuyển mục mục đích sử dụng đất thì cơ quan cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình theo quy định của pháp luật có liên
đích sử dụng đất thì cơ quan nhà nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hiện có thì phải được cơ quan nhà quan.
nước có thẩm quyền phê duyệt kế kế hoạch sử dụng đất phải điều nước có thẩm quyền cho phép theo Đối với khu vực phải chuyển mục
hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh, chỉnh hoặc hủy bỏ và phải công bố quy định của pháp luật. đích sử dụng đất và phải thu hồi đất
hủy bỏ và phải công bố việc điều việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ việc thu 5. Diện tích đất ghi trong kế hoạch theo kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc hồi hoặc chuyển mục đích đối với sử dụng đất cấp huyện đã được phê thì người sử dụng đất được tiếp tục
chuyển mục đích đối với phần diện phần diện tích đất ghi trong kế hoạch duyệt thu hồi để thực hiện dự án thực hiện các quyền của người sử
tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng sử dụng đất. hoặc phải chuyển mục đích sử dụng dụng đất nhưng không được xây
đất. Trong trường hợp cơ quan nhà nước đất mà sau 03 năm liên tục được xác dựng mới nhà ở, công trình, trồng
Trường hợp cơ quan nhà nước có có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch định trong kế hoạch sử dụng đất cây lâu năm; người sử dụng đất
thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử sử dụng đất không điều chỉnh, hủy hằng năm mà chưa có quyết định thu được cải tạo, sửa chữa nhà ở, công
dụng đất không điều chỉnh, hủy bỏ bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng hồi đất hoặc chưa được phép chuyển trình hiện có nếu có nhu cầu theo
hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai thì người mục đích sử dụng đất thì cơ quan quy định của pháp luật có liên quan.
không công bố việc điều chỉnh, hủy sử dụng đất không bị hạn chế về các nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 7. Diện tích đất được xác định trong
bỏ thì người sử dụng đất không bị quyền sử dụng đất đã được pháp luật kế hoạch sử dụng đất phải xem xét, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã
hạn chế về quyền theo quy định tại quy định. đánh giá để tiếp tục thực hiện trong được phê duyệt thu hồi để thực hiện
khoản 2 Điều này. 5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp kế hoạch sử dụng đất năm tiếp theo dự án hoặc phải chuyển mục đích sử
180

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
4. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, hoặc hủy bỏ và phải công bố việc dụng đất mà sau 02 năm liên tục
dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch xử lý và công bố công khai việc hủy tiếp tục thực hiện hoặc hủy bỏ việc được xác định trong kế hoạch sử
sử dụng đất chưa thực hiện hết thì bỏ, thu hồi đất, chuyển mục đích đối thu hồi hoặc hủy bỏ việc chuyển dụng đất hằng năm mà chưa có
vẫn được tiếp tục thực hiện đến khi với đất đã được ghi trong kế hoạch mục đích đối với phần diện tích đất quyết định thu hồi đất hoặc chưa
quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo sử dụng đất hàng năm cấp huyện ghi trong kế hoạch sử dụng đất. được phép chuyển mục đích sử dụng
được cơ quan nhà nước có thẩm trên trang thông tin điện tử của Ủy Trong trường hợp cơ quan nhà nước đất thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt. ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng
5. Chính phủ quy định chi tiết việc nguyên và Môi trường. sử dụng đất không điều chỉnh, hủy đất phải xem xét, đánh giá để tiếp
tổ chức thực hiện quy hoạch, kế 6. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng tục thực hiện trong kế hoạch sử dụng
hoạch sử dụng đất. dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch không công bố công khai thì người đất năm tiếp theo hoặc hủy bỏ và
sử dụng đất chưa thực hiện hết thì sử dụng đất không bị hạn chế về các phải công bố việc tiếp tục thực hiện
được tiếp tục thực hiện đến khi quy quyền sử dụng đất đã được pháp luật hoặc hủy bỏ việc thu hồi hoặc hủy
hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được quy định. bỏ việc chuyển mục đích đối với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền 6. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp phần diện tích đất được xác định
quyết định, phê duyệt. tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, trong kế hoạch sử dụng đất.
xử lý và công bố công khai việc hủy Trong trường hợp cơ quan nhà nước
bỏ, thu hồi đất, chuyển mục đích đối có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
với đất đã được ghi trong kế hoạch sử dụng đất không điều chỉnh, hủy
sử dụng đất hàng năm cấp huyện bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng
trên trang thông tin điện tử của Ủy không công bố công khai thì người
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài sử dụng đất không bị hạn chế về các
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân quyền sử dụng đất đã được pháp luật
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân quy định.
cấp xã. 8. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp
7. Kế hoạch sử dụng đất được lập tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử
đồng thời với lập, điều chỉnh quy lý và công bố công khai việc hủy bỏ,
hoạch sử dụng đất cùng cấp. Đối với thu hồi đất, chuyển mục đích đối với
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của đất đã được ghi trong kế hoạch sử
quy hoạch sử dụng cấp huyện được dụng đất hằng năm cấp huyện trên
lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy trang thông tin điện tử của Ủy ban
181

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch sử dụng đất cấp huyện. nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
9. Kế hoạch sử dụng đất được lập
đồng thời với lập, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cùng cấp. Đối với
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
quy hoạch sử dụng cấp huyện được
lập đồng thời với lập quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
10.
Phương án 1: giữ quy định như dự
thảo Luật trình Quốc hội tại kỳ 5,
không có khoản 10
Phương án 2: bổ sung khoản 10:
Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu
chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp
tỉnh, chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện.
Điều 50. Báo cáo thực hiện quy Điều 75. Báo cáo thực hiện quy Điều 71. Báo cáo kết quả thực hiện Điều 53. Báo cáo kết quả thực
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
1. Trách nhiệm báo cáo hàng năm về 1. Trách nhiệm báo cáo về kết quả Trách nhiệm báo cáo về kết quả thực đất
kết quả thực hiện quy hoạch, kế thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng Trách nhiệm báo cáo về kết quả thực
hoạch sử dụng đất được quy định dụng đất được quy định như sau: đất được quy định như sau: hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có đất được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp trách nhiệm gửi báo cáo kết quả ước trách nhiệm báo cáo kết quả thực 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
huyện có trách nhiệm gửi báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng trách nhiệm báo cáo kết quả thực
kết quả thực hiện quy hoạch, kế dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trước ngày 15 tháng 10 hàng năm. đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách trước ngày 15 tháng 10 hằng năm.
dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
182

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế đất đến Bộ Tài nguyên và Môi hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài trường trước ngày 15 tháng 10 hàng Tài nguyên và Môi trường trước hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ
nguyên và Môi trường; năm; ngày 15 tháng 10 của năm cuối kỳ Tài nguyên và Môi trường trước
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có kế hoạch sử dụng đất. ngày 15 tháng 10 của năm cuối kỳ
trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực trách nhiệm gửi báo cáo kết quả ước 3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm kế hoạch sử dụng đất.
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch 3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
đất quốc phòng, an ninh đến Bộ Tài dụng đất quốc phòng, đất an ninh sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch
nguyên và Môi trường; đến Bộ Tài nguyên và Môi trường an có trách nhiệm báo cáo kết quả sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trước ngày 15 tháng 10 hàng năm; thực hiện quy hoạch sử dụng đất an an có trách nhiệm báo cáo kết quả
trách nhiệm tổng hợp kết quả thực c) Định kỳ 05 năm một lần vào cuối ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi thực hiện quy hoạch sử dụng đất an
hiện hàng năm về quy hoạch, kế mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất, Bộ Tài trường trước ngày 15 tháng 10 vào ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi
hoạch sử dụng đất của cả nước để nguyên và Môi trường có trách năm cuối kỳ kế hoạch 5 năm và cuối trường trước ngày 15 tháng 10 vào
báo cáo Chính phủ trình Quốc hội nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện kỳ quy hoạch sử dụng đất. năm cuối kỳ kế hoạch 5 năm và cuối
vào kỳ họp cuối năm. quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Báo cáo kết quả thực hiện kế cả nước để báo cáo Chính phủ trình trách nhiệm tổng hợp kết quả thực 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
hoạch sử dụng đất hàng năm đối với Quốc hội. hiện quy hoạch sử dụng đất của cả trách nhiệm tổng hợp kết quả thực
năm cuối của kế hoạch sử dụng đất 2. Báo cáo kết quả thực hiện kế nước để tham mưu Chính phủ báo hiện quy hoạch sử dụng đất của cả
kỳ đầu phải kèm theo báo cáo tổng hoạch sử dụng đất đối với năm cuối cáo Quốc hội vào năm cuối của thời nước để tham mưu Chính phủ báo
hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch sử của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu kỳ quy hoạch. cáo Quốc hội vào năm cuối của thời
dụng đất. phải kèm theo báo cáo tổng hợp việc kỳ quy hoạch.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch thực hiện cả kỳ kế hoạch sử dụng
sử dụng đất hàng năm đối với năm đất.
cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất
phải kèm theo báo cáo tổng hợp việc
thực hiện cả kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối và báo cáo tổng hợp việc thực
hiện cả kỳ quy hoạch sử dụng đất.
Điều 51. Giải quyết phát sinh về Điều 76. Giải quyết phát sinh về Chuyển xuống Điều 241
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
sau khi Luật này có hiệu lực thi sau khi Luật này có hiệu lực thi
183

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hành hành
1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử 1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
trước ngày Luật này có hiệu lực thi trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thì phải rà soát, điều tra bổ hành thì được tiếp tục thực hiện và
sung để điều chỉnh quy hoạch, kế được điều chỉnh trong kỳ rà soát quy
hoạch sử dụng đất cho phù hợp với hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo
quy định của Luật này khi lập kế quy định tại khoản 1 Điều 71 của
hoạch sử dụng đất 05 năm (2016 - Luật này.
2020). 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
2. Khi Luật này có hiệu lực thi hành phố trực thuộc trung ương phải lập
mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo
cấp huyện chưa được cơ quan nhà quy định của Luật này, trong quá
nước có thẩm quyền phê duyệt thì trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê tỉnh phải kế thừa nội dung phương
đất, công nhận quyền sử dụng đất, án phân bổ và khoanh vùng đất đai
chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ trong quy hoạch tỉnh đã được Thủ
vào kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và tướng Chính phủ phê duyệt.
danh mục dự án phục vụ phát triển Trường hợp quy hoạch sử dụng đất
kinh tế - xã hội của cấp huyện do Ủy cấp tỉnh chưa được phê duyệt theo
ban nhân dân cấp huyện tổng hợp quy định của Luật này thì các địa
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết phương tiếp tục sử dụng phương án
định. phân bổ và khoanh vùng đất đai
Việc phê duyệt quy hoạch, kế hoạch trong quy hoạch tỉnh để thực hiện
sử dụng đất cấp huyện phải hoàn công tác quản lý đất đai.
thành chậm nhất 01 năm kể từ ngày 3. Kế hoạch sử dụng đất được lập
Luật này có hiệu lực thi hành. đồng thời với lập, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cùng cấp. Đối với
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
184

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kỳ quy hoạch sử dụng cấp huyện
được lập đồng thời với lập, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.

CHƯƠNG VI

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Chương VI. CHƯƠNG VI CHƯƠNG VI Chương VI
THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG
ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, ĐẤT ĐẤT ĐẤT
TÁI ĐỊNH CƯ
MỤC 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG MỤC 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG
DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT
Điều 61. Thu hồi đất vì mục đích Điều 77. Thu hồi đất vì mục đích Điều 72. Thu hồi đất vì mục đích Điều 54. Thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh quốc phòng, an ninh quốc phòng, an ninh quốc phòng, an ninh
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích Nhà nước thu hồi đất vì mục đích Nhà nước thu hồi đất vì mục đích Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
quốc phòng, an ninh trong các quốc phòng, an ninh trong các quốc phòng, an ninh trong các quốc phòng, an ninh trong các
trường hợp sau đây: trường hợp sau đây: trường hợp sau đây: trường hợp sau đây:
1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm 1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm 1. Trụ sở làm việc; 1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm
185

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
việc; việc; 2. Làm căn cứ quân sự; việc;
2. Xây dựng căn cứ quân sự; 2. Làm căn cứ quân sự; 3. Làm công trình phòng thủ quốc 2. Làm căn cứ quân sự;
3. Xây dựng công trình phòng thủ 3. Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về 3. Làm công trình phòng thủ quốc
quốc gia, trận địa và công trình đặc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; gia, trận địa và công trình đặc biệt về
biệt về quốc phòng, an ninh; quốc phòng, an ninh; 4. Làm ga, cảng, công trình thông tin quốc phòng, an ninh;
4. Xây dựng ga, cảng quân sự; 4. Làm ga, cảng quân sự; quân sự; 4. Làm ga, cảng, công trình thông tin
5. Xây dựng công trình công nghiệp, 5. Làm công trình công nghiệp, khoa 5. Làm công trình công nghiệp, khoa quân sự;
khoa học và công nghệ, văn hóa, thể học và công nghệ, văn hóa, thể thao học và công nghệ, văn hóa, thể thao 5. Làm công trình công nghiệp, khoa
thao phục vụ trực tiếp cho quốc phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, học và công nghệ, văn hóa, thể thao
phòng, an ninh; an ninh; an ninh; phục vụ trực tiếp cho quốc phòng,
6. Xây dựng kho tàng của lực lượng 6. Làm kho tàng của lực lượng vũ 6. Làm kho tàng của lực lượng vũ an ninh;
vũ trang nhân dân; trang nhân dân; trang nhân dân; 6. Làm kho tàng của lực lượng vũ
7. Làm trường bắn, thao trường, bãi 7. Làm trường bắn, thao trường, bãi 7. Làm trường bắn, thao trường, bãi trang nhân dân;
thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; 7. Làm trường bắn, thao trường, bãi
8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung 8. Làm cơ sở đào tạo, trung tâm 8. Làm cơ sở đào tạo, trung tâm thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an huấn luyện, bệnh viện, nhà an huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, 8. Làm cơ sở đào tạo, trung tâm
dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dưỡng, cơ sở khám chữa bệnh của bệnh viện, cơ sở an dưỡng, điều huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ,
dân; lực lượng vũ trang nhân dân; dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ
9. Xây dựng nhà công vụ của lực 9. Làm nhà công vụ, nhà khách của năng, cơ sở khám chữa bệnh của lực dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở
lượng vũ trang nhân dân; lực lượng vũ trang nhân dân; lượng vũ trang nhân dân. khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng
10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở 10. Làm cơ sở giam giữ, cơ sở giáo 9. Làm nhà công vụ, nhà khách, nhà vũ trang nhân dân.
giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ở doanh trại của lực lượng vũ trang 9. Làm nhà ở công vụ của lực lượng
Công an quản lý. quản lý. nhân dân. vũ trang nhân dân.
10. Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm 10. Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm
giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt
buộc; trường giáo dưỡng và khu lao buộc; trường giáo dưỡng và khu lao
động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy
nghề cho phạm nhân, trại viên do Bộ nghề cho phạm nhân, trại viên, học
Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
quản lý.
186

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)

Điều 62. Thu hồi đất để phát triển Điều 78. Thu hồi đất để phát triển Điều 73. Thu hồi đất để phát triển Điều 55. Thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng công cộng công cộng công cộng
Nhà nước thu hồi đất để phát triển Dự án phát triển kinh tế - xã hội vì Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Nhà nước thu hồi đất để thực hiện
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích quốc gia, công cộng là các dự các dự án phát triển kinh tế - xã hội các dự án phát triển kinh tế - xã hội
công cộng trong các trường hợp sau án phát huy nguồn lực đất đai, nâng vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm
đây: cao hiệu quả sử dụng đất, thực hiện phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao
1. Thực hiện các dự án quan trọng chính sách về phát triển hạ tầng, đô hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ
quốc gia do Quốc hội quyết định chủ thị, nông nghiệp, nông thôn; giải tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện
trương đầu tư mà phải thu hồi đất; quyết các vấn đề chính sách xã hội, đại, thực hiện chính sách an sinh xã đại, thực hiện chính sách an sinh xã
2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng bảo vệ môi trường, bảo tồn di sản hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di
Chính phủ chấp thuận, quyết định văn hóa, phân bổ công bằng, hài hòa sản văn hóa, trong các trường hợp sản văn hóa, trong các trường hợp
đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm: giá trị tăng thêm từ đất, thu hẹp sau: sau:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khoảng cách giàu nghèo, nhằm phát 1. Xây dựng công trình công cộng: 1. Xây dựng công trình giao thông
khu chế xuất, khu công nghệ cao, triển kinh tế của đất nước, nâng cao a) Công trình giao thông bao gồm: bao gồm: đường ô tô cao tốc, đường
khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đời sống vật chất và tinh thần của đường ô tô cao tốc, đường ô tô, ô tô, đường trong đô thị, đường nông
đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát nhân dân. đường trong đô thị, đường nông thôn thôn (kể cả đường tránh, đường cứu
triển chính thức (ODA); Nhà nước thu hồi đất để thực hiện (kể cả đường tránh, đường cứu nạn nạn và đường trên đồng ruộng phục
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan các dự án phát triển kinh tế - xã hội và đường trên đồng ruộng phục vụ vụ nhu cầu đi lại chung của mọi
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức vì lợi ích quốc gia, công cộng bao nhu cầu đi lại chung của mọi người), người), điểm dừng xe, điểm đón trả
chính trị - xã hội ở trung ương; trụ gồm: điểm dừng xe, điểm đón trả khách, khách, trạm thu phí giao thông, công
sở của tổ chức nước ngoài có chức 1. Dự án công trình đầu tư công trạm thu phí giao thông, sân bãi, nhà trình kho bãi, nhà để xe ô tô; bến
năng ngoại giao; công trình di tích hoặc dự án đầu tư theo phương thức để xe ô tô; bến phà, bến xe, trạm thu phà, bến xe, trạm thu phí, trạm dừng
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng đối tác công tư; dự án do Quốc hội phí, trạm dừng nghỉ; các loại hình nghỉ; các loại hình đường sắt; nhà ga
cảnh được xếp hạng, công viên, chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án đường sắt; nhà ga đường sắt; các đường sắt; các loại cầu, hầm phục vụ
quảng trường, tượng đài, bia tưởng công trình công cộng không nhằm loại cầu, hầm phục vụ giao thông; giao thông; công trình đường thủy
niệm, công trình sự nghiệp công cấp mục đích kinh doanh; dự án tạo quỹ công trình đường thủy nội địa, công nội địa, công trình hàng hải; công
quốc gia; đất do Nhà nước đầu tư; dự án xây trình hàng hải; công trình hàng trình hàng không; tuyến cáp treo và
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng dựng trụ sở làm việc của tổ chức không; tuyến cáp treo và nhà ga cáp nhà ga cáp treo; cảng cá, cảng cạn;
187

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao nước ngoài có chức năng ngoại giao; treo; cảng cá, cảng cạn; các công các công trình trụ sở, văn phòng, cơ
thông, thủy lợi, cấp nước, thoát 2. Dự án công trình để phát triển trình trụ sở, văn phòng, cơ sở kinh sở kinh doanh dịch vụ trong ga,
nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, doanh dịch vụ trong ga, cảng, bến cảng, bến xe; hành lang bảo vệ an
thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; công cộng không thuộc trường hợp xe; hành lang bảo vệ an toàn công toàn công trình giao thông mà phải
kho dự trữ quốc gia; công trình thu quy định tại khoản 1 và khoản 3 trình giao thông mà phải thu hồi đất thu hồi đất để lưu không; các kết cấu
gom, xử lý chất thải; Điều này bao gồm: để lưu không; các kết cấu khác phục khác phục vụ giao thông vận tải;
3. Thực hiện các dự án do Hội đồng a) Dự án tái định cư; dự án xây dựng vụ giao thông vận tải; 2. Xây dựng công trình thủy lợi bao
nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà ký túc xá cho sinh viên; dự án xây b) Công trình thủy lợi bao gồm: đê gồm: đê điều, kè, cống, đập, tràn xả
phải thu hồi đất bao gồm: dựng nhà ở xã hội; dự án xây dựng điều, kè, cống, đập, tràn xả lũ, hồ lũ, hồ chứa nước, đường hầm thủy
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà ở công vụ; dự án xây dựng nhà chứa nước, đường hầm thủy công, công, hệ thống cấp nước, thoát nước,
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức ở tập trung cho người lao động làm hệ thống cấp nước, thoát nước, tưới tưới nước, tiêu nước (kể cả hành
chính trị - xã hội; công trình di tích việc trong khu công nghiệp; nước, tiêu nước (kể cả hành lang bảo lang bảo vệ công trình thủy lợi mà
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng b) Dự án xây dựng công trình thu vệ công trình thuỷ lợi mà phải thu phải thu hồi đất); các công trình thủy
cảnh được xếp hạng, công viên, gom, xử lý chất thải; hồi đất); các công trình thuỷ lợi đầu lợi đầu mối (kể cả nhà làm việc, nhà
quảng trường, tượng đài, bia tưởng c) Dự án xây dựng công trình phục mối (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo
niệm, công trình sự nghiệp công cấp vụ sinh hoạt chung của cộng đồng sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng dưỡng công trình thủy lợi thuộc
địa phương; dân cư; công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi phạm vi công trình thủy lợi);
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng d) Dự án xây dựng cơ sở tôn giáo; công trình thủy lợi); 3. Xây dựng công trình cấp nước,
kỹ thuật của địa phương gồm giao đ) Dự án xây dựng chợ tại các xã c) Công trình cấp nước, thoát nước thoát nước bao gồm: nhà máy nước;
thông, thủy lợi, cấp nước, thoát vùng nông thôn; bao gồm: nhà máy nước; trạm bơm trạm bơm nước; các loại bể (tháp)
nước, điện lực, thông tin liên lạc, e) Dự án xây dựng nghĩa trang, nước; các loại bể (tháp) chứa nước; chứa nước; tuyến ống cấp nước,
chiếu sáng đô thị; công trình thu nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa tuyến ống cấp nước, thoát nước; hồ thoát nước; hồ điều hòa; công trình
gom, xử lý chất thải; táng; điều hòa; công trình xử lý nước, bùn, xử lý nước, bùn, bùn cặn (kể cả nhà
c) Dự án xây dựng công trình phục g) Dự án khu công nghiệp; khu chế bùn cặn (kể cả nhà làm việc, nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất -
vụ sinh hoạt chung của cộng đồng xuất; khu công nghệ cao; cụm công kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo sửa chữa - bảo dưỡng công trình cấp
dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông dưỡng công trình cấp nước, thoát nước, thoát nước);
sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập nước); 4. Xây dựng công trình xử lý chất
vụ; xây dựng công trình của cơ sở trung; d) Công trình xử lý chất thải rắn: thải rắn: trạm trung chuyển; bãi chôn
tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui h) Dự án đô thị sử dụng các loại đất trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; lấp rác; khu liên hợp xử lý, khu xử
chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; không phải là đất ở; khu liên hợp xử lý, khu xử lý, cơ sở lý, cơ sở xử lý chất thải rắn, chất thải
188

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, i) Dự án khu dân cư nông thôn sử xử lý chất thải rắn, chất thải nguy nguy hại (kể cả nhà làm việc, nhà
nhà hỏa táng; dụng các loại đất không phải là đất hại (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, ở; sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng dưỡng công trình xử lý chất thải
khu dân cư nông thôn mới; chỉnh k) Dự án lấn biển. công trình xử lý chất thải rắn); rắn);
trang đô thị, khu dân cư nông thôn; 3. Dự án, công trình phải đáp ứng đ) Công trình năng lượng, chiếu 5. Xây dựng công trình năng lượng,
cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế tiêu chí, điều kiện quy định tại sáng công cộng, bao gồm: nhà máy chiếu sáng công cộng, bao gồm: nhà
biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải khoản 4 Điều này bao gồm: điện và các công trình phụ trợ của máy điện và các công trình phụ trợ
sản tập trung; dự án phát triển rừng a) Dự án nhà ở thương mại sử dụng nhà máy điện; công trình đập, kè, hồ của nhà máy điện; công trình đập,
phòng hộ, rừng đặc dụng; các loại đất không phải là đất ở; chứa nước, đường dẫn nước phục vụ kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước
đ) Dự án khai thác khoáng sản được c) Dự án khai thác khoáng sản; cho nhà máy thuỷ điện; hệ thống phục vụ cho nhà máy thủy điện; hệ
cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ d) Dự án chỉnh trang đô thị, chỉnh đường dây truyền tải điện và trạm thống đường dây truyền tải điện và
trường hợp khai thác khoáng sản trang khu dân cư nông thôn. biến áp; các công trình kinh doanh trạm biến áp; các công trình kinh
làm vật liệu xây dựng thông thường, 4. Tiêu chí, điều kiện thu hồi đất đối dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc doanh dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng
than bùn, khoáng sản tại các khu vực với các quy định tại khoản 3 Điều phạm vi nhà máy điện; hệ thống thuộc phạm vi nhà máy điện; hệ
có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và này gồm: chiếu sáng công cộng; thống chiếu sáng công cộng;
khai thác tận thu khoáng sản. a) Dự án quy định tại điểm a khoản e) Công trình dầu khí, bao gồm: giàn 6. Xây dựng công trình dầu khí, bao
3 Điều này chỉ thu hồi đất để tạo quỹ khai thác, công trình phục vụ khai gồm: giàn khai thác, công trình phục
đất đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thác, xử lý dầu khí, nhà máy lọc hóa vụ khai thác, xử lý dầu khí, nhà máy
đấu thầu dự án có sử dụng đất; dầu, nhà máy chế biến khí, nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy chế biến khí,
c) Dự án khai thác khoáng sản đã sản xuất nhiên liệu sinh học; kho nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh
được cơ quan nhà nước có thẩm chứa dầu thô, kho chứa, trạm bơm học; kho chứa dầu thô, kho chứa,
quyền cấp phép cho hoạt động xăng, dầu, khí, hệ thống đường ống trạm bơm xăng, dầu, khí, hệ thống
khoáng sản; dẫn, hành lang bảo vệ an toàn công đường ống dẫn, hành lang bảo vệ an
d) Dự án chỉnh trang đô thị, chỉnh trình để đảm bảo an toàn kỹ thuật toàn công trình để đảm bảo an toàn
trang khu dân cư nông thôn gồm dự mà không được sử dụng vào mục kỹ thuật mà không được sử dụng vào
án để cải tạo, xây dựng lại chung cư đích khác; các công trình kinh doanh mục đích khác; các công trình kinh
cũ, khu dân cư bị ô nhiễm môi dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng thuộc doanh dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng
trường, có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị phạm vi công trình phục vụ khai thuộc phạm vi công trình phục vụ
ảnh hưởng bởi thiên tai có nguy cơ thác, xử lý dầu khí, nhà máy lọc hóa khai thác, xử lý dầu khí, nhà máy lọc
đe dọa đến tính mạng của người dân; dầu, nhà máy chế biến khí, nhà máy hóa dầu, nhà máy chế biến khí, nhà
189

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoặc để di dời các công trình, cơ sở sản xuất nhiên liệu sinh học; máy sản xuất nhiên liệu sinh học;
sản xuất kinh doanh thuộc trường g) Công trình hạ tầng bưu chính, 7. Xây dựng công trình hạ tầng bưu
hợp phải di dời do ô nhiễm môi viễn thông, công nghệ thông tin, bao chính, viễn thông, công nghệ thông
trường theo quy định hoặc để bố trí gồm: hệ thống cột, cống, bể cáp và tin, bao gồm: hệ thống cột, cống, bể
tái định cư; khu dân cư bị xuống cấp đường cáp truyền thông tin, các trạm cáp và đường cáp truyền thông tin,
nghiêm trọng về hạ tầng và không thu - phát, xử lý tín hiệu viễn thông, các trạm thu - phát, xử lý tín hiệu
phù hợp với quy hoạch. trung tâm dữ liệu kể cả hành lang viễn thông, trung tâm dữ liệu kể cả
Trường hợp phải thu hồi đất ở quy bảo vệ an toàn các công trình để hành lang bảo vệ an toàn các công
định tại điểm đ và điểm e khoản 1 đảm bảo an toàn kỹ thuật mà không trình để đảm bảo an toàn kỹ thuật
Điều 81 Luật này thì việc thu hồi đất được sử dụng vào mục đích khác; mà không được sử dụng vào mục
căn cứ vào văn bản của cơ quan có công trình khai thác bưu gửi và điểm đích khác; công trình khai thác bưu
thẩm quyền xác định mức độ ô phục vụ bưu chính; điểm bưu điện - gửi và điểm phục vụ bưu chính;
nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị văn hoá xã; các công trình kinh điểm bưu điện - văn hoá xã; các
ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai doanh dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng công trình kinh doanh dịch vụ, sửa
khác đe dọa tính mạng con người. thuộc phạm vi công trình bưu chính, chữa, bảo dưỡng thuộc phạm vi công
5. Các dự án, công trình không thuộc viễn thông, công nghệ thông tin; trình bưu chính, viễn thông, công
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của h) Chợ dân sinh, chợ đầu mối; nghệ thông tin;
điều này thực hiện theo quy định tại i) Công trình tôn giáo, bao gồm: trụ 8. Xây dựng chợ dân sinh, chợ đầu
Điều 121 và Điều 128 của Luật này. sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà mối;
thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh 9. Xây dựng công trình tôn giáo, bao
thất, niệm phật đường; trường đào gồm: trụ sở của tổ chức tôn giáo,
tạo người chuyên hoạt động tôn chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh
giáo; tượng đài, bia, tháp và các đường, thánh thất; trường đào tạo
công trình tôn giáo khác; người chuyên hoạt động tôn giáo;
k) Công trình tín ngưỡng, bao gồm: tượng đài, bia, tháp và các công
đình, đền, am, miếu và các công trình tôn giáo hợp pháp khác;
trình tín ngưỡng khác; 10. Xây dựng công trình tín ngưỡng,
l) Khu vui chơi, giải trí công cộng, bao gồm: đình, đền, am, miếu và các
sinh hoạt cộng đồng, bao gồm: công công trình tín ngưỡng hợp pháp
viên, vườn hoa, bãi tắm và khu vực khác;
190

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dành cho vui chơi giải trí công cộng 11. Xây dựng khu vui chơi, giải trí
khác; công trình hội họp và các hoạt công cộng, sinh hoạt cộng đồng, bao
động khác phù hợp với phong tục, gồm: công viên, vườn hoa, bãi tắm
tập quán của cộng đồng dân cư ở địa và khu vực dành cho vui chơi giải trí
phương. công cộng khác; công trình hội họp
2. Xây dựng trụ sở cơ quan nhà và các hoạt động khác phù hợp với
nước, công trình sự nghiệp phong tục, tập quán của cộng đồng
a) Trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản dân cư ở địa phương;
Việt Nam, cơ quan nhà nước, tổ 12. Xây dựng trụ sở cơ quan Đảng
chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, nước, tổ chức chính trị, Mặt trận Tổ
tổ chức chính trị - xã hội - nghề quốc Việt Nam, tổ chức chính trị -
nghiệp, tổ chức xã hội được cơ quan xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
Nhà nước có thẩm quyền thành lập nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
hoặc cho phép hoạt động; nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ
b) Trụ sở hoặc văn phòng đại diện chức khác thành lập theo quy định
của các đơn vị sự nghiệp công lập của pháp luật được Nhà nước giao
trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ nhiệm vụ và hỗ trợ kinh phí để hoạt
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã động;
hội; 13. Xây dựng trụ sở hoặc văn phòng
c) Cơ sở văn hoá, di tích lịch sử, đại diện của các đơn vị sự nghiệp
danh lam thắng cảnh, bao gồm: công lập trực thuộc cơ quan nhà
trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn nước, tổ chức chính trị, tổ chức
hóa, trung tâm văn hóa, cung văn chính trị - xã hội;
hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp 14. Xây dưng cơ sở văn hoá, di tích
xiếc; các công trình di tích; công lịch sử, danh lam thắng cảnh, bao
trình có tính biểu trưng, nghệ thuật, gồm: trung tâm hội nghị, nhà hát,
cung thiếu nhi, nhà thiếu nhi, trung nhà văn hóa, trung tâm văn hóa,
tâm hoạt động thanh thiếu nhi, nhà cung văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu
bảo tàng, nhà triển lãm, thư viện, cơ phim, rạp xiếc; các công trình di
191

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sở sáng tác văn học, cơ sở sáng tác tích; công trình có tính biểu trưng,
nghệ thuật, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cung thiếu nhi, nhà thiếu
nghệ thuật, trụ sở của các đoàn nghệ nhi, trung tâm hoạt động thanh thiếu
thuật; công trình mở rộng, cải tạo, tu nhi, nhà bảo tàng, nhà triển lãm, thư
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn viện, cơ sở sáng tác văn học, cơ sở
hóa, danh lam thắng cảnh đã được sáng tác nghệ thuật, nhà trưng bày
xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân tác phẩm nghệ thuật, trụ sở của các
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung đoàn nghệ thuật; công trình mở
ương quyết định bảo vệ; các cơ sở rộng, cải tạo, tu bổ, phục hồi di tích
văn hoá khác do Nhà nước thành lập lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
hoặc cho phép hoạt động; cảnh đã được xếp hạng hoặc được
d) Cơ sở y tế, cơ sở dịch vụ xã hội: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
bệnh viện, phòng khám; phòng chẩn trực thuộc Trung ương quyết định
trị y học cổ truyền; cơ sở dịch vụ cận bảo vệ; các cơ sở văn hoá khác do
lâm sàng; cơ sở cấp cứu ngoại viện; Nhà nước thành lập hoặc cho phép
nhà hộ sinh, điều dưỡng, phục hồi hoạt động;
chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão; 15. Xây dựng cơ sở y tế, cơ sở dịch
trạm y tế; cơ sở phòng chống dịch vụ xã hội được Nhà nước thành lập
bệnh; cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm hoặc cho phép hoạt động, bao gồm:
chuyên ngành y tế; các cơ sở y tế bệnh viện, phòng khám; phòng chẩn
khác; khu nuôi dưỡng người già, trẻ trị y học cổ truyền; cơ sở dịch vụ cận
em có hoàn cảnh khó khăn được nhà lâm sàng; cơ sở cấp cứu ngoại viện;
nước thành lập hoặc cho phép hoạt nhà hộ sinh, điều dưỡng, phục hồi
động; chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão;
đ) Cơ sở giáo dục, đào tạo: nhà trẻ, trạm y tế; cơ sở phòng chống dịch
trường mẫu giáo, trường phổ thông, bệnh; cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm
trường trung học chuyên nghiệp, chuyên ngành y tế; các cơ sở y tế
trường cao đẳng, trường đại học, học khác; trung tâm cung cấp dịch vụ
viện, trường dạy nghề được Nhà công tác xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
nước thành lập hoặc cho phép hoạt trung tâm chữa bệnh – giáo dục –
192

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
động; lao động xã hội; trung tâm điều
e) Cơ sở thể dục thể thao: khu liên dưỡng người có công; cơ sở trợ giúp
hợp thể thao, trung tâm đào tạo, trẻ em; cơ sở tham vấn, tư vấn chăm
huấn luyện vận động viên thể thao; sóc người cao tuổi, người khuyết tật,
sân vận động, nhà thi đấu, sân tập trẻ em có hoàn cảnh đặt biệt, người
luyện, thi đấu các môn thể thao; bể nhiễm HIV/AIDS, người tâm thần,
bơi do Nhà nước thành lập hoặc cho người nghiện ma túy và cơ sở trợ
phép hoạt động; giúp xã hội khác; cơ sở nuôi dưỡng
g) Cơ sở khoa học và công nghệ: người già, trẻ em có hoàn cảnh khó
trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến khăn;
bộ khoa học và công nghệ; công 16. Xây dựng cơ sở giáo dục, đào
viên công nghệ; hệ thống chuẩn đo tạo được Nhà nước thành lập hoặc
lường, phòng thí nghiệm trọng điểm; cho phép hoạt động, bao gồm: nhà
cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
tạo doanh nghiệp khoa học và công non, trường tiểu học, cơ sở giáo dục
nghệ; trạm khí tượng thủy văn, trạm phổ thông, cơ sở giáo dục thường
nghiên cứu địa chấn, cơ sở nghiên xuyên, trường chuyên biệt, cơ sở
cứu vũ trụ; các trung tâm cơ sở dữ giáo dục đại học, cơ sở giáo dục
liệu chuyên ngành và các cơ sở nghề nghiệp;
nghiên cứu chuyên ngành khác do 17. Xây dựng cơ sở thể dục thể thao
Nhà nước thành lập hoặc cho phép do Nhà nước thành lập hoặc cho
hoạt động; phép hoạt động, bao gồm: khu liên
h) Cơ sở ngoại giao: trụ sở của các hợp thể thao, trung tâm đào tạo,
đại sứ quán, lãnh sự quán, văn huấn luyện vận động viên thể thao;
phòng đại diện của các tổ chức ngoại sân vận động, nhà thi đấu, sân tập
giao nước ngoài, các tổ chức phi luyện, thi đấu các môn thể thao; bể
Chính phủ có chức năng ngoại giao; bơi;
cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước 18. Xây dựng cơ sở khoa học và
quản lý; công nghệ do Nhà nước thành lập
i) Công trình sự nghiệp về xử lý môi hoặc cho phép hoạt động, bao gồm:
193

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến
kiểm dịch động thực vật, khí tượng, bộ khoa học và công nghệ; công
thủy văn, đăng kiểm và các công viên công nghệ; hệ thống chuẩn đo
trình sự nghiệp khác. lường, phòng thí nghiệm trọng điểm;
3. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tạo doanh nghiệp khoa học và công
khác, bao gồm: nghệ; trạm khí tượng thủy văn, trạm
a) Dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nghiên cứu địa chấn, cơ sở nghiên
vụ, nhà lưu trú công nhân khu công cứu vũ trụ; các trung tâm cơ sở dữ
nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ liệu chuyên ngành và các cơ sở
trang, cải tạo, xây dựng lại nhà nghiên cứu chuyên ngành khác;
chung cư theo quy định của Luật 19. Xây dựng cơ sở ngoại giao, bao
Nhà ở; dự án tái định cư; dự án khu gồm: trụ sở của các đại sứ quán,
dân cư nông thôn do tổ chức phát lãnh sự quán, văn phòng đại diện
triển quỹ đất thực hiện; của các tổ chức ngoại giao nước
b) Khu công nghiệp, cụm công ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có
nghiệp; khu công nghệ cao; khu chức năng ngoại giao; cơ sở ngoại
nông nghiệp ứng dụng công nghệ giao đoàn do Nhà nước quản lý;
cao; khu công nghệ thông tin tập 20. Xây dựng công trình sự nghiệp
trung; khu lâm nghiệp ứng dụng về xử lý môi trường, bảo tồn đa dạng
công nghệ cao; sinh học, kiểm dịch động thực vật,
c) Khu sản xuất, chế biến nông sản, khí tượng, thủy văn, đăng kiểm và
lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung các công trình sự nghiệp khác;
có quy mô lớn, tập trung đồng bộ về 21. Thực hiện dự án nhà ở xã hội,
kết cấu hạ tầng dùng chung từ khâu nhà ở cho lực lượng vũ trang trừ
sản xuất đến chế biến nông sản, lâm trường hợp thỏa thuận về nhận
sản, thủy sản, hải sản phục vụ trên quyền sử dụng đất; nhà ở công vụ;
phạm vi liên huyện hoặc liên vùng; cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
dự án trồng, bảo tồn gen cây thuốc trừ trường hợp chủ sở hữu nhà
để phát triển dược liệu y học cổ chung cư chuyển nhượng quyền sử
194

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
truyền; dụng đất của mình để thực hiện dự
d) Thực hiện dự án đầu tư từ hoạt án cải tạo, xây dựng lại nhà chung
động lấn biển; cư theo quy định của Luật Nhà ở; dự
đ) Hoạt động thăm dò, khai thác án tái định cư; dự án khu dân cư
khoáng sản đã được cơ quan nhà nông thôn;
nước có thẩm quyền cấp phép (kể cả 22. Thực hiện dự án khu công
hạng mục công trình phục vụ cho nghiệp, cụm công nghiệp; khu công
việc khai thác, chế biến khoáng sản nghệ cao; khu nông nghiệp ứng
gắn liền với khu vực khai thác và dụng công nghệ cao; khu công nghệ
hành lang bảo vệ an toàn cho việc thông tin tập trung; khu lâm nghiệp
khai thác mà phải thu hồi đất); ứng dụng công nghệ cao; khu phi
e) Thu hồi đất để giao tổ chức phát thuế quan trong khu kinh tế;
triển quỹ đất do Nhà nước thành lập 23. Thực hiện dự án khu sản xuất,
để thực hiện dự án tạo quỹ đất để chế biến nông sản, lâm sản, thủy
đấu giá quyền sử dụng đất theo quy sản, hải sản tập trung có quy mô lớn,
định tại khoản 1 Điều 112 của Luật tập trung đồng bộ về kết cấu hạ tầng
này nhằm đảm bảo tiếp cận đất đai dùng chung từ khâu sản xuất đến chế
công khai, minh bạch, tăng thu ngân biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải
sách đáp ứng yêu cầu phát triển sản phục vụ trên phạm vi liên huyện
kinh tế - xã hội, hỗ trợ tái định cư, hoặc liên vùng; dự án trồng, bảo tồn
an sinh xã hội; gen cây thuốc để phát triển dược liệu
g) Trường hợp quy định tại điểm b y học cổ truyền;
khoản 1 Điều 126 của Luật này mà 24.Thu hồi đất để thực hiện hoạt
đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh động lấn biển;
đưa vào danh mục các công trình, dự 25. Hoạt động thăm dò, khai thác
án thực hiện đấu thầu dự án có có sử khoáng sản đã được cơ quan nhà
dụng đất theo quy định tại điểm a nước có thẩm quyền cấp phép, kể cả
khoản 6 Điều 126 của Luật này; hạng mục công trình phục vụ cho
h) Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở việc khai thác, chế biến khoáng sản
hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt; gắn liền với khu vực khai thác và
195

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
i) Xây dựng cơ sở tôn giáo; hành lang bảo vệ an toàn cho việc
k) Thu hồi đất khi điều chỉnh biên khai thác mà phải thu hồi đất;
giới quốc gia; 26. Dự án kết cấu hạ tầng vùng phụ
l) Thu hồi đất để xây dựng công cận các điểm kết nối giao thông và
trình trên mặt đất phục vụ cho việc các tuyến giao thông có tiềm năng
vận hành, khai thác sử dụng công phát triển;
trình ngầm. 27. Dự án nhà ở thương mại, dự án
4. Các dự án, công trình không thuộc hỗn hợp nhà ở và kinh doanh thương
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của mại, dịch vụ là dự án quan trọng do
Điều này thực hiện theo quy định tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
Điều 121 và Điều 127 của Luật này. định phù hợp với điều kiện của địa
phương;
28. Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở
hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt;
29. Thực hiện dự án bố trí đất ở, đất
sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu
số để thực hiện chính sách theo quy
định tại Điều 17 của Luật này;
30. Thu hồi đất để xây dựng công
trình trên mặt đất phục vụ cho việc
vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm;
31. Trường hợp thu hồi đất để thực
hiện các dự án, công trình vì mục
đích lợi ích quốc gia, công cộng
không thuộc các trường hợp quy
định từ khoản 1 đến khoản 30 của
Điều này thì Quốc hội sửa đổi, bổ
sung về các trường hợp thu hồi đất
của luật này theo trình tự, thủ tục rút
196

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
gọn.

Điều 63. Căn cứ thu hồi đất vì mục Điều 79. Căn cứ thu hồi đất vì mục Điều 74. Căn cứ, điều kiện thu hồi Điều 56. Căn cứ, điều kiện thu hồi
đích quốc phòng, an ninh; phát đích quốc phòng, an ninh; phát đất vì mục đích quốc phòng, an đất vì mục đích quốc phòng, an
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích triển kinh tế - xã hội vì lợi ích ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì
quốc gia, công cộng quốc gia, công cộng lợi ích quốc gia, công cộng lợi ích quốc gia, công cộng
Việc thu hồi đất vì mục đích quốc Việc thu hồi đất vì mục đích quốc 1. Việc thu hồi đất vì mục đích quốc 1. Việc thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - phòng, an ninh; phát triển kinh tế - phòng, an ninh; phát triển kinh tế - phòng, an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
phải dựa trên các căn cứ sau đây: phải dựa trên các căn cứ sau đây: phải dựa trên các căn cứ sau đây: phải dựa trên các căn cứ sau đây:
1. Dự án thuộc các trường hợp thu 1. Dự án thuộc các trường hợp thu a) Các trường hợp thu hồi đất quy a) Các trường hợp thu hồi đất quy
hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều hồi đất quy định tại Điều 77 và Điều định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật định tại Điều 78 hoặc Điều 79 của
62 của Luật này; 78 của Luật này. này; Luật này;
2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm 2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm b) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm b) Kế hoạch sử dụng đất hằng năm
của cấp huyện đã được cơ quan nhà của cấp huyện đã được cơ quan nhà của cấp huyện đã được cơ quan nhà của cấp huyện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; nước có thẩm quyền phê duyệt. nước có thẩm quyền phê duyệt; nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
3. Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự 3. Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự c) Trường hợp cơ quan nhà nước có quyết định đầu tư theo quy định của
án. án. thẩm quyền quyết định, chấp thuận pháp luật về đầu tư công, quyết định
chủ trương đầu tư dự án có phân kỳ phê duyệt dự án đầu tư theo quy
tiến độ sử dụng đất thì thu hồi đất định của pháp luật về đầu tư theo
theo tiến độ của dự án đầu tư; phương thức đối tác công tư; quyết
d) Trường hợp chưa có trong quy định chấp thuận chủ trương đầu tư,
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc quyết định chấp thuận chủ trương
phòng, an ninh nhưng cần thu hồi đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
ngay để thực hiện nhiệm vụ quốc tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư
phòng, an ninh thì Bộ trưởng Bộ theo quy định của pháp luật về đầu
Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính c) Trường hợp cơ quan nhà nước có
197

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phủ xem xét, quyết định. thẩm quyền quyết định, chấp thuận
2. Việc thu hồi đất vì mục đích quốc chủ trương đầu tư dự án có phân kỳ
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - tiến độ sử dụng đất thì căn cứ văn
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng bản chấp thuận, quyết định chủ
phải đảm bảo các điều kiện sau đây: trương đầu tư dự án để thu hồi đất
a) Đáp ứng các quy định tại khoản 1 theo tiến độ của dự án đầu tư;
Điều này; d) Văn bản chấp thuận, quyết định
b) Dự án đầu tư thuộc diện thu hồi của Thủ tướng Chính phủ theo quy
đất đã có quyết định phê duyệt dự án định tại Điều 84 của Luật này đối
đầu tư theo quy định của pháp luật với trường hợp chưa có trong quy
về đầu tư công; quyết định chấp hoạch sử dụng đất quốc phòng, an
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết ninh nhưng cần thu hồi để thực hiện
định chấp thuận chủ trương đầu tư nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
đồng thời chấp thuận nhà đầu tư 2. Điều kiện thu hồi đất vì mục đích
theo quy định của pháp luật về đầu quốc phòng, an ninh, phát triển kinh
tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư cộng là phải hoàn thành việc phê
theo phương thức đối tác công tư; duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
c) Đã hoàn thành việc phê duyệt tái định cư và việc bố trí tái định cư
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái theo quy định tại khoản 5 và khoản 6
định cư và việc bố trí tái định cư Điều 87 của Luật này, trừ trường
theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 hợp được người dân tự nguyện bàn
Điều 87 của Luật này. giao diện tích đất bị thu hồi. Trường
hợp người dân tự nguyện bàn giao
đất bị thu hồi thì Nhà nước phải bố
trí tạm cư hoặc chi trả kinh phí tạm
cư cho đến khi được bố trí tái định
cư hoặc tự mua, xây dựng được nhà
ở.
198

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm Điều 80. Thu hồi đất do vi phạm Điều 75. Thu hồi đất do vi phạm Điều 57. Thu hồi đất do vi phạm
pháp luật về đất đai pháp luật về đất đai pháp luật về đất đai pháp luật về đất đai
1. Các trường hợp thu hồi đất do vi 1. Các trường hợp thu hồi đất do vi 1. Sử dụng đất không đúng mục đích 1. Sử dụng đất không đúng mục đích
phạm pháp luật về đất đai bao gồm: phạm pháp luật về đất đai bao gồm: đã được Nhà nước giao, cho thuê, đã được Nhà nước giao, cho thuê,
a) Sử dụng đất không đúng mục đích a) Sử dụng đất không đúng mục đích công nhận quyền sử dụng đất và đã công nhận quyền sử dụng đất và đã
đã được Nhà nước giao, cho thuê, đã được Nhà nước giao, cho thuê, bị xử phạt vi phạm hành chính về bị xử phạt vi phạm hành chính về
công nhận quyền sử dụng đất và đã công nhận quyền sử dụng đất và đã hành vi sử dụng đất không đúng mục hành vi sử dụng đất không đúng mục
bị xử phạt vi phạm hành chính về bị xử phạt vi phạm hành chính về đích mà tiếp tục vi phạm; đích mà tiếp tục vi phạm;
hành vi sử dụng đất không đúng mục hành vi sử dụng đất không đúng mục 2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và 2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và
đích mà tiếp tục vi phạm; đích mà tiếp tục vi phạm; đã bị xử phạt vi phạm hành chính về đã bị xử phạt vi phạm hành chính về
b) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại b) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi
đất; đất và đã bị xử phạt vi phạm hành phạm; phạm;
c) Đất được giao, cho thuê không chính về hành vi hủy hoại đất mà 3. Đất được giao, cho thuê không 3. Đất được giao, cho thuê không
đúng đối tượng hoặc không đúng tiếp tục vi phạm; đúng đối tượng hoặc không đúng đúng đối tượng hoặc không đúng
thẩm quyền; c) Đất được giao, cho thuê không thẩm quyền hoặc không phù hợp với thẩm quyền hoặc không phù hợp với
d) Đất không được chuyển nhượng, đúng đối tượng hoặc không đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
tặng cho theo quy định của Luật này thẩm quyền hoặc không phù hợp với được công bố, công khai tại thời được công bố, công khai tại thời
mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã điểm giao đất, cho thuê đất; điểm giao đất, cho thuê đất;
cho; được công bố, công khai tại thời 4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận 4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận
đ) Đất được Nhà nước giao để quản điểm giao đất, cho thuê đất; tặng cho từ người được Nhà nước tặng cho từ người được Nhà nước
lý mà để bị lấn, chiếm; d) Đất do nhận chuyển nhượng, giao đất, cho thuê mà người được giao đất, cho thuê mà người được
e) Đất không được chuyển quyền sử nhận tặng cho từ người được Nhà giao đất, thuê đất không được giao đất, thuê đất không được
dụng đất theo quy định của Luật này nước giao đất, cho thuê mà người chuyển nhượng, tặng cho theo quy chuyển nhượng, tặng cho theo quy
mà người sử dụng đất do thiếu trách được giao đất, thuê đất không được định của Luật này; định của Luật này;
nhiệm để bị lấn, chiếm; chuyển nhượng, tặng cho theo quy 5. Đất được Nhà nước giao để quản 5. Đất được Nhà nước giao để quản
g) Người sử dụng đất không thực định của Luật này; lý mà để bị lấn, chiếm; lý mà để bị lấn, chiếm;
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đ) Đất được Nhà nước giao để quản 6. Người sử dụng đất không thực 6. Người sử dụng đất không thực
đã bị xử phạt vi phạm hành chính lý mà để bị lấn, chiếm; hiện nghĩa vụ tài chính trong các hiện nghĩa vụ tài chính trong các
mà không chấp hành; e) Đất không được chuyển quyền sử trường hợp sau đây: trường hợp sau đây:
h) Đất trồng cây hàng năm không dụng đất theo quy định của Luật này a) Không nộp tiền sử dụng đất, tiền a) Không nộp tiền sử dụng đất, tiền
199

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được sử dụng trong thời hạn 12 mà người sử dụng đất do thiếu trách thuê đất quá thời hạn 90 ngày kể từ thuê đất quá thời hạn 90 ngày kể từ
tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm nhiệm để bị lấn, chiếm; ngày có thông báo nộp tiền sử dụng ngày có thông báo nộp tiền sử dụng
không được sử dụng trong thời hạn g) Người sử dụng đất không thực đất, tiền thuê đất khi được Nhà nước đất, tiền thuê đất khi được Nhà nước
18 tháng liên tục; đất trồng rừng hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và giao đất, cho thuê đất; giao đất, cho thuê đất;
không được sử dụng trong thời hạn đã bị xử phạt vi phạm hành chính b) Chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền b) Chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền
24 tháng liên tục; mà không chấp hành; thuê đất quá thời hạn 12 tháng kể từ thuê đất quá thời hạn 12 tháng kể từ
i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê h) Đất sản xuất nông nghiệp không ngày có quyết định cưỡng chế thi ngày có quyết định cưỡng chế thi
để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 36 hành quyết định hành chính về quản hành quyết định hành chính về quản
được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi lý thuế. lý thuế.
tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng phạm hành chính mà không đưa đất 7. Đất trồng cây hằng năm không 7. Đất trồng cây hằng năm không
đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi vào sử dụng; được sử dụng trong thời hạn 12 được sử dụng trong thời hạn 12
trong dự án đầu tư kể từ khi nhận i) Đất được Nhà nước giao đất, cho tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm
bàn giao đất trên thực địa phải đưa thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không được sử dụng trong thời hạn không được sử dụng trong thời hạn
đất vào sử dụng; trường hợp không mà không đưa đất vào sử dụng, 18 tháng liên tục; đất trồng rừng 18 tháng liên tục; đất trồng rừng
đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư chậm tiến độ sử dụng đất theo tiến không được sử dụng trong thời hạn không được sử dụng trong thời hạn
được gia hạn sử dụng 24 tháng và độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi
phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tư phải nộp cho Nhà nước khoản tiền phạm hành chính mà không đưa đất phạm hành chính mà không đưa đất
tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tương ứng với mức tiền sử dụng đất, vào sử dụng; vào sử dụng;
tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiền thuê đất đối với thời gian chậm 8. Đất được Nhà nước giao, cho 8. Đất được Nhà nước giao, cho
tiến độ thực hiện dự án trong thời tiến độ thực hiện dự án đầu tư và thuê, cho phép chuyển mục đích sử thuê, cho phép chuyển mục đích sử
gian này; hết thời hạn được gia hạn tiền thuế tăng thêm theo quy định tại dụng, công nhận quyền sử dụng đất, dụng, công nhận quyền sử dụng đất,
mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào điểm đ khoản 1 Điều 147 của Luật nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà này. đất để thực hiện dự án đầu tư mà đất để thực hiện dự án đầu tư mà
không bồi thường về đất và tài sản Việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê không đưa vào sử dụng 12 tháng liên không đưa vào sử dụng 12 tháng liên
gắn liền với đất, trừ trường hợp do đất đối với thời gian chậm tiến độ tục và đã bị xử phạt vi phạm hành tục và đã bị xử phạt vi phạm hành
bất khả kháng. thực hiện dự án đầu tư và tiền thuế chính về hành vi không đưa đất vào chính về hành vi không đưa đất vào
2. Việc thu hồi đất do vi phạm pháp tăng thêm theo quy định tại khoản sử dụng mà không thực hiện. sử dụng mà không thực hiện.
luật về đất đai phải căn cứ vào văn này phải hoàn thành chậm nhất vào 9. Đất được Nhà nước giao, cho 9. Đất được Nhà nước giao, cho
bản, quyết định của cơ quan nhà ngày 31 tháng 12 của năm phát hiện thuê, cho phép chuyển mục đích sử thuê, cho phép chuyển mục đích sử
nước có thẩm quyền xác định hành vi phạm, quá thời hạn này mà người dụng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng, nhận chuyển nhượng quyền sử
200

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vi vi phạm pháp luật về đất đai. sử dụng đất không nộp tiền thì Nhà dụng đất để thực hiện dự án đầu tư dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều nước thu hồi đất. mà chưa hoàn thành đầu tư, xây mà chưa hoàn thành đầu tư, xây
này. Trường hợp chậm tiến độ quá 48 dựng để đưa đất vào sử dụng khi hết dựng để đưa đất vào sử dụng khi hết
tháng so với tiến độ ghi trong dự án thời gian theo tiến độ ghi trong dự thời gian theo tiến độ ghi trong dự
đầu tư mà chủ đầu tư chưa hoàn án đầu tư thì chủ đầu tư được gia án đầu tư thì chủ đầu tư được gia
thành dự án đưa đất vào sử dụng thì hạn sử dụng đất không quá 24 tháng hạn sử dụng đất không quá 24 tháng
Nhà nước thu hồi đất mà không bồi và phải nộp cho Nhà nước khoản và phải nộp cho Nhà nước khoản
thường về đất và tài sản gắn liền với tiền tương ứng với tiền thuê đất đối tiền tương ứng với tiền thuê đất đối
đất, trừ trường hợp do bất khả với thời gian được gia hạn; hết thời với thời gian được gia hạn; hết thời
kháng. gian được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn gian được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn
2. Việc thu hồi đất do vi phạm pháp chưa hoàn thành đầu tư, xây dựng để chưa hoàn thành đầu tư, xây dựng để
luật về đất đai phải căn cứ vào văn đưa dự án vào sử dụng thì Nhà nước đưa dự án vào sử dụng thì Nhà nước
bản, quyết định của cơ quan nhà thu hồi đất mà không bồi thường về thu hồi đất mà không bồi thường về
nước có thẩm quyền xác định hành đất và tài sản gắn liền với đất, trừ đất và tài sản gắn liền với đất, trừ
vi vi phạm pháp luật về đất đai. trường hợp bất khả kháng đối với trường hợp bất khả kháng đối với
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều chủ đầu tư. chủ đầu tư.
này. 10. Chính phủ quy định chi tiết Điều 10. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này. này.

Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt Điều 81. Thu hồi đất do chấm dứt Điều 76. Thu hồi đất do chấm dứt Điều 58. Thu hồi đất do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, tự việc sử dụng đất theo pháp luật, tự việc sử dụng đất theo pháp luật, tự việc sử dụng đất theo pháp luật, tự
nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe
dọa tính mạng con người dọa tính mạng con người dọa tính mạng con người dọa tính mạng con người
1. Các trường hợp thu hồi đất do 1. Các trường hợp thu hồi đất do 1. Các trường hợp thu hồi đất do 1. Các trường hợp thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp
luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy luật luật
cơ đe dọa tính mạng con người bao cơ đe dọa tính mạng con người bao a) Tổ chức được Nhà nước giao đất a) Tổ chức được Nhà nước giao đất
gồm: gồm: không thu tiền sử dụng đất bị giải không thu tiền sử dụng đất bị giải
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất a) Tổ chức được Nhà nước giao đất thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt
không thu tiền sử dụng đất, được không thu tiền sử dụng đất, được động theo quy định của pháp luật. động theo quy định của pháp luật.
201

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Nhà nước giao đất có thu tiền sử Nhà nước giao đất có thu tiền sử b) Cá nhân sử dụng đất chết mà b) Cá nhân sử dụng đất chết mà
dụng đất mà tiền sử dụng đất có dụng đất mà tiền sử dụng đất có không có người thừa kế; không có người thừa kế;
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị c) Đất được Nhà nước giao, cho thuê c) Đất được Nhà nước giao, cho thuê
giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, có thời hạn nhưng không được gia có thời hạn nhưng không được gia
giảm hoặc không còn nhu cầu sử giảm hoặc không còn nhu cầu sử hạn trừ trường hợp đất nông nghiệp hạn trừ trường hợp đất nông nghiệp
dụng đất; người sử dụng đất thuê của dụng đất; người sử dụng đất thuê của giao có thời hạn cho hộ gia đình, cá giao có thời hạn cho hộ gia đình, cá
Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi trong hạn mức giao đất; trong hạn mức giao đất;
khác, giảm hoặc không còn nhu cầu khác, giảm hoặc không còn nhu cầu d) Thu hồi đất trong trường hợp d) Thu hồi đất trong trường hợp
sử dụng đất; sử dụng đất; chấm dứt dự án đầu tư theo quy định chấm dứt dự án đầu tư theo quy định
b) Cá nhân sử dụng đất chết mà b) Cá nhân sử dụng đất chết mà của pháp luật về đầu tư mà không của pháp luật về đầu tư mà không
không có người thừa kế; không có người thừa kế; thuộc trường hợp được chuyển thuộc trường hợp được chuyển
c) Người sử dụng đất tự nguyện trả c) Người sử dụng đất tự nguyện trả quyền sử dụng đất, bán tài sản gắn quyền sử dụng đất, bán tài sản gắn
lại đất; lại đất; liền với đất theo quy định; liền với đất theo quy định;
d) Đất được Nhà nước giao, cho thuê d) Đất được Nhà nước giao, cho thuê đ) Thu hồi đất trong trường hợp đã đ) Thu hồi đất trong trường hợp đã
có thời hạn nhưng không được gia có thời hạn nhưng không được gia bị thu hồi rừng theo quy định của bị thu hồi rừng theo quy định của
hạn; hạn trừ trường hợp đất nông nghiệp pháp luật về lâm nghiệp. pháp luật về lâm nghiệp.
đ) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm giao có thời hạn cho hộ gia đình, cá 2. Người sử dụng đất giảm hoặc 2. Người sử dụng đất giảm hoặc
môi trường có nguy cơ đe dọa tính nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp không còn nhu cầu sử dụng đất và không còn nhu cầu sử dụng đất và
mạng con người; trong hạn mức giao đất; có đơn tự nguyện trả lại đất. có đơn tự nguyện trả lại đất.
e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị đ) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm 3. Thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa 3. Thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa
ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai môi trường có nguy cơ đe dọa tính tính mạng con người: tính mạng con người:
khác đe dọa tính mạng con người. mạng con người các loại đất khác a) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm a) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm
2. Việc thu hồi đất theo quy định tại trong khu vực bị ô nhiễm môi trường môi trường có nguy cơ đe dọa tính môi trường có nguy cơ đe dọa tính
khoản 1 Điều này phải dựa trên các không có khả năng tiếp tục sử dụng mạng con người các loại đất khác mạng con người các loại đất khác
căn cứ sau đây: theo mục đích đã xác định; trong khu vực bị ô nhiễm môi trường trong khu vực bị ô nhiễm môi trường
a) Văn bản của cơ quan có thẩm e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị không có khả năng tiếp tục sử dụng không có khả năng tiếp tục sử dụng
quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai theo mục đích đã xác định; theo mục đích đã xác định;
luật đối với trường hợp thu hồi đất khác đe dọa tính mạng con người; b) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị b) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị
quy định tại điểm a khoản 1 Điều các loại đất khác bị sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
202

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này; ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; khác đe dọa tính mạng con người;
b) Giấy chứng tử hoặc quyết định mà không còn khả năng tiếp tục sử các loại đất khác bị sạt lở, sụt lún, bị các loại đất khác bị sạt lở, sụt lún, bị
tuyên bố một người là đã chết theo dụng; ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
quy định của pháp luật và văn bản g) Thu hồi đất trong trường hợp mà không còn khả năng tiếp tục sử mà không còn khả năng tiếp tục sử
xác nhận không có người thừa kế chấm dứt dự án đầu tư theo quy định dụng. dụng.
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi của pháp luật về đầu tư mà không 4. Việc thu hồi đất theo quy định tại 4. Việc thu hồi đất theo quy định tại
thường trú của người để thừa kế đã thuộc trường hợp được chuyển các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải
chết đó đối với trường hợp thu hồi quyền sử dụng đất, bán tài sản gắn dựa trên các căn cứ sau đây: dựa trên các căn cứ sau đây:
đất quy định tại điểm b khoản 1 liền với đất theo quy định. a) Văn bản của cơ quan có thẩm a) Văn bản của cơ quan có thẩm
Điều này; 2. Việc thu hồi đất theo quy định tại quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp
c) Văn bản trả lại đất của người sử khoản 1 Điều này phải dựa trên các luật đối với trường hợp thu hồi đất luật đối với trường hợp thu hồi đất
dụng đất đối với trường hợp quy căn cứ sau đây: quy định tại điểm a khoản 1 Điều quy định tại điểm a khoản 1 Điều
định tại điểm c khoản 1 Điều này; a) Văn bản của cơ quan có thẩm này; này;
d) Quyết định giao đất, quyết định quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp b) Giấy chứng tử hoặc quyết định b) Giấy chứng tử hoặc quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp quy luật đối với trường hợp thu hồi đất tuyên bố một người là đã chết theo tuyên bố một người là đã chết theo
định tại điểm d khoản 1 Điều này; quy định tại điểm a khoản 1 Điều quy định của pháp luật và văn bản quy định của pháp luật và văn bản
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm này; xác nhận không có người thừa kế xác nhận không có người thừa kế
quyền xác định mức độ ô nhiễm môi b) Giấy chứng tử hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng tuyên bố một người là đã chết theo thường trú của người để thừa kế đã thường trú của người để thừa kế đã
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa quy định của pháp luật và văn bản chết đó đối với trường hợp thu hồi chết đó đối với trường hợp thu hồi
tính mạng con người đối với trường xác nhận không có người thừa kế đất quy định tại điểm b khoản 1 đất quy định tại điểm b khoản 1
hợp quy định tại điểm đ và điểm e của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Điều này; Điều này;
khoản 1 Điều này. thường trú của người để thừa kế đã c) Quyết định giao đất, quyết định c) Quyết định giao đất, quyết định
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều chết đó đối với trường hợp thu hồi cho thuê đất, Giấy chứng nhận cho thuê đất, Giấy chứng nhận
này. đất quy định tại điểm b khoản 1 quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
Điều này; quyền sở hữu nhà ở và quyền sử quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
c) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền
dụng đất đối với trường hợp quy sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
định tại điểm c khoản 1 Điều này; tài sản khác gắn liền với đất, Giấy tài sản khác gắn liền với đất, Giấy
d) Quyết định giao đất, quyết định chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sử dụng đất,
203

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cho thuê đất đối với trường hợp quy quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
định tại điểm d khoản 1 Điều này; đối với trường hợp quy định tại điểm đối với trường hợp quy định tại điểm
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm d khoản 1 Điều này; d khoản 1 Điều này;
quyền xác định mức độ ô nhiễm môi d) Văn bản chấm dứt dự án đầu tư d) Văn bản chấm dứt dự án đầu tư
trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng đối với trường hợp quy định tại điểm đối với trường hợp quy định tại điểm
bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa d khoản 1 Điều này; d khoản 1 Điều này;
tính mạng con người đối với trường đ) Văn bản trả lại đất của người sử đ) Văn bản trả lại đất của người sử
hợp quy định tại điểm đ và điểm e dụng đất đối với trường hợp quy dụng đất đối với trường hợp quy
khoản 1 Điều này; định tại khoản 2 Điều này; định tại khoản 2 Điều này;
e) Văn bản chấm dứt dự án đầu tư e) Văn bản của cơ quan có thẩm e) Văn bản của cơ quan có thẩm
đối với trường hợp quy định tại điểm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi quyền xác định mức độ ô nhiễm môi
g khoản 1 Điều này. trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
này. tính mạng con người đối với trường tính mạng con người đối với trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này. hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này. này.

Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất Điều 82. Thẩm quyền thu hồi đất Điều 77. Thẩm quyền thu hồi đất Điều 59. Thẩm quyền thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất trong các trường định thu hồi đất đối với tổ chức, tổ định thu hồi đất đối với tổ chức, tổ định thu hồi đất đối với tổ chức, tổ
hợp sau đây: chức tôn giáo, người Việt Nam định chức tôn giáo, người Việt Nam định chức tôn giáo, người Việt Nam định
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở có chức năng ngoại giao, tổ chức có chức năng ngoại giao, tổ chức có chức năng ngoại giao, tổ chức
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
chức năng ngoại giao, doanh nghiệp trừ trường hợp quy định tại điểm b thuộc trường hợp quy định tại Điều thuộc trường hợp quy định tại Điều
có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường khoản 2 Điều này. 81 và Điều 82 của Luật này. 81 và Điều 82 của Luật này.
hợp quy định tại điểm b khoản 2 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
Điều này; định thu hồi đất trong các trường định thu hồi đất quốc phòng, an ninh định thu hồi đất quốc phòng, an ninh
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc hợp sau đây: thuộc các trường hợp quy định tại thuộc các trường hợp quy định tại
204

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quỹ đất công ích của xã, phường, thị a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá Điều 78 và Điều 79 của Luật này sau Điều 78 và Điều 79 của Luật này sau
trấn. nhân, cộng đồng dân cư; khi có văn bản chấp thuận của Bộ khi có văn bản chấp thuận của Bộ
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết b) Thu hồi đất ở của người Việt trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng
định thu hồi đất trong các trường Nam định cư ở nước ngoài được sở Bộ Công an. Trường hợp không Bộ Công an. Trường hợp không
hợp sau đây: hữu nhà ở tại Việt Nam; thống nhất ý kiến, Ủy ban nhân dân thống nhất ý kiến, Ủy ban nhân dân
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá c) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thủ cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thủ
nhân, cộng đồng dân cư; quỹ đất công ích của xã, phường, thị tướng Chính phủ xem xét quyết tướng Chính phủ xem xét quyết
b) Thu hồi đất ở của người Việt trấn; định. định.
Nam định cư ở nước ngoài được sở d) Trường hợp trong khu vực thu hồi 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
hữu nhà ở tại Việt Nam. đất có cả đối tượng quy định tại định thu hồi đất trong các trường định thu hồi đất trong các trường
3. Trường hợp trong khu vực thu hồi khoản 1 Điều này và các điểm a, b hợp sau: hợp sau:
đất có cả đối tượng quy định tại và c khoản này. a) Thu hồi đất thuộc các trường hợp a) Thu hồi đất thuộc các trường hợp
khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy quy định tại Điều 78 và Điều 79 của quy định tại Điều 78 và Điều 79 của
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu Luật này không phân biệt người sử Luật này không phân biệt người sử
hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban dụng đất, tổ chức, cá nhân đang dụng đất, tổ chức, cá nhân đang
nhân dân cấp huyện quyết định thu quản lý, chiếm hữu đất; trừ trường quản lý, chiếm hữu đất; trừ trường
hồi đất. hợp quy định tại khoản 2 Điều này. hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Thu hồi đất đối với cá nhân trong b) Thu hồi đất đối với cá nhân trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cộng đồng dân cư thuộc nước ngoài, cộng đồng dân cư thuộc
trường hợp quy định tại Điều 81 và trường hợp quy định tại Điều 81 và
Điều 82 của Luật này. Điều 82 của Luật này.
4. Việc thu hồi đối với đất quốc 4. Việc thu hồi đối với đất quốc
phòng, an ninh quy định tại khoản 2 phòng, an ninh quy định tại khoản 2
Điều này thực hiện theo quy hoạch, Điều này thực hiện theo quy hoạch,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. phê duyệt.
Trường hợp phải thu hồi đất quốc
phòng, an ninh (bao gồm cả tài sản
gắn liền với đất) nhưng chưa có
205

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng, an ninh đã được phê
duyệt để thực hiện dự án phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng thì Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an báo cáo Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
Điều 60. Trường hợp thu hồi đất
liên quan đến quốc phòng, an ninh
1. Trường hợp phải thu hồi đất để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh nhưng chưa có trong quy hoạch
sử dụng đất quốc phòng, an ninh thì
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ
trưởng Bộ Công an lấy ý kiến của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định và phải cập nhật khi rà soát,
điều chỉnh quy hoạch theo quy định
pháp luật sau khi được thực hiện.
2. Trường hợp phải thu hồi đất quốc
phòng, an ninh và tài sản gắn liền
với đất để chuyển giao cho địa
phương thực hiện dự án phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng nhưng chưa được xác
định trong quy hoạch sử dụng đất
quốc phòng, an ninh đã được phê
duyệt là đất chuyển giao cho địa
206

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phương thì thực hiện theo quy định
sau:
a) Dự án thuộc diện Quốc hội quyết
định, phê duyệt chủ trương đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu
tư công, pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và pháp
luật về đầu tư thì sau khi Quốc hội
quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định
việc thu hồi đất quốc phòng, an ninh
và tài sản gắn liền với đất để thực
hiện dự án;
b) Dự án thuộc diện Thủ tướng
Chính phủ quyết định, phê duyệt,
chấp thuận chủ trương đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư
công, pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và pháp
luật về đầu tư thì Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định việc thu hồi
đất quốc phòng, an ninh và tài sản
gắn liền với đất để thực hiện dự án
cùng với việc xem xét quyết định,
phê duyệt, chấp thuận chủ trương
đầu tư;
c) Dự án đầu tư công, dự án đầu tư
theo phương thức đối tác công tư
không thuộc trường hợp quy định tại
điểm a và điểm b khoản này thì Ủy
207

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định trước khi quyết định đầu
tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư công và pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
d) Sau khi dự án được phê duyệt,
quyết định theo quy định tại các
điểm a, b và c khoản này thì phải
cập nhật khi rà soát, điều chỉnh quy
hoạch theo quy định pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 67. Thông báo thu hồi đất và Điều 83. Thông báo thu hồi đất và Điều 78. Thông báo thu hồi đất và Điều 61. Thông báo thu hồi đất và
chấp hành quyết định thu hồi đất chấp hành quyết định thu hồi đất chấp hành quyết định thu hồi đất chấp hành quyết định thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh; vì mục đích quốc phòng, an ninh; vì mục đích quốc phòng, an ninh; vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng quốc gia, công cộng quốc gia, công cộng quốc gia, công cộng
1. Trước khi có quyết định thu hồi 1. Trước khi ban hành quyết định 1. Trước khi ban hành quyết định 1. Trước khi ban hành quyết định
đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thu hồi đất, cơ quan nhà nước có
nông nghiệp và 180 ngày đối với đất thẩm quyền phải gửi văn bản thông thẩm quyền phải gửi văn bản thông thẩm quyền phải gửi văn bản thông
phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước báo thu hồi đất cho người có đất bị báo thu hồi đất cho người có đất bị báo thu hồi đất cho người có đất bị
có thẩm quyền phải thông báo thu thu hồi chủ sở hữu tài sản gắn liền thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền
hồi đất cho người có đất thu hồi biết. với đất biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất, người có quyền và nghĩa vụ với đất, người có quyền và nghĩa vụ
Nội dung thông báo thu hồi đất bao với đất nông nghiệp và 180 ngày đối liên quan biết chậm nhất là 90 ngày liên quan biết chậm nhất là 90 ngày
gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, với đất phi nông nghiệp. Nội dung đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. thông báo thu hồi đất gồm lý do thu đối với đất phi nông nghiệp. Nội đối với đất phi nông nghiệp. Nội
2. Trường hợp người sử dụng đất hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu dung thông báo thu hồi đất gồm lý dung thông báo thu hồi đất gồm lý
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để hồi; tiến độ thu hồi đất; kế hoạch do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu
208

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế
hồi đất trước thời hạn quy định tại kế hoạch di dời người dân khỏi khu hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc,
khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân vực thu hồi đất; kế hoạch bồi kiểm đếm; kế hoạch di dời người kiểm đếm; kế hoạch di dời người
dân cấp có thẩm quyền quyết định thường, hỗ trợ, tái định cư. dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế
thu hồi đất mà không phải chờ đến 2. Trường hợp người sử dụng đất, hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định
hết thời hạn thông báo thu hồi đất. chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất cư. cư.
3. Người có đất thu hồi có trách trong khu vực thu hồi đất đồng ý để 2. Trường hợp người sử dụng đất, 2. Trường hợp người sử dụng đất,
nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
làm nhiệm vụ bồi thường, giải hồi đất trước thời hạn quy định tại người có quyền và nghĩa vụ liên người có quyền và nghĩa vụ liên
phóng mặt bằng trong quá trình điều khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân quan trong khu vực thu hồi đất đồng quan trong khu vực thu hồi đất đồng
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dân cấp có thẩm quyền quyết định ý để cơ quan nhà nước có thẩm ý để cơ quan nhà nước có thẩm
dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất mà không phải chờ đến quyền thu hồi đất trước thời hạn quy quyền thu hồi đất trước thời hạn quy
tái định cư. hết thời hạn thông báo thu hồi đất. định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban
4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu 3. Người có đất thu hồi, chủ sở hữu nhân dân cấp có thẩm quyền quyết nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
lực thi hành và phương án bồi tài sản gắn liền với đất có trách định thu hồi đất mà không phải chờ định thu hồi đất mà không phải chờ
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức đến hết thời hạn thông báo thu hồi đến hết thời hạn thông báo thu hồi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm nhiệm vụ bồi thường, giải đất. đất.
phê duyệt được công bố công khai, phóng mặt bằng trong quá trình điều 3. Người có đất bị thu hồi, chủ sở 3. Người có đất bị thu hồi, chủ sở
người có đất thu hồi phải chấp hành tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây hữu tài sản gắn liền với đất có trách hữu tài sản gắn liền với đất có trách
quyết định thu hồi đất. dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức
tái định cư. làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu định cư trong quá trình điều tra, định cư trong quá trình điều tra,
lực thi hành và phương án bồi khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, dựng phương án bồi thường, hỗ trợ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tái định cư. tái định cư.
phê duyệt được công bố công khai, 4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu 4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu
người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài lực thi hành và phương án bồi lực thi hành và phương án bồi
sản gắn liền với đất phải chấp hành thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thường, hỗ trợ, tái định cư đã được
quyết định thu hồi đất. cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt được công bố công khai, phê duyệt được công bố công khai,
209

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người có đất bị thu hồi, chủ sở hữu người có đất bị thu hồi, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất, người có tài sản gắn liền với đất, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan phải quyền và nghĩa vụ liên quan phải
chấp hành quyết định thu hồi đất. chấp hành quyết định thu hồi đất.
5. Hiệu lực của thông báo thu hồi đất 5. Hiệu lực của thông báo thu hồi đất
là 12 tháng tính từ ngày ban hành là 12 tháng tính từ ngày ban hành
thông báo thu hồi đất mà không tính thông báo thu hồi đất mà không tính
thời gian quy định tại khoản 1 Điều thời gian quy định tại khoản 1 Điều
này. này.

Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụ Điều 84. Tổ chức thực hiện nhiệm Điều 79. Tổ chức thực hiện nhiệm Điều 62. Tổ chức thực hiện nhiệm
bồi thường, giải phóng mặt bằng; vụ bồi thường, giải phóng mặt vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
quản lý đất đã thu hồi bằng; quản lý, khai thác sử dụng quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi quỹ đất đã thu hồi đã thu hồi đã thu hồi
thường, giải phóng mặt bằng bao 1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi 1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
gồm tổ chức dịch vụ công về đất đai, thường, giải phóng mặt bằng bao trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái gồm: hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư. a) Đơn vị có chức năng thực hiện định cư theo quy định của Luật này; định cư theo quy định của Luật này;
2. Đất đã thu hồi được giao để quản nhiệm vụ bồi thường, giải phóng 2. Đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện 2. Đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện
lý, sử dụng theo quy định sau đây: mặt bằng; nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
a) Đất đã thu hồi theo quy định tại b) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái cư bao gồm: cư bao gồm:
Điều 61 và Điều 62 của Luật này thì định cư do Ủy ban nhân dân cấp a) Đơn vị, tổ chức có chức năng thực a) Đơn vị, tổ chức có chức năng thực
giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự huyện thành lập đối với từng dự án hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
án đầu tư hoặc giao cho tổ chức dịch bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân định cư; định cư;
vụ công về đất đai để quản lý; làm Chủ tịch; đại diện Hội đồng b) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái b) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái
b) Đất đã thu hồi theo quy định tại nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt định cư do Ủy ban nhân dân cấp định cư do Ủy ban nhân dân cấp
khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c Nam cùng cấp; đại diện cơ quan Tài huyện thành lập đối với từng dự án huyện thành lập đối với từng dự án
và d khoản 1 Điều 65 của Luật này chính, cơ quan Tài nguyên và Môi bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân
thì giao cho tổ chức dịch vụ công về trường, Ủy ban nhân dân cấp xã có làm Chủ tịch; đại diện cơ quan Tài làm Chủ tịch; đại diện cơ quan Tài
đất đai để quản lý, đấu giá quyền sử đất bị thu hồi; đại diện của người sử chính, cơ quan tài nguyên và môi chính, cơ quan tài nguyên và môi
210

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất. dụng đất có đất bị thu hồi. Một số trường, Ủy ban nhân dân cấp xã có trường, Ủy ban nhân dân cấp xã có
Trường hợp đất đã thu hồi theo quy thành viên khác do Chủ tịch Hội đất bị thu hồi; đại diện của người sử đất bị thu hồi; đại diện của người sử
định tại khoản 1 Điều 64 và các đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định dụng đất có đất bị thu hồi. Một số dụng đất có đất bị thu hồi. Một số
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 cư quyết định cho phù hợp với thực thành viên khác do Chủ tịch Hội thành viên khác do Chủ tịch Hội
của Luật này là đất nông nghiệp của tế ở địa phương. đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn thì 2. Cơ quan được quy định tại điểm a cư quyết định cho phù hợp với thực cư quyết định cho phù hợp với thực
giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã khoản 1 Điều này và Ủy ban nhân tế ở địa phương. Ủy ban nhân dân tế ở địa phương. Ủy ban nhân dân
quản lý. Quỹ đất này được giao, cho dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm cấp huyện mời đại diện Hội đồng cấp huyện mời đại diện Hội đồng
thuê đối với hộ gia đình, cá nhân quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt
không có đất hoặc thiếu đất sản xuất do Nhà nước đã thu hồi nhưng chưa Nam cùng cấp và đại diện các tổ Nam cùng cấp và đại diện các tổ
theo quy định của pháp luật. giao, chưa cho thuê. chức chính trị - xã hội khác tham dự chức chính trị - xã hội khác tham dự
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều họp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái họp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái
này. này. định cư để giám sát. định cư để giám sát.
3. Đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện 3. Đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư phối hợp với Uỷ ban nhân dân cư phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện thực hiện công tác bồi cấp huyện thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo chức thường, hỗ trợ, tái định cư theo chức
trách, nhiệm vụ được giao. trách, nhiệm vụ được giao.
4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo theo dõi việc tổ chức tỉnh chỉ đạo theo dõi việc tổ chức
thực hiện công tác bồi thường, hỗ thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của cấp huyện; kịp trợ, tái định cư của cấp huyện; kịp
thời tháo gỡ khó khăn không thuộc thời tháo gỡ khó khăn không thuộc
thẩm quyền của cấp huyện. thẩm quyền của cấp huyện.
5. Đất đã thu hồi theo quy định tại 5. Đất đã thu hồi theo quy định tại
các điều Điều 78, Điều 79, Điều 80 các điều Điều 78, Điều 79, Điều 81
và Điều 81 của Luật này mà chưa và Điều 82 của Luật này mà chưa
giao, chưa cho thuê sử dụng tại khu giao, chưa cho thuê sử dụng tại khu
vực nông thôn thì giao cho Ủy ban vực đô thị thì giao cho Tổ chức phát
211

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhân dân cấp xã quản lý; tại khu vực triển quỹ đất quản lý; tại khu vực
đô thị thì giao cho tổ chức phát triên nông thôn thì giao cho Ủy ban nhân
quỹ đất quản lý. dân cấp xã quản lý.
6. Chính phủ quy định chi tiết khoản
5 Điều này.

Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi Điều 85. Trình tự, thủ tục bồi Điều 80. Trình tự, thủ tục bồi Điều 63. Trình tự, thủ tục bồi
đất vì mục đích quốc phòng, an thường, hỗ trợ, tái định cư, thu thường, hỗ trợ, tái định cư, thu thường, hỗ trợ, tái định cư, thu
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì hồi đất vì mục đích quốc phòng, hồi đất vì mục đích quốc phòng, hồi đất vì mục đích quốc phòng,
lợi ích quốc gia, công cộng an ninh, phát triển kinh tế - xã hội an ninh, phát triển kinh tế - xã hội an ninh, phát triển kinh tế - xã hội
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch vì lợi ích quốc gia, công cộng vì lợi ích quốc gia, công cộng vì lợi ích quốc gia, công cộng
thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất 1. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
đạc, kiểm đếm được quy định như thu hồi có trách nhiệm tổ chức họp bị thu hồi chủ trì phối hợp với Uỷ bị thu hồi chủ trì phối hợp với Ủy
sau: để phổ biến, tiếp nhận ý kiến của ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm người dân về các nội dung: cùng cấp, đơn vị, tổ chức trực tiếp cùng cấp, đơn vị, tổ chức trực tiếp
quyền thu hồi đất ban hành thông a) Chủ trương, chính sách có liên thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
báo thu hồi đất. quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái trợ, tái định cư và các cơ quan có trợ, tái định cư và các cơ quan có
Thông báo thu hồi đất được gửi đến định cư để tổ chức triển khai thực liên quan, tổ chức họp với người có liên quan, tổ chức họp với người có
từng người có đất thu hồi, họp phổ hiện dự án; đất trong khu vực thu hồi để phổ đất trong khu vực thu hồi để phổ
biến đến người dân trong khu vực có b) Dự kiến kế hoạch triển khai các biến, tiếp nhận ý kiến của người dân biến, tiếp nhận ý kiến của người dân
đất thu hồi và thông báo trên phương bước để thực hiện; dự kiến nhu cầu, về các nội dung: về các nội dung:
tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại khu vực bố trí tái định cư, nhà ở, bồi a) Mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng a) Mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa thường, hỗ trợ, tái định cư. của dự án, công trình được triển khai của dự án, công trình được triển khai
điểm sinh hoạt chung của khu dân 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch trên vùng đất dự kiến thu hồi; trên vùng đất dự kiến thu hồi;
cư nơi có đất thu hồi; thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo b) Các quy định của Nhà nước về b) Các quy định của Nhà nước về
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách đạc, kiểm đếm được quy định như chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
nhiệm phối hợp với tổ chức làm sau: định cư khi thu hồi đất; định cư khi thu hồi đất;
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm c) Dự kiến nội dung kế hoạch triển c) Dự kiến nội dung kế hoạch triển
mặt bằng triển khai thực hiện kế quyền thu hồi đất ban hành thông khai bồi thường, hỗ trợ; khai bồi thường, hỗ trợ;
hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, báo thu hồi đất; d) Dự kiến khu vực tái định cư trong d) Dự kiến khu vực tái định cư trong
212

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đo đạc, kiểm đếm; Thông báo thu hồi đất được gửi đến trường hợp người có đất bị thu hồi trường hợp người có đất bị thu hồi
c) Người sử dụng đất có trách nhiệm từng người có đất thu hồi, chủ sở phải chuyển chỗ ở và kế hoạch tái phải chuyển chỗ ở và kế hoạch tái
phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ hữu tài sản gắn liền với đất, họp phổ định cư. định cư.
bồi thường, giải phóng mặt bằng biến đến người dân trong khu vực có 2. Thực hiện kế hoạch thu hồi đất, 2. Thực hiện kế hoạch thu hồi đất,
thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đất thu hồi và thông báo trên phương điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm
đạc xác định diện tích đất, thống kê tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại được quy định như sau: được quy định như sau:
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, điểm sinh hoạt chung của khu dân quyền thu hồi đất ban hành thông quyền thu hồi đất ban hành thông
tái định cư; cư nơi có đất thu hồi; báo thu hồi đất; báo thu hồi đất;
d) Trường hợp người sử dụng đất b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách b) Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
trong khu vực có đất thu hồi không nhiệm phối hợp với tổ chức làm đất bị thu hồi gửi thông báo thu hồi đất bị thu hồi gửi thông báo thu hồi
phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ nhiệm vụ bồi thường, giải phóng đất đến từng người có đất bị thu hồi đất đến từng người có đất bị thu hồi
bồi thường, giải phóng mặt bằng mặt bằng triển khai thực hiện kế trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày
trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, trước khi ra quyết định thu hồi đất trước khi ra quyết định thu hồi đất
kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp đo đạc, kiểm đếm; đối với đất thu hồi là đất nông đối với đất thu hồi là đất nông
xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài nghiệp và chậm nhất là 180 ngày đối nghiệp và chậm nhất là 180 ngày đối
Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ sản gắn liền với đất có trách nhiệm với đất phi nông nghiệp; niêm yết với đất phi nông nghiệp; niêm yết
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ danh sách người có đất bị thu hồi danh sách người có đất bị thu hồi
phóng mặt bằng tổ chức vận động, bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn quản lý tại trụ sở Ủy trên địa bàn quản lý tại trụ sở Ủy
thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo ban nhân dân cấp xã và địa điểm ban nhân dân cấp xã và địa điểm
thực hiện. đạc xác định diện tích đất, thống kê sinh hoạt chung của khu dân cư nơi sinh hoạt chung của khu dân cư nơi
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất có đất bị thu hồi; có đất bị thu hồi;
được vận động, thuyết phục mà để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, Trường hợp không liên lạc và không Trường hợp không liên lạc và không
người sử dụng đất vẫn không phối tái định cư; gửi được thông báo thu hồi đất cho gửi được thông báo thu hồi đất cho
hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi d) Trường hợp người sử dụng đất, người có đất bị thu hồi thì thông báo người có đất bị thu hồi thì thông báo
thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên đài truyền hình, phát thanh trên đài truyền hình, phát thanh
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban trong khu vực có đất thu hồi không Trung ương, địa phương trong 03 Trung ương, địa phương trong 03
hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ lần liên tiếp; niêm yết tại trụ sở Ủy lần liên tiếp; niêm yết tại trụ sở Ủy
Người có đất thu hồi có trách nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh
thực hiện quyết định kiểm đếm bắt trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, hoạt chung của khu dân cư nơi có hoạt chung của khu dân cư nơi có
213

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
buộc. Trường hợp người có đất thu kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp đất bị thu hồi, đăng tải lên cổng đất bị thu hồi, đăng tải lên cổng
hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt thông tin điện tử của Ủy ban nhân thông tin điện tử của Ủy ban nhân
ban nhân dân cấp huyện ban hành Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ dân cấp huyện trong suốt thời gian dân cấp huyện trong suốt thời gian
quyết định cưỡng chế thực hiện chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ phóng mặt bằng tổ chức vận động, c) Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có c) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
chức thực hiện cưỡng chế theo quy thuyết phục để người sử dụng đất, đất bị thu hồi phối hợp với đơn vị, tổ đất bị thu hồi phối hợp với đơn vị, tổ
định tại Điều 70 của Luật này. chủ sở hữu tài sản thực hiện. chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
2. Lập, thẩm định phương án bồi Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, các bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, các
thường, hỗ trợ, tái định cư được quy được vận động, thuyết phục mà cơ quan có liên quan và người có đất cơ quan có liên quan và người có đất
định như sau: người sử dụng đất, chủ sở hữu tài bị thu hồi thực hiện việc điều tra, bị thu hồi thực hiện việc điều tra,
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi sản gắn liền với đất vẫn không phối khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo
thường, giải phóng mặt bằng có hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại
trách nhiệm lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ diện tích đất thu hồi và tài sản gắn diện tích đất thu hồi và tài sản gắn
thường, hỗ trợ, tái định cư và phối tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban liền với đất thu hồi; xác định nguồn liền với đất thu hồi; xác định nguồn
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. gốc đất thu hồi và tài sản gắn liền gốc đất thu hồi và tài sản gắn liền
có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài với đất bị thu hồi; với đất bị thu hồi;
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái sản gắn liền với đất có trách nhiệm d) Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
định cư theo hình thức tổ chức họp thực hiện quyết định kiểm đếm bắt đất bị thu hồi phối hợp với đơn vị, tổ đất bị thu hồi phối hợp với đơn vị, tổ
trực tiếp với người dân trong khu buộc.Trường hợp người có đất thu chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
vực có đất thu hồi, đồng thời niêm hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều
yết công khai phương án bồi thường, ban nhân dân cấp huyện ban hành tra, xác định, thống kê đầy đủ các tra, xác định, thống kê đầy đủ các
hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban quyết định cưỡng chế thực hiện thiệt hại thực tế về quyền sử dụng thiệt hại thực tế về quyền sử dụng
nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ đất và tài sản gắn liền với đất bị thu đất và tài sản gắn liền với đất bị thu
chung của khu dân cư nơi có đất thu chức thực hiện cưỡng chế theo quy hồi; hồi;
hồi. định tại Điều 86 của Luật này. đ) Trường hợp người có đất bị thu đ) Trường hợp người có đất bị thu
Việc tổ chức lấy ý kiến phải được 3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương hồi không phối hợp trong việc điều hồi không phối hợp trong việc điều
lập thành biên bản có xác nhận của án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì
đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại được quy định như sau: Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối
diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Nam cấp xã, đại diện những người thường, giải phóng mặt bằng có Việt Nam cấp xã nơi có đất bị thu Việt Nam cấp xã nơi có đất bị thu
214

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
có đất thu hồi. trách nhiệm lập phương án bồi hồi và đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hồi và đơn vị, tổ chức trực tiếp thực
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi định cư vận động, thuyết phục để tạo định cư vận động, thuyết phục để tạo
tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về sự đồng thuận thực hiện. sự đồng thuận thực hiện.
bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái Việc tổ chức, vận động, thuyết phục Việc tổ chức, vận động, thuyết phục
số lượng ý kiến không đồng ý, số định cư theo hình thức tổ chức họp được tiến hành trong thời gian 10 được tiến hành trong thời gian 10
lượng ý kiến khác đối với phương án trực tiếp với người dân trong khu ngày và phải được thể hiện bằng văn ngày và phải được thể hiện bằng văn
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối vực có đất thu hồi, đồng thời niêm bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi yết công khai phương án bồi thường, ngày kết thúc vận động, thuyết phục ngày kết thúc vận động, thuyết phục
có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban mà người có đất bị thu hồi vẫn mà người có đất bị thu hồi vẫn
với trường hợp còn có ý kiến không nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt không phối hợp điều tra, khảo sát, không phối hợp điều tra, khảo sát,
đồng ý về phương án bồi thường, hỗ chung của khu dân cư nơi có đất thu đo đạc, kiểm đếm thì Chủ tịch Ủy đo đạc, kiểm đếm thì Chủ tịch Ủy
trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương hồi. ban nhân dân cấp huyện ban hành ban nhân dân cấp huyện ban hành
án trình cơ quan có thẩm quyền; Đối với trường hợp thu hồi để đấu quyết định kiểm đếm bắt buộc. quyết định kiểm đếm bắt buộc.
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm giá quyền sử dụng đất thì trong Người có đất bị thu hồi có trách Người có đất bị thu hồi có trách
định phương án bồi thường, hỗ trợ, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái nhiệm thực hiện quyết định kiểm nhiệm thực hiện quyết định kiểm
tái định cư trước khi trình Ủy ban định cư phải xác định quỹ đất bố trí đếm bắt buộc, nếu không chấp hành đếm bắt buộc, nếu không chấp hành
nhân dân cấp có thẩm quyền quyết tái định cư, bồi thường bằng đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
định thu hồi đất. trong khu vực dự án và phải thống huyện ban hành quyết định cưỡng huyện ban hành quyết định cưỡng
3. Việc quyết định thu hồi đất, phê nhất với người có đất thu hồi, chủ sở chế thực hiện quyết định kiểm đếm chế thực hiện quyết định kiểm đếm
duyệt và tổ chức thực hiện phương hữu tài sản trước khi tổ chức đấu giá bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyền sử dụng đất. chế theo quy định tại Điều 87 của chế theo quy định tại Điều 87 của
được quy định như sau: Việc tổ chức lấy ý kiến phải được Luật này. Luật này.
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm lập thành biên bản có xác nhận của 3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương 3. Lập, thẩm định, phê duyệt phương
quyền quy định tại Điều 66 của Luật đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
này quyết định thu hồi đất, quyết diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt được quy định như sau: được quy định như sau:
định phê duyệt phương án bồi Nam cấp xã, đại diện những người a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong có đất thu hồi. thường, hỗ trợ, tái định cư có trách thường, hỗ trợ, tái định cư có trách
cùng một ngày; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi giải phóng mặt bằng có trách nhiệm trợ, tái định cư và phối hợp với Uỷ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy
215

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thường, giải phóng mặt bằng có tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, hồi niêm yết công khai phương án hồi niêm yết công khai phương án
nhân dân cấp xã phổ biến và niêm số lượng ý kiến không đồng ý, số bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ
yết công khai quyết định phê duyệt lượng ý kiến khác đối với phương án sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, địa điểm sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tiếp sinh hoạt chung của khu dân cư nơi sinh hoạt chung của khu dân cư nơi
định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân thu, giải trình ý kiến góp ý; phối hợp có đất thu hồi trong thời hạn 30 có đất thu hồi trong thời hạn 30
cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ngày. Ngay sau khi hết thời hạn ngày. Ngay sau khi hết thời hạn
của khu dân cư nơi có đất thu hồi; đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với niêm yết công khai, tổ chức lấy ý niêm yết công khai, tổ chức lấy ý
gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái trường hợp còn có ý kiến không kiến về phương án bồi thường, hỗ kiến về phương án bồi thường, hỗ
định cư đến từng người có đất thu đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ trợ, tái định cư theo hình thức tổ
hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương chức họp trực tiếp với người dân chức họp trực tiếp với người dân
thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất án trình cơ quan có thẩm quyền; trong khu vực có đất thu hồi. trong khu vực có đất thu hồi. Trường
tái định cư (nếu có), thời gian, địa b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm Việc tổ chức lấy ý kiến phải được hợp người có đất bị thu hồi, chủ sở
điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; định phương án bồi thường, hỗ trợ, lập thành biên bản, ghi rõ số lượng ý hữu tài sản không tham gia họp trực
thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định tái định cư trước khi trình Ủy ban kiến đồng ý, số lượng ý kiến không tiếp có lý do chính đáng thì gửi ý
cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất nhân dân cấp có thẩm quyền quyết đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với kiến bằng văn bản.
đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ định thu hồi đất; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái Việc tổ chức lấy ý kiến phải được
bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm định cư; tiếp thu, giải trình ý kiến lập thành biên bản, ghi rõ số lượng ý
c) Tổ chức thực hiện việc bồi quyền quy định tại Điều 82 của Luật góp ý; có xác nhận của đại diện Ủy kiến đồng ý, số lượng ý kiến không
thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo này quyết định phê duyệt phương án ban nhân dân cấp xã, đại diện những đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. người có đất thu hồi. phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đã được phê duyệt; 4. Việc quyết định thu hồi đất và tổ Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày định cư; tiếp thu, giải trình ý kiến
d) Trường hợp người có đất thu hồi chức thực hiện phương án bồi tổ chức lấy ý kiến, tổ chức làm góp ý; có xác nhận của đại diện Ủy
không bàn giao đất cho tổ chức làm thường, hỗ trợ, tái định cư được quy nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định ban nhân dân cấp xã, đại diện những
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng định như sau: cư có trách nhiệm phối hợp với Ủy người có đất thu hồi.
mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt quyền quy định tại Điều 82 của Luật hồi tổ chức đối thoại đối với trường tổ chức lấy ý kiến, tổ chức làm
Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ này quyết định thu hồi đất sau khi có hợp còn có ý kiến không đồng ý về nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải quyết định phê duyệt phương án bồi phương án bồi thường, hỗ trợ, tái cư có trách nhiệm phối hợp với Ủy
phóng mặt bằng tổ chức vận động, thường, hỗ trợ, tái định cư; định cư; hoàn chỉnh phương án trình ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu
216

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuyết phục để người có đất thu hồi b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi cơ quan có thẩm quyền; hồi tổ chức đối thoại đối với trường
thực hiện. thường, giải phóng mặt bằng có b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm hợp còn có ý kiến không đồng ý về
Trường hợp người có đất thu hồi đã trách nhiệm phối hợp với Ủy ban định phương án bồi thường, hỗ trợ, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
được vận động, thuyết phục nhưng nhân dân cấp xã phổ biến và niêm tái định cư trước khi trình Ủy ban định cư; hoàn chỉnh phương án trình
không chấp hành việc bàn giao đất yết công khai quyết định phê duyệt nhân dân cấp có thẩm quyền quyết cơ quan có thẩm quyền;
cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định thu hồi đất; b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm
thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ,
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung quyền quy định tại Điều 83 của Luật tái định cư trước khi trình Ủy ban
hành quyết định cưỡng chế thu hồi của khu dân cư nơi có đất thu hồi; này quyết định phê duyệt phương án nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. định thu hồi đất;
chế theo quy định tại Điều 71 của định cư đến từng người có đất thu 4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
Luật này. hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với thường, hỗ trợ, tái định cư có trách quyền quy định tại Điều 83 của Luật
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi đất, trong đó ghi rõ về mức bồi nhiệm: này quyết định phê duyệt phương án
thường, giải phóng mặt bằng có thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
trách nhiệm quản lý đất đã được giải tái định cư (nếu có), thời gian, địa cấp xã phổ biến và niêm yết công 4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
phóng mặt bằng. điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; khai quyết định phê duyệt phương thường, hỗ trợ, tái định cư có trách
thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại nhiệm:
cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ điểm sinh hoạt chung của khu dân cấp xã phổ biến và niêm yết công
bồi thường, giải phóng mặt bằng; cư nơi có đất bị thu hồi; khai quyết định phê duyệt phương
c) Tổ chức thực hiện việc bồi b) Gửi phương án bồi thường, hỗ án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo trợ, tái định cư đã được phê duyệt trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái đến từng người có đất bị thu hồi, chủ điểm sinh hoạt chung của khu dân
định cư đã được phê duyệt; sở hữu tài sản gắn liền với đất, người cư nơi có đất bị thu hồi;
d) Trường hợp người có đất thu hồi có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan b) Gửi phương án bồi thường, hỗ
không bàn giao đất cho tổ chức làm trong đó ghi rõ về mức bồi thường, trợ, tái định cư đã được phê duyệt
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư đến từng người có đất bị thu hồi, chủ
mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả sở hữu tài sản gắn liền với đất, người
xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) trong đó ghi rõ về mức bồi thường,
217

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải và thời gian bàn giao đất đã thu hồi hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư
phóng mặt bằng tổ chức vận động, cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả
thuyết phục để người có đất thu hồi, thường, hỗ trợ, tái định cư; tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất c) Tổ chức thực hiện việc bồi trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có)
thực hiện. thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo và thời gian bàn giao đất đã thu hồi
Trường hợp người có đất thu hồi, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất định cư đã được phê duyệt. thường, hỗ trợ, tái định cư;
đã được vận động, thuyết phục 5. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm c) Tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý
nhưng không chấp hành việc bàn quyền quy định tại Điều 83 của Luật về dự thảo phương án bồi thường, hỗ
giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ này ban hành quyết định thu hồi đất trợ tái định cư;
bồi thường, giải phóng mặt bằng thì trong thời gian không quá 10 ngày d) Tổ chức thực hiện việc bồi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kể từ ngày: thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo
ban hành quyết định cưỡng chế thu a) Phê duyệt phương án bồi thường, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
hồi đất và tổ chức thực hiện việc hỗ trợ, tái định cư đối với trường định cư đã được phê duyệt.
cưỡng chế theo quy định tại Điều 87 hợp không phải bố trí tái định cư; 5. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
của Luật này. b) Người có đất bị thu hồi được bố quyền quy định tại Điều 83 của Luật
5. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi trí tái định cư tại chỗ và đồng ý nhận này ban hành quyết định thu hồi đất
thường, giải phóng mặt bằng có tiền bồi thường chi phí tạm cư; trong thời gian không quá 10 ngày
trách nhiệm quản lý đất đã được giải c) Người có đất bị thu hồi đã được kể từ ngày:
phóng mặt bằng trong khi chưa giao cơ quan có thẩm quyền giao đất, bàn a) Phê duyệt phương án bồi thường,
đất, cho thuê đất. giao đất trên thực địa để tự xây dựng hỗ trợ, tái định cư đối với trường
6. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực nhà ở tái định cư; hợp không phải bố trí tái định cư;
hiện sau khi hoàn thành bố trí tái d) Người có đất bị thu hồi đã được b) Người có đất bị thu hồi được bố
định cư, trừ trường hợp tái định cư cơ quan nhà nước có thẩm quyền trí tái định cư tại chỗ và đồng ý nhận
tại chỗ hoặc người có đất bị thu hồi bàn giao nhà ở tái định cư; tiền bồi thường chi phí tạm cư;
đồng ý nhận tiền bồi thường để tự lo đ) Người có đất bị thu hồi đã được c) Người có đất bị thu hồi đã được
chỗ ở hoặc người có đất bị thu hồi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơ quan có thẩm quyền giao đất, bàn
đồng ý. bàn giao đất ở gắn liền với nhà ở tái giao đất trên thực địa để tự xây dựng
định cư; nhà ở tái định cư;
e) Người có đất bị thu hồi đồng ý và d) Người có đất bị thu hồi đã được
218

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đã nhận tiền bồi thường để tự lo chỗ cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ở. bàn giao nhà ở tái định cư;
6. Trường hợp cơ quan nhà nước có đ) Người có đất bị thu hồi đã được
thẩm quyền đã phối hợp với người cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có đất bị thu hồi để thực hiện các bàn giao đất ở gắn liền với nhà ở tái
công việc quy định tại các điểm b, c, định cư;
d và đ khoản 4 Điều này mà người e) Người có đất bị thu hồi đồng ý và
có đất bị thu hồi không đồng ý hoặc đã nhận tiền bồi thường để tự lo chỗ
không phối hợp thực hiện thì thực ở.
hiện như sau: 6. Trường hợp cơ quan nhà nước có
a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, thẩm quyền đã phối hợp với người
phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ có đất bị thu hồi để thực hiện các
quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị công việc quy định tại các điểm b, c,
thu hồi và đơn vị, tổ chức trực tiếp d và đ khoản 4 Điều này mà người
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ có đất bị thu hồi không đồng ý hoặc
trợ, tái định cư vận động, thuyết không phối hợp thực hiện thì thực
phục để tạo sự đồng thuận thực hiện; hiện như sau:
b) Việc tổ chức, vận động, thuyết a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì,
phục được tiến hành trong thời gian phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
10 ngày và phải được thể hiện bằng quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị
văn bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ thu hồi và đơn vị, tổ chức trực tiếp
ngày kết thúc vận động, thuyết phục thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
mà người có đất bị thu hồi vẫn trợ, tái định cư vận động, thuyết
không đồng ý hoặc không phối hợp phục để tạo sự đồng thuận thực hiện;
thực hiện thì Ủy ban nhân dân cấp b) Việc tổ chức, vận động, thuyết
có thẩm quyền quy định tại Điều 83 phục được tiến hành trong thời gian
của Luật này ban hành quyết định 10 ngày và phải được thể hiện bằng
thu hồi đất. văn bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ
7. Trường hợp người có đất bị thu ngày kết thúc vận động, thuyết phục
hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với mà người có đất bị thu hồi vẫn
219

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ không đồng ý hoặc không phối hợp
liên quan không bàn giao đất cho tổ thực hiện thì Ủy ban nhân dân cấp
chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ có thẩm quyền quy định tại Điều 83
trợ, tái định cư thì thực hiện như sau: của Luật này ban hành quyết định
a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, thu hồi đất.
phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ 7. Trường hợp người có đất bị thu
quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
thu hồi và đơn vị, tổ chức trực tiếp đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ liên quan không bàn giao đất cho tổ
trợ, tái định cư vận động, thuyết chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ
phục để người có đất bị thu hồi, chủ trợ, tái định cư thì thực hiện như sau:
sở hữu tài sản gắn liền với đất, người a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì,
có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
bàn giao đất cho tổ chức thực hiện quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định thu hồi và đơn vị, tổ chức trực tiếp
cư; thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
b) Việc tổ chức, vận động, thuyết trợ, tái định cư vận động, thuyết
phục được tiến hành trong thời gian phục để người có đất bị thu hồi, chủ
10 ngày và phải được thể hiện bằng sở hữu tài sản gắn liền với đất, người
văn bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
ngày kết thúc vận động, thuyết phục bàn giao đất cho tổ chức thực hiện
mà người có đất bị thu hồi vẫn nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
nhưng không chấp hành việc bàn cư;
giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ b) Việc tổ chức, vận động, thuyết
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì phục được tiến hành trong thời gian
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện 10 ngày và phải được thể hiện bằng
ban hành quyết định cưỡng chế thu văn bản. Quá thời hạn 10 ngày kể từ
hồi đất và tổ chức thực hiện việc ngày kết thúc vận động, thuyết phục
cưỡng chế theo quy định tại Điều 88 mà người có đất bị thu hồi vẫn
của Luật này. nhưng không chấp hành việc bàn
220

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
8. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ
thường, hỗ trợ, tái định cư, Ủy ban bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì
nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
lý đất đã được thu hồi trong khi chưa ban hành quyết định cưỡng chế thu
giao đất, cho thuê đất theo quy định hồi đất và tổ chức thực hiện việc
tại khoản 2 Điều 85 của Luật này. cưỡng chế theo quy định tại Điều 88
của Luật này.
8. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản
lý đất đã được thu hồi trong khi chưa
giao đất, cho thuê đất theo quy định
tại khoản 2 Điều 85 của Luật này.
Điều 70. Cưỡng chế thực hiện Điếu 86. Cưỡng chế thực hiện Điều 81. Cưỡng chế thực hiện Điều 64. Cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm đếm bắt buộc quyết định kiểm đếm bắt buộc quyết định kiểm đếm bắt buộc quyết định kiểm đếm bắt buộc
1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm đếm bắt buộc: quyết định kiểm đếm bắt buộc: quyết định kiểm đếm bắt buộc: quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Việc cưỡng chế phải tiến hành a) Việc cưỡng chế phải tiến hành a) Việc cưỡng chế phải tiến hành a) Việc cưỡng chế phải tiến hành
công khai, dân chủ, khách quan, bảo công khai, dân chủ, khách quan, bảo công khai, dân chủ, khách quan, bảo công khai, dân chủ, khách quan, bảo
đảm trật tự, an toàn, đúng quy định đảm trật tự, an toàn, đúng quy định đảm trật tự, an toàn, đúng quy định đảm trật tự, an toàn, đúng quy định
của pháp luật; của pháp luật; của pháp luật; của pháp luật;
b) Thời điểm bắt đầu tiến hành b) Thời điểm bắt đầu tiến hành b) Thời điểm bắt đầu tiến hành b) Thời điểm bắt đầu tiến hành
cưỡng chế được thực hiện trong giờ cưỡng chế được thực hiện trong giờ cưỡng chế được thực hiện trong giờ cưỡng chế được thực hiện trong giờ
hành chính. hành chính. hành chính. hành chính.
2. Cưỡng chế thực hiện quyết định 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định
kiểm đếm bắt buộc được thực hiện kiểm đếm bắt buộc được thực hiện kiểm đếm bắt buộc được thực hiện kiểm đếm bắt buộc được thực hiện
khi có đủ các điều kiện sau đây: khi có đủ các điều kiện sau đây: khi có đủ các điều kiện sau đây: khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người có đất thu hồi không chấp a) Người có đất thu hồi, chủ sở hữu a) Người có đất bị thu hồi, chủ sở a) Người có đất bị thu hồi, chủ sở
hành quyết định kiểm đếm bắt buộc tài sản gắn liền với đất không chấp hữu tài sản gắn liền với đất, người hữu tài sản gắn liền với đất, người
sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy hành quyết định kiểm đếm bắt buộc có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền và nghĩa vụ liên quan
221

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy không chấp hành quyết định kiểm không chấp hành quyết định kiểm
xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ
mặt bằng đã vận động, thuyết phục; nhiệm vụ bồi thường, giải phóng quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất bị
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện mặt bằng đã vận động, thuyết phục; thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi
quyết định kiểm đếm bắt buộc đã b) Quyết định cưỡng chế thực hiện thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận
được niêm yết công khai tại trụ sở quyết định kiểm đếm bắt buộc đã động, thuyết phục; động, thuyết phục;
Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm được niêm yết công khai tại trụ sở b) Quyết định cưỡng chế thực hiện b) Quyết định cưỡng chế thực hiện
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm quyết định kiểm đếm bắt buộc đã quyết định kiểm đếm bắt buộc đã
có đất thu hồi; sinh hoạt chung của khu dân cư nơi được niêm yết công khai tại trụ sở được niêm yết công khai tại trụ sở
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện có đất thu hồi; Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm
quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có c) Quyết định cưỡng chế thực hiện sinh hoạt chung của khu dân cư nơi sinh hoạt chung của khu dân cư nơi
hiệu lực thi hành; quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có có đất bị thu hồi và đã được thông có đất bị thu hồi và đã được thông
d) Người bị cưỡng chế đã nhận được hiệu lực thi hành; báo trên đài truyền thanh xã; báo trên đài truyền thanh xã;
quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi d) Người bị cưỡng chế đã nhận được c) Quyết định cưỡng chế thực hiện c) Quyết định cưỡng chế thực hiện
hành. quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có
Trường hợp người bị cưỡng chế từ hành. hiệu lực thi hành; hiệu lực thi hành;
chối không nhận quyết định cưỡng Trường hợp người bị cưỡng chế từ d) Người bị cưỡng chế đã nhận được d) Người bị cưỡng chế đã nhận được
chế hoặc vắng mặt khi giao quyết chối không nhận quyết định cưỡng quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi
định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân chế hoặc vắng mặt khi giao quyết hành. hành.
cấp xã lập biên bản. định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân Trường hợp người bị cưỡng chế từ Trường hợp người bị cưỡng chế từ
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cấp xã lập biên bản. chối không nhận quyết định cưỡng chối không nhận quyết định cưỡng
huyện ban hành quyết định cưỡng 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp chế hoặc vắng mặt khi giao quyết chế hoặc vắng mặt khi giao quyết
chế thực hiện quyết định kiểm đếm huyện ban hành quyết định cưỡng định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân
bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết chế thực hiện quyết định kiểm đếm cấp xã lập biên bản. cấp xã lập biên bản.
định cưỡng chế. bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế. huyện ban hành quyết định cưỡng huyện ban hành quyết định cưỡng
định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc 4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết chế thực hiện quyết định kiểm đếm chế thực hiện quyết định kiểm đếm
được quy định như sau: định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết
a) Tổ chức được giao thực hiện được quy định như sau: định cưỡng chế. định cưỡng chế.
222

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cưỡng chế vận động, thuyết phục, a) Tổ chức được giao thực hiện 4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết 4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết
đối thoại với người bị cưỡng chế; cưỡng chế vận động, thuyết phục, định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
b) Trường hợp người bị cưỡng chế đối thoại với người bị cưỡng chế; được quy định như sau: được quy định như sau:
chấp hành quyết định cưỡng chế thì b) Trường hợp người bị cưỡng chế a) Tổ chức được giao thực hiện a) Tổ chức được giao thực hiện
tổ chức được giao thực hiện cưỡng chấp hành quyết định cưỡng chế thì cưỡng chế vận động, thuyết phục, cưỡng chế vận động, thuyết phục,
chế lập biên bản ghi nhận sự chấp tổ chức được giao thực hiện cưỡng đối thoại với người bị cưỡng chế; đối thoại với người bị cưỡng chế;
hành và thực hiện điều tra, khảo sát, chế lập biên bản ghi nhận sự chấp b) Trường hợp người bị cưỡng chế b) Trường hợp người bị cưỡng chế
đo đạc, kiểm đếm. hành và thực hiện điều tra, khảo sát, chấp hành quyết định cưỡng chế thì chấp hành quyết định cưỡng chế thì
Trường hợp người bị cưỡng chế đo đạc, kiểm đếm. tổ chức được giao thực hiện cưỡng tổ chức được giao thực hiện cưỡng
không chấp hành quyết định cưỡng Trường hợp người bị cưỡng chế chế lập biên bản ghi nhận sự chấp chế lập biên bản ghi nhận sự chấp
chế thì tổ chức được giao thực hiện không chấp hành quyết định cưỡng hành và thực hiện điều tra, khảo sát, hành và thực hiện điều tra, khảo sát,
cưỡng chế thi hành quyết định chế thì tổ chức được giao thực hiện đo đạc, kiểm đếm. đo đạc, kiểm đếm.
cưỡng chế. cưỡng chế thi hành quyết định Trường hợp người bị cưỡng chế Trường hợp người bị cưỡng chế
cưỡng chế. không chấp hành quyết định cưỡng không chấp hành quyết định cưỡng
chế thì tổ chức được giao thực hiện chế thì tổ chức được giao thực hiện
cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
cưỡng chế. cưỡng chế.

Điều 71. Cưỡng chế thực hiện Điều 87. Cưỡng chế thực hiện Điều 82. Cưỡng chế thực hiện Điều 65. Cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất quyết định thu hồi đất quyết định thu hồi đất quyết định thu hồi đất
1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất được thực quyết định thu hồi đất thực hiện như quyết định thu hồi đất thực hiện như quyết định thu hồi đất thực hiện như
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều sau: sau: sau:
70 của Luật này. a) Việc cưỡng chế phải tiến hành a) Việc cưỡng chế phải tiến hành a) Việc cưỡng chế phải tiến hành
2. Cưỡng chế thực hiện quyết định công khai, dân chủ, khách quan, bảo công khai, minh bạch, dân chủ, công khai, minh bạch, dân chủ,
thu hồi đất được thực hiện khi có đủ đảm trật tự, an toàn, đúng quy định khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn,
các điều kiện sau đây: của pháp luật; đúng quy định của pháp luật; đúng quy định của pháp luật;
a) Người có đất thu hồi không chấp b) Thời điểm bắt đầu tiến hành b) Thời điểm bắt đầu tiến hành b) Thời điểm bắt đầu tiến hành
hành quyết định thu hồi đất sau khi cưỡng chế được thực hiện trong giờ cưỡng chế được thực hiện trong giờ cưỡng chế được thực hiện trong giờ
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban hành chính; hành chính. Không thực hiện cưỡng hành chính. Không thực hiện cưỡng
223

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã c) Không thực hiện cưỡng chế trong chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06 chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06
nơi có đất thu hồi và tổ chức làm thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng giờ sáng ngày hôm sau; các ngày giờ sáng ngày hôm sau; các ngày
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
mặt bằng đã vận động, thuyết phục; lễ theo quy định của pháp luật; trong luật, ngày lễ theo truyền thống của luật, ngày lễ theo truyền thống của
b) Quyết định cưỡng chế thực hiện thời gian 15 ngày trước và sau Tết đồng bào dân tộc; trong thời gian 15 đồng bào dân tộc; trong thời gian 15
quyết định thu hồi đất đã được niêm nguyên đán và các trường hợp đặc ngày trước và sau Tết nguyên đán và ngày trước và sau Tết nguyên đán và
yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm các trường hợp đặc biệt khác làm các trường hợp đặc biệt khác làm
dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung trọng đến an ninh, chính trị, trật tự ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ảnh hưởng nghiêm trọng đến an
của khu dân cư nơi có đất thu hồi; an toàn xã hội, phong tục, tập quán ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội,
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện tại địa phương; phong tục, tập quán tại địa phương; phong tục, tập quán tại địa phương;
quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực d) Việc cưỡng chế thu hồi đất thực c) Việc cưỡng chế thu hồi đất thực c) Việc cưỡng chế thu hồi đất thực
thi hành; hiện với người sử dụng đất, chủ sở hiện với người sử dụng đất, chủ sở hiện với người sử dụng đất, chủ sở
d) Người bị cưỡng chế đã nhận được hữu tài sản gắn liền với đất và đối hữu tài sản gắn liền với đất và đối hữu tài sản gắn liền với đất và đối
quyết định cưỡng chế thực hiện tượng khác có liên quan đến khu đất tượng khác có liên quan đến khu đất tượng khác có liên quan đến khu đất
quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi thu hồi (nếu có). thu hồi (nếu có). thu hồi (nếu có).
hành. 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định
Trường hợp người bị cưỡng chế từ thu hồi đất thực hiện khi có đủ các thu hồi đất thực hiện khi có đủ các thu hồi đất thực hiện khi có đủ các
chối không nhận quyết định cưỡng điều kiện sau đây: điều kiện sau đây: điều kiện sau đây:
chế hoặc vắng mặt khi giao quyết a) Quyết định thu hồi đất đã có hiệu a) Quyết định thu hồi đất đã có hiệu a) Quyết định thu hồi đất đã có hiệu
định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân lực thi hành mà người có đất thu hồi lực thi hành mà người có đất bị thu lực thi hành mà người có đất bị thu
cấp xã lập biên bản. không chấp hành quyết định thu hồi hồi không chấp hành quyết định thu hồi không chấp hành quyết định thu
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành quyết định cưỡng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
chế thực hiện quyết định thu hồi đất cấp xã nơi có đất thu hồi và cơ quan Nam cấp xã nơi có đất bị thu hồi và Nam cấp xã nơi có đất bị thu hồi và
và tổ chức thực hiện quyết định tài nguyên và môi trường hoặc tổ cơ quan tài nguyên và môi trường cơ quan tài nguyên và môi trường
cưỡng chế. chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi
4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng phóng mặt bằng đã vận động, thuyết thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận thường, hỗ trợ, tái định cư đã vận
chế thu hồi đất: phục; động, thuyết phục; động, thuyết phục;
a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, b) Quyết định cưỡng chế thực hiện b) Quyết định cưỡng chế thực hiện b) Quyết định cưỡng chế thực hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đã được niêm quyết định thu hồi đất đã được niêm quyết định thu hồi đất đã được niêm
224

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyết định thành lập Ban thực hiện yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân
cưỡng chế; dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung
b) Ban thực hiện cưỡng chế vận của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi;
động, thuyết phục, đối thoại với c) Quyết định cưỡng chế thực hiện c) Quyết định cưỡng chế thực hiện c) Quyết định cưỡng chế thực hiện
người bị cưỡng chế; nếu người bị quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực
cưỡng chế chấp hành thì Ban thực thi hành; thi hành; thi hành;
hiện cưỡng chế lập biên bản ghi d) Người bị cưỡng chế đã nhận được d) Người bị cưỡng chế đã nhận được d) Người bị cưỡng chế đã nhận được
nhận sự chấp hành. Việc bàn giao quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện
đất được thực hiện chậm nhất sau 30 quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi
ngày kể từ ngày lập biên bản. hành. hành. hành.
Trường hợp người bị cưỡng chế Trường hợp người bị cưỡng chế từ Trường hợp người bị cưỡng chế từ Trường hợp người bị cưỡng chế từ
không chấp hành quyết định cưỡng chối không nhận quyết định cưỡng chối không nhận quyết định cưỡng chối không nhận quyết định cưỡng
chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chế hoặc vắng mặt khi giao quyết chế hoặc vắng mặt khi giao quyết chế hoặc vắng mặt khi giao quyết
chức thực hiện cưỡng chế; định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân
c) Ban thực hiện cưỡng chế có cấp xã lập biên bản. cấp xã lập biên bản. cấp xã lập biên bản.
quyền buộc người bị cưỡng chế và 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
những người có liên quan phải ra huyện ban hành quyết định cưỡng huyện ban hành quyết định cưỡng huyện ban hành quyết định cưỡng
khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển chế thực hiện quyết định thu hồi đất chế thực hiện quyết định thu hồi đất chế thực hiện quyết định thu hồi đất
tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; và tổ chức thực hiện quyết định và tổ chức thực hiện quyết định và tổ chức thực hiện quyết định
nếu không thực hiện thì Ban thực cưỡng chế. cưỡng chế. cưỡng chế.
hiện cưỡng chế có trách nhiệm di 4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng Thời hạn thi hành quyết định cưỡng Thời hạn thi hành quyết định cưỡng
chuyển người bị cưỡng chế và người chế thu hồi đất: chế là 10 ngày làm việc, kể từ ngày chế là 10 ngày làm việc, kể từ ngày
có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, nhận quyết định cưỡng chế; trường nhận quyết định cưỡng chế; trường
đất cưỡng chế. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hợp quyết định cưỡng chế có ghi hợp quyết định cưỡng chế có ghi
Trường hợp người bị cưỡng chế từ quyết định thành lập Ban thực hiện thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày
chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế, gồm Chủ tịch hoặc Phó làm việc thì thực hiện theo thời hạn làm việc thì thực hiện theo thời hạn
cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đó. đó.
thực hiện bảo quản tài sản theo quy là trưởng ban; thanh tra, tư pháp, tài 4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng 4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng
định của pháp luật và thông báo cho nguyên và môi trường, xây dựng, tổ chế thu hồi đất: chế thu hồi đất:
người có tài sản nhận lại tài sản. chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, a) Trước khi tiến hành cưỡng chế,
225

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phóng mặt bằng; đại diện lãnh đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong việc thực hiện quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là quyết định thành lập Ban thực hiện quyết định thành lập Ban thực hiện
cưỡng chế thu hồi đất: thành viên và các thành viên khác do cưỡng chế, gồm Chủ tịch hoặc Phó cưỡng chế, gồm Chủ tịch hoặc Phó
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
trách nhiệm tổ chức thực hiện việc quyết định; là trưởng ban; thanh tra, tư pháp, tài là trưởng ban; thanh tra, tư pháp, tài
cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên b) Ban thực hiện cưỡng chế vận nguyên và môi trường, xây dựng, tổ nguyên và môi trường, xây dựng, tổ
quan đến việc cưỡng chế theo quy động, thuyết phục, đối thoại với chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ
định của pháp luật về khiếu nại; thực người bị cưỡng chế; nếu người bị trợ, tái định cư; đại diện lãnh đạo Ủy trợ, tái định cư; đại diện lãnh đạo Ủy
hiện phương án tái định cư trước khi cưỡng chế chấp hành thì Ban thực ban nhân dân cấp xã nơi có đất là ban nhân dân cấp xã nơi có đất là
thực hiện cưỡng chế; bảo đảm điều hiện cưỡng chế lập biên bản ghi thành viên và các thành viên khác do thành viên và các thành viên khác do
kiện, phương tiện cần thiết phục vụ nhận sự chấp hành. Việc bàn giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí đất được thực hiện chậm nhất sau 30 quyết định; quyết định;
cưỡng chế thu hồi đất; ngày kể từ ngày lập biên bản. b) Ban thực hiện cưỡng chế vận b) Ban thực hiện cưỡng chế vận
b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách Trường hợp người bị cưỡng chế động, thuyết phục, đối thoại với động, thuyết phục, đối thoại với
nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng không chấp hành quyết định cưỡng người bị cưỡng chế; nếu người bị người bị cưỡng chế; nếu người bị
chế và dự toán kinh phí cho hoạt chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ cưỡng chế chấp hành thì Ban thực cưỡng chế chấp hành thì Ban thực
động cưỡng chế trình Ủy ban nhân chức thực hiện cưỡng chế; hiện cưỡng chế lập biên bản ghi hiện cưỡng chế lập biên bản ghi
dân cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Ban thực hiện cưỡng chế có nhận sự chấp hành. Việc bàn giao nhận sự chấp hành. Việc bàn giao
thực hiện cưỡng chế theo phương án quyền buộc người bị cưỡng chế và đất được thực hiện chậm nhất sau 30 đất được thực hiện chậm nhất sau 30
đã được phê duyệt; bàn giao đất cho những người có liên quan phải ra ngày kể từ ngày lập biên bản. ngày kể từ ngày lập biên bản.
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển Trường hợp người bị cưỡng chế Trường hợp người bị cưỡng chế
giải phóng mặt bằng; tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; không chấp hành quyết định cưỡng không chấp hành quyết định cưỡng
Trường hợp trên đất thu hồi có tài nếu không thực hiện thì Ban thực chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ
sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chức thực hiện cưỡng chế; chức thực hiện cưỡng chế;
bảo quản tài sản; chi phí bảo quản chuyển người bị cưỡng chế và người c) Ban thực hiện cưỡng chế có c) Ban thực hiện cưỡng chế có
tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu quyền buộc người bị cưỡng chế và quyền buộc người bị cưỡng chế và
nhiệm thanh toán; đất cưỡng chế. những người có liên quan phải ra những người có liên quan phải ra
c) Lực lượng Công an có trách Trường hợp người bị cưỡng chế từ khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển
nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong chối nhận tài sản thì Ban thực hiện tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế;
quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức nếu không thực hiện thì Ban thực nếu không thực hiện thì Ban thực
226

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cưỡng chế thu hồi đất; thực hiện bảo quản tài sản theo quy hiện cưỡng chế có trách nhiệm di hiện cưỡng chế có trách nhiệm di
d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có định của pháp luật và thông báo cho chuyển người bị cưỡng chế và người chuyển người bị cưỡng chế và người
đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp người có tài sản nhận lại tài sản. có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu
với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đất cưỡng chế. đất cưỡng chế.
chức thực hiện việc giao, niêm yết trong việc thực hiện quyết định Trường hợp người bị cưỡng chế từ Trường hợp người bị cưỡng chế từ
công khai quyết định cưỡng chế thu cưỡng chế quyết định thu hồi đất: chối nhận tài sản thì Ban thực hiện chối nhận tài sản thì Ban thực hiện
hồi đất; tham gia thực hiện cưỡng a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức
chế; phối hợp với tổ chức làm nhiệm trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thực hiện bảo quản tài sản theo quy thực hiện bảo quản tài sản theo quy
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên định của pháp luật và thông báo cho định của pháp luật và thông báo cho
niêm phong, di chuyển tài sản của quan đến việc cưỡng chế theo quy người có tài sản nhận lại tài sản. người có tài sản nhận lại tài sản.
người bị cưỡng chế thu hồi đất; định của pháp luật về khiếu nại; bảo 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có đảm điều kiện, phương tiện cần thiết trong việc thực hiện quyết định trong việc thực hiện quyết định
liên quan chịu trách nhiệm phối hợp phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí cưỡng chế quyết định thu hồi đất: cưỡng chế quyết định thu hồi đất:
với Ban thực hiện cưỡng chế thực kinh phí cưỡng chế thu hồi đất; a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu
hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách trách nhiệm tổ chức thực hiện việc trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu; nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều chế và dự toán kinh phí cho hoạt quan đến việc cưỡng chế theo quy quan đến việc cưỡng chế theo quy
này. động cưỡng chế trình Ủy ban nhân định của pháp luật về khiếu nại; bảo định của pháp luật về khiếu nại; bảo
dân cấp huyện phê duyệt; bàn giao đảm điều kiện, phương tiện cần thiết đảm điều kiện, phương tiện cần thiết
đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí
thường, giải phóng mặt bằng. kinh phí cưỡng chế thu hồi đất; kinh phí cưỡng chế thu hồi đất;
Trường hợp trên đất thu hồi có tài b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách
sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng
bảo quản tài sản; chi phí bảo quản chế và dự toán kinh phí cho hoạt chế và dự toán kinh phí cho hoạt
tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách động cưỡng chế trình Ủy ban nhân động cưỡng chế trình Ủy ban nhân
nhiệm thanh toán; dân cấp huyện phê duyệt; bàn giao dân cấp huyện phê duyệt; bàn giao
c) Lực lượng Công an có trách đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi
nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong thường, hỗ trợ, tái định cư. thường, hỗ trợ, tái định cư.
quá trình tổ chức thi hành quyết định Trường hợp trên đất thu hồi có tài Trường hợp trên đất thu hồi có tài
cưỡng chế quyết định thu hồi đất; sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải
227

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bảo quản tài sản; chi phí bảo quản bảo quản tài sản; chi phí bảo quản
đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách
với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ nhiệm thanh toán; nhiệm thanh toán;
chức thực hiện việc giao, niêm yết c) Lực lượng Công an có trách c) Lực lượng Công an có trách
công khai quyết định cưỡng chế nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong
quyết định thu hồi đất; tham gia thực quá trình tổ chức thi hành quyết định quá trình tổ chức thi hành quyết định
hiện cưỡng chế; phối hợp với Ban cưỡng chế quyết định thu hồi đất; cưỡng chế quyết định thu hồi đất;
cưỡng chế niêm phong, di chuyển tài d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
sản của người bị cưỡng chế thu hồi đất bị thu hồi có trách nhiệm phối đất bị thu hồi có trách nhiệm phối
đất; hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết
liên quan chịu trách nhiệm phối hợp công khai quyết định cưỡng chế công khai quyết định cưỡng chế
với Ban thực hiện cưỡng chế thực quyết định thu hồi đất; tham gia thực quyết định thu hồi đất; tham gia thực
hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi hiện cưỡng chế; phối hợp với Ban hiện cưỡng chế; phối hợp với Ban
Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu. cưỡng chế niêm phong, di chuyển tài cưỡng chế niêm phong, di chuyển tài
sản của người bị cưỡng chế thu hồi sản của người bị cưỡng chế thu hồi
đất; đất;
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm phối hợp liên quan chịu trách nhiệm phối hợp
với Ban thực hiện cưỡng chế thực với Ban thực hiện cưỡng chế thực
hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi
Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu. Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu.
6. Kinh phí cưỡng chế thu hồi đất do 6. Kinh phí cưỡng chế thu hồi đất do
Ngân sách nhà nước bảo đảm, được Ngân sách nhà nước bảo đảm, được
lập thành một khoản trong kinh phí lập thành một khoản trong kinh phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều 72. Trưng dụng đất Điều 88. Trưng dụng đất Điều 83. Trưng dụng đất Điều 66. Trưng dụng đất
1. Nhà nước trưng dụng đất trong 1. Nhà nước trưng dụng đất trong 1. Nhà nước trưng dụng đất trong 1. Nhà nước trưng dụng đất trong
trường hợp thật cần thiết để thực các trường hợp quy định tại khoản 5 trường hợp thật cần thiết để thực trường hợp thật cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh Điều 14 của Luật này. hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
228

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoặc trong tình trạng chiến tranh, 2. Quyết định trưng dụng đất phải hoặc trong tình trạng chiến tranh, hoặc trong tình trạng chiến tranh,
tình trạng khẩn cấp, phòng, chống được thể hiện bằng văn bản; trường tình trạng khẩn cấp, phòng, chống tình trạng khẩn cấp, phòng, chống
thiên tai. hợp khẩn cấp không thể ra quyết thiên tai. thiên tai.
2. Quyết định trưng dụng đất phải định bằng văn bản thì người có thẩm 2. Quyết định trưng dụng đất phải 2. Quyết định trưng dụng đất phải
được thể hiện bằng văn bản; trường quyền được quyết định trưng dụng được thể hiện bằng văn bản; trường được thể hiện bằng văn bản; trường
hợp khẩn cấp không thể ra quyết đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy hợp khẩn cấp không thể ra quyết hợp khẩn cấp không thể ra quyết
định bằng văn bản thì người có thẩm xác nhận việc quyết định trưng dụng định bằng văn bản thì người có thẩm định bằng văn bản thì người có thẩm
quyền được quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng. quyền được quyết định trưng dụng quyền được quyết định trưng dụng
đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy Quyết định trưng dụng đất có hiệu đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy
xác nhận việc quyết định trưng dụng lực thi hành kể từ thời điểm ban xác nhận việc quyết định trưng dụng xác nhận việc quyết định trưng dụng
đất ngay tại thời điểm trưng dụng. hành. đất ngay tại thời điểm trưng dụng. đất ngay tại thời điểm trưng dụng.
Quyết định trưng dụng đất có hiệu Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm Quyết định trưng dụng đất có hiệu Quyết định trưng dụng đất có hiệu
lực thi hành kể từ thời điểm ban quyết định trưng dụng đất bằng lời lực thi hành kể từ thời điểm ban lực thi hành kể từ thời điểm ban
hành. nói, cơ quan của người đã quyết hành. hành.
Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm định trưng dụng đất bằng lời nói có Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm
quyết định trưng dụng đất bằng lời trách nhiệm xác nhận bằng văn bản quyết định trưng dụng đất bằng lời quyết định trưng dụng đất bằng lời
nói, cơ quan của người đã quyết việc trưng dụng đất và gửi cho người nói, cơ quan của người đã quyết nói, cơ quan của người đã quyết
định trưng dụng đất bằng lời nói có có đất trưng dụng. định trưng dụng đất bằng lời nói có định trưng dụng đất bằng lời nói có
trách nhiệm xác nhận bằng văn bản 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trách nhiệm xác nhận bằng văn bản trách nhiệm xác nhận bằng văn bản
việc trưng dụng đất và gửi cho người trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ việc trưng dụng đất và gửi cho người việc trưng dụng đất và gửi cho người
có đất trưng dụng. Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ có đất trưng dụng. có đất trưng dụng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ
trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy Nông nghiệp và Phát triển nông Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng
Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài ban nhân dân cấp huyện có thẩm Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy quyền quyết định trưng dụng đất, nguyên và Môi trường, Bộ trưởng nguyên và Môi trường, Bộ trưởng
ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy quyết định gia hạn trưng dụng đất. Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
ban nhân dân cấp huyện có thẩm Người có thẩm quyền trưng dụng đất dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
229

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền quyết định trưng dụng đất, không được phân cấp thẩm quyền dân cấp huyện có thẩm quyền quyết dân cấp huyện có thẩm quyền quyết
quyết định gia hạn trưng dụng đất. cho người khác. định trưng dụng đất, quyết định gia định trưng dụng đất, quyết định gia
Người có thẩm quyền trưng dụng đất 4. Thời hạn trưng dụng đất là không hạn trưng dụng đất. Người có thẩm hạn trưng dụng đất. Người có thẩm
không được phân cấp thẩm quyền quá 30 ngày kể từ khi quyết định quyền trưng dụng đất không được quyền trưng dụng đất không được
cho người khác. trưng dụng có hiệu lực thi hành. phân cấp thẩm quyền cho người phân cấp thẩm quyền cho người
4. Thời hạn trưng dụng đất là không Trường hợp hết thời hạn trưng dụng khác. khác.
quá 30 ngày kể từ khi quyết định đất mà mục đích của việc trưng dụng 4. Thời hạn trưng dụng đất là không 4. Thời hạn trưng dụng đất là không
trưng dụng có hiệu lực thi hành. chưa hoàn thành thì được gia hạn quá 30 ngày kể từ khi quyết định quá 30 ngày kể từ khi quyết định
Trường hợp trong tình trạng chiến nhưng không quá 30 ngày. Quyết trưng dụng có hiệu lực thi hành. trưng dụng có hiệu lực thi hành.
tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời định gia hạn trưng dụng đất phải Trường hợp hết thời hạn trưng dụng Trường hợp hết thời hạn trưng dụng
hạn trưng dụng được tính từ ngày ra được thể hiện bằng văn bản và gửi đất mà mục đích của việc trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng
quyết định đến không quá 30 ngày cho người có đất trưng dụng, chủ sở chưa hoàn thành thì được gia hạn chưa hoàn thành thì được gia hạn
kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến hữu tài sản gắn liền với đất trưng nhưng không quá 30 ngày. Quyết nhưng không quá 30 ngày. Quyết
tranh, tình trạng khẩn cấp. dụng trước khi kết thúc thời hạn định gia hạn trưng dụng đất phải định gia hạn trưng dụng đất phải
Trường hợp hết thời hạn trưng dụng trưng dụng. được thể hiện bằng văn bản và gửi được thể hiện bằng văn bản và gửi
đất mà mục đích của việc trưng dụng Trường hợp trong tình trạng chiến cho người có đất trưng dụng, chủ sở cho người có đất trưng dụng, chủ sở
chưa hoàn thành thì được gia hạn tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hữu tài sản gắn liền với đất trưng hữu tài sản gắn liền với đất trưng
nhưng không quá 30 ngày. Quyết hạn trưng dụng được tính từ ngày ra dụng trước khi kết thúc thời hạn dụng trước khi kết thúc thời hạn
định gia hạn trưng dụng đất phải quyết định đến không quá 30 ngày trưng dụng. trưng dụng.
được thể hiện bằng văn bản và gửi kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến Trường hợp trong tình trạng chiến Trường hợp trong tình trạng chiến
cho người có đất trưng dụng trước tranh, tình trạng khẩn cấp. tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời
khi kết thúc thời hạn trưng dụng. 5. Người có đất trưng dụng, chủ sở hạn trưng dụng được tính từ ngày ra hạn trưng dụng được tính từ ngày ra
5. Người có đất trưng dụng phải hữu tài sản gắn liền với đất trưng quyết định đến không quá 30 ngày quyết định đến không quá 30 ngày
chấp hành quyết định trưng dụng. dụng phải chấp hành quyết định kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến
Trường hợp quyết định trưng dụng trưng dụng. Trường hợp quyết định tranh, tình trạng khẩn cấp. tranh, tình trạng khẩn cấp.
đất đã được thực hiện theo đúng quy trưng dụng đất đã được thực hiện 5. Người có đất trưng dụng, chủ sở 5. Người có đất trưng dụng, chủ sở
định của pháp luật mà người có đất theo đúng quy định của pháp luật mà hữu tài sản gắn liền với đất trưng hữu tài sản gắn liền với đất trưng
trưng dụng không chấp hành thì người có đất trưng dụng không chấp dụng phải chấp hành quyết định dụng phải chấp hành quyết định
người quyết định trưng dụng đất ra hành thì người quyết định trưng trưng dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng. Trường hợp quyết định
quyết định cưỡng chế thi hành và tổ dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi trưng dụng đất đã được thực hiện trưng dụng đất đã được thực hiện
230

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chức cưỡng chế thi hành hoặc giao hành và tổ chức cưỡng chế thi hành theo đúng quy định của pháp luật mà theo đúng quy định của pháp luật mà
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân người có đất trưng dụng không chấp người có đất trưng dụng không chấp
tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất hành thì người quyết định trưng hành thì người quyết định trưng
dụng tổ chức cưỡng chế thi hành. trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi
6. Người có thẩm quyền trưng dụng hành. hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hành và tổ chức cưỡng chế thi hành
đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, 6. Người có thẩm quyền trưng dụng hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân
cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất
dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi
trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn hành. hành.
bồi thường thiệt hại do việc trưng trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; 6. Người có thẩm quyền trưng dụng 6. Người có thẩm quyền trưng dụng
dụng đất gây ra. bồi thường thiệt hại do việc trưng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, đất có trách nhiệm giao cho tổ chức,
7. Việc bồi thường thiệt hại do việc dụng đất gây ra. cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng
trưng dụng đất gây ra thực hiện theo 7. Việc bồi thường thiệt hại do việc dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn
quy định sau đây: trưng dụng đất gây ra thực hiện theo trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; trả đất khi hết thời hạn trưng dụng;
a) Người có đất trưng dụng được bồi quy định sau đây: bồi thường thiệt hại do việc trưng bồi thường thiệt hại do việc trưng
thường thiệt hại trong trường hợp a) Người có đất trưng dụng chủ sở dụng đất gây ra. dụng đất gây ra.
đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hữu tài sản gắn liền với đất trưng 7. Việc bồi thường thiệt hại do việc 7. Việc bồi thường thiệt hại do việc
hợp người có đất trưng dụng bị thiệt dụng được bồi thường thiệt hại trong trưng dụng đất gây ra thực hiện theo trưng dụng đất gây ra thực hiện theo
hại về thu nhập do việc trưng dụng trường hợp đất trưng dụng bị hủy quy định sau đây: quy định sau đây:
đất trực tiếp gây ra; hoại; trường hợp người có đất trưng a) Người có đất trưng dụng chủ sở a) Người có đất trưng dụng chủ sở
b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với hữu tài sản gắn liền với đất trưng hữu tài sản gắn liền với đất trưng
hoại thì việc bồi thường được thực đất trưng dụng bị thiệt hại về thu dụng được bồi thường thiệt hại trong dụng được bồi thường thiệt hại trong
hiện bằng tiền theo giá chuyển nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp trường hợp đất trưng dụng bị hủy trường hợp đất trưng dụng bị hủy
nhượng quyền sử dụng đất trên thị gây ra; hoại; trường hợp người có đất trưng hoại; trường hợp người có đất trưng
trường tại thời điểm thanh toán; b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với
c) Trường hợp người có đất trưng hoại thì việc bồi thường được thực đất trưng dụng bị thiệt hại về thu đất trưng dụng bị thiệt hại về thu
dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc hiện bằng tiền theo giá chuyển nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp
trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì nhượng quyền sử dụng đất trên thị gây ra; gây ra;
mức bồi thường được xác định căn trường tại thời điểm thanh toán; b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy
cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực c) Trường hợp người có đất trưng hoại thì việc bồi thường được thực hoại thì việc bồi thường được thực
231

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tế tính từ ngày giao đất trưng dụng dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với hiện bằng tiền theo giá chuyển hiện bằng tiền theo giá chuyển
đến ngày hoàn trả đất trưng dụng đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhượng quyền sử dụng đất trên thị nhượng quyền sử dụng đất trên thị
được ghi trong quyết định hoàn trả nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp trường tại thời điểm thanh toán; trường tại thời điểm thanh toán;
đất trưng dụng. gây ra thì mức bồi thường được xác c) Trường hợp người có đất trưng c) Trường hợp người có đất trưng
Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải định căn cứ vào mức thiệt hại thu dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với dụng chủ sở hữu tài sản gắn liền với
phù hợp với thu nhập do đất trưng nhập thực tế tính từ ngày giao đất đất trưng dụng bị thiệt hại về thu đất trưng dụng bị thiệt hại về thu
dụng mang lại trong điều kiện bình trưng dụng đến ngày hoàn trả đất nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp
thường trước thời điểm trưng dụng trưng dụng được ghi trong quyết gây ra thì mức bồi thường được xác gây ra thì mức bồi thường được xác
đất; định hoàn trả đất trưng dụng. định căn cứ vào mức thiệt hại thu định căn cứ vào mức thiệt hại thu
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải nhập thực tế tính từ ngày giao đất nhập thực tế tính từ ngày giao đất
tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng phù hợp với thu nhập do đất trưng trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất
dụng thành lập Hội đồng để xác định dụng mang lại trong điều kiện bình trưng dụng được ghi trong quyết trưng dụng được ghi trong quyết
mức bồi thường thiệt hại do thực thường trước thời điểm trưng dụng định hoàn trả đất trưng dụng. định hoàn trả đất trưng dụng.
hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở đất; Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải
văn bản kê khai của người sử dụng d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp phù hợp với thu nhập do đất trưng phù hợp với thu nhập do đất trưng
đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng mang lại trong điều kiện bình dụng mang lại trong điều kiện bình
mức bồi thường thiệt hại do Hội dụng thành lập Hội đồng để xác định thường trước thời điểm trưng dụng thường trước thời điểm trưng dụng
đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban mức bồi thường thiệt hại do thực đất; đất;
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
định mức bồi thường. văn bản kê khai của người sử dụng tỉnh nơi có đất trưng dụng thành lập tỉnh nơi có đất trưng dụng thành lập
đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào Hội đồng để xác định mức bồi Hội đồng để xác định mức bồi
trưng dụng đất gây ra được ngân mức bồi thường thiệt hại do Hội thường thiệt hại do thực hiện trưng thường thiệt hại do thực hiện trưng
sách nhà nước chi trả một lần, trực đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản
tiếp cho người có đất trưng dụng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết kê khai của người sử dụng đất và hồ kê khai của người sử dụng đất và hồ
trong thời hạn không quá 30 ngày, định mức bồi thường; sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi
kể từ ngày hoàn trả đất. đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc thường thiệt hại do Hội đồng xác thường thiệt hại do Hội đồng xác
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều trưng dụng đất gây ra được ngân định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
này. sách nhà nước chi trả một lần, trực tỉnh quyết định mức bồi thường; tỉnh quyết định mức bồi thường;
tiếp cho người có đất trưng dụng đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc
trong thời hạn không quá 30 ngày, trưng dụng đất gây ra được ngân trưng dụng đất gây ra được ngân sách
232

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kể từ ngày hoàn trả đất. sách nhà nước chi trả một lần, trực nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho
tiếp cho người có đất trưng dụng người có đất trưng dụng trong thời hạn
trong thời hạn không quá 30 ngày, không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn
kể từ ngày hoàn trả đất. trả đất.
Điều 73. Sử dụng đất thông qua Chuyển thành Điều 138 của Dự thảo
hình thức nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để
sản xuất, kinh doanh

CHƯƠNG VII

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Chương VI. Chương VII Chương VII Chương VII
THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU
TÁI ĐỊNH CƯ HỒI ĐẤT HỒI ĐẤT HỒI ĐẤT
Mục 1. Tách thành Chương VI của dự thảo Tách thành Chương VI của dự thảo
THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG Luật Luật
ĐẤT
Mục 2. Mục 1
Mục 1 Mục 1
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖ BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, CHI
QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG
TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ PHÍ ĐẦU TƯ CÒN LẠI VÀO
ĐẤT
Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về Điều 89. Nguyên tắc bồi thường về Điều 84. Nguyên tắc bồi thường, Điều 67. Nguyên tắc bồi thường,
đất khi Nhà nước thu hồi đất đất khi Nhà nước thu hồi đất hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
1. Người sử dụng đất khi Nhà nước 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất thu hồi đất
thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được 1. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định 1. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
233

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
bồi thường quy định tại Điều 75 của bồi thường quy định tại Điều 90 của cư khi Nhà nước thu hồi đất phải cư khi Nhà nước thu hồi đất phải
Luật này thì được bồi thường. Luật này thì được bồi thường. bảo đảm dân chủ, khách quan, công bảo đảm dân chủ, khách quan, công
2. Việc bồi thường được thực hiện 2. Việc bồi thường khi Nhà nước thu bằng, công khai, minh bạch, kịp thời bằng, công khai, minh bạch, kịp thời
bằng việc giao đất có cùng mục đích hồi đất phải bảo đảm người có đất bị và đúng quy định của pháp luật. và đúng quy định của pháp luật; vì
sử dụng với loại đất thu hồi, nếu thu hồi có chỗ ở, đảm bảo thu nhập 2. Việc bồi thường về đất được thực lợi ích chung của cộng đồng và vì sự
không có đất để bồi thường thì được và điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn hiện bằng việc giao đất có cùng mục phát triển bền vững, văn minh và
bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ nơi ở cũ. đích sử dụng với loại đất thu hồi, hiện đại của cộng đồng, của địa
thể của loại đất thu hồi do Ủy ban 3. Việc bồi thường về đất được thực nếu không có đất để bồi thường thì phương; quan tâm đến đối tượng
nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời hiện bằng việc giao đất có cùng mục được bồi thường bằng tiền theo giá chính sách xã hội, đối tượng trực
điểm quyết định thu hồi đất. đích sử dụng với loại đất thu hồi, đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy tiếp sản xuất nông nghiệp.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu nếu không có đất để bồi thường thì ban nhân dân cấp có thẩm quyền 2. Việc bồi thường về đất được thực
hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách được bồi thường bằng tiền theo giá quyết định tại thời điểm phê duyệt hiện bằng việc giao đất có cùng mục
quan, công bằng, công khai, kịp thời đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy phương án bồi thường, hỗ trợ, tái đích sử dụng với loại đất thu hồi,
và đúng quy định của pháp luật. ban nhân dân cấp có thẩm quyền định cư. Trường hợp người có đất bị nếu không có đất để bồi thường thì
quyết định tại thời điểm phê duyệt thu hồi được bồi thường bằng đất, được bồi thường bằng tiền theo giá
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy
định cư. thường bằng tiền thì được bồi ban nhân dân cấp có thẩm quyền
Đối với hộ gia đình, cá nhân có đất thường bằng tiền theo nguyện vọng quyết định tại thời điểm phê duyệt
bị thu hồi nếu có nhu cầu và địa đã đăng ký khi lập phương án bồi phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ thường, hỗ trợ, tái định cư. định cư. Trường hợp người có đất bị
nhà ở thì được xem xét bồi thường Đối với người có đất bị thu hồi nếu thu hồi được bồi thường bằng đất,
bằng đất khác mục đích sử dụng với có nhu cầu và địa phương có điều bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi
loại đất bị thu hồi hoặc nhà ở. kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở thì được thường bằng tiền thì được bồi
4. Việc tổ chức xây dựng phương án xem xét bồi thường bằng đất khác thường bằng tiền theo nguyện vọng
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải mục đích sử dụng với loại đất bị thu đã đăng ký khi lập phương án bồi
thực hiện trước khi có quyết định thu hồi hoặc nhà ở. thường, hỗ trợ, tái định cư.
hồi đất. 3. Người có quyền sở hữu tài sản Đối với người có đất bị thu hồi nếu
5. Việc bồi thường khi Nhà nước thu theo quy định của pháp luật dân sự có nhu cầu và địa phương có điều
hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách mà bị thiệt hại về tài sản gắn liền với kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở thì được
quan, công bằng, công khai, kịp thời đất thì được bồi thường thiệt hại; xem xét bồi thường bằng đất khác
234

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
và đúng quy định của pháp luật. chủ cơ sở sản xuất kinh doanh phải mục đích sử dụng với loại đất bị thu
6. Chính phủ quy định chi tiết về bồi ngừng sản xuất, kinh doanh do nhà hồi hoặc nhà ở.
thường, hỗ trợ, tái định cư. nước thu hồi đất thì được xem xét hỗ 3. Người có quyền sở hữu tài sản
trợ. theo quy định của pháp luật dân sự
4. Nhà nước xem xét hỗ trợ cho mà bị thiệt hại về tài sản gắn liền với
người có đất bị thu hồi, chủ sở hữu đất thì được bồi thường thiệt hại;
tài sản gắn liền với đất để tạo điều chủ cơ sở sản xuất kinh doanh phải
kiện cho người có đất bị thu hồi, chủ ngừng sản xuất, kinh doanh do nhà
sở hữu tài sản có việc làm, có thu nước thu hồi đất thì được xem xét hỗ
nhập, ổn định đời sống, sản xuất. trợ.
5. Khu tái định cư phải hoàn thiện 4. Nhà nước xem xét hỗ trợ cho
các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, hạ người có đất bị thu hồi, chủ sở hữu
tầng xã hội đồng bộ theo quy hoạch tài sản gắn liền với đất để tạo điều
chi tiết được cơ quan có thẩm quyền kiện cho người có đất bị thu hồi, chủ
phê duyệt; đồng thời phải phù hợp sở hữu tài sản có việc làm, có thu
với truyền thống văn hóa, phong tục nhập, ổn định đời sống, sản xuất.
tập quán của cộng đồng dân cư nơi 5. Khu tái định cư phải hoàn thiện
có đất bị thu hồi. Khu tái định cư có các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, hạ
thể bố trí cho nhiều dự án. tầng xã hội đồng bộ theo quy hoạch
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban chi tiết được cơ quan có thẩm quyền
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phê duyệt; đồng thời phải phù hợp
tổ chức thực hiện dự án tái định cư với truyền thống văn hóa, phong tục
để đảm bảo chủ động trong việc bố tập quán của cộng đồng dân cư nơi
trí tái định cư cho người có đất bị có đất bị thu hồi. Khu tái định cư có
thu hồi; việc phê duyệt phương án thể bố trí cho nhiều dự án.
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, việc 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
bố trí tái định cư phải được hoàn nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
thành trước khi có quyết định thu tổ chức thực hiện dự án tái định cư
hồi đất. để đảm bảo chủ động trong việc bố
7. Chính phủ quy định chi tiết về bồi trí tái định cư cho người có đất bị
235

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thường, hỗ trợ, tái định cư. thu hồi. Việc phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
việc tái định cư phải được hoàn
thành trước khi có quyết định thu
hồi đất.
7. Khi Nhà nước thu hồi đất theo
quy định tại Điều 78 và Điều 79 của
Luật này mà phần diện tích còn lại
của thửa đất sau thu hồi nhỏ hơn
diện tích tối thiểu được tách thửa
theo quy định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, nếu người sử dụng đất
đồng ý thu hồi đất thì Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất và thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ, quản lý diện tích đất
này theo quy định của pháp luật.
Điều 85. Bồi thường, hỗ trợ, tái Điều 68. Bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đối với các trường hợp định cư đối với các trường hợp
đặc biệt đặc biệt
1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội 1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội
quyết định, chấp thuận chủ trương quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết
định, chấp thuận chủ trương đầu tư định, chấp thuận chủ trương đầu tư
mà phải di chuyển cả cộng đồng dân mà phải di chuyển cả cộng đồng dân
cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời
sống, kinh tế - xã hội, truyền thống sống, kinh tế - xã hội, truyền thống
văn hóa của cộng đồng mà cần có văn hóa của cộng đồng mà cần có
chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư thì Thủ tướng Chính trợ, tái định cư thì Thủ tướng Chính
236

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phủ quyết định khung chính sách bồi phủ quyết định khung chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư. thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Đối với trường hợp thu hồi đất 2. Đối với trường hợp thu hồi đất
quy định tại khoản 3 Điều 82 của quy định tại khoản 3 Điều 82 của
Luật này thì người có đất bị thu hồi Luật này thì người có đất bị thu hồi
được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
như trường hợp thu hồi đất theo quy như trường hợp thu hồi đất theo quy
định tại Điều 79 và Điều 80 của Luật định tại Điều 79 và Điều 80 của Luật
này. này.
3. Đối với trường hợp tổ chức bị thu 3. Đối với trường hợp tổ chức bị thu
hồi đất nhưng không được bồi hồi đất nhưng không được bồi
thường về đất, tài sản do Nhà nước thường về đất, tài sản do Nhà nước
giao quản lý thì được thực hiện như giao quản lý thì được thực hiện như
sau: sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất a) Tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước và tổ chức được Nhà sách nhà nước và tổ chức được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
thì không được bồi thường về đất thì không được bồi thường về đất
nhưng được hỗ trợ bằng tiền nếu nhưng được hỗ trợ bằng tiền nếu
phải di dời đến cơ sở mới do cơ phải di dời đến cơ sở mới do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định; mức hỗ trợ tối đa không quá định; mức hỗ trợ tối đa không quá
mức bồi thường về đất. mức bồi thường về đất.
b) Đơn vị vũ trang nhân dân đang sử b) Đơn vị vũ trang nhân dân đang sử
dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
237

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
theo quy định tại Điều 79 của Luật theo quy định tại Điều 79 của Luật
này thì được bố trí vị trí mới hoặc này thì được bố trí vị trí mới hoặc
chuyển đổi vị trí đất phù hợp. chuyển đổi vị trí đất phù hợp.
c) Khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức c) Khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức
bị thiệt hại về tài sản do Nhà nước bị thiệt hại về tài sản do Nhà nước
giao quản lý sử dụng và phải di dời giao quản lý sử dụng và phải di dời
đến cơ sở mới thì tổ chức đó được đến cơ sở mới thì tổ chức đó được
sử dụng tiền bồi thường tài sản để sử dụng tiền bồi thường tài sản để
đầu tư tại cơ sở mới theo dự án đầu đầu tư tại cơ sở mới theo dự án đầu
tư được cấp có thẩm quyền phê tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. duyệt.

Điều 86. Việc tách nội dung bồi Điều 69. Việc tách nội dung bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư thành thường, hỗ trợ, tái định cư thành
dự án độc lập và trách nhiệm tổ dự án độc lập và trách nhiệm tổ
chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án đầu trợ, tái định cư đối với dự án đầu
tư tư
Trường hợp dự án bồi thường, hỗ Trường hợp dự án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được tách ra thành trợ, tái định cư được tách ra thành
dự án độc lập theo quy định của dự án độc lập theo quy định của
pháp luật về đầu tư công thì việc thu pháp luật về đầu tư công thì việc thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được thực hiện theo quy định tại cư được thực hiện theo quy định tại
Luật này. Luật này.

Điều 87. Kinh phí và chi trả tiền Điều 70. Kinh phí và chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái 1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư do Nhà nước đảm bảo. Kinh định cư do Nhà nước đảm bảo. Kinh
238

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
gồm: Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái gồm: Tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đối với đất thu hồi để thực định cư đối với đất thu hồi để thực
hiện dự án đầu tư, chi phí bảo đảm hiện dự án đầu tư, chi phí bảo đảm
cho việc tổ chức thực hiện bồi cho việc tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và các thường, hỗ trợ, tái định cư và các
khoản chi phí khác. khoản chi phí khác.
2. Người được Nhà nước giao đất 2. Người được Nhà nước giao đất có
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về đất
đai nếu tự nguyện ứng trước kinh đai nếu tự nguyện ứng trước kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo phương án đã được cơ quan nhà theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
nước có thẩm quyền xét duyệt thì tái định cư đã được cơ quan nhà
được ngân sách nhà nước hoàn trả nước có thẩm quyền xét duyệt thì
bằng hình thức trừ vào tiền sử dụng được ngân sách nhà nước hoàn trả
đất, tiền thuê đất phải nộp. Mức bằng hình thức trừ vào tiền sử dụng
được trừ không vượt quá tiền sử đất, tiền thuê đất phải nộp. Mức
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; số được trừ không vượt quá tiền sử
tiền còn lại (nếu có) được tính vào dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; số
vốn đầu tư của dự án. tiền còn lại (nếu có) được tính vào
Trường hợp người được Nhà nước vốn đầu tư của dự án.
giao đất không thu tiền sử dụng đất, Trường hợp người được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất không thu tiền sử dụng đất,
thuê đất theo quy định của pháp luật giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
về đất đai mà được miễn tiền sử thuê đất theo quy định của pháp luật
dụng đất, tiền thuê đất nếu tự về đất đai mà được miễn tiền sử
nguyện ứng trước kinh phí bồi dụng đất, tiền thuê đất nếu tự
thường, hỗ trợ, tái định cư theo nguyện ứng trước kinh phí bồi
phương án đã được cơ quan nhà thường, hỗ trợ, tái định cư theo
239

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nước có thẩm quyền xét duyệt thì phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định định cư đã được cơ quan nhà nước
cư được tính vào vốn đầu tư của dự có thẩm quyền xét duyệt thì kinh phí
án. bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
3. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái tính vào vốn đầu tư của dự án.
định cư 3. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ định cư
ngày quyết định phê duyệt phương a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của ngày quyết định phê duyệt phương
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của
hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
có trách nhiệm bồi thường phải chi hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức
trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có trách nhiệm bồi thường phải chi
có đất bị thu hồi. trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức có có đất bị thu hồi, chủ sở hữu tài sản
trách nhiệm bồi thường chậm chi trả gắn liền với đất.
thì khi thanh toán tiền bồi thường, b) Trường hợp cơ quan, tổ chức có
hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi, trách nhiệm bồi thường chậm chi trả
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thì khi thanh toán tiền bồi thường,
ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi,
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
định cư được cấp có thẩm quyền phê ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo
duyệt thì người có đất bị thu hồi, chủ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
sở hữu tài sản gắn liền với đất còn định cư được cấp có thẩm quyền phê
được thanh toán thêm một khoản duyệt thì người có đất bị thu hồi, chủ
tiền bằng mức tiền chậm nộp theo sở hữu tài sản gắn liền với đất còn
quy định của Luật Quản lý thuế tính được thanh toán thêm một khoản
trên số tiền chậm trả và thời gian tiền bằng mức tiền chậm nộp theo
chậm trả. quy định của Luật Quản lý thuế tính
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên số tiền chậm trả và thời gian
240

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ chậm trả.
trợ, tái định cư có trách nhiệm phê Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
duyệt phương án chi trả bồi thường phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
chậm cho người có đất thu hồi. Kinh trợ, tái định cư có trách nhiệm phê
phí chi trả bồi thường chậm được lấy duyệt phương án chi trả bồi thường
từ ngân sách của cấp phê duyệt chậm cho người có đất thu hồi. Kinh
phương án. phí chi trả bồi thường chậm được lấy
4. Trường hợp người có đất bị thu từ ngân sách của cấp phê duyệt
hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
đất không nhận tiền bồi thường, hỗ định cư.
trợ theo phương án bồi thường, hỗ 4. Trường hợp người có đất bị thu
trợ, tái định cư được cấp có thẩm hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, đất không nhận tiền bồi thường, hỗ
hỗ trợ được gửi vào tài khoản tiền trợ theo phương án bồi thường, hỗ
gửi của Chủ đầu tư mở tại ngân hàng trợ, tái định cư được cấp có thẩm
thương mại mà Nhà nước sở hữu quyền phê duyệt hoặc trường hợp
trên 50% vốn điều lệ theo lãi suất đất thu hồi, tài sản gắn liền với đất
không kỳ hạn. đang có tranh chấp thì tiền bồi
5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài thường, hỗ trợ được gửi vào tài
sản gắn liền với đất được bồi thường khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức
khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bồi
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất thường, hỗ trợ, tái định cư mở tại
đai đối với Nhà nước theo quy định ngân hàng thương mại do Nhà nước
của pháp luật thì phải trừ đi khoản nắm giữ cổ phần chi phối theo lãi
tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài suất không kỳ hạn. Tiền lãi từ khoản
chính vào số tiền được bồi thường tiền bồi thường, hỗ trợ được trả cho
để hoàn trả ngân sách nhà nước. người có quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản được bồi thường, hỗ
trợ.
5. Trường hợp phương án bồi
241

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thường, hỗ trợ, tái định cư phải
chỉnh sửa, bổ sung phương án mà có
nội dung chỉnh sửa về giá đất, giá tài
sản thì giá đất, giá tài sản để tính bồi
thường được xác định tại thời điểm
ban hành quyết định điều chỉnh
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư. Trường hợp tại thời điểm
ban hành quyết định điều chỉnh
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư mà giá đất, giá tài sản thấp
hơn so với giá đất, giá tài sản trong
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đã phê duyệt thì áp dụng giá
bồi thường trong phương án đã phê
duyệt. Các nội dung không phải là
giá đất, giá tài sản được áp dụng
theo quy định của pháp luật về đất
đai tại thời điểm phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
6. Người sử dụng đất được bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất mà
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với Nhà nước theo quy
định của pháp luật thì phải trừ đi
khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ
tài chính vào số tiền được bồi
thường để hoàn trả ngân sách nhà
nước.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
242

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này.
Mục 2 Mục 2
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Điều 75. Điều kiện được bồi Điều 90. Điều kiện được bồi Điều 88. Điều kiện được bồi Điều 71. Điều kiện được bồi
thường về đất khi Nhà nước thu thường về đất khi Nhà nước thu thường về đất khi Nhà nước thu thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất vì mục đích quốc phòng, hồi đất vì mục đích quốc phòng, hồi đất vì mục đích quốc phòng, hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội an ninh; phát triển kinh tế - xã hội an ninh; phát triển kinh tế - xã hội an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng vì lợi ích quốc gia, công cộng vì lợi ích quốc gia, công cộng vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất không phải là đất thuê trả dụng đất không phải là đất thuê trả dụng đất không phải là đất thuê trả dụng đất không phải là đất thuê trả
tiền thuê đất hàng năm, có Giấy tiền thuê đất hàng năm, có Giấy tiền thuê đất hàng năm được bồi tiền thuê đất hằng năm được bồi
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy thường về đất khi có một trong các thường về đất khi có một trong các
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và điều kiện sau đây: điều kiện sau đây:
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng a) Có Giấy chứng nhận quyền sử a) Có Giấy chứng nhận quyền sử
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhận quyền sử dụng đất, quyền sở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
với đất (sau đây gọi chung là Giấy với đất (sau đây gọi chung là Giấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử được cấp Giấy chứng nhận quyền sử gắn liền với đất, Giấy chứng nhận gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản khác gắn liền với đất theo quy sản khác gắn liền với đất theo quy sản gắn liền với đất; sản gắn liền với đất;
định của Luật này mà chưa được định của Luật này mà chưa được b) Có một trong các quyết định giao b) Có một trong các quyết định giao
cấp, trừ trường hợp quy định tại cấp, trừ trường hợp quy định tại đất, cho thuê đất, công nhận quyền đất, cho thuê đất, công nhận quyền
khoản 2 Điều 77 của Luật này; khoản 7 Điều này và khoản 3 Điều sử dụng đất, cho phép chuyển mục sử dụng đất, cho phép chuyển mục
người Việt Nam định cư ở nước 92 của Luật này; người Việt Nam đích sử dụng đất của cơ quan nhà đích sử dụng đất của cơ quan nhà
ngoài thuộc đối tượng được sở hữu định cư ở nước ngoài thuộc đối nước có thẩm quyền nước có thẩm quyền
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tượng được sở hữu nhà ở gắn liền c) Có một trong các giấy tờ về quyền c) Có một trong các giấy tờ về quyền
ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng với quyền sử dụng đất ở tại Việt sử dụng đất làm căn cứ công nhận sử dụng đất làm căn cứ công nhận
nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc quyền sử dụng đất quy định tại Điều quyền sử dụng đất quy định tại Điều
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có đủ điều kiện được cấp Giấy 137 của Luật này; 137 của Luật này;
243

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác chứng nhận quyền sử dụng đất, d) Nhận chuyển quyền sử dụng đất d) Nhận chuyển quyền sử dụng đất
gắn liền với đất theo quy định của quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác theo quy định pháp luật từ người có theo quy định pháp luật từ người có
Luật này mà chưa được cấp. gắn liền với đất theo quy định của quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng
2. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, Luật này mà chưa được cấp. chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất
tín ngưỡng đang sử dụng đất mà 2. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn đai; đai;
không phải là đất do Nhà nước giao, giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất đ) Được sử dụng đất theo kết quả đ) Được sử dụng đất theo kết quả
cho thuê và có Giấy chứng nhận mà không phải là đất do Nhà nước hòa giải thành về tranh chấp đất đai hòa giải thành về tranh chấp đất đai
hoặc có đủ điều kiện để được cấp giao, cho thuê và có Giấy chứng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhận hoặc có đủ điều kiện để được quyền công nhận; thỏa thuận trong quyền công nhận; thỏa thuận trong
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
gắn liền với đất theo quy định của đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản quyết định của cơ quan nhà nước có quyết định của cơ quan nhà nước có
Luật này mà chưa được cấp. khác gắn liền với đất theo quy định thẩm quyền về giải quyết tranh chấp thẩm quyền về giải quyết tranh chấp
3. Người Việt Nam định cư ở nước của Luật này mà chưa được cấp. đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
ngoài được Nhà nước giao đất có thu 3. Người Việt Nam định cư ở nước quyết định hoặc bản án của Tòa án quyết định hoặc bản án của Tòa án
tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền ngoài được Nhà nước giao đất có thu nhân dân, quyết định thi hành án của nhân dân, quyết định thi hành án của
thuê đất một lần cho cả thời gian tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền cơ quan thi hành án đã được thi cơ quan thi hành án đã được thi
thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử thuê đất một lần cho cả thời gian hành; văn bản công nhận kết quả đấu hành; văn bản công nhận kết quả đấu
dụng đất trong khu công nghiệp, thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử giá quyền sử dụng đất phù hợp với giá quyền sử dụng đất phù hợp với
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu dụng đất trong khu công nghiệp, pháp luật pháp luật;
công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu e) Việc bồi thường về đất đối với e) Việc bồi thường về đất đối với
chứng nhận hoặc có đủ điều kiện công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy các trường hợp không thuộc quy các trường hợp không thuộc quy
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử chứng nhận hoặc có đủ điều kiện định tại các điểm a, b, c, d và đ định tại các điểm a, b, c, d và đ
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài được cấp Giấy chứng nhận quyền sử khoản này thực hiện theo quy định khoản này thực hiện theo quy định
sản khác gắn liền với đất theo quy dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài của Chính phủ. của Chính phủ.
định của Luật này mà chưa được sản khác gắn liền với đất theo quy 2. Cộng đồng dân cư đang sử dụng 2. Cộng đồng dân cư đang sử dụng
cấp. định của Luật này mà chưa được đất có công trình là chùa, đình, đền, đất có công trình là chùa, đình, đền,
4. Tổ chức được Nhà nước giao đất cấp. miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất 4. Tổ chức được Nhà nước giao đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 nông nghiệp quy định tại khoản 4
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất Điều 178 của Luật này và đất đó Điều 178 của Luật này và đất đó
gian thuê; nhận thừa kế quyền sử trả tiền thuê đất một lần cho cả thời không có tranh chấp, được Ủy ban không có tranh chấp, được Ủy ban
244

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất, nhận chuyển nhượng gian thuê; nhận thừa kế quyền sử nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận
quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng dụng đất, nhận chuyển nhượng là đất sử dụng chung cho cộng đồng. là đất sử dụng chung cho cộng đồng.
đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng 3. Người Việt Nam định cư ở nước 3. Người Việt Nam định cư ở nước
đã trả không có nguồn gốc từ ngân đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng ngoài quy định tại khoản 1 Điều 45 ngoài quy định tại khoản 1 Điều 45
sách nhà nước, có Giấy chứng nhận đã trả không có nguồn gốc từ ngân của Luật này. của Luật này.
hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy sách nhà nước, có Giấy chứng nhận 4. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn 4. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy giáo trực thuộc được Nhà nước cho giáo trực thuộc được Nhà nước cho
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác chứng nhận quyền sử dụng đất, phép hoạt động đang sử dụng đất mà phép hoạt động đang sử dụng đất mà
gắn liền với đất theo quy định của quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác không phải là đất do Nhà nước giao, không phải là đất do Nhà nước giao,
Luật này mà chưa được cấp. gắn liền với đất theo quy định của cho thuê; không phải là đất nhận cho thuê; không phải là đất nhận
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng Luật này mà chưa được cấp. chuyển nhượng, nhận tặng cho sau chuyển nhượng, nhận tặng cho sau
ngoại giao được Nhà nước cho thuê 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngày 01 tháng 7 năm 2004. ngày 01 tháng 7 năm 2004.
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả ngoại giao được Nhà nước cho thuê 5. Người Việt Nam định cư ở nước 5. Người Việt Nam định cư ở nước
thời gian thuê và có Giấy chứng đất trả tiền thuê đất một lần cho cả ngoài được Nhà nước giao đất có thu ngoài được Nhà nước giao đất có thu
nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy thời gian thuê và có Giấy chứng tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
chứng nhận quyền sử dụng đất, nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác chứng nhận quyền sử dụng đất, thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử
gắn liền với đất theo quy định của quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác dụng đất trong khu công nghiệp, dụng đất trong khu công nghiệp,
Luật này mà chưa được cấp. gắn liền với đất theo quy định của cụm công nghiệp, khu công nghệ cụm công nghiệp, khu công nghệ
6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam Luật này mà chưa được cấp. cao, khu kinh tế. cao, khu kinh tế.
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp 6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 6. Tổ chức được Nhà nước giao đất 6. Tổ chức được Nhà nước giao đất
có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất tế có vốn đầu tư nước ngoài được trả tiền thuê đất một lần cho cả thời trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà nước giao đất có thu tiền sử gian thuê; nhận thừa kế quyền sử gian thuê; nhận thừa kế quyền sử
nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho dụng đất để thực hiện dự án đầu tư dụng đất, nhận chuyển nhượng dụng đất, nhận chuyển nhượng
thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng
một lần cho cả thời gian thuê, có kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng
Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều tiền thuê đất một lần cho cả thời gian đã trả không có nguồn gốc từ ngân đã trả không có nguồn gốc từ ngân
kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có sách nhà nước. sách nhà nước.
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận 7. Tổ chức nước ngoài có chức năng 7. Tổ chức nước ngoài có chức năng
245

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sản khác gắn liền với đất theo quy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngoại giao được Nhà nước cho thuê ngoại giao được Nhà nước cho thuê
định của Luật này mà chưa được nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đất trả tiền thuê đất một lần cho cả đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
cấp. theo quy định của Luật này mà chưa thời gian thuê. thời gian thuê.
được cấp. 8. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 8. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
7. Các trường hợp khác do Chính định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
phủ quy định. tế có vốn đầu tư nước ngoài được tế có vốn đầu tư nước ngoài được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê. thuê.
9. Các trường hợp quy định tại các 9. Các trường hợp quy định tại các
khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này
phải có thêm một trong các điều kiện phải có thêm một trong các điều kiện
quy định tại các điểm a, b, c, d và đ quy định tại các điểm a, b, c, d và đ
khoản 1 Điều này. khoản 1 Điều này.

Điều 76. Bồi thường chi phí đầu tư Điều 91. Bồi thường chi phí đầu tư Chuyển xuống Điều 106
vào đất còn lại khi Nhà nước thu vào đất còn lại khi Nhà nước thu
hồi đất vì mục đích quốc phòng, hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Các trường hợp không được bồi 1. Các trường hợp không được bồi
thường về đất nhưng được bồi thường về đất nhưng được bồi
thường chi phí đầu tư vào đất còn lại thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Đất được Nhà nước giao không a) Đất được Nhà nước giao không
thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp
đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp được Nhà nước giao
246

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại
khoản 1 Điều 54 của Luật này; khoản 1 Điều 118 của Luật này;
b) Đất được Nhà nước giao cho tổ b) Đất được Nhà nước giao cho tổ
chức thuộc trường hợp có thu tiền sử chức thuộc trường hợp có thu tiền sử
dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử
dụng đất; dụng đất;
c) Đất được Nhà nước cho thuê trả c) Đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, thuê nhưng được miễn tiền thuê đất,
trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất thuê do thực hiện chính sử dụng đất thuê do thực hiện chính
sách đối với người có công với cách sách đối với người có công với cách
mạng; mạng;
d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất
công ích của xã, phường, thị trấn; công ích của xã, phường, thị trấn;
đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
muối. sản, làm muối.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại
này. gồm toàn bộ hoặc một phần của các
khoản chi phí sau:
a) Chi phí san lấp mặt bằng;
b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu
mỡ của đất, thau chua rửa mặn,
chống xói mòn, xâm thực đối với đất
sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp;
c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực
chống rung, sụt lún đất đối với đất
247

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
d) Chi phí bồi thường hỗ trợ, tái định
cư đã ứng trước mà chưa khấu trừ
hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp;
đ) Chi phí khác có liên quan đã đầu
tư vào đất phù hợp với mục đích sử
dụng đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí Điều 92. Bồi thường về đất, chi phí Điều 89. Bồi thường về đất khi Điều 72. Bồi thường về đất khi
đầu tư vào đất còn lại khi Nhà đầu tư vào đất còn lại khi Nhà Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
nước thu hồi đất nông nghiệp của nước thu hồi đất nông nghiệp của của hộ gia đình, cá nhân của hộ gia đình, cá nhân
hộ gia đình, cá nhân hộ gia đình, cá nhân 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều
dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại kiện được bồi thường quy định tại
thu hồi đất thì được bồi thường về kiện được bồi thường quy định tại Điều 94 của Luật này khi Nhà nước Điều 94 của Luật này khi Nhà nước
đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại Điều 90 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường bằng đất thu hồi đất được bồi thường bằng đất
theo quy định sau đây: thu hồi đất được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc
a) Diện tích đất nông nghiệp được nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác bằng đất có mục đích sử dụng khác
bồi thường bao gồm diện tích trong bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở
hạn mức theo quy định tại Điều 129, với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở nếu người có đất bị thu hồi có nhu nếu người có đất bị thu hồi có nhu
Điều 130 của Luật này và diện tích nếu người có đất thu hồi có nhu cầu cầu và địa phương có điều kiện về cầu và địa phương có điều kiện về
đất do được nhận thừa kế; và địa phương có điều kiện về quỹ quỹ đất, quỹ nhà ở. quỹ đất, quỹ nhà ở.
b) Đối với diện tích đất nông nghiệp đất, quỹ nhà ở. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
vượt hạn mức quy định tại Điều 129 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước
của Luật này thì không được bồi dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về thu hồi đất thì được bồi thường về
thường về đất nhưng được bồi thu hồi đất thì được bồi thường về đất theo quy định sau đây: đất theo quy định sau đây:
thường chi phí đầu tư vào đất còn đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại a) Diện tích đất nông nghiệp được a) Diện tích đất nông nghiệp được
lại; theo quy định sau đây: bồi thường bao gồm diện tích trong bồi thường bao gồm diện tích trong
248

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
c) Đối với diện tích đất nông nghiệp a) Diện tích đất nông nghiệp được hạn mức theo quy định tại Điều 176 hạn mức theo quy định tại Điều 176
do nhận chuyển quyền sử dụng đất bồi thường bao gồm diện tích trong và Điều 177 của Luật này và diện và Điều 177 của Luật này và diện
vượt hạn mức trước ngày Luật này hạn mức theo quy định tại Điều 170 tích đất do được nhận thừa kế; tích đất do được nhận thừa kế;
có hiệu lực thi hành thì việc bồi và Điều 171 của Luật này và diện b) Đối với diện tích đất nông nghiệp b) Đối với diện tích đất nông nghiệp
thường, hỗ trợ được thực hiện theo tích đất do được nhận thừa kế; do nhận chuyển quyền sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất
quy định của Chính phủ. b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7
2. Đối với đất nông nghiệp đã sử vượt hạn mức quy định tại Điều 170 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ
dụng trước ngày 01 tháng 7 năm của Luật này thì không được bồi được thực hiện theo quy định của được thực hiện theo quy định của
2004 mà người sử dụng đất là hộ gia thường về đất nhưng được bồi Chính phủ. Chính phủ.
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông thường chi phí đầu tư vào đất còn 3. Đối với đất nông nghiệp đã sử 3. Đối với đất nông nghiệp đã sử
nghiệp nhưng không có Giấy chứng lại; dụng trước ngày 01 tháng 7 năm dụng trước ngày 01 tháng 7 năm
nhận hoặc không đủ điều kiện để c) Đối với diện tích đất nông nghiệp 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử do nhận chuyển quyền sử dụng đất đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 nghiệp nhưng không có Giấy chứng nghiệp nhưng không có Giấy chứng
sản khác gắn liền với đất theo quy năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
định của Luật này thì được bồi được thực hiện theo quy định của nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
thường đối với diện tích đất thực tế Chính phủ. hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
đang sử dụng, diện tích được bồi 3. Đối với đất nông nghiệp đã sử với đất, Giấy chứng nhận quyền sử với đất, Giấy chứng nhận quyền sử
thường không vượt quá hạn mức dụng trước ngày 01 tháng 7 năm dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
giao đất nông nghiệp quy định tại 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia liền với đất hoặc không đủ điều kiện liền với đất hoặc không đủ điều kiện
Điều 129 của Luật này. đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông để được cấp Giấy chứng nhận quyền để được cấp Giấy chứng nhận quyền
nghiệp nhưng không có Giấy chứng sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
nhận hoặc không đủ điều kiện để gắn liền với đất theo quy định của gắn liền với đất theo quy định của
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử Luật này thì được bồi thường theo Luật này thì được bồi thường theo
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài quy định của Chính phủ. quy định của Chính phủ.
sản khác gắn liền với đất theo quy
định của Luật này thì được bồi
thường đối với diện tích đất thực tế
đang sử dụng, diện tích được bồi
thường không vượt quá hạn mức
249

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
giao đất nông nghiệp quy định tại
Điều 170 của Luật này.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản
2, khoản 3 Điều này.
Điều 78. Bồi thường về đất, chi phí Điều 93. Bồi thường về đất, chi phí Điều 90. Bồi thường về đất khi Điều 73. Bồi thường về đất khi
đầu tư vào đất còn lại khi Nhà đầu tư vào đất còn lại khi Nhà Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
nước thu hồi đất nông nghiệp của nước thu hồi đất nông nghiệp của của tổ chức kinh tế, cộng đồng dân của tổ chức kinh tế, cộng đồng dân
tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cư, tổ chức tôn giáo cư, tổ chức tôn giáo
công lập tự chủ tài chính, cộng công lập tự chủ tài chính, cộng 1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất 1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đồng dân cư, tổ chức tôn giáo nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất
1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất 1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất gian thuê, nhận chuyển nhượng gian thuê, nhận chuyển nhượng
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời trả tiền thuê đất một lần cho cả thời quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu
gian thuê, nhận chuyển nhượng gian thuê, nhận chuyển nhượng hồi đất, nếu có đủ điều kiện được hồi đất, nếu có đủ điều kiện được
quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu bồi thường quy định tại Điều 94 của bồi thường quy định tại Điều 94 của
hồi đất, nếu có đủ điều kiện được hồi đất, nếu có đủ điều kiện được Luật này thì được bồi thường về đất; Luật này thì được bồi thường về đất;
bồi thường quy định tại Điều 75 của bồi thường quy định tại Điều 90 của mức bồi thường về đất được xác mức bồi thường về đất được xác
Luật này thì được bồi thường về đất; Luật này thì được bồi thường về đất; định theo thời hạn sử dụng đất còn định theo thời hạn sử dụng đất còn
mức bồi thường về đất được xác mức bồi thường về đất được xác lại. lại.
định theo thời hạn sử dụng đất còn định theo thời hạn sử dụng đất còn 3. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn 3. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn
lại. lại. giáo đang sử dụng đất nông nghiệp giáo đang sử dụng đất nông nghiệp
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự 2. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ
nghiệp công lập tự chủ tài chính công lập tự chủ tài chính đang sử điều kiện được bồi thường quy định điều kiện được bồi thường quy định
đang sử dụng đất nông nghiệp được dụng đất nông nghiệp được Nhà tại Điều 94 của Luật này thì được tại Điều 94 của Luật này thì được
Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng bồi thường về đất theo quy định của bồi thường về đất theo quy định của
hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất năm khi Nhà nước thu hồi đất thì Chính phủ. Chính phủ.
thì không được bồi thường về đất không được bồi thường về đất nhưng
nhưng được bồi thường chi phí đầu được bồi thường chi phí đầu tư vào
tư vào đất còn lại nếu chi phí này đất còn lại nếu chi phí này không có
250

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không có nguồn gốc từ ngân sách nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
nhà nước. Trường hợp đất nông nghiệp không
Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng
phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đã giao
tự nhiên của tổ chức kinh tế đã giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân theo
khoán cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước
quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất thì hộ gia đình, cá nhân
thu hồi đất thì hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không được bồi thường
nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi
về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
phí đầu tư vào đất còn lại. 3. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn
3. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo giáo đang sử dụng đất nông nghiệp
đang sử dụng đất nông nghiệp khi khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ
Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều điều kiện được bồi thường quy định
kiện được bồi thường quy định tại tại Điều 90 của Luật này thì được
Điều 75 của Luật này thì được bồi bồi thường về đất theo quy định của
thường về đất theo quy định của Chính phủ.
Chính phủ.
Điều 79. Bồi thường về đất khi Điều 94. Bồi thường về đất khi Điều 91. Bồi thường về đất khi Điều 74. Bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất ở Nhà nước thu hồi đất ở Nhà nước thu hồi đất ở Nhà nước thu hồi đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất ở, người Việt Nam định cư dụng đất ở, người Việt Nam định cư dụng đất ở, người Việt Nam định cư dụng đất ở, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất tại Việt liền với quyền sử dụng đất tại Việt liền với quyền sử dụng đất tại Việt liền với quyền sử dụng đất tại Việt
Nam mà có đủ điều kiện được bồi Nam mà có đủ điều kiện được bồi Nam mà có đủ điều kiện được bồi Nam mà có đủ điều kiện được bồi
thường quy định tại Điều 75 của thường quy định tại Điều 90 của thường quy định tại Điều 94 của thường quy định tại Điều 94 của
Luật này khi Nhà nước thu hồi đất Luật này khi Nhà nước thu hồi đất Luật này khi Nhà nước thu hồi đất Luật này khi Nhà nước thu hồi đất
thì được bồi thường như sau: thì được bồi thường bằng đất ở hoặc thì được bồi thường bằng đất ở hoặc thì được bồi thường bằng đất ở hoặc
a) Trường hợp không còn đất ở, nhà nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất
251

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ở nào khác trong địa bàn xã, có mục đích sử dụng khác với loại có mục đích sử dụng khác với loại có mục đích sử dụng khác với loại
phường, thị trấn nơi có đất thu hồi đất thu hồi nếu người có đất thu hồi đất thu hồi nếu người có đất bị thu đất thu hồi nếu người có đất bị thu
thì được bồi thường bằng đất ở hoặc có nhu cầu và địa phương có điều hồi có nhu cầu và địa phương có hồi có nhu cầu và địa phương có
nhà ở; trường hợp không có nhu cầu kiện về quỹ đất. điều kiện về quỹ đất. điều kiện về quỹ đất.
bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở thì 2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà 2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
Nhà nước bồi thường bằng tiền; nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
b) Trường hợp còn đất ở, nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử
trong địa bàn xã, phường, thị trấn điều kiện được bồi thường về đất ở, dụng đất để thực hiện dự án xây dụng đất để thực hiện dự án xây
nơi có đất thu hồi thì được bồi nếu không có chỗ ở nào khác thì dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi
thường bằng tiền. Đối với địa được Nhà nước bố trí tái định cư đất, nếu có đủ điều kiện được bồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi
phương có điều kiện về quỹ đất ở thì thông qua hình thức bán, cho thuê, thường quy định tại Điều 94 của thường quy định tại Điều 94 của
được xem xét để bồi thường bằng cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở Luật này thì được bồi thường về đất. Luật này thì được bồi thường về đất.
đất ở. có thu tiền sử dụng đất và được
2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền
nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở mua nhà ở theo quy định của pháp
phải di chuyển chỗ ở mà không đủ luật.
điều kiện được bồi thường về đất ở, 3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
nếu không có chỗ ở nào khác thì định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
được Nhà nước bán, cho thuê, cho tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử
thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có dụng đất để thực hiện dự án xây
thu tiền sử dụng đất. dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi
3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam đất, nếu có đủ điều kiện được bồi
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp thường quy định tại Điều 90 của
có vốn đầu tư nước ngoài đang sử Luật này thì được bồi thường về đất.
dụng đất để thực hiện dự án xây
dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi
đất, nếu có đủ điều kiện được bồi
thường quy định tại Điều 75 của
Luật này thì được bồi thường về đất.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều
252

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này.
Điều 80. Bồi thường về đất, chi phí Điều 95. Bồi thường về đất, chi phí Điều 92. Bồi thường về đất khi Điều 75. Bồi thường về đất khi
đầu tư vào đất còn lại khi Nhà đầu tư vào đất còn lại khi Nhà Nhà nước thu hồi đất phi nông Nhà nước thu hồi đất phi nông
nước thu hồi đất phi nông nghiệp nước thu hồi đất phi nông nghiệp nghiệp không phải là đất ở của hộ nghiệp không phải là đất ở của hộ
không phải là đất ở của hộ gia không phải là đất ở của hộ gia gia đình, cá nhân gia đình, cá nhân
đình, cá nhân đình, cá nhân 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không dụng đất phi nông nghiệp không
dụng đất phi nông nghiệp không dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi
phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi
đất, nếu có đủ điều kiện được bồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 94 của thường quy định tại Điều 94 của
thường quy định tại Điều 75 của thường quy định tại Điều 90 của Luật này thì được bồi thường bằng Luật này thì được bồi thường bằng
Luật này thì được bồi thường bằng Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với đất có cùng mục đích sử dụng với
đất có cùng mục đích sử dụng; đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc bằng tiền loại đất bị thu hồi hoặc bằng tiền
trường hợp không có đất để bồi loại đất bị thu hồi hoặc bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối
thường thì được bồi thường bằng theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn hoặc với đất sử dụng có thời hạn hoặc
tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại với đất sử dụng có thời hạn hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác bằng đất có mục đích sử dụng khác
đối với đất sử dụng có thời hạn. bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi nếu người có đất với loại đất thu hồi nếu người có đất
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử với loại đất thu hồi nếu người có đất bị thu hồi có nhu cầu và địa phương bị thu hồi có nhu cầu và địa phương
dụng đất phi nông nghiệp không thu hồi có nhu cầu và địa phương có có điều kiện về quỹ đất. có điều kiện về quỹ đất.
phải là đất ở được Nhà nước cho điều kiện về quỹ đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không dụng đất phi nông nghiệp không
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho phải là đất ở được Nhà nước cho
cho cả thời gian thuê nhưng được phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
hồi đất thì không được bồi thường cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được cho cả thời gian thuê nhưng được
về đất nhưng được bồi thường chi cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện miễn tiền thuê đất do thực hiện
phí đầu tư vào đất còn lại, trừ trường miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu chính sách đối với người có công chính sách đối với người có công
hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất hồi đất thì không được bồi thường với cách mạng khi Nhà nước thu hồi với cách mạng khi Nhà nước thu hồi
do thực hiện chính sách đối với về đất nhưng được bồi thường chi đất thì được bồi thường về đất. đất thì được bồi thường về đất.
người có công với cách mạng. phí đầu tư vào đất còn lại, trừ trường
253

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
này. do thực hiện chính sách đối với
người có công với cách mạng.
Điều 81. Bồi thường về đất, chi phí Điều 96. Bồi thường về đất, chi phí Điều 93. Bồi thường về đất khi Điều 76. Bồi thường về đất khi
đầu tư vào đất còn lại khi Nhà đầu tư vào đất còn lại khi Nhà Nhà nước thu hồi đất phi nông Nhà nước thu hồi đất phi nông
nước thu hồi đất phi nông nghiệp nước thu hồi đất phi nông nghiệp nghiệp không phải là đất ở của tổ nghiệp không phải là đất ở của tổ
không phải là đất ở của tổ chức không phải là đất ở của tổ chức chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập công lập tự chủ tài chính, cộng công lập, cộng đồng dân cư, tổ
tự chủ tài chính, cộng đồng dân tự chủ tài chính, cộng đồng dân đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín chức tôn giáo, tín ngưỡng, người
cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng, ngưỡng, người Việt Nam định cư Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài chức nước ngoài có chức năng
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức ngoài, tổ chức nước ngoài có chức có chức năng ngoại giao, tổ chức ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn
năng ngoại giao, doanh nghiệp có năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư nước ngoài
vốn đầu tư nước ngoài vốn đầu tư nước ngoài 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng định cư ở nước ngoài đang sử dụng
định cư ở nước ngoài đang sử dụng định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất phi nông nghiệp không phải là
đất phi nông nghiệp không phải là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nghĩa trang khi Nhà nước đất ở, đất nghĩa trang khi Nhà nước
đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện
Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều được bồi thường quy định tại Điều được bồi thường quy định tại Điều
kiện được bồi thường quy định tại kiện được bồi thường quy định tại 94 của Luật này thì được bồi thường 94 của Luật này thì được bồi thường
Điều 75 của Luật này thì được bồi Điều 90 của Luật này thì được bồi bằng đất có cùng mục đích sử dụng; bằng đất có cùng mục đích sử dụng;
thường bằng đất có cùng mục đích thường bằng đất có cùng mục đích trường hợp không có đất để bồi trường hợp không có đất để bồi
sử dụng; trường hợp không có đất để sử dụng; trường hợp không có đất để thường thì được bồi thường bằng thường thì được bồi thường bằng
bồi thường thì được bồi thường bằng bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại
tiền theo thời hạn sử dụng đất còn tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại theo quy định của Chính phủ. theo quy định của Chính phủ.
lại. theo quy định của Chính phủ. 2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất 2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất
2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất 2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm được Nhà nước giao đất để làm
được Nhà nước giao đất để làm được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, táng quy định tại khoản 5 Điều 119 táng quy định tại khoản 5 Điều 119
khoản 4 Điều 55 của Luật này; cơ sở hỏa táng quy định tại khoản 5 của Luật này; tổ chức kinh tế liên của Luật này; tổ chức kinh tế liên
254

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất Điều 119 của Luật này; tổ chức kinh doanh sử dụng đất phi nông nghiệp doanh sử dụng đất phi nông nghiệp
phi nông nghiệp không phải là đất ở tế liên doanh sử dụng đất phi nông không phải là đất ở do nhận góp vốn không phải là đất ở do nhận góp vốn
do nhận góp vốn bằng quyền sử nghiệp không phải là đất ở do nhận bằng quyền sử dụng đất quy định tại bằng quyền sử dụng đất quy định tại
dụng đất quy định tại Điều 184 của góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy Điều 43 của Luật này, khi Nhà nước Điều 43 của Luật này, khi Nhà nước
Luật này, khi Nhà nước thu hồi đất định tại Điều 45 của Luật này, khi thu hồi đất thì được bồi thường về thu hồi đất thì được bồi thường về
thì được bồi thường về đất theo quy Nhà nước thu hồi đất thì được bồi đất theo quy định của Chính phủ. đất theo quy định của Chính phủ.
định của Chính phủ. thường về đất theo quy định của 3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp 3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
3. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự Chính phủ. công lập tự chủ tài chính, người Việt công lập, người Việt Nam định cư ở
nghiệp công lập tự chủ tài chính, 3. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
người Việt Nam định cư ở nước công lập tự chủ tài chính, người Việt nước ngoài có chức năng ngoại giao, chức năng ngoại giao, tổ chức kinh
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử
năng ngoại giao, doanh nghiệp có nước ngoài có chức năng ngoại giao, ngoài đang sử dụng đất phi nông dụng đất phi nông nghiệp được Nhà
vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
đất phi nông nghiệp được Nhà nước ngoài đang sử dụng đất phi nông trả tiền thuê đất một lần cho cả thời một lần cho cả thời gian thuê, khi
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần nghiệp được Nhà nước cho thuê đất gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều
cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời nếu đủ điều kiện được bồi thường kiện được bồi thường quy định tại
thu hồi đất nếu đủ điều kiện được gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 94 của Luật này Điều 94 của Luật này thì được bồi
bồi thường quy định tại Điều 75 của nếu đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường về đất theo thời thường về đất theo thời hạn sử dụng
Luật này thì được bồi thường về đất quy định tại Điều 90 của Luật này hạn sử dụng đất còn lại. đất còn lại.
theo thời hạn sử dụng đất còn lại. thì được bồi thường về đất theo thời 4. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn 4. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn
4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự hạn sử dụng đất còn lại. giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất
nghiệp công lập tự chủ tài chính, 4. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu
người Việt Nam định cư ở nước công lập tự chủ tài chính, người Việt hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức thường quy định tại Điều 94 của thường quy định tại Điều 94 của
năng ngoại giao, doanh nghiệp có nước ngoài có chức năng ngoại giao, Luật này thì được bồi thường về đất. Luật này thì được bồi thường về đất.
vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
đất phi nông nghiệp được Nhà nước ngoài đang sử dụng đất phi nông
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng nghiệp được Nhà nước cho thuê đất
năm, khi Nhà nước thu hồi đất thì trả tiền thuê đất hàng năm, khi Nhà
được bồi thường chi phí đầu tư vào nước thu hồi đất thì không được bồi
255

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất còn lại. thường về đất nhưng được bồi
5. Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, thường chi phí đầu tư vào đất còn
tín ngưỡng đang sử dụng đất phi lại.
nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi 5. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn
đất mà có đủ điều kiện được bồi giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất
thường quy định tại Điều 75 của phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu
Luật này thì được bồi thường về đất hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi
theo quy định của Chính phủ. thường quy định tại Điều 90 của
Luật này thì được bồi thường về đất.
Điều 82. Trường hợp Nhà nước Điều 97. Trường hợp Nhà nước Điều 94. Trường hợp Nhà nước Điều 77. Trường hợp Nhà nước
thu hồi đất không được bồi thu hồi đất không được bồi thu hồi đất không được bồi thu hồi đất không được bồi
thường về đất thường về đất thường về đất thường về đất
Nhà nước thu hồi đất không bồi Nhà nước thu hồi đất không bồi Nhà nước thu hồi đất không bồi Nhà nước thu hồi đất không bồi
thường về đất trong các trường hợp thường về đất trong các trường hợp thường về đất trong các trường hợp thường về đất trong các trường hợp
sau đây: sau đây: sau đây: sau đây:
1. Các trường hợp quy định tại 1. Các trường hợp quy định tại 1. Các trường hợp quy định tại 1. Các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 76 của Luật này; khoản 1 Điều 91 của Luật này. khoản 2 Điều 106 của Luật này. khoản 2 Điều 106 của Luật này.
2. Đất được Nhà nước giao để quản 2. Đất được Nhà nước giao để quản 2. Đất được Nhà nước giao để quản 2. Đất được Nhà nước giao để quản
lý; lý. lý. lý.
3. Đất thu hồi trong các trường hợp 3. Đất thu hồi trong các trường hợp 3. Đất thu hồi trong các trường hợp 3. Đất thu hồi trong các trường hợp
quy định tại Điều 64 và các điểm a, quy định tại Điều 80 và các điểm a, quy định tại Điều 81, các điểm a, b, quy định tại Điều 81, các điểm a, b,
b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật b, c, d và g khoản 1 Điều 81 của c, d và đ khoản 1 và khoản 2 Điều c, d và đ khoản 1 và khoản 2 Điều
này; Luật này. 82 của Luật này. 82 của Luật này.
4. Trường hợp không đủ điều kiện 4. Trường hợp không đủ điều kiện 4. Trường hợp không đủ điều kiện 4. Trường hợp không đủ điều kiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
khác gắn liền với đất theo quy định khác gắn liền với đất theo quy định với đất theo quy định của Luật này, với đất theo quy định của Luật này,
của Luật này, trừ trường hợp quy của Luật này, trừ trường hợp quy trừ trường hợp quy định tại khoản 3 trừ trường hợp quy định tại khoản 3
định tại khoản 2 Điều 77 của Luật định tại khoản 3 Điều 92 của Luật Điều 95 của Luật này. Điều 95 của Luật này.
này. này.
256

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu Chuyển thành Điều 104 của Dự thảo Chuyển thành Điều 107 của Dự thảo
hồi đất
Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyển Chuyển thành Điều 105 của Dự thảo Chuyển thành Điều 108 của Dự thảo
đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ
gia đình, cá nhân khi Nhà nước
thu hồi đất
Điều 85. Lập và thực hiện dự án Chuyển thành Điều 106 của Dự thảo Chuyển thành Điều 109 của Dự thảo
tái định cư
Điều 86. Bố trí tái định cư cho Chuyển thành Điều 107 của Dự thảo Chuyển thành Điều 110 của Dự thảo
người có đất ở thu hồi mà phải di
chuyển chỗ ở
Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái Chuyển thành Điều 108 của Dự thảo Chuyển thành Điều 91 của Dự thảo
định cư đối với các trường hợp
đặc biệt
Mục 3 Mục 2 Mục 3 Mục 3
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH TÀI SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ TÀI SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ
DOANH DOANH VÀO ĐẤT VÀO ĐẤT
Điều 88. Nguyên tắc bồi thường Điều 98. Nguyên tắc bồi thường Gộp với Điều 90
thiệt hại về tài sản, ngừng sản thiệt hại về tài sản, ngừng sản
xuất, kinh doanh khi Nhà nước xuất, kinh doanh khi Nhà nước
thu hồi đất thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ
sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với
đất bị thiệt hại về tài sản thì được đất bị thiệt hại về tài sản thì được
bồi thường. bồi thường.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ 2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, người chức, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
257

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ngoài phải ngừng sản xuất, kinh ngoài phải ngừng sản xuất, kinh
doanh mà có thiệt hại thì được bồi doanh mà có thiệt hại thì được bồi
thường thiệt hại. thường thiệt hại.
3. Việc bồi thường thiệt hại về tài
sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi
Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm
dân chủ, khách quan, công bằng,
công khai, kịp thời và đúng quy định
của pháp luật.
Điều 89. Bồi thường thiệt hại về Điều 99. Bồi thường thiệt hại về Điều 95. Bồi thường thiệt hại về Điều 78. Bồi thường thiệt hại về
nhà, công trình xây dựng trên đất nhà, công trình xây dựng trên đất nhà, công trình xây dựng trên đất nhà, công trình xây dựng trên đất
khi Nhà nước thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ 1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ 1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ 1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ
sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định đình, cá nhân, người Việt Nam định đình, cá nhân, người Việt Nam định đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu
hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc hồi đất phải tháo dỡ thì chủ sở hữu hồi đất phải tháo dỡ thì chủ sở hữu hồi đất phải tháo dỡ thì chủ sở hữu
một phần mà phần còn lại không bảo nhà ở, công trình đó được bồi nhà ở, công trình đó được bồi nhà ở, công trình đó được bồi
đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy thường bằng giá trị xây dựng mới thường bằng giá trị xây dựng mới thường bằng giá trị xây dựng mới
định của pháp luật thì chủ sở hữu của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn
nhà ở, công trình đó được bồi kỹ thuật tương đương. kỹ thuật tương đương theo quy định kỹ thuật tương đương theo quy định
thường bằng giá trị xây dựng mới 2. Đối với nhà, công trình xây dựng của pháp luật chuyên ngành. của pháp luật chuyên ngành.
của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn khác gắn liền với đất không thuộc Chủ sở hữu nhà ở, công trình có Chủ sở hữu nhà ở, công trình được
kỹ thuật tương đương. trường hợp quy định tại khoản 1 trách nhiệm tháo dỡ nhà ở, công sử dụng các nguyên vật liệu còn lại
Trường hợp phần còn lại của nhà ở, Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất trình và được sử dụng các nguyên của nhà ở, công trình.
công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần vật liệu còn lại của nhà ở, công trình. 2. Đối với nhà, công trình xây dựng
kỹ thuật theo quy định của pháp luật mà phần còn lại không bảo đảm tiêu 2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc
thì bồi thường theo thiệt hại thực tế. chuẩn kỹ thuật theo quy định của khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
2. Đối với nhà, công trình xây dựng pháp luật thì được bồi thường thiệt trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất
khác gắn liền với đất không thuộc hại theo quy định của Chính phủ. Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần
258

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường hợp quy định tại khoản 1 3. Đối với công trình hạ tầng kỹ mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần thì được bồi thường thiệt hại như
Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất mà phần còn lại không bảo đảm tiêu sau:
mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần đang sử dụng không thuộc trường chuẩn kỹ thuật theo quy định của a) Đối với nhà, công trình xây dựng
mà phần còn lại không bảo đảm tiêu hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 pháp luật thì được bồi thường thiệt khác bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một
chuẩn kỹ thuật theo quy định của Điều này thì mức bồi thường tính hại theo quy định của Chính phủ. phần mà phần còn lại không bảo
pháp luật thì được bồi thường thiệt bằng giá trị xây dựng mới của công 3. Đối với công trình hạ tầng kỹ đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
hại theo quy định của Chính phủ. trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất định của pháp luật thì bồi thường
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ đương theo quy định của pháp luật đang sử dụng không thuộc trường bằng giá trị xây dựng mới của nhà,
thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất chuyên ngành. hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 công trình xây dựng có tiêu chuẩn
đang sử dụng không thuộc trường 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban Điều này thì mức bồi thường tính kỹ thuật tương đương theo quy định
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 hành bảng đơn giá bồi thường thiệt bằng giá trị xây dựng mới của công của pháp luật chuyên ngành.
Điều này thì mức bồi thường tính hại thực tế về nhà, công trình xây trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương b) Đối với nhà, công trình xây dựng
bằng giá trị xây dựng mới của công dựng quy định tại Điều này để làm đương theo quy định của pháp luật khác bị tháo dỡ không thuộc trường
trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương căn cứ tính bồi thường khi thu hồi chuyên ngành. hợp quy định tại điểm a khoản này
đương theo quy định của pháp luật đất. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban thì được bồi thường thiệt hại theo
chuyên ngành. hành bảng đơn giá bồi thường thiệt thực tế.
hại thực tế về nhà, công trình xây 3. Đối với công trình hạ tầng kỹ
dựng quy định tại Điều này để làm thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất
căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đang sử dụng không thuộc trường
đất. hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này thì mức bồi thường tính
bằng giá trị xây dựng mới của công
trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành bảng đơn giá bồi thường thiệt
hại thực tế về nhà, công trình xây
dựng quy định tại Điều này để làm
căn cứ tính bồi thường khi thu hồi
259

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 90. Bồi thường đối với cây Điều 100. Bồi thường đối với cây Điều 96. Bồi thường đối với cây Điều 79. Bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi trồng, vật nuôi trồng, vật nuôi trồng, vật nuôi
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với cây trồng thì việc thiệt hại đối với cây trồng thì việc thiệt hại đối với cây trồng thì việc thiệt hại đối với cây trồng thì việc
bồi thường thực hiện theo quy định bồi thường thực hiện theo quy định bồi thường thực hiện theo quy định bồi thường thực hiện theo quy định
sau đây: sau đây: sau đây: sau đây:
a) Đối với cây hàng năm, mức bồi a) Đối với cây hàng năm, mức bồi 1. Đối với cây hàng năm, mức bồi 1. Đối với cây hằng năm, mức bồi
thường được tính bằng giá trị sản thường được tính bằng giá trị sản thường được tính bằng giá trị sản thường được tính bằng giá trị sản
lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây lượng của vụ thu hoạch đối với cây
lượng của vụ thu hoạch được tính lượng của vụ thu hoạch được tính trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ
theo năng suất của vụ cao nhất trong theo năng suất của vụ cao nhất trong thu hoạch được tính theo năng suất thu hoạch được tính theo năng suất
03 năm trước liền kề của cây trồng 03 năm trước liền kề của loại cây của vụ cao nhất trong 03 năm trước của vụ cao nhất trong 03 năm trước
chính tại địa phương và giá trung trồng đó tại địa phương và giá trung liền kề của loại cây trồng đó tại địa liền kề của loại cây trồng đó tại địa
bình tại thời điểm thu hồi đất; bình tại thời điểm thu hồi đất; phương và giá thị trường tại thời phương và giá thị trường tại thời
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi b) Đối với cây lâu năm, được bồi điểm phê duyệt phương án bồi điểm phê duyệt phương án bồi
thường được tính bằng giá trị hiện thường theo giá trị thiệt hại thực tế thường, hỗ trợ, tái định cư. thường, hỗ trợ, tái định cư.
có của vườn cây theo giá ở địa của vườn cây theo giá ở địa phương 2. Đối với cây lâu năm, được bồi 2. Đối với cây lâu năm, được bồi
phương tại thời điểm thu hồi đất mà tại thời điểm thu hồi đất mà không thường theo giá trị thiệt hại thực tế thường theo giá trị thiệt hại thực tế
không bao gồm giá trị quyền sử bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; của vườn cây tại thời điểm phê duyệt của vườn cây tại thời điểm phê duyệt
dụng đất; người có vườn cây bị thu hồi được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch thu hoạch sản phẩm còn lại; định cư; hộ gia đình, cá nhân có định cư; hộ gia đình, cá nhân có
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch vườn cây bị thu hồi được thu hoạch vườn cây bị thu hồi được thu hoạch
khác thì được bồi thường chi phí di nhưng có thể di chuyển đến địa điểm sản phẩm còn lại. sản phẩm còn lại.
chuyển và thiệt hại thực tế do phải di khác thì được bồi thường chi phí di Đối với cây lâu năm là loại cho thu Đối với cây lâu năm là loại cho thu
chuyển, phải trồng lại; chuyển và thiệt hại thực tế do phải di hoạch nhiều lần mà đang trong thời hoạch nhiều lần mà đang trong thời
d) Đối với cây rừng trồng bằng chuyển, phải trồng lại; kỳ thu hoạch thì mức bồi thường kỳ thu hoạch thì mức bồi thường
nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây d) Đối với cây rừng trồng bằng được tính bằng sản lượng vườn cây được tính bằng sản lượng vườn cây
260

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây còn chưa thu hoạch tương ứng với còn chưa thu hoạch tương ứng với
gia đình, cá nhân trồng, quản lý, rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ số năm còn lại trong chu kỳ thu số năm còn lại trong chu kỳ thu
chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo gia đình, cá nhân trồng, quản lý, hoạch và giá thị trường ở địa phương hoạch và giá thị trường ở địa phương
giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo tại thời điểm phê duyệt phương án tại thời điểm phê duyệt phương án
tiền bồi thường được phân chia cho giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
người quản lý, chăm sóc, bảo vệ tiền bồi thường được phân chia cho 3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch 3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch
theo quy định của pháp luật về bảo người quản lý, chăm sóc, bảo vệ nhưng có thể di chuyển đến địa điểm nhưng có thể di chuyển đến địa điểm
vệ và phát triển rừng. theo quy định của pháp luật về lâm khác thì được bồi thường chi phí di khác thì được bồi thường chi phí di
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây nghiệp. chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản 2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây chuyển, phải trồng lại. chuyển, phải trồng lại.
thì việc bồi thường thực hiện theo thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản Đối với cây rừng trồng bằng nguồn Đối với cây rừng trồng bằng nguồn
quy định sau đây: được bồi thường thiệt hại thực tế vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà theo mức bồi thường cụ thể do Ủy nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình,
tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời ban nhân dân cấp tỉnh quy định. cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc,
kỳ thu hoạch thì không phải bồi 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban bảo vệ thì bồi thường theo giá trị bảo vệ thì bồi thường theo giá trị
thường; hành đơn giá bồi thường thiệt hại về thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền
b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà cây trồng theo quy định của pháp bồi thường được phân chia cho bồi thường được phân chia cho
tại thời điểm thu hồi đất chưa đến luật về trồng trọt; đơn giá bồi thường người quản lý, chăm sóc, bảo vệ người quản lý, chăm sóc, bảo vệ
thời kỳ thu hoạch thì được bồi thiệt hại về vật nuôi quy định tại theo quy định của pháp luật về lâm theo quy định của pháp luật về lâm
thường thiệt hại thực tế do phải thu Điều này để làm căn cứ tính bồi nghiệp. nghiệp.
hoạch sớm; trường hợp có thể di thường khi thu hồi đất. 4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây 4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
chuyển được thì được bồi thường chi thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
phí di chuyển và thiệt hại do di thì được bồi thường thiệt hại thực tế hoặc vật nuôi khác mà không thể di
chuyển gây ra; mức bồi thường cụ theo mức bồi thường cụ thể do Ủy chuyển thì được bồi thường thiệt hại
thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. thực tế theo mức bồi thường cụ thể
định. 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
hành đơn giá bồi thường thiệt hại về định.
cây trồng theo quy trình sản xuất 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển hành đơn giá bồi thường thiệt hại về
nông thôn hoặc do địa phương ban cây trồng theo quy trình sản xuất
261

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hành theo quy định của pháp luật về được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
trồng trọt; đơn giá bồi thường thiệt nông thôn hoặc do địa phương ban
hại về vật nuôi quy định tại Điều này hành theo quy định của pháp luật về
đảm bảo phù hợp với giá thị trường trồng trọt; đơn giá bồi thường thiệt
và phải xem xét điều chỉnh khi có hại về vật nuôi quy định tại Điều này
biến động để làm căn cứ tính bồi đảm bảo phù hợp với giá thị trường
thường khi thu hồi đất. và phải xem xét điều chỉnh khi có
biến động để làm căn cứ tính bồi
thường khi thu hồi đất.
Điều 91. Bồi thường chi phí di Điều 101. Bồi thường chi phí di Điều 97. Bồi thường chi phí di Điều 80. Bồi thường chi phí di
chuyển khi Nhà nước thu hồi đất chuyển khi Nhà nước thu hồi đất chuyển khi Nhà nước thu hồi đất chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải
di chuyển tài sản thì được Nhà nước di chuyển tài sản thì được Nhà nước di chuyển tài sản thì được Nhà nước di chuyển tài sản thì được Nhà nước
bồi thường chi phí để tháo dỡ, di bồi thường chi phí để tháo dỡ, di bồi thường chi phí để tháo dỡ, di bồi thường chi phí để tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di
chuyển hệ thống máy móc, dây chuyển hệ thống máy móc, dây chuyển hệ thống máy móc, dây chuyển hệ thống máy móc, dây
chuyền sản xuất còn được bồi chuyền sản xuất còn được bồi chuyền sản xuất còn được bồi chuyền sản xuất còn được bồi
thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt. vận chuyển, lắp đặt. vận chuyển, lắp đặt. vận chuyển, lắp đặt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định mức bồi thường tại khoản 1 định mức bồi thường tại khoản 1 định mức bồi thường tại khoản 1 định mức bồi thường tại khoản 1
Điều này. Điều này. Điều này. Điều này.

Điều 92. Trường hợp Nhà nước Điều 102. Trường hợp Nhà nước Điều 98. Trường hợp Nhà nước Điều 81. Trường hợp Nhà nước
thu hồi đất không được bồi thu hồi đất không được bồi thu hồi đất không được bồi thu hồi đất không được bồi
thường tài sản gắn liền với đất thường tài sản gắn liền với đất thường tài sản gắn liền với đất thường tài sản gắn liền với đất
1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một 1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một 1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một 1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một
trong các trường hợp thu hồi đất quy trong các trường hợp thu hồi đất quy trong các trường hợp thu hồi đất quy trong các trường hợp thu hồi đất quy
định tại các điểm a, b, d, đ, e, i định tại các điểm a, b, d, đ, e và i định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 9 định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 9
khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản khoản 1 Điều 80 và các điểm a, b, c Điều 81 và các điểm b, c và đ khoản Điều 81 và các điểm b, c và đ khoản
262

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1 Điều 65 của Luật này. và d khoản 1 Điều 81 của Luật này. 1 Điều 82 của Luật này. 1 Điều 82 của Luật này.
2. Tài sản gắn liền với đất được tạo 2. Tài sản gắn liền với đất được tạo 2. Tài sản gắn liền với đất được tạo 2. Tài sản gắn liền với đất được tạo
lập trái quy định của pháp luật hoặc lập trái quy định của pháp luật hoặc lập trái quy định của pháp luật hoặc lập trái quy định của pháp luật hoặc
tạo lập từ sau khi có thông báo thu tạo lập từ sau khi có thông báo thu tạo lập từ sau khi có thông báo thu tạo lập từ sau khi có thông báo thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có hồi đất của cơ quan nhà nước có hồi đất của cơ quan nhà nước có hồi đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền. thẩm quyền. thẩm quyền. thẩm quyền.
3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ 3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ 3. Đối với tài sản gắn liền với đất 3. Đối với tài sản gắn liền với đất
tầng xã hội và công trình xây dựng tầng xã hội và công trình xây dựng được cấp phép xây dựng có thời hạn được cấp phép xây dựng có thời hạn
khác không còn sử dụng. khác không còn sử dụng. trong trường hợp đã có quy hoạch trong trường hợp đã có quy hoạch
được phê duyệt, công bố nay đã hết được phê duyệt, công bố nay đã hết
thời hạn của giấy phép xây dựng thì thời hạn của giấy phép xây dựng thì
chủ sở hữu tài sản không được bồi chủ sở hữu tài sản không được bồi
thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ, thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ,
di dời. di dời.
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ 4. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội và công trình xây dựng tầng xã hội và công trình xây dựng
khác không còn sử dụng trước thời khác không còn sử dụng trước thời
điểm có quyết định thu hồi đất của điểm có quyết định thu hồi đất của
cơ quan có thẩm quyền. cơ quan có thẩm quyền.

Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, Chuyển thành Điều 109 của Dự thảo Chuyển thành Điều 93 của Dự thảo
hỗ trợ, tái định cư Luật Luật
Điều 94. Bồi thường thiệt hại đối Điều 103. Bồi thường thiệt hại đối Điều 99. Bồi thường thiệt hại đối Điều 82. Bồi thường thiệt hại đối
với đất thuộc hành lang an toàn với đất thuộc hành lang an toàn với đất thuộc hành lang an toàn với đất thuộc hành lang an toàn
khi xây dựng công trình có hành khi xây dựng công trình có hành khi xây dựng công trình có hành khi xây dựng công trình có hành
lang bảo vệ an toàn lang bảo vệ an toàn lang bảo vệ an toàn lang bảo vệ an toàn
Khi Nhà nước xây dựng công trình Khi Nhà nước xây dựng công trình Khi Nhà nước xây dựng công trình Khi Nhà nước xây dựng công trình
công cộng, quốc phòng, an ninh có có hành lang bảo vệ an toàn mà có hành lang bảo vệ an toàn mà có hành lang bảo vệ an toàn mà
hành lang bảo vệ an toàn mà không không thu hồi đất nằm trong phạm vi không thu hồi đất nằm trong phạm vi không thu hồi đất nằm trong phạm vi
thu hồi đất nằm trong phạm vi hành hành lang an toàn thì người sử dụng hành lang an toàn thì người sử dụng hành lang an toàn thì người sử dụng
263

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
lang an toàn thì người sử dụng đất đất được bồi thường thiệt hại do hạn đất được bồi thường thiệt hại do hạn đất được bồi thường thiệt hại do hạn
được bồi thường thiệt hại do hạn chế chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại
khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài tài sản gắn liền với đất theo quy định tài sản gắn liền với đất theo quy định tài sản gắn liền với đất theo quy định
sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ. của Chính phủ. của Chính phủ.
của Chính phủ.
Điều 100. Bồi thường chi phí đầu Điều 83. Bồi thường chi phí đầu
tư vào đất còn lại khi Nhà nước tư vào đất còn lại khi Nhà nước
thu hồi đất vì mục đích quốc thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế phòng, an ninh; phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng cộng
1. Chi phí đầu tư vào đất còn lại 1. Chi phí đầu tư vào đất còn lại
gồm toàn bộ hoặc một phần của các gồm toàn bộ hoặc một phần của các
khoản chi phí sau: khoản chi phí sau:
a) Chi phí san lấp mặt bằng; a) Chi phí san lấp mặt bằng;
b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu
mỡ của đất, thau chua rửa mặn, mỡ của đất, thau chua rửa mặn,
chống xói mòn, xâm thực đối với đất chống xói mòn, xâm thực đối với đất
sử dụng vào mục đích sản xuất nông sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp; nghiệp;
c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực
chống rung, sụt lún đất đối với đất chống rung, sụt lún đất đối với đất
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh; làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
d) Kinh phí bồi thường hỗ trợ, tái d) Kinh phí bồi thường hỗ trợ, tái
định cư đã ứng trước theo phương án định cư đã ứng trước theo phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
được phê duyệt mà chưa khấu trừ được phê duyệt mà chưa khấu trừ
hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp; đất phải nộp;
đ) Chi phí khác có liên quan đã đầu đ) Chi phí khác có liên quan đã đầu
264

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tư vào đất phù hợp với mục đích sử tư vào đất phù hợp với mục đích sử
dụng đất. dụng đất.
2. Các trường hợp không được bồi 2. Các trường hợp không được bồi
thường về đất nhưng được bồi thường về đất nhưng được bồi
thường chi phí đầu tư vào đất còn lại thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Đất được Nhà nước giao không a) Đất được Nhà nước giao không
thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp
đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp được Nhà nước giao
cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại
khoản 1 Điều 118 của Luật này; khoản 1 Điều 118 của Luật này;
b) Đất được Nhà nước giao cho tổ b) Đất được Nhà nước giao cho tổ
chức thuộc trường hợp có thu tiền sử chức thuộc trường hợp có thu tiền sử
dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử
dụng đất; dụng đất;
c) Đất được Nhà nước cho thuê trả c) Đất được Nhà nước cho thuê trả
tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm; đất thuê trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê nhưng được miễn tiền thuê đất; thuê nhưng được miễn tiền thuê đất;
d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất
công ích của xã, phường, thị trấn; công ích của xã, phường, thị trấn;
đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối. sản, làm muối.
e) Diện tích đất nông nghiệp vượt e) Diện tích đất nông nghiệp vượt
hạn mức quy định tại Điều 176 của hạn mức quy định tại Điều 176 của
Luật này do hộ gia đình, cá nhân Luật này do hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng; đang sử dụng;
Mục 3 Mục 4 Mục 4
HỖ TRỢ HỖ TRỢ HỖ TRỢ
265

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu Điều 104. Hỗ trợ khi Nhà nước Điều 101. Hỗ trợ khi Nhà nước Điều 84. Hỗ trợ khi Nhà nước
hồi đất thu hồi đất thu hồi đất thu hồi đất
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước 1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước 1. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 1. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
thu hồi đất: thu hồi đất: bao gồm: bao gồm:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước a) Người sử dụng đất khi Nhà nước a) Hỗ trợ ổn định đời sống; a) Hỗ trợ ổn định đời sống;
thu hồi đất ngoài việc được bồi thu hồi đất ngoài việc được bồi b) Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh b) Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh
thường theo quy định của Luật này thường theo quy định của Luật này doanh; doanh;
còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; c) Hỗ trợ di dời vật nuôi; c) Hỗ trợ di dời vật nuôi;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề d) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
quan, công bằng, kịp thời, công khai quan, công bằng, kịp thời, công khai và tìm kiếm việc làm đối với trường và tìm kiếm việc làm đối với trường
và đúng quy định của pháp luật. và đúng quy định của pháp luật; tạo hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước điều kiện cho người có đất thu hồi gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
thu hồi đất bao gồm: có việc làm, có thu nhập ổn định để nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản đảm bảo đời sống. kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình,
xuất; 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề thu hồi đất bao gồm: đ) Hỗ trợ tái định cư đối với trường đ) Hỗ trợ tái định cư đối với trường
và tìm kiếm việc làm đối với trường a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản hợp quy định tại khoản 2 và khoản 7 hợp quy định tại khoản 2 và khoản 7
hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ xuất; Điều 111 của Luật này. Điều 111 của Luật này.
gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề 2. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại 2. Ngoài việc hỗ trợ quy định tại
nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp và tìm kiếm việc làm đối với trường khoản 1 Điều này, căn cứ vào tình khoản 1 Điều này, căn cứ vào tình
kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ hình thực tế tại địa phương, Ủy ban hình thực tế tại địa phương, Ủy ban
cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nhân dân cấp tỉnh quyết định biện nhân dân cấp tỉnh quyết định biện
c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm pháp, mức hỗ trợ khác để bảo đảm
hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất
nhân, người Việt Nam định cư ở cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; đối với người có đất bị thu hồi cho đối với người có đất bị thu hồi cho
nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường từng dự án cụ thể. từng dự án cụ thể.
d) Hỗ trợ khác. hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều nhân, người Việt Nam định cư ở này.
này. nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ cho trẻ em chưa đến tuổi
266

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
lao động, người khuyết tật, người
cao tuổi theo quy định của pháp luật.
đ) Hỗ trợ khác.
3. Quỹ hỗ trợ cho các trường hợp
quy định tại điểm d khoản 2 Điều
này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập. Nguồn tài chính của Quỹ
được trích từ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất của địa phương; đóng góp
của các tổ chức, cá nhân và các
nguồn khác theo quy định của pháp
luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyển Điều 105. Hỗ trợ đào tạo, chuyển Điều 102. Hỗ trợ đào tạo, chuyển Điều 85. Hỗ trợ đào tạo, chuyển
đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ
gia đình, cá nhân khi Nhà nước gia đình, cá nhân khi Nhà nước gia đình, cá nhân khi Nhà nước gia đình, cá nhân khi Nhà nước
thu hồi đất thu hồi đất thu hồi đất thu hồi đất
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản 1. Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần 1. Hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần
xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu giá đất nông nghiệp cùng loại trong giá đất nông nghiệp cùng loại trong
hồi đất nông nghiệp mà không có đất hồi đất nông nghiệp mà không có đất bảng giá đất của địa phương đối với bảng giá đất của địa phương đối với
nông nghiệp để bồi thường thì ngoài nông nghiệp để bồi thường thì ngoài toàn bộ diện tích đất nông nghiệp toàn bộ diện tích đất nông nghiệp
việc được bồi thường bằng tiền còn việc được bồi thường bằng tiền còn thu hồi; diện tích được hỗ trợ không thu hồi; diện tích được hỗ trợ không
được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi vượt quá hạn mức giao đất nông vượt quá hạn mức giao đất nông
nghề, tìm kiếm việc làm. nghề, tìm kiếm việc làm. nghiệp tại địa phương theo quy định nghiệp tại địa phương theo quy định
Trường hợp người được hỗ trợ đào Trường hợp người được hỗ trợ đào tại Điều 176 của Luật đất đai đối với tại Điều 176 của Luật đất đai đối với
tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc các đối tượng sau: các đối tượng sau:
làm trong độ tuổi lao động có nhu làm trong độ tuổi lao động có nhu a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
cầu được đào tạo nghề thì được nhận cầu được đào tạo nghề thì được nhận xuất nông nghiệp, cá nhân là người xuất nông nghiệp, cá nhân là người
vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, đối thuộc đối tượng bảo trợ xã hội, đối
267

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay tượng được hưởng chế độ trợ cấp xã tượng được hưởng chế độ trợ cấp xã
vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản hội hàng tháng theo quy định của hội hằng tháng theo quy định của
xuất, kinh doanh. xuất, kinh doanh. pháp luật, thương binh, bệnh binh, pháp luật, thương binh, bệnh binh,
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử gia đình liệt sĩ khi Nhà nước thu hồi gia đình liệt sĩ khi Nhà nước thu hồi
dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch đất nông nghiệp mà không có đất để đất nông nghiệp mà không có đất để
vụ mà nguồn thu nhập chính là từ vụ mà nguồn thu nhập chính là từ bồi thường và đã được bồi thường bồi thường và đã được bồi thường
hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi bằng tiền; bằng tiền;
Nhà nước thu hồi đất mà phải di Nhà nước thu hồi đất mà phải di b) Hộ gia đình, cá nhân đang sử b) Hộ gia đình, cá nhân đang sử
chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín dụng đất do nhận giao khoán đất từ dụng đất do nhận giao khoán đất từ
dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, các nông, lâm trường quốc doanh các nông, lâm trường quốc doanh
kinh doanh; trường hợp người có đất kinh doanh; trường hợp người có đất hoặc công ty nông, lâm nghiệp được hoặc công ty nông, lâm nghiệp được
thu hồi còn trong độ tuổi lao động thu hồi còn trong độ tuổi lao động chuyển đổi từ các nông lâm trường chuyển đổi từ các nông lâm trường
thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi quốc doanh (trừ trường hợp hộ gia quốc doanh (trừ trường hợp hộ gia
nghề, tìm kiếm việc làm. nghề, tìm kiếm việc làm. đình, cá nhân là cán bộ, công nhân đình, cá nhân là cán bộ, công nhân
3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất 3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất viên của nông, lâm trường quốc viên của nông, lâm trường quốc
hàng năm của cấp huyện, Ủy ban hàng năm của cấp huyện, Ủy ban doanh, công ty nông, lâm nghiệp doanh, công ty nông, lâm nghiệp
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân được chuyển đổi từ các nông lâm được chuyển đổi từ các nông lâm
cấp huyện có trách nhiệm tổ chức cấp huyện có trách nhiệm tổ chức trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ
lập và thực hiện phương án đào tạo, lập và thực hiện phương án đào tạo, mất sức lao động, thôi việc được mất sức lao động, thôi việc được
chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm hưởng trợ cấp); hưởng trợ cấp);
việc làm cho người có đất thu hồi là việc làm cho người có đất thu hồi là c) Hộ gia đình, cá nhân đang sử c) Hộ gia đình, cá nhân đang sử
đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh dụng đất do nhận giao khoán đất của dụng đất do nhận giao khoán đất của
doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp
chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm xác xã nông nghiệp. xác xã nông nghiệp.
việc làm được lập và phê duyệt đồng việc làm được lập và phê duyệt đồng Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản này do Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản này do
thời với phương án bồi thường, hỗ thời với phương án bồi thường, hỗ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
trợ, tái định cư. trợ, tái định cư. căn cứ điều kiện thực tế của địa căn cứ điều kiện thực tế của địa
Trong quá trình lập phương án đào Trong quá trình lập phương án đào phương. phương.
tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm 2. Đối với người đang trực tiếp sản 2. Đối với người đang trực tiếp sản
kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp xuất nông nghiệp ngoài việc được hỗ xuất nông nghiệp ngoài việc được hỗ
268

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trợ theo quy định tại khoản 1 Điều trợ theo quy định tại khoản 1 Điều
phải tổ chức lấy ý kiến và có trách phải tổ chức lấy ý kiến và có trách này thì còn được hỗ trợ đào tạo, này thì còn được hỗ trợ đào tạo,
nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc
người có đất thu hồi. người có đất thu hồi. làm theo quy định tại khoản 5 Điều làm theo quy định tại khoản 5 Điều
này. này.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử 3. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch
vụ mà nguồn thu nhập chính là từ vụ mà nguồn thu nhập chính là từ
hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi
Nhà nước thu hồi đất mà phải di Nhà nước thu hồi đất mà phải di
chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín
dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, dụng ưu đãi để phát triển sản xuất,
kinh doanh; trường hợp người có đất kinh doanh; trường hợp người có đất
bị thu hồi thì được hỗ trợ theo quy bị thu hồi thì được hỗ trợ theo quy
định tại khoản 2 Điều này. định tại khoản 2 Điều này.
4. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất 4. Tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo,
hàng năm của cấp huyện, Ủy ban chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cho người có đất bị thu hồi là đất nông
cấp huyện có trách nhiệm tổ chức nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch
lập và thực hiện phương án đào tạo, vụ:
chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm a) Bộ Lao động - Thương binh và
việc làm cho người có đất bị thu hồi Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ,
là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp ngành liên quan trình Thủ tướng
kinh doanh dịch vụ. Phương án đào Chính phủ quyết định cơ chế, chính
tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm sách giải quyết việc làm và đào tạo
kiếm việc làm được lập và phê duyệt nghề cho người có đất bị thu hồi đất
đồng thời với phương án bồi thường, quy định tại khoản 2 và khoản 3
hỗ trợ, tái định cư. Điều này;
Trong quá trình lập phương án đào b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm cơ chế, chính sách giải quyết việc
269

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp làm và đào tạo nghề đã được Thủ
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tướng Chính phủ quyết định và điều
phải tổ chức lấy ý kiến và có trách kiện thực tế tại địa phương quy định
nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng
người có đất bị thu hồi. đối tượng có đất thu hồi đất quy định
5. Tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo, tại khoản 2 và 3 Điều này; chỉ đạo
chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
làm cho người có đất bị thu hồi hiện quy định tại điểm c khoản này.
a) Bộ Lao động - Thương binh và c) Căn cứ và kế hoạch sử dụng đất
Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
ngành liên quan trình Thủ tướng huyện có trách nhiệm lập và tổ chức
Chính phủ quyết định cơ chế, chính thực hiện phương án đào tạo, chuyển
sách giải quyết việc làm và đào tạo đổi nghề và tìm kiếm việc làm tại
nghề cho người có đất bị thu hồi đất địa phương. Phương án đào tạo,
quy định tại khoản 2 và 3 Điều này. chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ làm được lập và phê duyệt đồng thời
cơ chế, chính sách giải quyết việc với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
làm và đào tạo nghề đã được Thủ định cư.
tướng Chính phủ quyết định và điều Trong quá trình lập phương án đào
kiện thực tế tại địa phương quy định tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với từng việc làm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
đối tượng có đất thu hồi đất quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ
tại khoản 2 và 3 Điều này; chức lấy ý kiến và có trách nhiệm
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có tiếp thu, giải trình ý kiến của người
trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện có đất bị thu hồi.
phương án đào tạo, chuyển đổi nghề
và tìm kiếm việc làm tại địa phương.
Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề
và tìm kiếm việc làm được lập và
phê duyệt đồng thời với phương án
270

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trong quá trình lập phương án đào
tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm
việc làm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ
chức lấy ý kiến và có trách nhiệm
tiếp thu, giải trình ý kiến của người
có đất bị thu hồi.
Mục 4 Mục 5 Mục 5
TÁI ĐỊNH CƯ TÁI ĐỊNH CƯ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 85. Lập và thực hiện dự án Điều 106. Lập và thực hiện dự án Điều 103. Lập và thực hiện dự án Điều 86. Lập và thực hiện dự án
tái định cư tái định cư tái định cư tái định cư
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm nhân dân cấp huyện có trách nhiệm nhân dân cấp huyện có trách nhiệm nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
tổ chức lập và thực hiện dự án tái tổ chức lập và thực hiện dự án tái tổ chức lập và thực hiện dự án tái tổ chức lập và thực hiện dự án tái
định cư trước khi thu hồi đất. định cư trước khi thu hồi đất. định cư trước khi thu hồi đất. định cư trước khi thu hồi đất.
2. Khu tái định cư tập trung phải xây 2. Khu tái định cư bảo đảm các điều 2. Khu tái định cư bảo đảm các điều 2. Khu tái định cư bảo đảm các điều
dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo kiện sau đây: kiện sau đây: kiện sau đây:
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây a) Hạ tầng kỹ thuật: đường giao a) Hạ tầng kỹ thuật: đường giao a) Hạ tầng kỹ thuật: đường giao
dựng, phù hợp với điều kiện, phong thông đảm bảo kết nối giao thông thông đảm bảo kết nối với khu vực thông đảm bảo kết nối với khu vực
tục, tập quán của từng vùng, miền. liên kết với khu vực lân cận, điện lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh
3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, hoạt, hệ thống cấp, thoát nước,
hiện sau khi hoàn thành xây dựng thống cấp, thoát nước, thông tin liên thông tin liên lạc, xử lý môi trường; thông tin liên lạc, xử lý môi trường;
nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái lạc, xử lý môi trường; b) Hạ tầng xã hội: đảm bảo trường b) Hạ tầng xã hội: bảo đảm khả năng
định cư. b) Hạ tầng xã hội: đảm bảo trường học, dịch vụ y tế, nhà văn hóa, khu tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn
4. Chính phủ quy định chi tiết điều học, dịch vụ y tế, nhà văn hóa, khu thể thao, chợ, khu thương mại - dịch hóa, thể thao, chợ, thương mại - dịch
này. thể thao, chợ, khu thương mại - dịch vụ. vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang.
vụ. c) Phù hợp với điều kiện, phong tục, c) Phù hợp với điều kiện, phong tục,
c) Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. tập quán của từng vùng, miền.
tập quán của từng vùng, miền. 3. Lựa chọn địa điểm tái định cư 3. Lựa chọn địa điểm tái định cư
271

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3. Lựa chọn địa điểm tái định cư thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau
thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây: đây:
đây: a) Tại địa bàn xã, phường, thị trấn a) Tại địa bàn xã, phường, thị trấn
a) Tại địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi; nơi có đất bị thu hồi;
nơi có đất bị thu hồi; b) Tại địa bàn quận, huyện, thị xã, b) Tại địa bàn quận, huyện, thị xã,
b) Tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung thuộc thành phố trực thuộc trung
thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất bị thu hồi đối với ương nơi có đất bị thu hồi đối với
ương nơi có đất thu hồi đối với trường hợp tại địa bàn xã, phường, trường hợp tại địa bàn xã, phường,
trường hợp tại địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi không thị trấn nơi có đất bị thu hồi không
thị trấn nơi có đất bị thu hồi không có đất để bố trí tái định cư; có đất để bố trí tái định cư;
có đất để bố trí tái định cư; c) Tại địa bàn khác có điều kiện c) Tại địa bàn khác có điều kiện
c) Tại địa bàn khác có điều kiện tương đương với trường hợp tại địa tương đương với trường hợp tại địa
tương đương với trường hợp tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố bàn quận, huyện, thị xã, thành phố
bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất phố trực thuộc trung ương nơi có đất
phố trực thuộc trung ương nơi có đất bị thu hồi không có đất để bố trí tái bị thu hồi không có đất để bố trí tái
thu hồi không có đất để bố trí tái định cư. định cư.
định cư. 4. Khu tái định cư có thể bố trí cho 4. Khu tái định cư có thể bố trí cho
người có đất bị thu hồi của nhiều dự người có đất bị thu hồi của nhiều dự
án. Trường hợp khu tái định cư sau án. Trường hợp khu tái định cư sau
khi đã giao đất tái định cư mà còn khi đã giao đất tái định cư mà còn
quỹ đất thì được giao đất, cho thuê quỹ đất thì được giao đất, cho thuê
đất cho cá nhân quy định tại các đất cho cá nhân quy định tại các
điểm a, b và c khoản 4 Điều 124 của điểm a, b và c khoản 4 Điều 124 của
Luật này hoặc đấu giá quyền sử Luật này hoặc đấu giá quyền sử
dụng đất quy định tại điểm c khoản dụng đất quy định tại điểm c khoản
1 Điều 125 của Luật này. 1 Điều 125 của Luật này.

Điều 86. Bố trí tái định cư cho Điều 107. Bố trí tái định cư cho Điều 104. Bố trí tái định cư Điều 87. Bố trí tái định cư
272

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người có đất ở thu hồi mà phải di người có đất ở thu hồi mà phải di 1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi 1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
chuyển chỗ ở chuyển chỗ ở thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi 1. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở, ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân
thường, giải phóng mặt bằng được người Việt Nam định cư ở nước dân cấp huyện giao trách nhiệm bố dân cấp huyện giao trách nhiệm bố
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với trí tái định cư phải thông báo cho trí tái định cư phải thông báo cho
nhân dân cấp huyện giao trách quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi người có đất ở thu hồi thuộc đối người có đất ở thu hồi thuộc đối
nhiệm bố trí tái định cư phải thông Nhà nước thu hồi đất đủ điều kiện tượng phải di chuyển chỗ ở về dự tượng phải di chuyển chỗ ở về dự
báo cho người có đất ở thu hồi thuộc được bồi thường về đất ở thì được kiến phương án bố trí tái định cư và kiến phương án bố trí tái định cư và
đối tượng phải di chuyển chỗ ở về bố trí tái định cư. niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày
dự kiến phương án bố trí tái định cư 2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã,
và niêm yết công khai ít nhất là 15 thường, giải phóng mặt bằng được địa điểm sinh hoạt chung của khu địa điểm sinh hoạt chung của khu
ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban dân cư nơi có đất bị thu hồi và tại dân cư nơi có đất bị thu hồi và tại
xã, địa điểm sinh hoạt chung của nhân dân cấp huyện giao trách nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà
khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nhiệm bố trí tái định cư phải thông nước có thẩm quyền phê duyệt nước có thẩm quyền phê duyệt
nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà báo cho người có đất ở thu hồi thuộc phương án bố trí tái định cư. phương án bố trí tái định cư.
nước có thẩm quyền phê duyệt đối tượng phải di chuyển chỗ ở về Nội dung thông báo gồm địa điểm, Nội dung thông báo gồm địa điểm,
phương án bố trí tái định cư. dự kiến phương án bố trí tái định cư quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư,
Nội dung thông báo gồm địa điểm, và niêm yết công khai ít nhất là 15 thiết kế, diện tích từng lô đất, căn thiết kế, diện tích từng lô đất, căn
quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự
thiết kế, diện tích từng lô đất, căn xã, địa điểm sinh hoạt chung của kiến bố trí tái định cư cho người có kiến bố trí tái định cư cho người có
hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại đất bị thu hồi. đất bị thu hồi.
kiến bố trí tái định cư cho người có nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà 2. Phương án bố trí tái định cư đã 2. Phương án bố trí tái định cư đã
đất thu hồi. nước có thẩm quyền phê duyệt được phê duyệt phải được công bố được phê duyệt phải được công bố
2. Người có đất thu hồi được bố trí phương án bố trí tái định cư. công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân
tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực Nội dung thông báo gồm địa điểm, cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, khu dân cư nơi có đất bị thu hồi và tại khu dân cư nơi có đất bị thu hồi và
có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu thiết kế, diện tích từng lô đất, căn nơi tái định cư. tại nơi tái định cư.
tiên vị trí thuận lợi cho người có đất hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự 3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất 3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, kiến bố trí tái định cư cho người có tại nơi tái định cư đối với người tại nơi tái định cư đối với người
người có đất thu hồi là người có đất thu hồi. được bồi thường về đất ở, người được bồi thường về đất ở, người
273

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
công với cách mạng. 3. Người có đất ở bị thu hồi để thực được giao đất ở tái định cư trong được giao đất ở tái định cư trong
Phương án bố trí tái định cư đã được hiện dự án đầu tư xây dựng đô thị, trường hợp không đủ điều kiện bồi trường hợp không đủ điều kiện bồi
phê duyệt phải được công bố công chỉnh trang đô thị, dự án nhà ở thì thường về đất ở là giá đất được xác thường về đất ở là giá đất được xác
khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp được bố trí tái định cư tại chỗ. định theo bảng giá đất do Ủy ban định theo bảng giá đất do Ủy ban
xã, địa điểm sinh hoạt chung của Trường hợp thu hồi đất ở để thực nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời
khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại hiện các mục đích khác thì được bố điểm phê duyệt phương án bồi điểm phê duyệt phương án bồi
nơi tái định cư. trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường
3. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái hợp chưa có giá đất trong bảng giá hợp chưa có giá đất trong bảng giá
dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở quyết định bổ sung bảng giá đất để quyết định bổ sung bảng giá đất để
dân cấp tỉnh quyết định. kết hợp với kinh doanh dịch vụ, làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất
4. Trường hợp người có đất thu hồi người có đất thu hồi là người có cho người được bố trí tái định cư. cho người được bố trí tái định cư.
được bố trí tái định cư mà tiền bồi công với cách mạng. Có cơ chế 4. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở, 4. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở,
thường, hỗ trợ không đủ để mua một thưởng đối với người có đất thu hồi người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
suất tái định cư tối thiểu thì được bàn giao mặt bằng trước thời hạn. ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với
Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một 4. Phương án bố trí tái định cư đã quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi
suất tái định cư tối thiểu. được phê duyệt phải được công bố Nhà nước thu hồi đất đủ điều kiện Nhà nước thu hồi đất đủ điều kiện
Chính phủ quy định cụ thể suất tái công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân được bồi thường về đất ở theo quy được bồi thường về đất ở theo quy
định cư tối thiểu cho phù hợp với cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của định tại Điều 95 của Luật này mà định tại Điều 95 của Luật này mà
điều kiện từng vùng, miền và địa khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại phải di chuyển chỗ ở thì được bồi phải di chuyển chỗ ở thì được bồi
phương. nơi tái định cư. thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở thường bằng giao đất ở hoặc nhà ở
5. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử tái định cư. tái định cư.
dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán Trường hợp hộ gia đình, cá nhân Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân được bố trí tái định cư mà không có được bố trí tái định cư mà không có
dân cấp có thẩm quyền quyết định nhu cầu nhận đất ở hoặc nhà ở thì nhu cầu nhận đất ở hoặc nhà ở thì
tại thời điểm phê duyệt phương án được bồi thường bằng tiền. được bồi thường bằng tiền.
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp trong hộ gia đình có Trường hợp trong hộ gia đình có
6. Trường hợp người có đất ở thu nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng
hồi được bố trí tái định cư mà tiền cùng chung sống trên một thửa đất ở cùng chung sống trên một thửa đất ở
bồi thường về đất ở không đủ để thu hồi nếu đủ điều kiện để tách thu hồi nếu đủ điều kiện để tách
274

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mua một suất tái định cư tối thiểu thì thành từng hộ gia đình riêng theo thành từng hộ gia đình riêng theo
được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để quy định của pháp luật về cư trú quy định của pháp luật về cư trú
mua một suất tái định cư tối thiểu. hoặc có nhiều hộ gia đình có chung hoặc có nhiều hộ gia đình có chung
Trường hợp người có nhà ở chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở quyền sử dụng một (01) thửa đất ở
cư bị thu hồi được bố trí tái định cư bị thu hồi mà diện tích đất ở được bị thu hồi mà diện tích đất ở được
mà tiền bồi thường về nhà ở chung bồi thường không đủ để giao riêng bồi thường không đủ để giao riêng
cư không đủ để mua một suất tái cho từng hộ gia đình thì được xem cho từng hộ gia đình thì được xem
định cư tối thiểu thì được Nhà nước xét hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền xét hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền
hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho
định cư tối thiểu. thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình
7. Chính phủ quy định cụ thể suất tái còn thiếu. còn thiếu.
định cư tối thiểu cho phù hợp với 5. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà 5. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà
điều kiện từng vùng, miền và địa nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở
phương. phải di chuyển chỗ ở mà không đủ phải di chuyển chỗ ở mà không đủ
điều kiện được bồi thường về đất ở, điều kiện được bồi thường về đất ở,
nếu không có chỗ ở nào khác trong nếu không có chỗ ở nào khác trong
địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có địa bàn xã tại khu vùng nông thôn
đất bị thu hồi thì được Nhà nước hoặc trong địa bàn thị xã, thành phố
giao đất ở có thu tiền sử dụng đất thuộc tỉnh hoặc trong địa bàn quận,
hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua thành phố thuộc thành phố trực
nhà ở. thuộc Trung ương nơi có đất bị thu
6. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất hồi thì được Nhà nước giao đất ở có
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho
không phải đất ở mà đủ điều kiện thuê, cho thuê mua nhà ở.
bồi thường về đất theo quy định tại 6. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất
Điều 95 của Luật này mà có nhu cầu nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và không phải đất ở mà đủ điều kiện
địa phương có điều kiện về quỹ đất bồi thường về đất theo quy định tại
ở, nhà ở thì được bồi thường bằng Điều 95 của Luật này mà có nhu cầu
giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư. bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở và
275

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
7. Người có đất ở bị thu hồi để thực địa phương có điều kiện về quỹ đất
hiện dự án đầu tư xây dựng dự án ở, nhà ở thì được bồi thường bằng
nhà ở thương mại thì được bồi giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.
thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ; 7. Người có đất ở bị thu hồi để thực
trong thời gian chờ bố trí tái định cư hiện dự án đầu tư xây dựng dự án
được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ nhà ở thương mại thì được bồi
trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức thường bằng đất ở, nhà ở tại chỗ;
hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân trong thời gian chờ bố trí tái định cư
cấp tỉnh quy định phù hợp với thực được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ
tế tại địa phương. Trường hợp thu trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức
hồi đất ở để thực hiện các mục đích hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân
khác thì được bồi thường bằng đất ở, cấp tỉnh quy định phù hợp với thực
nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi tế tại địa phương. Trường hợp thu
đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. hồi đất ở để thực hiện các mục đích
Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ gia khác thì được bồi thường bằng đất ở,
đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp nhà ở tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi
với kinh doanh dịch vụ, người có đất đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư.
bị thu hồi là người có công với cách Ưu tiên vị trí thuận lợi cho hộ gia
mạng. Có cơ chế thưởng đối với đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp
người có đất bị thu hồi bàn giao mặt với kinh doanh dịch vụ, người có đất
bằng trước thời hạn. bị thu hồi là người có công với cách
8. Trường hợp người có đất ở thu mạng. Có cơ chế thưởng đối với
hồi được bồi thường bằng giao đất ở người có đất bị thu hồi bàn giao mặt
hoặc nhà ở tái định cư mà tiền bồi bằng trước thời hạn.
thường về đất ở không đủ so với giá 8. Trường hợp người có đất ở thu
trị của một suất tái định cư tối thiểu hồi được bồi thường bằng giao đất ở
thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để hoặc nhà ở tái định cư mà tiền bồi
được giao một suất tái định cư tối thường về đất ở không đủ so với giá
thiểu. trị của một suất tái định cư tối thiểu
9. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để
276

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
để thực hiện dự án cải tạo, xây dựng được giao một suất tái định cư tối
lại nhà chung cư thì chủ sở hữu nhà thiểu.
chung cư được bồi thường, hỗ trợ, 9. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất
tái định cư theo quy định của pháp để thực hiện dự án cải tạo, xây dựng
luật về nhà ở. lại nhà chung cư thì chủ sở hữu nhà
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chung cư được bồi thường, hỗ trợ,
vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tái định cư theo quy định của pháp
tình thực tế tại địa phương quy định luật về nhà ở.
chi tiết về cơ chế thưởng quy định 10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
tại khoản 7 Điều này và suất tái định vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và
cư tối thiểu quy định tại khoản 8 tình thực tế tại địa phương quy định
Điều này; quyết định việc hỗ trợ để chi tiết về cơ chế thưởng quy định
giao đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khoản 7 Điều này và suất tái định
hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua cư tối thiểu quy định tại khoản 8
nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu Điều này; quyết định việc hỗ trợ để
theo quy định tại khoản 4 Điều này. giao đất ở có thu tiền sử dụng đất
hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua
nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu
theo quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ, tái Điều 108. Bồi thường, hỗ trợ, tái Chuyển thành Điều 91
định cư đối với các trường hợp định cư đối với các trường hợp
đặc biệt đặc biệt
1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội 1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư, Thủ quyết định chủ trương đầu tư, Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư mà phải di chuyển cả trương đầu tư mà phải di chuyển cả
cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng
đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xã đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xã
hội, truyền thống văn hóa của cộng hội, truyền thống văn hóa của cộng
277

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đồng, các dự án thu hồi đất liên quan đồng mà cần có chính sách đặc thù
đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì
trung ương thì Thủ tướng Chính phủ Thủ tướng Chính phủ quyết định
quyết định khung chính sách bồi khung chính sách bồi thường, hỗ trợ,
thường, hỗ trợ, tái định cư. tái định cư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn vay 2. Đối với dự án sử dụng vốn vay
của các tổ chức quốc tế, nước ngoài của các tổ chức quốc tế, nước ngoài
mà Nhà nước Việt Nam có cam kết mà Nhà nước Việt Nam có cam kết
về khung chính sách bồi thường, hỗ về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
trợ, tái định cư thì thực hiện theo định cư thì thực hiện theo cam kết
khung chính sách đó. đó.
3. Đối với trường hợp thu hồi quy 3. Đối với trường hợp thu hồi quy
định tại điểm đ và điểm e khoản 1 định tại điểm đ và điểm e khoản 1
Điều 65 của Luật này thì người có Điều 81 của Luật này thì người có
đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư để ổn định đời sống, sản tái định cư để ổn định đời sống, sản
xuất theo quy định của Chính phủ. xuất theo quy định của Chính phủ.
Điều 93. Chi trả tiền bồi thường, Điều 109. Chi trả tiền bồi thường, Chuyển thành Điều 93
hỗ trợ, tái định cư hỗ trợ, tái định cư
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày quyết định thu hồi đất của cơ ngày quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền có quan nhà nước có thẩm quyền có
hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm bồi thường phải chi có trách nhiệm bồi thường phải chi
trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người
có đất thu hồi. có đất thu hồi.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có 2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm bồi thường chậm chi trả trách nhiệm bồi thường chậm chi trả
thì khi thanh toán tiền bồi thường, thì khi thanh toán tiền bồi thường,
hỗ trợ cho người có đất thu hồi, hỗ trợ cho người có đất thu hồi,
278

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư được cấp có thẩm quyền phê định cư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì người có đất thu hồi còn duyệt thì người có đất thu hồi còn
được thanh toán thêm một khoản được thanh toán thêm một khoản
tiền bằng mức tiền chậm nộp theo tiền bằng mức tiền chậm nộp theo
quy định của Luật quản lý thuế tính quy định của Luật Quản lý thuế tính
trên số tiền chậm trả và thời gian trên số tiền chậm trả và thời gian
chậm trả. chậm trả.
3. Trường hợp người có đất thu hồi 3. Trường hợp người có đất thu hồi
không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ
theo phương án bồi thường, hỗ trợ, theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền tái định cư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ
được gửi vào tài khoản tạm giữ của được gửi vào tài khoản tạm giữ của
Kho bạc nhà nước. Kho bạc nhà nước.
4. Người sử dụng đất được bồi 4. Người sử dụng đất được bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất mà thường khi Nhà nước thu hồi đất mà
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với Nhà nước theo quy đất đai đối với Nhà nước theo quy
định của pháp luật thì phải trừ đi định của pháp luật thì phải trừ đi
khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ
tài chính vào số tiền được bồi tài chính vào số tiền được bồi
thường để hoàn trả ngân sách nhà thường để hoàn trả ngân sách nhà
nước. nước.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Chưa quy định Điều 110. Việc tách nội dung bồi Chuyển thành Điều 92
thường, hỗ trợ, tái định cư thành
tiểu dự án riêng và trách nhiệm tổ
279

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư
1. Trường hợp cần thiết, việc tách
nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thành dự án riêng đối với dự án
quan trọng quốc gia do Quốc hội
xem xét, quyết định; đối với dự án
nhóm A do Thủ tướng Chính phủ,
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định. Việc quyết định tách nội
dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
thành dự án riêng đồng thời với phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
sau khi dự án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư được cấp có thẩm quyền
tách thành dự án độc lập.

CHƯƠNG VIII

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Chương VIII Chương VIII Chương VIII
PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ VÀ KHAI
THÁC QUỸ ĐẤT
280

Điều 111. Phát triển quỹ đất Điều 105. Phát triển quỹ đất Điều 88. Nguyên tắc phát triển,
1. Nhà nước đầu tư phát triển quỹ 1. Nhà nước đầu tư phát triển quỹ quản lý và khai thác quỹ đất
đất để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng đất để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng Việc phát triển, quản lý và sử dụng quỹ
đất của các dự án đầu tư. đất của các dự án đầu tư và các dự đất phải theo quy hoạch sử dụng đất, kế
2. Việc phát triển quỹ đất, quản lý và án tái định cư. hoạch sử dụng đất đúng mục đích, công
sử dụng quỹ đất phải đúng mục đích, 2. Việc phát triển quỹ đất, quản lý khai, minh bạch, hợp lý, hiệu quả và
công khai, minh bạch, hiệu quả và và sử dụng quỹ đất phải theo quy theo quy định của pháp luật; bảo đảm
theo quy định của pháp luật. hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
3. Đất đưa vào để tạo quỹ đất bao dụng đất đúng mục đích, công khai, hội, hỗ trợ tái định cư, an sinh xã hội,
gồm: minh bạch, hợp lý, hiệu quả và theo bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào
a) Đất thu hồi để thực hiện dự án tạo quy định của pháp luật. dân tộc thiểu số để thực hiện chính sách
quỹ đất quy định tại khoản 1 Điều 3. Đất đưa vào để tạo quỹ đất bao theo quy định của Luật này.
112 của Luật này; gồm:
b) Đất thu hồi theo quy định tại a) Đất thu hồi theo quy định tại
khoản 1 Điều 80 và các điểm a, b, c khoản 1 Điều 81 và các điểm a, b, c
và d khoản 1 Điều 81 của Luật này; và d khoản 1 Điều 82 của Luật này;
c) Đất do Nhà nước quản lý nhưng b) Đất thu hồi theo quy định tại
chưa đưa vào sử dụng; điểm e khoản 3 Điều 79 của Luật
d) Đất được tạo lập từ việc thực hiện này;
dự án lấn biển đầu tư bằng nguồn c) Đất do Nhà nước quản lý nhưng
vốn của Nhà nước; chưa đưa vào sử dụng;
đ) Đất thu hồi của các cơ quan, tổ d) Đất là tài sản công được thu hồi
chức, đơn vị, doanh nghiệp do sắp theo quy định của Luật này;
xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định đ) Đất thu hồi của doanh nghiệp do
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy
sản công; do sắp xếp, đổi mới các định của pháp luật về quản lý, sử
công ty nông, lâm nghiệp sử dụng dụng tài sản công; do sắp xếp, đổi
đất có nguồn gốc nông, lâm trường; mới các công ty nông, lâm nghiệp
e) Đất có nguồn gốc cổ phần hóa sử dụng đất có nguồn gốc nông,
doanh nghiệp nhà nước được Nhà lâm trường;
nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng e) Đất có nguồn gốc cổ phần hóa
281

năm mà chuyển mục đích sử dụng doanh nghiệp nhà nước được Nhà
đất khác với phương án sử dụng đất nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng
đã được cơ quan nhà nước có thẩm năm mà Nhà nước thu hồi đất giao
quyền phê duyệt. quản lý;
4. Trường hợp phải thu hồi đất quy g) Đất do tổ chức phát triển quỹ đất
định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 nhận chuyển nhượng theo quy định
Điều này được thực hiện theo dự án của pháp luật.
đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 13. Dự án thu hồi đất để tạo Điều 106. Dự án sử dụng quỹ đất Phương án 1: giữ Điều 112 dự thảo
quỹ đất do Nhà nước tạo lập Luật trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 5
1. Các dự án tạo quỹ đất gồm: 1. Nhà nước thu hồi đất theo quy (nay là Điều 113)
a) Dự án do Nhà nước đầu tư để tạo hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng
quỹ đất thuộc trường hợp quy định năm cấp huyện tạo quỹ đất để đấu Điều 89. Dự án sử dụng quỹ đất do
tại khoản 1 Điều 78 của Luật này; giá quyền sử dụng đất thực hiện các Nhà nước tạo lập
b) Dự án thuộc trường hợp quy định dự án sau: 1. Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch,
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 78 của a) Dự án nhà ở thương mại; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
Luật này. b) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở huyện tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử
2. Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất kinh doanh thương mại, dịch vụ; dụng đất thực hiện các dự án sau:
sau khi được chấp thuận chủ trương c) Dự án hỗn hợp gồm nhà ở và a) Dự án nhà ở thương mại;
đầu tư thì đưa vào danh mục dự án kinh doanh dịch vụ, thương mại; b) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở kinh
thu hồi đất trình Hội đồng nhân dân d) Dự án kết cấu hạ tầng vùng phụ doanh thương mại, dịch vụ;
cấp tỉnh thông qua. cận các điểm kết nối giao thông và c) Dự án hỗn hợp gồm nhà ở và kinh
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết các tuyến giao thông có tiềm năng doanh dịch vụ, thương mại;
định hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân phát triển theo quy hoạch, kế hoạch d) Dự án kết cấu hạ tầng vùng phụ cận
dân cấp huyện quyết định phê duyệt sử dụng đất, quy hoạch xây dựng các điểm kết nối giao thông và các
dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất và đã được phê duyệt; tuyến giao thông có tiềm năng phát triển
giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất e) Dự án lấn biển. theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
thực hiện. 2. Nhà nước thu hồi đất theo quy quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt;
hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng e) Dự án lấn biển.
năm cấp huyện tạo quỹ đất để giao 2. Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch,
đất, cho thuê đất không thông qua kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
282

đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu huyện tạo quỹ đất để giao đất, cho thuê
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đất không thông qua đấu giá quyền sử
có sử dụng đất để thực hiện các dự dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
án sau: thực hiện dự án có sử dụng đất để thực
a) Dự án tái định cư; hiện các dự án sau:
b) Dự án nhà ở xã hội, nhà ở công a) Dự án tái định cư;
vụ. b) Dự án nhà ở xã hội,nhà ở công vụ.
3. Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất 3. Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất sau
sau khi được cấp có thẩm quyền khi được cấp có thẩm quyền quyết định
quyết định chủ trương đầu tư thì chủ trương đầu tư thì đưa vào kế hoạch
đưa vào kế hoạch sử dụng đất hằng sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
năm cấp huyện. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
định hoặc phân cấp cho Ủy ban huyện quyết định phê duyệt dự án thu
nhân dân cấp huyện quyết định phê hồi đất để tạo quỹ đất và giao cho Tổ
duyệt dự án thu hồi đất để tạo quỹ chức phát triển quỹ đất thực hiện.
đất và giao cho Tổ chức phát triển Phương án 2: bỏ Điều 112 dự thảo
quỹ đất thực hiện. Luật trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 5

Điều 111. Quỹ phát triển đất Điều 14. Quỹ phát triển đất Điều 107. Quỹ phát triển đất Điều 90. Quỹ đất do Tổ chức phát
1. Quỹ phát triển đất của địa 1. Quỹ phát triển đất của địa phương 1. Quỹ phát triển đất của địa triển đất phát triển, quản lý, khai
phương do Ủy ban nhân dân cấp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành phương là Quỹ tài chính nhà nước thác
tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát ngoài ngân sách do Ủy ban nhân 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho
Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài triển, quỹ tài chính khác của địa dân cấp tỉnh thành lập để tiếp nhận Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý, khai
chính khác của địa phương để phương để tiếp nhận và ứng vốn cho và ứng vốn phục vụ công tác bồi thác quỹ đất được hình thành từ các
ứng vốn cho việc bồi thường, giải việc bồi thường, giải phóng mặt bằng thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nguồn sau đây:
phóng mặt bằng và tạo quỹ đất và tạo quỹ đất theo quy định tại Điều nước thu hồi đất để thực hiện dự án a) Đất thu hồi theo quy định tại khoản
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng 111 của Luật này. đầu tư, để tạo quỹ đất theo quy định 27 Điều 79 của Luật này, trừ trường hợp
đất đã được cơ quan nhà nước có 2. Nguồn tài chính của Quỹ phát tại Điều 111 của Luật này. dự án quy định tại khoản 1 Điều 126
thẩm quyền phê duyệt. triển đất được phân bổ từ ngân sách 2. Nguồn tài chính của Quỹ phát của Luật này;
2. Nguồn tài chính của Quỹ phát nhà nước và huy động các nguồn triển đất được phân bổ từ ngân sách b) Đất thu hồi theo quy định tại Điều 81
triển đất được phân bổ từ ngân khác theo quy định của pháp luật. nhà nước và huy động các nguồn và các điểm a, b, c và d khoản 1 và
283

sách nhà nước và huy động các 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách khác theo quy định của pháp luật. khoản 2 Điều 82 của Luật này;
nguồn khác theo quy định của nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có c) Đất do Nhà nước quản lý quy định tại
pháp luật. cấp quyết định phân bổ tối thiểu 10% trách nhiệm trình Hội đồng nhân điểm b và điểm k khoản 1 Điều 215 của
3. Chính phủ quy định chi tiết nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền dân cùng cấp quyết định phân bổ Luật này nhưng chưa đưa vào sử dụng;
Điều này. thuê đất hàng năm của địa phương tối thiểu 10% nguồn thu từ tiền sử d) Đất sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo
cho Quỹ phát triển đất. dụng đất, tiền thuê đất hàng năm quy định của pháp luật về quản lý, sử
4. Chính phủ quy định cơ cấu, tổ của địa phương cho Quỹ phát triển dụng tài sản công;
chức, chức năng nhiệm vụ, và cơ chế đất. đ) Đất do sắp xếp, đổi mới các công ty
hoạt động của Quỹ phát triển đất. 4. Chính phủ quy định cơ cấu, tổ nông, lâm nghiệp sử dụng đất có nguồn
chức, chức năng nhiệm vụ, và cơ gốc nông, lâm trường;
chế hoạt động của Quỹ phát triển e) Đất có nguồn gốc cổ phần hóa doanh
đất. nghiệp nhà nước được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê đất hằng năm mà Nhà
nước thu hồi đất giao quản lý;
g) Đất sau khi khai thác khoáng sản
được trả lại theo quy định trong hợp
đồng thuê đất;
h) Đất hình thành từ dự án tạo quỹ đất
từ hoạt động lấn biển;
i) Đất thu hồi theo quy định tại khoản
29 Điều 79 của Luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Tổ
chức phát triển quỹ đất thực hiện các
nhiệm vụ quy định tại Điều 116 của
Luật này đối với quỹ đất do Tổ chức
phát triển quỹ đất phát triển, quản lý,
khai thác. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất có tránh nhiệm phối hợp với Tổ
chức phát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ,
chống lấn, chiếm đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 15. Quản lý, khai thác quỹ đất Điều 108. Quản lý, khai thác quỹ Điều 91. Quỹ phát triển đất
284

1. Quỹ đất theo quy định tại khoản 3 đất 1.


Điều 111 của Luật này do Tổ chức 1. Quỹ đất theo quy định tại khoản Phương án 1: tương ứng với Phương
phát triển quỹ đất quản lý. Ủy ban 3 Điều 111 của Luật này do Tổ án 1 về Điều 113
nhân dân cấp xã nơi có đất có tránh chức phát triển quỹ đất quản lý. Ủy Quỹ phát triển đất của địa phương là
nhiệm phối hợp với Tổ chức phát ban nhân dân cấp xã nơi có đất có Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, chống tránh nhiệm phối hợp với Tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
lấn, chiếm đất. phát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, để tiếp nhận và ứng vốn phục vụ công
2. Đất thuộc quỹ đất được giao, cho chống lấn, chiếm đất. tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
thuê để thực hiện các dự án đầu tư 2. Đất thuộc quỹ đất được giao, cho Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật. thuê để thực hiện các dự án đầu tư đầu tư, để tạo quỹ đất quy định tại Điều
3. Quỹ đất chưa giao, cho thuê để theo quy định của pháp luật. 1113 của Luật này, thực hiện chính sách
thực hiện các dự án đầu tư thì Tổ 3. Quỹ đất chưa giao, cho thuê để hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc
chức phát triển quỹ đất được cho các thực hiện các dự án đầu tư thì Tổ thiểu số.
tổ chức, cá nhân thuê ngắn hạn để chức phát triển quỹ đất được cho Phương án 2: tương ứng với Phương
khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các tổ chức, cá nhân thuê ngắn hạn án 2 về Điều 113
theo quy định của Chính phủ. để khai thác, sử dụng tiết kiệm, Quỹ phát triển đất của địa phương là
hiệu quả theo quy định của Chính Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
phủ. do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập
để tiếp nhận và ứng vốn phục vụ công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án
đầu tư; thực hiện dự án tạo quỹ đất từ
hoạt động lấn biển và tại vùng phục cận
các điểm kết nối giao thông và các
tuyến giao thông có tiềm năng phát
triển; thực hiện dự án đầu tư kết cấu hạ
tầng kỹ thuật trên đất được giao để đấu
giá quyền sử dụng đất;, thực hiện chính
sách hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân
tộc thiểu số.
2. Nguồn tài chính của Quỹ phát triển
đất được phân bổ từ ngân sách nhà nước
và huy động các nguồn khác theo quy
285

định của pháp luật.


3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định phân bổ nguồn thu từ
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hằng năm
của địa phương cho Quỹ phát triển đất.
4. Chính phủ quy định cơ cấu, tổ chức,
chức năng nhiệm vụ, và cơ chế hoạt
động của Quỹ phát triển đất.
Điều 16. Tổ chức phát triển quỹ đất Điều 109. Tổ chức phát triển quỹ Điều 92. Tổ chức phát triển quỹ đất
1. Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn đất 1. Tổ chức phát triển quỹ đất được
vị sự nghiệp công hoặc doanh nghiệp 1. Tổ chức phát triển quỹ đất được thành lập để phục vụ công tác phát triển
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thành lập theo mô hình đơn vị sự quỹ đất tại địa phương.
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp 2. Tổ chức phát triển quỹ đất có chức
lệ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn năng:
tỉnh được thành lập theo quy định điều lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phương án 1: tương ứng với Phương
của pháp luật. quyết định thành lập ở cấp tỉnh án 1 về Điều 113
2. Tổ chức phát triển quỹ đất có chức hoặc cấp huyện để phục vụ công a) Thực hiện các dự án tạo quỹ đất quy
năng thực hiện các dự án quy định tác phát triển quỹ đất tại địa định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 112
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của phương. của Luật này;
Luật này; thực hiện bồi thường, hỗ 2. Tổ chức phát triển quỹ đất có Phương án 2: tương ứng với Phương
trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng chức năng: án 2 về Điều 113
cho các dự án khác; tổ chức đấu giá a) Thực hiện các dự án tạo quỹ đất : bỏ điểm a khoản này
quyền sử dụng đất; quản lý, khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thác quỹ đất; tạo lập quỹ đất nông Điều 112 của Luật này; thuật trên đất được giao để tổ chức đấu
nghiệp thông qua việc thuê quyền sử b) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái giá quyền sử dụng đất;
dụng đất, nhận chuyển nhượng định cư đối với các dự án được Ủy c) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
quyền sử dụng đất, nhận ký gửi ban nhân dân cấp có thẩm quyền cư đối với các dự án được Ủy ban nhân
quyền sử dụng đất nông nghiệp; cho giao nhiệm vụ; dân cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ;
nhà đầu tư có nhu cầu thuê, thuê lại c) Tổ chức đấu giá quyền sử dụng d) Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất;
đất để sản xuất nông nghiệp và các đất; đ) Giao, cho thuê đất để thực hiện các
nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân d) Phát triển, quản lý, khai thác quỹ dự án đầu tư theo quy định của pháp
286

cấp tỉnh quyết định. đất; luật.


3. Kinh phí hoạt động của Tổ chức đ) Tạo lập quỹ đất nông nghiệp e) Cho các tổ chức, cá nhân thuê ngắn
phát triển quỹ đất thực hiện theo quy thông qua việc thuê quyền sử dụng hạn đối với đất thuộc quỹ đất chưa giao,
định của pháp luật về tài chính đối đất, nhận chuyển nhượng quyền sử cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư
với các đơn vị sự nghiệp công lập, dụng đất, nhận ký gửi quyền sử để khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
doanh nghiệp nhà nước cung ứng dụng đất nông nghiệp để cho thuê, theo quy định của Chính phủ;
sản phẩm, dịch vụ công ích. cho thuê lại quyền sử dụng đất g) Tạo lập quỹ đất nông nghiệp thông
4. Chi phí thu hồi đất, bồi thường, hỗ nông nghiệp; qua việc thuê, nhận ký gửi quyền sử
trợ, tái định cư tạo quỹ đất; đầu tư e) Cho nhà đầu tư có nhu cầu thuê, dụng đất nông nghiệp để cho thuê, cho
xây dựng kết cấu hạ tầng; định giá thuê lại đất để sản xuất nông thuê lại để sản xuất nông nghiệp;
đất; tổ chức đấu giá quyền sử dụng nghiệp; h) Cung cấp các dịch vụ công về đất
đất; quản lý quỹ đất sau tạo lập được g) Cung cấp các dịch vụ công về đai;
khấu trừ vào tiền thu được từ đấu giá đất đai; i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
quyền sử dụng đất trước khi nộp vào h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
ngân sách nhà nước. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 3. Chi phí thu hồi đất, bồi thường, hỗ
5. Kinh phí hoạt động của Tổ chức định. trợ, tái định cư, tạo quỹ đất; đầu tư xây
phát triển quỹ đất quy định tại khoản 3. Kinh phí hoạt động của Tổ chức dựng kết cấu hạ tầng; định giá đất; tổ
3 Điều này và chi phí thực hiện các phát triển quỹ đất thực hiện theo chức đấu giá quyền sử dụng đất; quản lý
nhiệm vụ quy định tại khoản 4 Điều quy định của pháp luật về tài chính quỹ đất sau tạo lập được khấu trừ vào
này được sử dụng từ Quỹ phát triển đối với các đơn vị sự nghiệp công tiền sử dụng đất trước khi nộp vào ngân
đất. lập hoặc doanh nghiệp nhà nước sách nhà nước và được ứng từ Quỹ phát
6. Chi phí tạo lập quỹ đất nông cung ứng sản phẩm, dịch vụ công triển đất hoặc huy động từ các nguồn
nghiệp thông qua việc thuê quyền sử ích. hợp pháp khác theo quy định của pháp
dụng đất, nhận chuyển nhượng 4. Chi phí thu hồi đất, bồi thường, luật.
quyền sử dụng đất, nhận ký gửi hỗ trợ, tái định cư tạo quỹ đất; đầu 4. Chi phí tạo lập quỹ đất nông nghiệp
quyền sử dụng đất nông nghiệp; cho tư xây dựng kết cấu hạ tầng; định được cấp từ ngân sách nhà nước; ứng từ
nhà đầu tư có nhu cầu thuê, thuê lại giá đất; tổ chức đấu giá quyền sử Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư phát
đất để sản xuất nông nghiệp được dụng đất; quản lý quỹ đất sau tạo triển; vay từ các tổ chức tín dụng được
cấp từ ngân sách nhà nước; ứng từ lập được khấu trừ vào tiền sử dụng phép hoạt động tại Việt Nam; huy động
Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư đất trước khi nộp vào ngân sách vốn của các tổ chức, cá nhân và các
phát triển, quỹ tài chính khác được nhà nước. nguồn khác theo quy định của pháp
ủy thác; vay từ các tổ chức tín dụng 5. Chi phí nêu tại khoản 4 Điều này luật;
được phép hoạt động tại Việt Nam; được ứng từ Quỹ phát triển đất 5. Chính phủ quy định chi tiết tổ chức
287

huy động vốn của các tổ chức, cá hoặc huy động từ các nguồn khác bộ máy, cơ chế quản lý, hoạt động, cơ
nhân và các nguồn khác theo quy theo quy định của pháp luật. chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ
định của pháp luật 6. Chi phí tạo lập quỹ đất nông đất.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều nghiệp thông qua việc thuê quyền
này. sử dụng đất, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, nhận ký gửi
quyền sử dụng đất nông nghiệp;
cho nhà đầu tư có nhu cầu thuê,
thuê lại đất để sản xuất nông nghiệp
được cấp từ ngân sách nhà nước;
ứng từ Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ
đầu tư phát triển; vay từ các tổ chức
tín dụng được phép hoạt động tại
Việt Nam; huy động vốn của các tổ
chức, cá nhân và các nguồn khác
theo quy định của pháp luật
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
288

CHƯƠNG IX

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG V CHƯƠNG IX CHƯƠNG IX Chương IX
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẤT ĐẤT ĐẤT
Mục 1 Mục 1 Mục 1
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẤT ĐẤT
Điều 35. Căn cứ để giao đất, cho Điều 17. Căn cứ để giao đất, cho Điều 110. Căn cứ để giao đất, cho Điều 93. Căn cứ để giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích thuê đất, cho phép chuyển mục thuê đất, cho phép chuyển mục thuê đất, cho phép chuyển mục
sử dụng đất đích sử dụng đất đích sử dụng đất đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm 1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất 1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất 1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất
của cấp huyện đã được cơ quan nhà thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
nước có thẩm quyền phê duyệt. đấu thầu dự án có sử dụng đất là văn là văn bản phê duyệt kết quả trúng là văn bản phê duyệt kết quả trúng
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá đấu giá quyền sử dụng đất của cơ đấu giá quyền sử dụng đất của cơ
trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có quan nhà nước có thẩm quyền. quan nhà nước có thẩm quyền.
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng sử dụng đất của cơ quan nhà nước có 2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất 2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất
đất. thẩm quyền. thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu
2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất tư thực hiện dự án có sử dụng đất là tư thực hiện dự án có sử dụng đất là
không thông qua đấu giá quyền sử văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng nhà đầu tư đối với dự án tổ chức đấu nhà đầu tư đối với dự án tổ chức đấu
đất; cho phép chuyển mục đích sử thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dụng đất gồm: dự án có sử dụng đất theo quy định dự án có sử dụng đất theo quy định
a) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của pháp luật về đấu thầu. của pháp luật về đấu thầu.
của cấp huyện đã được cơ quan nhà 3. Căn cứ giao đất, cho thuê đất 3. Căn cứ giao đất, cho thuê đất
nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ không thông qua đấu giá quyền sử không thông qua đấu giá quyền sử
trường hợp quy định tại khoản 3 dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu
Điều này tư thực hiện dự án có sử dụng đất; tư thực hiện dự án có sử dụng đất;
289

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử cho phép chuyển mục đích sử dụng cho phép chuyển mục đích sử dụng
dụng đất; điều kiện, tiêu chí sử dụng đất gồm: đất gồm:
đất đối với các dự án có sử dụng đất a) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm a) Kế hoạch sử dụng đất hằng năm
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất của cấp huyện đã được cơ quan nhà của cấp huyện đã được cơ quan nhà
rừng đặc dụng do cơ quan nhà nước nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ
có thẩm quyền theo quy định của trường hợp quy định tại khoản 5 trường hợp quy định tại khoản 5
Chính phủ, trừ trường hợp quy định Điều này; Điều này;
tại điểm c khoản này; b) Quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi b) Quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi
c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tiết xây dựng khu chức năng đô thị, tiết xây dựng khu chức năng đô thị,
đối với các dự án sử dụng vốn ngân quy hoạch chi tiết xây dựng điểm quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
sách nhà nước. dân cư nông thôn đối với dự án nhà dân cư nông thôn đối với dự án nhà
3. Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục ở theo quy định của pháp luật về xây ở theo quy định của pháp luật về xây
đích sử dụng đất nông nghiệp trong dựng đã được cơ quan nhà nước có dựng đã được cơ quan nhà nước có
cùng thửa đất có đất ở thì được thẩm quyền phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt.
chuyển mục đích sử dụng đất sang Quyết định phê duyệt dự án đầu tư Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
đất ở hoặc các loại đất phi nông theo quy định của pháp luật về đầu theo quy định của pháp luật về đầu
nghiệp không phải là đất ở phù hợp tư công; quyết định chấp thuận chủ tư công; quyết định chấp thuận chủ
với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trương đầu tư hoặc quyết định chấp trương đầu tư đồng thời với chấp
đã được cơ quan có thẩm quyền phê thuận chủ trương đầu tư đồng thời thuận nhà đầu tư, quyết định chấp
duyệt theo hạn mức do Chính phủ chấp thuận nhà đầu tư theo quy định thuận nhà đầu tư theo quy định của
quy định. của pháp luật về đầu tư; văn bản phê pháp luật về đầu tư, ; văn bản phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
đối với dự án đầu tư theo phương đối với dự án đầu tư theo phương
thức đối tác công tư. thức đối tác công tư.
Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị đối với dự án xây dựng công trình thị đối với dự án xây dựng công trình
ngầm, dự án lấn biển. ngầm, dự án lấn biển.
4. Trường hợp quyết định, chấp 4. Trường hợp quyết định, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án có thuận chủ trương đầu tư dự án có
phân kỳ tiến độ hoặc căn cứ vào tiến phân kỳ tiến độ hoặc căn cứ vào tiến
290

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cơ quan nhà nước có thẩm định cư cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất để quyết quyền giao đất, cho thuê đất để quyết
định việc giao đất, cho thuê đất theo định việc giao đất, cho thuê đất theo
tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. cư.
5. Căn cứ cho phép hộ gia đình, cá 5. Căn cứ cho phép hộ gia đình, cá
nhân chuyển mục đích sử dụng đất nhân chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất
nông nghiệp trong cùng thửa đất có nông nghiệp trong cùng thửa đất có
đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục
đích sử dụng các loại đất phi nông đích sử dụng các loại đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất nghiệp không phải là đất ở sang đất
ở là quy hoạch sử dụng đất cấp ở là quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện đã được cơ quan có thẩm huyện đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
6. Chính phủ quy định chi tiết về 6. Chính phủ quy định chi tiết về
việc giao đất, cho thuê đất, chuyển việc giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất. mục đích sử dụng đất.

Điều 36. Giao đất, cho thuê đất đối Điều 18. Giao đất, cho thuê đất đối Điều 111. Giao đất, cho thuê đất Điều 94. Giao đất, cho thuê đất
với đất đang có người sử dụng cho với đất đang có người sử dụng cho đối với đất đang có người sử dụng đối với đất đang có người sử dụng
người khác người khác cho người khác cho người khác
Việc Nhà nước quyết định giao đất, Nhà nước quyết định giao đất, cho Nhà nước quyết định giao đất, cho Nhà nước quyết định giao đất, cho
cho thuê đất đối với đất đang có thuê đất đối với đất đang có người sử thuê đất đối với đất đang có người thuê đất đối với đất đang có người
người sử dụng cho người khác chỉ dụng cho người khác chỉ được thực quản lý, sử dụng cho người khác chỉ quản lý, sử dụng cho người khác chỉ
được thực hiện sau khi cơ quan nhà hiện sau khi cơ quan nhà nước có được thực hiện sau khi cơ quan nhà được thực hiện sau khi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định thu thẩm quyền quyết định thu hồi đất và nước có thẩm quyền quyết định thu nước có thẩm quyền quyết định thu
hồi đất theo quy định của Luật này phải thực hiện xong việc bồi thường, hồi đất và phải thực hiện xong việc hồi đất và phải thực hiện xong việc
291

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
và phải thực hiện xong việc bồi hỗ trợ, tái định cư theo quy định của bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy pháp luật. quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
định của pháp luật đối với trường
hợp phải giải phóng mặt bằng.
Điều 37. Giao đất không thu tiền Điều 19. Giao đất không thu tiền Điều 112. Giao đất không thu tiền Điều 95. Giao đất không thu tiền
sử dụng đất sử dụng đất sử dụng đất sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử Nhà nước giao đất không thu tiền sử Nhà nước giao đất không thu tiền sử Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất trong các trường hợp sau dụng đất trong các trường hợp sau dụng đất trong các trường hợp sau dụng đất trong các trường hợp sau
đây: đây: đây: đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản 1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông 1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
trồng thủy sản, làm muối được giao trồng thủy sản, làm muối được giao sản, làm muối được giao đất nông sản, làm muối được giao đất nông
đất nông nghiệp trong hạn mức quy đất nông nghiệp trong hạn mức quy nghiệp trong hạn mức quy định tại nghiệp trong hạn mức quy định tại
định tại Điều 129 của Luật này; định tại Điều 170 của Luật này. Điều 176 của Luật này. Điều 176 của Luật này.
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, 2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất 2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất 2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan của
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sử dụng vào mục đích quốc phòng, xây dựng trụ sở của Liên đoàn Luật cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ
là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở an ninh; đất sử dụng vào mục đích sư Việt Nam, đất sử dụng vào mục quan nhà nước, tổ chức chính trị, Mặt
cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích đích quốc phòng, an ninh; đất sử trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính
quốc phòng, an ninh; đất sử dụng kinh doanh; đất nghĩa trang, nghĩa dụng vào mục đích công cộng không trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội -
vào mục đích công cộng không địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng nhằm mục đích kinh doanh; đất nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nhằm mục đích kinh doanh; đất làm không thuộc trường hợp quy định tại nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức
nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc khoản 5 Điều 119 của Luật này. táng không thuộc trường hợp quy khác được thành lập theo quy định
trường hợp quy định tại khoản 4 3. Người sử dụng đất để quản lý định tại khoản 5 Điều 119 của Luật của pháp luật và được Nhà nước giao
Điều 55 của Luật này; rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng này. nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa sản xuất là rừng tự nhiên. 3. Người sử dụng đất để quản lý thường xuyên, đất sử dụng vào mục
tự chủ tài chính sử dụng đất xây 4. Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng đích quốc phòng, an ninh; đất sử
dựng công trình sự nghiệp; chủ tài chính sử dụng đất xây dựng sản xuất. dụng vào mục đích công cộng không
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng công trình sự nghiệp. 4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử nhằm mục đích kinh doanh; đất
nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án 5. Giao đất để thực hiện dự án tái dụng đất xây dựng công trình sự nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
của Nhà nước; định cư theo dự án của Nhà nước; nghiệp. táng không thuộc trường hợp quy
292

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất xây dựng nhà ở tập trung cho người 5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất định tại khoản 5 Điều 119 của Luật
nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng lao động làm việc trong các khu nông nghiệp; tổ chức tôn giáo sử này.
đất phi nông nghiệp quy định tại công nghiệp thuê, ký túc xá sinh dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 3. Người sử dụng đất để quản lý
khoản 1 Điều 159 của Luật này. viên, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ. 214 của Luật này. rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng
6. Cộng đồng dân cư sử dụng đất 6. Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất.
nông nghiệp; tổ chức tôn giáo sử thực hiện dự án nhà ở công vụ theo 4. Đơn vị sự nghiệp công lập sử
dụng đất quy định tại khoản 2 Điều quy định của pháp luật về nhà ở. dụng đất xây dựng công trình sự
203 của Luật này. 7. Việc giao đất quy định tại Điều nghiệp.
này được thực hiện theo quy định tại 5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất
Điều 124 của Luật này. nông nghiệp; tổ chức tôn giáo sử
dụng đất quy định tại khoản 2 Điều
214 của Luật này.
6. Cơ quan, tổ chức được giao đất để
thực hiện dự án nhà ở công vụ theo
quy định của pháp luật về nhà ở.
7. Việc giao đất quy định tại Điều
này được thực hiện theo quy định tại
Điều 124 của Luật này.
Điều 38. Giao đất có thu tiền sử Điều 20. Giao đất có thu tiền sử Điều 113. Giao đất có thu tiền sử Điều 96. Giao đất có thu tiền sử
dụng đất dụng đất dụng đất dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử 1. Hộ gia đình, cá nhân được giao 1. Cá nhân được giao đất ở. 1. Cá nhân được giao đất ở.
dụng đất trong các trường hợp sau đất ở. 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để
đây: 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại, thực hiện dự án nhà ở thương mại,
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
đất ở; ở để bán hoặc để bán kết hợp cho trang theo quy định của pháp luật về trang, dự án cải tạo, xây dựng lại nhà
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thuê. nhà ở. chung cư theo quy định của pháp
thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà 3. Người Việt Nam định cư ở nước 3. Người Việt Nam định cư ở nước luật về nhà ở.
ở để bán hoặc để bán kết hợp cho ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư 3. Người Việt Nam định cư ở nước
thuê; nước ngoài được giao đất để thực nước ngoài được giao đất để thực ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
3. Người Việt Nam định cư ở nước hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để hiện dự án nhà ở thương mại theo nước ngoài được giao đất để thực
293

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư bán hoặc để bán kết hợp cho thuê. quy định của pháp luật về nhà ở. hiện dự án nhà ở thương mại theo
nước ngoài được giao đất để thực 4. Người Việt Nam định cư ở nước 4. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt quy định của pháp luật về nhà ở.
hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để ngoài được giao đất ở do được bồi Nam định cư ở nước ngoài được giao 4. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; thường hoặc hỗ trợ khi Nhà nước thu đất do được bồi thường bằng đất khi Nam định cư ở nước ngoài được giao
4. Tổ chức kinh tế được giao đất hồi đất theo quy định của Luật này. Nhà nước thu hồi đất theo quy định đất do được bồi thường bằng đất khi
thực hiện dự án đầu tư hạ tầng 5. Tổ chức kinh tế được giao đất của Luật này. Nhà nước thu hồi đất theo quy định
nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa 5. Tổ chức kinh tế được giao đất để của Luật này.
nhượng quyền sử dụng đất gắn với trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa 5. Tổ chức kinh tế được giao đất để
hạ tầng. hỏa táng để chuyển nhượng quyền sử trang để chuyển nhượng quyền sử thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
dụng đất gắn với hạ tầng. dụng đất gắn với hạ tầng. trang để chuyển nhượng quyền sử
6. Việc giao đất quy định tại Điều 6. Việc giao đất quy định tại Điều dụng đất gắn với hạ tầng.
này được thực hiện theo quy định tại này được thực hiện theo quy định tại 6. Việc giao đất quy định tại Điều
Điều 126 và Điều 127 của Luật này. các điều Điều 124, Điều 125 và Điều này được thực hiện theo quy định tại
126 của Luật này. các điều Điều 124, Điều 125 và Điều
126 của Luật này.
Điều 39. Cho thuê đất Điều 21. Cho thuê đất Điều 114. Cho thuê đất Điều 97. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền 1. Nhà nước cho thuê đất đối với các 1. Nhà nước cho thuê đất đối với các 1. Nhà nước cho thuê đất đối với các
thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê trường hợp không thuộc trường hợp trường hợp không thuộc trường hợp trường hợp không thuộc trường hợp
đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại Điều 118 và Điều 119 quy định tại Điều 118 và Điều 119 quy định tại Điều 118 và Điều 119
trong các trường hợp sau đây: của Luật này. của Luật này. của Luật này.
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền
để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
nuôi trồng thủy sản, làm muối; thuê trong các trường hợp sau đây: thuê trong các trường hợp sau đây: thuê trong các trường hợp sau đây:
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu a) Sử dụng đất để thực hiện dự án a) Sử dụng đất để thực hiện dự án a) Sử dụng đất để thực hiện dự án
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
vượt hạn mức được giao quy định tại nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
Điều 129 của Luật này; muối; muối; muối;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất b) Sử dụng đất khu công nghiệp, b) Sử dụng đất khu công nghiệp, b) Sử dụng đất khu công nghiệp,
thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu cụm công nghiệp, khu công nghệ cụm công nghiệp, khu công nghệ
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất công nghệ cao; cao, khu nông nghiệp ứng dụng công cao, khu nông nghiệp ứng dụng công
294

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất 3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền nghệ cao, khu công nghệ thông tin nghệ cao, khu công nghệ thông tin
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; thuê đất hàng năm trong các trường tập trung, khu lâm nghiệp ứng dụng tập trung, khu lâm nghiệp ứng dụng
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất hợp sau đây: công nghệ cao, nhà lưu trú công công nghệ cao, nhà lưu trú công
để xây dựng công trình công cộng có a) Các trường hợp không thuộc quy nhân trong khu công nghiệp; công nhân trong khu công nghiệp; công
mục đích kinh doanh; định tại khoản 2 Điều này; trình công cộng có mục đích kinh trình công cộng có mục đích kinh
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam b) Các trường hợp quy định tại doanh; sử dụng đất thương mại dịch doanh; sử dụng đất thương mại dịch
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả vụ để hoạt động du lịch. vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng tiền thuê đất hàng năm. 3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền văn phòng.
đất để thực hiện dự án đầu tư sản 4. Việc cho thuê đất quy định tại thuê đất hàng năm trong các trường 3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi Điều này được thực hiện theo quy hợp sau đây: thuê đất hằng năm trong các trường
trồng thủy sản, làm muối; đất sản định tại Điều 126 và Điều 127 của a) Các trường hợp không thuộc quy hợp sau đây:
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Luật này. định tại khoản 2 Điều này; a) Các trường hợp không thuộc quy
đất xây dựng công trình công cộng b) Các trường hợp quy định tại định tại khoản 2 Điều này;
có mục đích kinh doanh; đất để thực khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả b) Các trường hợp quy định tại
hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; tiền thuê đất hàng năm. khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa tiền thuê đất hằng năm.
nghiệp công lập tự chủ tài chính, chọn hình thức thuê đất xây dựng c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa
người Việt Nam định cư ở nước công trình sự nghiệp theo quy định chọn hình thức thuê đất xây dựng
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư tại khoản 3 của Luật này. công trình sự nghiệp theo quy định
nước ngoài sử dụng đất xây dựng 4. Việc cho thuê đất quy định tại tại khoản 3 của Luật này.
công trình sự nghiệp; Điều này được thực hiện theo quy 4. Việc cho thuê đất quy định tại
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng định tại các điều Điều 124, Điều 125 Điều này được thực hiện theo quy
ngoại giao sử dụng đất để xây dựng và Điều 126 của Luật này. định tại các điều Điều 124, Điều 125
trụ sở làm việc. và Điều 126 của Luật này.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ
trang nhân dân sử dụng đất để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối hoặc sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
295

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trồng thủy sản, làm muối kết hợp với
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 40. Chuyển mục đích sử dụng Điều 22. Chuyển mục đích sử dụng Điều 115. Chuyển mục đích sử Điều 98. Chuyển mục đích sử
đất đất dụng đất dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích 1. Các trường hợp chuyển mục đích sử 1. Các trường hợp chuyển mục đích 1. Các trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ dụng đất phải được cơ quan nhà nước sử dụng đất phải được cơ quan nhà sử dụng đất phải được cơ quan nhà
quan nhà nước có thẩm quyền bao có thẩm quyền cho phép: nước có thẩm quyền cho phép: nước có thẩm quyền cho phép:
gồm: a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, sản xuất là rừng tự nhiên sang loại đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm khác trong nhóm đất nông nghiệp; loại đất khác trong nhóm đất nông loại đất khác trong nhóm đất nông
muối; b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất nghiệp; nghiệp;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm phi nông nghiệp; b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất
khác sang đất nuôi trồng thủy sản c) Chuyển các loại đất khác sang đất phi nông nghiệp; phi nông nghiệp;
nước mặn, đất làm muối, đất nuôi chăn nuôi tập trung; c) Chuyển các loại đất khác sang đất c) Chuyển mục đích sử dụng đất phi
trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, d) Chuyển mục đích sử dụng đất phi chăn nuôi tập trung; nông nghiệp được quy định tại Điều
đầm; nông nghiệp được quy định tại Điều d) Chuyển mục đích sử dụng đất phi 118 sang các loại đất phi nông
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất 118 sang các loại đất phi nông nghiệp nông nghiệp được quy định tại Điều nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất quy định tại các Điều 119 hoặc Điều 118 sang các loại đất phi nông Điều 120 của Luật này.
sang sử dụng vào mục đích khác 120 của Luật này. nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc d) Chuyển đất phi nông nghiệp
trong nhóm đất nông nghiệp; đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không Điều 120 của Luật này. không phải là đất ở sang đất ở;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phải là đất ở sang đất ở; đ) Chuyển đất phi nông nghiệp đ) Chuyển đất xây dựng công trình
phi nông nghiệp; e) Chuyển sang đất thương mại, dịch không phải là đất ở sang đất ở; sự nghiệp, đất xây dựng công trình
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp vụ đối với các loại đất: đất xây dựng e) Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh
được Nhà nước giao đất không thu công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào sự nghiệp, đất xây dựng công trình sang đất sản xuất, kinh doanh phi
tiền sử dụng đất sang đất phi nông mục đích công cộng có mục đích kinh công cộng có mục đích kinh doanh nông nghiệp;
nghiệp được Nhà nước giao đất có doanh; đất sản xuất, kinh doanh phi sang đất sản xuất, kinh doanh phi e) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh
thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; nông nghiệp; nông nghiệp; phi nông nghiệp không phải đất
e) Chuyển đất phi nông nghiệp g) Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh thương mại dịch vụ sang đất thương
không phải là đất ở sang đất ở; nông nghiệp đối với các loại đất: đất phi nông nghiệp không phải đất mại dịch vụ.
296

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
g) Chuyển đất xây dựng công trình thương mại, dịch vụ; đất xây dựng thương mại dịch vụ sang đất thương 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất
sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công trình sự nghiệp. mại dịch vụ. theo quy định tại khoản 1 Điều này
công cộng có mục đích kinh doanh, 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện
đất sản xuất, kinh doanh phi nông theo quy định tại khoản 1 Điều này thì theo quy định tại khoản 1 Điều này nghĩa vụ tài chính theo quy định của
nghiệp không phải là đất thương mại, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa thì người sử dụng đất phải thực hiện pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền
dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ tài chính theo quy định của pháp nghĩa vụ tài chính theo quy định của và nghĩa vụ của người sử dụng đất
vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, luật; chế độ sử dụng đất, quyền và pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền được áp dụng theo loại đất sau khi
đất xây dựng công trình sự nghiệp nghĩa vụ của người sử dụng đất được và nghĩa vụ của người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng.
sang đất cơ sở sản xuất phi nông áp dụng theo loại đất sau khi được được áp dụng theo loại đất sau khi 3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất
nghiệp. chuyển mục đích sử dụng. được chuyển mục đích sử dụng. không thuộc các trường hợp quy
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất 3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất 3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất định tại khoản 1 Điều này thì không
theo quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc các trường hợp quy định không thuộc các trường hợp quy phải xin phép của cơ quan nhà nước
thì người sử dụng đất phải thực hiện tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng định tại khoản 1 Điều này thì không có thẩm quyền.
nghĩa vụ tài chính theo quy định của đất phải đăng ký biến động theo quy phải xin phép của cơ quan nhà nước Trường hợp sử dụng đất có nguồn
pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền định của pháp luật. có thẩm quyền. gốc là đất ở hoặc đất phi nông
và nghĩa vụ của người sử dụng đất Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc Trường hợp sử dụng đất có nguồn nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn
được áp dụng theo loại đất sau khi là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có gốc là đất ở hoặc đất phi nông định lâu dài phù hợp quy định của
được chuyển mục đích sử dụng. thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn pháp luật đã chuyển sang sử dụng
phù hợp quy định của pháp luật đã định lâu dài phù hợp quy định của vào mục đích khác mà nay có nhu
chuyển sang sử dụng vào mục đích pháp luật đã chuyển sang sử dụng cầu chuyển lại thành đất ở mà phù
khác mà nay có nhu cầu chuyển lại vào mục đích khác mà nay có nhu hợp với quy hoạch sử dụng đất thì
thành đất ở mà phù hợp với quy hoạch cầu chuyển lại thành đất ở mà phù không phải nộp tiền sử dụng đất.
sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử hợp với quy hoạch sử dụng đất thì 4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất
dụng đất. không phải nộp tiền sử dụng đất. quy định tại Điều này được thực hiện
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào 4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 124 của Luật
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy quy định tại Điều này được thực hiện này.
hoạch xây dựng chi tiết, nhu cầu sử theo quy định tại Điều 124 của Luật
dụng đất tại địa phương để quy định cụ này.
thể về hạn mức chuyển mục đích sử
dụng các loại đất phù hợp với tình hình
297

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thực tế của địa phương.
Điều 41. Điều kiện giao đất, cho Điều 23. Điều kiện giao đất, cho Điều 116. Điều kiện giao đất, cho Điều 99. Điều kiện giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục thuê đất, cho phép chuyển mục thuê đất, cho phép chuyển mục thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự đích sử dụng đất đích sử dụng đất đích sử dụng đất
án đầu tư 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Đối với dự án có sử dụng đất chỉ được quyết định giao đất, cho chỉ được quyết định giao đất, cho chỉ được quyết định giao đất, cho
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất thuê đất, cho phép chuyển mục đích thuê đất, cho phép chuyển mục đích thuê đất, cho phép chuyển mục đích
rừng đặc dụng vào các mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
khác mà không thuộc trường hợp phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
được Quốc hội quyết định, Thủ rừng sản xuất sau khi có Nghị quyết rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang
tướng Chính phủ chấp thuận chủ của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh mục đích khác sau khi có Nghị quyết mục đích khác sau khi có Nghị quyết
trương đầu tư thì cơ quan nhà nước thông qua và phù hợp với quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
có thẩm quyền chỉ được quyết định tại Điều 116 của Luật này. Việc thông qua và phù hợp với quy định thông qua và phù hợp với quy định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất tại Điều 116 của Luật này, trừ trường tại Điều 116 của Luật này, trừ trường
chuyển mục đích sử dụng đất khi có rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, hợp sử dụng đất thực hiện dự án hợp sử dụng đất thực hiện dự án
một trong các văn bản sau đây: đất rừng sản xuất phải tuân thủ theo thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ
a) Văn bản chấp thuận của Thủ tiêu chí, điều kiện do Chính phủ quy tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân
tướng Chính phủ đối với trường hợp định. cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ
chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc 2. Đối với các dự án đầu tư vào khu trương đầu tư theo quy định của trương đầu tư theo quy định của
ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta vực hạn chế sử dụng đất thì thực pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc hiện theo quy định của pháp luật về tư công, pháp luật về đầu tư theo tư công, pháp luật về đầu tư theo
dụng trở lên; khu vực hạn chế tiếp cận đầu tư được phương thức đối tác công tư. phương thức đối tác công tư, pháp
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân quy định tại khoản 2 Điều 65 và Việc chuyển mục đích sử dụng đất luật về dầu khí.
dân cấp tỉnh đối với trường hợp khoản 5 Điều 66 Luật này. lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc Việc chuyển mục đích sử dụng đất
chuyển mục đích sử dụng dưới 10 3. Người được Nhà nước giao đất, dụng, đất rừng sản xuất phải tuân thủ lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta cho thuê đất, cho phép chuyển mục theo tiêu chí, điều kiện do Chính phủ dụng, đất rừng sản xuất phải tuân thủ
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc đích sử dụng đất để thực hiện dự án quy định. theo tiêu chí, điều kiện do Chính phủ
dụng. đầu tư phải đáp ứng các điều kiện 2. Đối với các dự án đầu tư vào khu quy định.
2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo sau đây: vực hạn chế sử dụng đất thì thực 2. Đối với các dự án đầu tư vào khu
và xã, phường, thị trấn biên giới, ven a) Có năng lực tài chính để bảo đảm hiện theo quy định của pháp luật về vực hạn chế sử dụng đất thì thực
298

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
biển thì cơ quan nhà nước có thẩm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự khu vực hạn chế tiếp cận đầu tư được hiện theo quy định của pháp luật về
quyền chỉ được quyết định giao đất, án đầu tư; quy định tại khoản 2 Điều 65 và khu vực hạn chế tiếp cận đầu tư được
cho thuê đất, cho phép chuyển mục b) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo khoản 5 Điều 68 Luật này. quy định tại khoản 2 Điều 65 và
đích sử dụng đất khi được sự chấp đảm khác theo quy định của pháp 3. Người được Nhà nước giao đất, khoản 5 Điều 68 Luật này.
thuận bằng văn bản của các bộ, luật về đầu tư; cho thuê đất, cho phép chuyển mục 3. Người được Nhà nước giao đất,
ngành có liên quan. c) Không vi phạm quy định của pháp đích sử dụng đất để thực hiện dự án cho thuê đất, cho phép chuyển mục
3. Người được Nhà nước giao đất, luật về đất đai đối với trường hợp đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đích sử dụng đất để thực hiện dự án
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đang sử dụng đất do Nhà nước giao sau đây: đầu tư phải đáp ứng các điều kiện
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đất, cho thuê đất để thực hiện dự án a) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo sau đây:
đầu tư phải có các điều kiện sau đây: đầu tư khác trên địa bàn cả nước. đảm khác theo quy định của pháp a) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo
a) Có năng lực tài chính để bảo đảm 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều luật về đầu tư; đảm khác theo quy định của pháp
việc sử dụng đất theo tiến độ của dự này. b) Không vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư;
án đầu tư; luật về đất đai hoặc vi phạm quy b) Không vi phạm quy định của pháp
b) Ký quỹ theo quy định của pháp định của pháp luật về đất đai nhưng luật về đất đai hoặc vi phạm quy
luật về đầu tư; đã khắc phục đầy đủ vi phạm trước định của pháp luật về đất đai nhưng
c) Không vi phạm quy định của pháp thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đã khắc phục đầy đủ vi phạm trước
luật về đất đai đối với trường hợp đang đất, cho phép chuyển mục đích sử thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê
sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho dụng đất. Việc xác định người sử đất, cho phép chuyển mục đích sử
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư dụng đất vi phạm quy định của pháp dụng đất. Việc xác định người sử
khác. luật về đất đai đối với tất cả các thửa dụng đất vi phạm quy định của pháp
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều đất đang sử dụng trên địa bàn cả luật về đất đai đối với tất cả các thửa
này. nước; đất đang sử dụng trên địa bàn cả
c) Đảm bảo các điều kiện khác theo nước;
quy định của pháp luật khác có liên c) Bảo đảm các điều kiện khác theo
quan. quy định của pháp luật khác có liên
4. Việc cho phép chuyển mục đích quan.
sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở 4. Việc cho phép chuyển mục đích
thương mại phải đáp ứng các điều sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở
kiện sau đây: thương mại phải đáp ứng các điều
a) Các điều kiện quy định tại khoản kiện sau đây:
299

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3 Điều này; a) Các điều kiện quy định tại khoản 3
b) Người được Nhà nước cho phép Điều này;
chuyển mục đích sử dụng đất có b) Người được Nhà nước cho phép
quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và chuyển mục đích sử dụng đất có
đất khác không phải là đất ở; quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và
c) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đất khác;
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, c) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
quy hoạch đô thị, chương trình, kế sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,
hoạch phát triển nhà ở của địa quy hoạch đô thị, chương trình, kế
phương và không thuộc trường hợp hoạch phát triển nhà ở của địa
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích phương và không thuộc trường hợp
quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để
quốc gia, công cộng quy định tại phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
Điều 79 Luật này; quốc gia, công cộng quy định tại
d) Có văn bản chấp thuận chủ trương Điều 79 Luật này;
đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu d) Có văn bản chấp thuận chủ trương
tư của cơ quan có thẩm quyền theo đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
quy định của pháp luật về đầu tư. tư của cơ quan có thẩm quyền theo
5. Việc giao đất, cho thuê đất, thỏa quy định của pháp luật về đầu tư.
thuận về nhận quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án phát triển kinh tế -
xã hội đối với quỹ đất đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại khoản 2
Điều 125, khoản 2 Điều 126 và
khoản 2 Điều 127 của Luật này thì
được thực hiện theo thứ tự ưu tiên
như sau:
a) Thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất;
300

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Thông qua đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất;
c) Thông qua thỏa thuận về nhận
quyền sử dụng đất.
Điều 42. Thẩm quyền giao đất, cho Điều 24. Thẩm quyền giao đất, cho Điều 117. Thẩm quyền giao đất, Điều 100. Thẩm quyền giao đất,
thuê đất, cho phép chuyển mục thuê đất, cho phép chuyển mục cho thuê đất, cho phép chuyển cho thuê đất, cho phép chuyển
đích sử dụng đất đích sử dụng đất mục đích sử dụng đất mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển định giao đất, cho thuê đất, cho phép định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong mục đích sử dụng đất trong các trường chuyển mục đích sử dụng đất trong chuyển mục đích sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây: hợp sau đây: các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chuyển mục đích sử dụng đất đối với chuyển mục đích sử dụng đất đối với
với tổ chức; chức; tổ chức; tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ
c) Giao đất đối với người Việt Nam tôn giáo; chức tôn giáo; chức tôn giáo;
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp c) Giao đất đối với người Việt Nam c) Giao đất đối với người Việt Nam c) Giao đất đối với người Việt Nam
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
định tại khoản 3 Điều 55 của Luật vốn đầu tư nước ngoài; có vốn đầu tư nước ngoài; có vốn đầu tư nước ngoài;
này; d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam d) Cho thuê đất đối với người Việt d) Cho thuê đất đối với người Việt
d) Cho thuê đất đối với người Việt định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
Nam định cư ở nước ngoài, doanh vốn đầu tư nước ngoài; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước
theo quy định tại điểm đ và điểm e ngoài có chức năng ngoại giao. ngoài có chức năng ngoại giao. ngoài có chức năng ngoại giao.
khoản 1 Điều 56 của Luật này; 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước định giao đất, cho thuê đất, cho phép định giao đất, cho thuê đất, cho phép định giao đất, cho thuê đất, cho phép
ngoài có chức năng ngoại giao. chuyển mục đích sử dụng đất trong các chuyển mục đích sử dụng đất trong chuyển mục đích sử dụng đất trong
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây:
định giao đất, cho thuê đất, cho phép a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép
301

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyển mục đích sử dụng đất trong chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ chuyển mục đích sử dụng đất đối với chuyển mục đích sử dụng đất đối với
các trường hợp sau đây: gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất đối với chuyển mục đích sử dụng đất nông cho phép chuyển mục đích sử dụng cho phép chuyển mục đích sử dụng
hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp nghiệp để sử dụng vào mục đích thương đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đất nông nghiệp để sử dụng vào mục
cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta đích thương mại, dịch vụ với diện đích thương mại, dịch vụ với diện
cho phép chuyển mục đích sử dụng trở lên thì phải có văn bản chấp thuận tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có
đất nông nghiệp để sử dụng vào mục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
đích thương mại, dịch vụ với diện quyết định; dân cấp tỉnh trước khi quyết định; dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư. b) Giao đất đối với cộng đồng dân b) Giao đất đối với cộng đồng dân
văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất cư. cư.
dân cấp tỉnh trước khi quyết định; thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê
b) Giao đất đối với cộng đồng dân mục đích công ích của xã, phường, thị đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
cư. trấn. dụng vào mục đích công ích của xã, dụng vào mục đích công ích của xã,
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê 4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định phường, thị trấn. phường, thị trấn.
đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
dụng vào mục đích công ích của xã, mục đích sử dụng đất quy định tại giao đất, cho thuê đất, cho phép giao đất, cho thuê đất, cho phép
phường, thị trấn. khoản 1 và khoản 2 Điều này không chuyển mục đích sử dụng đất quy chuyển mục đích sử dụng đất quy
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết được ủy quyền. định tại khoản 1 và khoản 2 Điều định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
định giao đất, cho thuê đất, cho này là cơ quan có thẩm quyền quyết là cơ quan có thẩm quyền quyết định
phép chuyển mục đích sử dụng đất định điều chỉnh, gia hạn quyền sử điều chỉnh, gia hạn quyền sử dụng
quy định tại khoản 1 và khoản 2 dụng đất đối với trường hợp người đất đối với trường hợp người sử
Điều này không được ủy quyền. sử dụng đất đã có quyết định giao dụng đất đã có quyết định giao đất,
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển cho thuê đất, cho phép chuyển mục
mục đích sử dụng đất trước ngày đích sử dụng đất trước ngày Luật này
Luật này có hiệu lực thi hành và các có hiệu lực thi hành và các trường
trường hợp quyết định giao đất, cho hợp quyết định giao đất, cho thuê
thuê đất, cho phép chuyển mục đích đất, cho phép chuyển mục đích sử
sử dụng đất theo quy định của Luật dụng đất theo quy định của Luật này.
này. 5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
302

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều
quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này không được ủy quyền.
này không được ủy quyền.
Điều 43. Xử lý trường hợp giao Điều 25. Xử lý trường hợp giao Chuyển điều này xuống điều khoản
đất, cho thuê đất trước ngày Luật đất, cho thuê đất trước ngày Luật chuyển tiếp
này có hiệu lực thi hành này có hiệu lực thi hành
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá 1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc trường hợp thuê nước ngoài thuộc trường hợp thuê
đất theo quy định của Luật này đã đất theo quy định của Luật Đất đai
được Nhà nước giao đất có thu tiền năm 2013 đã được Nhà nước giao
sử dụng đất trước ngày Luật này có đất có thu tiền sử dụng đất trước
hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được
dụng đất theo thời hạn sử dụng đất tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử
còn lại mà không phải chuyển sang dụng đất còn lại mà không phải
thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng chuyển sang thuê đất. Khi hết thời
đất, nếu được cơ quan nhà nước có hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan
thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì
sang thuê đất theo quy định của Luật phải chuyển sang thuê đất theo quy
này. định của Luật này.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo ngoài đã được Nhà nước giao đất
quy định của Luật này đã được Nhà không thu tiền sử dụng đất trước
nước giao đất không thu tiền sử dụng ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà thuộc
đất trước ngày Luật này có hiệu lực trường hợp thuê đất theo quy định
thi hành thì phải chuyển sang thuê của Luật Đất đai năm 2013 và Luật
đất kể từ ngày Luật này có hiệu lực này thì phải chuyển sang thuê đất.
thi hành và nộp tiền thuê đất. 3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
303

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê
nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai
đất theo quy định của Luật này đã năm 2013 đã nhận chuyển quyền sử
nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp dụng đất hợp pháp trước ngày 01
pháp trước ngày Luật này có hiệu lực tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục
thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất sử dụng đất trong thời hạn sử dụng
trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà đất còn lại mà không phải chuyển
không phải chuyển sang thuê đất sang thuê đất theo quy định của Luật
theo quy định của Luật này. này.
4. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 4. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp
thuê đất theo quy định của Luật này thuê đất theo quy định của Luật này
đã nhận chuyển quyền sử dụng đất mà đã nhận chuyển quyền sử dụng
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
được Nhà nước giao đất không thu nhân được Nhà nước giao đất không
tiền sử dụng đất để thực hiện dự án thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự
đầu tư sản xuất nông nghiệp trước án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành ngày Luật này có hiệu lực thi hành
thì được tiếp tục sử dụng đất trong thì được tiếp tục sử dụng đất trong
thời hạn còn lại của dự án mà không thời hạn còn lại của dự án mà không
phải chuyển sang thuê đất theo quy phải chuyển sang thuê đất theo quy
định của Luật này. định của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước 5. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài được Nhà nước cho thuê nước ngoài được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê để thực hiện dự án đầu thời gian thuê để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để
bán kết hợp cho thuê trước ngày bán kết hợp cho thuê trước ngày 01
Luật này có hiệu lực thi hành thì tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục
được tiếp tục thuê đất trong thời hạn thuê đất trong thời hạn sử dụng đất
304

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất còn lại hoặc chuyển sang còn lại hoặc chuyển sang giao đất có
giao đất có thu tiền sử dụng đất theo thu tiền sử dụng đất theo quy định
quy định của Luật này nếu có nhu của Luật này nếu có nhu cầu.
cầu.
Mục 2 Mục 2 Mục 2
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤU THẦU DỰ SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤU THẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤU THẦU
ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐẤU GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT DỤNG ĐẤT VÀ CÁC TRƯỜNG DỤNG ĐẤT VÀ CÁC TRƯỜNG
HỢP KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN HỢP KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 118. Các trường hợp đấu giá Điều 26. Điều kiện để Nhà nước Điều 118. Các trường hợp giao đất, Điều 101. Các trường hợp giao
quyền sử dụng đất và các trường giao đất, cho thuê đất không đấu cho thuê đất không đấu giá quyền đất, cho thuê đất không đấu giá
hợp không đấu giá quyền sử dụng giá quyền sử dụng đất, không đấu sử dụng đất, không đấu thầu lựa quyền sử dụng đất, không đấu
đất thầu dự án có sử dụng đất chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử Nhà nước giao đất, cho thuê đất có sử dụng đất hiện dự án có sử dụng đất
dụng đất, cho thuê đất theo hình thức không đấu giá quyền sử dụng đất, Nhà nước giao đất, cho thuê đất 1. Giao đất không thu tiền sử dụng
đấu giá quyền sử dụng đất trong các không đấu thầu dự án có sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, đất quy định tại Điều 118 của Luật
trường hợp sau đây, trừ các trường đối với các trường hợp sau: không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư này; giao đất có thu tiền sử dụng đất,
hợp quy định tại khoản 2 Điều này: 1. Các trường hợp giao đất không thực hiện dự án có sử dụng đất đối cho thuê đất mà được miễn tiền sử
a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán thu tiền sử dụng đất quy định tại với các trường hợp sau: dụng đất, tiền thuê đất.
hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua; Điều 127 127 của Luật này; 1. Giao đất không thu tiền sử dụng 2. Giao đất, cho thuê đất để thực hiện
b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 2. Các trường hợp giao đất có thu đất quy định tại Điều 118 của Luật các dự án thuộc trường hợp Nhà
để chuyển nhượng hoặc cho thuê; tiền sử dụng đất, cho thuê đất phải này. nước thu hồi đất theo quy định tại
c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đáp ứng tiêu chí, điều kiện sau đây: 2. Các trường hợp giao đất, cho thuê Điều 79 của Luật này mà thuộc một
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất, đất để thực hiện các dự án thuộc trong các trường hợp sau đây:
d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; cho thuê đất được miễn tiền sử dụng trường hợp Nhà nước thu hồi đất a) Sử dụng vốn đầu tư công theo quy
305

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất, tiền thuê đất quy định tại Điều theo quy định tại Điều 79 mà sử định của pháp luật về đầu tư công;
đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông 152 của Luật này mà chỉ có 01 đối dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà b) Dự án đầu tư theo phương thức
nghiệp sử dụng vào mục đích công tượng đề nghị được giao đất, thuê nước ngoài đầu tư công, dự án đầu đối tác công tư (PPP) theo quy định
ích để sản xuất nông nghiệp, lâm đất; tư theo phương thức đối tác công tư của pháp luật về đầu tư theo phương
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm b) Sử dụng đất thực hiện dự án khai (PPP) theo quy định của pháp luật về thức đối tác công tư.
muối; thác khoáng sản; đầu tư công, pháp luật về xây dựng, 3. Giao đất có thu tiền sử dụng đất,
e) Giao đất, cho thuê đất đối với đất c) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn cho thuê đất trong các trường hợp
Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử viên chức, sỹ quan tại ngũ, quân nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh sau đây:
lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động nhân chuyên nghiệp chuyển nơi công doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về a) Giao đất ở cho cán bộ, công chức,
sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh tác sang tỉnh khác theo quyết định đầu tư, pháp luật về đầu tư theo viên chức, sỹ quan tại ngũ, quân
doanh mà tài sản gắn liền với đất điều động của cơ quan có thẩm phương thức đối tác công tư. nhân chuyên nghiệp, công chức quốc
thuộc sở hữu nhà nước; quyền mà chưa được giao đất ở, nhà 3. Các trường hợp giao đất, cho thuê phòng, công nhân và viên chức quốc
g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn ở; xây dựng nhà ở cho người lao đất để thực hiện các dự án thuộc phòng; sỹ quan, hạ sỹ quan, công
cho hộ gia đình, cá nhân; động tại các khu công nghiệp, nhà ở trường hợp Nhà nước thu hồi đất nhân công an; người làm công tác cơ
h) Giao đất, cho thuê đất đối với các xã hội và nhà ở công vụ; theo quy định tại khoản 1, khoản 2 yếu và người làm công tác khác
trường hợp được giảm tiền sử dụng d) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá và các điểm a, b, c và d khoản 3 của trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ
đất, tiền thuê đất. nhân thường trú tại xã mà không có Điều 79 của Luật này mà không sử ngân sách mà chưa được giao đất ở,
2. Các trường hợp không đấu giá đất ở và chưa được Nhà nước giao dụng vốn quy định tại khoản 2 Điều nhà ở;
quyền sử dụng đất khi Nhà nước đất ở; này và chỉ có một nhà đầu tư đăng b) Giao đất ở cho cá nhân là giáo
giao đất, cho thuê đất bao gồm: đ) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá ký thực hiện. viên, nhân viên y tế đang công tác tại
a) Giao đất không thu tiền sử dụng nhân có hộ khẩu thường trú tại thị 4. Giao đất có thu tiền sử dụng đất, các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng
đất; trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - cho thuê đất trong các trường hợp có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn,
b) Sử dụng đất được miễn tiền sử xã hội khó khăn, vùng có điều kiện sau đây: đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất
dụng đất, tiền thuê đất quy định tại kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà a) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa
Điều 110 của Luật này; không có đất ở và chưa được Nhà viên chức, sỹ quan tại ngũ, quân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà
c) Sử dụng đất quy định tại các điểm nước giao đất ở; nhân chuyên nghiệp, công chức quốc ở theo quy định của pháp luật về nhà
b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của e) Cho thuê đất làm mặt bằng sản phòng, công nhân và viên chức quốc ở.
Luật này; xuất, kinh doanh đối với người được phòng; sỹ quan, hạ sỹ quan, công c) Giao đất ở cho cá nhân thường trú
d) Sử dụng đất vào mục đích hoạt Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê nhân công an; người làm công tác cơ tại xã mà không có đất ở và chưa
động khoáng sản; đất hàng năm nhưng phải di dời ra yếu và người làm công tác khác được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa
306

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đ) Sử dụng đất để thực hiện dự án khỏi vị trí cũ do ô nhiễm môi trường trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà
đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, theo quy định của pháp luật; hỗ trợ ngân sách mà chưa được giao đất ở, ở theo quy định của pháp luật về nhà
nhà ở xã hội và nhà ở công vụ; cho thuê đất để tiếp tục sản xuất kinh nhà ở; ở;
e) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, doanh đối với trường hợp thu hồi đất b) Giao đất ở cho cá nhân thường trú d) Giao đất ở cho cá nhân thường trú
viên chức chuyển nơi công tác theo cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của tại xã mà không có đất ở và chưa tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện
quyết định điều động của cơ quan có người đang sử dụng; được Nhà nước giao đất ở; kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
thẩm quyền; g) Cho thuê đất đối với hộ gia đình, c) Giao đất ở cho cá nhân thường trú điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
g) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện khó khăn mà không có đất ở và chưa
nhân có hộ khẩu thường trú tại xã mà đất nông nghiệp vượt hạn mức được kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có được Nhà nước giao đất ở;
không có đất ở và chưa được Nhà giao quy định tại Điều 170 của Luật điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt đ) Cho thuê đất làm mặt bằng sản
nước giao đất ở; này; khó khăn mà không có đất ở và chưa xuất, kinh doanh đối với người được
h) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá h) Cho thuê đất đối với đơn vị sự được Nhà nước giao đất ở; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
nhân có hộ khẩu thường trú tại thị nghiệp công lập đã tự chủ về tài d) Cho thuê đất làm mặt bằng sản đất hằng năm nhưng phải di dời ra
trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế chính; xuất, kinh doanh đối với người được khỏi vị trí cũ do ô nhiễm môi trường
- xã hội khó khăn, vùng có điều kiện i) Cho thuê đất đối với tổ chức nước Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê theo quy định của pháp luật; hỗ trợ
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ngoài có chức năng ngoại giao sử đất hàng năm nhưng phải di dời ra cho thuê đất để tiếp tục sản xuất kinh
không có đất ở và chưa được Nhà dụng đất để xây dựng trụ sở làm khỏi vị trí cũ do ô nhiễm môi trường doanh đối với trường hợp thu hồi đất
nước giao đất ở; việc; theo quy định của pháp luật; hỗ trợ cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của
i) Các trường hợp khác do Thủ tướng k) Cho thuê đất đối với đơn vị vũ cho thuê đất để tiếp tục sản xuất kinh người đang sử dụng;
Chính phủ quyết định. trang nhân dân sử dụng đất để sản doanh đối với trường hợp thu hồi đất e) Cho thuê đất đối với hộ gia đình,
3. Trường hợp đất đưa ra đấu giá xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng
quyền sử dụng đất theo quy định tại trồng thủy sản, làm muối hoặc sản người đang sử dụng; đất nông nghiệp vượt hạn mức được
khoản 1 Điều này mà không có xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi đ) Cho thuê đất đối với hộ gia đình, giao quy định tại Điều 176 của Luật
người tham gia hoặc trường hợp chỉ trồng thủy sản, làm muối kết hợp với cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng này; cho thuê đất để thực hiện chính
có một người đăng ký tham gia đấu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; đất nông nghiệp vượt hạn mức được sách theo quy định tại điểm b khoản
giá hoặc đấu giá ít nhất là 02 lần l) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức, giao quy định tại Điều 176 của Luật 2 Điều 17 của Luật này;
nhưng không thành thì Nhà nước hộ gia đình, cá nhân, người Việt này; cho thuê đất để thực hiện chính g) Cho thuê đất đối với đơn vị sự
thực hiện việc giao đất, cho thuê đất Nam định cư ở nước ngoài do được sách theo quy định tại điểm b khoản nghiệp công lập lựa chọn hình thức
mà không phải đấu giá quyền sử bồi thường bằng đất theo quy định 2 Điều 17 của Luật này; thuê đất;
dụng đất. của Luật này và quy định của các e) Cho thuê đất đối với đơn vị sự h) Cho thuê đất đối với tổ chức nước
307

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền pháp luật khác có liên quan, do được nghiệp công lập lựa chọn hình thức ngoài có chức năng ngoại giao sử
sử dụng đất hỗ trợ tái định cư theo quy định của thuê đất; dụng đất để xây dựng trụ sở làm
1. Điều kiện để tổ chức thực hiện Luật này; g) Cho thuê đất đối với tổ chức nước việc;
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà m) Giao đất, cho thuê đất cho tổ ngoài có chức năng ngoại giao sử i) Cho thuê đất đối với đơn vị vũ
nước giao đất, cho thuê đất: chức kinh tế bị thu hồi đất sản xuất dụng đất để xây dựng trụ sở làm trang nhân dân sử dụng đất để sản
a) Đã có kế hoạch sử dụng đất hàng kinh doanh theo quy định tại Điều 77 việc; xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
năm của cấp huyện được cơ quan và Điều 78 của Luật này mà tại thời h) Cho thuê đất đối với đơn vị vũ trồng thủy sản, làm muối hoặc sản
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; điểm thu hồi đất còn thời hạn sử trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
b) Đất đã được giải phóng mặt bằng, dụng đất và tổ chức có nhu cầu sử xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với
đất có tài sản gắn liền với đất mà tài dụng đất tại vị trí khác để tiếp tục trồng thủy sản, làm muối hoặc sản nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
sản thuộc sở hữu nhà nước; sản xuất, kinh doanh; xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi k) Cho thuê đất sử dụng vào mục
c) Có phương án đấu giá quyền sử n) Giao đất, cho thuê đất đối với các trồng thủy sản, làm muối kết hợp với đích hoạt động khoáng sản đối với
dụng đất được cơ quan nhà nước có thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt theo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; trường hợp đã được cơ quan nhà
thẩm quyền phê duyệt. quy định của Chính phủ. i) Cho thuê đất sử dụng vào mục nước có thẩm quyền cấp phép;
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá o) Cho thuê đất để xây dựng công đích hoạt động khoáng sản đối với l) Giao đất, cho thuê đất đối với đất
quyền sử dụng đất phải có đủ các trình ngầm có mục đích kinh doanh. trường hợp đã được cơ quan nhà để thực hiện hoạt động lấn biển sử
điều kiện sau đây: p) Giao đất, cho thuê đất theo quyết nước có thẩm quyền cấp phép; dụng vốn ngân sách nhà nước;
a) Thuộc đối tượng được Nhà nước định giải quyết tranh chấp, khiếu nại k) Giao đất, cho thuê đất để thực m) Giao đất, cho thuê đất cho tổ
giao đất, cho thuê đất theo quy định về đất đai của cơ quan có thẩm hiện dự án lấn biển; chức, hộ gia đình, cá nhân, người
tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này; quyền đã có hiệu lực thi hành. l) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức, Việt Nam định cư ở nước ngoài do
b) Phải bảo đảm các điều kiện để q) Các trường hợp đặc biệt về ưu đãi hộ gia đình, cá nhân, người Việt được bồi thường bằng đất theo quy
thực hiện dự án đầu tư theo quy định đầu tư và một số chính sách xã hội Nam định cư ở nước ngoài do được định của Luật này và quy định của
tại Điều 58 của Luật này đối với đặc thù khác do Thủ tướng Chính bồi thường bằng đất theo quy định các pháp luật khác có liên quan, do
trường hợp giao đất, cho thuê đất để phủ quyết định. của Luật này và quy định của các được hỗ trợ tái định cư theo quy định
thực hiện dự án đầu tư. 3. Người sử dụng đất chuyển mục pháp luật khác có liên quan, do được của Luật này;
đích sử dụng đất thuộc quy định tại hỗ trợ tái định cư theo quy định của n) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức
Điều 121 của Luật này. Luật này; bị thu hồi đất sản xuất kinh doanh
m) Giao đất, cho thuê đất cho tổ theo quy định tại Điều 78 và Điều 79
chức bị thu hồi đất sản xuất kinh của Luật này mà tại thời điểm thu
doanh theo quy định tại Điều 78 và hồi đất còn thời hạn sử dụng đất và
308

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 79 của Luật này mà tại thời tổ chcó nhu cầu sử dụng đất tại vị trí
điểm thu hồi đất còn thời hạn sử khác để tiếp tục sản xuất, kinh
dụng đất và tổ chức có nhu cầu sử doanh;
dụng đất tại vị trí khác để tiếp tục o) Giao đất, cho thuê đất đối với các
sản xuất, kinh doanh; thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt theo
n) Giao đất, cho thuê đất đối với các quy định của Chính phủ.
thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt theo p) Cho thuê đất để xây dựng công
quy định của Chính phủ. trình ngầm có mục đích kinh doanh.
o) Cho thuê đất để xây dựng công q) Giao đất, cho thuê đất theo quyết
trình ngầm có mục đích kinh doanh. định giải quyết tranh chấp, khiếu nại
p) Giao đất, cho thuê đất theo quyết về đất đai của cơ quan có thẩm
định giải quyết tranh chấp, khiếu nại quyền đã có hiệu lực thi hành.
về đất đai của cơ quan có thẩm r) Các trường hợp khác do Thủ
quyền đã có hiệu lực thi hành. tướng Chính phủ quyết định.
q) Các trường hợp khác do Thủ 4. Người sử dụng đất chuyển mục
tướng Chính phủ quyết định. đích sử dụng đất thuộc quy định tại
5. Người sử dụng đất chuyển mục Điều 121 của Luật này.
đích sử dụng đất thuộc quy định tại 5. Giao đất, cho thuê đất để thực hiện
Điều 121 của Luật này. các dự án thuộc trường hợp Nhà
6. Trường hợp đất đưa ra đấu giá nước thu hồi đất theo quy định tại
quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 79 của Luật này mà không sử
Điều 125 nhưng không có người dụng vốn quy định tại khoản 2 Điều
tham gia hoặc chỉ có một người đăng này trong các trường hợp sau:
ký tham gia đấu giá hoặc sau 02 lần a) Trường hợp đất đưa ra đấu giá
trong vòng 12 tháng kể từ ngày tổ quyền sử dụng đất theo quy định tại
chức phiên đấu giá không thành theo Điều 125 nhưng không có người
quy định của Luật Đấu giá. tham gia hoặc chỉ có một người đăng
7. Trường hợp tổ chức đấu thầu lựa ký tham gia đấu giá hoặc sau 02 lần
chọn nhà đầu tư mà chỉ có một nhà trong vòng 12 tháng kể từ ngày tổ
đầu tư đăng ký theo quy định của chức phiên đấu giá không thành theo
309

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp luật về đấu thầu đã được cơ quy định của Luật Đấu giá;
quan có thẩm quyền thực hiện thủ b) Chỉ có một nhà đầu tư quan tâm
tục chấp thuận nhà đầu tư khi nhà trong trường hợp pháp luật quản lý
đầu tư đáp ứng các điều kiện theo ngành, lĩnh vực quy định xác định số
quy định của pháp luật có liên quan. lượng nhà đầu tư quan tâm.
6. Đối với các dự án đầu tư thuộc các
trường hợp quy định tại khoản 1, 3, 4
và 5 của Điều này thì thực hiện theo
thủ tục chấp thuận chủ trương đầu
tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư.
Điều 27. Đấu giá quyền sử dụng Điều 119. Giao đất, cho thuê đất Điều 102. Giao đất, cho thuê đất
đất thông qua đấu giá quyền sử dụng thông qua đấu giá quyền sử dụng
1. Các trường hợp đấu giá quyền sử đất đất
dụng đất, gồm: 1. Các trường hợp đấu giá quyền sử 1. Các trường hợp đấu giá quyền sử
a) Đất do Nhà nước thu hồi để thực dụng đất khi Nhà nước giao đất có dụng đất khi Nhà nước giao đất có
hiện dự án để thực hiện dự án đô thị, thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
dự án khu dân cư nông thôn, dự án tiền một lần cho cả thời gian thuê, tiền một lần cho cả thời gian thuê,
xây dựng nhà ở thương mại. gồm: gồm:
Giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự a) Giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu a) Dự án đầu tư sử dụng đất từ quỹ
án đô thị, dự án khu dân cư nông thôn, tư để thực hiện các dự án: nhà ở đất tại quy định tại khoản 1 Điều 215
dự án xây dựng nhà ở thương mại; thương mại; cơ sở sản xuất phi nông của Luật này trừ trường hợp quy
Sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng đất nghiệp; thương mại, dịch vụ; khu vui định tại khoản 2 Điều 126 của Luật
phi nông nghiệp không phải là đất ở chơi, giải trí công cộng (trừ công này;
để thực hiện dự án đô thị, dự án khu viên, vườn hoa, bãi tắm và các khu b) Nhà nước giao đất, cho thuê đất
dân cư nông thôn, dự án xây dựng nhà vực dành cho vui chơi giải trí công thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
ở thương mại; cộng khác không thu phí của người đối với dự án quy định tại khoản 27
b) Sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản dân); trung tâm thương mại, siêu thị; Điều 79 của Luật này là dự án do
lý, quỹ đất được tạo lập từ dự án tạo nhà hàng, khách sạn; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
quỹ đất do Nhà nước đầu tư, quỹ đất b) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông định giao đất, cho thuê đất thông qua
310

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
do Nhà nước thu hồi khi sắp xếp lại, nghiệp sử dụng vào mục đích công đấu giá quyền sử dụng đất.
xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động ích để sản xuất nông nghiệp, lâm Căn cứ khả năng nguồn vốn của địa
sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm phương thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở muối; tái định cư để tạo quỹ đất sạch, Hội
hữu nhà nước để thực hiện dự án sử c) Cá nhân được giao đất ở trừ đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về
dụng đất vào mục đích cơ sở sản xuất trường hợp quy định tại Điều 124 quy mô, diện tích dự án quy định tại
phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ; của Luật này. điểm này để đấu giá quyền sử dụng
c) Cá nhân được giao đất ở mà không 2. Quỹ đất để thực hiện đấu giá đất.
thuộc trường hợp giao đất tái định cư, quyền sử dụng đất đối với các trường c) Giao đất ở cho cá nhân trừ trường
giao đất ở cho đối tượng là người có hợp quy định tại khoản 1 Điều này: hợp quy định tại Điều 124 của Luật
công. a) Đất do các cơ quan, tổ chức của này;
2. Đất để thực hiện đấu giá quyền sử Nhà nước quản lý, sử dụng quy định 2. Điều kiện để tiến hành đấu giá
dụng đất phải đảm bảo các điều kiện tại khoản 1 và khoản 2 Điều 215 của quyền sử dụng đất gồm:
sau đây: Luật này; a) Đất đã được thu hồi và hoàn thành
a) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp b) Quỹ đất do Nhà nước thu hồi khi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc
huyện đã được phê duyệt; sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ không phải bồi thường, hỗ trợ, tái
d) Phải có quy hoạch chi tiết 1/500 sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản định cư; trong khu vực dự án có hạ
được cơ quan có thẩm quyền lựa xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền tầng giao thông đã được kết nối;
chọn; với đất thuộc sở hữu nhà nước; b) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp
đ) Đất đã được bồi thường, hỗ trợ, tái c) Đất thuộc dự án do tổ chức phát huyện đã được phê duyệt vào mục
định cư hoặc không phải bồi thường, triển quỹ đất đầu tư kết cấu hạ tầng đích sử dụng để đấu giá quyền sử
hỗ trợ, tái định cư. hoặc tạo lập quỹ đất để chuyển dụng đất;
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá nhượng hoặc cho thuê. c) Có quy hoạch chi tiết 1/500 được
quyền sử dụng đất để sử dụng vào các 3. Điều kiện để đấu giá quyền sử cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ
mục đích quy định tại điểm a, điểm b dụng đất gồm: chức lập và phê duyệt đối với dự án
khoản 1 Điều này phải có đủ các điều a) Thuộc quỹ đất quy định tại khoản nhà ở;
kiện sau đây: 2 Điều này đã được thu hồi và hoàn d) Có phương án đấu giá quyền sử
a) Thuộc đối tượng được Nhà nước thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dụng đất đã được cơ quan nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo quy định hoặc không phải bồi thường, hỗ trợ, có thẩm quyền phê duyệt;
tại Điều 119 và Điều 120 của Luật tái định cư; 3. Tổ chức tham gia đấu giá quyền
311

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này; b) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp sử dụng đất để sử dụng vào các mục
b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực huyện đã được phê duyệt vào mục đích quy định tại điểm a, điểm b
hiện dự án đầu tư theo quy định tại đích sử dụng để đấu giá quyền sử khoản 1 Điều này phải có đủ các
Điều 122 của Luật này đối với trường dụng đất; điều kiện sau đây:
hợp giao đất, cho thuê đất để thực c) Có quy hoạch chi tiết 1/500 được a) Thuộc đối tượng được Nhà nước
hiện dự án đầu tư; cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ giao đất, cho thuê đất theo quy định
c) Điều kiện khác theo quy định của chức lập và phê duyệt đối với dự án tại Điều 119 và Điều 120 của Luật
pháp luật về đấu giá tài sản. nhà ở; này;
đ) Nhà đầu tư tham gia đấu giá phải d) Có phương án đấu giá quyền sử b) Phải bảo đảm các điều kiện để
có đề xuất dự án đầu tư trên khu đất dụng đất đã được cơ quan nhà nước thực hiện dự án đầu tư theo quy định
đưa ra đấu giá và tiến độ thực hiện dự có thẩm quyền phê duyệt; tại Điều 122 của Luật này đối với
án. 4. Tổ chức tham gia đấu giá quyền trường hợp giao đất, cho thuê đất để
e) Cam kết của nhà đầu tư phải thực sử dụng đất để sử dụng vào các mục thực hiện dự án đầu tư; có năng lực,
hiện dự án theo đúng tiến độ dự án; đích quy định tại điểm a, điểm b kinh nghiệm trong việc phát triển dự
g) Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá khoản 1 Điều này phải có đủ các án.
quyền sử dụng đất không được thay điều kiện sau đây: c) Điều kiện khác theo quy định của
đổi mục đích sử dụng đất, chiều cao, a) Thuộc đối tượng được Nhà nước pháp luật về đấu giá tài sản.
chiều sâu công trình, hệ số sử dụng giao đất, cho thuê đất theo quy định 4. Cá nhân tham gia đấu giá quyền
đất. tại Điều 119 và Điều 120 của Luật sử dụng đất phải đáp ứng các điều
h) Người trúng đấu giá phải đảm bảo này; kiện sau:
hoàn thành dự án theo tiến độ nhưng b) Phải bảo đảm các điều kiện để a) Thuộc đối tượng được Nhà nước
không quá 05 năm kể từ ngày được thực hiện dự án đầu tư theo quy định giao đất, cho thuê đất theo quy định
bàn giao đất tại thực địa. tại Điều 122 của Luật này đối với tại Điều 120 và Điều 121 của Luật
4. Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử trường hợp giao đất, cho thuê đất để này;
dụng đất để sử dụng vào các mục đích thực hiện dự án đầu tư; có năng lực, b) Điều kiện theo quy định của pháp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này kinh nghiệm trong việc phát triển dự luật về đấu giá tài sản.
phải đáp ứng các điều kiện theo quy án. 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
định của pháp luật về đấu giá tài sản. c) Điều kiện khác theo quy định của cấp tỉnh, cấp huyện:
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân pháp luật về đấu giá tài sản. a) Hằng năm phải công bố kế hoạch,
cấp tỉnh, cấp huyện: 5. Cá nhân tham gia đấu giá quyền danh mục các khu đất thực hiện đấu
312

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, sử dụng đất phải đáp ứng các điều giá quyền sử dụng đất trên Cổng
danh mục các khu đất thực hiện đấu kiện sau: thông tin đấu giá quyền sử dụng đất
giá quyền sử dụng đất trên Cổng a) Thuộc đối tượng được Nhà nước quốc gia, Cổng thông tin của Ủy ban
thông tin đấu giá quyền sử dụng đất giao đất, cho thuê đất theo quy định nhân dân cấp tỉnh, Cổng thông tin
quốc gia, Cổng thông tin của Ủy ban tại Điều 120 và Điều 121 của Luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
nhân dân cấp tỉnh; này; b) Chỉ đạo lập, tổ chức thực hiện
b) Lập, tổ chức thực hiện phương án b) Điều kiện theo quy định của pháp phương án thu hồi, bồi thường, hỗ
thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư luật về đấu giá tài sản. trợ, tái định cư theo quy định của
theo quy định của Luật này; 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Luật này để đấu giá quyền sử dụng
c) Tổ chức lập, tổ chức thực hiện cấp tỉnh, cấp huyện: đất;
phương án đấu giá quyền sử dụng đất; a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, c) Chỉ đạo tổ chức lập, tổ chức thực
d) Bàn giao đất, cấp giấy chứng nhận danh mục các khu đất thực hiện đấu hiện phương án đấu giá quyền sử
quyền sử dụng đất cho người trúng giá quyền sử dụng đất trên Cổng dụng đất;
đấu giá quyền sử dụng đất. thông tin đấu giá quyền sử dụng đất d) Chỉ đạo cơ quan quản lý đất đai
5. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử quốc gia, Cổng thông tin của Ủy ban bàn giao đất, Giấy chứng nhận quyền
dụng đất thực hiện theo quy định của nhân dân cấp tỉnh, Cổng thông tin sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
pháp luật về đấu giá tài sản. của Ủy ban nhân dân cấp huyện; gắn liền với đất cho người trúng đấu
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều b) Chỉ đạo lập, tổ chức thực hiện giá quyền sử dụng đất.
này. phương án thu hồi, bồi thường, hỗ 6. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử
trợ, tái định cư theo quy định của dụng đất thực hiện theo quy định của
Luật này để đấu giá quyền sử dụng pháp luật về đấu giá tài sản.
đất; 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
c) Chỉ đạo tổ chức lập, tổ chức thực này.
hiện phương án đấu giá quyền sử
dụng đất;
d) Chỉ đạo cơ quan quản lý đất đai
bàn giao đất, Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất cho người trúng đấu
giá quyền sử dụng đất.
313

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
7. Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử
dụng đất thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu giá tài sản.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 28. Đấu thầu dự án có sử Điều 120. Giao đất, cho thuê đất Điều 103. Giao đất, cho thuê đất
dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu lựa chọn nhà thông qua đấu thầu lựa chọn nhà
1. Đất để thực hiện đấu thầu dự án đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đầu tư thực hiện dự án đầu tư có
có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu đất sử dụng đất
tư phải đảm bảo các điều kiện sau 1. Các trường hợp giao đất, cho thuê 1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử
đây: đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà dụng đất, cho thuê đất thông qua đấu
a) Có trong kế hoạch sử dụng đất đầu tư thực hiện dự án có sử dụng thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
cấp huyện đã được phê duyệt; đất: dự án đầu tư có sử dụng đất trong
b) Thuộc trường hợp Nhà nước thu a) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp sau:
hồi đất quy định tại khoản 2 và trường hợp quy định tại khoản 3 a) Dự án đầu tư có sử dụng đất bao
khoản 3 Điều 78 của Luật này. Điều 124 của Luật này mà có hai nhà gồm: dự án nhà ở thương mại, dự án
2. Tiêu chí đối với các trường hợp đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ hỗn hợp nhà ở và kinh doanh thương
đấu thầu dự án có sử dụng đất để đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại mại, dịch vụ quy định tại khoản 27
lựa chọn nhà đầu tư: một địa điểm trong thời hạn theo quy Điều 79 của Luật này và không
a) Cho thuê đất sử dụng vào mục định của pháp luật về đầu tư. thuộc trường hợp đấu giá quyền sử
đích công cộng có mục đích kinh Việc xác định các nhà đầu tư đăng dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp
doanh; ký thực hiện dự án có sử dụng đất tỉnh quyết định theo quy định tại
b) Cho thuê đất đối với đơn vị sự thực hiện theo quy định của pháp điểm b khoản 1 Điều 125 của Luật
nghiệp ngoài công lập có mục đích luật về đấu thầu; này.
kinh doanh; b) Dự án nhà ở thương mại có quy b) Dự án đầu tư có sử dụng đất
c) Giao đất có thu tiền sử dụng đất mô từ 10 ha trở lên tại khu vực nông không thuộc trường hợp quy định tại
để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng thôn và 05 ha trở lên tại khu vực đô điểm a khoản này mà thuộc trường
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, thị. hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn
cơ sở hỏa táng để chuyển nhượng 2. Quỹ đất để đấu thầu lựa chọn nhà nhà đầu tư theo quy định của pháp
quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; đầu tư thực hiện dự án có sử dụng luật quản lý ngành, lĩnh vực.
314

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
d) Các trường hợp được miễn tiền sử đất đối với các trường hợp quy định 2. Trường hợp trong khu đất thực
dụng đất, miễn tiền thuê đất mà có từ tại khoản 1 Điều này: hiện dự án có phần đất quy định tại
02 nhà đầu tư quan tâm trở lên; a) Đất thuộc trường hợp Nhà nước khoản 1 Điều 215 của Luật này thì
đ) Cho thuê đất để xây dựng công thu hồi đất quy định tại Điều 79 của Nhà nước thu hồi để giao, cho thuê
trình ngầm có mục đích kinh doanh Luật này; đất thông qua đầu thầu lựa chọn nhà
mà có từ 02 nhà đầu tư quan tâm trở b) Đất do các cơ quan, tổ chức của đầu tư thực hiện dự án đối với cả khu
lên Nhà nước quản lý, sử dụng quy định đất.
đ) Dự án chỉnh trang và phát triển tại khoản 1 Điều 215 của Luật này; 3. Điều kiện để đấu thầu lựa chọn
đô thị, khu dân cư nông thôn theo 3. Điều kiện để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử
quy hoạch được cơ quan nhà nước nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1
có thẩm quyền phê duyệt đối với dụng đất: Điều này bao gồm:
trường hợp cần lựa chọn nhà đầu tư; a) Thuộc quỹ đất quy định tại khoản a) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp
e) Dự án đô thị, nhà ở thương mại có 2 Điều này và đất chưa được thu hồi, huyện đã được phê duyệt vào mục
quy mô từ 50 ha trở lên tại khu vực bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đích sử dụng để đấu thầu lựa chọn
nông thôn và 20 ha trở lên tại khu b) Có trong kế hoạch sử dụng đất cấp nhà đầu tư thực hiện dự án có sử
vực đô thị. huyện đã được phê duyệt vào mục dụng đất;
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu đích sử dụng để đấu thầu lựa chọn b) Có quy hoạch xây dựng 1/2000
thầu dự án có sử dụng đất để lựa nhà đầu tư thực hiện dự án có sử được cơ quan có thẩm quyền phê
chọn nhà đầu tư phải có đủ các điều dụng đất; duyệt;
kiện sau đây: c) Có quy hoạch xây dựng 1/2000 c) Các điều kiện khác theo quy định
a) Thuộc đối tượng được Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê của pháp luật về đấu thầu.
giao đất, cho thuê đất theo quy định duyệt; 4. Đối với các dự án có sử dụng đất
tại Điều 119 và Điều 120 của Luật d) Các điều kiện khác theo quy định quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này; của pháp luật về đấu thầu. này thì ngoài các điều kiện để đấu
b) Phải bảo đảm các điều kiện để 4. Tổ chức tham gia đấu thầu lựa thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại
thực hiện dự án đầu tư theo quy định chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có khoản 3 Điều này còn phải đáp ứng
tại Điều 122 của Luật này đối với sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp
trường hợp giao đất, cho thuê đất để phải có đủ các điều kiện sau đây: luật quản lý ngành, lĩnh vực.
thực hiện dự án đầu tư; a) Thuộc đối tượng được Nhà nước 5. Tổ chức tham gia đấu thầu lựa
c) Điều kiện khác theo quy định của giao đất, cho thuê đất theo quy định chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có
315

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp luật về đấu thầu. tại Điều 119 và Điều 120 của Luật sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư
4. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp này, trừ trường hợp nhà đầu tư nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
tỉnh: ngoài; a) Thuộc đối tượng được Nhà nước
a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, b) Phải bảo đảm các điều kiện để giao đất, cho thuê đất theo quy định
danh mục các khu đất thực hiện đấu thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 119 và Điều 120 của Luật
thầu dự án có có sử dụng đất theo tại Điều 122 của Luật này đối với này, trừ trường hợp nhà đầu tư nước
quy định của Luật này; trường hợp giao đất, cho thuê đất để ngoài;
b) Tổ chức lập hoặc thi tuyển để lựa thực hiện dự án đầu tư; b) Phải bảo đảm các điều kiện để
chọn phương án quy hoạch chi tiết c) Điều kiện khác theo quy định của thực hiện dự án đầu tư theo quy định
1/500 với ý tưởng tốt nhất; pháp luật về đấu thầu. tại Điều 122 của Luật này đối với
c) Lập, thống nhất phương án bồi 5. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp trường hợp giao đất, cho thuê đất để
thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ tỉnh: thực hiện dự án đầu tư;
chức thực hiện phương án bồi a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, c) Điều kiện khác theo quy định của
thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi danh mục các khu đất thực hiện đấu pháp luật về đấu thầu.
đất theo quy định của Luật này; thầu dự án có có sử dụng đất theo 5. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp
d) Giao đất, cho thuê đất cho nhà quy định của Luật này; tỉnh:
đầu tư trúng thầu. b) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng a) Hằng năm phải công bố kế hoạch,
5. Trình tự, thủ tục đấu thầu dự án 1/2000; danh mục các khu đất thực hiện đấu
có sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu c) Tổ chức lập và thực hiện phương thầu dự án có có sử dụng đất theo
tư thực hiện theo quy định của pháp án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, quy định của Luật này;
luật về đấu thầu. thu hồi đất theo quy định của Luật b) Tổ chức lập quy hoạch xây dựng
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; 1/2000;
này. d) Giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu c) Tổ chức lập và thực hiện phương
tư trúng đấu thầu, xác định giá đất để án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thu hồi đất theo quy định của Luật
nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài này;
chính với Nhà nước. d) Giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu
6. Trong thời hạn 36 tháng kể từ tư trúng đấu thầu, xác định giá đất để
ngày ban hành quyết định công nhận tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để
kết quả trúng đấu thầu, Uỷ ban nhân nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài
316

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dân cấp có thẩm quyền phải thực chính với Nhà nước.
hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái 6. Trong thời hạn 36 tháng kể từ
định cư để giao đất, cho thuê đất đối ngày ban hành quyết định công nhận
với nhà đầu tư trúng đấu thầu. Nhà kết quả trúng đấu thầu, Ủy ban nhân
đầu tư trúng đấu thầu có trách nhiệm dân cấp có thẩm quyền phải thực
ứng vốn để thực hiện bồi thường, hỗ hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái
trợ, tái định cư theo yêu cầu của cơ định cư để giao đất, cho thuê đất đối
quan nhà nước có thẩm quyền. Quá với nhà đầu tư trúng đấu thầu. Nhà
thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đầu tư trúng đấu thầu có trách nhiệm
được yêu cầu của cơ quan nhà nước ứng vốn để thực hiện bồi thường, hỗ
có thẩm quyền mà nhà đầu tư không trợ, tái định cư theo yêu cầu của cơ
ứng đủ vốn để thực hiện bồi thường, quan nhà nước có thẩm quyền. Quá
hỗ trợ, tái định cư thì cơ quan nhà thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận
nước có thẩm quyền quyết định huỷ được yêu cầu của cơ quan nhà nước
kết quả trúng đấu thầu. có thẩm quyền mà nhà đầu tư không
7. Trình tự, thủ tục đấu thầu lựa chọn ứng đủ vốn để thực hiện bồi thường,
nhà đầu tư thực hiện dự án có sử hỗ trợ, tái định cư thì cơ quan nhà
dụng đất thực hiện theo quy định của nước có thẩm quyền quyết định hủy
pháp luật về đấu thầu. kết quả trúng đấu thầu.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều 7. Trình tự, thủ tục đấu thầu lựa chọn
này. nhà đầu tư thực hiện dự án có sử
dụng đất thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 73. Sử dụng đất thông qua Điều 128. Sử dụng đất để thực hiện Điều 121. Sử dụng đất để thực hiện Điều 104. Sử dụng đất để thực
hình thức nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư thông qua việc thỏa dự án phát triển kinh tế - xã hội hiện dự án phát triển kinh tế - xã
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp thuận về quyền sử dụng đất thông qua việc thỏa thuận về nhận hội thông qua việc thỏa thuận về
vốn bằng quyền sử dụng đất để 1. Các trường hợp sử dụng đất thực quyền sử dụng đất hoặc đang có nhận quyền sử dụng đất hoặc đang
sản xuất, kinh doanh hiện dự án đầu tư thông qua thỏa quyền sử dụng đất có quyền sử dụng đất
317

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Việc sử dụng đất để thực hiện dự thuận về quyền sử dụng đất, bao 1. Các trường hợp sử dụng đất thực 1. Các trường hợp sử dụng đất thực
án, công trình sản xuất, kinh doanh gồm: hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
không thuộc trường hợp Nhà nước a) Thỏa thuận về quyền sử dụng đất thông qua thỏa thuận về nhận quyền thông qua thỏa thuận về nhận quyền
thu hồi đất quy định tại Điều 61 và nông nghiệp để thực hiện dự án sản sử dụng đất, bao gồm: sử dụng đất, bao gồm:
Điều 62 của Luật này mà phù hợp xuất, kinh doanh nông nghiệp; thỏa a) Các trường hợp không thuộc quy a) Các trường hợp không thuộc quy
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thuận về quyền sử dụng đất phi nông định tại Điều 124 của Luật này; định tại Điều 124 của Luật này;
đã được cơ quan nhà nước có thẩm nghiệp để thực hiện dự án sản xuất, b) Đối với trường hợp sử dụng đất để b) Đối với trường hợp sử dụng đất để
quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được kinh doanh phi nông nghiệp không thực hiện dự án nhà ở thương mại thì thực hiện dự án nhà ở thương mại thì
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử phải là dự án đô thị, nhà ở thương được thỏa thuận về nhận quyền sử được thỏa thuận về nhận quyền sử
dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền mại, khu dân cư nông thôn; dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác dụng đất ở.
sử dụng đất theo quy định của pháp b) Thỏa thuận về quyền sử dụng đất không phải là đất ở. 2. Đất được thỏa thuận để thực hiện
luật. nông nghiệp và chuyển mục đích sử 2. Đất được thỏa thuận để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
2. Nhà nước có chính sách khuyến dụng đất để thực hiện dự án sản dự án phát triển kinh tế - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại
khích việc thuê quyền sử dụng đất, xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 215 của Luật này.
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng không phải là dự án đô thị, nhà ở khoản 1 và khoản 2 Điều 215 của 3. Điều kiện sử dụng đất để thực
đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, thương mại, khu dân cư nông thôn; Luật này. hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
cá nhân để thực hiện dự án, công c) Thỏa thuận về quyền sử dụng đất 3. Điều kiện sử dụng đất để thực thông qua thỏa thuận về nhận quyền
trình sản xuất, kinh doanh. ở và các loại đất không phải là đất ở hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội sử dụng đất quy định tại khoản 1
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều để chuyển mục đích sử dụng đất thực thông qua thỏa thuận về nhận quyền Điều này bao gồm:
này. hiện dự án đô thị, nhà ở thương mại, sử dụng đất quy định tại khoản 1 a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng
khu dân cư nông thôn. Điều này bao gồm: đất cấp huyện đã được phê duyệt và
2. Các điều kiện sử dụng đất để thực a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng công bố;
hiện dự án đầu tư thông qua thỏa đất cấp huyện đã được phê duyệt và b) Chủ đầu tư phải đáp ứng các điều
thuận về quyền sử dụng đất quy định công bố; kiện quy định tại Điều 122 của Luật
tại khoản 1 Điều này bao gồm: b) Chủ đầu tư phải đáp ứng các điều này;
a) Việc sử dụng đất để thực hiện dự kiện quy định tại Điều 122 của Luật c) Có văn bản chấp thuận của Ủy ban
án đầu tư không thuộc trường hợp này; nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận
Nhà nước thu hồi đất quy định tại c) Có văn bản chấp thuận của Ủy quyền sử dụng đất để thực hiện dự
Điều 77, khoản 1 Điều 78 của Luật ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa án.
này; thuận quyền sử dụng đất để thực 4. Nhà nước có chính sách khuyến
318

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Chủ đầu tư đủ điều kiện quy định hiện dự án. khích việc thỏa thuận về nhận quyền
tại khoản 3 Điều 122 của Luật này. 4. Nhà nước có chính sách khuyến sử dụng đất quy định tại khoản 1
3. Việc thỏa thuận về quyền sử dụng khích việc thỏa thuận về nhận quyền Điều này, cụ thể như sau:
đất quy định tại Điều này được thực sử dụng đất quy định tại khoản 1 a) Trường hợp trong khu vực đất
hiện như sau: Điều này, cụ thể như sau: thực hiện theo quy định tại khoản 1
a) Thực hiện thỏa thuận theo hình a) Trường hợp trong khu vực đất Điều này có diện tích đất do Nhà
thức nhận chuyển nhượng quyền sử thực hiện theo quy định tại khoản 1 nước quản lý thì diện tích đất do Nhà
dụng đất, cho thuê quyền sử dụng Điều này có diện tích đất do Nhà nước quản lý được đưa vào tổng diện
đất, cho thuê lại quyền sử dụng đất, nước quản lý thì diện tích đất do Nhà tích đất để lập dự án và được Nhà
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng nước quản lý được đưa vào tổng diện nước thu hồi để giao, cho thuê cho
đất phù hợp với quy hoạch sử dụng tích đất để lập dự án và được Nhà nhà đầu tư thực hiện dự án không
đất cấp huyện đã được cơ quan nhà nước thu hồi để giao, cho thuê cho phải thông qua hình thức đấu giá
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc nhà đầu tư thực hiện dự án không quyền sử dụng đất, không phải đấu
quy hoạch phân khu đã được cơ phải thông qua hình thức đấu giá thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
quan nhà nước có thẩm quyền phê quyền sử dụng đất, không phải đấu dự án có sử dụng đất;
duyệt đối với khu đất thuộc địa bàn thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện b) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
đơn vị hành chính không phải lập dự án có sử dụng đất; đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. b) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
b) Lập dự án có sử dụng đất đã thỏa đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận sản gắn liền với đất nhưng chưa
thuận theo quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
đầu tư và pháp luật khác có liên sản gắn liền với đất nhưng chưa dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
quan; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử liền với đất thì được thực hiện thủ
c) Đưa quỹ đất thực hiện dự án vào dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn tục chuyển nhượng quyền sử dụng
kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp liền với đất thì được thực hiện thủ đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
huyện; tục chuyển nhượng quyền sử dụng dụng đất, góp vốn bằng quyền sử
d) Chuyển mục đích sử dụng đất để đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất để thực hiện thỏa thuận
thực hiện dự án đối với trường hợp dụng đất, góp vốn bằng quyền sử quyền sử dụng đất thực hiện dự án;
quy định tại điểm b và điểm c khoản dụng đất để thực hiện thỏa thuận c) Khi hết thời hạn sử dụng đất mà
1 Điều này. Khi được cơ quan nhà quyền sử dụng đất thực hiện dự án; không thuộc trường hợp Nhà nước
nước có thẩm quyền cho phép c) Khi hết thời hạn sử dụng đất mà thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
319

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyển mục đích sử dụng đất thì chủ không thuộc trường hợp Nhà nước quốc phòng, an ninh, mục đích phát
đầu tư phải nộp tiền sử dụng đất, thu hồi đất để sử dụng vào mục đích triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể quốc phòng, an ninh, mục đích phát gia, lợi ích công cộng theo quy định
được quy định tại Luật này. triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc của pháp luật có hiệu lực thi hành tại
4. Nhà nước có chính sách khuyến gia, lợi ích công cộng theo quy định thời điểm hết hạn sử dụng đất thì
khích việc thỏa thuận về quyền sử của pháp luật có hiệu lực thi hành tại được tiếp tục sử dụng theo hình thức
dụng đất quy định tại khoản 1 Điều thời điểm hết hạn sử dụng đất thì sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất
này, cụ thể như sau: được tiếp tục sử dụng theo hình thức trước khi thỏa thuận về nhận quyền
a) Được miễn thuế thu nhập đối với sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất sử dụng đất.
phần thu nhập từ tiền thuê đất trong trước khi thỏa thuận về nhận quyền 5. Đối với trường hợp thỏa thuận về
thời gian thuê, thuê lại quyền sử sử dụng đất. nhận quyền sử dụng đất để tiếp tục
dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền 5. Đối với trường hợp thỏa thuận về sản xuất kinh doanh và không thay
sử dụng đất nhận quyền sử dụng đất để tiếp tục đổi mục đích sử dụng đất thì thực
b) Trường hợp trong khu vực đất sản xuất kinh doanh và không thay hiện theo quy định của Luật này về
thực hiện theo quy định tại khoản 1 đổi mục đích sử dụng đất thì thực chuyển quyền sử dụng đất.
Điều này có diện tích đất do Nhà hiện theo quy định của Luật này về 6.
nước quản lý thì diện tích đất do Nhà chuyển quyền sử dụng đất. Phương án 1: giữ như dự thảo Luật
nước quản lý được đưa vào tổng 6. Đối với trường hợp đang có quyền trình Quốc hội tại kỳ họp 5
diện tích đất để lập dự án và được sử dụng đất thì nhà đầu tư thực hiện Đối với trường hợp đang có quyền
Nhà nước thu hồi để giao, cho thuê chuyển mục đích sử dụng đất để thực sử dụng đất thì nhà đầu tư thực hiện
cho nhà đầu tư thực hiện dự án hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội. chuyển mục đích sử dụng đất để thực
không phải thông qua hình thức đấu Trường hợp sử dụng đất để thực hiện hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội.
giá quyền sử dụng đất, không phải dự án nhà ở thương mại thì phải Trường hợp để thực hiện dự án nhà ở
đấu thầu dự án có sử dụng đất; đang có quyền sử dụng đất ở hoặc thương mại thì phải đang có quyền
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đất ở và đất khác không phải là đất sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác.
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận ở. Phương án 2: sửa đổi theo hướng ưu
quyền sử dụng đất nhưng chưa được 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều tiên người đang có quyền sử dụng đất
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng này. Người sử dụng đất đang có quyền sử
đất thì được thực hiện thủ tục chuyển dụng đất có đề xuất dự án đầu tư phù
nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê, hợp với quy hoạch sử dụng đất có đề
320

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp nghị chuyển mục đích sử dụng đất
vốn bằng quyền sử dụng đất đồng mà được cơ quan nhà nước có thẩm
thời với thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
quyền sử dụng đất; đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo
d) Khi hết thời hạn sử dụng đất mà quy định của pháp luật về đầu tư thì
không thuộc trường hợp Nhà nước được sử dụng đất để thực hiện dự án
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích mà Nhà nước không thực hiện thu
quốc phòng, an ninh, mục đích phát hồi đất theo quy định tại Điều 79 của
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc Luật này. Trường hợp để thực hiện
gia, lợi ích công cộng theo quy định dự án nhà ở thương mại thì phải
của pháp luật có hiệu lực thi hành đang có quyền sử dụng đất ở hoặc
tại thời điểm hết hạn sử dụng đất thì đất ở và đất khác.
được tiếp tục sử dụng theo hình thức 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất này.
trước khi thỏa thuận về quyền sử
dụng đất.
5. Đối với trường hợp thỏa thuận về
quyền sử dụng đất để tiếp tục sản
xuất kinh doanh và không thay đổi
mục đích sử dụng đất thì thực hiện
theo quy định của Luật này về
chuyển quyền sử dụng đất.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.

CHƯƠNG X
321

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Chương VII Chương X Chương X Chương X
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mục 1 Mục 1 Mục 1
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 96. Hồ sơ địa chính Điều 129. Hồ sơ địa chính Điều 122. Hồ sơ địa chính Điều 105. Nguyên tắc lập, chỉnh lý,
1. Hồ sơ địa chính bao gồm các 1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài 1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu cập nhật hồ sơ địa chính
tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể liệu thể hiện thông tin chi tiết về thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa 1. Hồ sơ địa chính được lập đến từng
hiện thông tin chi tiết về từng thửa từng thửa đất, người được giao đất, người được giao quản lý đất, người thửa đất, bảo đảm tính khoa học và
đất, người được giao quản lý đất, quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền thống nhất thông tin trong hồ sơ với
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất hiện trạng quản lý, sử dụng đất; được
sản gắn liền với đất, các quyền và trạng pháp lý của thửa đất và tài và tài sản gắn liền với đất phản ảnh đầy tập hợp theo đơn vị hành chính cấp
thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sản gắn liền với đất phản ảnh đầy đủ tình hình quản lý sử dụng đất trên xã.
sở hữu tài sản gắn liền với đất. đủ tình hình quản lý sử dụng đất địa bàn. 2. Hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý,
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và trên địa bàn. 2. Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng cập nhật biến động đầy đủ, kịp thời
Môi trường quy định về hồ sơ địa 2. Hồ sơ địa chính được sử dụng số bao gồm các tài liệu sau đây: khi người sử dụng đất thực hiện thủ
chính và việc lập, chỉnh lý, quản để: a) Bản đồ địa chính; tục hành chính về đất đai hoặc do yêu
lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển a) Làm công cụ quản lý đất đai; b) Sổ mục kê đất đai; cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
đổi hồ sơ địa chính dạng giấy b) Bảo vệ quyền và xác định nghĩa c) Sổ địa chính; quyền, bảo đảm phản ảnh đầy đủ tình
sang hồ sơ địa chính dạng số. vụ của người sử dụng đất, người d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn.
quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
liền với đất theo quy định của pháp và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
luật đất đai; nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
c) Xác định các khoản thu tài chính nhận quyền sở hữu công trình xây
từ đất đai; dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
d) Giám sát biến động thị trường đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
quyền sử dụng đất; gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
322

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đ) Hỗ trợ người sử dụng đất trong quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
việc tiếp cận vốn tín dụng; sản gắn liền với đất.
e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ Đối với địa phương đã xây dựng hồ sơ
đạo điều hành, xây dựng, triển khai địa chính dạng giấy trước ngày Luật
và giám sát việc thực hiện quy này có hiệu lực thi hành thì được tiếp
hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng; tục sử dụng để phục vụ cho công tác
g) Cung cấp thông tin cho nhà đầu quản lý đất đai và phải được số hóa
tư có nhu cầu tiếp cận đất đai. trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai.
3. Hồ sơ địa chính được sử dụng để:
a) Làm công cụ quản lý đất đai;
b) Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ
của người sử dụng đất, người quản lý
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất,
tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy
định của pháp luật đất đai;
c) Xác định các khoản thu tài chính từ
đất đai;
d) Giám sát biến động thị trường quyền
sử dụng đất;
đ) Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc
tiếp cận vốn tín dụng;
e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo
điều hành, xây dựng, triển khai và giám
sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển
cơ sở hạ tầng;
g) Cung cấp thông tin cho các cơ quan
có thẩm quyền trong việc giải quyết
tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
323

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
h) Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá
nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.
Điều 29. Nguyên tắc lập, cập nhật, Điều 123. Nguyên tắc lập, cập nhật, Điều 106. Hồ sơ địa chính
quản lý hồ sơ địa chính chỉnh lý hồ sơ địa chính 1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài
1. Hồ sơ địa chính được lập đến 1. Hồ sơ địa chính được lập đến từng liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng
từng thửa đất, bảo đảm tính khoa thửa đất, bảo đảm tính khoa học và thửa đất, người được giao quản lý đất,
học và thống nhất thông tin trong hồ thống nhất thông tin trong hồ sơ với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
sơ với hiện trạng quản lý, sử dụng hiện trạng quản lý, sử dụng đất; được gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của
đất; được tập hợp theo đơn vị hành tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã. thửa đất và tài sản gắn liền với đất
chính cấp xã. 2. Hồ sơ địa chính phải được cập nhật, phản ảnh đầy đủ tình hình quản lý sử
2. Hồ sơ địa chính phải được cập chỉnh lý biến động đầy đủ, kịp thời khi dụng đất trên địa bàn.
nhật biến động đầy đủ, kịp thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục 2. Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng
người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính về đất đai hoặc do yêu cầu số bao gồm các tài liệu sau đây:
hành chính về đất đai hoặc do yêu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, a) Bản đồ địa chính;
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm đảm bảo phản ảnh đầy đủ tình hình b) Sổ mục kê đất đai;
quyền, đảm bảo phản ảnh đầy đủ quản lý sử dụng đất trên địa bàn. c) Sổ địa chính;
tình hình quản lý sử dụng đất trên d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
địa bàn. đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
Đối với địa phương đã xây dựng hồ sơ
địa chính dạng giấy trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành thì được tiếp
tục sử dụng để phục vụ cho công tác
324

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quản lý đất đai và phải được số hóa
trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai.
3. Hồ sơ địa chính được sử dụng để:
a) Làm công cụ quản lý đất đai;
b) Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ
của người sử dụng đất, người quản lý
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất, tổ chức, cá nhân có liên quan theo
quy định của pháp luật đất đai;
c) Xác định các khoản thu tài chính từ
đất đai;
d) Giám sát biến động thị trường
quyền sử dụng đất;
đ) Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc
tiếp cận vốn tín dụng;
e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo
điều hành, xây dựng, triển khai và
giám sát việc thực hiện quy hoạch,
phát triển cơ sở hạ tầng;
g) Cung cấp thông tin cho các cơ quan
có thẩm quyền trong việc giải quyết
tranh chấp liên quan đến quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
h) Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá
nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.
Điều 30. Trách nhiệm lập, cập Điều 124. Trách nhiệm lập, cập nhật, Điều 107. Trách nhiệm lập, chỉnh
nhật, khai thác hồ sơ địa chính khai thác hồ sơ địa chính lý, cập nhật, khai thác hồ sơ địa
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách chính
trách nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ địa chính 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
325

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
địa chính tại địa phương. tại địa phương. nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ địa chính
2. Cơ quan quản lý đất đai có trách 2. Cơ quan quản lý đất đai có trách tại địa phương.
nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ 2. Cơ quan quản lý đất đai có trách
sơ địa chính; kiểm tra, giám sát việc địa chính; kiểm tra, giám sát việc cập nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ
cập nhật hồ sơ địa chính thường nhật hồ sơ địa chính thường xuyên tại địa chính; kiểm tra, giám sát việc
xuyên tại địa phương. địa phương. chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
3. Cơ quan đăng ký đất đai có trách 3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách thường xuyên tại địa phương.
nhiệm thực hiện việc lập, cập nhật nhiệm thực hiện việc lập, cập nhật biến 3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách
biến động vào hồ sơ địa chính và động vào hồ sơ địa chính. nhiệm thực hiện việc lập, chỉnh lý, cập
cung cấp bản sao hồ sơ địa chính Đối với những địa phương chưa xây nhật biến động vào hồ sơ địa chính.
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì Văn Đối với những địa phương chưa xây
dụng, cung cấp thông tin từ hồ sơ phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì Văn
địa chính theo yêu cầu của Ủy ban cung cấp bản sao hồ sơ địa chính cho phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng. cung cấp bản sao hồ sơ địa chính cho
4. Công chức địa chính cấp xã có 4. Công chức địa chính cấp xã có trách Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng.
trách nhiệm quản lý, khai thác thông nhiệm quản lý, sử dụng thông tin từ hồ 4. Công chức địa chính cấp xã có
tin từ hồ sơ địa chính phục vụ cho sơ địa chính phục vụ cho yêu cầu quản trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin
yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai lý nhà nước về đất đai tại địa phương từ hồ sơ địa chính phục vụ cho yêu
tại địa phương; cập nhật biến động và theo yêu cầu của công dân; cập nhật cầu quản lý nhà nước về đất đai tại địa
đất đai đối với những trường hợp biến động đất đai đối với những trường phương và theo yêu cầu của công dân;
biến động thuộc thẩm quyền và phản hợp biến động thuộc thẩm quyền và cập nhật biến động đất đai đối với
ánh tình hình vi phạm trong quản lý, phản ánh tình hình vi phạm trong quản những trường hợp biến động thuộc
sử dụng đất vào hồ sơ địa chính. lý, sử dụng đất vào hồ sơ địa chính. thẩm quyền và phản ánh tình hình vi
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi 5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi phạm trong quản lý, sử dụng đất vào
trường quy định về hồ sơ địa chính, trường quy định về hồ sơ địa chính, hồ sơ địa chính.
hướng dẫn việc lập, cập nhật, quản hướng dẫn việc lập, cập nhật, quản lý 5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
lý hồ sơ địa chính, việc khai thác sử hồ sơ địa chính, việc khai thác sử dụng trường quy định về hồ sơ địa chính,
dụng và kiểm tra giám sát đối với hồ và kiểm tra giám sát đối với hồ sơ địa hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, cập nhật,
sơ địa chính. chính. quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác
sử dụng và kiểm tra giám sát đối với
326

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hồ sơ địa chính.
Mục 1 Mục 2 Mục 2 Mục 2
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI GẮN LIỀN VỚI ĐẤT GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
VỚI ĐẤT ĐẤT
Điều 44. Đăng ký đất đai, nhà ở Điều 31. Đăng ký đất đai, nhà ở và Điều 125. Nguyên tắc đăng ký đất Điều 108. Nguyên tắc đăng ký đất
và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất đai, tài sản gắn liền với đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối 1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối 1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với 1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với
với người sử dụng đất và người với người sử dụng đất và người người sử dụng đất và người được giao người sử dụng đất và người được giao
được giao đất để quản lý; đăng ký được giao đất để quản lý; đăng ký đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu
quyền sở hữu nhà ở và tài sản quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tài sản gắn liền với đất thực hiện theo tài sản gắn liền với đất thực hiện theo
khác gắn liền với đất thực hiện thực hiện theo yêu cầu của chủ sở yêu cầu của chủ sở hữu. yêu cầu của chủ sở hữu.
theo yêu cầu của chủ sở hữu. hữu. 2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với 2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản 2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký
khác gắn liền với đất gồm đăng ký với đất gồm đăng ký lần đầu và biến động, được thực hiện bằng hình biến động, được thực hiện bằng hình
lần đầu và đăng ký biến động, được đăng ký biến động, được cơ quan thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký
thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đăng ký đất đai thực hiện bằng hình điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
bằng hình thức đăng ký trên giấy điện tử và có giá trị pháp lý như sản gắn liền với đất, người được giao sản gắn liền với đất, người được giao
hoặc đăng ký điện tử và có giá trị nhau. đất để quản lý đã kê khai đăng ký được đất để quản lý đã kê khai đăng ký
pháp lý như nhau. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài ghi vào hồ sơ địa chính và được xem được ghi vào hồ sơ địa chính và được
3. Đăng ký lần đầu được thực hiện sản gắn liền với đất, người được xét, cấp Giấy chứng nhận quyền sử xem xét, cấp Giấy chứng nhận quyền
trong các trường hợp sau đây: giao đất để quản lý đã kê khai đăng dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
a) Thửa đất được giao, cho thuê ký được ghi vào Sổ địa chính. với đất nếu đủ điều kiện theo quy định liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy
để sử dụng; 4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài của Luật này và pháp luật khác có liên định của Luật này.
b) Thửa đất đang sử dụng mà sản gắn liền với đất thực hiện các quan. 4. Chính phủ quy định chi tiết việc
chưa đăng ký; giao dịch về quyền sử dụng đất phải 4. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
c) Thửa đất được giao để quản lý đăng ký giá đất theo quy định của đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. đất.
mà chưa đăng ký; Chính phủ.
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền 5. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn
327

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
với đất chưa đăng ký. liền với đất có hiệu lực kể từ thời
4. Đăng ký biến động được thực điểm ghi vào Sổ địa chính.
hiện đối với trường hợp đã được
cấp Giấy chứng nhận hoặc đã
đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất thực hiện
các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất được phép
đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích
thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ
thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng
ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng
đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm sang hình thức thuê đất thu
tiền một lần cho cả thời gian thuê;
từ hình thức Nhà nước giao đất
328

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất; từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của Luật này;
h) Chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất của vợ hoặc của
chồng thành quyền sử dụng đất
chung, quyền sở hữu tài sản chung
của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất của tổ chức
hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ
và chồng hoặc của nhóm người sử
dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu
tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo kết quả hoà giải thành về
tranh chấp đất đai được Uỷ ban
nhân dân cấp có thẩm quyền công
nhận; thoả thuận trong hợp đồng
thế chấp để xử lý nợ; quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
quyết định hoặc bản án của Toà
án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án đã
329

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được thi hành; văn bản công nhận
kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế
quyền của người sử dụng đất.
5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đã kê khai
đăng ký được ghi vào Sổ địa
chính, được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất nếu có nhu cầu và có đủ điều
kiện theo quy định của Luật này
và quy định khác của pháp luật có
liên quan; trường hợp đăng ký biến
động đất đai thì người sử dụng đất
được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc
chứng nhận biến động vào Giấy
chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà
không đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thì người
đang sử dụng đất được tạm thời
330

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất cho đến khi Nhà nước
có quyết định xử lý theo quy định
của Chính phủ.
6. Các trường hợp đăng ký biến
động quy định tại các điểm a, b, h,
i, k và l khoản 4 Điều này thì trong
thời hạn không quá 30 ngày, kể từ
ngày có biến động, người sử dụng
đất phải thực hiện thủ tục đăng ký
biến động; trường hợp thừa kế
quyền sử dụng đất thì thời hạn
đăng ký biến động được tính từ
ngày phân chia xong quyền sử
dụng đất là di sản thừa kế.
7. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất có hiệu lực kể từ thời
điểm đăng ký vào Sổ địa chính.
Điều 32. Đăng ký lần đầu Điều 126. Đăng ký lần đầu Điều 109. Đăng ký lần đầu
1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, 1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài 1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài
tài sản gắn liền với đất được thực sản gắn liền với đất được thực hiện sản gắn liền với đất được thực hiện
hiện trong các trường hợp sau đây: trong các trường hợp sau đây: trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa
đăng ký; đăng ký; đăng ký;
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho
thuê để sử dụng; chuyển mục đích sử thuê để sử dụng; thuê để sử dụng;
dụng đất đối với trường hợp phải xin c) Thửa đất được giao để quản lý theo c) Thửa đất được giao để quản lý theo
phép; quy định tại Điều 8 của Luật này mà quy định tại Điều 8 của Luật này mà
c) Thửa đất được giao để quản lý chưa đăng ký. chưa đăng ký.
theo quy định tại Điều 8 của Luật d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu
này mà chưa đăng ký; cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất
331

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
d) Tài sản gắn liền với đất, quyền sử đai quy định tại các điểm a, b và c đai quy định tại các điểm a, b và c
dụng không gian ngầm và khoảng khoản này. khoản này.
không mà có nhu cầu đăng ký đồng 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
thời với đăng ký đất đai quy định tại nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên nhiệm chỉ đạo việc phổ biến, tuyên
các điểm a, b và c khoản này. truyền và tổ chức thực hiện đăng ký lần truyền và tổ chức thực hiện đăng ký
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đầu cho các trường hợp chưa đăng ký. lần đầu cho các trường hợp chưa đăng
rà soát, tổ chức thực hiện đăng ký lần ký.
đầu cho các trường hợp chưa đăng
ký.
Điều 33. Đăng ký biến động Điều 127. Đăng ký biến động Điều 110. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện 1. Đăng ký biến động được thực hiện 1. Đăng ký biến động được thực hiện
đối với trường hợp đã được cấp Giấy đối với trường hợp đã được cấp Giấy đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
thay đổi sau đây: chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
sản gắn liền với đất thực hiện các quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu công trình xây dựng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
với đất; với đất mà có thay đổi sau đây: sản gắn liền với đất mà có thay đổi
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sau đây:
sản gắn liền với đất, người quản lý sản gắn liền với đất thực hiện các a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
đất được phép đổi tên, thay đổi thông quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, sản gắn liền với đất thực hiện các
tin về nhân thân; thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
c) Thay đổi về ranh giới, mốc giới, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
kích thước các cạnh, diện tích, số quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng
hiệu và địa chỉ của thửa đất; thay đổi đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
về tình trạng thửa đất khi điều chỉnh dụng đất trong dự án xây dựng kinh đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử
332

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất đai; doanh kết cấu hạ tầng; dụng đất trong dự án xây dựng kinh
d) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài doanh kết cấu hạ tầng;
đất đã được cấp Giấy chứng nhận; sản gắn liền với đất được phép đổi tên, b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền thay đổi thông tin về nhân thân; sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
với đất so với nội dung đã đăng ký; c) Thay đổi về ranh giới, mốc giới, kích c) Thay đổi thông tin về người sử
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất đối thước các cạnh, diện tích, số hiệu và dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với các trường hợp không phải xin địa chỉ của thửa đất; thay đổi về tình với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp;
phép; trạng thửa đất khi điều chỉnh đất đai; d) Thay đổi về ranh giới, mốc giới,
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; d) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử và địa chỉ của thửa đất; thay đổi về tình
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở trạng thửa đất khi điều chỉnh lại đất
năm sang hình thức thuê đất thu tiền hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, đai;
một lần cho cả thời gian thuê; từ hình Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đ) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa
thức Nhà nước giao đất không thu quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn đất đã được cấp Giấy chứng nhận
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
đất; từ thuê đất sang giao đất có thu dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
tiền sử dụng đất theo quy định của với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Luật này; liền với đất so với nội dung đã đăng ký; đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền đ) Chuyển mục đích sử dụng đất quy khác gắn liền với đất, Giấy chứng
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc định tại khoản 1 Điều 122 của Luật nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
của chồng thành quyền sử dụng đất này; trường hợp quy định tại khoản 3 tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay
chung, quyền sở hữu tài sản chung Điều 122 của Luật này mà người sử đổi về tài sản gắn liền với đất so với
của vợ và chồng; dụng đất có nhu cầu đăng ký biến nội dung đã đăng ký;
i) Chia tách, hợp nhất, sáp nhập động; e) Chuyển mục đích sử dụng đất quy
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; định tại khoản 1 Điều 122 của Luật
sản gắn liền với đất của tổ chức hoặc g) Có sự thay đổi về hình thức giao đất, này; trường hợp quy định tại khoản 3
của hộ gia đình hoặc của vợ và cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền Điều 122 của Luật này mà người sử
chồng hoặc của nhóm người sử dụng thuê đất theo quy định của Luật này; dụng đất có nhu cầu đăng ký biến
đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản h) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền động;
chung gắn liền với đất; sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia g) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
333

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc h) Có sự thay đổi về hình thức giao
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất,
theo kết quả hòa giải thành về tranh đình hoặc của vợ và chồng hoặc của tiền thuê đất theo quy định của Luật
chấp đất đai được Ủy ban nhân dân nhóm người sử dụng đất chung, nhóm này;
cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với i) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền
thuận trong hợp đồng thế chấp để xử đất; sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia
lý nợ; quyết định của cơ quan nhà i) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc
nước có thẩm quyền về giải quyết sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia
tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai đình hoặc của vợ và chồng hoặc của
về đất đai, quyết định hoặc bản án được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm nhóm người sử dụng đất chung, nhóm
của Tòa án nhân dân, quyết định thi quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với
hành án của cơ quan thi hành án đã đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định đất;
được thi hành; văn bản công nhận kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền
quả đấu giá quyền sử dụng đất phù về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết
hợp với pháp luật; nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc quả hòa giải thành về tranh chấp đất
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt bản án của Tòa án nhân dân, quyết định đai được Ủy ban nhân dân cấp có
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền thi hành án của cơ quan thi hành án đã thẩm quyền công nhận; thỏa thuận
kề; được thi hành; văn bản công nhận kết trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
m) Có thay đổi về những hạn chế quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp quyết định của cơ quan nhà nước có
quyền của người sử dụng đất; với pháp luật; thẩm quyền về giải quyết tranh chấp
n) Có sự thay đổi về quyền sử dụng k) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
không gian ngầm và khoảng không; quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; quyết định hoặc bản án của Tòa án
o) Điều chuyển đất và tài sản gắn l) Có thay đổi về những hạn chế quyền nhân dân, quyết định thi hành án của
liền với đất là tài sản công giữa các của người sử dụng đất; cơ quan thi hành án đã được thi hành;
cơ quan, đơn vị của Nhà nước theo m) Có sự thay đổi về quyền sử dụng văn bản công nhận kết quả đấu giá
quy định của pháp luật về quản lý, sử đất xây dựng công trình trên mặt đất quyền sử dụng đất phù hợp với pháp
dụng tài sản công. phục vụ cho việc vận hành, khai thác luật;
2. Các trường hợp đăng ký biến động sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quy định tại các điểm a, b, h, i, k, l công trình ngầm; quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
khoản 1 Điều này thì trong thời hạn n) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài kề;
334

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không quá 30 ngày, kể từ ngày có sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, m) Có thay đổi về những hạn chế
biến động, người sử dụng đất phải cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng quyền của người sử dụng đất;
thực hiện thủ tục đăng ký biến động; đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà n) Có sự thay đổi về quyền sử dụng
trường hợp thừa kế quyền sử dụng ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng đất xây dựng công trình trên mặt đất
đất thì thời hạn đăng ký biến động nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng phục vụ cho việc vận hành, khai thác
được tính từ ngày phân chia xong nhận quyền sở hữu công trình xây sử dụng công trình ngầm, quyền sở
quyền sử dụng đất là di sản thừa kế dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng hữu công trình ngầm;
ế. đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác o) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
gắn liền với đất, Giấy chứng nhận sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi,
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử
sản gắn liền với đất; dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
o) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
liền với đất; trình xây dựng, Giấy chứng nhận
p) Bán tài sản, điều chuyển, chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản ở và tài sản khác gắn liền với đất,
công giữa các cơ quan, đơn vị của Nhà Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
nước theo quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
quản lý, sử dụng tài sản công; p) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
2. Các trường hợp đăng ký biến động sản gắn liền với đất thực hiện quyền
quy định tại khoản 1 Điều này được cơ thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
quan có thẩm quyền xác nhận trên Giấy gắn liền với đất;
chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng q) Bán tài sản, điều chuyển, chuyển
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhượng quyền sử dụng đất là tài sản
tài sản gắn liền với đất khi người sử công theo quy định của pháp luật về
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền quản lý, sử dụng tài sản công;
với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp 2. Các trường hợp đăng ký biến động
đăng ký biến động quy định tại điểm o quy định tại khoản 1 Điều này được
khoản 1 Điều này thì được cơ quan có cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên
335

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thẩm quyền xác nhận trên Giấy chứng Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới
nhận đã cấp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
3. Các trường hợp đăng ký biến động quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
quy định tại các điểm a, b, h, i, k, l và p khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
khoản 1 Điều này thì trong thời hạn sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối
không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến với trường hợp đăng ký biến động quy
động, người sử dụng đất phải đăng ký định tại điểm p khoản 1 Điều này thì
biến động tại cơ quan có thẩm quyền; được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
trường hợp thi hành án thì thời hạn trên Giấy chứng nhận đã cấp.
đăng ký biến động được tính từ ngày 3. Các trường hợp đăng ký biến động
bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và
đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn
dụng đất thì thời hạn đăng ký biến không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến
động được tính từ ngày phân chia xong động, người sử dụng đất phải đăng ký
quyền sử dụng đất là di sản thừa kế biến động tại cơ quan có thẩm quyền;
theo quy định của pháp luật về dân sự trường hợp thi hành án thì thời hạn
hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của đăng ký biến động được tính từ ngày
Tòa án có hiệu lực pháp luật. bàn giao tài sản thi hành án, tài sản
bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền
sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến
động được tính từ ngày phân chia
xong quyền sử dụng đất là di sản thừa
kế theo quy định của pháp luật về dân
sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định
của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Mục 3 Mục 3
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
336

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ĐẤT
Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận Điều 34. Giấy tờ làm căn cứ công Điều 128. Giấy chứng nhận quyền sử Điều 111. Giấy chứng nhận quyền
quyền sử dụng đất, quyền sở nhận quyền sử dụng đất cho hộ dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
hữu nhà ở và tài sản khác gắn gia đình, cá nhân, cộng đồng dân liền với đất gắn liền với đất
liền với đất cho hộ gia đình, cá cư đang sử dụng đất 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
nhân, cộng đồng dân cư đang sử 1. Những giấy tờ về quyền được sử quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 được cấp cho người có quyền sử dụng đất được cấp cho người có quyền sử
dụng đất năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử cấp trong quá trình thực hiện chính tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu sở hữu tài sản khác gắn liền với đất
dụng đất ổn định mà có một trong sách đất đai của Nhà nước Việt Nam thống nhất trong cả nước. theo mẫu thống nhất trong cả nước.
các loại giấy tờ sau đây thì được dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
cấp Giấy chứng nhận quyền sử mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
tài sản khác gắn liền với đất và hội chủ nghĩa Việt Nam. nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
không phải nộp tiền sử dụng đất: 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhận quyền sở hữu công trình xây chứng nhận quyền sở hữu công trình
a) Những giấy tờ về quyền được đất tạm thời được cơ quan nhà nước dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử
sử dụng đất trước ngày 15 tháng có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
10 năm 1993 do cơ quan có thẩm Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính gắn liền với đất đã được cấp theo quy sản khác gắn liền với đất đã được cấp
quyền cấp trong quá trình thực trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. định của pháp luật về đất đai, pháp luật theo quy định của pháp luật về đất đai,
hiện chính sách đất đai của Nhà 3. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây
nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn dựng trước ngày Luật này có hiệu lực
Chính phủ Cách mạng lâm thời gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà có giá trị pháp lý và không phải đổi thi hành vẫn có giá trị pháp lý và
Cộng hòa miền Nam Việt Nam và tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng không phải đổi sang Giấy chứng nhận
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ với đất. đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
nghĩa Việt Nam; 4. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử đất; trường hợp người đã được cấp sản gắn liền với đất; trường hợp người
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền Giấy chứng nhận trước ngày Luật này đã được cấp Giấy chứng nhận trước
dụng đất tạm thời được cơ quan với đất ở trước ngày 15 tháng 10 có hiệu lực thi hành có nhu cầu cấp đổi ngày Luật này có hiệu lực thi hành có
nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc năm 1993 được Ủy ban nhân dân thì được đổi sang Giấy chứng nhận nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang
có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Sổ địa chính trước ngày 15 tháng ngày 15 tháng 10 năm 1993. sản gắn liền với đất (sau đây gọi là quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
337

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
10 năm 1993; 5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở Giấy chứng nhận) theo quy định của (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) theo
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở Luật này. quy định của Luật này.
tặng cho quyền sử dụng đất hoặc thuộc sở hữu nhà nước theo quy 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
tài sản gắn liền với đất; giấy tờ định của pháp luật. trường quy định cụ thể về Giấy chứng trường quy định cụ thể về Giấy chứng
giao nhà tình nghĩa, nhà tình 6. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do nhận. nhận.
thương gắn liền với đất; cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền cũ cấp cho người sử dụng đất.
sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn 7. Giấy tờ chứng minh quyền sử
liền với đất ở trước ngày 15 tháng dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
10 năm 1993 được Ủy ban nhân liền với đất hợp pháp được xác lập
dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy
định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất
do cơ quan có thẩm quyền thuộc
chế độ cũ cấp cho người sử dụng
đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác
lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 theo quy định của Chính
phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất có một trong các loại
giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất có
338

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chữ ký của các bên có liên quan,
nhưng đến trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật và đất
đó không có tranh chấp thì được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất và
không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử
dụng đất theo bản án hoặc quyết
định của Tòa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết
quả hòa giải thành, quyết định giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã được thi hành thì
được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
trường hợp chưa thực hiện nghĩa
vụ tài chính thì phải thực hiện theo
quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đến ngày Luật này có
hiệu lực thi hành mà chưa được
339

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cấp Giấy chứng nhận thì được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính
thì phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử
dụng đất có công trình là đình,
đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ
họ; đất nông nghiệp quy định tại
khoản 3 Điều 131 của Luật này và
đất đó không có tranh chấp, được
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
xác nhận là đất sử dụng chung cho
cộng đồng thì được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Điều 129. Nguyên tắc cấp Giấy Điều 112. Nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận chứng nhận
1. Giấy chứng nhận được cấp theo từng 1. Giấy chứng nhận được cấp theo
thửa đất, cho người có quyền sử dụng từng thửa đất, cho người có quyền sử
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy với đất có nhu cầu và đủ điều kiện
định của Luật này và quy định khác của theo quy định của Luật này. Trường
pháp luật có liên quan. Trường hợp hợp người sử dụng đất đang sử dụng
người sử dụng đất đang sử dụng nhiều nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng
thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, một xã, phường, thị trấn mà có yêu
phường, thị trấn mà có yêu cầu thì cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận
340

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được cấp một Giấy chứng nhận chung chung cho các thửa đất đó.
cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu hữu chung tài sản gắn liền với đất thì
chung tài sản gắn liền với đất thì cấp cấp cho mỗi người một Giấy chứng
cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; nhận; trường hợp những người có
trường hợp những người có chung chung quyền sử dụng đất, chung
quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
cấp chung một Giấy chứng nhận và chứng nhận và trao cho người đại
trao cho người đại diện. diện.
3. Giấy chứng nhận được chỉ được cấp 3. Giấy chứng nhận chỉ được cấp sau
sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
tài sản gắn liền với đất hoàn thành sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa
nghĩa vụ tài chính theo quy định của vụ tài chính theo quy định của pháp
pháp luật. luật, trừ trường hợp quy định tại Điều
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở 137 của Luật này.
hữu tài sản gắn liền với đất không Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc
vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài
nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp chính hoặc được miễn, được ghi nợ
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì nghĩa vụ tài chính thì Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được cấp sau khi cơ được cấp sau khi cơ quan có thẩm
quan có thẩm quyền ban hành quyết quyền xác định không phải thực hiện
định giao đất, cho thuê đất. nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn,
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính; trường
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu thì Giấy chứng nhận được cấp sau khi
tài sản gắn liền với đất là tài sản chung cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết
của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên định cho thuê đất.
341

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng 4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc
nhận, trừ trường hợp vợ và chồng có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
thỏa thuận ghi tên một người để đứng sản gắn liền với đất hoặc quyền sở
tên làm đại diện cho vợ và chồng. hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc chung của vợ và chồng thì phải ghi cả
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy
sản gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu chứng nhận, trừ trường hợp vợ và
tài sản gắn liền với đất là tài sản chung chồng có thỏa thuận ghi tên một người
của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận để đứng tên làm đại diện cho vợ và
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận chồng.
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu sản gắn liền với đất hoặc quyền sở
công trình xây dựng, Giấy chứng nhận hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở chung của vợ và chồng mà Giấy
và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. quyền sở hữu công trình xây dựng,
5. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
dụng của hộ gia đình thì cấp một Giấy quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
chứng nhận ghi đầy đủ tên thành viên gắn liền với đất, Giấy chứng nhận đã
trên Giấy chứng nhận và trao cho cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng
người đại diện. Đối với trường hợp thì được cấp đổi sang Giấy chứng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chồng nếu có yêu cầu.
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng 5. Trường hợp thửa đất thuộc quyền
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu sử dụng của hộ gia đình thì cấp một
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận ghi đầy đủ tên thành
342

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đã cấp cho đại diện hộ gia đình trước viên viên có chung quyền sử dụng đất
ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nếu của hộ gia đình trên Giấy chứng nhận
các thành viên có chung quyền sử dụng và trao cho người đại diện. Đối với
đất của hộ gia đình có nhu cầu thì được trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử
cấp đổi Giấy chứng nhận và ghi đầy đủ dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
tên các thành viên có chung quyền sử hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Trường hợp các thành viên có chung quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
quyền sử dụng đất của hộ gia đình có gắn liền với đất đã cấp cho đại diện hộ
nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận gia đình trước ngày Luật này có hiệu
ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy lực thi hành, nếu các thành viên có
chứng nhận và trao cho người đại diện chung quyền sử dụng đất của hộ gia
hộ gia đình. đình có nhu cầu thì được cấp đổi Giấy
Việc xác định các thành viên có chung chứng nhận và ghi đầy đủ tên các
quyền sử dụng đất của hộ gia đình để thành viên có chung quyền sử dụng
ghi tên trên Giấy chứng nhận do các đất.
thành viên này tự thỏa thuận và chịu Trường hợp các thành viên có chung
trách nhiệm trước pháp luật. quyền sử dụng đất của hộ gia đình có
6. Trường hợp có sự chênh lệch diện nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận
tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều chứng nhận và trao cho người đại diện
137 của Luật này hoặc Giấy chứng hộ gia đình.
nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng Việc xác định các thành viên có chung
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử quyền sử dụng đất của hộ gia đình để
dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử ghi tên trên Giấy chứng nhận do các
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản thành viên này tự thỏa thuận và chịu
khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận trách nhiệm trước pháp luật.
đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử 6. Trường hợp có sự chênh lệch diện
dụng không thay đổi so với ranh giới tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều
343

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận 137 của Luật này hoặc Giấy chứng
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
gắn liền với đất, Giấy chứng nhận đã sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng
cấp, không có tranh chấp với những nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất
người sử dụng đất liền kề thì khi cấp đang sử dụng không thay đổi so với
hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận diện tích ranh giới thửa đất tại thời điểm có
đất được xác định theo số liệu đo đạc giấy tờ về quyền sử dụng đất, Giấy
thực tế. chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
thửa đất có thay đổi so với ranh giới quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng ở và tài sản khác gắn liền với đất,
nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng Giấy chứng nhận đã cấp, không có
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử tranh chấp với những người sử dụng
dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản Giấy chứng nhận diện tích đất được
khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận xác định theo số liệu đo đạc thực tế.
đã cấp và diện tích đất đo đạc thực tế Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới
nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về thửa đất có thay đổi so với ranh giới
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về
nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử
khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
đã cấp thì phần diện tích chênh lệch sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng
nhiều hơn được xem xét cấp Giấy nhận đã cấp và diện tích đất đo đạc
344

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chứng nhận. thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên
7. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
việc xác định lại diện tích đất ở và việc và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
cấp, gồm: Giấy chứng nhận quyền sử nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở Giấy chứng nhận đã cấp thì phần diện
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, tích chênh lệch nhiều hơn được xem
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, xét cấp Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công 7. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp
trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền Giấy chứng nhận việc xác định lại
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài diện tích đất ở và việc đính chính, thu
sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng hồi Giấy chứng nhận đã cấp, gồm:
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
Điều 130. Thẩm quyền cấp Giấy Điều 113. Thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận chứng nhận
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận 1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
lần đầu lần đầu
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất theo chứng nhận cho người sử dụng đất
345

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định các khoản 1, 4 và 6 Điều 5 theo quy định tại các khoản 1, 4 và 6
của Luật này; Điều 5 của Luật này;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy
quyền cho cơ quan tài nguyên và môi quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp quy định tại khoản đối với trường hợp quy định tại khoản
này. này.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận cho người sử dụng Giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất theo quy định các khoản 2, 3 và 5 đất theo quy định tại các khoản 2, 3 và
Điều 5 của Luật này. 5 Điều 5 của Luật này.
2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận 2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận,
đối với trường hợp đăng ký biến động xác nhận thay đổi đối với trường hợp
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối đăng ký biến động là Văn phòng đăng
với trường hợp đăng ký biến động là ký đất đai, được thực hiện như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai, được thực a) Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện như sau: hiện cho người sử dụng đất, chủ sở
a) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức
đối với trường hợp đã được cấp Giấy trong nước, tổ chức nước ngoài có
chứng nhận tại điểm a khoản 1 Điều chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế
này; có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất chứng nhận cho chủ sở hữu tài sản
đai hoặc do Văn phòng đăng ký đất đai gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài,
thực hiện đối với trường hợp đã được cá nhân nước ngoài;
cấp Giấy chứng nhận tại điểm b khoản b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
1 Điều này; đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai
c) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi thực hiện cho người sử dụng đất, chủ
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá
sử dụng con dấu của mình để thực hiện nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận Nam định cư ở nước ngoài theo quy
346

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vào Giấy chứng nhận đã cấp. định của pháp luật về quốc tịch;
c) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
được sử dụng con dấu của mình để
thực hiện cấp Giấy chứng nhận hoặc
xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Điều 35. Công nhận quyền sử dụng Điều 131. Cấp Giấy chứng nhận cho Điều 114. Cấp Giấy chứng nhận
đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
đồng dân cư đang sử dụng đất có cư đang sử dụng đất có giấy tờ về dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ
giấy tờ về quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất ổn định mà có một trong các loại đất ổn định mà có một trong các loại đất ổn định mà có một trong các loại
giấy tờ quy định tại Điều 135 của giấy tờ được lập trước ngày 15 tháng giấy tờ được lập trước ngày 15 tháng
Luật này thì được công nhận quyền 10 năm 1993 sau đây thì được cấp Giấy 10 năm 1993 sau đây thì được cấp
sử dụng đất và không phải nộp tiền chứng nhận và không phải nộp tiền sử Giấy chứng nhận và không phải nộp
sử dụng đất. dụng đất tiền sử dụng đất
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng a) Những giấy tờ về quyền được sử a) Những giấy tờ về quyền được sử
đất có một trong các loại giấy tờ quy dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp dụng đất do cơ quan có thẩm quyền
định tại Điều 135 của Luật này mà trong quá trình thực hiện chính sách đất cấp trong quá trình thực hiện chính
trên giấy tờ đó ghi tên người khác, đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ sách đất đai của Nhà nước Việt Nam
kèm theo giấy tờ về việc chuyển Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách
quyền sử dụng đất có chữ ký của các thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam
bên có liên quan, nhưng đến trước Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã
ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa thực Việt Nam; hội chủ nghĩa Việt Nam;
hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng b) Một trong các giấy tờ về quyền sử b) Một trong các giấy tờ về quyền sử
đất theo quy định của pháp luật và dụng đất do cơ quan có thẩm quyền dụng đất do cơ quan có thẩm quyền
đất đó không có tranh chấp thì được thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng thuộc chế độ cũ cấp cho người sử
công nhận quyền sử dụng đất và đất, gồm: Bằng khoán điền thổ; Văn tự dụng đất, gồm: Bằng khoán điền thổ;
không phải nộp tiền sử dụng đất. đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm
3. Người sử dụng đất được sử dụng đất ở) có chứng nhận của cơ quan nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ
347

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất theo bản án hoặc quyết định của thuộc chế độ cũ; Văn tự mua bán nhà ở, quan thuộc chế độ cũ; Văn tự mua bán
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa
án của cơ quan thi hành án, văn bản ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có
công nhận kết quả hòa giải thành, của cơ quan thuộc chế độ cũ; Bản di chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ
quyết định giải quyết tranh chấp, chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân cũ; Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận
khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế tương phân di sản về nhà ở được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã độ cũ chứng nhận; Giấy phép cho xây quan thuộc chế độ cũ chứng nhận;
được thi hành thì được công nhận cất nhà ở; giấy phép hợp thức hóa kiến Giấy phép cho xây cất nhà ở; giấy
quyền sử dụng đất; trường hợp chưa trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ
thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ quan thuộc chế độ cũ cấp; Bản án của
thực hiện theo quy định của pháp cũ đã có hiệu lực thi hành; cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có
luật. c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiệu lực thi hành;
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tạm thời được cơ quan nhà nước có c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đất được cơ quan nhà nước có thẩm thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ tạm thời được cơ quan nhà nước có
quyền giao đất, cho thuê đất từ ngày đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính; thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ
15 tháng 10 năm 1993 đến trước d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính;
ngày Luật này có hiệu lực thi hành dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử
mà chưa được cấp Giấy chứng nhận đất ở được Ủy ban nhân dân cấp xã xác dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng đất ở được Ủy ban nhân dân cấp xã
chứng nhận quyền sử dụng đất, 10 năm 1993; xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác đ) Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước tháng 10 năm 1993;
gắn liền với đất; trường hợp chưa ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà có tên đ) Sổ mục kê, sổ kiến điền lập trước
thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải người sử dụng đất; ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà có tên
thực hiện theo quy định của pháp e) Một trong các giấy tờ được lập trong người sử dụng đất;
luật. quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất e) Một trong các giấy tờ được lập
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng trong quá trình thực hiện đăng ký
đất có công trình là chùa, đình, đền, 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ
nông nghiệp quy định tại khoản 4 ký thống kê ruộng đất trong cả nước do tướng Chính phủ về công tác đo đạc,
Điều 172 của Luật này và đất đó cơ quan nhà nước đang quản lý mà có phân hạng và đăng ký thống kê ruộng
348

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không có tranh chấp, được Ủy ban tên người sử dụng đất, gồm: Biên bản đất trong cả nước do cơ quan nhà
nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng nước đang quản lý mà có tên người sử
là đất sử dụng chung cho cộng đồng đất cấp xã xác định người đang sử dụng dụng đất, gồm: Biên bản xét duyệt của
thì được công nhận quyền sử dụng đất là hợp pháp; Bản tổng hợp các Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã
đất. trường hợp sử dụng đất hợp pháp do xác định người đang sử dụng đất là
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng hợp pháp; Bản tổng hợp các trường
đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban
quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan
đất (Trường hợp trong đơn xin đăng ký quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh
quyền sử dụng ruộng đất có sự khác lập; Đơn xin đăng ký quyền sử dụng
nhau giữa thời điểm làm đơn và thời ruộng đất (trường hợp trong đơn xin
điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có
đơn được tính theo thời điểm sớm nhất sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn
ghi trong đơn); Giấy tờ về việc chứng và thời điểm xác nhận thì thời điểm
nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của xác lập đơn được tính theo thời điểm
Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện sớm nhất ghi trong đơn); Giấy tờ về
hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử
đất; dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã,
g) Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho
cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp người sử dụng đất;
huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong g) Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà
đó có ghi diện tích đất có nhà; cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
h) Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà
đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở theo trong đó có ghi diện tích đất có nhà;
Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11 tháng 7 h) Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao
năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở
phòng mà việc giao đất đó phù hợp với theo Chỉ thị số 282/CT-QP ngày 11
quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ
cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất Quốc phòng mà việc giao đất đó phù
349

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quốc phòng đã được cơ quan có thẩm hợp với quy hoạch sử dụng đất làm
quyền phê duyệt; nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy
i) Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản hoạch đất quốc phòng đã được cơ
về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế quan có thẩm quyền phê duyệt;
mới, di dân tái định cư được Ủy ban i) Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế
quan nhà nước có thẩm quyền phê mới, di dân tái định cư được Ủy ban
duyệt mà có tên người sử dụng đất; nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ
k) Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu quan nhà nước có thẩm quyền phê
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, duyệt mà có tên người sử dụng đất;
sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy k) Giấy tờ có nội dung về quyền sở
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc hữu nhà ở, công trình; về việc xây
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được
dựng chứng nhận hoặc cho phép; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh
l) Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho
nghị được sử dụng đất được Ủy ban phép;
nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông l) Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban
nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề
ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được nghị được sử dụng đất được Ủy ban
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông
phê duyệt, chấp thuận; nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước
m) Giấy tờ của cơ quan nhà nước có ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được
thẩm quyền về việc giao đất cho cơ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh
quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, phê duyệt, chấp thuận;
công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây m) Giấy tờ của cơ quan nhà nước có
dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, thẩm quyền về việc giao đất cho cơ
công nhân viên bằng vốn không thuộc quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ,
ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây
công nhân viên tự đóng góp xây dựng. dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ,
350

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn công nhân viên bằng vốn không thuộc
ngân sách nhà nước thì phải bàn giao ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ,
quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà công nhân viên tự đóng góp xây dựng.
ở của địa phương để quản lý, kinh Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn
doanh theo quy định của pháp luật; ngân sách nhà nước thì phải bàn giao
n) Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ở của địa phương để quản lý, kinh
định các loại giấy tờ khác về quyền sử doanh theo quy định của pháp luật;
dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 n) Ngoài các giấy tờ quy định tại
năm 1993 cho phù hợp với thực tiễn khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
của địa phương. quy định các loại giấy tờ khác về
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng quyền sử dụng đất có trước ngày 15
đất thuộc phần diện tích đất quy định tháng 10 năm 1993 cho phù hợp với
tại điểm b khoản 3 Điều 181 của Luật thực tiễn của địa phương.
này mà có giấy tờ của nông trường, lâm 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
trường quốc doanh về việc giao đất để đất thuộc phần diện tích đất quy định
làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với tại điểm d khoản 3 Điều 181 của Luật
sản xuất nông, lâm nghiệp trước ngày này mà có giấy tờ của nông trường,
01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp Giấy lâm trường quốc doanh về việc giao
chứng nhận và không phải nộp tiền sử đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết
dụng đất. hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì
đất ổn định mà có một trong các loại được cấp Giấy chứng nhận và không
giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy phải nộp tiền sử dụng đất.
chứng nhận và không phải nộp tiền sử 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
dụng đất đất ổn định mà có một trong các loại
a) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn chứng nhận và không phải nộp tiền sử
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình dụng đất
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; a) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
351

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
sở hữu nhà nước theo quy định của nghĩa, nhà tình thương gắn liền với
pháp luật. đất;
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng b) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn
đất được Nhà nước giao đất, cho thuê liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc
đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến sở hữu nhà nước theo quy định của
ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà pháp luật.
chưa được Giấy chứng nhận quyền sử 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở đất được Nhà nước giao đất, cho thuê
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn chưa được Giấy chứng nhận quyền sử
liền với đất, Giấy chứng nhận thì được dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chưa hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thực hiện theo quy định của pháp luật. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng gắn liền với đất, Giấy chứng nhận thì
đất có một trong các loại giấy tờ quy được cấp Giấy chứng nhận; trường
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính
mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, thì phải thực hiện theo quy định của
kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền pháp luật.
sử dụng đất có chữ ký của các bên có 5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
liên quan, nhưng đến trước ngày Luật đất có một trong các loại giấy tờ quy
này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo này mà trên giấy tờ đó ghi tên người
quy định của pháp luật và đất đó không khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển
có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất có chữ ký của các
nhận. bên có liên quan, nhưng đến trước
6. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân ngày Luật này có hiệu lực thi hành
352

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cư được sử dụng đất theo bản án hoặc chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
quyết định của Tòa án nhân dân, quyết sử dụng đất theo quy định của pháp
định thi hành án của cơ quan thi hành luật và đất đó không có tranh chấp thì
án, quyết định giải quyết tranh chấp, được cấp Giấy chứng nhận; việc thực
khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan hiện nghĩa vụ tài chính như các trường
nhà nước có thẩm quyền đã được thi hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
hành, văn bản công nhận kết quả hòa Điều này.
giải thành thì được cấp Giấy chứng 6. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
nhận; trường hợp chưa thực hiện nghĩa dân cư được sử dụng đất theo bản án
vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
định của pháp luật. quyết định thi hành án của cơ quan thi
7. Hộ gia đình, cá nhân có bản sao một hành án, quyết định giải quyết tranh
trong các loại giấy tờ quy định tại các chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của
khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này có xác cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, được thi hành, văn bản công nhận kết
cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên quả hòa giải thành thì được cấp Giấy
ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với chứng nhận; trường hợp chưa thực
trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực
thất lạc và cơ quan nhà nước không còn hiện theo quy định của pháp luật.
lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy 7. Hộ gia đình, cá nhân có bản sao
tờ đó thì được cấp Giấy chứng nhận. một trong các loại giấy tờ quy định tại
8. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
đường, nhà thờ họ; chùa không thuộc huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý
quy định tại khoản 1 Điều 214 của Luật chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối
này; đất nông nghiệp quy định tại với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã
khoản 4 Điều 178 của Luật này và đất bị thất lạc và cơ quan nhà nước không
đó không có tranh chấp, được Ủy ban còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại
nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là giấy tờ đó thì được cấp Giấy chứng
đất sử dụng chung cho cộng đồng thì nhận; việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
353

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được cấp Giấy chứng nhận. như các trường hợp quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
8. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
có công trình là đình, đền, miếu, am,
từ đường, nhà thờ họ, công trình tín
ngưỡng khác; chùa không thuộc quy
định tại khoản 1 Điều 214 của Luật
này; đất nông nghiệp quy định tại
khoản 4 Điều 178 của Luật này và đất
đó không có tranh chấp, được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là
đất sử dụng chung cho cộng đồng thì
được cấp Giấy chứng nhận.
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận Điều 36. Công nhận quyền sử Điều 132. Cấp Giấy chứng nhận cho Điều 115. Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
hữu nhà ở và tài sản khác gắn đang sử dụng đất mà không có đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất không có giấy tờ về quyền
liền với đất cho hộ gia đình, cá giấy tờ về quyền sử dụng đất dụng đất sử dụng đất không vi phạm pháp
nhân đang sử dụng đất mà 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử Việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia luật về đất đai, không thuộc trường
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày ngày 01 tháng 7 đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định hợp giao đất trái thẩm quyền
dụng đất năm 2014 mà không có các giấy tờ từ trước ngày Luật này có hiệu lực thi Việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử quy định tại Điều 135 của Luật này, hành mà không có một trong các loại đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn
dụng đất trước ngày Luật này có có hộ khẩu thường trú tại địa giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật định mà không có một trong các loại
hiệu lực thi hành mà không có các phương và trực tiếp sản xuất nông này, không thuộc trường hợp quy định giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật
giấy tờ quy định tại Điều 100 của nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ tại Điều 140 và Điều 140 của Luật này này, không thuộc trường hợp vi phạm
Luật này, có hộ khẩu thường trú sản, làm muối tại vùng có điều kiện được thực hiện theo quy định như sau: pháp luật về đất đai, không thuộc
tại địa phương và trực tiếp sản kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có 1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có trường hợp giao đất trái thẩm quyền
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt nhà ở, công trình xây dựng khác trước theo quy định tại Điều 140 và Điều
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại khó khăn, nay được Ủy ban nhân ngày 18 tháng 12 năm 1980, nay được 140 của Luật này được thực hiện theo
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội dân cấp xã nơi có đất xác nhận là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác quy định như sau:
khó khăn, vùng có điều kiện kinh người đã sử dụng đất ổn định, không nhận không có tranh chấp thì được cấp 1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có
354

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay có tranh chấp thì được công nhận Giấy chứng nhận như sau: nhà ở, công trình xây dựng khác trước
được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi quyền sử dụng đất và không phải a) Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và ngày 18 tháng 12 năm 1980, nay được
có đất xác nhận là người đã sử nộp tiền sử dụng đất. công trình xây dựng thì diện tích đất ở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác
dụng đất ổn định, không có tranh 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử được công nhận và tiền sử dụng đất nhận không có tranh chấp thì được
chấp thì được cấp Giấy chứng dụng đất không có các giấy tờ quy phải nộp như trường hợp quy định tại cấp Giấy chứng nhận như sau:
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở định tại Điều 135 của Luật này mà khoản 1 và khoản 4 Điều 141 của Luật a) Đối với thửa đất có nhà ở, nhà ở và
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền không thuộc trường hợp quy định tại này; công trình xây dựng thì diện tích đất ở
với đất và không phải nộp tiền sử khoản 1 Điều này thì được công b) Đối với thửa đất có công trình xây được công nhận và không phải nộp
dụng đất. nhận quyền sử dụng đất nếu có các dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ tiền sử dụng đất là toàn bộ diện tích
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử điều kiện như sau: phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ thửa đất nếu thửa đất có diện tích nhỏ
dụng đất không có các giấy tờ quy a) Thửa đất sử dụng vào mục đích sở sản xuất phi nông nghiệp, đất hơn 05 lần hạn mức công nhận đất ở,
định tại Điều 100 của Luật này nông nghiệp không thuộc trường thương mại, dịch vụ theo diện tích thực là 05 lần hạn mức công nhận đất ở nếu
nhưng đất đã được sử dụng ổn hợp lấn, chiếm, tranh chấp đất đai; tế đã xây dựng công trình đó; hình thức thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn
định từ trước ngày 01 tháng 7 năm b) Thửa đất sử dụng vào mục đích sử dụng đất được công nhận như hình hơn 05 lần hạn mức công nhận đất ở.
2004 và không vi phạm pháp luật phi nông nghiệp không thuộc trường thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, Trường hợp diện tích đất xây dựng
về đất đai, nay được Uỷ ban nhân hợp lấn, chiếm, tranh chấp đất đai, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài; nhà ở và các công trình phục vụ đời
dân cấp xã xác nhận là đất không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, c) Đối với phần diện tích đất còn lại sau sống lớn hơn diện tích đất ở quy định
có tranh chấp, phù hợp với quy quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, khi đã được xác định theo quy định tại tại khoản này thì công nhận diện tích
hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi quy hoạch xây dựng điểm dân cư các điểm a và điểm b khoản này thì đất ở theo diện tích thực tế đã xây
tiết xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn đã được cơ quan nhà được xác định là đất nông nghiệp và dựng nhà ở và các công trình phục vụ
xây dựng điểm dân cư nông thôn nước có thẩm quyền phê duyệt đối được công nhận theo hình thức Nhà đời sống đó;
đã được cơ quan nhà nước có với nơi đã có quy hoạch và phải nước giao đất không thu tiền sử dụng b) Đối với thửa đất có công trình xây
thẩm quyền phê duyệt đối với nơi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đất; nếu người sử dụng đất đề nghị dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ
đã có quy hoạch thì được cấp quy định. được công nhận vào mục đích phi nông phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận sở sản xuất phi nông nghiệp, đất
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản dụng đất không được công nhận vào mục đích đó và phải nộp tiền sử thương mại, dịch vụ theo diện tích
khác gắn liền với đất. quyền sử dụng đất theo quy định tại dụng đất theo quy định của pháp luật. thực tế đã xây dựng công trình đó;
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này thì 2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có hình thức sử dụng đất được công nhận
Điều này. được Nhà nước ghi nhận là người nhà ở, công trình xây dựng khác từ như hình thức giao đất có thu tiền sử
đang sử dụng đất tại thời điểm đăng ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn
355

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ký, được tạm thời quản lý đất cho ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được định lâu dài;
đến khi Nhà nước có quyết định xử Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác c) Đối với phần diện tích đất còn lại
lý theo quy định của Chính phủ. nhận không có tranh chấp thì được cấp sau khi đã được xác định theo quy
Giấy chứng nhận như sau: định tại các điểm a và điểm b khoản
a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện này thì được xác định là đất nông
tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn nghiệp và được công nhận theo hình
mức công nhận đất ở quy định tại thức Nhà nước giao đất không thu tiền
khoản 5 Điều 141 của Luật này thì toàn sử dụng đất; nếu người sử dụng đất có
bộ diện tích thửa đất được công nhận là nhu cầu công nhận vào mục đích đất
đất ở. phi nông nghiệp mà phù hợp với quy
Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy
tích thửa đất lớn hơn hạn mức công hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
nhận đất ở thì diện tích đất ở được công thì được công nhận vào mục đích đó
nhận bằng hạn mức công nhận đất ở; và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy
trường hợp diện tích đất xây dựng nhà định của pháp luật.
ở và các công trình phục vụ đời sống 2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có
lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì nhà ở, công trình xây dựng khác từ
công nhận diện tích đất ở theo diện tích ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước
thực tế đã xây dựng nhà ở và các công ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được
trình phục vụ đời sống đó; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác
b) Đối với thửa đất có công trình xây nhận không có tranh chấp thì được
dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận như sau:
phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện
sở sản xuất phi nông nghiệp, đất tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn
thương mại, dịch vụ theo diện tích thực mức công nhận đất ở quy định tại
tế đã xây dựng công trình đó; hình thức khoản 5 Điều 141 của Luật này thì
sử dụng đất được công nhận như hình toàn bộ diện tích thửa đất được công
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận là đất ở.
thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài; Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện
c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và công tích thửa đất lớn hơn hạn mức công
356

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trình xây dựng để sản xuất, thương mại, nhận đất ở thì diện tích đất ở được
dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích công nhận bằng hạn mức công nhận
thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở; trường hợp diện tích đất xây
đất ở thì diện tích đất ở được công nhận dựng nhà ở và các công trình phục vụ
theo quy định tại điểm a khoản này; đời sống lớn hơn hạn mức công nhận
d) Đối với phần diện tích đất còn lại đất ở thì công nhận diện tích đất ở
sau khi đã được xác định theo quy định theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà
tại các điểm a, b và c khoản này thì ở và các công trình phục vụ đời sống
được xác định là đất nông nghiệp và đó;
được công nhận theo hình thức Nhà b) Đối với thửa đất có công trình xây
nước giao đất không thu tiền sử dụng dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ
đất; nếu người sử dụng đất đề nghị phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ
được công nhận vào mục đích phi nông sở sản xuất phi nông nghiệp, đất
nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận thương mại, dịch vụ theo diện tích
vào mục đích đó và phải nộp tiền sử thực tế đã xây dựng công trình đó;
dụng đất theo quy định của pháp luật. hình thức sử dụng đất được công nhận
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng như hình thức giao đất có thu tiền sử
đất có nhà ở, công trình xây dựng khác dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn
trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 định lâu dài;
năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và
năm 2014, nay được Ủy ban nhân dân công trình xây dựng để sản xuất,
cấp xã xác nhận là không có tranh chấp thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp
thì diện tích được công nhận quyền sử mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức
dụng đất như sau: công nhận đất ở thì diện tích đất ở
a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện được công nhận theo quy định tại
tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn điểm a khoản này;
mức giao đất ở quy định tại khoản 2 d) Đối với phần diện tích đất còn lại
Điều 195 và khoản 4 Điều 196 của Luật sau khi đã được xác định theo quy
này thì toàn bộ diện tích thửa đất được định tại các điểm a, b và c khoản này
công nhận là đất ở. thì được xác định là đất nông nghiệp
357

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện và được công nhận theo hình thức
tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất Nhà nước giao đất không thu tiền sử
ở thì diện tích đất ở được công nhận dụng đất; nếu người sử dụng đất có
bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp nhu cầu công nhận vào mục đích đất
diện tích đất xây dựng nhà ở và các phi nông nghiệp mà phù hợp với quy
công trình phục vụ đời sống lớn hơn hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy
hạn mức giao đất ở thì công nhận diện hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây thì được công nhận vào mục đích đó
dựng nhà ở và các công trình phục vụ và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy
đời sống đó; định của pháp luật.
b) Đối với thửa đất có công trình xây 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ đất có nhà ở, công trình xây dựng
phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ khác từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đến thời điểm nộp hồ sơ cấp Giấy
thương mại, dịch vụ theo quy định tại chứng nhận nay được Ủy ban nhân
điểm b khoản 2 Điều này; dân cấp xã xác nhận là không có tranh
c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và công chấp thì diện tích được công nhận
trình xây dựng để sản xuất, thương mại, quyền sử dụng đất như sau:
dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện
thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn
diện tích đất ở, đất có công trình xây mức giao đất ở quy định tại khoản 2
dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ Điều 195 và khoản 4 Điều 196 của
phi nông nghiệp được công nhận theo Luật này thì toàn bộ diện tích thửa đất
quy định tại các điểm a và b khoản này; được công nhận là đất ở.
d) Đối với phần diện tích đất còn lại Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện
sau khi đã được xác định theo quy định tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất
tại các điểm a, b và c khoản này thì ở thì diện tích đất ở được công nhận
được xác định là đất nông nghiệp và bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp
được công nhận theo hình thức Nhà diện tích đất xây dựng nhà ở và các
nước giao đất không thu tiền sử dụng công trình phục vụ đời sống lớn hơn
358

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất; nếu người sử dụng đất đề nghị hạn mức giao đất ở thì công nhận diện
được công nhận vào mục đích phi nông tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây
nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận dựng nhà ở và các công trình phục vụ
vào mục đích đó và phải nộp tiền sử đời sống đó;
dụng đất theo quy định của pháp luật. b) Đối với thửa đất có công trình xây
4. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ
đình, cá nhân cùng sử dụng chung thì phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ
hạn mức đất ở quy định tại các khoản 1, sở sản xuất phi nông nghiệp; đất
2 và 3 Điều này được tính bằng tổng thương mại, dịch vụ theo quy định tại
hạn mức đất ở của các hộ gia đình, cá điểm b khoản 2 Điều này;
nhân đó. c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và
Trường hợp một hộ gia đình, cá nhân công trình xây dựng để sản xuất,
sử dụng nhiều thửa đất có nhà ở có thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp
nguồn gốc của ông cha để lại hoặc nhận mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức
chuyển quyền sử dụng đất có nguồn giao đất ở thì diện tích đất ở, đất có
gốc của ông cha để lại, được Ủy ban công trình xây dựng để sản xuất,
nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp
đất ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 được công nhận theo quy định tại các
năm 1993 thì hạn mức đất ở được xác điểm a và b khoản này;
định theo quy định đối với từng thửa d) Đối với phần diện tích đất còn lại
đất đó. sau khi đã được xác định theo quy
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất định tại các điểm a, b và c khoản này
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà thì được xác định là đất nông nghiệp
không có các giấy tờ quy định tại Điều và được công nhận theo hình thức
137 của Luật này, có đăng ký thường Nhà nước giao đất không thu tiền sử
trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất dụng đất; nếu người sử dụng đất có
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng nhu cầu công nhận vào mục đích đất
thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều phi nông nghiệp mà phù hợp với quy
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
359

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp thì được công nhận vào mục đích đó
xã nơi có đất xác nhận là người đã sử và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy
dụng đất ổn định, không có tranh chấp định của pháp luật.
thì được cấp Giấy chứng nhận và không 4. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ
phải nộp tiền sử dụng đất. Diện tích đất gia đình, cá nhân cùng sử dụng chung
được xác định khi cấp Giấy chứng nhận thì hạn mức đất ở quy định tại các
thực hiện theo quy định tại các khoản 1, khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính
2, 3, 4 và 6 Điều này. bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng gia đình, cá nhân đó.
đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm Trường hợp một hộ gia đình, cá nhân
đất nông nghiệp, nay được Ủy ban nhân sử dụng nhiều thửa đất có nhà ở có
dân cấp xã xác nhận là đất không có nguồn gốc của ông cha để lại hoặc
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận chuyển quyền sử dụng đất có
nhận theo hình thức Nhà nước giao đất nguồn gốc của ông cha để lại, được
không thu tiền sử dụng đất đối với diện Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là
tích đất đang sử dụng nhưng không đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày
vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp 15 tháng 10 năm 1993 thì hạn mức đất
cho cá nhân quy định tại Điều 176 của ở được xác định theo quy định đối với
Luật này; diện tích đất nông nghiệp còn từng thửa đất đó.
lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất 5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
của Nhà nước. trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà
7. Việc áp dụng quy định về hạn mức không có các giấy tờ quy định tại
đất ở của địa phương để xác định diện Điều 137 của Luật này, có đăng ký
tích đất ở trong các trường hợp quy thường trú tại địa phương và trực tiếp
định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
này được thực hiện theo quy định tại nuôi trồng thủy sản, làm muối tại
thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hợp lệ. khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã
8. Việc cấp Giấy chứng nhận quy định hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy
tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác
360

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này được thực hiện bao gồm cả trường nhận là người đã sử dụng đất ổn định,
hợp người đang sử dụng đất có giấy tờ không có tranh chấp thì được cấp
về việc chuyển quyền sử dụng đất trước Giấy chứng nhận và không phải nộp
ngày 01 tháng 7 năm 2014 không đúng tiền sử dụng đất. Diện tích đất được
quy định của pháp luật nhưng có chữ xác định khi cấp Giấy chứng nhận
ký của các bên liên quan. thực hiện theo quy định tại các khoản
9. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 1, 2, 3, 4 và 6 Điều này.
đất trong các trường hợp quy định tại 6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
các khoản 1, 2, 3, 4, 6 và 7 Điều này đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm
mà không đủ điều kiện được cấp Giấy đất nông nghiệp, nay được Ủy ban
chứng nhận thì được tạm thời sử dụng nhân dân cấp xã xác nhận là đất không
đất theo hiện trạng cho đến khi Nhà có tranh chấp thì được cấp Giấy
nước thu hồi đất và phải kê khai đăng chứng nhận theo hình thức Nhà nước
ký đất đai theo quy định. giao đất không thu tiền sử dụng đất
10. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với diện tích đất đang sử dụng
khi cấp Giấy chứng nhận trong các nhưng không vượt quá hạn mức giao
trường hợp quy định tại Điều này thực đất nông nghiệp cho cá nhân quy định
hiện theo quy định của pháp luật. tại Điều 176 của Luật này; diện tích
đất nông nghiệp còn lại (nếu có) phải
chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
7. Việc áp dụng quy định về hạn mức
đất ở của địa phương để xác định diện
tích đất ở trong các trường hợp quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều
này được thực hiện theo quy định tại
thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hợp lệ.
8. Việc cấp Giấy chứng nhận quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều
này được thực hiện bao gồm cả trường
361

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hợp người đang sử dụng đất có giấy tờ
về việc chuyển quyền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
không đúng quy định của pháp luật
nhưng có chữ ký của các bên liên
quan.
9. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất trong các trường hợp quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này
mà không đủ điều kiện được cấp Giấy
chứng nhận thì được tạm thời sử dụng
đất theo hiện trạng cho đến khi Nhà
nước thu hồi đất và phải kê khai đăng
ký đất đai theo quy định.
10. Nhà nước có trách nhiệm cấp Giấy
chứng nhận cho các trường hợp quy
định tại Điều này. Trường hợp người
sử dụng đất chưa thực hiện nghĩa vụ
tài chính khi cấp Giấy chứng nhận thì
trước khi thực hiện quyền của người
sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định. Việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
11. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 133. Giải quyết đối với trường Điều 116. Giải quyết đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng
có vi phạm pháp luật đất đai trước đất có vi phạm pháp luật đất đai
ngày 01 tháng 7 năm 2014 trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
362

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm 1. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm
hành lang bảo vệ an toàn công trình hành lang bảo vệ an toàn công trình
công cộng sau khi Nhà nước đã công công cộng sau khi Nhà nước đã công
bố, cắm mốc hành lang bảo vệ hoặc bố, cắm mốc hành lang bảo vệ hoặc
lấn, chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè lấn, chiếm lòng đường, lề đường, vỉa
sau khi Nhà nước đã công bố chỉ giới hè sau khi Nhà nước đã công bố chỉ
xây dựng hoặc lấn, chiếm đất sử dụng giới xây dựng hoặc lấn, chiếm đất sử
cho mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, dụng cho mục đích xây dựng trụ sở cơ
công trình sự nghiệp, công trình công quan, công trình sự nghiệp, công trình
cộng khác thì Nhà nước thu hồi đất để công cộng khác thì Nhà nước thu hồi
trả lại cho công trình mà không cấp đất để trả lại cho công trình mà không
Giấy chứng nhận đối với diện tích đất cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích
đã lấn, chiếm. đất đã lấn, chiếm.
Trường hợp đã có điều chỉnh quy hoạch Trường hợp đã có điều chỉnh quy
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê dựng được cơ quan nhà nước có thẩm
duyệt mà nay diện tích đất lấn, chiếm quyền phê duyệt mà nay diện tích đất
không còn thuộc hành lang bảo vệ an lấn, chiếm không còn thuộc hành lang
toàn công trình công cộng; không thuộc bảo vệ an toàn công trình công cộng;
chỉ giới xây dựng đường giao thông; không thuộc chỉ giới xây dựng đường
không có mục đích sử dụng cho trụ sở giao thông; không có mục đích sử
cơ quan, công trình sự nghiệp và công dụng cho trụ sở cơ quan, công trình sự
trình công cộng khác thì người đang sử nghiệp và công trình công cộng khác
dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng thì người đang sử dụng đất được xem
nhận và phải thực hiện nghĩa vụ tài xét cấp Giấy chứng nhận và phải thực
chính theo quy định của pháp luật. hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
2. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm của pháp luật.
đã được Nhà nước giao đất không thu 2. Trường hợp sử dụng đất lấn, chiếm
tiền sử dụng đất cho các nông trường, đã được Nhà nước giao đất không thu
lâm trường quốc doanh, Ban quản lý tiền sử dụng đất cho các nông trường,
363

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
rừng, trung tâm, trạm, trại, công ty lâm trường quốc doanh, Ban quản lý
nông nghiệp, lâm nghiệp thì thực hiện rừng, trung tâm, trạm, trại, công ty
xử lý theo quy định như sau: nông nghiệp, lâm nghiệp thì thực hiện
a) Trường hợp đang sử dụng diện tích xử lý theo quy định như sau:
đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch bảo vệ a) Trường hợp đang sử dụng diện tích
và phát triển rừng đặc dụng, rừng đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch bảo vệ
phòng hộ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phát triển rừng đặc dụng, rừng
chỉ đạo thu hồi đất đã lấn, chiếm để phòng hộ thì Ủy ban nhân dân cấp
giao cho Ban quản lý rừng quản lý, sử tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đã lấn, chiếm
dụng đất. Người đang sử dụng đất lấn, để giao cho Ban quản lý rừng quản lý,
chiếm được Ban quản lý rừng xem xét sử dụng đất. Người đang sử dụng đất
giao khoán bảo vệ, phát triển rừng theo lấn, chiếm được Ban quản lý rừng
quy định của pháp luật về bảo vệ và xem xét giao khoán bảo vệ, phát triển
phát triển rừng. rừng theo quy định của pháp luật về
Trường hợp không có Ban quản lý rừng bảo vệ và phát triển rừng.
thì người đang sử dụng đất lấn, chiếm Trường hợp không có Ban quản lý
được Nhà nước giao đất để sử dụng vào rừng thì người đang sử dụng đất lấn,
mục đích bảo vệ, phát triển rừng phòng chiếm được Nhà nước giao đất để sử
hộ và được cấp Giấy chứng nhận; dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển
b) Trường hợp đang sử dụng diện tích rừng phòng hộ và được cấp Giấy
đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch sử dụng chứng nhận;
đất cho mục đích xây dựng công trình b) Trường hợp đang sử dụng diện tích
hạ tầng công cộng thì Ủy ban nhân dân đất lấn, chiếm thuộc quy hoạch sử
cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất đã lấn, dụng đất cho mục đích xây dựng công
chiếm để giao đất cho chủ đầu tư khi trình hạ tầng công cộng thì Ủy ban
triển khai xây dựng công trình đó. nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thu hồi đất
Người đang sử dụng đất vi phạm được đã lấn, chiếm để giao đất cho chủ đầu
tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước tư khi triển khai xây dựng công trình
thu hồi đất nhưng phải giữ nguyên hiện đó.
trạng sử dụng đất và phải kê khai đăng Người đang sử dụng đất vi phạm được
364

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ký đất đai theo quy định; tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà
c) Trường hợp lấn, chiếm đất và nay nước thu hồi đất nhưng phải giữ
đang sử dụng vào mục đích sản xuất nguyên hiện trạng sử dụng đất và phải
nông nghiệp hoặc làm nhà ở và không kê khai đăng ký đất đai theo quy định;
thuộc quy hoạch bảo vệ và phát triển c) Trường hợp lấn, chiếm đất và nay
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, xây đang sử dụng vào mục đích sản xuất
dựng công trình hạ tầng công cộng thì nông nghiệp hoặc làm nhà ở trước
người đang sử dụng đất được xem xét ngày 01 tháng 7 năm 2014 và không
cấp Giấy chứng nhận. thuộc quy hoạch bảo vệ và phát triển
Trường hợp lấn, chiếm đất kể từ ngày rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, xây
01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 dựng công trình hạ tầng công cộng thì
tháng 7 năm 2014, đang sử dụng vào người đang sử dụng đất được xem xét
mục đích sản xuất nông nghiệp và hiện cấp Giấy chứng nhận.
nay diện tích đất này vẫn được xác định Trường hợp lấn, chiếm đất kể từ ngày
giao cho nông trường, lâm trường quản 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày
lý, sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp 01 tháng 7 năm 2014, đang sử dụng
tỉnh thu hồi đất lấn, chiếm để trả lại cho vào mục đích sản xuất nông nghiệp và
nông trường, lâm trường. hiện nay diện tích đất này vẫn được
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xác định giao cho nông trường, lâm
đang sử dụng đất mà có vi phạm pháp trường quản lý, sử dụng thì Ủy ban
luật về đất đai không thuộc các trường nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất lấn,
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 chiếm để trả lại cho nông trường, lâm
Điều này, Điều 139 và Điều 140 của trường.
Luật này, thì thực hiện xử lý như sau: 3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
a) Trường hợp đang sử dụng đất thuộc đang sử dụng đất mà có vi phạm pháp
quy hoạch sử dụng đất cho các mục luật về đất đai không thuộc các trường
đích quy định tại Điều 78 và Điều 79 hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2
của Luật này thì Nhà nước thu hồi đất Điều này, Điều 139 và Điều 140 của
trước khi thực hiện dự án, công trình Luật này, thì thực hiện xử lý như sau:
đó. a) Trường hợp đang sử dụng đất thuộc
365

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Người đang sử dụng đất vi phạm được quy hoạch sử dụng đất cho các mục
tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước đích quy định tại Điều 78 và Điều 79
thu hồi đất, nhưng phải giữ nguyên hiện của Luật này thì Nhà nước thu hồi đất
trạng đang sử dụng đất và phải kê khai trước khi thực hiện dự án, công trình
đăng ký đất đai theo quy định; đó.
b) Trường hợp đang sử dụng đất không Người đang sử dụng đất vi phạm được
thuộc trường hợp quy định tại điểm a tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước
khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất, nhưng phải giữ nguyên hiện
chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy hoạch trạng đang sử dụng đất và phải kê khai
sử dụng đất; người đang sử dụng đất đăng ký đất đai theo quy định;
được xem xét, cấp Giấy chứng nhận. b) Trường hợp đang sử dụng đất không
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thuộc trường hợp quy định tại điểm a
đất nông nghiệp do tự khai hoang, khoản này mà phù hợp với quy hoạch
không có tranh chấp thì được Nhà nước sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch
cấp Giấy chứng nhận theo hạn mức do đô thị hoặc quy hoạch xây dựng thì
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu được xem xét, cấp Giấy chứng nhận.
vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn đất nông nghiệp do tự khai hoang,
mức phải chuyển sang thuê. không có tranh chấp thì được Nhà
5. Người đang sử dụng đất ổn định nước cấp Giấy chứng nhận theo hạn
trong các trường hợp quy định tại mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2, định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban
điểm b khoản 3 Điều này mà không có nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng tích vượt hạn mức phải chuyển sang
nhận theo quy định như sau: thuê.
a) Trường hợp thửa đất có nhà ở thì 5. Người đang sử dụng đất ổn định
diện tích đất ở được công nhận bằng trong các trường hợp quy định tại
hạn mức công nhận đất ở tại địa khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2,
phương nếu đã sử dụng đất ổn định điểm b khoản 3 Điều này mà không có
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; diện tranh chấp thì được cấp Giấy chứng
366

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tích đất ở được công nhận bằng hạn nhận theo quy định như sau:
mức giao đất ở tại địa phương nếu đã a) Trường hợp thửa đất có nhà ở thì
sử dụng đất ổn định từ ngày 15 tháng diện tích đất ở được công nhận bằng
10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 hạn mức công nhận đất ở tại địa
năm 2014; phương nếu đã sử dụng đất ổn định
Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất diện tích đất ở được công nhận bằng
ở thì diện tích đất ở được công nhận hạn mức giao đất ở tại địa phương nếu
bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp đã sử dụng đất ổn định từ ngày 15
diện tích đất xây dựng nhà ở và các tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01
công trình phục vụ đời sống lớn hơn tháng 7 năm 2014;
hạn mức giao đất ở thì công nhận diện Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện
tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất
dựng nhà ở và các công trình phục vụ ở thì diện tích đất ở được công nhận
đời sống đó; bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp
b) Trường hợp thửa đất có công trình diện tích đất xây dựng nhà ở và các
xây dựng không phải là nhà ở thì được công trình phục vụ đời sống lớn hơn
công nhận theo quy định tại điểm b hạn mức giao đất ở thì công nhận diện
khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây
khoản 3 Điều 138 của Luật này; dựng nhà ở và các công trình phục vụ
c) Đối với phần diện tích đất đang sử đời sống đó;
dụng được xác định là đất nông nghiệp b) Trường hợp thửa đất có công trình
thì được công nhận quyền sử dụng đất xây dựng không phải là nhà ở thì được
theo chế độ như quy định đối với công nhận theo quy định tại điểm b
trường hợp tại khoản 6 Điều 138 của khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b
Luật này khoản 3 Điều 138 của Luật này;
d) Người sử dụng đất được cấp Giấy c) Đối với phần diện tích đất đang sử
chứng nhận quy định tại khoản này dụng được xác định là đất nông
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo nghiệp thì được công nhận quyền sử
quy định của pháp luật. dụng đất theo chế độ như quy định đối
367

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
với trường hợp tại khoản 6 Điều 138
của Luật này
d) Người sử dụng đất được cấp Giấy
chứng nhận quy định tại khoản này
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật.
6. Đối với trường hợp sử dụng đất có
vi phạm pháp luật quy định tại các
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2014 thì Nhà nước
không cấp Giấy chứng nhận và thu hồi
toàn bộ diện tích đất có vi phạm.
Điều 134. Cấp Giấy chứng nhận cho Điều 117. Cấp Giấy chứng nhận
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đang sử
đất được giao không đúng thẩm dụng đất được giao không đúng
quyền thẩm quyền
Đất được giao không đúng thẩm quyền Đất được giao không đúng thẩm
cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định quyền cho hộ gia đình, cá nhân theo
của pháp luật về đất đai tại thời điểm quy định của pháp luật về đất đai tại
được giao hoặc sử dụng đất do mua, thời điểm được giao hoặc sử dụng đất
nhận thanh lý hóa giá nhà ở, công trình do mua, nhận thanh lý hóa giá nhà ở,
xây dựng gắn liền với đất không đúng công trình xây dựng gắn liền với đất
quy định của pháp luật thì việc cấp không đúng quy định của pháp luật thì
Giấy chứng nhận được thực hiện như việc cấp Giấy chứng nhận được thực
sau: hiện như sau:
1. Trường hợp đất đã được sử dụng ổn 1. Trường hợp đất đã được sử dụng ổn
định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, định trước ngày 15 tháng 10 năm
nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi 1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp
có đất xác nhận không có tranh chấp thì xã nơi có đất xác nhận không có tranh
người đang sử dụng đất được cấp Giấy chấp thì người đang sử dụng đất được
368

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chứng nhận đối với diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận đối với diện tích
được giao theo quy định tại khoản 2 đất đã được giao theo quy định tại
Điều 138 của Luật này. khoản 2 Điều 138 của Luật này.
2. Trường hợp đất đã được sử dụng ổn 2. Trường hợp đất đã được sử dụng ổn
định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nay đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đất xác nhận không có tranh chấp, phù có đất xác nhận không có tranh chấp,
hợp với quy hoạch sử dụng đất thì được phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại cấp huyện hoặc quy hoạch đô thị hoặc
khoản 3 Điều 138 của Luật này. quy hoạch xây dựng thì được cấp
3. Trường hợp đất được giao từ ngày 01 Giấy chứng nhận theo quy định tại
tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Luật khoản 3 Điều 138 của Luật này.
này có hiệu lực thi hành, nay được Ủy 3. Trường hợp đất được giao từ ngày
ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày
nhận không có tranh chấp, phù hợp với Luật này có hiệu lực thi hành, nay
quy hoạch sử dụng đất và người sử được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
dụng đất có giấy tờ chứng minh đã nộp đất xác nhận không có tranh chấp, phù
tiền để được sử dụng đất thì hạn mức hợp với quy hoạch sử dụng đất và
đất cấp Giấy chứng nhận được xác định người sử dụng đất có giấy tờ chứng
theo quy định tại khoản 3 Điều 139 của minh đã nộp tiền để được sử dụng đất
Luật này. thì hạn mức đất cấp Giấy chứng nhận
4. Trường hợp đất được giao vào mục được xác định theo quy định tại khoản
đích để ở trước ngày 01 tháng 7 năm 3 Điều 139 của Luật này.
2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp 4. Trường hợp thửa đất được giao
xã nơi có đất xác nhận không có tranh vào mục đích để ở trước ngày 01
chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng tháng 7 năm 2004 quy định tại khoản
đất, chưa có đất ở tại địa bàn cấp xã nơi 1, khoản 2 Điều này, nay được Ủy
có đất thì hạn mức đất ở được xác định ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác
để cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo nhận không có tranh chấp, phù hợp
369

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định tại khoản 2 Điều 138 của Luật với quy hoạch sử dụng đất, nhưng tại
này. thời điểm cấp Giấy chứng nhận chưa
5. Người sử dụng đất được cấp Giấy có nhà ở thì được cấp Giấy chứng
chứng nhận quy định tại các khoản 1, 2, nhận, diện tích đất ở được xác định
3 và 4 Điều này phải thực hiện nghĩa vụ để cấp Giấy chứng nhận bằng toàn
tài chính theo quy định của pháp luật. bộ diện tích thửa đất nếu thửa đất có
6. Nhà nước không cấp Giấy chứng diện tích nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức
nhận và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều
giao, cho thuê không đúng thẩm quyền 195 và khoản 4 Điều 197 của Luật
từ ngày 01 tháng 7 năm 2014, trừ này hoặc bằng hạn mức giao đất ở
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều quy định tại khoản 2 Điều 195 và
này. khoản 4 Điều 197 của Luật này nếu
thửa đất có diện tích lớn hơn hạn
mức công nhận đất ở, phần diện tích
đất còn lại (nếu có) xác định theo
hiện trạng đang sử dụng, nếu người
sử dụng đất đề nghị được công nhận
vào mục đích đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở thì được
cấp Giấy chứng nhận vào mục đích
đó và phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
5. Người sử dụng đất được cấp Giấy
chứng nhận quy định tại các khoản 1,
2, 3 và 4 Điều này phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
6. Nhà nước không cấp Giấy chứng
nhận và thu hồi toàn bộ diện tích đất
đã giao, cho thuê không đúng thẩm
370

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2014,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này.
Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận Điều 37. Công nhận quyền sử Gộp vào Điều 145 Gộp vào Điều 146
quyền sử dụng đất, quyền sở dụng đất cho tổ chức, tổ chức tôn
hữu nhà ở và tài sản khác gắn giáo đang sử dụng đất
liền với đất cho tổ chức, cơ sở 1. Tổ chức đang sử dụng đất được
tôn giáo đang sử dụng đất công nhận quyền sử dụng đất đối
1. Tổ chức đang sử dụng đất được với phần diện tích đất sử dụng đúng
cấp Giấy chứng nhận quyền sử mục đích.
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và 2. Phần diện tích đất mà tổ chức
tài sản khác gắn liền với đất đối đang sử dụng nhưng không được
với phần diện tích đất sử dụng công nhận quyền sử dụng đất thì
đúng mục đích. được giải quyết như sau:
2. Phần diện tích đất mà tổ chức a) Nhà nước thu hồi phần diện tích
đang sử dụng nhưng không được đất không sử dụng, sử dụng không
cấp Giấy chứng nhận quyền sử đúng mục đích, cho mượn, cho thuê
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn,
tài sản khác gắn liền với đất được bị chiếm;
giải quyết như sau: b) Tổ chức phải bàn giao phần diện
a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy
tích đất không sử dụng, sử dụng ban nhân dân cấp huyện để quản lý;
không đúng mục đích, cho mượn, trường hợp đất ở phù hợp với quy
cho thuê trái pháp luật, diện tích hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
đất để bị lấn, bị chiếm; nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
b) Tổ chức phải bàn giao phần thì người sử dụng đất ở được công
diện tích đã sử dụng làm đất ở cho nhận quyền sử dụng đất; trường hợp
Ủy ban nhân dân cấp huyện để doanh nghiệp nhà nước sản xuất
quản lý; trường hợp đất ở phù hợp nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
với quy hoạch sử dụng đất đã thủy sản, làm muối đã được Nhà
371

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được cơ quan nhà nước có thẩm nước giao đất mà doanh nghiệp đó
quyền phê duyệt thì người sử cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng
dụng đất ở được cấp Giấy chứng một phần quỹ đất làm đất ở trước
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền lập phương án bố trí lại diện tích đất
với đất; trường hợp doanh nghiệp ở thành khu dân cư trình Ủy ban
nhà nước sản xuất nông nghiệp, nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, duyệt trước khi bàn giao cho địa
làm muối đã được Nhà nước giao phương quản lý.
đất mà doanh nghiệp đó cho hộ 3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất
gia đình, cá nhân sử dụng một thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê
phần quỹ đất làm đất ở trước ngày đất quy định tại Điều 120 của Luật
01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập này thì cơ quan quản lý đất đai cấp
phương án bố trí lại diện tích đất tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê
ở thành khu dân cư trình Ủy ban sau khi được công nhận quyền sử
nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê dụng đất.
duyệt trước khi bàn giao cho địa 4. Tổ chức tôn giáo đang sử dụng
phương quản lý. đất được công nhận quyền sử dụng
3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
đất thuộc trường hợp Nhà nước a) Được Nhà nước cho phép hoạt
cho thuê đất quy định tại Điều 56 động;
của Luật này thì cơ quan quản lý b) Đất không có tranh chấp;
đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký c) Không phải là đất nhận chuyển
hợp đồng thuê đất trước khi cấp nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01
Giấy chứng nhận quyền sử dụng tháng 7 năm 2004.
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng
đất được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
372

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Được Nhà nước cho phép hoạt
động;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Không phải là đất nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho sau ngày
01 tháng 7 năm 2004.
5. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Điều 103. Xác định diện tích đất Điều 38. Xác định diện tích đất ở Điều 135. Xác định diện tích đất ở Điều 118. Xác định diện tích đất ở
ở đối với trường hợp có vườn, đối với trường hợp thửa đất có khi công nhận quyền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất
ao vườn, ao, hạn mức đối với đất sản Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
1. Đất vườn, ao của hộ gia đình, xuất kinh doanh phi nông nghiệp có các loại giấy tờ về quyền sử dụng có các loại giấy tờ về quyền sử dụng
cá nhân được xác định là đất ở của hộ gia đình cá nhân đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4,
phải trong cùng một thửa đất đang 1. Diện tích đất có vườn, ao của hộ 6 và 7 Điều 137 của Luật này mà trên 5, 6 và 7 Điều 137 của Luật này mà
có nhà ở. gia đình, cá nhân được xác định là giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích
2. Đối với trường hợp thửa đất ở đất ở phải trong cùng một thửa đất dụng để làm nhà ở, đất ở thì diện tích sử dụng để làm nhà ở, đất ở thì diện
có vườn, ao được hình thành trước đang có nhà ở. đất ở được xác định khi cấp Giấy chứng tích đất ở được xác định khi cấp Giấy
ngày 18 tháng 12 năm 1980 và 2. Đối với trường hợp thửa đất ở có nhận như sau: chứng nhận như sau:
người đang sử dụng có một trong vườn, ao được hình thành trước 1. Trường hợp thửa đất được hình 1. Trường hợp thửa đất được hình
các loại giấy tờ về quyền sử dụng ngày 18 tháng 12 năm 1980 và thành trước ngày 18 tháng 12 năm thành trước ngày 18 tháng 12 năm
đất quy định tại các khoản 1, 2 và người đang sử dụng có một trong 1980, người sử dụng đất không phải 1980, người sử dụng đất không phải
3 Điều 100 của Luật này thì diện các loại giấy tờ về quyền sử dụng nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện
tích đất ở được xác định theo giấy đất quy định tại Điều 135 của Luật tích được công nhận như sau: tích được công nhận như sau:
tờ đó. này thì diện tích đất ở được xác định a) Thửa đất có diện tích nhỏ hơn 05 lần a) Thửa đất có diện tích nhỏ hơn 05
Trường hợp trong các loại giấy tờ theo giấy tờ đó. hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ lần hạn mức công nhận đất ở thì toàn
về quyền sử dụng đất quy định tại Trường hợp trong các loại giấy tờ về diện tích đó được công nhận là đất ở; bộ diện tích đó được công nhận là đất
các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của quyền sử dụng đất quy định tại Điều b) Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn ở;
373

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Luật này chưa xác định rõ diện 135 của Luật này chưa xác định rõ hơn 05 lần hạn mức công nhận đất ở b) Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn
tích đất ở thì diện tích đất ở được diện tích đất ở thì diện tích đất ở mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất hơn 05 lần hạn mức công nhận đất ở
công nhận không phải nộp tiền sử được công nhận không phải nộp tiền đã xác định rõ diện tích đất ở thì diện mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất
dụng đất được xác định bằng sử dụng đất được xác định bằng tích đất ở được công nhận theo giấy tờ đã xác định rõ diện tích đất ở thì diện
không quá 05 lần hạn mức giao không quá 05 lần hạn mức giao đất đó; trường hợp diện tích thể hiện trên tích đất ở được công nhận theo giấy tờ
đất ở quy định tại khoản 2 Điều ở quy định tại khoản 2 Điều 188 và giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn đó; trường hợp diện tích thể hiện trên
143 và khoản 4 Điều 144 của Luật khoản 4 Điều 189 của Luật này. 05 lần hạn mức công nhận đất ở hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn
này. 3. Đối với trường hợp thửa đất ở có chưa xác định rõ diện tích đất ở thì 05 lần hạn mức công nhận đất ở hoặc
3. Đối với trường hợp thửa đất ở vườn, ao được hình thành từ ngày được công nhận bằng 05 lần hạn mức chưa xác định rõ diện tích đất ở thì
có vườn, ao được hình thành từ 18 tháng 12 năm 1980 đến trước công nhận đất ở. được công nhận bằng 05 lần hạn mức
ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 và người 2. Trường hợp thửa đất được hình công nhận đất ở.
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đang sử dụng có một trong các loại thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 2. Trường hợp thửa đất được hình
và người đang sử dụng có một giấy tờ về quyền sử dụng đất quy đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980
trong các loại giấy tờ về quyền sử định tại Điều 135 của Luật này mà người sử dụng đất không phải nộp tiền đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993,
dụng đất quy định tại Điều 100 trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất sử dụng đất đối với phần diện tích được người sử dụng đất không phải nộp tiền
của Luật này mà trong giấy tờ đó ở thì diện tích đất ở được xác định công nhận như sau: sử dụng đất đối với phần diện tích
ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích theo giấy tờ đó. a) Thửa đất có diện tích nhỏ hơn hạn được công nhận như sau:
đất ở được xác định theo giấy tờ 4. Đối với trường hợp thửa đất ở có mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện a) Thửa đất có diện tích nhỏ hơn hạn
đó. vườn, ao được hình thành từ ngày tích đó được công nhận là đất ở. mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện
4. Đối với trường hợp thửa đất ở 18 tháng 12 năm 1980 đến trước b) Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn tích đó được công nhận là đất ở.
có vườn, ao được hình thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 và người hơn hạn mức công nhận đất ở mà trên b) Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn
ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đã xác hơn hạn mức công nhận đất ở mà trên
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất giấy tờ về quyền sử dụng đất đã xác
và người đang sử dụng có một định tại Điều 135 của Luật này mà ở được công nhận theo giấy tờ đó; định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất
trong các loại giấy tờ về quyền sử trong giấy tờ đó không ghi rõ diện trường hợp diện tích thể hiện trên giấy ở được công nhận theo giấy tờ đó;
dụng đất quy định tại Điều 100 tích đất ở thì diện tích đất ở được tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn hạn trường hợp diện tích thể hiện trên giấy
của Luật này mà trong giấy tờ đó xác định như sau: mức công nhận đất ở hoặc chưa xác tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn hạn
không ghi rõ diện tích đất ở thì a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ định rõ diện tích đất ở thì được công mức công nhận đất ở hoặc chưa xác
diện tích đất ở được xác định như vào điều kiện, tập quán tại địa nhận bằng hạn mức công nhận đất ở. định rõ diện tích đất ở thì được công
sau: phương quy định hạn mức công 3. Trường hợp thửa đất được hình nhận bằng hạn mức công nhận đất ở.
374

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 3. Trường hợp thửa đất được hình
cứ vào điều kiện, tập quán tại địa nhân phù hợp với tập quán ở địa đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
phương quy định hạn mức công phương; hành thì diện tích đất ở được xác định đến trước ngày Luật này có hiệu lực
nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn theo giấy tờ về quyền sử dụng đất. thi hành thì diện tích đất ở được xác
phù hợp với tập quán ở địa hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa 4. Đối với phần diện tích đất còn lại của định theo giấy tờ về quyền sử dụng
phương theo số lượng nhân khẩu phương thì diện tích đất ở được xác thửa đất sau khi đã được xác định diện đất.
trong hộ gia đình; định bằng hạn mức công nhận đất ở tích đất ở theo quy định tại điểm b 4. Đối với phần diện tích đất còn lại
b) Trường hợp diện tích thửa đất tại địa phương; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này thì của thửa đất sau khi đã được xác định
lớn hơn hạn mức công nhận đất ở c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ được xử lý như sau: diện tích đất ở theo quy định tại điểm
tại địa phương thì diện tích đất ở hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa a) Trường hợp đã xây dựng nhà ở và b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này
được xác định bằng hạn mức công phương thì diện tích đất ở được xác các công trình phục vụ đời sống thì thì được xử lý như sau:
nhận đất ở tại địa phương; định là toàn bộ diện tích thửa đất. được xác định là mục đích đất ở và phải a) Trường hợp đã xây dựng nhà ở và
c) Trường hợp diện tích thửa đất 5. Đối với trường hợp không có giấy nộp tiền sử dụng đất; các công trình phục vụ đời sống thì
nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tờ về quyền sử dụng đất quy định tại b) Trường hợp đã sử dụng vào mục được xác định là mục đích đất ở và
tại địa phương thì diện tích đất ở Điều 135 của Luật này mà đất đã sử đích sản xuất, thương mại, dịch vụ phi phải nộp tiền sử dụng đất;
được xác định là toàn bộ diện tích dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng nông nghiệp thì công nhận đất cơ sở b) Trường hợp đã sử dụng vào mục
thửa đất. 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được sản xuất phi nông nghiệp, đất thương đích sản xuất, thương mại, dịch vụ phi
5. Đối với trường hợp không có xác định theo mức quy định tại mại, dịch vụ theo diện tích thực tế đã nông nghiệp thì công nhận đất cơ sở
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã xây dựng công trình đó; hình thức sử sản xuất phi nông nghiệp, đất thương
định tại Điều 100 của Luật này mà sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng dụng đất được công nhận như hình thức mại, dịch vụ theo diện tích thực tế đã
đất đã sử dụng ổn định từ trước 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời xây dựng công trình đó; hình thức sử
ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì xác định theo mức đất ở giao cho hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài; dụng đất được công nhận như hình
diện tích đất ở được xác định theo mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định c) Trường hợp hiện trạng sử dụng là đất thức giao đất có thu tiền sử dụng đất,
mức quy định tại khoản 4 Điều tại khoản 2 Điều 188 và khoản 4 nông nghiệp thì được công nhận là đất thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu
này; trường hợp đất đã sử dụng ổn Điều 189 của Luật này. nông nghiệp; nếu người sử dụng đất đề dài;
định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 6. Phần diện tích đất vườn, ao còn nghị được chuyển sang đất phi nông c) Trường hợp hiện trạng sử dụng là
1993 thì diện tích đất ở được xác lại sau khi đã xác định diện tích đất nghiệp thì được sử dụng vào đất phi đất nông nghiệp thì được công nhận là
định theo mức đất ở giao cho mỗi ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 nông nghiệp và phải thực hiện nghĩa vụ đất nông nghiệp; nếu người sử dụng
hộ gia đình, cá nhân quy định tại và 5 Điều này thì được xác định sử tài chính theo quy định của pháp luật. đất có nhu cầu công nhận vào mục
khoản 2 Điều 143 và khoản 4 dụng vào mục đích hiện trạng đang 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đích đất phi nông nghiệp mà phù hợp
375

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 144 của Luật này. sử dụng theo quy định tại khoản 1 điều kiện, tập quán tại địa phương quy với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
6. Phần diện tích đất vườn, ao còn Điều 10 của Luật này. định hạn mức công nhận đất ở quy định hoặc quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch
lại sau khi đã xác định diện tích 7. Hạn mức công nhận quyền sử tại khoản 1 và 2 Điều này. xây dựng thì được công nhận vào mục
đất ở theo quy định tại các khoản dụng đất đối với đất sản xuất kinh 6. Việc xác định lại diện tích đất ở của đích đó nhưng phải nộp tiền sử dụng
2, 3, 4 và 5 Điều này thì được xác doanh phi nông nghiệp của hộ gia hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp đất theo quy định của pháp luật.
định sử dụng vào mục đích hiện đình cá nhân được thực hiện theo thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
trạng đang sử dụng theo quy định quy định của Ủy ban nhân dân cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vào điều kiện, tập quán tại địa phương
tại khoản 1 Điều 10 của Luật này. tỉnh. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở quy định hạn mức công nhận đất ở
7. Chính phủ quy định chi tiết 8. Việc xác định diện tích đất ở, đất và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
Điều này. sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu này.
của hộ gia đình, cá nhân được thực nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 6. Việc xác định lại diện tích đất ở của
hiện theo quy định tại thời điểm trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp
người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng người sử dụng đất có nhu cầu hoặc khi thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp
ký đất đai hợp lệ. Nhà nước thu hồi đất được thực hiện Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
như sau: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
a) Diện tích đất ở được xác định lại và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nếu tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trước đây có một trong các loại giấy tờ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 khi
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 người sử dụng đất có nhu cầu hoặc khi
Điều 137 của Luật này; người sử dụng Nhà nước thu hồi đất được thực hiện
đất không phải nộp tiền sử dụng đất, như sau:
được bồi thường khi Nhà nước thu hồi a) Diện tích đất ở được xác định lại
đất đối với diện tích đã được xác định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
lại là đất ở; Điều này nếu tại thời điểm cấp Giấy
Trường hợp người sử dụng đất đã thực chứng nhận trước đây có một trong
hiện chuyển nhượng một phần diện tích các loại giấy tờ quy định tại các khoản
đất ở của thửa đất hoặc Nhà nước đã 1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 137 của Luật
thu hồi một phần diện tích đất ở của này mà không thuộc quy định tại
thửa đất thì khi xác định lại diện tích khoản 4 Điều 137 của Luật này; người
376

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất ở phải trừ đi phần diện tích đất ở đã sử dụng đất không phải nộp tiền sử
chuyển nhượng hoặc thu hồi. dụng đất, được bồi thường khi Nhà
b) Phần diện tích đất người nhận nước thu hồi đất đối với diện tích đã
chuyển nhượng sử dụng đất theo quy được xác định lại là đất ở.
định của pháp luật hoặc phần diện tích Trường hợp người sử dụng đất đã thực
đất Nhà nước đã thu hồi thì không được hiện chuyển nhượng một phần diện
xác định lại theo quy định tại điểm a tích đất ở của thửa đất hoặc Nhà nước
khoản này. đã thu hồi một phần diện tích đất ở
7. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy của thửa đất thì khi xác định lại diện
chứng nhận theo quy định tại điểm a tích đất ở phải trừ đi phần diện tích
khoản 6 Điều này là cơ quan có thẩm đất ở đã chuyển nhượng hoặc thu hồi;
quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy b) Phần diện tích đất người nhận
định tại điểm b khoản 1 Điều 136 của chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Luật này. theo quy định của pháp luật hoặc phần
diện tích đất Nhà nước đã thu hồi thì
không được xác định lại theo quy định
tại điểm a khoản này.
7. Cơ quan có thẩm quyền xác định lại
diện tích đất ở, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 6 Điều này là cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136
của Luật này.
Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy Điều 39. Thẩm quyền công nhận Chuyển lên Điều 136
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
khác gắn liền với đất nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức,
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp tổ chức tôn giáo; người Việt Nam
Giấy chứng nhận quyền sử dụng định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
377

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
khác gắn liền với đất cho tổ chức, dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam chức năng ngoại giao.
định cư ở nước ngoài, doanh 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện công
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
nước ngoài có chức năng ngoại người Việt Nam định cư ở nước ngoài
giao. được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy sử dụng đất ở tại Việt Nam.
quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
3. Đối với những trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng mà thực hiện
các quyền của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
378

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng
thì do cơ quan tài nguyên và môi
trường thực hiện theo quy định
của Chính phủ.
Chưa có quy định Điều 40. Quy định chi tiết việc Gộp với Điều 131
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất
Chính phủ quy định chi tiết việc đăng
ký lần đầu, đăng ký biến động đối với
đất đai, tài sản gắn liền với đất; việc
công nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
mà không có giấy tờ về quyền sử dụng
đất; tổ chức, tổ chức tôn giáo đang sử
dụng đất, việc xác định diện tích đất ở
đối với trường hợp thửa đất có vườn,
ao, hạn mức đối với đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp của hộ gia
đình cá nhân.
Mục 2 Mục 3 Chuyển lên trên Điều 134
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ
TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
VỚI ĐẤT ĐẤT
Điều 97. Giấy chứng nhận Điều 41. Giấy chứng nhận quyền Chuyển lên Điều 130 Chuyển lên Điều 135
quyền sử dụng đất, quyền sở sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
379

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hữu nhà ở và tài sản khác gắn và tài sản khác gắn liền với đất
liền với đất 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
1. Giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và khác gắn liền với đất được cấp cho
tài sản khác gắn liền với đất được người có quyền sử dụng đất, quyền sở
cấp cho người có quyền sử dụng hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác
đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở gắn liền với đất theo mẫu thống nhất
hữu tài sản khác gắn liền với đất trong cả nước.
theo một loại mẫu thống nhất Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trong cả nước. trường quy định cụ thể về Giấy chứng
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
trường quy định cụ thể về Giấy hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
chứng nhận quyền sử dụng đất, đất.
quyền sở hữu nhà ở và tài sản 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
khác gắn liền với đất. đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
2. Giấy chứng nhận quyền sử nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng chứng nhận quyền sở hữu công trình
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
quyền sở hữu công trình xây dựng sản khác gắn liền với đất đã được cấp
đã được cấp theo quy định của theo quy định của pháp luật về đất
pháp luật về đất đai, pháp luật về đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về
nhà ở, pháp luật về xây dựng xây dựng trước ngày Luật này có hiệu
trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và
vẫn có giá trị pháp lý và không không phải đổi sang Giấy chứng nhận
phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ở và tài sản khác gắn liền với đất;
nhà ở và tài sản khác gắn liền với trường hợp người đã được cấp Giấy
đất; trường hợp người đã được chứng nhận trước ngày Luật này có
380

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cấp Giấy chứng nhận trước ngày hiệu lực thi hành có nhu cầu cấp đổi
10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu thì được đổi sang Giấy chứng nhận
cấp đổi thì được đổi sang Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
chứng nhận quyền sử dụng đất, ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quyền sở hữu nhà ở và tài sản quy định của Luật này.
khác gắn liền với đất theo quy
định của Luật này.
Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy Điều 42. Nguyên tắc, thẩm quyền Chuyển lên Điều 135 và Điều 136 Chuyển lên Điều 136 và Điều 137
chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
quyền sở hữu nhà ở và tài sản dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
tài sản khác gắn liền với đất được khác gắn liền với đất được cấp theo
cấp theo từng thửa đất. Trường từng thửa đất. Trường hợp người sử
hợp người sử dụng đất đang sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất
dụng nhiều thửa đất nông nghiệp nông nghiệp tại cùng một xã, phường,
tại cùng một xã, phường, thị trấn thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp
mà có yêu cầu thì được cấp một một Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các
khác gắn liền với đất chung cho thửa đất đó.
các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
liền với đất thì Giấy chứng nhận dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đủ tên của những người có chung
đất phải ghi đầy đủ tên của những quyền sử dụng đất, người sở hữu
381

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
người có chung quyền sử dụng chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất, người sở hữu chung nhà ở, tài đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy
sản khác gắn liền với đất và cấp chứng nhận; trường hợp người sử
cho mỗi người 01 Giấy chứng dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
nhận; trường hợp các chủ sử với đất có yêu cầu thì cấp chung một
dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì Giấy chứng nhận và trao cho người
cấp chung một Giấy chứng nhận đại diện.
và trao cho người đại diện. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu ở, tài sản khác gắn liền với đất được
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng
được nhận Giấy chứng nhận quyền đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn
tài sản khác gắn liền với đất sau khi thành nghĩa vụ tài chính theo quy
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính định của pháp luật.
theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ
Trường hợp người sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn đất không thuộc đối tượng phải thực
liền với đất không thuộc đối hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính
chính hoặc được miễn, được ghi và trường hợp thuê đất trả tiền thuê
nợ nghĩa vụ tài chính và trường đất hàng năm thì được nhận Giấy
hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
năm thì được nhận Giấy chứng sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền quyền cấp.
với đất ngay sau khi cơ quan có 4. Trường hợp quyền sử dụng đất
thẩm quyền cấp. hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
4. Trường hợp quyền sử dụng hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc quyền sử dụng đất, đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài
quyền sở hữu nhà ở và tài sản sản khác gắn liền với đất là tài sản
382

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khác gắn liền với đất hoặc quyền chung của vợ và chồng thì phải ghi cả
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy
liền với đất là tài sản chung của chứng nhận, trừ trường hợp vợ và
vợ và chồng thì phải ghi cả họ, chồng có thỏa thuận ghi tên một
tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy người.
chứng nhận quyền sử dụng đất, Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc
quyền sở hữu nhà ở và tài sản quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
khác gắn liền với đất, trừ trường ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
tên một người. gắn liền với đất là tài sản chung của
Trường hợp quyền sử dụng đất vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã
hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền thì được cấp đổi sang Giấy chứng
với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
và tài sản khác gắn liền với đất là chồng nếu có yêu cầu.
tài sản chung của vợ và chồng mà 5. Trường hợp thửa đất thuộc quyền
Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi sử dụng của hộ gia đình thì cấp một
họ, tên của vợ hoặc chồng thì Giấy chứng nhận ghi đầy đủ tên thành
được cấp đổi sang Giấy chứng viên trên Giấy chứng nhận và trao cho
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở người đại diện. Đối với trường hợp
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền giấy chứng nhận đã cấp cho đại diện
với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, hộ gia đình trước ngày Luật này có
tên chồng nếu có yêu cầu. hiệu lực thi hành, nếu các thành viên
5. Trường hợp có sự chênh lệch có chung quyền sử dụng đất của hộ
diện tích giữa số liệu đo đạc thực gia đình có nhu cầu thì được cấp đổi
tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy Giấy chứng nhận và ghi đầy đủ tên
định tại Điều 100 của Luật này các thành viên có chung quyền sử
hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà dụng đất.
ranh giới thửa đất đang sử dụng Trường hợp các thành viên có chung
không thay đổi so với ranh giới quyền sử dụng đất của hộ gia đình có
383

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất, không có ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy
tranh chấp với những người sử chứng nhận và trao cho người đại
dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc diện hộ gia đình.
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền Việc xác định các thành viên có
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở chung quyền sử dụng đất của hộ gia
và tài sản khác gắn liền với đất đình để ghi tên trên Giấy chứng nhận
diện tích đất được xác định theo do các thành viên này tự thỏa thuận
số liệu đo đạc thực tế. Người sử và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
dụng đất không phải nộp tiền sử 6. Trường hợp có sự chênh lệch diện
dụng đất đối với phần diện tích tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
chênh lệch nhiều hơn nếu có. liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều
Trường hợp đo đạc lại mà ranh 135 của Luật này hoặc Giấy chứng
giới thửa đất có thay đổi so với nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất
ranh giới thửa đất tại thời điểm có đang sử dụng không thay đổi so với
giấy tờ về quyền sử dụng đất và ranh giới thửa đất tại thời điểm có
diện tích đất đo đạc thực tế nhiều giấy tờ về quyền sử dụng đất, không
hơn diện tích ghi trên giấy tờ về có tranh chấp với những người sử
quyền sử dụng đất thì phần diện dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
được xem xét cấp Giấy chứng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở khác gắn liền với đất diện tích đất
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền được xác định theo số liệu đo đạc
với đất theo quy định tại Điều 99 thực tế. Người sử dụng đất không
của Luật này. phải nộp tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới
thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về
384

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên
giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận đã cấp thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có)
được xem xét công nhận quyền sử
dụng đất, cấp Giấy chứng nhận theo
quy định của Luật này.
7. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
do Cơ quan đăng ký đất đai thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
8. Chính phủ quy định chi tiết việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, việc xác định
lại diện tích đất ở và việc đính chính,
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.

Điều 99. Trường hợp sử dụng Bãi bỏ Điều này


đất được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho những trường hợp sau
đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ
385

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo quy định tại các điều 100,
101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, được thừa kế,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất; người nhận quyền sử dụng
đất khi xử lý hợp đồng thế chấp
bằng quyền sử dụng đất để thu hồi
nợ;
d) Người được sử dụng đất theo
kết quả hòa giải thành đối với
tranh chấp đất đai; theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân
dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án hoặc quyết định
giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã được thi
hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử
dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp,
386

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý,
hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
người mua nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa,
hợp thửa; nhóm người sử dụng đất
hoặc các thành viên hộ gia đình,
hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất
chia tách, hợp nhất quyền sử dụng
đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp
đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận
bị mất.
2. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.

Điều 136. Cấp Giấy chứng nhận cho Điều 119. Cấp Giấy chứng nhận
tổ chức trong nước đang sử dụng đất cho tổ chức trong nước đang sử
1. Tổ chức trong nước quy định tại các dụng đất
khoản a và b khoản 1 Điều 4 của Luật 1. Tổ chức trong nước quy định tại
này đang sử dụng đất chưa được cấp các khoản a và b khoản 1 Điều 4của
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luật này đang sử dụng đất, trừ trường
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp quy định tại khoản 2 Điều 180 và
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Điều 182 của Luật này chưa được cấp
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
387

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
với đất phải tự kê khai hiện trạng sử nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
cấp tỉnh nơi có đất. sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
2. Trên cơ sở báo cáo hiện trạng sử với đất phải tự kê khai hiện trạng sử
dụng đất của tổ chức, Ủy ban nhân dân dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử cấp tỉnh nơi có đất.
dụng đất và xử lý theo quy định sau 2. Trên cơ sở báo cáo hiện trạng sử
đây: dụng đất của tổ chức, Ủy ban nhân
a) Diện tích đất của tổ chức đang sử dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực
dụng đúng mục đích thì cơ quan nhà tế sử dụng đất và xử lý theo quy định
nước có thẩm quyền xác định hình thức sau đây:
sử dụng đất theo quy định của pháp luật a) Diện tích đất của tổ chức đang sử
và cấp Giấy chứng nhận; trường hợp sử dụng đúng mục đích thì cơ quan nhà
dụng đất không có giấy tờ quy định tại nước có thẩm quyền xác định hình
Điều 137 của Luật này thì thực hiện thức sử dụng đất theo quy định của
theo hình thức sử dụng đất quy định tại pháp luật và cấp Giấy chứng nhận;
các điều Điều 118, Điều 119 và Điều trường hợp sử dụng đất không có giấy
120 của Luật này, đất xây dựng trụ sở tờ quy định tại Điều 137 của Luật này
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực thì thực hiện theo hình thức sử dụng
hiện theo hình thức sử dụng đất quy đất quy định tại các điều Điều 118,
định tại Điều 120 của Luật này. Điều 119 và Điều 120 của Luật này,
Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc đất xây dựng trụ sở của tổ chức xã hội
trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy - nghề nghiệp thực hiện theo hình thức
định tại Điều 120 của Luật này thì cơ sử dụng đất quy định tại Điều 120 của
quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ Luật này.
tục ký hợp đồng thuê đất trước khi cấp Đối với tổ chức đang sử dụng đất
Giấy chứng nhận; thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê
b) Thời hạn sử dụng đất được cấp Giấy đất quy định tại Điều 120 của Luật
chứng nhận quy định tại điểm a khoản này thì cơ quan quản lý đất đai cấp
này đối với trường hợp có giấy tờ về tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất
388

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền sử dụng đất quy định tại Điều trước khi cấp Giấy chứng nhận;
137 của Luật này thì được xác định b) Thời hạn sử dụng đất được cấp
theo giấy tờ đó. Trường hợp có giấy tờ Giấy chứng nhận quy định tại điểm a
về quyền sử dụng đất mà trong giấy tờ khoản này đối với trường hợp có giấy
không ghi thời hạn sử dụng đất hoặc có tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
ghi thời hạn sử dụng đất nhưng không Điều 137 của Luật này thì được xác
phù hợp với quy định của pháp luật về định theo giấy tờ đó. Trường hợp có
đất đai thì thời hạn sử dụng đất được giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trong
xác định theo quy định tại Điều 172 của giấy tờ không ghi thời hạn sử dụng đất
Luật này và được tính từ ngày 15 tháng hoặc có ghi thời hạn sử dụng đất
10 năm 1993 đối với trường hợp sử nhưng không phù hợp với quy định
dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm của pháp luật về đất đai thì thời hạn sử
1993, được tính từ ngày có quyết định dụng đất được xác định theo quy định
giao đất, cho thuê đất đối với trường tại Điều 172 của Luật này và được
hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
năm 1993 trở về sau; đối với trường hợp sử dụng đất trước
c) Diện tích đất sử dụng không đúng ngày 15 tháng 10 năm 1993, được tính
mục đích, diện tích đất do thiếu trách từ ngày có quyết định giao đất, cho
nhiệm để bị lấn, bị chiếm; diện tích đất thuê đất đối với trường hợp sử dụng
đã cho các tổ chức khác, hộ gia đình, cá đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở
nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện về sau;
tích đất đã liên doanh, liên kết trái pháp c) Diện tích đất sử dụng không đúng
luật; diện tích đất không được sử dụng mục đích, diện tích đất do thiếu trách
đã quá 12 tháng hoặc tiến độ sử dụng nhiệm để bị lấn, bị chiếm; diện tích
chậm đã quá 24 tháng thì Ủy ban nhân đất đã cho các tổ chức khác, hộ gia
dân cấp tỉnh quyết định thu hồi theo đình, cá nhân thuê hoặc mượn sử
quy định của pháp luật; dụng; diện tích đất đã liên doanh, liên
d) Diện tích đất của tổ chức đã bố trí kết trái pháp luật; diện tích đất không
cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, được sử dụng đã quá 12 tháng hoặc
công nhân viên của tổ chức làm nhà ở tiến độ sử dụng chậm đã quá 24 tháng
389

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thì phải bàn giao cho Ủy ban nhân dân thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
cấp huyện nơi có đất để thực hiện việc định thu hồi theo quy định của pháp
cấp Giấy chứng nhận cho người sử luật;
dụng đất ở; người sử dụng đất ở được d) Diện tích đất của tổ chức đã bố trí
cấp Giấy chứng nhận thì phải thực hiện cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ,
nghĩa vụ tài chính theo quy định của công nhân viên của tổ chức làm nhà ở
pháp luật. thì phải bàn giao cho Ủy ban nhân dân
Trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản cấp huyện nơi có đất để thực hiện việc
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi cấp Giấy chứng nhận cho người sử
trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà dụng đất ở; người sử dụng đất ở được
nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho cấp Giấy chứng nhận thì phải thực
hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
quỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 của pháp luật.
năm 2004 thì phải lập phương án bố trí Trường hợp doanh nghiệp nhà nước
lại diện tích đất ở thành khu dân cư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được
đất phê duyệt trước khi bàn giao cho Nhà nước giao đất mà doanh nghiệp
địa phương quản lý. đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đ) Diện tích đất đang có tranh chấp thì một phần quỹ đất làm đất ở trước
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập
dứt điểm để xác định người sử dụng đất phương án bố trí lại diện tích đất ở
theo quy định của pháp luật. thành khu dân cư trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt
trước khi bàn giao cho địa phương
quản lý;
đ) Diện tích đất đang có tranh chấp thì
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết
dứt điểm để xác định người sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
390

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 120. Cấp Giấy chứng nhận
với đất xây dựng khu đô thị, khu dân đối với đất xây dựng khu đô thị,
cư nông thôn, khu sản xuất kinh khu dân cư nông thôn, khu sản xuất
doanh có nhiều mục đích sử dụng đất kinh doanh có nhiều mục đích sử
khác nhau dụng đất khác nhau
1. Đất giao cho chủ đầu tư để thực hiện 1. Đất giao cho chủ đầu tư để thực
dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư hiện dự án xây dựng khu đô thị, khu
nông thôn mà trong dự án xác định có dân cư nông thôn mà trong dự án xác
nhiều hạng mục công trình hoặc nhiều định có nhiều hạng mục công trình
phần diện tích đất có mục đích sử dụng hoặc nhiều phần diện tích đất có mục
đất khác nhau theo quy định tại Điều 10 đích sử dụng đất khác nhau theo quy
của Luật này thì phải xác định rõ vị trí, định tại Điều 10 của Luật này thì phải
diện tích theo từng mục đích sử dụng xác định rõ vị trí, diện tích theo từng
đất và cấp Giấy chứng nhận theo quy mục đích sử dụng đất và cấp Giấy
định như sau: chứng nhận theo quy định như sau:
a) Việc cấp Giấy chứng nhận được thực a) Việc cấp Giấy chứng nhận được
hiện đối với từng thửa đất sử dụng vào thực hiện đối với từng thửa đất sử
mỗi mục đích, phù hợp với quy hoạch dụng vào mỗi mục đích, phù hợp với
xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà quy hoạch xây dựng chi tiết đã được
nước có thẩm quyền phê duyệt; cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
b) Đối với phần diện tích đất sử dụng duyệt;
cho mục đích xây dựng công trình công b) Đối với phần diện tích đất sử dụng
cộng phục vụ cho lợi ích chung của cho mục đích xây dựng công trình
cộng đồng trong và ngoài khu đô thị, công cộng phục vụ cho lợi ích chung
khu dân cư nông thôn theo dự án đầu tư của cộng đồng trong và ngoài khu đô
và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được thị, khu dân cư nông thôn theo dự án
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết
duyệt thì bàn giao cho địa phương quản đã được cơ quan nhà nước có thẩm
lý mà không cấp Giấy chứng nhận; quyền phê duyệt thì bàn giao cho địa
c) Trường hợp chung cư kết hợp với phương quản lý mà không cấp Giấy
391

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
văn phòng, cơ sở dịch vụ, thương mại, chứng nhận;
nếu chủ đầu tư có nhu cầu và đủ điều c) Trường hợp chung cư kết hợp với
kiện thì được cấp Giấy chứng cho một văn phòng, cơ sở dịch vụ, thương mại,
hoặc nhiều căn hộ, văn phòng, cơ sở nếu chủ đầu tư có nhu cầu và đủ điều
dịch vụ, thương mại thuộc sở hữu của kiện thì được cấp Giấy chứng cho một
chủ đầu tư. hoặc nhiều căn hộ, văn phòng, cơ sở
2. Đất giao cho chủ đầu tư để thực hiện dịch vụ, thương mại thuộc sở hữu của
dự án sản xuất, kinh doanh gồm nhiều chủ đầu tư.
phần diện tích đất có mục đích sử dụng 2. Đất giao cho chủ đầu tư để thực
khác nhau thì cấp một Giấy chứng nhận hiện dự án sản xuất, kinh doanh gồm
cho chủ đầu tư đối với toàn bộ diện tích nhiều phần diện tích đất có mục đích
đất đó, trong đó thể hiện rõ vị trí, diện sử dụng khác nhau thì cấp một Giấy
tích đất của từng mục đích sử dụng đất chứng nhận cho chủ đầu tư đối với
theo quy định tại Điều 10 của Luật này. toàn bộ diện tích đất đó, trong đó thể
Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu thì hiện rõ vị trí, diện tích đất của từng
cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất mục đích sử dụng đất theo quy định
sử dụng vào mỗi mục đích theo quy tại Điều 10 của Luật này. Trường hợp
định của pháp luật về đất đai, phù hợp chủ đầu tư có nhu cầu thì cấp Giấy
với quy hoạch xây dựng chi tiết đã chứng nhận cho từng thửa đất sử dụng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền vào mỗi mục đích theo quy định của
phê duyệt. pháp luật về đất đai, phù hợp với quy
hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều 138. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 121. Cấp Giấy chứng nhận
với đất có di tích lịch sử - văn hóa, đối với đất có di tích lịch sử - văn
danh lam thắng cảnh hóa, danh lam thắng cảnh, di sản
Việc cấp Giấy chứng nhận đối với đất thiên nhiên
có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam Việc cấp Giấy chứng nhận đối với đất
thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
392

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết thắng cảnh, di sản thiên nhiên đã được
định bảo vệ thực hiện theo quy định sau xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân
đây: cấp tỉnh quyết định bảo vệ thực hiện
1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh theo quy định sau đây:
lam thắng cảnh độc lập do cơ quan, tổ 1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa,
chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá danh lam thắng cảnh, di sản thiên
nhân đang sử dụng thì Giấy chứng nhận nhiên độc lập do cơ quan, tổ chức,
được cấp cho cơ quan, tổ chức, cộng cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá
đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân đó. nhân đang sử dụng thì Giấy chứng
2. Trường hợp di tích lịch sử - văn hóa, nhận được cấp cho cơ quan, tổ chức,
danh lam thắng cảnh là một khu vực có cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá
nhiều người sử dụng đất, có nhiều loại nhân đó.
đất khác nhau thì cấp Giấy chứng nhận 2. Trường hợp di tích lịch sử - văn
cho từng người sử dụng, từng loại đất hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên
trong khu vực đó. Người sử dụng đất nhiên là một khu vực có nhiều người
phải tuân theo các quy định về bảo vệ sử dụng đất, có nhiều loại đất khác
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam nhau thì cấp Giấy chứng nhận cho
thắng cảnh. từng người sử dụng, từng loại đất
trong khu vực đó. Người sử dụng đất
phải tuân theo các quy định về bảo vệ
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, di sản thiên nhiên.
Điều 139. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 122. Cấp Giấy chứng nhận
với đất do cơ sở tôn giáo đang sử cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
dụng giáo trực thuộc đang sử dụng đất
1. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có 1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, trực thuộc được Nhà nước cho phép
tu viện, trường đào tạo riêng của tôn hoạt động đang sử dụng đất cho hoạt
giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các động tôn giáo mà chưa được cấp Giấy
cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
393

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cho phép hoạt động mà chưa được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với đất phải tự rà soát, kê khai việc sử
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân
liền với đất phải tự rà soát, kê khai việc cấp tỉnh theo các nội dung sau đây:
sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân a) Tổng diện tích đất đang sử dụng;
dân cấp tỉnh theo các nội dung sau đây: b) Diện tích đất được cơ quan nhà
a) Tổng diện tích đất đang sử dụng; nước có thẩm quyền giao; nhận
b) Diện tích đất cơ sở tôn giáo phân chuyển nhượng; nhận tặng cho; mượn
theo từng nguồn gốc: Được cơ quan của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tự
nhà nước có thẩm quyền giao; nhận tạo lập; loại khác;
chuyển nhượng; nhận tặng cho; mượn c) Diện tích đất đã cho tổ chức, hộ gia
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tự tạo đình, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;
lập; nguồn gốc khác; d) Diện tích đất đã bị người khác lấn,
c) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã chiếm.
cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất
mượn, ở nhờ, thuê; kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ
d) Diện tích đất đã bị người khác lấn, thể của thửa đất và quyết định xử lý
chiếm. theo quy định sau đây:
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất a) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia
kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ đình, cá nhân đã sử dụng ổn định
thể của thửa đất và quyết định xử lý trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì
theo quy định sau đây: căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của tổ
a) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
đình, cá nhân đã sử dụng ổn định trước thuộc và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì căn cứ đó để giải quyết nhằm bảo đảm quyền
vào nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn lợi về sử dụng đất của các bên phù
giáo và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó hợp với thực tế;
để giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi b) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia
về sử dụng đất của các bên phù hợp với đình, cá nhân đã sử dụng từ ngày 15
394

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thực tế; tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01
b) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như
đình, cá nhân đã sử dụng từ ngày 15 đối với trường hợp hộ gia đình, cá
tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 nhân mượn đất, thuê đất của hộ gia
tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như đình, cá nhân khác theo quy định của
đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân pháp luật đất đai;
mượn đất, thuê đất của hộ gia đình, cá c) Diện tích đất mở rộng tổ chức tôn
nhân khác theo quy định của pháp luật giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mà
đất đai; không được cơ quan nhà nước có
c) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị
mà không được cơ quan nhà nước có chiếm; đang có tranh chấp thì Ủy ban
thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị chiếm; nhân dân cấp tỉnh giải quyết dứt điểm
đang có tranh chấp thì Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật.
cấp tỉnh giải quyết dứt điểm theo quy 3. Diện tích đất của tổ chức tôn giáo,
định của pháp luật. tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi đã
3. Diện tích đất của cơ sở tôn giáo sau xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều
khi đã xử lý theo quy định tại khoản 2 này thì được cấp Giấy chứng nhận với
Điều này thì cơ sở tôn giáo được cấp thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài
Giấy chứng nhận theo hình thức giao và hình thức giao đất không thu tiền
đất không thu tiền sử dụng đất với thời sử dụng đất theo quy định tại khoản 2
hạn sử dụng đất ổn định lâu dài khi có Điều 214của Luật này khi có đủ các
đủ các điều kiện sau: điều kiện sau:
a) Được Nhà nước cho phép hoạt động; a) Được Nhà nước cho phép hoạt
b) Đất không có tranh chấp; động;
c) Không phải là đất nhận chuyển b) Đất không có tranh chấp;
nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 c) Không phải là đất nhận chuyển
tháng 7 năm 2004. nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01
4. Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo tháng 7 năm 2004.
đang sử dụng vào mục đích sản xuất 4. Trường hợp đất do tổ chức tôn giáo,
nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử
395

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, làm dụng vào mục đích sản xuất nông
cơ sở hoạt động từ thiện bảo đảm các nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất
điều kiện quy định tại khoản 3 Điều kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ
này thì được cấp Giấy chứng nhận theo sở hoạt động từ thiện bảo đảm các
hình thức và thời hạn sử dụng đất tương điều kiện quy định tại khoản 3 Điều
ứng với mục đích đó như đối với hộ gia này thì được cấp Giấy chứng nhận
đình, cá nhân. theo hình thức và thời hạn sử dụng đất
tương ứng với mục đích đó như đối
với hộ gia đình, cá nhân.
Điều 140. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 123. Cấp Giấy chứng nhận
với trường hợp thửa đất có diện tích đối với trường hợp thửa đất có diện
nhỏ hơn diện tích tối thiểu tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu
1. Thửa đất đang sử dụng được hình 1. Thửa đất đang sử dụng được hình
thành từ trước ngày văn bản quy định thành từ trước ngày văn bản quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện
tích tối thiểu được tách thửa có hiệu lực tích tối thiểu được tách thửa có hiệu
thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ hơn lực thi hành mà diện tích thửa đất nhỏ
diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy hơn diện tích tối thiểu theo quy định
ban nhân dân cấp tỉnh nhưng có đủ điều của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng
kiện cấp Giấy chứng nhận thì người có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng thì người đang sử dụng đất được cấp
nhận. Giấy chứng nhận.
2. Không được công chứng, chứng 2. Không được công chứng, chứng
thực, cấp Giấy chứng nhận và không thực, cấp Giấy chứng nhận và không
được làm thủ tục thực hiện các quyền được làm thủ tục thực hiện các quyền
của người sử dụng đất đối với trường của người sử dụng đất đối với trường
hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký,
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử đã được cấp Giấy chứng nhận quyền
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
396

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
với đất, Giấy chứng nhận thành hai gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít thành hai hoặc nhiều thửa đất mà
nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn trong đó có ít nhất một thửa đất có
diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu
ban nhân dân cấp tỉnh. theo quy định của Ủy ban nhân dân
3. Trường hợp thửa đất đã được cấp cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoản 3 Điều này.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở 3. Trường hợp thửa đất đã được cấp
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
có nhu cầu tách thửa, hợp thửa nếu đáp nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều Giấy chứng nhận mà người sử dụng
218 của Luật này thì được cấp Giấy đất có nhu cầu tách thửa, hợp thửa nếu
chứng nhận cho từng thửa đất sau khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại
tách thửa, hợp thửa. Điều 218 của Luật này thì được cấp
Giấy chứng nhận cho từng thửa đất
sau khi tách thửa, hợp thửa.
Điều 141. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 124. Cấp Giấy chứng nhận
với trường hợp khu đất của một đối với trường hợp khu đất của một
người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị người sử dụng nằm trên nhiều đơn
hành chính vị hành chính
1. Trường hợp sử dụng đất thuộc phạm 1. Trường hợp sử dụng đất thuộc
vi nhiều xã, phường, thị trấn nhưng phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn
cùng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhưng cùng thuộc thẩm quyền cấp
nhận của một cơ quan thì cấp một Giấy Giấy chứng nhận của một cơ quan thì
chứng nhận cho người sử dụng đất; cấp một Giấy chứng nhận cho người
397

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong đó phải xác định từng phần diện sử dụng đất; trong đó phải xác định
tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành từng phần diện tích thuộc phạm vi
chính cấp xã. từng đơn vị hành chính cấp xã.
2. Trường hợp sử dụng đất thuộc phạm 2. Trường hợp sử dụng đất thuộc
vi nhiều xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi nhiều xã, phường, thị trấn
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
các cơ quan khác nhau thì cấp Giấy nhận của các cơ quan khác nhau thì
chứng nhận theo từng thửa đất thuộc cấp Giấy chứng nhận theo từng thửa
thẩm quyền của từng cơ quan cấp Giấy đất thuộc thẩm quyền của từng cơ
chứng nhận. quan cấp Giấy chứng nhận.
Điều 142. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 125. Cấp Giấy chứng nhận
với tài sản là nhà ở đối với tài sản là nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở được tạo lập trên 1. Chủ sở hữu nhà ở được tạo lập trên
đất ở và thuộc đối tượng được sở hữu đất ở và thuộc đối tượng được sở hữu
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở và có một trong các loại giấy tờ nhà ở và có một trong các loại giấy tờ
chứng minh việc tạo lập hợp pháp về chứng minh việc tạo lập hợp pháp về
nhà ở theo quy định tại Điều này thì nhà ở theo quy định tại Điều này thì
được cấp Giấy chứng nhận. được cấp Giấy chứng nhận.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước có 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước có
một trong các loại giấy tờ chứng minh một trong các loại giấy tờ chứng minh
việc tạo lập hợp pháp về nhà ở sau đây việc tạo lập hợp pháp về nhà ở sau
sau: đây:
a) Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy a) Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc
phép xây dựng nhà ở có thời hạn đối giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn
với trường hợp phải xin giấy phép xây đối với trường hợp phải xin giấy phép
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng theo quy định của pháp luật
xây dựng. về xây dựng.
b) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở b) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước theo quy định tại Nghị hữu nhà nước theo quy định tại Nghị
398

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm
1994 của Chính phủ về mua bán và 1994 của Chính phủ về mua bán và
kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về
lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu nhà thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu
nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7
1994; năm 1994;
c) Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình c) Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình
nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn
kết; kết;
d) Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan d) Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan
có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà
nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước nhà đất đó không thuộc diện Nhà
xác lập sở hữu toàn dân theo quy định nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy
tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11
26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc
khoá XI về nhà đất do Nhà nước đã hội khoá XI về nhà đất do Nhà nước
quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá
thực hiện các chính sách về quản lý nhà trình thực hiện các chính sách về quản
đất và chính sách cải tạo xã hội chủ lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội
nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm
Nghị quyết số 755/2005/NQ- 1991, Nghị quyết số 755/2005/NQ-
UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm
2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định việc giải quyết đối với một số quy định việc giải quyết đối với một
trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá số trường hợp cụ thể về nhà đất trong
trình thực hiện các chính sách quản lý quá trình thực hiện các chính sách
nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ quản lý nhà đất và chính sách cải tạo
nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng
đ) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng 7 năm 1991;
cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đ) Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng
399

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đã có chứng nhận của công chứng hoặc cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở
chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có đã có chứng nhận của công chứng
thẩm quyền theo quy định của pháp hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân
luật. cấp có thẩm quyền theo quy định của
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng pháp luật.
cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng
tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01
về giao dịch đó theo quy định của pháp tháng 7 năm 2006 thì phải có văn bản
luật về nhà ở. về giao dịch đó theo quy định của
Trường hợp nhà ở do mua của doanh pháp luật về nhà ở.
nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải Trường hợp nhà ở do mua của doanh
có hợp đồng mua bán nhà ở do hai bên nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì
ký kết; phải có hợp đồng mua bán nhà ở do
e) Bản án hoặc quyết định của Toà án hai bên ký kết;
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà e) Bản án hoặc quyết định của Toà án
nước có thẩm quyền giải quyết được nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan
quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp nhà nước có thẩm quyền giải quyết
luật; được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu
g) Trường hợp người đề nghị cấp Giấy lực pháp luật;
chứng nhận đối với tài sản là nhà ở có g) Trường hợp người đề nghị cấp
một trong những giấy tờ quy định Giấy chứng nhận đối với tài sản là nhà
khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên ở có một trong những giấy tờ quy định
người khác thì phải có một trong các khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên
giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, người khác thì phải có một trong các
nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho,
7 năm 2006 có chữ ký của các bên có đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01
liên quan và phải được Ủy ban nhân tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các
dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở bên có liên quan và phải được Ủy ban
do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp
kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi,
400

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
2006 mà không có giấy tờ về việc đã nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01
mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa tháng 7 năm 2006 mà không có giấy
kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho,
quan thì phải được Ủy ban nhân dân đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của
cấp xã xác nhận về thời điểm mua, các bên có liên quan thì phải được Ủy
nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời
đó. điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy thừa kế nhà ở đó.
chứng nhận đối với tài sản là nhà ở có Trường hợp người đề nghị cấp Giấy
một trong những giấy tờ quy định tại chứng nhận đối với tài sản là nhà ở có
các điểm b, c, d, đ và e khoản này mà một trong những giấy tờ quy định tại
hiện trạng nhà ở không phù hợp với các điểm b, c, d, đ và e khoản này mà
giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hiện trạng nhà ở không phù hợp với
hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù
dân cấp xã xác nhận như quy định tại hợp với giấy tờ phải được Ủy ban
điểm h khoản này; đối với trường hợp nhân dân cấp xã xác nhận như quy
nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy định tại điểm h khoản này; đối với
phép xây dựng được cấp quy định tại trường hợp nhà ở đã xây dựng không
điểm a khoản này thì phải có ý kiến đúng với giấy phép xây dựng được
bằng văn bản của cơ quan có thẩm cấp quy định tại điểm a khoản này thì
quyền cấp phép xây dựng xác nhận phải có ý kiến bằng văn bản của cơ
diện tích xây dựng không đúng giấy quan có thẩm quyền cấp phép xây
phép không ảnh hưởng đến an toàn dựng xác nhận diện tích xây dựng
công trình và nay phù hợp với quy không đúng giấy phép không ảnh
hoạch xây dựng đã được cơ quan có hưởng đến an toàn công trình và nay
thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với quy hoạch xây dựng đã
h) Trường hợp cá nhân trong nước được cơ quan có thẩm quyền phê
không có một trong những giấy tờ quy duyệt;
định tại các điểm a, b, c, d, đ và e h) Trường hợp cá nhân trong nước
khoản này thì phải có giấy tờ xác nhận không có một trong những giấy tờ quy
401

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở định tại các điểm a, b, c, d, đ và e
đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 khoản này thì phải có giấy tờ xác nhận
tháng 7 năm 2006, được xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở
trước khi có quy hoạch sử dụng đất, đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01
quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp tháng 7 năm 2006, được xây dựng
quy hoạch đối với trường hợp xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất,
sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy quy hoạch xây dựng hoặc phải phù
hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hợp quy hoạch đối với trường hợp xây
hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy dựng sau khi có quy hoạch sử dụng
định của pháp luật. Trường hợp nhà ở đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô
hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn
tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có theo quy định của pháp luật. Trường
giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ
cấp xã về nhà ở không thuộc trường ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau
hợp phải xin giấy phép xây dựng và thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy
đáp ứng điều kiện về quy hoạch như ban nhân dân cấp xã về nhà ở không
trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày thuộc trường hợp phải xin giấy phép
01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy
thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng
mà không xin phép thì phải có giấy tờ trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
của cơ quan quản lý về xây dựng cấp trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải
huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó. xin phép xây dựng mà không xin phép
3. Người Việt Nam định cư ở nước thì phải có giấy tờ của cơ quan quản
ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có các lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận
giấy tờ sau: cho tồn tại nhà ở đó.
a) Một trong các giấy tờ của bên 3. Người Việt Nam định cư ở nước
chuyển quyền quy định tại khoản 2 ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có
Điều này. các giấy tờ sau:
b) Trường hợp mua, nhận tặng cho, a) Một trong các giấy tờ của bên
nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu chuyển quyền quy định tại khoản 2
402

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhà ở thông qua hình thức khác theo Điều này.
quy định của pháp luật thì phải có giấy b) Trường hợp mua, nhận tặng cho,
tờ về giao dịch đó theo quy định của nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu
pháp luật về nhà ở. nhà ở thông qua hình thức khác theo
4. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở nhưng quy định của pháp luật thì phải có
không có quyền sử dụng đất đối với giấy tờ về giao dịch đó theo quy định
thửa đất ở đó thì: của pháp luật về nhà ở.
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân trong 4. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở
nước, người Việt Nam định cư ở nước nhưng không có quyền sử dụng đất
ngoài thì ngoài giấy tờ chứng minh về đối với thửa đất ở đó thì:
quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại a) Đối với hộ gia đình, cá nhân trong
các khoản 2 và 3 Điều này, phải có Bản nước, người Việt Nam định cư ở nước
sao Giấy chứng nhận hoặc một trong ngoài thì ngoài giấy tờ chứng minh về
các giấy tờ của người có quyền sử dụng quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại
đất quy định tại Điều 137 của Luật này; các khoản 2 và 3 Điều này, phải có
Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp Bản sao Giấy chứng nhận hoặc một
vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh trong các giấy tờ của người có quyền
hoặc văn bản chấp thuận của người sử sử dụng đất quy định tại Điều 137 của
dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã Luật này; Hợp đồng thuê đất hoặc hợp
được công chứng hoặc chứng thực theo đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác
quy định của pháp luật; kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
b) Đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân của người sử dụng đất đồng ý cho xây
nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam dựng nhà ở đã được công chứng hoặc
thì phải có giấy tờ về giao dịch nhà ở chứng thực theo quy định của pháp
theo quy định của pháp luật về nhà ở. luật;
5. Trường hợp công trình có mục đích b) Đối với tổ chức nước ngoài, cá
hỗn hợp theo quy định của pháp luật và nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt
được tạo lập trên đất ở thì được cấp Nam thì phải có giấy tờ về giao dịch
Giấy chứng nhận đối với tài sản là hạng nhà ở theo quy định của pháp luật về
mục hoặc toàn bộ công trình đó; thời nhà ở.
403

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài. 5. Trường hợp công trình có mục đích
hỗn hợp theo quy định của pháp luật
và được tạo lập trên đất ở thì được cấp
Giấy chứng nhận đối với tài sản là
hạng mục hoặc toàn bộ công trình đó;
thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu
dài.
Điều 143. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 126. Cấp Giấy chứng nhận
với tài sản là công trình xây dựng đối với tài sản là công trình xây
không phải là nhà ở dựng không phải là nhà ở
1. Chủ sở hữu công trình xây dựng 1. Chủ sở hữu công trình xây dựng
được tạo lập trên đất không phải là đất được tạo lập trên đất không phải là đất
ở, có một trong các loại giấy tờ chứng ở, có một trong các loại giấy tờ chứng
minh việc tạo lập công trình xây dựng minh việc tạo lập công trình xây dựng
theo quy định tại Điều này thì được cấp theo quy định tại Điều này thì được
Giấy chứng nhận. cấp Giấy chứng nhận.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước, 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
cộng đồng dân cư có một trong các loại cộng đồng dân cư có một trong các
giấy tờ sau: loại giấy tờ sau:
a) Giấy phép xây dựng công trình hoặc a) Giấy phép xây dựng công trình
giấy phép xây dựng công trình có thời hoặc giấy phép xây dựng công trình
hạn đối với trường hợp phải xin phép có thời hạn đối với trường hợp phải
xây dựng theo quy định của pháp luật xin phép xây dựng theo quy định của
về xây dựng. pháp luật về xây dựng.
b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây b) Giấy tờ về sở hữu công trình xây
dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp
qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà
nước đã quản lý, bố trí sử dụng; nước đã quản lý, bố trí sử dụng;
c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc c) Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho
thừa kế công trình xây dựng theo quy hoặc thừa kế công trình xây dựng theo
404

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định của pháp luật đã được công chứng quy định của pháp luật đã được công
hoặc chứng thực theo quy định; chứng hoặc chứng thực theo quy định;
d) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc cơ d) Giấy tờ của Toà án nhân dân hoặc
quan nhà nước có thẩm quyền giải cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết được quyền sở hữu công trình quyết được quyền sở hữu công trình
xây dựng đã có hiệu lực pháp luật; xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
đ) Trường hợp người đề nghị cấp Giấy đ) Trường hợp người đề nghị cấp
chứng nhận đối với tài sản là công trình Giấy chứng nhận đối với tài sản là
xây dựng không phải là nhà ở có một công trình xây dựng không phải là nhà
trong những giấy tờ quy định tại các ở có một trong những giấy tờ quy định
điểm a, b, c và d khoản này mà trên tại các điểm a, b, c và d khoản này mà
giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì
có một trong các giấy tờ mua bán, tặng phải có một trong các giấy tờ mua
cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
ký của các bên có liên quan và được Ủy 2004 có chữ ký của các bên có liên
ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp
nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, xã trở lên xác nhận; trường hợp mua,
đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà trình xây dựng trước ngày 01 tháng 7
không có giấy tờ về việc đã mua bán, năm 2004 mà không có giấy tờ về
nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi,
ký của các bên có liên quan thì phải nhận thừa kế có chữ ký của các bên có
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận liên quan thì phải được Ủy ban nhân
vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị
về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, cấp Giấy chứng nhận về thời điểm
nhận thừa kế công trình xây dựng đó. mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy công trình xây dựng đó.
chứng nhận đối với tài sản là công trình Trường hợp người đề nghị cấp Giấy
xây dựng không phải là nhà ở có một chứng nhận đối với tài sản là công
405

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong những giấy tờ quy định tại các trình xây dựng không phải là nhà ở có
điểm b, c, và d khoản này mà hiện trạng một trong những giấy tờ quy định tại
công trình không phù hợp với giấy tờ các điểm b, c, và d khoản này mà hiện
đó thì phần công trình không phù hợp trạng công trình không phù hợp với
với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân giấy tờ đó thì phần công trình không
cấp xã xác nhận như quy định tại điểm phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban
e khoản này; đối với trường hợp công nhân dân cấp xã xác nhận như quy
trình đã xây dựng không đúng với giấy định tại điểm e khoản này; đối với
phép xây dựng được cấp quy định tại trường hợp công trình đã xây dựng
điểm a khoản này thì phải có ý kiến không đúng với giấy phép xây dựng
bằng văn bản của cơ quan có thẩm được cấp quy định tại điểm a khoản
quyền cấp phép xây dựng xác nhận này thì phải có ý kiến bằng văn bản
diện tích xây dựng không đúng giấy của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
phép không ảnh hưởng đến an toàn xây dựng xác nhận diện tích xây dựng
công trình và nay phù hợp với quy không đúng giấy phép không ảnh
hoạch xây dựng đã được cơ quan có hưởng đến an toàn công trình và nay
thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với quy hoạch xây dựng đã
e) Trường hợp cá nhân trong nước được cơ quan có thẩm quyền phê
không có một trong những giấy tờ quy duyệt;
định tại các điểm a, b, c và d khoản này e) Trường hợp cá nhân trong nước
thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã không có một trong những giấy tờ quy
xác nhận công trình đã hoàn thành xây định tại các điểm a, b, c và d khoản
dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 này thì phải được Ủy ban nhân dân
và công trình được xây dựng trước khi cấp xã xác nhận công trình đã hoàn
có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7
xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch năm 2004 và công trình được xây
đối với trường hợp xây dựng sau khi có dựng trước khi có quy hoạch sử dụng
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải
dựng. phù hợp quy hoạch đối với trường hợp
Trường hợp công trình hoàn thành xây xây dựng sau khi có quy hoạch sử
406

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì dụng đất, quy hoạch xây dựng.
phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban Trường hợp công trình hoàn thành xây
nhân dân cấp xã về công trình xây dựng dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì
không thuộc trường hợp phải xin giấy phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban
phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về nhân dân cấp xã về công trình xây
quy hoạch như trường hợp xây dựng dựng không thuộc trường hợp phải xin
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy phép xây dựng và đáp ứng điều
trường hợp công trình thuộc đối tượng kiện về quy hoạch như trường hợp xây
phải xin phép xây dựng mà không xin dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
phép thì phải có giấy tờ của cơ quan 2004; trường hợp công trình thuộc đối
quản lý về xây dựng cấp huyện chấp tượng phải xin phép xây dựng mà
thuận cho tồn tại công trình đó. không xin phép thì phải có giấy tờ của
3. Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế cơ quan quản lý về xây dựng cấp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước huyện chấp thuận cho tồn tại công
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức trình đó.
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở 3. Tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế
nước ngoài có giấy tờ theo quy định có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
sau: nước ngoài có chức năng ngoại giao,
a) Trường hợp tạo lập công trình xây tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định
dựng thông qua đầu tư xây dựng mới cư ở nước ngoài có giấy tờ theo quy
theo quy định của pháp luật thì phải có định sau:
quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết a) Trường hợp tạo lập công trình xây
định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu dựng thông qua đầu tư xây dựng mới
tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật thì phải
giấy phép xây dựng do cơ quan nhà có quyết định phê duyệt dự án hoặc
nước có thẩm quyền cấp và giấy tờ về quyết định đầu tư dự án hoặc giấy
quyền sử dụng đất theo quy định của phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu
pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng thuê tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ
đất với người sử dụng đất có mục đích quan nhà nước có thẩm quyền cấp và
sử dụng đất phù hợp với mục đích xây giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy
407

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dựng công trình; định của pháp luật về đất đai hoặc hợp
b) Trường hợp tạo lập công trình xây đồng thuê đất với người sử dụng đất
dựng bằng một trong các hình thức mua có mục đích sử dụng đất phù hợp với
bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế mục đích xây dựng công trình;
hoặc hình thức khác theo quy định của b) Trường hợp tạo lập công trình xây
pháp luật thì phải có văn bản về giao dựng bằng một trong các hình thức
dịch đó theo quy định của pháp luật; mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận
c) Trường hợp không có một trong thừa kế hoặc hình thức khác theo quy
những giấy tờ quy định tại điểm a và định của pháp luật thì phải có văn bản
điểm b khoản này thì phải được cơ về giao dịch đó theo quy định của
quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác pháp luật;
nhận công trình xây dựng tồn tại trước c) Trường hợp không có một trong
khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn những giấy tờ quy định tại điểm a và
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã điểm b khoản này thì phải được cơ
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác
phê duyệt; nhận công trình xây dựng tồn tại trước
d) Trường hợp công trình đã xây dựng khi có quy hoạch xây dựng mà nay
không phù hợp với giấy tờ quy định tại vẫn phù hợp với quy hoạch xây dựng
các điểm a, b và c khoản này thì phần đã được cơ quan nhà nước có thẩm
diện tích công trình không phù hợp với quyền phê duyệt;
giấy tờ phải được cơ quan có thẩm d) Trường hợp công trình đã xây dựng
quyền cấp phép xây dựng kiểm tra, xác không phù hợp với giấy tờ quy định
nhận diện tích xây dựng không đúng tại các điểm a, b và c khoản này thì
giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn phần diện tích công trình không phù
công trình và phù hợp với quy hoạch hợp với giấy tờ phải được cơ quan có
xây dựng đã được cơ quan có thẩm thẩm quyền cấp phép xây dựng kiểm
quyền phê duyệt. tra, xác nhận diện tích xây dựng
4. Trường hợp chủ sở hữu công trình không đúng giấy tờ không ảnh hưởng
xây dựng nhưng không phải là người có đến an toàn công trình và phù hợp với
quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó quy hoạch xây dựng đã được cơ quan
408

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền có thẩm quyền phê duyệt.
sở hữu công trình theo quy định tại 4. Trường hợp chủ sở hữu công trình
khoản 2 và khoản 3 Điều này, phải có xây dựng nhưng không phải là người
các giấy tờ sau đây: có quyền sử dụng đất đối với thửa đất
a) Văn bản chấp thuận của người có đó thì ngoài giấy tờ chứng minh về
quyền sử dụng đất đồng ý cho xây dựng quyền sở hữu công trình theo quy định
công trình đã được công chứng hoặc tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, phải
chứng thực theo quy định của pháp có các giấy tờ sau đây:
luật; a) Văn bản chấp thuận của người có
b) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử quyền sử dụng đất đồng ý cho xây
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở dựng công trình đã được công chứng
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy hoặc chứng thực theo quy định của
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền pháp luật;
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền b) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử
với đất, Giấy chứng nhận hoặc một dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
trong các giấy tờ của người có quyền sử hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
dụng đất quy định tại Điều 137 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Luật này. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
5. Đối với dự án có nhiều hạng mục gắn liền với đất, Giấy chứng nhận
công trình thì được cơ quan nhà nước hoặc một trong các giấy tờ của người
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất quy định tại
cho từng hạng mục công trình hoặc Điều 137 của Luật này.
từng phần diện tích của hạng mục công 5. Đối với dự án có nhiều hạng mục
trình đó; quyền sử dụng đất có thời hạn công trình thì được cơ quan nhà nước
theo quy định tại Điều 173 của Luật có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
này. cho từng hạng mục công trình hoặc
từng phần diện tích của hạng mục
công trình đó; quyền sử dụng đất có
thời hạn theo quy định tại Điều 173
của Luật này.
409

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 144. Cấp Giấy chứng nhận đối Điều 127. Cấp Giấy chứng nhận
với trường hợp Nhà nước đã có đối với trường hợp Nhà nước đã có
quyết định quản lý đối với đất đai, quyết định quản lý đối với đất đai,
tài sản gắn liền với đất nhưng chưa tài sản gắn liền với đất nhưng chưa
thực hiện thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
tài sản gắn liền với đất mà trước đây cơ đất, tài sản gắn liền với đất mà trước
quan nhà nước đã có quyết định quản lý đây cơ quan nhà nước đã có quyết
đối với đất đai, tài sản đó trong quá định quản lý đối với đất đai, tài sản đó
trình thực hiện chính sách của Nhà trong quá trình thực hiện chính sách
nước nhưng thực tế Nhà nước chưa của Nhà nước nhưng thực tế Nhà
thực hiện quyết định thì người đang sử nước chưa thực hiện quyết định thì
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được người đang sử dụng đất, tài sản gắn
tiếp tục sử dụng và được xem xét cấp liền với đất được tiếp tục sử dụng và
Giấy chứng nhận theo quy định của được xem xét cấp Giấy chứng nhận
pháp luật. theo quy định của pháp luật.
Chưa có quy định Điều 43. Các trường hợp không Điều 145. Các trường hợp không cấp Điều 128. Các trường hợp không
cấp Giấy chứng nhận quyền sử Giấy chứng nhận cấp Giấy chứng nhận
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và 1. Các trường hợp người sử dụng đất 1. Người sử dụng đất không được cấp
tài sản khác gắn liền với đất không được cấp Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận trong các trường
1. Đất thuộc quỹ đất công ích của a) Đất thuộc quỹ đất công ích của xã, hợp sau đây:
xã, phường, thị trấn. phường, thị trấn; a) Đất thuộc quỹ đất công ích của xã,
2. Đất được giao để quản lý thuộc b) Đất được giao để quản lý thuộc các phường, thị trấn;
các trường hợp quy định tại Điều 8 trường hợp quy định tại Điều 8 của b) Đất được giao để quản lý thuộc các
của Luật này, trừ trường hợp: đất Luật này, trừ trường hợp đất được giao trường hợp quy định tại Điều 8 của
được giao sử dụng chung với đất sử dụng chung với đất được giao quản Luật này, trừ trường hợp đất được
được giao quản lý thì được chứng lý thì được chứng nhận phần quyền sử giao sử dụng chung với đất được giao
nhận phần quyền sử dụng theo quyết dụng theo quyết định giao, cho thuê của quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận
định giao, cho thuê của cơ quan nhà cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phần diện tích đất sử dụng theo quyết
nước có thẩm quyền. c) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng định giao đất, cho thuê đất của cơ
410

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3. Đất thuê, thuê lại của người sử đất; trừ trường hợp thuê, thuê lại đất quan nhà nước có thẩm quyền;
dụng đất; đất nhận khoán, trừ trường của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết c) Đất thuê, thuê lại của người sử
hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư dụng đất; trừ trường hợp thuê, thuê lại
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ đã được cơ quan có thẩm quyền phê đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh
tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã duyệt; doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự
được cơ quan có thẩm quyền phê d) Đất nhận khoán, trừ trường hợp án đầu tư đã được cơ quan có thẩm
duyệt. được công nhận quyền sử dụng đất tại quyền phê duyệt;
4. Đất đã được đăng ký vào sổ địa điểm c khoản 4 Điều 181 của Luật này; d) Đất nhận khoán, trừ trường hợp
chính nhưng đã có quyết định thu đ) Đất đã có quyết định thu hồi đất của được công nhận quyền sử dụng đất tại
hồi đất của cơ quan nhà nước có cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ điểm c khoản 3 Điều 181 của Luật
thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời này;
03 năm kể từ thời điểm có quyết điểm có quyết định thu hồi đất mà đ) Đất đã có quyết định thu hồi đất
định thu hồi đất mà không thực hiện. không thực hiện; của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
5. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ
được Nhà nước giao đất không thu biên, áp dụng biện pháp khác để bảo thời điểm có quyết định thu hồi đất
tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đảm thi hành án theo quy định của pháp mà không thực hiện;
đích xây dựng công trình công cộng luật thi hành án dân sự; e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê
gồm công trình giao thông, công g) Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã biên, áp dụng biện pháp khác để bảo
trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; được Nhà nước giao đất không thu tiền đảm thi hành án theo quy định của
đường dây truyền tải điện, truyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích pháp luật thi hành án dân sự;
dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí xây dựng công trình công cộng gồm g) Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã
ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa công trình giao thông, công trình dẫn được Nhà nước giao đất không thu
không nhằm mục đích kinh doanh. nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục
truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; đích xây dựng công trình công cộng
khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa không nhằm mục đích kinh doanh
trang không nhằm mục đích kinh gồm công trình giao thông, công trình
doanh. dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường
2. Tài sản gắn liền với đất không được dây truyền tải điện, truyền dẫn thông
cấp Giấy chứng nhận tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời;
a) Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
411

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
có tài sản đó thuộc trường hợp không táng không nhằm mục đích kinh
cấp Giấy chứng nhận quy định tại doanh.
khoản 1 Điều này hoặc không đủ điều 2. Các tài sản gắn liền với đất sau đây
kiện cấp Giấy chứng nhận; không được cấp Giấy chứng nhận:
b) Nhà ở hoặc công trình xây dựng a) Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất
khác được xây dựng tạm thời trong thời có tài sản đó thuộc trường hợp không
gian xây dựng công trình chính hoặc cấp Giấy chứng nhận quy định tại
xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, khoản 1 Điều này hoặc không đủ điều
lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài kiện cấp Giấy chứng nhận;
phạm vi công trình chính và để phục vụ b) Nhà ở hoặc công trình xây dựng
cho việc quản lý, sử dụng, vận hành khác được xây dựng tạm thời trong
công trình chính; thời gian xây dựng công trình chính
c) Tài sản gắn liền với đất đã có thông hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre,
báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm
hoặc đã có thông báo, quyết định thu ngoài phạm vi công trình chính và để
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm phục vụ cho việc quản lý, sử dụng,
quyền; vận hành công trình chính;
d) Nhà ở, công trình được xây dựng sau c) Tài sản gắn liền với đất đã có thông
thời điểm công bố cấm xây dựng; xây báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ
dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các hoặc đã có quyết định thu hồi đất của
công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ
sử văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời
với đất được tạo lập từ sau thời điểm điểm có các thông báo, quyết định này
quy hoạch được cơ quan nhà nước có mà không thực hiện;
thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được d) Nhà ở, công trình được xây dựng
tạo lập đó không phù hợp với quy sau thời điểm công bố cấm xây dựng;
hoạch được duyệt tại thời điểm cấp xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ
Giấy chứng nhận, trừ trường hợp chủ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng lịch sử văn hóa đã xếp hạng; tài sản
không phải là nhà ở theo quy định tại gắn liền với đất được tạo lập từ sau
412

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 149 và Điều 150 của Luật này có thời điểm quy hoạch được cơ quan
giấy phép xây dựng có thời hạn theo nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà
quy định của pháp luật về xây dựng. tài sản được tạo lập đó không phù hợp
đ) Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, với quy hoạch được duyệt tại thời
trừ trường hợp tài sản đã được xác định điểm cấp Giấy chứng nhận, trừ trường
là phần vốn của Nhà nước đóng góp hợp chủ sở hữu nhà ở, công trình xây
vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của dựng không phải là nhà ở theo quy
Bộ Tài chính; định tại Điều 149 và Điều 150 của
e) Tài sản gắn liền với đất không thuộc Luật này có giấy phép xây dựng có
trường hợp quy định tại Điều 149 và thời hạn theo quy định của pháp luật
Điều 150 của Luật này. về xây dựng.
đ) Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước,
trừ trường hợp tài sản đã được xác
định là phần vốn của Nhà nước đóng
góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính;
e) Tài sản gắn liền với đất không
thuộc trường hợp quy định tại Điều
149 và Điều 150 của Luật này.
Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận Chuyển thành Điều 145 và Điều 146 Chuyển thành Điều 137 của Dự thảo
quyền sử dụng đất, quyền sở của Dự thảo
hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư đang sử
dụng đất có giấy tờ về quyền sử
dụng đất
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận Chuyển thành Điều 117 của Dự thảo Chuyển thành Điều 138 của Dự thảo
quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá
413

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhân đang sử dụng đất mà
không có giấy tờ về quyền sử
dụng đất
Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận Chuyển thành Điều 118 của Dự thảo Chuyển thành Điều 145 của Dự thảo
quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho tổ chức, cơ sở
tôn giáo đang sử dụng đất
Điều 103. Xác định diện tích Chuyển thành Điều 149 Chuyển thành Điều 141 của Dự thảo
đất ở đối với trường hợp có
vườn, ao
Điều 104. Cấp Giấy chứng nhận Điều 44. Cấp Giấy chứng nhận đối Chuyển thành các Điều từ 148 đến
đối với tài sản gắn liền với đất với tài sản gắn liền với đất Điều 150
1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Tài sản gắn liền với đất được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Giấy chứng nhận bao gồm nhà ở,
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản công trình xây dựng không phải là
khác gắn liền với đất bao gồm nhà nhà ở, rừng sản xuất là rừng trồng và
ở, công trình xây dựng khác, rừng cây lâu năm có tại thời điểm cấp
sản xuất là rừng trồng và cây lâu Giấy chứng nhận. Trường hợp sau
năm có tại thời điểm cấp Giấy khi cấp Giấy chứng nhận mà tài sản
chứng nhận quyền sử dụng đất, bị tiêu hủy, phá dỡ thì việc chứng
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác nhận quyền sở hữu tài sản không còn
gắn liền với đất. hiệu lực pháp lý.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với tài sản gắn liền với đất
thực hiện theo quy định của Chính
phủ.
Điều 105. Thẩm quyền cấp Chuyển thành Điều 150
414

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 106. Đính chính, thu hồi Điều 45. Đính chính, thu hồi Giấy Điều 146. Đính chính, thu hồi, hủy Điều 153. Đính chính, thu hồi, hủy
Giấy chứng nhận đã cấp chứng nhận đã cấp Giấy chứng nhận đã cấp Giấy chứng nhận đã cấp
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
Giấy chứng nhận có trách nhiệm chứng nhận có trách nhiệm đính chứng nhận quy định tại Điều 136 của chứng nhận quy định tại Điều 137 của
đính chính Giấy chứng nhận đã chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai Luật này có trách nhiệm đính chính Luật này có trách nhiệm đính chính
cấp có sai sót trong các trường sót trong các trường hợp sau đây: Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót
hợp sau đây: a) Có sai sót thông tin về tên gọi, trong các trường hợp sau đây: trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy
giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ
địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sở hữu tài sản gắn liền với đất so giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp sản gắn liền với đất so với giấy tờ
với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thời điểm cấp Giấy chứng nhận của nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp pháp nhân hoặc nhân thân tại thời
thân tại thời điểm cấp Giấy chứng người đó; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử
nhận của người đó; b) Có sai sót thông tin về thửa đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
tài sản gắn liền với đất so với hồ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản liền với đất đã được cơ quan đăng nhận quyền sở hữu công trình xây Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
gắn liền với đất đã được cơ quan ký đất đai kiểm tra xác nhận. dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng trình xây dựng, Giấy chứng nhận
đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận. 2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp gắn liền với đất, Giấy chứng nhận của ở và tài sản khác gắn liền với đất,
nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây: người đó; Giấy chứng nhận của người đó;
sau đây: a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài
a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê
tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp; khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
cấp; b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp; với đất đã được Văn phòng đăng ký đất với đất đã được Văn phòng đăng ký
b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đã c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được
cấp; sản gắn liền với đất đăng ký biến hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ thể hiện trong văn bản có hiệu lực của
415

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu động đất đai, tài sản gắn liền với đất quan nhà nước có thẩm quyền về giải cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
tài sản gắn liền với đất đăng ký mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyết tranh chấp đất đai. giải quyết tranh chấp đất đai.
biến động đất đai, tài sản gắn liền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu 2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận 2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận
với đất mà phải cấp mới Giấy nhà ở và tài sản khác gắn liền với đã cấp trong các trường hợp sau đây: đã cấp trong các trường hợp sau đây:
chứng nhận quyền sử dụng đất, đất; a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích
quyền sở hữu nhà ở và tài sản d) Giấy chứng nhận đã cấp không đất trên Giấy chứng nhận quyền sử đất trên Giấy chứng nhận quyền sử
khác gắn liền với đất; đúng thẩm quyền, không đúng đối dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
d) Giấy chứng nhận đã cấp không tượng sử dụng đất, không đúng diện hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
đúng thẩm quyền, không đúng đối tích đất, không đúng vị trí, không đủ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
tượng sử dụng đất, không đúng điều kiện được cấp, không đúng chứng nhận quyền sở hữu công trình Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
diện tích đất, không đủ điều kiện mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử trình xây dựng, Giấy chứng nhận
được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận ở và tài sản khác gắn liền với đất,
đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất đai, trừ trường hợp người được cấp đã cấp; Giấy chứng nhận đã cấp;
theo quy định của pháp luật về đất Giấy chứng nhận đó đã thực hiện b) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử b) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
đai, trừ trường hợp người được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
hiện chuyển quyền sử dụng đất, định của pháp luật đất đai. chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với 3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã chứng nhận quyền sở hữu công trình Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
đất theo quy định của pháp luật về cấp đối với trường hợp quy định tại xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử trình xây dựng, Giấy chứng nhận
đất đai. điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận ở và tài sản khác gắn liền với đất,
đã cấp đối với trường hợp quy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đã cấp; Giấy chứng nhận đã cấp;
định tại điểm d khoản 2 Điều này nhà ở và tài sản khác gắn liền với c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
do cơ quan có thẩm quyền cấp đất quyết định sau khi đã có kết luận sản gắn liền với đất đăng ký biến động sản gắn liền với đất đăng ký biến động
Giấy chứng nhận quyền sử dụng của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải đất đai, tài sản gắn liền với đất mà
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản bản có hiệu lực của cơ quan nhà cấp mới Giấy chứng nhận; phải cấp mới Giấy chứng nhận;
khác gắn liền với đất quy định tại nước có thẩm quyền về giải quyết d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Điều 105 của Luật này quyết định tranh chấp đất đai, văn bản của cơ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
sau khi đã có kết luận của cơ quan quan có thẩm quyền cấp giấy chứng và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
416

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thanh tra cùng cấp, văn bản có nhận theo quy định của Luật này. nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
hiệu lực của cơ quan nhà nước có Đối với trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây chứng nhận quyền sở hữu công trình
thẩm quyền về giải quyết tranh nhận đã cấp khi thực hiện công nhận dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử
chấp đất đai. quyền sử dụng đất trước ngày Luật đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
này có hiệu lực thi hành mà thuộc gắn liền với đất, Giấy chứng nhận đã sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng
trường hợp quy định tại điểm d cấp không đúng thẩm quyền, không nhận đã cấp không đúng thẩm quyền,
khoản 2 Điều này thì cơ quan có đúng đối tượng sử dụng đất, không không đúng đối tượng sử dụng đất,
thẩm quyền thu hồi Giấy chứng đúng diện tích đất, không đúng vị trí, không đúng diện tích đất, không đúng
nhận là cơ quan có thẩm quyền công không đủ điều kiện được cấp, không vị trí, không đủ điều kiện được cấp,
nhận quyền sử dụng đất quy định tại đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời không đúng mục đích sử dụng đất
Điều 140 của Luật này. hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn
Trường hợp việc công nhận quyền dụng đất theo quy định của pháp luật về gốc sử dụng đất theo quy định của
sử dụng đất quy định tại Luật này đất đai; pháp luật về đất đai;
không đúng quy định của pháp luật đ) Giấy chứng nhận đã bị Tòa án có đ) Giấy chứng nhận đã bị Tòa án có
dẫn đến Giấy chứng nhận đã cấp thẩm quyền tuyên hủy; thẩm quyền tuyên hủy;
thuộc điểm d khoản 2 Điều này thì e) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng e) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu
do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi
chứng nhận quy định tại Luật này hành án mà không thu hồi được bản hành án mà không thu hồi được Giấy
thực hiện sau khi có quyết định điều gốc Giấy chứng nhận đã cấp. chứng nhận đã cấp.
chỉnh, hủy bỏ việc công nhận quyền 3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp 3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã
sử dụng đất. đối với trường hợp quy định tại điểm d cấp đối với trường hợp quy định tại
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy khoản 2 Điều này theo quy định sau: điểm d khoản 2 Điều này theo quy
chứng nhận theo quy định của Luật a) Trường hợp Tòa án nhân dân có định sau:
này là cơ quan có thẩm quyền xác thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất a) Trường hợp Tòa án nhân dân có
định lại diện tích đất ở đã cấp trên đai có bản án, quyết định có hiệu lực thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất
Giấy chứng nhận. thi hành, trong đó có kết luận về việc đai có bản án, quyết định có hiệu lực
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp thì việc thi hành, trong đó có kết luận về việc
thu hồi Giấy chứng nhận được thực thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp thì
hiện theo bản án, quyết định đó; việc thu hồi Giấy chứng nhận được
417

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Trường hợp cơ quan thanh tra có văn thực hiện theo bản án, quyết định đó;
bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp b) Trường hợp cơ quan thanh tra có
không đúng quy định của pháp luật đất văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã
đai thì cơ quan nhà nước có thẩm cấp không đúng quy định của pháp
quyền có trách nhiệm xem xét, nếu kết luật đất đai thì cơ quan nhà nước có
luận đó là đúng thì quyết định thu hồi thẩm quyền có trách nhiệm xem xét,
Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp nếu kết luận đó là đúng thì quyết định
xem xét, xác định Giấy chứng nhận đã thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
cấp là đúng quy định của pháp luật thì trường hợp xem xét, xác định Giấy
phải thông báo lại cho cơ quan thanh chứng nhận đã cấp là đúng quy định
tra; của pháp luật thì phải thông báo lại
c) Trường hợp cơ quan nhà nước có cho cơ quan thanh tra;
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy c) Trường hợp cơ quan nhà nước có
định tại Điều 136 của Luật này phát thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy
hiện Giấy chứng nhận đã cấp không định tại Điều 137 của Luật này phát
đúng quy định của pháp luật về đất đai hiện Giấy chứng nhận đã cấp không
thì kiểm tra lại, thông báo cho người sử đúng quy định của pháp luật về đất đai
dụng đất biết rõ lý do và quyết định thu thì kiểm tra lại, thông báo cho người
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không sử dụng đất biết rõ lý do và quyết định
đúng quy định; thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không
d) Trường hợp người sử dụng đất, chủ đúng quy định;
sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện d) Trường hợp người sử dụng đất, chủ
Giấy chứng nhận đã cấp không đúng sở hữu tài sản gắn liền với đất phát
quy định của pháp luật về đất đai thì hiện Giấy chứng nhận đã cấp không
gửi kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan đúng quy định của pháp luật về đất đai
nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy thì gửi kiến nghị bằng văn bản đến cơ
chứng nhận. Cơ quan nhà nước có thẩm quan nhà nước có thẩm quyền cấp
quyền cấp Giấy chứng nhận có trách Giấy chứng nhận. Cơ quan nhà nước
nhiệm kiểm tra, xem xét, quyết định thu có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không có trách nhiệm kiểm tra, xem xét,
418

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đúng quy định của pháp luật về đất đai; quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đ) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy đã cấp không đúng quy định của pháp
chứng nhận quy định tại các điểm a, b, luật về đất đai;
c và d khoản này là cơ quan có thẩm đ) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi
quyền cấp Giấy chứng nhận quy định Giấy chứng nhận quy định tại các
tại Điều 136 của Luật này. điểm a, b, c và d khoản này là cơ quan
e) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
việc quản lý Giấy chứng nhận đã thu quy định tại Điều 137 của Luật này.
hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng e) Văn phòng đăng ký đất đai thực
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm hiện việc quản lý Giấy chứng nhận đã
quyền; thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy
g) Trường hợp người sử dụng đất, chủ chứng nhận của cơ quan nhà nước có
sở hữu tài sản gắn liền với đất không thẩm quyền;
đồng ý với việc giải quyết của cơ quan g) Trường hợp người sử dụng đất, chủ
nhà nước có thẩm quyền quy định tại sở hữu tài sản gắn liền với đất không
các điểm b, c và d khoản này thì có đồng ý với việc giải quyết của cơ quan
quyền khiếu nại theo quy định của pháp nhà nước có thẩm quyền quy định tại
luật về khiếu nại. các điểm b, c và d khoản này thì có
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy quyền khiếu nại theo quy định của
chứng nhận quy định tại Điều 136 của pháp luật về khiếu nại hoặc khởi kiện
Luật này không thu hồi Giấy chứng tại Tòa án nhân dân theo quy định của
nhận đã cấp trái pháp luật trong các pháp luật về tố tụng hành chính.
trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
Điều này nếu người được cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 137 của
chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển Luật này không thu hồi Giấy chứng
đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận đã cấp trái pháp luật trong các
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền trường hợp quy định tại điểm d khoản
sở hữu tài sản gắn liền với đất và đã 2 Điều này nếu người được cấp Giấy
được giải quyết theo quy định của pháp chứng nhận đã thực hiện thủ tục
luật. chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
419

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Việc xử lý thiệt hại do việc cấp Giấy tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
chứng nhận trái pháp luật gây ra thực đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
hiện theo quyết định hoặc bản án của đất và đã được giải quyết theo quy
Tòa án nhân dân. Người có hành vi vi định của pháp luật.
phạm dẫn đến việc cấp Giấy chứng Việc xử lý thiệt hại do việc cấp Giấy
nhận trái pháp luật bị xử lý theo quy chứng nhận trái pháp luật gây ra thực
định tại Điều 237 và Điều 238 của Luật hiện theo quyết định hoặc bản án của
này và pháp luật khác có liên quan. Tòa án nhân dân. Người có hành vi vi
5. Việc thu hồi Giấy chứng nhận quyền phạm dẫn đến việc cấp Giấy chứng
sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở nhận trái pháp luật bị xử lý theo quy
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy định tại Điều 240 và Điều 241 của
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy Luật này và pháp luật khác có liên
chứng nhận quyền sở hữu công trình quan.
xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử 5. Việc thu hồi Giấy chứng nhận
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đã cấp không thuộc trường hợp quy đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
định tại khoản 2 Điều này chỉ được nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
thực hiện khi có bản án hoặc quyết định công trình xây dựng, Giấy chứng nhận
của Tòa án nhân dân đã được thi hành quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
hoặc văn bản kiến nghị của cơ quan thi ở và tài sản khác gắn liền với đất,
hành án về việc thi hành bản án, quyết Giấy chứng nhận đã cấp không thuộc
định của Tòa án nhân dân có hiệu lực trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
thi hành. này chỉ được thực hiện khi có bản án
6. Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân
theo quy định tại các khoản 2 và 5 Điều đã được thi hành hoặc văn bản kiến
này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nghị của cơ quan thi hành án về việc
tài sản gắn liền với đất không giao nộp thi hành bản án, quyết định của Tòa
Giấy chứng nhận thì cơ quan có thẩm án nhân dân có hiệu lực thi hành.
quyền cấp Giấy chứng nhận quy định 6. Trường hợp thu hồi Giấy chứng
420

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tại Điều 136 của Luật này quyết định nhận theo quy định tại các khoản 2 và
hủy Giấy chứng nhận đã cấp; Văn 5 Điều này mà người sử dụng đất, chủ
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm sở hữu tài sản gắn liền với đất không
chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; giao nộp Giấy chứng nhận thì cơ quan
lập danh sách Giấy chứng nhận đã bị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
hủy gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, quy định tại Điều 137 của Luật này
Bộ Tài nguyên và Môi trường để thông quyết định hủy Giấy chứng nhận đã
báo công khai trên trang thông tin điện cấp; Văn phòng đăng ký đất đai có
tử. trách nhiệm chỉnh lý hồ sơ địa chính
7. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại theo quy định; lập danh sách Giấy
Điều 136 của Luật này thực hiện việc chứng nhận đã bị hủy gửi Sở Tài
cấp lại Giấy chứng nhận cho người sử nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên
dụng đất theo đúng quy định của pháp và Môi trường để thông báo công khai
luật; trường hợp Giấy chứng nhận đã trên trang thông tin điện tử.
cấp trái pháp luật do lỗi của người sử 7. Cơ quan có thẩm quyền quy định
dụng đất hoặc do cấp không đúng đối tại Điều 137 của Luật này thực hiện
tượng thì hướng dẫn cho người sử dụng việc cấp lại Giấy chứng nhận cho
đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận người sử dụng đất theo đúng quy định
theo quy định. của pháp luật; trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp trái pháp luật do lỗi của
người sử dụng đất hoặc do cấp không
đúng đối tượng thì hướng dẫn cho
người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận theo quy định.

CHƯƠNG XI
421

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG VIII CHƯƠNG X CHƯƠNG X Chương X
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ
GIÁ ĐẤT ĐẤT ĐẤT ĐẤT
VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
Mục 1 Mục 1 Mục 1 Mục 1
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 107. Các khoản thu tài Điều 46. Các khoản thu tài chính Điều 147. Các khoản thu ngân sách từ Điều 129. Các khoản thu ngân
chính từ đất đai từ đất đai đất đai sách từ đất đai
1. Các khoản thu tài chính từ đất 1. Các khoản thu tài chính từ đất đai 1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai 1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
đai bao gồm: bao gồm: bao gồm: bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà a) Thu tiền sử dụng đất; a) Thu tiền sử dụng đất;
nước giao đất có thu tiền sử dụng nước giao đất có thu tiền sử dụng b) Thu tiền thuê đất; b) Thu tiền thuê đất;
đất, cho phép chuyển mục đích sử đất, cho phép chuyển mục đích sử c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm
dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng hành chính về đất đai; hành chính về đất đai;
dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; khi d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi
đất; sử dụng đất kết hợp quy định tại gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng gây thiệt hại trong quản lý và sử
b) Tiền thuê đất khi được Nhà Điều 209 của Luật này; đất đai; dụng đất đai;
nước cho thuê; b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước đ) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tăng đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền
c) Thuế sử dụng đất; cho thuê; thêm đối với các dự án không đưa đất thuê đất tăng thêm đối với các dự án
d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng; không đưa đất vào sử dụng, chậm
sử dụng đất; hành chính về đất đai; e) Thuế về sử dụng đất; tiến độ sử dụng;
đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử e) Thuế về sử dụng đất;
phạm pháp luật về đất đai; gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất; g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử
e) Tiền bồi thường cho Nhà nước dụng đất đai; h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng dụng đất;
khi gây thiệt hại trong quản lý và đ) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đất đai; h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử
sử dụng đất đai; tiền thuế tăng thêm đối với các dự án i) Các khoản thu khác theo quy định của dụng đất đai;
g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử không đưa đất vào sử dụng, chậm pháp luật. i) Các khoản thu khác theo quy định
dụng đất đai. tiến độ sử dụng; 2. Tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng của pháp luật.
2. Chính phủ quy định chi tiết e) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử năm được ổn định cho chu kỳ 05 năm 2. Tiền thuê đất trả tiền thuê đất hằng
422

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê dụng đất; tính từ thời điểm Nhà nước quyết định năm được ổn định cho chu kỳ 05
đất, tiền xử phạt vi phạm pháp h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử cho thuê đất. Tiền thuê đất cho chu kỳ năm tính từ thời điểm Nhà nước
luật về đất đai, tiền bồi thường dụng đất đai. tiếp theo được tính căn cứ bảng giá đất quyết định cho thuê đất. Tiền thuê
cho Nhà nước khi gây thiệt hại 2. Các khoản thu tài chính từ đất đai năm đầu tiên của chu kỳ tiếp theo, đất cho chu kỳ tiếp theo được tính
trong quản lý và sử dụng đất đai. là nguồn thu của ngân sách trung trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu căn cứ bảng giá đất năm đầu tiên của
ương và ngân sách địa phương theo kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được chu kỳ tiếp theo, trường hợp tiền
quy định của Luật Ngân sách Nhà điều chỉnh tăng không quá 15% so với thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì
nước. chu kỳ trước đó. tiền thuê đất phải nộp được điều
3. Chính phủ quy định chi tiết các 3. Giá đất để tính thuế sử dụng đất phi chỉnh theo tỷ lệ do Chính phủ quy
điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều nông nghiệp được ổn định trong 05 định phù hợp với điều kiện kinh tế -
này. năm. xã hội trong từng thời kỳ nhưng
4. Chính phủ quy định chi tiết các điểm không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng
a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này. (CPI) của giai đoạn 05 năm trước đó.
3. Chính phủ quy định chi tiết các
điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
này.

Điều 47. Điều tiết nguồn thu từ đất


1. Nhà nước điều tiết nguồn thu từ
đất của các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương về ngân sách trung
ương theo quy định của pháp luật để
phân bổ cho các địa phương thực
hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh
lương thực, bảo tồn thiên nhiên, đa
dạng sinh học, bảo đảm an ninh,
quốc phòng, bảo vệ, phục hồi đất bị
thoái hóa, ô nhiễm.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
vào tình hình thực tế của địa phương
423

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định việc sử dụng một phần
nguồn thu từ đất để hỗ trợ cho các
cộng đồng dân cư nơi có đất bị thu
hồi và cho người có đất bị thu hồi.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này..
Điều 48. Các khoản thu từ dịch vụ Điều 148. Các khoản thu từ dịch vụ Điều 130. Các khoản thu từ dịch
công về đất đai công về đất đai vụ công về đất đai
Các khoản thu từ dịch vụ công về đất Các khoản thu từ dịch vụ công về đất 1. Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ
đai bao gồm: đai bao gồm: liệu đất đai;
1. Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ 1. Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu 2. Dịch vụ đo đạc địa chính;
liệu đất đai; đất đai; 3. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp giấy
2. Dịch vụ đo đạc địa chính; 2. Dịch vụ đo đạc địa chính; chứng nhận;
3. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp giấy 3. Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp giấy 4. Dịch vụ tư vấn định giá đất;
chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận; 5. Các dịch vụ khác theo quy định
4. Dịch vụ tư vấn định giá đất; 4. Dịch vụ tư vấn định giá đất; của pháp luật.
5. Các dịch vụ khác theo quy định 5. Các dịch vụ khác theo quy định của
của pháp luật. pháp luật.
Điều 108. Căn cứ, thời điểm Điều 49. Căn cứ, thời điểm tính Điều 149. Căn cứ, thời điểm xác định Điều 131. Căn cứ, thời điểm xác
tính tiền sử dụng đất, tiền thuê tiền sử dụng đất, tiền thuê đất giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền định giá đất để tính tiền sử dụng
đất 1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất: thuê đất đất, tiền thuê đất
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất: a) Diện tích đất được giao, được 1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất: 1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công a) Diện tích đất được giao, được chuyển a) Diện tích đất được giao, được
chuyển mục đích sử dụng, được nhận quyền sử dụng đất; mục đích sử dụng, được công nhận chuyển mục đích sử dụng, được công
công nhận quyền sử dụng đất; b) Mục đích sử dụng đất; quyền sử dụng đất; nhận quyền sử dụng đất;
b) Mục đích sử dụng đất; c) Giá đất theo quy định tại Điều 154 b) Giá đất theo quy định tại Điều 160 và b) Giá đất theo quy định tại Điều 160
c) Giá đất theo quy định tại Điều và Điều 155 của Luật này; trường Điều 161 của Luật này; trường hợp đấu và Điều 161 của Luật này; trường
114 của Luật này; trường hợp đấu hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì
giá quyền sử dụng đất thì giá đất giá đất là giá trúng đấu giá; trúng đấu giá; giá đất là giá trúng đấu giá;
là giá trúng đấu giá. d) Chính sách miễn, giảm tiền sử c) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng c) Chính sách miễn, giảm tiền sử
424

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất: dụng đất của Nhà nước. đất của Nhà nước. dụng đất của Nhà nước.
a) Diện tích đất cho thuê; 2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất: 2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất: 2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất:
b) Thời hạn cho thuê đất; a) Diện tích đất cho thuê; a) Diện tích đất cho thuê; a) Diện tích đất cho thuê;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn
đấu giá quyền thuê đất thì giá đất gia hạn sử dụng đất; hạn sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất;
thuê là đơn giá trúng đấu giá; c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu
d) Hình thức Nhà nước cho thuê giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là
đất thu tiền thuê đất hàng năm giá trúng đấu giá; trúng đấu giá; giá trúng đấu giá;
hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê. thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho
3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà cả thời gian thuê; gian thuê; cả thời gian thuê;
nước quyết định giao đất, cho đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê
thuê đất, cho phép chuyển mục đất của Nhà nước. của Nhà nước. đất của Nhà nước.
đích sử dụng đất, công nhận 3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng 3. Thời điểm xác định giá đất để tính 3. Thời điểm xác định giá đất để tính
quyền sử dụng đất. đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
nước quyết định giao đất, cho thuê a) Đối với trường hợp Nhà nước giao a) Đối với trường hợp Nhà nước giao
đất, cho phép chuyển mục đích sử đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
dụng đất, công nhận kết quả trúng đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, gia hạn sử
đấu giá quyền sử dụng đất, quyết chuyển hình thức sử dụng đất là thời dụng đất, chuyển hình thức sử dụng
định công nhận quyền sử dụng đất, điểm Nhà nước ban hành quyết định đất là thời điểm Nhà nước ban hành
gia hạn sử dụng đất, chuyển hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng phép chuyển mục đích sử dụng đất,
định giao đất, cho thuê đất. đất, chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất, chuyển hình
4. Giá đất để tính tiền sử dụng đất, b) Đối với trường hợp công nhận quyền thức sử dụng đất;
tiền thuê đất phải được ghi trong sử dụng đất là thời điểm người sử dụng b) Đối với trường hợp công nhận
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quyền sử dụng đất là thời điểm người
phép chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc người đại diện cho người sử dụng sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
công nhận kết quả trúng đấu giá đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất liền với đất hoặc người đại diện cho
quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
425

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, chuyển hình thức sử dụng đất, pháp luật; gắn liền với đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ
điều chỉnh quyết định giao đất, cho c) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
thuê đất. có thẩm quyền điều chỉnh quyết định c) Đối với trường hợp cơ quan nhà
Việc xác định giá đất để tính tiền sử giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi nước có thẩm quyền điều chỉnh
dụng đất, tiền thuê đất phải được tổ diện tích, mục đích sử dụng đất, thời quyết định giao đất, cho thuê đất mà
chức thực hiện trước thời điểm quyết hạn sử dụng đất là thời điểm cơ quan làm thay đổi diện tích, mục đích sử
định giao đất, cho thuê đất, cho phép nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh dụng đất, thời hạn sử dụng đất là thời
chuyển mục đích sử dụng đất, công quyết định giao đất, cho thuê đất; điểm cơ quan nhà nước có thẩm
nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử d) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước quyền điều chỉnh quyết định giao
dụng đất, chuyển hình thức sử dụng có thẩm quyền quyết định điều chỉnh đất, cho thuê đất;
đất, điều chỉnh quyết định giao đất, quy hoạch chi tiết mà làm thay đổi mật d) Đối với trường hợp cơ quan nhà
cho thuê đất không quá 06 tháng. độ sử dụng đất, chiều cao, chiều sâu nước có thẩm quyền quyết định điều
Trường hợp điều chỉnh quy hoạch công trình là thời điểm cơ quan nhà chỉnh quy hoạch chi tiết mà làm thay
xây dựng chi tiết mà làm thay đổi hệ nước có thẩm quyền quyết định điều đổi mật độ sử dụng đất, chiều cao,
số sử dụng đất nhưng không làm chỉnh quy hoạch chi tiết. chiều sâu công trình là thời điểm cơ
thay đổi diện tích đất sử dụng thì 4. Đối với trường hợp áp dụng giá đất quan nhà nước có thẩm quyền quyết
phải xác định lại giá đất tại thời điểm trong bảng giá đất để tính thu tiền sử định điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
cơ quan nhà nước có thẩm quyền dụng đất, tiền thuê đất thì Ủy ban nhân 4. Đối với trường hợp áp dụng giá
quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dân cấp có thẩm quyền phải ghi giá đất đất trong bảng giá đất để tính thu tiền
dựng chi tiết để tính tiền sử dụng đất, trong quyết định giao đất, cho thuê đất, sử dụng đất, tiền thuê đất thì Ủy ban
tiền thuê đất bổ sung. chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn nhân dân cấp có thẩm quyền phải ghi
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng giá đất trong quyết định giao đất, cho
này. đất. thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
Đối với trường hợp xác định giá đất cụ đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình
thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thức sử dụng đất.
thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp có Đối với trường hợp xác định giá đất
thẩm quyền phải ban hành quyết định cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất,
giá đất trong thời gian không quá 180 tiền thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp
ngày kể từ thời điểm xác định giá đất có thẩm quyền phải ban hành quyết
theo quy định tại các điểm a, c và d định giá đất trong thời gian không
426

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khoản 3 Điều này. quá 180 ngày kể từ thời điểm xác
định giá đất theo quy định tại các
điểm a, c và d khoản 3 Điều này.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, Điều 50. Nộp tiền sử dụng đất, tiền Điều 150. Nộp tiền sử dụng đất, tiền Điều 132. Nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất khi chuyển mục thuê đất khi chuyển mục đích sử thuê đất khi chuyển mục đích sử tiền thuê đất khi chuyển mục đích
đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất dụng đất, gia hạn sử dụng đất sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất
dụng đất 1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất 1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất 1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Khi chuyển mục đích sử dụng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và
đất quy định tại các điểm d, đ, e g khoản 1 Điều 121 của Luật này thì khoản 1 Điều 121 của Luật này thì g khoản 1 Điều 121 của Luật này thì
và g khoản 1 Điều 57 của Luật người sử dụng đất phải nộp tiền sử người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng người sử dụng đất phải nộp tiền sử
này thì người sử dụng đất phải dụng đất, tiền thuê đất theo quy định đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây: dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau đây: a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả sau đây:
theo quy định sau đây: a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng mức a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê trả một lần cho cả thời gian thuê chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền trả một lần cho cả thời gian thuê
đất trả một lần cho cả thời gian bằng mức chênh lệch giữa tiền sử thuê đất của loại đất sau khi chuyển bằng mức chênh lệch giữa tiền sử
thuê bằng mức chênh lệch giữa dụng đất, tiền thuê đất của loại đất mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng dụng đất, tiền thuê đất của loại đất
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của sau khi chuyển mục đích sử dụng đất đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi sau khi chuyển mục đích sử dụng đất
loại đất sau khi chuyển mục đích và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của chuyển mục đích sử dụng đất cho thời và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
sử dụng đất và tiền sử dụng đất, loại đất trước khi chuyển mục đích gian sử dụng đất còn lại; loại đất trước khi chuyển mục đích
tiền thuê đất của loại đất trước khi sử dụng đất; b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại sử dụng đất cho thời gian sử dụng
chuyển mục đích sử dụng đất; b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất còn lại;
b) Nộp tiền thuê đất hàng năm loại đất sau khi chuyển mục đích sử đất. b) Nộp tiền thuê đất hằng năm theo
theo loại đất sau khi chuyển mục dụng đất. 2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà loại đất sau khi chuyển mục đích sử
đích sử dụng đất. 2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải dụng đất.
2. Khi được gia hạn sử dụng đất người sử dụng đất thuộc đối tượng trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì 2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà
mà người sử dụng đất thuộc đối phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối người sử dụng đất thuộc đối tượng
tượng phải trả tiền sử dụng đất, đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài với thời gian được gia hạn. phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê
tiền thuê đất thì phải thực hiện chính đối với thời gian được gia hạn. đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài
427

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nghĩa vụ tài chính đối với thời 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều chính đối với thời gian được gia hạn.
gian được gia hạn. này.
3. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Điều 110. Miễn, giảm tiền sử Điều 51. Miễn, giảm tiền sử dụng Điều 151. Miễn, giảm tiền sử dụng Điều 133. Miễn, giảm tiền sử dụng
dụng đất, tiền thuê đất đất, tiền thuê đất đất, tiền thuê đất đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng 1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, 1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, 1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất,
đất, tiền thuê đất được thực hiện tiền thuê đất được thực hiện trong tiền thuê đất được thực hiện trong các tiền thuê đất được thực hiện trong
trong các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây: trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất vào mục đích sản a) Sử dụng đất vào mục đích sản a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, a) Sử dụng đất vào mục đích sản
xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu
ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu
đầu tư theo quy định của pháp luật tư theo quy định của pháp luật về đầu định của pháp luật về đầu tư, trừ trường tư theo quy định của pháp luật về đầu
về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây tư, trừ trường hợp sử dụng đất tại đô hợp sử dụng đất tại đô thị và khu vực tư, trừ trường hợp sử dụng đất xây
dựng nhà ở thương mại; thị và khu vực quy hoạch phát triển quy hoạch phát triển đô thị, sử dụng đất dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất
b) Sử dụng đất để thực hiện chính đô thị, dự án có xây dựng nhà ở xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
sách nhà ở, đất ở đối với người có thương mại, dự án có sử dụng đất thương mại, dịch vụ; b) Sử dụng đất để thực hiện chính
công với cách mạng, hộ gia đình vào mục đích thương mại, dịch vụ; b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách sách nhà ở, đất ở đối với người có
nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân b) Sử dụng đất để thực hiện chính nhà ở, đất ở đối với người có công với công với cách mạng, thương binh
tộc thiểu số ở vùng có điều kiện sách nhà ở, đất ở đối với người có cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh hoặc bệnh binh không có khả năng
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, công với cách mạng, hộ gia đình không có khả năng lao động, hộ gia lao động, hộ gia đình liệt sỹ không
vùng biên giới, hải đảo; sử dụng nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân đình liệt sỹ không còn lao động chính, còn lao động chính, người nghèo; sử
đất để xây dựng nhà ở xã hội theo tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh người nghèo; cá nhân là người dân tộc dụng đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà
quy định của pháp luật về nhà ở; tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã lưu trú công nhân trong khu công
đất ở cho người phải di dời khi biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ
Nhà nước thu hồi đất do có nguy dựng nhà ở xã hội theo quy định của hải đảo; sử dụng đất xây dựng nhà ở xã trang, cải tạo, xây dựng lại nhà
cơ đe dọa tính mạng con người; pháp luật về nhà ở; đất ở cho người hội, nhà lưu trú công nhân trong khu chung cư trừ trường hợp chủ sở hữu
c) Sử dụng đất sản xuất nông phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ nhà chung cư chuyển nhượng quyền
nghiệp đối với hộ gia đình, cá do có nguy cơ đe dọa tính mạng con trang theo quy định của pháp luật về sử dụng đất của mình để thực hiện
nhân là dân tộc thiểu số; người; nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung
428

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
d) Sử dụng đất xây dựng công c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe cư theo quy định của pháp luật về
trình sự nghiệp của tổ chức sự đối với hộ gia đình, cá nhân là dân dọa tính mạng con người; nhà ở; đất ở cho người phải di dời
nghiệp công lập; tộc thiểu số; c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy
đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng d) Sử dụng đất xây dựng công trình với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu cơ đe dọa tính mạng con người; các
cảng hàng không, sân bay; đất xây sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp số; đối tượng theo quy định tại điểm a
dựng cơ sở, công trình cung cấp công lập; d) Sử dụng đất theo quy định tại khoản khoản 4 Điều 125 của Luật này đang
dịch vụ hàng không; đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng 3 Điều 32 của Luật này; công tác tại các xã biên giới, hải đảo
e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây hàng không, sân bay; đất xây dựng đ) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã
dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp hàng không; cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng c) Sử dụng đất đất để thực hiện chính
phục vụ sản xuất nông nghiệp, e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo sách hỗ trợ đất đai đối với đồng bào
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành dân tộc thiểu số theo quy định tại
làm muối đối với hợp tác xã nông dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ khách công cộng; đất xây dựng công Điều 17 của Luật này;
nghiệp; sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận d) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp
g) Các trường hợp khác theo quy nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đối hành, khai thác sử dụng công trình công lập theo quy định tại điểm c
định của Chính phủ. với hợp tác xã nông nghiệp; ngầm; khoản 3 Điều 121 của Luật này;
2. Chính phủ quy định chi tiết g) Các trường hợp khác theo quyết e) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đ) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ
Điều này. định của Thủ tướng Chính phủ. đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng tầng cảng hàng không, sân bay; đất
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp
này. xây dựng công trình phụ trợ khác trực dịch vụ hàng không; đất để làm bãi
tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ
hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường hoạt động vận tải hành khách công
sắt; cộng; đất xây dựng công trình trên
g) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
tư theo phương thức đối tác công tư; khai thác sử dụng công trình ngầm;
h) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng e) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ
trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây
xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp dựng công trình công nghiệp đường
phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối khác trực tiếp phục vụ công tác chạy
429

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ
nông nghiệp; hàng hóa của đường sắt;
i) Sử dụng đất xây dựng công trình cấp g) Sử dụng đất để thực hiện dự án
nước sạch và thoát nước, xử lý nước đầu tư theo phương thức đối tác công
thải tại khu vực đô thị và nông thôn; tư;
k) Sử dụng đất không phải đất quốc h) Sử dụng đất làm mặt bằng xây
phòng, an ninh cho mục đích quốc dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà
phòng, an ninh của doanh nghiệp Quân xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch
đội, Công an; vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông
l) Giao đất ở đối với trường hợp hộ gia nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản, làm muối đối với, tổ hợp tác có
gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở đăng ký,hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
mà không đủ điều kiện được bồi thường xã;
về đất ở mà không có chỗ ở nào khác i) Sử dụng đất xây dựng công trình
trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có cấp nước sạch và thoát nước, xử lý
đất bị thu hồi; nước thải tại khu vực đô thị và nông
m) Các trường hợp khác theo quy định thôn;
của Chính phủ. k) Sử dụng đất không phải đất quốc
2. Đối với trường hợp được miễn tiền sử phòng, an ninh cho mục đích quốc
dụng đất, tiền thuê đất thì không phải phòng, an ninh của doanh nghiệp
thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính Quân đội, Công an;
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được l) Giao đất ở đối với trường hợp hộ
miễn. Người sử dụng đất được miễn gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không hồi đất gắn liền với nhà ở phải di
phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện
sử dụng đất, tiền thuê đất. được bồi thường về đất ở mà không
3. Chính phủ quy định chi tiết việc tính, có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã,
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; việc phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi;
miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê m) Chính phủ quy định các trường
đất. hợp khác miễn, giảm tiền sử dụng
430

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, tiền thuê đất chưa được quy định
tai các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l
và m khoản này sau khi được sự
đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội.
2. Đối với trường hợp được miễn tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thì không
phải thực hiện thủ tục xác định giá
đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất được miễn. Người sử dụng đất
được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất không phải thực hiện thủ tục đề
nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc
tính, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; việc miễn giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất.
Mục 2 Mục 2 Mục 2
GIÁ ĐẤT GIÁ ĐẤT GIÁ ĐẤT
Điều 112. Nguyên tắc, phương Điều 52. Nguyên tắc, phương pháp Điều 152. Nguyên tắc, căn cứ, phương Điều 134. Nguyên tắc, căn cứ,
pháp định giá đất định giá đất pháp định giá đất phương pháp định giá đất
1. Việc định giá đất phải bảo đảm 1. Việc định giá đất phải bảo đảm 1. Việc định giá đất phải bảo đảm các 1. Việc định giá đất phải bảo đảm
các nguyên tắc sau đây: các nguyên tắc sau đây: nguyên tắc sau đây: các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp a) Theo mục đích sử dụng đất định a) Phương pháp định giá đất theo a) Phương pháp định giá đất theo
pháp tại thời điểm định giá; giá; nguyên tắc thị trường; nguyên tắc thị trường;
b) Theo thời hạn sử dụng đất; b) Theo thời hạn sử dụng đất và các b) Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, b) Tuân thủ đúng phương pháp, trình
c) Phù hợp với giá đất phổ biến yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất; thủ tục định giá đất; tự, thủ tục định giá đất;
trên thị trường của loại đất có c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên c) Bảo đảm trung thực khách quan, c) Bảo đảm trung thực khách quan,
cùng mục đích sử dụng đã chuyển thị trường quyền sử dụng đất trong công khai, minh bạch; công khai, minh bạch;
431

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhượng, giá trúng đấu giá quyền điều kiện bình thường; d) Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư d) Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức
sử dụng đất đối với những nơi có d) Tuân thủ đúng phương pháp, trình vấn, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, tư vấn, Hội đồng thẩm định bảng giá
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc tự, thủ tục định giá đất theo quy định Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ
thu nhập từ việc sử dụng đất; của pháp luật; quan hoặc người có thẩm quyền quyết thể và cơ quan hoặc người có thẩm
d) Cùng một thời điểm, các thửa đ) Bảo đảm tính độc lập về chuyên định giá đất. quyền quyết định giá đất.
đất liền kề nhau có cùng mục đích môn nghiệp vụ, trung thực, khách 2. Căn cứ xác định giá đất đ) Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà
sử dụng, khả năng sinh lợi, thu quan của kết quả định giá đất giữa cơ a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra nước, người sử dụng đất và nhà đầu
nhập từ việc sử dụng đất tương tự quan định giá, cơ quan thẩm định và định giá; tư.
như nhau thì có mức giá như cơ quan quyết định. b) Theo thời hạn sử dụng đất. Đối với 2. Căn cứ xác định giá đất
nhau. 2. Giá đất phổ biến trên thị trường đất nông nghiệp được Nhà nước giao a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra
2. Chính phủ quy định phương trong điều kiện bình thường quy định cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức định giá;
pháp định giá đất. tại Điểm c Khoản 1 Điều này được giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp b) Theo thời hạn sử dụng đất. Đối với
xác định bằng bình quân của các trong hạn mức nhận chuyển quyền thì đất nông nghiệp được Nhà nước giao
mức giá giao dịch thực tế của loại đất không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất; cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức
có cùng mục đích sử dụng đã chuyển c) Thông tin đầu vào để xác định giá đất giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp
nhượng trên thị trường xuất hiện với theo các phương pháp định giá đất; trong hạn mức nhận chuyển quyền thì
tần suất nhiều nhất thông qua thống d) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá không căn cứ vào thời hạn sử dụng
kê tại một khu vực và trong một đất; đất;
khoảng thời gian nhất định, không đ) Quy định của các pháp luật có liên c) Thông tin đầu vào để xác định giá
chịu tác động của các yếu tố gây tăng quan tại thời điểm định giá. đất theo các phương pháp định giá đất;
hoặc giảm giá đột biến, giao dịch có 3. Thông tin đầu vào để xác định giá đất d) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến
quan hệ huyết thống hoặc có những theo các phương pháp định giá đất quy giá đất;
ưu đãi khác. định tại điểm c khoản 2 Điều này bao đ) Quy định của các pháp luật có liên
3. Chính phủ quy định phương pháp gồm: quan tại thời điểm định giá.
định giá đất; quy trình xây dựng a) Giá đất được ghi trong hợp đồng 3. Thông tin đầu vào để xác định giá
bảng giá đất, định giá đất cụ thể; xây chuyển nhượng quyền sử dụng đã được đất theo các phương pháp định giá
dựng cơ sở dữ liệu giá đất; kiểm tra, công chứng, chứng thực; giá đất trúng đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều
giám sát việc tổ chức thực hiện. đấu giá quyền sử dụng đất mà không này bao gồm:
chịu tác động của các yếu tố gây tăng a) Giá đất được ghi trong hợp đồng
hoặc giảm giá đột biến, giao dịch có chuyển nhượng quyền sử dụng đã
432

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quan hệ huyết thống hoặc có những ưu được công chứng, chứng thực; giá
đãi khác được ghi nhận trong cơ sở dữ đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất
liệu quốc gia về đất đai; mà không chịu tác động của các yếu
b) Đối với trường hợp chưa có thông tin tố gây tăng hoặc giảm giá đột biến,
giá đất trong cơ sở dữ liệu quốc gia về giao dịch có quan hệ huyết thống
đất đai thì thu thập thông tin giá đất qua hoặc có những ưu đãi khác được ghi
điều tra, khảo sát; nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
c) Thông tin về doanh thu, chi phí, thu đất đai;
nhập từ việc sử dụng đất; b) Đối với trường hợp chưa có thông
d) Thông tin giá đất đầu vào để xác định tin giá đất trong cơ sở dữ liệu quốc
giá đất là thông tin được hình thành gia về đất đai thì thu thập thông tin
trong thời gian 24 tháng tính từ ngày cơ giá đất qua điều tra, khảo sát;
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành c) Thông tin về doanh thu, chi phí,
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho thu nhập từ việc sử dụng đất;
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối d) Thông tin giá đất đầu vào để xác
với thửa đất cần định giá trở về trước; định giá đất là thông tin được hình
đ) Việc sử dụng thông tin được thu thập thành trong thời gian 24 tháng tính từ
quy định tại điểm d khoản này ưu tiên ngày cơ quan nhà nước có thẩm
sử dụng thông tin gần nhất với thời quyền ban hành quyết định giao đất,
điểm định giá. cho thuê đất, cho phép chuyển mục
4. Các phương pháp định giá đất bao đích sử dụng đất đối với thửa đất cần
gồm: định giá trở về trước;
a) Phương pháp so sánh trực tiếp; đ) Việc sử dụng thông tin được thu
b) Phương pháp chiết trừ; thập quy định tại điểm d khoản này
c) Phương pháp thu nhập; ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất
d) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá với thời điểm định giá.
đất. 4. Các phương pháp định giá đất bao
5. Căn cứ nguồn dữ liệu thông tin đầu gồm:
vào để xác định giá đất, cơ quan tổ chức a) Phương pháp so sánh là phương
xác định giá đất được quyết định xác pháp xác định giá đất bằng cách điều
433

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định giá đất bằng một hoặc nhiều chỉnh mức giá của các thửa đất có
phương pháp định giá theo quy định tại cùng mục đích sử dụng đất đã
khoản 4 Điều này. Cơ quan quyết định chuyển nhượng trên thị trường, trúng
giá đất theo kết quả xác định giá đất có đấu giá quyền sử dụng đất thông qua
lợi nhất cho ngân sách nhà nước. việc phân tích, so sánh các yếu tố
6. Kết quả xác định giá đất do tổ chức ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại
tư vấn định giá đất thực hiện là một trừ giá trị tài sản gắn liền với đất
trong các căn cứ để cơ quan nhà nước (nếu có) để xác định giá đất của thửa
có thẩm quyền xem xét, quyết định giá đất cần định giá;
đất. Phương pháp so sánh là phương
7. Chính phủ quy định chi tiết việc xác pháp xác định giá đất trên cơ sở
định giá đất; nội dung, điều kiện áp phân tích, so sánh, điều chỉnh mức
dụng phương pháp định giá đất; xây giá của các thửa đất so sánh (sau
dựng và áp dụng bảng giá đất, định giá khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn
đất cụ thể; kiểm tra, giám sát việc tổ liền với đất nếu có) để xác định giá
chức thực hiện; tư vấn định giá đất. trị của thửa đất cần định giá.
b) Phương pháp thặng dư là phương
pháp xác định giá đất bằng cách lấy
tổng doanh thu phát triển ước tính trừ
đi tổng chi phí phát triển ước tính
của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử
dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số
sử dụng đất, mật độ xây dựng, số
tầng cao tối đa của công trình) theo
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Phương pháp thặng dư là phương
pháp định giá đất dựa trên quy đổi
dòng thu nhập ròng hàng năm
434

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong tương lai về hiện tại thông
qua tỷ suất vốn hóa hoặc tỷ suất
chiết khấu phù hợp.
c) Phương pháp thu nhập là phương
pháp xác định giá đất bằng cách lấy
thu nhập ròng bình quân năm trên
một diện tích đất chia cho lãi suất
tiền gửi tiết kiệm bình quân (r) của
loại tiền gửi bằng Việt Nam Đồng
(VND) kỳ hạn 12 tháng tại các ngân
hàng thương mại do Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ trên địa
bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề
(được tính từ ngày 01 tháng 01 đến
hết ngày 31 tháng 12) trước thời
điểm định giá;
Phương pháp thu nhập là phương
pháp định giá đất dựa trên quy đổi
dòng thu nhập ròng hàng năm
trong tương lai về hiện tại thông
qua tỷ suất vốn hóa hoặc tỷ suất
chiết khấu phù hợp.
d) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất là phương pháp xác định giá đất
bằng cách lấy giá đất trong bảng giá
đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất.
Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành thông
qua việc so sánh giá đất trong bảng
giá đất với giá đất phổ biến trên thị
435

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường;
Phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất là phương pháp định giá đất
dựa trên quy đổi dòng thu nhập
ròng hàng năm trong tương lai về
hiện tại thông qua tỷ suất vốn hóa
hoặc tỷ suất chiết khấu phù hợp.
đ) Chính phủ quy định phương pháp
định giá đất mới chưa được quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 4
Điều này sau khi được sự đồng ý của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
5. Áp dụng phương pháp định giá đất
a) Phương pháp so sánh được áp
dụng để định giá thửa đất, khu đất
phi nông nghiệp, đất nông nghiệp khi
có tối thiểu 03 thửa đất so sánh đã
chuyển nhượng trên thị trường, trúng
đấu giá quyền sử dụng đất, trừ
trường hợp quy định tại điểm d
khoản này;
b) Phương pháp thu nhập được áp
dụng để định giá đối với đất phi nông
nghiệp, đất nông nghiệp mà xác định
được các khoản thu nhập và chi phí
từ việc sử dụng đất, trừ trường hợp
quy định tại điểm a khoản này;
c) Phương pháp thặng dư được áp
dụng để định giá đối với thửa đất,
khu đất phi nông nghiệp chưa được
436

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, chưa
đầu tư xây dựng công trình theo quy
hoạch chi tiết xây dựng, trừ trường
hợp quy định tại điểm d khoản này;
d) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất được áp dụng để định giá đất
trong trường hợp xác định giá đất cụ
thể tính tiền bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất đối với các trường
hợp được bồi thường theo quy định
của Luật Đất đai mà không đủ điều
kiện để áp dụng phương pháp định
giá đất quy định tại điểm a khoản
này; xác định giá đất của thửa đất,
khu đất cần định giá để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ
gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất
đối với trường hợp Nhà nước cho
thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất; giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất
đối với trường hợp thửa đất, khu đất
đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo
quy hoạch chi tiết xây dựng.
6. Căn cứ nguồn dữ liệu thông tin
đầu vào để xác định giá đất, cơ quan
tổ chức xác định giá đất được quyết
định xác định giá đất bằng một hoặc
nhiều phương pháp định giá theo quy
437

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định tại khoản 4 Điều này. Cơ quan
quyết định giá đất theo kết quả xác
định giá đất có lợi nhất cho ngân
sách nhà nước.
7. Kết quả xác định giá đất do tổ
chức tư vấn định giá đất thực hiện là
một trong các căn cứ để cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xem xét, quyết
định giá đất.
8. Chính phủ quy định chi tiết việc
xác định giá đất; nội dung, điều kiện
áp dụng phương pháp định giá đất;
xây dựng và áp dụng bảng giá đất,
định giá đất cụ thể; kiểm tra, giám
sát việc tổ chức thực hiện; tư vấn
định giá đất.
Điều 113. Khung giá đất Bãi bỏ điều này
Chính phủ ban hành khung giá đất
định kỳ 05 năm một lần đối với
từng loại đất, theo từng vùng.
Trong thời gian thực hiện khung
giá đất mà giá đất phổ biến trên
thị trường tăng từ 20% trở lên so
với giá tối đa hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá tối thiểu trong
khung giá đất thì Chính phủ điều
chỉnh khung giá đất cho phù hợp.
Điều 114. Bảng giá đất và giá Điều 53. Bảng giá đất Điều 153. Bảng giá đất Điều 135. Bảng giá đất
đất cụ thể 1. Bảng giá đất được xây dựng định 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội 1. Bảng giá đất được áp dụng cho các
1. Căn cứ nguyên tắc, phương kỳ hàng năm được công bố công khai đồng nhân dân cùng cấp thông qua trường hợp sau:
438

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp định giá đất và khung giá và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của Bảng giá đất lần đầu để công bố và thực a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà
đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây năm. hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. nước công nhận quyền sử dụng đất ở
dựng và trình Hội đồng nhân dân Căn cứ nguyên tắc, phương pháp Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có của hộ gia đình, cá nhân; chuyển
cùng cấp thông qua bảng giá đất định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân mục đích sử dụng đất của hộ gia
trước khi ban hành. Bảng giá đất trường có trách nhiệm giúp Ủy ban cấp tỉnh để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đình, cá nhân;
được xây dựng định kỳ 05 năm nhân dân cấp tỉnh xây dựng bảng giá áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước
một lần và công bố công khai vào đất; được thuê tổ chức có chức năng đó. cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng
ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. tư vấn xác định giá đất để xây dựng Trường hợp trong năm áp dụng Bảng năm, trừ trường hợp cho thuê đất
Trong thời gian thực hiện bảng bảng giá đất; trình Hội đồng thẩm giá đất cần thiết phải điều chỉnh, bổ thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh định bảng giá đất; căn cứ kết quả của sung, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách c) Tính thuế sử dụng đất;
khung giá đất hoặc giá đất phổ Hội đồng thẩm định bảng giá đất nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cấp d) Tính thuế thu nhập từ chuyển
biến trên thị trường có biến động trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tỉnh xem xét, quyết định. quyền sử dụng đất đối với hộ gia
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu đình, cá nhân;
chỉnh bảng giá đất cho phù hợp. thông qua bảng giá đất trước khi Ủy vực, vị trí. Đối với nơi có bản đồ địa đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng
Trước khi trình Hội đồng nhân ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây đất đai;
dân cùng cấp thông qua bảng giá ban hành. dựng bảng giá đất đến từng thửa đất e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành
đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân 2. Bảng giá đất được xây dựng theo trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn. chính trong lĩnh vực đất đai;
dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giá vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa 3. Bảng giá đất được áp dụng cho các g) Tính tiền bồi thường cho Nhà
đất đến cơ quan có chức năng xây chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì trường hợp sau: nước khi gây thiệt hại trong quản lý
dựng khung giá đất xem xét, xây dựng bảng giá đất đến từng thửa a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước và sử dụng đất đai;
trường hợp có chênh lệch lớn về đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn. công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ h) Làm căn cứ tính giá trị quyền sử
giá đất giáp ranh giữa các tỉnh, 3. Bảng giá đất được áp dụng các gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất khi công nhận quyền sử
thành phố trực thuộc trung ương trường hợp sau: dụng đất của hộ gia đình, cá nhân; dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất
thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả
quyết định. công nhận quyền sử dụng đất ở của thuê đất, trừ trường hợp cho thuê đất thời gian thuê;
2. Bảng giá đất được sử dụng để hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; i) Tính giá khởi điểm đấu giá quyền
làm căn cứ trong các trường hợp đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá c) Tính thuế sử dụng đất; sử dụng đất, trừ trường hợp quy định
sau đây: nhân; d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền tại điểm c khoản 1 Điều 161 của
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá Luật này;
nước công nhận quyền sử dụng cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng nhân; k) Tính tiền sử dụng đất đối với
439

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối năm; đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất trường hợp giao đất không thông qua
với phần diện tích trong hạn mức; c) Tính thuế sử dụng đất, thuế đối đai; đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia
cho phép chuyển mục đích sử với các dự án chậm tiến độ hoặc e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính đình, cá nhân.
dụng đất từ đất nông nghiệp, đất không đưa đất vào sử dụng; trong lĩnh vực đất đai; l) Tính tiền sử dụng đất đối với
phi nông nghiệp không phải là đất d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu
ở sang đất ở đối với phần diện tích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá khi gây thiệt hại trong quản lý và sử nhà nước.
trong hạn mức giao đất ở cho hộ nhân; dụng đất đai; 2. Bảng giá đất được xây dựng theo
gia đình, cá nhân; đ) Tính tiền sử dụng đất tăng thêm h) Làm căn cứ tính giá trị quyền sử khu vực, vị trí. Đối với khu vực có
b) Tính thuế sử dụng đất; đối với những trường hợp chậm đưa dụng đất khi công nhận quyền sử dụng bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu
c) Tính phí và lệ phí trong quản đất vào sử dụng, không đưa đất vào đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả giá đất thì phải xây dựng bảng giá
lý, sử dụng đất đai; sử dụng; tiền thuê đất một lần cho cả thời gian đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành e) Tính phí và lệ phí trong quản lý, thuê; giá trị, thửa đất chuẩn.
chính trong lĩnh vực đất đai; sử dụng đất đai; i) Tính giá khởi điểm đấu giá quyền sử 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
nước khi gây thiệt hại trong quản chính trong lĩnh vực đất đai; điểm c khoản 1 Điều 161 của Luật này; định Bảng giá đất lần đầu để công bố
lý và sử dụng đất đai; h) Tính tiền bồi thường cho Nhà k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường và thực hiện từ ngày 01 tháng 01
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất nước khi gây thiệt hại trong quản lý hợp giao đất không thông qua đấu giá năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân
để trả cho người tự nguyện trả lại và sử dụng đất đai; quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội
đất cho Nhà nước đối với trường i) Tính giá trị quyền sử dụng đất để nhân. đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
hợp đất trả lại là đất Nhà nước trả cho người tự nguyện trả lại đất 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho Nhà nước đối với trường hợp đất trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp đất để áp dụng từ ngày 01 tháng 01
công nhận quyền sử dụng đất có trả lại là đất Nhà nước giao đất có tỉnh tổ chức việc xây dựng bảng giá đất. của năm tiếp theo.
thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả thu tiền sử dụng đất, công nhận Trong quá trình thực hiện, Sở Tài Trường hợp Bảng giá đất cần thiết
tiền thuê đất một lần cho cả thời quyền sử dụng đất có thu tiền sử nguyên và Môi trường thuê tổ chức tư phải điều chỉnh, bổ sung trong năm,
gian thuê. dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất vấn định giá đất để xây dựng bảng giá Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết một lần cho cả thời gian thuê; đất, thẩm định bảng giá đất; trình Hội nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp
định giá đất cụ thể. Cơ quan quản k) Tính giá khởi điểm đối với trường đồng thẩm định bảng giá đất để thẩm tỉnh quyết định.
lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm hợp đấu giá quyền sử dụng đất để định trước khi trình Ủy ban nhân dân Sở Tài nguyên và Môi trường có
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ giao đất, cho thuê đất. cấp tỉnh quyết định. trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
chức việc xác định giá đất cụ thể. l) Làm căn cứ để tính giá thuê đất cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng bảng
440

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Trong quá trình thực hiện, cơ xây dựng công trình ngầm, xây dựng giá đất. Trong quá trình thực hiện, Sở
quan quản lý đất đai cấp tỉnh được công trình trên không Tài nguyên và Môi trường được thuê
thuê tổ chức có chức năng tư vấn 4. Đối với các trường hợp tính thuế tổ chức tư vấn định giá đất để xây
xác định giá đất để tư vấn xác sử dụng đất phi nông nghiệp, tính dựng bảng giá đất, thẩm định bảng
định giá đất cụ thể. tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng giá đất; trình Hội đồng thẩm định
Việc xác định giá đất cụ thể phải năm thì giá đất để tính thuế sử dụng bảng giá đất để thẩm định trước khi
dựa trên cơ sở điều tra, thu thập đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
thông tin về thửa đất, giá đất thị đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định.
trường và thông tin về giá đất định trong 05 năm. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều
trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
dụng phương pháp định giá đất này.
phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn Điều 54. Giá đất cụ thể Điều 154. Giá đất cụ thể Điều 136. Giá đất cụ thể
xác định giá đất, cơ quan quản lý 1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho 1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các 1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho
đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng các trường hợp sau: trường hợp sau: các trường hợp sau:
thẩm định giá đất xem xét trước a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà
khi trình Ủy ban nhân dân cùng nước giao đất có thu tiền sử dụng đất giao đất có thu tiền sử dụng đất không nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
cấp quyết định. không thông qua hình thức đấu giá thông qua hình thức đấu giá quyền sử không thông qua hình thức đấu giá
Hội đồng thẩm định giá đất gồm quyền sử dụng đất; khi Nhà nước dụng đất; khi Nhà nước giao đất cho quyền sử dụng đất; khi Nhà nước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp giao đất cho nhà đầu tư trúng đấu nhà đầu tư trúng đấu thầu lựa chọn nhà giao đất cho nhà đầu tư trúng đấu
tỉnh làm Chủ tịch và đại điện của thầu dự án có sử dụng đất, công nhận đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ quyền sử dụng đất, cho phép chuyển công nhận quyền sử dụng đất, cho phép dự án có sử dụng đất, công nhận
chức có chức năng tư vấn xác mục đích sử dụng đất đối với tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ quyền sử dụng đất, cho phép chuyển
định giá đất. mà phải nộp tiền sử dụng đất; chức mà phải nộp tiền sử dụng đất; mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
4. Giá đất cụ thể được sử dụng để b) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ mà phải nộp tiền sử dụng đất;
làm căn cứ trong các trường hợp đối với trường hợp Nhà nước cho phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước
sau đây: thuê đất không thông qua hình thức doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà đấu giá quyền sử dụng đất, khi Nhà trường hợp Nhà nước giao đất có thu cho cả thời gian thuê không thông
nước công nhận quyền sử dụng nước cho thuê đất cho nhà đầu tư tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân đối trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất, thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; đất;
với phần diện tích đất ở vượt hạn cho phép chuyển mục đích sử dụng c) Xác định giá khởi điểm đấu giá c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
441

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mức; cho phép chuyển mục đích đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền quyền sử dụng đất để giao đất thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
sử dụng đất từ đất nông nghiệp, thuê đất. dự án hoặc xác định giá khởi điểm đấu mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng
đất phi nông nghiệp không phải là c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giá quyền sử dụng đất đối với trường đất thuộc trường hợp Nhà nước giao
đất ở sang đất ở đối với phần diện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước hợp chưa có giá đất trong bảng giá đất; đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
tích vượt hạn mức giao đất ở cho mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng d) Tính tiền sử dụng đất khi gia hạn sử đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền đất thuộc trường hợp Nhà nước giao dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây thời gian thuê;
thuê đất đối với đất nông nghiệp đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê dựng chi tiết mà làm thay đổi hệ số sử d) Xác định giá khởi điểm đấu giá
vượt hạn mức giao đất, vượt hạn đất trả tiền thuê đất một lần cho cả dụng đất; cho phép chuyển hình thức sử quyền sử dụng đất;
mức nhận chuyển quyền sử dụng thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối dụng đất; đ) Tính tiền sử dụng đất khi gia hạn
đất nông nghiệp của hộ gia đình, với trường hợp doanh nghiệp nhà đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch
cá nhân; nước cổ phần hóa được Nhà nước thu hồi đất. xây dựng chi tiết mà làm thay đổi hệ
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng 2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể số sử dụng đất; cho phép chuyển
nước giao đất có thu tiền sử dụng năm; a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hình thức sử dụng đất;
đất không thông qua hình thức d) Tính tiền bồi thường khi Nhà quyết định giá đất cụ thể đối với trường e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
đấu giá quyền sử dụng đất; công nước thu hồi đất; hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép thu hồi đất.
nhận quyền sử dụng đất, cho phép đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê chuyển mục đích sử dụng đất, công 2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ
chuyển mục đích sử dụng đất đối đất khi gia hạn sử dụng đất, điều nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử thể
với tổ chức mà phải nộp tiền sử chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
dụng đất; mà ảnh hưởng đến hệ số sử dụng đất; dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá quyết định giá đất cụ thể đối với
c) Tính tiền thuê đất đối với cho phép chuyển hình thức sử dụng khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp giao đất, cho thuê đất,
trường hợp Nhà nước cho thuê đất đất. xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cho phép chuyển mục đích sử dụng
không thông qua hình thức đấu 2. Việc quyết định giá đất cụ thể thực cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm đất, công nhận quyền sử dụng đất,
giá quyền sử dụng đất; hiện theo quy định sau đây: quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất,
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà định giá đất cụ thể đối với trường quyết định giá đất cụ thể đối với trường xác định giá khởi điểm đấu giá
nước mà doanh nghiệp cổ phần sử hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép quyền sử dụng đất, xác định giá trị
dụng đất thuộc trường hợp Nhà chuyển mục đích sử dụng đất, công chuyển mục đích sử dụng đất, công quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
nước giao đất có thu tiền sử dụng nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của
đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dụng đất, xác định giá khởi điểm đấu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
một lần cho cả thời gian thuê; tính dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
442

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tiền thuê đất đối với trường hợp giá khởi điểm để đấu giá quyền sử thuê đất, điều chỉnh quy hoạch xây huyện quyết định giá đất cụ thể đối
doanh nghiệp nhà nước cổ phần dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng dựng chi tiết, thu hồi đất thuộc thẩm với trường hợp giao đất, cho thuê
hóa được Nhà nước cho thuê đất đất để giao đất, cho thuê đất đối với quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đất, cho phép chuyển mục đích sử
trả tiền thuê đất hàng năm; tổ chức, xác định giá trị quyền sử 3. Cơ quan tài nguyên và môi trường có dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà dụng đất khi cổ phần hóa doanh trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cùng đất, gia hạn sử dụng đất, xác định giá
nước thu hồi đất. nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
5. Chính phủ quy định chi tiết nhân dân cấp tỉnh. Trong quá trình thực hiện, cơ quan tài để giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh
Điều này. b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết nguyên và môi trường thuê tổ chức tư quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi
định giá đất cụ thể đối với trường vấn định giá đất để xác định giá đất cụ đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban
hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép thể; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ nhân dân cấp huyện.
chuyển mục đích sử dụng đất, công thể để thẩm định trước khi trình Ủy ban 3. Cơ quan tài nguyên và môi trường
nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử nhân dân cùng cấp quyết định; có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây Cơ quan tài nguyên và môi trường thuê cùng cấp tổ chức việc xác định giá
dựng chi tiết, thu hồi đất thuộc thẩm tổ chức tư vấn định giá đất để thẩm định đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện,
quyền của Ủy ban nhân dân cấp giá đất cụ thể đối với các dự án có giá cơ quan tài nguyên và môi trường
huyện. trị quyền sử dụng lớn theo quy định của được thuê tổ chức tư vấn định giá đất
c) Sở Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ. để xác định giá đất cụ thể; trình Hội
Phòng Tài nguyên và Môi trường có 4. Đối với khu vực đã có bảng giá đất đồng thẩm định giá đất cụ thể để
trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tới từng thửa đất theo vùng giá trị đất, thẩm định trước khi trình Ủy ban
cùng cấp tổ chức việc xác định giá giá thửa đất chuẩn thì giá đất được xác nhân dân cùng cấp quyết định.
đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, định theo bảng giá đất tại thời điểm 4. Đối với khu vực đã có bảng giá
cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cơ định giá. đất tới từng thửa đất theo vùng giá trị
quan quản lý đất đai cấp huyện được đất, giá thửa đất chuẩn thì giá đất
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác được xác định theo bảng giá đất tại
định giá đất để tư vấn xác định giá thời điểm định giá.
đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
trình Hội đồng thẩm định giá đất này.
thẩm định kết quả tư vấn xác định
giá đất; căn cứ kết quả của Hội đồng
thẩm định giá đất trình Ủy ban nhân
443

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dân cùng cấp quyết định.
3. Đối với khu vực đã có bảng giá
đất tới từng thửa đất theo vùng giá trị
đất, giá thửa đất chuẩn thì việc định
giá đất cụ thể được xác định theo
bảng giá đất tại thời điểm định giá.
4. Chính phủ quy định cụ thể việc áp
dụng các phương pháp để định giá
đất cụ thể và quy định chi tiết Điều
này.
Điều 55. Hội đồng thẩm định giá Điều 155. Hội đồng thẩm định bảng Điều 137. Hội đồng thẩm định
đất giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất bảng giá đất, Hội đồng thẩm định
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết cụ thể giá đất cụ thể
định thành lập Hội đồng thẩm định 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
bảng giá đất bao gồm các thành thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá định thành lập Hội đồng thẩm định
phần sau: đất cấp tỉnh gồm Chủ tịch Ủy ban nhân bảng giá đất cấp tỉnh gồm Chủ tịch
a) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ
dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Giám đốc Sở Tài chính làm Phó Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc Sở Tài
b) Giám đốc Sở Tài chính làm tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban chính làm Phó Chủ tịch Hội đồng,
thường trực Hội đồng; lãnh đạo Sở nhân dân cấp tỉnh là giám đốc các sở, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp
Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế ngành; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là giám đốc các sở, ngành; các
hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở cấp huyện và đại diện của cơ quan, tổ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
Nông nghiệp và Phát triển nông chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác huyện;đại diện của cơ quan, tổ chức
thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Công định giá đất, chuyên gia phản biện. có liên quan, tổ chức tư vấn xác định
Thương, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất và chuyên gia.
và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp thể cấp tỉnh gồm Chủ tịch Ủy ban nhân định thành lập Hội đồng thẩm định
tỉnh; dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; giá đất cụ thể cấp tỉnh gồm Chủ tịch
c) Tổ chức có chức năng tư vấn xác Giám đốc Sở Tài chính làm Phó Chủ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc một
định giá đất, chuyên gia về giá đất tịch Hội đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
444

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
và các thành viên khác do Ủy ban dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Giám
nhân dân cấp tỉnh quyết định. diện của cơ quan, tổ chức có liên quan; đốc Sở Tài chính làm Phó Chủ tịch
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết tổ chức tư vấn định giá đất, định giá Hội đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
định thành lập Hội đồng thẩm định viên và thẩm định giá viên. Trong tổng cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại
giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm các số thành viên của Hội đồng thẩm định diện của cơ quan, tổ chức có liên
thành phần sau: giá đất cụ thể phải có tối thiểu 50% số quan; tổ chức tư vấn định giá đất,
a) Giám đốc Sở Tài chính làm Chủ thành viên là định giá viên hoặc thẩm định giá viên, thẩm định giá viên và
tịch Hội đồng; định viên về giá. chuyên gia.
b) Lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Tài 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch định thành lập Hội đồng thẩm định giá định thành lập Hội đồng thẩm định
và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Nông đất cụ thể cấp huyện gồm Chủ tịch Ủy giá đất cụ thể cấp huyện gồm Chủ
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
Giao thông vận tải, Sở Công Hội đồng; Trưởng Phòng Tài chính - Kế một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thương, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh hoạch làm Phó Chủ tịch Hội đồng; lãnh cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng;
và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đạo các phòng ban, tổ chức có liên Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch
có đất; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Phó Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo
Việt Nam cấp tỉnh; nơi có đất và tổ chức tư vấn xác định các phòng ban, tổ chức có liên quan;
c) Tổ chức có chức năng tư vấn xác giá đất, định giá viên và thẩm định giá Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
định giá đất, chuyên gia về giá đất viên. Trong tổng số thành viên của Hội có đất và tổ chức tư vấn xác định giá
và các thành viên khác do Ủy ban đồng thẩm định giá đất cụ thể phải có đất, định giá viên, thẩm định giá viên
nhân dân cấp tỉnh quyết định. tối thiểu 50% số thành viên là định giá và chuyên gia.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết viên hoặc thẩm định viên về giá. 4. Hội đồng thẩm định bảng giá đất,
định thành lập Hội đồng thẩm định 4. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh cấp tỉnh và cấp huyện quyết định
các thành phần sau: và cấp huyện quyết định thành lập Tổ thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng
a) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ và được thuê tổ chức có chức năng tư
huyện làm Chủ tịch Hội đồng; chức có chức năng tư vấn xác định giá vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm
b) Trưởng Phòng Tài chính - Kế đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, định bảng giá đất, giá đất cụ thể.
hoạch làm thường trực Hội đồng; giá đất cụ thể. 5. Nội dung thẩm định của Hội đồng
lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi 5. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội thẩm định bảng giá đất, Hội đồng
445

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường, các phòng, ban chuyên môn đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh thẩm định giá đất cụ thể bao gồm:
có liên quan; Ủy ban Mặt trận Tổ và cấp huyện thẩm định việc tuân thủ việc tuân thủ nguyên tắc, phương
quốc Việt Nam cấp huyện; nguyên tắc, phương pháp định giá đất, pháp định giá đất, trình tự, thủ tục
c) Tổ chức có chức năng tư vấn xác trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu định giá đất, kết quả thu thập thông
định giá đất, chuyên gia về giá đất thập thông tin, tính độc lập về chuyên tin, tính độc lập về chuyên môn,
và các thành viên khác do Ủy ban môn, nghiệp vụ và chịu trách nhiệm về nghiệp vụ.
nhân dân cấp huyện quyết định. kết quả thẩm định theo quy định của 6. Hội đồng thẩm định bảng giá đất,
4. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, pháp luật. Hội đồng làm việc theo chế Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách
quyết định thành lập Tổ giúp việc tịch và các thành viên chịu trách nhiệm nhiệm về nội dung thẩm định quy
cho Hội đồng, được thuê tổ chức tư cá nhân về ý kiến của mình. Các cuộc định tại khoản 5 Điều này.
vấn định giá đất để tư vấn thẩm định họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép Hội đồng làm việc theo chế độ tập
giá đất. đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch
5. Hội đồng thẩm định giá đất làm biểu quyết, được lưu trữ cùng với các và các thành viên chịu trách nhiệm
việc theo chế độ tập thể, quyết định tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng cá nhân về ý kiến của mình. Các
theo đa số; Chủ tịch và các thành văn bản của thành viên Hội đồng. cuộc họp Hội đồng phải có biên bản
viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận,
kiến của mình. Hội đồng thực hiện đồng thẩm định giá đất cụ thể có trách kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng
thẩm định việc tuân thủ nguyên tắc, nhiệm mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ với các tài liệu phục vụ cuộc họp và
việc áp dụng phương pháp, trình tự, quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức ý kiến bằng văn bản của thành viên
thủ tục định giá đất, kết quả thu thập chính trị xã hội khác tham gia cuộc họp Hội đồng.
thông tin, tính độc lập về chuyên thẩm định giá đất. Hội đồng thẩm định bảng giá đất,
môn, nghiệp vụ, tính trung thực, 6. Kết quả thẩm định giá đất của Hội Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể có
khách quan trong quá trình định giá đồng là căn cứ để cấp có thẩm quyền trách nhiệm mời đại diện Ủy ban
và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm quyết định Bảng giá đất, giá đất cụ thể. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
định theo quy định của pháp luật. và các tổ chức chính trị xã hội khác
6. Kết quả thẩm định giá đất của Hội tham gia cuộc họp thẩm định giá đất.
đồng là căn cứ để cấp có thẩm quyền 7. Báo cáo thẩm định giá đất của Hội
quyết định Bảng giá đất, giá đất cụ đồng là một trong những căn cứ để
thể. cấp có thẩm quyền quyết định Bảng
446

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
giá đất, giá đất cụ thể. Báo cáo thẩm
định có các nội dung quy định tại
khoản 5 Điều này và các nội dung
khác (nếu có).

Điều 115. Tư vấn xác định giá Điều 56. Tư vấn xác định giá đất Đã quy định tại Điều 161
đất 1. Tư vấn xác định giá đất được thực
1. Tư vấn xác định giá đất được hiện trong các trường hợp sau đây:
thực hiện trong các trường hợp a) Khi xây dựng, điều chỉnh bảng giá
sau đây: đất và giá đất cụ thể;
a) Khi xây dựng, điều chỉnh b) Khi giải quyết khiếu nại về giá đất
khung giá đất; xây dựng, điều theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
chỉnh bảng giá đất và định giá đất có thẩm quyền, các bên có liên quan.
cụ thể mà cơ quan nhà nước có 2. Chính phủ quy định điều kiện hoạt
thẩm quyền có yêu cầu; động của tư vấn xác định giá đất,
b) Khi giải quyết khiếu nại về giá hành nghề tư vấn xác định giá đất.
đất theo yêu cầu của cơ quan nhà 3. Việc xác định giá đất của tư vấn
nước có thẩm quyền, các bên có xác định giá đất phải độc lập, khách
liên quan; quan, trung thực và tuân theo nguyên
c) Khi thực hiện giao dịch dân sự tắc, phương pháp định giá đất quy
liên quan đến giá đất cụ thể mà định tại Điều 153 của Luật này.
các bên có yêu cầu. 4. Giá đất do tư vấn xác định là một
2. Điều kiện hoạt động của tư vấn trong các căn cứ để cơ quan nhà
xác định giá đất, hành nghề tư vấn nước có thẩm quyền xem xét, quyết
xác định giá đất thực hiện theo định giá đất.
quy định của Chính phủ.
3. Việc xác định giá đất của tư
vấn xác định giá đất phải độc lập,
khách quan, trung thực và tuân
theo nguyên tắc, phương pháp
447

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định giá đất quy định tại Điều 112
của Luật này.
4. Giá đất do tư vấn xác định là
một trong các căn cứ để cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy
định, quyết định giá đất.
Điều 116. Quyền và nghĩa vụ Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 156. Quyền và nghĩa vụ của tổ Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của
của tổ chức có chức năng tư vấn chức có chức năng tư vấn xác định chức tư vấn định giá đất tổ chức tư vấn định giá đất
xác định giá đất giá đất 1. Quyền của tổ chức tư vấn định giá 1. Quyền của tổ chức tư vấn định giá
1. Quyền của tổ chức có chức 1. Quyền của tổ chức có chức năng đất: đất:
năng tư vấn xác định giá đất: tư vấn xác định giá đất: a) Được cung cấp dịch vụ tư vấn định a) Được cung cấp dịch vụ tư vấn
a) Thực hiện tư vấn xác định giá a) Thực hiện tư vấn xác định giá đất giá đất; định giá đất;
đất theo quy định của Luật này, theo quy định của Luật này, Luật giá b) Được yêu cầu bên thuê tư vấn, các cơ b) Được yêu cầu bên thuê tư vấn, các
Luật giá và quy định khác của và quy định khác của pháp luật có quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
pháp luật có liên quan; liên quan; cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ quan cung cấp thông tin, tài liệu để
b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung cấp xác định giá đất theo quy định của pháp phục vụ xác định giá đất theo quy
cấp thông tin, tài liệu có liên quan thông tin, tài liệu có liên quan đến luật; định của pháp luật;
đến việc tư vấn xác định giá đất; việc tư vấn xác định giá đất; được c) Các quyền khác theo quy định của c) Các quyền khác theo quy định của
được nhận tiền dịch vụ theo thỏa nhận tiền dịch vụ theo thỏa thuận pháp luật. pháp luật.
thuận trong hợp đồng; trong hợp đồng; 2. Nghĩa vụ của tổ chức tư vấn định giá 2. Nghĩa vụ của tổ chức tư vấn định
c) Đơn phương chấm dứt hoặc c) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy đất: giá đất:
hủy bỏ hợp đồng tư vấn xác định bỏ hợp đồng tư vấn xác định giá đất a) Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương a) Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ,
giá đất khi bên thuê tư vấn vi khi bên thuê tư vấn vi phạm điều pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo phương pháp, trình tự thủ tục định
phạm điều kiện do hai bên thỏa kiện do hai bên thỏa thuận trong hợp quy định của Luật này và các luật có giá đất theo quy định của Luật này
thuận trong hợp đồng hoặc theo đồng hoặc theo quy định của pháp liên quan; và các luật có liên quan;
quy định của pháp luật; luật; b) Phải độc lập, khách quan, trung thực b) Phải độc lập, khách quan, trung
d) Các quyền khác theo quy định d) Các quyền khác theo quy định của trong hoạt động tư vấn định giá đất; thực trong hoạt động tư vấn định giá
của pháp luật. pháp luật. c) Đảm bảo việc tuân thủ đạo đức nghề đất;
2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức 2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức nghiệp của các định giá viên thuộc tổ c) Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức
năng tư vấn xác định giá đất: năng tư vấn xác định giá đất: chức của mình; nghề nghiệp của các định giá viên
448

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Chịu trách nhiệm trước pháp a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thuộc tổ chức của mình;
luật về tính chính xác, trung thực, về tính chính xác, trung thực, khách kết quả tư vấn định giá đất, kết quả tư d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khách quan của kết quả tư vấn xác quan của kết quả tư vấn xác định giá vấn thẩm định giá đất do mình thực về kết quả tư vấn định giá đất, kết
định giá đất; đất; hiện; quả tư vấn thẩm định giá đất do mình
b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đ) Thực hiện tư vấn định giá đất theo thực hiện;
đồng tư vấn xác định giá đất với đồng tư vấn xác định giá đất với bên quy định của Luật này và quy định khác đ) Thực hiện tư vấn định giá đất theo
bên thuê tư vấn; thuê tư vấn; của pháp luật có liên quan; quy định của Luật này và quy định
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ e) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ khác của pháp luật có liên quan;
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quan nhà nước có thẩm quyền; báo quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo e) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ
báo cáo cơ quan nhà nước có cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết quả tư vấn định giá đất định kỳ hàng quan nhà nước có thẩm quyền; báo
thẩm quyền về tổ chức, kết quả về tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn năm hoặc khi có yêu cầu gửi Sở Tài cáo kết quả tư vấn định giá đất định
hoạt động tư vấn xác định giá đất xác định giá đất định kỳ hàng năm nguyên và Môi trường nơi đăng ký trụ kỳ hằng năm hoặc khi có yêu cầu gửi
định kỳ hàng năm hoặc trong hoặc trong trường hợp đột xuất; sở chính; Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
trường hợp đột xuất; d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các g) Đăng ký danh sách định giá viên và đăng ký trụ sở chính;
d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và nghĩa vụ tài chính khác có liên quan việc thay đổi, bổ sung danh sách định g) Đăng ký danh sách định giá viên
các nghĩa vụ tài chính khác có liên theo quy định của pháp luật; giá viên với Sở Tài nguyên và Môi và việc thay đổi, bổ sung danh sách
quan theo quy định của pháp luật; đ) Đăng ký danh sách định giá viên trường nơi đăng ký trụ sở chính; định giá viên với Sở Tài nguyên và
đ) Đăng ký danh sách định giá và việc thay đổi, bổ sung danh sách h) Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác Môi trường nơi đăng ký trụ sở chính;
viên và việc thay đổi, bổ sung định giá viên với cơ quan nhà nước định, thẩm định giá đất cụ thể; cử đại h) Có trách nhiệm thực hiện tư vấn
danh sách định giá viên với cơ có thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng xác định, thẩm định giá đất cụ thể;
quan nhà nước có thẩm quyền nơi xác định giá đất đặt trụ sở chính; giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm
tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà định bảng giá đất, Hội đồng thẩm
trụ sở chính; tư vấn xác định giá đất; nước có thẩm quyền; định giá đất cụ thể khi có yêu cầu
e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết g) Các nghĩa vụ khác theo quy định i) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quả tư vấn xác định giá đất; của pháp luật. vấn định giá đất; quyền;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy k) Các nghĩa vụ khác theo quy định của i) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư
định của pháp luật. pháp luật. vấn định giá đất;
3. Tổ chức được hoạt động tư vấn định k) Các nghĩa vụ khác theo quy định
giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây: của pháp luật.
a) Tổ chức có đăng ký hoạt động tư vấn 3. Tổ chức được hoạt động tư vấn
449

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định giá đất hoặc thẩm định giá hoặc tư định giá đất khi có đủ các điều kiện
vấn định giá bất động sản; đơn vị sự sau đây:
nghiệp công lập có chức năng tư vấn a) Tổ chức có đăng ký hoạt động tư
định giá đất hoặc thẩm định giá hoặc tư vấn định giá đất hoặc thẩm định giá;
vấn định giá bất động sản; đơn vị sự nghiệp công lập có chức
b) Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều năng tư vấn định giá đất hoặc thẩm
kiện hành nghề tư vấn định giá đất hoặc định giá;
thẩm định viên về giá theo quy định của b) Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều
Chính phủ. kiện hành nghề tư vấn định giá đất
hoặc thẩm định viên về giá theo quy
định của Chính phủ.

CHƯƠNG XII

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG IX Chương XII Chương XII Chương XII
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT
ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT
ĐAI ĐAI ĐAI
Điều 45. Hệ thống thông tin đất Điều 159. Hệ thống thông tin quốc Điều 157. Hệ thống thông tin quốc gia Điều 139. Hệ thống thông tin
đai gia về đất đai về đất đai quốc gia về đất đai
1. Hệ thống thông tin đất đai được 1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất 1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất 1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất
thiết kế tổng thể và xây dựng đai được thiết kế tổng thể và xây đai được xây dựng tập trung, thống đai được xây dựng tập trung, thống
thành một hệ thống thống nhất dựng thành một hệ thống tập trung, nhất, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối nhất từ Trung ương đến địa phương,
trên phạm vi cả nước, phục vụ đa thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu và liên thông trên phạm vi cả nước. đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên
mục tiêu; theo tiêu chuẩn, quy kết nối liên thông trên phạm vi cả 2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất thông trên phạm vi cả nước.
chuẩn quốc gia, quốc tế được nước. đai được xây dựng phục vụ cải cách 2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất
450

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
công nhận tại Việt Nam. 2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh đai được xây dựng phục vụ công tác
2. Hệ thống thông tin đất đai gồm đai được xây dựng, vận hành để nâng vực đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu với quản lý nhà nước về đất đai, cải cách
các thành phần cơ bản sau đây: cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ nước về đất đai; kết nối, chia sẻ dữ phương tạo nền tảng phát triển Chính vực đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu
thông tin đất đai; liệu với cơ sở dữ liệu của các Bộ, phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành,
b) Hệ thống phần mềm hệ điều ngành, địa phương tạo nền tảng phát nền kinh tế số và xã hội số. địa phương tạo nền tảng phát triển
hành, phần mềm hệ thống và triển Chính phủ điện tử, hướng tới 3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất Chính phủ điện tử, hướng tới Chính
phần mềm ứng dụng; Chính phủ số, nền kinh tế số và xã đai gồm các thành phần cơ bản sau: phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
c) Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia. hội số. a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; 3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất
3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất b) Phần mềm của hệ thống thông tin đất đai gồm các thành phần cơ bản sau:
đai gồm các thành phần cơ bản sau: đai; a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. tin;
tin; b) Phần mềm của hệ thống thông tin
b) Phần mềm xây dựng, quản lý, vận đất đai;
hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
quốc gia;
c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 158. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ Điều 140. Hạ tầng kỹ thuật công
thông tin và phần mềm của hệ thống nghệ thông tin và phần mềm của
thông tin đất đai hệ thống thông tin đất đai
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin 1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tin
bao gồm tập hợp thiết bị máy chủ, máy a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
trạm, thiết bị kết nối mạng, hệ thống tin bao gồm tập hợp thiết bị máy chủ,
đường truyền, thiết bị bảo đảm an ninh máy trạm, thiết bị kết nối mạng, hệ
an toàn, thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi thống đường truyền, thiết bị bảo đảm
và các thiết bị khác; an ninh an toàn, thiết bị lưu trữ, thiết
b) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin bị ngoại vi và các thiết bị khác;
tại Trung ương, bao gồm: thiết bị máy b) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
chủ, máy trạm, thiết bị kết nối mạng, tin tại Trung ương, bao gồm: thiết bị
451

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thiết bị bảo đảm an ninh an toàn, thiết bị máy chủ, máy trạm, thiết bị kết nối
lưu trữ, đường truyền kết nối giữa trung mạng, thiết bị bảo đảm an ninh an
tâm dữ liệu và trung tâm dữ liệu dự toàn, thiết bị lưu trữ, đường truyền
phòng, đường truyền kết nối giữa Trung kết nối giữa trung tâm dữ liệu và
ương với các tỉnh, thành phố, thiết bị trung tâm dữ liệu dự phòng, đường
ngoại vi và các thiết bị khác phục vụ truyền kết nối giữa Trung ương với
xây dựng, vận hành, cập nhật, khai thác các tỉnh, thành phố, thiết bị ngoại vi
cơ sở dữ liệu đất đai ở Trung ương; và các thiết bị khác phục vụ xây
c) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin dựng, vận hành, cập nhật, khai thác
tại địa phương, bao gồm: đường truyền cơ sở dữ liệu đất đai ở Trung ương;
kết nối trong nội bộ tỉnh và từ địa c) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
phương đến Trung ương, các máy trạm, tin tại địa phương, bao gồm: đường
thiết bị kết nối mạng, thiết bị bảo đảm truyền kết nối trong nội bộ tỉnh và từ
an ninh an toàn, thiết bị ngoại vi và các địa phương đến Trung ương, các
thiết bị khác phục vụ xây dựng, vận máy trạm, thiết bị kết nối mạng, thiết
hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu bị bảo đảm an ninh an toàn, thiết bị
đất đai ở địa phương. ngoại vi và các thiết bị khác phục vụ
2. Phần mềm của hệ thống thông tin xây dựng, vận hành, cập nhật, khai
quốc gia về đất đai bao gồm các phần thác cơ sở dữ liệu đất đai ở địa
mềm hệ thống, phần mềm tiện ích và phương.
phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, 2. Phần mềm của hệ thống thông tin
vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ quốc gia về đất đai bao gồm các
liệu quốc gia về đất đai. phần mềm hệ thống, phần mềm tiện
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi ích và phần mềm ứng dụng phục vụ
trường quy định các yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành, cập nhật, khai
đối với phần mềm ứng dụng phục vụ thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác đai.
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định các yêu cầu kỹ thuật
đối với phần mềm ứng dụng phục vụ
452

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quản lý, vận hành, cập nhật, khai
thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai.
Điều 46. Cơ sở dữ liệu đất đai Điều 160. Cơ sở dữ liệu quốc gia về Điều 159. Cơ sở dữ liệu quốc gia về Điều 141. Cơ sở dữ liệu quốc gia
quốc gia đất đai đất đai về đất đai
1. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
được xây dựng thống nhất trong được xây dựng thống nhất theo tiêu gồm các thành phần sau: gồm các thành phần sau:
phạm vi cả nước. chuẩn, quy chuẩn quốc gia, triển khai a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy
2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia đồng bộ trong phạm vi cả nước. pháp luật về đất đai; phạm pháp luật về đất đai;
gồm các thành phần: 2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai b) Cơ sở dữ liệu địa chính; b) Cơ sở dữ liệu địa chính;
a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy gồm các thành phần: c) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất c) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá
phạm pháp luật về đất đai; a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy đai; đất đai;
b) Cơ sở dữ liệu địa chính; phạm pháp luật về đất đai; d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch
c) Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về b) Cơ sở dữ liệu địa chính; dụng đất; sử dụng đất;
đất đai; c) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đ) Cơ sở dữ liệu giá đất; đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;
d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế đất đai; e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê
hoạch sử dụng đất; d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch đai; đất đai;
đ) Cơ sở dữ liệu giá đất; sử dụng đất; g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm
e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đ) Cơ sở dữ liệu giá đất; tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, tra, tiếp công dân, giải quyết tranh
đất đai; e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê khiếu nại, tố cáo về đất đai; chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, đất đai; h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến
kiểm tra, giải quyết tranh chấp, g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm đai. đất đai.
khiếu nại, tố cáo về đất đai; tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, 2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai 2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan tố cáo về đất đai; được xây dựng đồng bộ, thống nhất theo được xây dựng đồng bộ, thống nhất
đến đất đai. h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia
3. Nội dung, cấu trúc và kiểu đất đai. phạm vi cả nước. trong phạm vi cả nước.
thông tin cơ sở dữ liệu đất đai 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai 3. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin 3. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông
được thực hiện theo quy định của được thiết lập ở Bộ Tài nguyên và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Môi trường và các tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định của Bộ Tài được thực hiện theo quy định của Bộ
trường. trực thuộc trung ương thành một hệ nguyên và Môi trường. Tài nguyên và Môi trường.
453

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thống thống nhất, liên thông; là nền
tảng cơ sở cho triển khai công tác
quản lý, nghiệp vụ, hoạt động về đất
đai; cung cấp dữ liệu thông tin cho
quản trị nhà nước, phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội; phát triển Chính phủ
số, phát triển kinh tế số, xã hội số;
tạo ra thông tin mới và các giá trị gia
tăng; tạo nguồn thu từ phí cung cấp
dữ liệu, thông tin đất đai để phát
triển, duy trì, vận hành cơ sở dữ liệu
đất đai.
4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông
tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
được thực hiện theo quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 47. Quản lý, khai thác cơ Điều 161. Quản lý, khai thác và kết Điều 160. Quản lý, khai thác và kết Điều 142. Quản lý, khai thác và
sở dữ liệu đất đai nối liên thông cơ sở dữ liệu quốc nối liên thông cơ sở dữ liệu quốc gia kết nối liên thông cơ sở dữ liệu
1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất gia về đất đai về đất đai quốc gia về đất đai
đai được cơ quan nhà nước có thẩm 1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
quyền cung cấp thì có giá trị pháp lý gia về đất đai được cơ quan nhà nước được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; phải được bảo đảm an ninh, an toàn
như trong hồ sơ dạng giấy. có thẩm quyền xác thực điện tử có nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi
2. Cơ sở dữ liệu đất đai là tài sản giá trị pháp lý như trong hồ sơ dạng phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin truy cập trái phép, phá hoại, làm sai
của Nhà nước phải được bảo đảm giấy. trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu
an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm 2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia là 2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai quốc gia về đất đai.
cấm mọi hành vi truy cập trái tài sản của Nhà nước phải được bảo được quản lý tập trung và được phân 2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
phép, phá hoại, làm sai lệch thông đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; cấp, phân quyền thống nhất từ Trung được quản lý tập trung và được phân
tin trong cơ sở dữ liệu đất đai. nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái ương đến địa phương. cấp, phân quyền thống nhất từ Trung
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải ương đến địa phương.
thông tin, dữ liệu đất đai được trong cơ sở dữ liệu đất đai. được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
454

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
khai thác, sử dụng qua cổng thông 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thời, đảm bảo phù hợp với hiện trạng phải được cập nhật đầy đủ, chính
tin đất đai ở trung ương, địa là duy nhất, được quản lý tập trung quản lý, sử dụng đất đai. xác, kịp thời, đảm bảo phù hợp với
phương và phải nộp phí; khi thực và được phân cấp, phân quyền thống 4. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan được hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai.
hiện khai thác thông tin, dữ liệu nhất từ Trung ương đến địa phương. kết nối liên thông cơ sở dữ liệu chuyên 4. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan
đất đai phải thực hiện đúng quy 4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai ngành để cập nhật, chia sẻ, khai thác, sử được kết nối liên thông cơ sở dữ liệu
định của pháp luật. phải được cập nhật đầy đủ, chính dụng thông tin với cơ sở dữ liệu quốc chuyên ngành để cập nhật, chia sẻ,
xác, kịp thời, đảm bảo phù hợp với gia về đất đai. Việc kết nối liên thông khai thác, sử dụng thông tin với cơ
hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai phải bảo đảm hiệu quả, an toàn, phù sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc
trên thực tế. hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền kết nối liên thông phải bảo đảm hiệu
5. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan hạn theo quy định của Luật này và pháp quả, an toàn, phù hợp với chức năng,
được kết nối liên thông cơ sở dữ liệu luật có liên quan. nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
chuyên ngành để cập nhật, chia sẻ, 5. Khai thác thông tin trong cơ sở dữ của Luật này và pháp luật có liên
khai thác, sử dụng thông tin với cơ liệu quốc gia về đất đai quan.
sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc a) Thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc 5. Khai thác thông tin trong cơ sở dữ
kết nối liên thông phải bảo đảm hiệu gia về đất đai được cơ quan nhà nước có liệu quốc gia về đất đai
quả, an toàn, phù hợp với chức năng, thẩm quyền xác thực thông tin, có giá a) Thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định trị pháp lý như thông tin trên văn bản gia về đất đai được cơ quan nhà nước
của Luật này và pháp luật có liên giấy được ký hợp lệ; có thẩm quyền xác thực thông tin, có
quan. b) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu giá trị pháp lý như thông tin trên văn
6. Khai thác thông tin trong cơ sở dữ chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ bản giấy được ký hợp lệ;
liệu quốc gia về đất đai chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội b) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
a) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu được khai thác thông tin trong cơ sở dữ chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ
chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ liệu quốc gia về đất đai thuộc phạm vi chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hội được khai thác thông tin trong cơ
hội được khai thác thông tin trong cơ mình; sở dữ liệu quốc gia về đất đai thuộc
sở dữ liệu quốc gia về đất đai thuộc c) Người sử dụng đất được khai thác phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền thông tin của mình trong cơ sở dữ liệu hạn của mình;
hạn của mình; quốc gia về đất đai; c) Người sử dụng đất được khai thác
b) Người sử dụng đất được khai thác d) Tổ chức và cá nhân không thuộc quy thông tin của mình trong cơ sở dữ
thông tin của mình trong cơ sở dữ định tại điểm b và điểm c khoản này có liệu quốc gia về đất đai;
455

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
liệu quốc gia về đất đai; nhu cầu khai thác thông tin trong cơ sở d) Tổ chức và cá nhân không thuộc
c) Tổ chức và cá nhân không thuộc dữ liệu quốc gia về đất đai phải được sự quy định tại điểm b và điểm c khoản
quy định tại điểm a và điểm b khoảnđồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ này có nhu cầu khai thác thông tin
này có nhu cầu khai thác thông tin liệu quốc gia về đất đai theo quy định trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đấtcủa pháp luật; đai phải được sự đồng ý của cơ quan
đai phải được sự đồng ý của cơ quanđ) Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
các tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai đai theo quy định của pháp luật;
đai theo quy định của pháp luật; thác thông tin dữ liệu về đất đai theo đ) Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi
d) Nhà nước tạo điều kiện thuận lợiquy định của pháp luật. Khuyến khích cho các tổ chức, cá nhân được tiếp
cho các tổ chức, cá nhân được tiếp các tổ chức cá nhân phản hồi, cung cấp, cận, khai thác thông tin dữ liệu về
cận, khai thác thông tin dữ liệu vềbổ sung thông tin cho cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật.
đất đai. Khuyến khích các tổ chức cá
quốc gia về đất đai; Khuyến khích các tổ chức cá nhân
nhân phản hồi, cung cấp, cập nhật e) Việc khai thác và sử dụng thông tin, phản hồi, cung cấp, bổ sung thông tin
thông tin cho cơ sở dữ liệu quốc gia
dữ liệu đất đai phải trả phí khai thác và cho cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
về đất đai; sử dụng tài liệu đất đai và giá cung cấp e) Việc khai thác và sử dụng thông
đ) Việc khai thác và sử dụng thông dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai theo tin, dữ liệu đất đai phải trả phí khai
tin, dữ liệu đất đai phải trả phí khai
quy định; thác và sử dụng tài liệu đất đai và giá
thác và sử dụng tài liệu đất đai và chi
g) Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu
phí cung cấp dịch vụ thông tin, dữ chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đất đai theo quy định;
liệu đất đai theo quy định; khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ g) Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu,
e) Bộ Tài chính quy định mức thu, hệ thống thông tin quốc gia về đất đai; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụngBộ Tài nguyên và Môi trường quyết khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
định giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ từ hệ thống thông tin quốc gia về đất
đai đối với các nội dung do cơ quanliệu đất đai theo quy định. đai; Bộ Tài nguyên và Môi trường
trung ương quản lý theo quy định của quyết định giá cung cấp dịch vụ
pháp luật; hướng dẫn xác định giá thông tin, dữ liệu đất đai theo quy
cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu định.
đất đai theo quy định của pháp luật
về giá.
Điều 48. Dịch vụ công điện tử Điều 162. Dịch vụ công trực tuyến Điều 161. Dịch vụ công trực tuyến và Điều 143. Dịch vụ công trực tuyến
456

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trong lĩnh vực đất đai trong lĩnh vực đất đai giao dịch điện tử về đất đai và giao dịch điện tử về đất đai
1. Các dịch vụ công điện tử được 1. Các dịch vụ công trực tuyến về đất 1. Dịch vụ công trực tuyến về đất đai 1. Dịch vụ công trực tuyến về đất đai
thực hiện gồm đăng ký đất đai, tài đai gồm dịch vụ hành chính công về gồm các dịch vụ hành chính công về đất gồm các dịch vụ hành chính công về
sản gắn liền với đất; thực hiện các đất đai, dịch vụ cung cấp, khai thác đai và các dịch vụ khác về đất đai được đất đai và các dịch vụ khác về đất đai
giao dịch về đất đai và tài sản gắn thông tin về đất đai và dịch vụ công cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên được cung cấp cho các tổ chức, cá
liền với đất; cung cấp thông tin, khác về đất đai theo quy định của môi trường mạng theo quy định của nhân trên môi trường mạng theo quy
dữ liệu về đất đai. pháp luật. pháp luật. Việc cung cấp dịch vụ công định của pháp luật. Việc cung cấp
2. Cơ quan quản lý đất đai có 2. Việc cung cấp dịch vụ công trực trực tuyến về đất đai được quy định như dịch vụ công trực tuyến về đất đai
trách nhiệm thực hiện các dịch vụ tuyến về đất đai được quy định như sau: được quy định như sau:
công quy định tại khoản 1 Điều sau: a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
này; cung cấp các dịch vụ thuận a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ công trực tuyến quyền cung cấp dịch vụ công trực
tiện, đơn giản, an toàn cho tổ chức quyền cung cấp dịch vụ công trực về đất đai bảo đảm kết nối, liên thông, tuyến về đất đai bảo đảm kết nối, liên
và cá nhân trên môi trường mạng. tuyến về đất đai theo quy định của thuận tiện, đơn giản, an toàn cho cơ thông, thuận tiện, đơn giản, an toàn
Chính phủ bảo đảm kết nối, liên quan, tổ chức, cá nhân và phục vụ công cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và
thông, thuận tiện, đơn giản, an toàn tác quản lý nhà nước về đất đai; phục vụ công tác quản lý nhà nước
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và b) Các hình thức xác nhận của nhà nước về đất đai;
phục vụ công tác quản lý nhà nước với quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá b) Các hình thức xác nhận của nhà
về đất đai; nhân sử dụng đất được thực hiện trên hồ nước với quyền và nghĩa vụ của tổ
b) Các hình thức xác nhận của nhà sơ số và xác thực điện tử. chức cá nhân sử dụng đất được thực
nước với quyền và nghĩa vụ của tổ 2. Giao dịch điện tử về đất đai gồm các hiện trên hồ sơ số và xác thực điện
chức cá nhân sử dụng đất được thực giao dịch về đất đai thực hiện bằng tử.
hiện trên hồ sơ số và xác thực điện phương thức điện tử. Việc cung cấp 2. Giao dịch điện tử về đất đai gồm
tử. Các giao dịch về đất đai trên môi dịch vụ giao dịch điện tử về đất đai các giao dịch về đất đai thực hiện
trường điện tử có tính pháp lý và được thực hiện theo quy định của pháp bằng phương thức điện tử. Việc cung
được pháp luật bảo hộ; luật về giao dịch điện tử. cấp dịch vụ giao dịch điện tử về đất
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy đai được thực hiện theo quy định của
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ pháp luật về giao dịch điện tử.
xây dựng, tổ chức, hướng dẫn triển chức, hướng dẫn triển khai việc cung 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy
khai dịch vụ công trực tuyến về đất cấp dịch vụ công trực tuyến và giao ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
đai, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối, dịch điện tử về đất đai, bảo đảm tính tổ chức, hướng dẫn triển khai việc
457

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
liên thông theo quy định của pháp đồng bộ, kết nối, liên thông theo quy cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
luật. định của pháp luật. giao dịch điện tử về đất đai, bảo đảm
tính đồng bộ, kết nối, liên thông theo
quy định của pháp luật.
Điều 49. Trách nhiệm xây dựng Điều 163. Bảo đảm kinh phí xây Điều 162. Bảo đảm kinh phí xây Điều 144. Bảo đảm kinh phí xây
hệ thống thông tin đất đai dựng, quản lý, vận hành, khai thác dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, dựng, quản lý, vận hành, bảo trì,
1. Nhà nước có chính sách đầu tư và sử dụng hệ thống thông tin đất nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia nâng cấp hệ thống thông tin quốc
xây dựng hệ thống thông tin đất đai về đất đai gia về đất đai
đai, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm 1. Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ 1. Kinh phí xây dựng, quản lý, vận 1. Kinh phí xây dựng, quản lý, vận
kinh phí vận hành, duy trì hệ thống thông tin đất đai được sử dụng hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống
thống thông tin đất đai, cơ sở dữ từ nguồn ngân sách nhà nước, ưu tin quốc gia về đất đai được sử dụng từ thông tin quốc gia về đất đai được sử
liệu đất đai. tiên từ nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn ngân sách nhà nước theo phân dụng từ nguồn ngân sách nhà nước
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nguồn vốn vay, nguồn vốn hỗ trợ cấp ngân sách và các nguồn khác theo theo phân cấp ngân sách và các
trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản phát triển chính thức (ODA) và các quy định của pháp luật. nguồn khác theo quy định của pháp
lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ nguồn khác theo quy định của pháp 2. Ngân sách trung ương đảm bảo cho luật.
sở dữ liệu đất đai quốc gia; thực luật. các hoạt động xây dựng, quản lý, vận 2. Ngân sách trung ương đảm bảo cho
hiện dịch vụ công điện tử trong 2. Việc quản lý, bảo trì, duy trì, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật các hoạt động xây dựng, quản lý, vận
lĩnh vực đất đai theo quy định của hành và khai thác hoạt động hệ công nghệ thông tin và phần mềm của hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ
Chính phủ. thống thông tin đất đai được sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai, thuật công nghệ thông tin và phần
3. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan từ nguồn ngân sách cấp hàng năm, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai mềm của hệ thống thông tin quốc gia
có trách nhiệm cung cấp kết quả các khoản thu tài chính từ đất đai, từ do trung ương thực hiện. về đất đai, xây dựng, cập nhật cơ sở
điều tra cơ bản và các dữ liệu, hoạt động khai thác sử dụng hệ 3. Ngân sách địa phương đảm bảo cho dữ liệu đất đai do trung ương thực
thông tin có liên quan đến đất đai thống thông tin đất đai và các nguồn các hoạt động quản lý, vận hành, bảo hiện.
cho Bộ Tài nguyên và Môi trường khác theo quy định của pháp luật. trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ 3. Ngân sách địa phương đảm bảo
để cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất 3. Nhà nước khuyến khích các tổ thông tin, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ cho các hoạt động quản lý, vận hành,
đai quốc gia, hệ thống thông tin đất chức, cá nhân có đủ điều kiện năng liệu đất đai do địa phương thực hiện. bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
đai. lực tham gia trong việc đầu tư xây 4. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, công nghệ thông tin, xây dựng, cập
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ cá nhân có đủ điều kiện năng lực tham nhật cơ sở dữ liệu đất đai do địa
trách nhiệm tổ chức xây dựng, tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; gia trong việc đầu tư xây dựng, cung phương thực hiện.
quản lý, khai thác hệ thống cung cấp các phần mềm ứng dụng cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật 4. Nhà nước khuyến khích các tổ
458

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai ở trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất công nghệ thông tin; cung cấp các phần chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
địa phương; cung cấp dữ liệu đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng lực tham gia trong việc đầu tư xây
đai cho Bộ Tài nguyên và Môi đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu đất trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ
trường để tích hợp vào cơ sở dữ đai và cung cấp các dịch vụ giá trị đai và khai thác thông tin, dữ liệu đất tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
liệu đất đai quốc gia. gia tăng từ cơ sở dữ liệu đất đai. đai; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và cung cấp các phần mềm tiện ích,
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và 4. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ phần mềm ứng dụng trong việc xây
Môi trường quy định chi tiết về sử dụng các khoản thu tài chính từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. dựng cơ sở dữ liệu đất đai và khai
xây dựng, quản lý, khai thác hệ đất đai để xây dựng, cập nhật, duy trì thác thông tin, dữ liệu đất đai; xây
thống thông tin đất đai; điều kiện vận hành, khai thác hệ thống thông dựng cơ sở dữ liệu đất đai và cung
của tổ chức, cá nhân hoạt động tư tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ
vấn về xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
thống thông tin đất đai.
Điều 163. Bảo đảm an toàn và chế độ Điều 145. Bảo đảm an toàn và
bảo mật thông tin, dữ liệu đất đai chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu
1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đất đai
đai phải được bảo đảm an toàn hệ thống 1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất
thông tin theo quy định của pháp luật về đai phải được bảo đảm an toàn hệ
bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo thống thông tin theo quy định của
cấp độ và các pháp luật khác có liên pháp luật về bảo đảm an toàn hệ
quan. thống thông tin theo cấp độ và các
2. Việc in, sao, vận chuyển, giao nhận, pháp luật khác có liên quan.
truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung 2. Việc in, sao, vận chuyển, giao
cấp thông tin, dữ liệu và các hoạt động nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo
khác có liên quan đến dữ liệu thuộc quản, cung cấp thông tin, dữ liệu và
phạm vi bí mật nhà nước phải tuân theo các hoạt động khác có liên quan đến
quy định về bảo vệ bí mật nhà nước. dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà
3. Danh mục tài liệu mật về đất đai nước phải tuân theo quy định về bảo
được thực hiện theo quy định của pháp vệ bí mật nhà nước.
luật về Bảo vệ bí mật nhà nước. 3. Danh mục tài liệu mật về đất đai
được thực hiện theo quy định của
459

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp luật về Bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 164. Trách nhiệm xây dựng, Điều 164. Trách nhiệm xây dựng, Điều 146. Trách nhiệm xây dựng,
quản lý, vận hành hệ thống thông quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý, vận hành, khai thác hệ
tin quốc gia về đất đai thông tin quốc gia về đất đai thống thông tin quốc gia về đất đai
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm: trách nhiệm: trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, quản lý hạ tầng a) Tổ chức xây dựng hạ tầng kỹ thuật a) Tổ chức xây dựng hạ tầng kỹ thuật
kỹ thuật công nghệ thông tin và hệ công nghệ thông tin tại Trung ương và công nghệ thông tin tại Trung ương
thống phần mềm hệ thống thông tin xây dựng phần mềm của hệ thống thông và xây dựng phần mềm của hệ thống
quốc gia về đất đai; tin quốc gia về đất đai bảo đảm đến năm thông tin quốc gia về đất đai bảo
b) Xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai 2025 đưa hệ thống thông tin quốc gia về đảm đến năm 2025 đưa hệ thống
cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu đất đai vào vận hành, khai thác; thông tin quốc gia về đất đai vào vận
khác liên quan đến đất đai ở trung b) Quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hành, khai thác;
ương; phần mềm của hệ thống thông tin quốc b) Quản lý, vận hành, bảo trì, nâng
c) Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu gia về đất đai và hạ tầng kỹ thuật công cấp phần mềm của hệ thống thông tin
quốc gia về đất đai trong phạm vi cả nghệ thông tin tại Trung ương; quốc gia về đất đai và hạ tầng kỹ
nước; c) Xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai thuật công nghệ thông tin tại Trung
d) Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu khác ương;
dữ liệu đất đai quốc gia với cổng liên quan đến đất đai ở trung ương; c) Xây dựng, cập nhật dữ liệu đất đai
dịch vụ công quốc gia, các hệ thống d) Tích hợp, quản lý, khai thác cơ sở dữ cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu
thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, liệu quốc gia về đất đai trong phạm vi khác liên quan đến đất đai ở trung
ngành, địa phương và cung cấp thông cả nước; ương;
tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân đ) Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ d) Tích hợp, quản lý, khai thác cơ sở
theo quy định của pháp luật; liệu quốc gia về đất đai với cổng dịch dữ liệu quốc gia về đất đai trong
đ) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến vụ công quốc gia, các hệ thống thông phạm vi cả nước;
trong lĩnh vực đất đai theo quy định tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành, địa đ) Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở
của Chính phủ. phương và cung cấp thông tin đất đai dữ liệu quốc gia về đất đai với cổng
2. Các Bộ, ngành, cơ quan có liên cho các tổ chức, cá nhân theo quy định dịch vụ công quốc gia, các hệ thống
quan có trách nhiệm kết nối, chia sẻ của pháp luật; thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ,
460

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kết quả điều tra cơ bản và các thông e ) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến ngành, địa phương và cung cấp thông
tin có liên quan đến đất đai cho Bộ trong lĩnh vực đất đai. tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân
Tài nguyên và Môi trường để cập 2. Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật;
nhật, làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia có trách nhiệm kết nối, chia sẻ kết quả e ) Thực hiện dịch vụ công trực
về đất đai. điều tra cơ bản và các thông tin có liên tuyến trong lĩnh vực đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách quan đến đất đai cho Bộ Tài nguyên và 2. Các Bộ, ngành, cơ quan có liên
nhiệm tổ chức xây dựng, cập nhật, Môi trường để cập nhật, làm giàu cơ sở quan có trách nhiệm kết nối, chia sẻ
quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất dữ liệu quốc gia về đất đai. kết quả điều tra cơ bản và các thông
đai trong phạm vi của địa phương; 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách tin có liên quan đến đất đai cho Bộ
đảm bảo kết nối, tích hợp, liên thông nhiệm: Tài nguyên và Môi trường để cập
với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; a) Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, nhật, làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia
chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong về đất đai.
đất đai trong phạm vi của địa phương phạm vi của địa phương, bảo đảm đến 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
cho các tổ chức, cá nhân theo quy năm 2025 kết nối, tích hợp với cơ sở dữ nhiệm:
định của pháp luật; thực hiện dịch vụ liệu quốc gia về đất đai; a) Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản
công trực tuyến trong lĩnh vực đất b) Tổ chức quản lý, bảo đảm hạ tầng kỹ lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai
đai tại địa phương theo quy định của thuật công nghệ thông tin tại địa trong phạm vi của địa phương, bảo
Chính phủ. phương, đường truyền kết nối từ địa đảm đến năm 2025 kết nối, tích hợp
4. Chính phủ quy định cụ thể về xây phương đến Trung ương phục vụ xây với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu b) Tổ chức quản lý, bảo đảm hạ tầng
thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc đất đai ở địa phương; kỹ thuật công nghệ thông tin tại địa
gia về đất đai. c) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu phương, đường truyền kết nối từ địa
đất đai trong phạm vi của địa phương phương đến Trung ương phục vụ xây
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ
của pháp luật; liệu đất đai ở địa phương;
d) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến c) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ
trong lĩnh vực đất đai tại địa phương. liệu đất đai trong phạm vi của địa
4. Chính phủ quy định cụ thể về xây phương cho các tổ chức, cá nhân
dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ theo quy định của pháp luật;
thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia d) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến
461

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
về đất đai. trong lĩnh vực đất đai tại địa phương.
4. Chính phủ quy định cụ thể về xây
dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia về đất đai.

CHƯƠNG XIII

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Chương X Chương XIII Chương XIII Chương XIII
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẤT ĐẤT
Mục 1 Mục 1 Mục 1 Mục 1
THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu Điều 165. Đất sử dụng ổn định lâu Điều 165. Đất sử dụng ổn định lâu Điều 147. Đất sử dụng ổn định
dài dài dài lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng Người sử dụng đất được sử dụng Người sử dụng đất được sử dụng Người sử dụng đất được sử dụng
đất ổn định lâu dài trong các trường đất ổn định lâu dài trong các trường đất ổn định lâu dài trong các trường đất ổn định lâu dài trong các trường
hợp sau đây: hợp sau đây: hợp sau đây: hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử 1. Đất ở do cá nhân sử dụng; 1. Đất ở; 1. Đất ở;
dụng; 2. Đất nông nghiệp do cộng đồng 2. Đất nông nghiệp do cộng đồng 2. Đất nông nghiệp do cộng đồng
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản dân cư sử dụng quy định tại khoản dân cư sử dụng quy định tại khoản
dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 172 của Luật này; 4 Điều 178 của Luật này; 4 Điều 178 của Luật này;
3 Điều 131 của Luật này; 3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc 3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc 3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất quy định tại dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự khoản 3 Điều 118 của Luật này; nhiên quy định tại khoản 3 Điều nhiên quy định tại khoản 3 Điều
nhiên; 4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ 118 của Luật này; 118 của Luật này;
462

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá 4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ 4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ nhân đang sử dụng ổn định được sở sản xuất phi nông nghiệp của cá sở sản xuất phi nông nghiệp của cá
gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn Nhà nước công nhận mà không phải nhân đang sử dụng ổn định được nhân đang sử dụng ổn định được
định mà không phải là đất được là đất được Nhà nước giao có thời Nhà nước công nhận mà không phải Nhà nước công nhận mà không phải
Nhà nước giao có thời hạn, cho hạn, cho thuê; là đất được Nhà nước giao có thời là đất được Nhà nước giao có thời
thuê; 5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy hạn, cho thuê; hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 192 của Luật 5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy 5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự định tại khoản 1 Điều 199 của Luật định tại khoản 1 Điều 199 của Luật
này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công này; đất xây dựng công trình sự này; đất xây dựng công trình sự
nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ chi đầu tư và chi nghiệp của đơn vị sự nghiệp công nghiệp của đơn vị sự nghiệp công
lập chưa tự chủ tài chính quy định thường xuyên quy định tại khoản 2 lập quy định tại khoản 2 Điều 199 lập quy định tại khoản 2 Điều 199
tại khoản 2 Điều 147 của Luật này; Điều 192 của Luật này; của Luật này; của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc 6. Đất quốc phòng, an ninh; 6. Đất quốc phòng, an ninh; 6. Đất quốc phòng, an ninh;
phòng, an ninh; 7. Đất tôn giáo quy định tại Điều 7. Đất tôn giáo quy định tại Điều 7. Đất tôn giáo quy định tại Điều
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại 203 của Luật này; 214 của Luật này; 214 của Luật này;
Điều 159 của Luật này; 8. Đất tín ngưỡng; 8. Đất tín ngưỡng; 8. Đất tín ngưỡng;
8. Đất tín ngưỡng; 9. Đất giao thông; đất thủy lợi; đất 9. Đất giao thông; đất thủy lợi; đất 9. Đất giao thông; đất thủy lợi; đất
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di có di tích lịch sử - văn hóa, danh có di tích lịch sử - văn hóa, danh có di tích lịch sử - văn hóa, danh
tích lịch sử - văn hóa, danh lam lam thắng cảnh, đất xây dựng các lam thắng cảnh, đất xây dựng các lam thắng cảnh, đất xây dựng các
thắng cảnh, đất xây dựng các công công trình công cộng khác không có công trình công cộng khác không có công trình công cộng khác không có
trình công cộng khác không có mục mục đích kinh doanh; mục đích kinh doanh; mục đích kinh doanh;
đích kinh doanh; 10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; 10. Đất nghĩa trang; 10. Đất nghĩa trang;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; 11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy 11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy 11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 167 và khoản định tại khoản 3 Điều 173 và khoản định tại khoản 3 Điều 173 và khoản
định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 168 của Luật này. 2 Điều 174 của Luật này. 2 Điều 174 của Luật này;
2 Điều 128 của Luật này. 12. Đất ở do người Việt Nam định 12. Đất ở do người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật về nhà ở. pháp luật về nhà ở.
463

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn Điều 166. Đất sử dụng có thời hạn Điều 166. Đất sử dụng có thời hạn Điều 148. Đất sử dụng có thời
1. Thời hạn giao đất, công nhận 1. Thời hạn giao đất, công nhận 1. Thời hạn giao đất, công nhận hạn
quyền sử dụng đất nông nghiệp đối quyền sử dụng đất nông nghiệp đối quyền sử dụng đất nông nghiệp đối 1. Thời hạn giao đất, công nhận
với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp với cá nhân trực tiếp sản xuất nông với cá nhân trực tiếp sản xuất nông quyền sử dụng đất nông nghiệp đối
sản xuất nông nghiệp theo quy định nghiệp theo quy định tại khoản 1, nghiệp theo quy định tại khoản 1, với cá nhân trực tiếp sản xuất nông
tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 nghiệp theo quy định tại khoản 1,
3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của và khoản 5 Điều 170 của Luật này và khoản 5 Điều 176 của Luật này khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4
Luật này là 50 năm. Khi hết thời là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân và khoản 5 Điều 176 của Luật này
hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì là 50 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân
sản xuất nông nghiệp nếu có nhu được tiếp tục sử dụng đất theo thời được tiếp tục sử dụng đất theo thời trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì
cầu thì được tiếp tục sử dụng đất hạn quy định tại khoản này mà hạn quy định tại khoản này mà được tiếp tục sử dụng đất theo thời
theo thời hạn quy định tại khoản không phải làm thủ tục gia hạn, trừ không phải làm thủ tục gia hạn. hạn quy định tại khoản này mà
này. trường hợp Nhà nước đã đưa diện 2. Thời hạn cho thuê đất nông không phải làm thủ tục gia hạn.
2. Thời hạn cho thuê đất nông tích đất hết hạn sử dụng vào kế nghiệp đối với cá nhân không quá 2. Thời hạn cho thuê đất nông
nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân hoạch sử dụng đất hoặc có quyết 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, nghiệp đối với cá nhân không quá
không quá 50 năm. Khi hết thời hạn định thu hồi đất. cá nhân nếu có nhu cầu thì được 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất,
thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu 2. Thời hạn cho thuê đất nông Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê cá nhân nếu có nhu cầu thì được
có nhu cầu thì được Nhà nước xem nghiệp đối với cá nhân không quá đất nhưng không quá 50 năm. Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê
xét tiếp tục cho thuê đất. 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đất nhưng không quá 50 năm.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất cá nhân nếu có nhu cầu thì được đối với tổ chức để sử dụng vào mục 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất
đối với tổ chức để sử dụng vào mục Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đích sản xuất nông nghiệp, lâm đối với tổ chức để sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm đất nhưng không quá 50 năm. nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất muối; tổ chức, cá nhân để sử dụng nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với tổ chức để sử dụng vào mục vào mục đích thương mại, dịch vụ, muối; tổ chức, cá nhân để sử dụng
để sử dụng vào mục đích thương đích sản xuất nông nghiệp, lâm làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, vào mục đích thương mại, dịch vụ,
mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm sử dụng cho hoạt động khoáng sản; làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp,
nông nghiệp; tổ chức để thực hiện muối; tổ chức, cá nhân để sử dụng tổ chức để thực hiện các dự án đầu sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
các dự án đầu tư; người Việt Nam vào mục đích thương mại, dịch vụ, tư; người Việt Nam định cư ở nước tổ chức để thực hiện các dự án đầu
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư tư; người Việt Nam định cư ở nước
có vốn đầu tư nước ngoài để thực tổ chức để thực hiện các dự án đầu nước ngoài để thực hiện các dự án ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
464

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam tư; người Việt Nam định cư ở nước đầu tư tại Việt Nam được xem xét, nước ngoài để thực hiện các dự án
được xem xét, quyết định trên cơ sở ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư quyết định trên cơ sở dự án đầu tư đầu tư tại Việt Nam được xem xét,
dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, nước ngoài để thực hiện các dự án hoặc đơn xin giao đất, thuê đất quyết định trên cơ sở dự án đầu tư
thuê đất nhưng không quá 50 năm. đầu tư tại Việt Nam được xem xét, nhưng không quá 50 năm. hoặc đơn xin giao đất, thuê đất
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn quyết định trên cơ sở dự án đầu tư Đối với các dự án thời hạn hoạt nhưng không quá 50 năm.
nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu hoặc đơn xin giao đất, thuê đất động trên 50 năm theo quy định của Đối với các dự án thời hạn hoạt
tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - nhưng không quá 50 năm. Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, động trên 50 năm theo quy định của
xã hội khó khăn, địa bàn có điều Đối với dự án có vốn đầu tư lớn cho thuê đất theo thời hạn của dự án Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất,
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu nhưng không quá 70 năm; trừ cho thuê đất theo thời hạn của dự án
khăn mà cần thời hạn dài hơn thì tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - trường hợp sử dụng đất ở trong dự nhưng không quá 70 năm, trừ
thời hạn giao đất, cho thuê đất xã hội khó khăn, địa bàn có điều án nhà ở thương mại. trường hợp sử dụng đất ở trong dự
không quá 70 năm. kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó Đối với dự án đầu tư đã được cơ án nhà ở thương mại, dự án nhà ở
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để khăn mà cần thời hạn dài hơn thì quan nhà nước có thẩm quyền giao xã hội, dự án nhà ở cho lực lượng
bán hoặc để bán kết hợp với cho thời hạn giao đất, cho thuê đất đất, cho thuê đất mà có điều chỉnh vũ trang.Đối với dự án đầu tư đã
thuê hoặc để cho thuê mua thì thời không quá 70 năm. thời hạn hoạt động theo quy định được cơ quan nhà nước có thẩm
hạn giao đất cho chủ đầu tư được Đối với dự án đầu tư đã được cơ của pháp luật về đầu tư thì người sử quyền giao đất, cho thuê đất mà có
xác định theo thời hạn của dự án; quan nhà nước có thẩm quyền giao dụng đất được Nhà nước điều chỉnh điều chỉnh thời hạn hoạt động theo
người mua nhà ở gắn liền với quyền đất, cho thuê đất mà có điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp. quy định của pháp luật về đầu tư thì
sử dụng đất được sử dụng đất ổn thời hạn hoạt động theo quy định Khi hết thời hạn, người sử dụng đất người sử dụng đất được Nhà nước
định lâu dài. của pháp luật về đầu tư thì người sử nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất dụng đất được Nhà nước điều chỉnh được Nhà nước xem xét gia hạn sử phù hợp.
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì thời hạn sử dụng đất cho phù hợp. dụng đất nhưng không quá thời hạn Khi hết thời hạn, người sử dụng đất
được Nhà nước xem xét gia hạn sử Khi hết thời hạn, người sử dụng đất quy định tại khoản này. nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì
dụng đất nhưng không quá thời hạn nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì 4. Thời hạn cho thuê đất xây dựng được Nhà nước xem xét gia hạn sử
quy định tại khoản này. được Nhà nước xem xét gia hạn sử trụ sở làm việc của tổ chức nước dụng đất nhưng không quá thời hạn
4. Thời hạn cho thuê đất để xây dụng đất nhưng không quá thời hạn ngoài có chức năng ngoại giao quy định tại khoản này.
dựng trụ sở làm việc của tổ chức quy định tại khoản này. không quá 99 năm. Khi hết thời 4. Thời hạn cho thuê đất xây dựng
nước ngoài có chức năng ngoại giao 4. Thời hạn cho thuê đất để xây hạn, tổ chức nước ngoài có chức trụ sở làm việc của tổ chức nước
không quá 99 năm. Khi hết thời dựng trụ sở làm việc của tổ chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử ngoài có chức năng ngoại giao
hạn, tổ chức nước ngoài có chức nước ngoài có chức năng ngoại giao dụng đất thì được Nhà nước xem không quá 99 năm. Khi hết thời
465

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử không quá 99 năm. Khi hết thời xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, hạn, tổ chức nước ngoài có chức
dụng đất thì được Nhà nước xem hạn, tổ chức nước ngoài có chức mỗi lần gia hạn không quá thời hạn năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử
xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử quy định tại khoản này. dụng đất thì được Nhà nước xem
mỗi lần gia hạn không quá thời hạn dụng đất thì được Nhà nước xem 5. Đất xây dựng công trình sự xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác;
quy định tại khoản này. xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, nghiệp của đơn vị sự nghiệp công thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất
5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ mỗi lần gia hạn không quá thời hạn lập quy định tại khoản 2 Điều 199 khác không quá thời hạn quy định
đất nông nghiệp sử dụng vào mục quy định tại khoản này. của Luật này và các công trình công tại khoản này.
đích công ích của xã, phường, thị 5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ cộng có mục đích kinh doanh không 5. Đất xây dựng công trình sự
trấn là không quá 05 năm. đất nông nghiệp sử dụng vào mục quá 70 năm. nghiệp của đơn vị sự nghiệp công
6. Đất xây dựng công trình sự đích công ích của xã, phường, thị Khi hết thời hạn, người sử dụng đất lập quy định tại khoản 2 Điều 199
nghiệp của tổ chức sự nghiệp công trấn không quá 05 năm. nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì của Luật này và các công trình công
lập tự chủ tài chính quy định tại 6. Đất xây dựng công trình sự được Nhà nước xem xét gia hạn sử cộng có mục đích kinh doanh không
khoản 2 Điều 147 của Luật này và nghiệp của đơn vị sự nghiệp công dụng đất nhưng không quá thời hạn quá 70 năm.
các công trình công cộng có mục lập tự đảm bảo chi thường xuyên và quy định tại khoản này. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất
đích kinh doanh là không quá 70 chi đầu tư quy định tại khoản 2 6. Đối với thửa đất sử dụng cho nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì
năm. Điều 192 của Luật này và các công nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng được Nhà nước xem xét gia hạn sử
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất trình công cộng có mục đích kinh đất được xác định theo thời hạn của dụng đất nhưng không quá thời hạn
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì doanh không quá 70 năm. loại đất sử dụng vào mục đích quy định tại khoản này.
được Nhà nước xem xét gia hạn sử Khi hết thời hạn, người sử dụng đất chính. 6. Đối với thửa đất sử dụng cho
dụng đất nhưng không quá thời hạn nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì 7. Thời hạn giao đất, cho thuê đất nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng
quy định tại khoản này. được Nhà nước xem xét gia hạn sử quy định tại Điều này được tính từ đất được xác định theo thời hạn của
7. Đối với thửa đất sử dụng cho dụng đất nhưng không quá thời hạn ngày có quyết định giao đất, cho loại đất sử dụng vào mục đích
nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng quy định tại khoản này. thuê đất của cơ quan nhà nước có chính.
đất được xác định theo thời hạn của 7. Đối với thửa đất sử dụng cho thẩm quyền. 7. Thời hạn giao đất, cho thuê đất
loại đất sử dụng vào mục đích nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng 8. Việc gia hạn sử dụng đất được quy định tại Điều này được tính từ
chính. đất được xác định theo thời hạn của thực hiện trong năm cuối của thời ngày có quyết định giao đất, cho
8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất loại đất sử dụng vào mục đích hạn sử dụng đất. Trước khi hết hạn thuê đất của cơ quan nhà nước có
quy định tại Điều này được tính từ chính. sử dụng đất ít nhất 06 tháng, người thẩm quyền.
ngày có quyết định giao đất, cho 8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử 8. Việc gia hạn sử dụng đất được
thuê đất của cơ quan nhà nước có quy định tại Điều này được tính từ dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia thực hiện trong năm cuối của thời
466

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thẩm quyền. ngày có quyết định giao đất, cho hạn sử dụng đất. Sau khi hết thời hạn sử dụng đất. Trước khi hết hạn
thuê đất của cơ quan nhà nước có hạn sử dụng đất trong phạm vi 06 sử dụng đất ít nhất 06 tháng, người
thẩm quyền. tháng mà người sử dụng đất không sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử
9. Thời hạn giao đất, cho thuê đất nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà không dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia
xây dựng công trình ngầm, đất xây thuộc trường hợp bất khả kháng hạn sử dụng đất. Sau khi hết thời
dựng công trình trên không nhằm theo quy định của Luật này thì hạn sử dụng đất trong phạm vi 06
mục đích kinh doanh thì thời sử không được gia hạn sử dụng đất, cơ tháng mà người sử dụng đất không
dụng đất được xác định theo thời quan nhà nước có thẩm quyền thực nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà không
hạn thực hiện dự án đầu tư quy định hiện thu hồi đất theo quy định của thuộc trường hợp bất khả kháng thì
tại khoản 3 Điều này. Luật này, trừ trường hợp quy định không được gia hạn sử dụng đất, cơ
10. Trước khi hết hạn sử dụng đất ít tại khoản 1 Điều này. quan nhà nước có thẩm quyền thực
nhất 06 tháng, người sử dụng đất có hiện thu hồi đất theo quy định của
nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải Luật này, trừ trường hợp quy định
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng tại khoản 1 Điều này.
đất. Sau thời hạn nêu trên mà người 9. Trong trường hợp không được
sử dụng đất không nộp hồ sơ đề gia hạn sử dụng đất, người sử dụng
nghị gia hạn thì không được gia hạn đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn
sử dụng đất, cơ quan nhà nước có liền với đất để hoàn trả mặt bằng
thẩm quyền thực hiện thu hồi đất cho Nhà nước. Quá thời hạn 24
theo quy định của Luật này, trừ tháng mà người sử dụng đất không
trường hợp quy định tại khoản 1 xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi
Điều này. mà không bồi thường; trường hợp
phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải
chịu chi phí phá dỡ.
10. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.

Điều 127. Thời hạn sử dụng đất Điều 167. Thời hạn sử dụng đất Điều 167. Thời hạn sử dụng đất Điều 149. Thời hạn sử dụng đất
khi chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ 1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá 1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá 1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá
467

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
gia đình, cá nhân khi chuyển mục nhân khi chuyển mục đích sử dụng nhân khi chuyển mục đích sử dụng nhân khi chuyển mục đích sử dụng
đích sử dụng đất được quy định như đất được quy định như sau: đất được quy định như sau: đất được quy định như sau:
sau: a) Trường hợp chuyển đất rừng a) Trường hợp chuyển đất rừng a) Trường hợp chuyển đất rừng
a) Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sản xuất là rừng tự nhiên sang sử sản xuất sang sử dụng vào mục đích sản xuất sang sử dụng vào mục đích
sử dụng vào mục đích khác thì thời dụng vào mục đích khác thì thời khác thì thời hạn được xác định khác thì thời hạn được xác định
hạn được xác định theo thời hạn của hạn được xác định theo thời hạn của theo thời hạn của loại đất sau khi theo thời hạn của loại đất sau khi
loại đất sau khi được chuyển mục loại đất sau khi được chuyển mục được chuyển mục đích sử dụng. được chuyển mục đích sử dụng.
đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất được tính từ Thời hạn sử dụng đất được tính từ
được tính từ thời điểm có quyết được tính từ thời điểm có quyết thời điểm có quyết định cho phép thời điểm có quyết định cho phép
định cho phép chuyển mục đích sử định cho phép chuyển mục đích sử chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất;
dụng đất; dụng đất; b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa,
b) Trường hợp chuyển đất trồng b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất đất trồng cây hằng năm khác, đất
lúa, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản trồng cây lâu năm, đất rừng sản
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất
xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng làm muối sang trồng rừng phòng
làm muối sang trồng rừng phòng làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì cá nhân hộ, trồng rừng đặc dụng thì cá nhân
hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia hộ, trồng rừng đặc dụng thì cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài; được sử dụng đất ổn định lâu dài;
đình, cá nhân được sử dụng đất ổn được sử dụng đất ổn định lâu dài; c) Trường hợp chuyển mục đích sử c) Trường hợp chuyển mục đích sử
định lâu dài; c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp dụng giữa các loại đất nông nghiệp
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định không thuộc trường hợp quy định
dụng giữa các loại đất bao gồm đất không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì tại điểm a và điểm b khoản này thì
trồng cây hằng năm khác, đất trồng tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục cá nhân sử dụng đất được tiếp tục
cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã sử dụng đất đó theo thời hạn đã
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê. được giao, cho thuê.
thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được giao, cho thuê. Khi hết thời hạn, cá nhân sử dụng Khi hết thời hạn, cá nhân sử dụng
được tiếp tục sử dụng đất đó theo Khi hết thời hạn, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn đất được Nhà nước xem xét gia hạn
thời hạn đã được giao, cho thuê. đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời sử dụng đất nhưng không quá thời
Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 hạn quy định tại khoản 1 Điều 172
nhân sử dụng đất được Nhà nước hạn quy định tại khoản 1 Điều 166 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp của Luật này nếu có nhu cầu tiếp
468

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng; tục sử dụng;
không quá thời hạn quy định tại tục sử dụng; d) Trường hợp chuyển đất nông d) Trường hợp chuyển đất nông
khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích nghiệp sang sử dụng vào mục đích
có nhu cầu tiếp tục sử dụng; nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử phi nông nghiệp thì thời hạn sử
d) Trường hợp chuyển đất nông phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời dụng đất được xác định theo thời
nghiệp sang sử dụng vào mục đích dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được hạn của loại đất sau khi được
phi nông nghiệp thì thời hạn sử hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn
dụng đất được xác định theo thời chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm sử dụng đất được tính từ thời điểm
hạn của loại đất sau khi được sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục có quyết định cho phép chuyển mục
chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đích sử dụng đất;
sử dụng đất được tính từ thời điểm đích sử dụng đất; đ) Trường hợp chuyển mục đích sử đ) Trường hợp chuyển mục đích sử
có quyết định cho phép chuyển mục đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử
đích sử dụng đất; dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi dụng ổn định lâu dài sang đất phi
đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn nông nghiệp sử dụng có thời hạn
dụng từ đất phi nông nghiệp sử nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử hoặc từ đất phi nông nghiệp sử
dụng ổn định lâu dài sang đất phi hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông dụng có thời hạn sang đất phi nông
nông nghiệp sử dụng có thời hạn dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì
hoặc từ đất phi nông nghiệp sử nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài. được sử dụng đất ổn định lâu dài.
dụng có thời hạn sang đất phi nông được sử dụng đất ổn định lâu dài. 2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ 2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ
nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì 2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở chức, người Việt Nam định cư ở
hộ gia đình, cá nhân được sử dụng chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đất ổn định lâu dài. nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công đầu tư không thuộc khu công
chức, người Việt Nam định cư ở đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế nghệ cao khi chuyển mục đích sử nghệ cao khi chuyển mục đích sử
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án xuất, khu công nghệ cao khi chuyển dụng đất được xác định theo dự án dụng đất được xác định theo dự án
đầu tư không thuộc khu công mục đích sử dụng đất được xác định đầu tư quy định tại khoản 3 Điều đầu tư quy định tại khoản 3 Điều
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế theo dự án đầu tư quy định tại 172 của Luật này, trừ trường hợp 172 của Luật này, trừ trường hợp
xuất, khu công nghệ cao khi chuyển khoản 3 Điều 166 của Luật này, trừ quy định tại khoản 3 Điều này. quy định tại khoản 3 Điều này.
mục đích sử dụng đất được xác định trường hợp quy định tại khoản 3 3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích 3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích
469

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
theo dự án đầu tư quy định tại Điều này. sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử
khoản 3 Điều 126 của Luật này. 3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích dụng ổn định lâu dài sang đất phi dụng ổn định lâu dài sang đất phi
3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử nông nghiệp sử dụng có thời hạn nông nghiệp sử dụng có thời hạn
sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi hoặc từ đất phi nông nghiệp sử hoặc từ đất phi nông nghiệp sử
dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn dụng có thời hạn sang đất phi nông dụng có thời hạn sang đất phi nông
nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì
hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn
dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì định lâu dài. định lâu dài.
nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn
tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.
định lâu dài.
Điều 128. Thời hạn sử dụng đất Điều 168. Thời hạn sử dụng đất Điều 168. Thời hạn sử dụng đất Điều 150. Thời hạn sử dụng đất
khi nhận chuyển quyền sử dụng khi nhận chuyển quyền sử dụng khi nhận chuyển quyền sử dụng khi nhận chuyển quyền sử dụng
đất đất đất đất
1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận 1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận 1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận 1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận
chuyển quyền sử dụng đất đối với chuyển quyền sử dụng đất đối với chuyển quyền sử dụng đất đối với chuyển quyền sử dụng đất đối với
loại đất có quy định thời hạn là thời loại đất có quy định thời hạn là thời loại đất có quy định thời hạn là thời loại đất có quy định thời hạn là thời
gian sử dụng đất còn lại của thời gian sử dụng đất còn lại của thời gian sử dụng đất còn lại của thời gian sử dụng đất còn lại của thời
hạn sử dụng đất trước khi nhận hạn sử dụng đất trước khi nhận hạn sử dụng đất trước khi nhận hạn sử dụng đất trước khi nhận
chuyển quyền sử dụng đất. chuyển quyền sử dụng đất. Khi hết chuyển quyền sử dụng đất. Khi hết chuyển quyền sử dụng đất. Khi hết
2. Người nhận chuyển quyền sử thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu thời hạn sử dụng đất, nếu có nhu
dụng đất đối với loại đất được sử cầu thì người nhận chuyển quyền sử cầu thì người nhận chuyển quyền sử cầu thì người nhận chuyển quyền sử
dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất được Nhà nước xem xét dụng đất được Nhà nước xem xét dụng đất được Nhà nước xem xét
dụng đất ổn định lâu dài. gia hạn sử dụng đất. gia hạn sử dụng đất. gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã Trường hợp tổ chức, cá nhân đã Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
nhận quyền sử dụng đất nông nhận quyền sử dụng đất nông nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp trong hạn mức sử dụng của nghiệp trong hạn mức sử dụng của nghiệp trong hạn mức sử dụng của
cá nhân thông qua nhận chuyển cá nhân thông qua nhận chuyển cá nhân thông qua nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, nhận nhượng quyền sử dụng đất, nhận nhượng quyền sử dụng đất, nhận
quyền sử dụng đất trong hợp đồng quyền sử dụng đất trong hợp đồng quyền sử dụng đất trong hợp đồng
470

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thế chấp để xử lý nợ, quyết định thế chấp để xử lý nợ, quyết định thế chấp để xử lý nợ, quyết định
hoặc bản án của Tòa án nhân dân, hoặc bản án của Tòa án nhân dân, hoặc bản án của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan quyết định thi hành án của cơ quan quyết định thi hành án của cơ quan
thi hành án đã được thi hành mà hết thi hành án đã được thi hành mà hết thi hành án đã được thi hành mà hết
hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp
tục sử dụng thì được Nhà nước xem tục sử dụng đất theo thời hạn quy tục sử dụng đất theo thời hạn quy
xét cho gia hạn theo thời hạn quy định tại quy định tại Điều 172 của định tại Điều 172 của Luật này mà
định tại Điều 166 của Luật này. Luật này mà không phải làm thủ tục không phải làm thủ tục gia hạn.
2. Người nhận chuyển quyền sử gia hạn. 2. Người nhận chuyển quyền sử
dụng đất đối với loại đất được sử 2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử
dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử
dụng đất ổn định lâu dài. dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
dụng đất ổn định lâu dài.
Điều 169. Điều chỉnh thời hạn sử Điều 169. Điều chỉnh thời hạn sử Điều 151. Điều chỉnh thời hạn
dụng đất của dự án dụng đất của dự án sử dụng đất của dự án
1. Việc xem xét điều chỉnh thời hạn 1. Việc xem xét điều chỉnh thời hạn 1. Việc xem xét điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đối với dự án đầu tư khi sử dụng đất đối với dự án đầu tư khi
khi chưa hết thời hạn sử dụng đất chưa hết thời hạn sử dụng đất phải chưa hết thời hạn sử dụng đất phải
phải đáp ứng các điều kiện sau: đáp ứng các điều kiện sau: đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng
sử dụng đất hàng năm cấp huyện; sử dụng đất hàng năm cấp huyện; đất cấp huyện;
b) Có văn bản đề nghị điều chỉnh b) Có văn bản đề nghị điều chỉnh b) Có văn bản đề nghị điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất của dự án; thời hạn sử dụng đất của dự án; thời hạn sử dụng đất của dự án;
c) Có văn bản của cơ quan có thẩm c) Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính c) Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
quyền về việc điều chỉnh dự án đầu về đất đai; về đất đai;
tư theo quy định của pháp luật mà d) Có văn bản của cơ quan có thẩm d) Có văn bản của cơ quan có thẩm
có thay đổi thời hạn hoạt động của quyền về việc điều chỉnh dự án đầu quyền về việc điều chỉnh dự án đầu
dự án; tư theo quy định của pháp luật mà tư theo quy định của pháp luật mà
d) Đáp ứng các điều kiện về môi có thay đổi thời hạn hoạt động của có thay đổi thời hạn hoạt động của
trường theo quy định của pháp luật dự án; dự án;
471

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
về bảo vệ môi trường. đ) Đáp ứng các điều kiện về môi đ) Đáp ứng các điều kiện về môi
2. Thời hạn sử dụng đất của dự án trường theo quy định của pháp luật trường theo quy định của pháp luật
được xác định theo thời hạn hoạt về bảo vệ môi trường; về bảo vệ môi trường;
động của dự án mà cơ quan có 2. Thời hạn sử dụng đất của dự án 2. Thời hạn sử dụng đất của dự án
thẩm quyền cho phép thay đổi thời được xác định theo thời hạn hoạt được xác định theo thời hạn hoạt
hạn nhưng không quá thời hạn quy động của dự án mà cơ quan có thẩm động của dự án mà cơ quan có thẩm
định tại khoản 3 Điều 166 của Luật quyền cho phép thay đổi thời hạn quyền cho phép thay đổi thời hạn
này. nhưng không quá thời hạn quy định nhưng không quá thời hạn quy định
tại khoản 3 Điều 172 của Luật này. tại khoản 3 Điều 172 của Luật này.
Mục 2 Mục 2 Mục 2 Mục 2
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 129. Hạn mức giao đất nông Điều 170. Hạn mức giao đất nông Điều 170. Hạn mức giao đất nông Điều 152. Hạn mức giao đất
nghiệp nghiệp nghiệp nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng 1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng
năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá làm muối cho cá nhân trực tiếp sản làm muối cho cá nhân trực tiếp sản làm muối cho cá nhân trực tiếp sản
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp xuất nông nghiệp như sau: xuất nông nghiệp như sau: xuất nông nghiệp như sau:
như sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực đất đối với tỉnh, thành phố trực đất đối với tỉnh, thành phố trực
đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực thuộc trung ương thuộc khu vực thuộc trung ương thuộc khu vực
thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng Đông Nam Bộ và khu vực đồng Đông Nam Bộ và khu vực đồng
Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; bằng sông Cửu Long; bằng sông Cửu Long;
bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi b) Không quá 02 héc ta cho mỗi b) Không quá 02 héc ta cho mỗi
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực loại đất đối với tỉnh, thành phố trực loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. thuộc trung ương khác. thuộc trung ương khác.
thuộc Trung ương khác. 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 héc năm cho cá nhân không quá 10 héc năm cho cá nhân không quá 10 héc
năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ta đối với xã, phường, thị trấn ở ta đối với xã, phường, thị trấn ở ta đối với xã, phường, thị trấn ở
không quá 10 héc ta đối với xã, đồng bằng; không quá 30 héc ta đối đồng bằng; không quá 30 héc ta đối đồng bằng; không quá 30 héc ta đối
phường, thị trấn ở đồng bằng; với xã, phường, thị trấn ở trung du, với xã, phường, thị trấn ở trung du, với xã, phường, thị trấn ở trung du,
472

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không quá 30 héc ta đối với xã, miền núi. miền núi. miền núi.
phường, thị trấn ở trung du, miền 3. Hạn mức giao đất cho cá nhân 3. Hạn mức giao đất cho cá nhân 3. Hạn mức giao đất cho cá nhân
núi. không quá 30 héc ta đối với mỗi không quá 30 héc ta đối với mỗi không quá 30 héc ta đối với mỗi
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia loại đất: loại đất: loại đất:
đình, cá nhân không quá 30 héc ta a) Đất rừng phòng hộ; a) Đất rừng phòng hộ; a) Đất rừng phòng hộ;
đối với mỗi loại đất: b) Đất rừng sản xuất. b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng. b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
a) Đất rừng phòng hộ; 4. Trường hợp cá nhân được giao 4. Trường hợp cá nhân được giao 4. Trường hợp cá nhân được giao
b) Đất rừng sản xuất. nhiều loại đất bao gồm đất trồng nhiều loại đất bao gồm đất trồng nhiều loại đất bao gồm đất trồng
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy
được giao nhiều loại đất bao gồm sản, đất làm muối thì tổng hạn mức sản, đất làm muối thì tổng hạn mức sản, đất làm muối thì tổng hạn mức
đất trồng cây hằng năm, đất nuôi giao đất không quá 05 héc ta. giao đất không quá 05 héc ta. giao đất không quá 05 héc ta.
trồng thủy sản, đất làm muối thì Trường hợp cá nhân được giao Trường hợp cá nhân được giao Trường hợp cá nhân được giao
tổng hạn mức giao đất không quá thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn
05 héc ta. mức đất trồng cây lâu năm không mức đất trồng cây lâu năm không mức đất trồng cây lâu năm không
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quá 05 héc ta đối với xã, phường, quá 05 héc ta đối với xã, phường, quá 05 héc ta đối với xã, phường,
được giao thêm đất trồng cây lâu thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 thị trấn ở đồng bằng; không quá 25
năm thì hạn mức đất trồng cây lâu héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở
năm không quá 05 héc ta đối với xã, trung du, miền núi. trung du, miền núi. trung du, miền núi.
phường, thị trấn ở đồng bằng; Trường hợp cá nhân được giao Trường hợp cá nhân được giao Trường hợp cá nhân được giao
không quá 25 héc ta đối với xã, thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức
phường, thị trấn ở trung du, miền giao đất rừng sản xuất không quá 25 giao đất rừng sản xuất không quá 25 giao đất rừng sản xuất không quá 25
núi. héc ta. héc ta. héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân 5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi 5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng 5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng
được giao thêm đất rừng sản xuất trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm cho cá nhân đưa vào sử dụng theo cho cá nhân đưa vào sử dụng theo
thì hạn mức giao đất rừng sản xuất đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, quy hoạch để sản xuất nông nghiệp,
không quá 25 héc ta. vào sử dụng theo quy hoạch để sản lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi làm muối không quá hạn mức giao làm muối không quá hạn mức giao
trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm trồng thủy sản, làm muối không quá đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, hạn mức giao đất quy định tại các Điều này và không tính vào hạn Điều này và không tính vào hạn
cá nhân đưa vào sử dụng theo quy khoản 1, 2 và 3 Điều này và không mức giao đất nông nghiệp cho cá mức giao đất nông nghiệp cho cá
473

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm tính vào hạn mức giao đất nông nhân quy định tại các khoản 1, 2 và nhân quy định tại các khoản 1, 2 và
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp cho cá nhân quy định tại các 3 Điều này. 3 Điều này.
muối không quá hạn mức giao đất khoản 1, 2 và 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho hạn mức giao đất chưa sử dụng cho
Điều này và không tính vào hạn hạn mức giao đất trống, đồi núi cá nhân đưa vào sử dụng theo quy cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
mức giao đất nông nghiệp cho hộ trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
gia đình, cá nhân quy định tại các đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
khoản 1, 2 và 3 Điều này. vào sử dụng theo quy hoạch, kế quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoạch sử dụng đất đã được cơ quan 6. Đối với diện tích đất nông nghiệp 6. Đối với diện tích đất nông nghiệp
hạn mức giao đất trống, đồi núi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, của cá nhân đang sử dụng ngoài xã,
trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm 6. Hạn mức giao đất nông nghiệp phường, thị trấn nơi đăng ký thường phường, thị trấn nơi đăng ký thường
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, trồng cây hàng năm, trồng cây lâu trú thì cá nhân được tiếp tục sử trú thì cá nhân được tiếp tục sử
cá nhân đưa vào sử dụng theo quy năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy dụng, nếu là đất được giao không dụng, nếu là đất được giao không
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã sản, làm muối thuộc vùng đệm của thu tiền sử dụng đất thì được tính thu tiền sử dụng đất thì được tính
được cơ quan nhà nước có thẩm rừng đặc dụng cho cá nhân được vào hạn mức giao đất nông nghiệp vào hạn mức giao đất nông nghiệp
quyền phê duyệt. thực hiện theo quy định tại các của cá nhân. của cá nhân.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao
trồng cây hằng năm, trồng cây lâu 7. Đối với diện tích đất nông nghiệp đất nông nghiệp không thu tiền sử đất nông nghiệp không thu tiền sử
năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, dụng đất cho cá nhân gửi thông báo dụng đất cho cá nhân gửi thông báo
sản, làm muối thuộc vùng đệm của phường, thị trấn nơi đăng ký hộ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá
rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, khẩu thường trú thì cá nhân được nhân đó đăng ký thường trú để tính nhân đó đăng ký thường trú để tính
cá nhân được thực hiện theo quy tiếp tục sử dụng, nếu là đất được hạn mức giao đất nông nghiệp. hạn mức giao đất nông nghiệp.
định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 giao không thu tiền sử dụng đất thì 7. Diện tích đất nông nghiệp của cá 7. Diện tích đất nông nghiệp của cá
Điều này. được tính vào hạn mức giao đất nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, nhân do nhận chuyển nhượng, thuê,
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá thuê lại, nhận thừa kế, được tặng thuê lại, nhận thừa kế, được tặng
của hộ gia đình, cá nhân đang sử nhân. cho quyền sử dụng đất, nhận góp cho quyền sử dụng đất, nhận góp
dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao vốn bằng quyền sử dụng đất từ vốn bằng quyền sử dụng đất từ
đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ đất nông nghiệp không thu tiền sử người khác, nhận khoán, được Nhà người khác, nhận khoán, được Nhà
gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo nước cho thuê đất không tính vào nước cho thuê đất không tính vào
dụng, nếu là đất được giao không cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá hạn mức giao đất nông nghiệp quy hạn mức giao đất nông nghiệp quy
474

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thu tiền sử dụng đất thì được tính nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú định tại Điều này. định tại Điều này.
vào hạn mức giao đất nông nghiệp để tính hạn mức giao đất nông
của mỗi hộ gia đình, cá nhân. nghiệp.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao 8. Diện tích đất nông nghiệp của cá
đất nông nghiệp không thu tiền sử nhân do nhận chuyển nhượng, thuê,
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thuê lại, nhận thừa kế, được tặng
gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cho quyền sử dụng đất, nhận góp
cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó vốn bằng quyền sử dụng đất từ
đăng ký hộ khẩu thường trú để tính người khác, nhận khoán, được Nhà
hạn mức giao đất nông nghiệp. nước cho thuê đất không tính vào
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ hạn mức giao đất nông nghiệp quy
gia đình, cá nhân do nhận chuyển định tại Điều này.
nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa
kế, được tặng cho quyền sử dụng
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất từ người khác, nhận
khoán, được Nhà nước cho thuê đất
không tính vào hạn mức giao đất
nông nghiệp quy định tại Điều này.
Điều 130. Hạn mức nhận chuyển Điều 171. Hạn mức nhận chuyển Điều 171. Hạn mức nhận chuyển Điều 153. Hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp quyền sử dụng đất nông nghiệp quyền sử dụng đất nông nghiệp quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân cá nhân của cá nhân của cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử 1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử 1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử 1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia dụng đất nông nghiệp của cá nhân dụng đất nông nghiệp của cá nhân dụng đất nông nghiệp của cá nhân
đình, cá nhân không quá 10 lần hạn không quá 15 lần hạn mức giao đất không quá 15 lần hạn mức giao đất không quá 15 lần hạn mức giao đất
mức giao đất nông nghiệp của hộ nông nghiệp của cá nhân đối với nông nghiệp của cá nhân đối với nông nghiệp của cá nhân đối với
gia đình, cá nhân đối với mỗi loại mỗi loại đất quy định tại các khoản mỗi loại đất quy định tại các khoản mỗi loại đất quy định tại các khoản
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 1, 2 và 3 Điều 170 của Luật này. 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này. 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
Điều 129 của Luật này. 2. Việc xác định hạn mức nhận 2. Việc xác định hạn mức nhận 2. Việc xác định hạn mức nhận
2. Chính phủ quy định hạn mức chuyển quyền sử dụng đất nông chuyển quyền sử dụng đất nông chuyển quyền sử dụng đất nông
475

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhận chuyển quyền sử dụng đất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều nghiệp quy định tại khoản 1 Điều nghiệp quy định tại khoản 1 Điều
nông nghiệp của hộ gia đình, cá này phải căn cứ vào các yếu tố sau này phải căn cứ vào các yếu tố sau này phải căn cứ vào các yếu tố sau
nhân phù hợp với điều kiện cụ thể đây: đây: đây:
theo từng vùng và từng thời kỳ. a) Điều kiện đất đai và công nghệ a) Điều kiện đất đai và công nghệ a) Điều kiện đất đai và công nghệ
sản xuất; sản xuất; sản xuất;
b) Chuyển dịch lực lượng lao động, b) Chuyển dịch lực lượng lao động, b) Chuyển dịch lực lượng lao động,
cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa. cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa. cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
quy định tại khoản 1 và khoản 2 quy định tại khoản 1 và khoản 2 quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này để quy định hạn mức nhận Điều này để quy định hạn mức nhận Điều này để quy định cụ thể hạn
chuyển quyền sử dụng đất nông chuyển quyền sử dụng đất nông mức nhận chuyển quyền sử dụng
nghiệp của cá nhân phù hợp với nghiệp của cá nhân phù hợp với đất nông nghiệp của cá nhân phù
điều kiện cụ thể của địa phương. điều kiện cụ thể của địa phương. hợp với điều kiện cụ thể của địa
4. Cá nhân nhận chuyển nhượng đất phương.
nông nghiệp phải sử dụng đúng
mục đích, trường hợp chuyển sang
sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp thì phải được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 131. Đất nông nghiệp hộ gia Điều 172. Đất nông nghiệp do cá Điều 172. Đất nông nghiệp do cá Điều 154. Đất nông nghiệp do cá
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhân, cộng đồng dân cư sử dụng nhân, cộng đồng dân cư sử dụng nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
sử dụng 1. Đất nông nghiệp do cá nhân sử 1. Đất nông nghiệp do cá nhân sử 1. Đất nông nghiệp do cá nhân sử
1. Đất nông nghiệp hộ gia đình, cá dụng gồm đất nông nghiệp Nhà dụng gồm đất nông nghiệp Nhà dụng gồm đất nông nghiệp Nhà
nhân sử dụng gồm đất nông nghiệp nước giao, cho thuê, công nhận nước giao, cho thuê, công nhận nước giao, cho thuê, công nhận
được Nhà nước giao, cho thuê, công quyền sử dụng đất; do thuê quyền quyền sử dụng đất; do thuê quyền quyền sử dụng đất; do thuê quyền
nhận quyền sử dụng đất; do thuê sử dụng đất của người sử dụng đất sử dụng đất của người sử dụng đất sử dụng đất của người sử dụng đất
quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ khác; do nhận chuyển đổi, nhận khác; do nhận chuyển đổi, nhận khác; do nhận chuyển đổi, nhận
gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được chuyển nhượng, nhận thừa kế, được chuyển nhượng, nhận thừa kế, được
chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo tặng cho quyền sử dụng đất theo tặng cho quyền sử dụng đất theo
nhận thừa kế, được tặng cho quyền quy định của pháp luật. quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
476

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất theo quy định của pháp 2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do 2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do 2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do
luật. Nhà nước giao cho cá nhân được Nhà nước giao cho cá nhân được Nhà nước giao cho cá nhân được
2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do quy định như sau: quy định như sau: quy định như sau:
Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá a) Cá nhân đã được Nhà nước giao a) Cá nhân đã được Nhà nước giao a) Cá nhân đã được Nhà nước giao
nhân được quy định như sau: đất trước ngày Luật này có hiệu lực đất trước ngày Luật này có hiệu lực đất trước ngày Luật này có hiệu lực
a) Hộ gia đình, cá nhân đã được thi hành thì được tiếp tục sử dụng thi hành thì được tiếp tục sử dụng thi hành thì được tiếp tục sử dụng
Nhà nước giao đất trước ngày Luật theo quy định của Luật này; theo quy định của Luật này; theo quy định của Luật này;
này có hiệu lực thi hành thì được b) Đối với những địa phương chưa b) Đối với những địa phương chưa b) Đối với những địa phương chưa
tiếp tục sử dụng theo quy định của thực hiện việc giao đất cho cá nhân thực hiện việc giao đất cho cá nhân thực hiện việc giao đất cho cá nhân
Luật này; theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về đất
b) Đối với những địa phương chưa đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thực hiện việc giao đất cho hộ gia có đất lập phương án giao đất và đề có đất lập phương án giao đất và đề có đất lập phương án giao đất và đề
đình, cá nhân theo quy định của nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện
pháp luật về đất đai thì Ủy ban nhân quyết định giao đất; quyết định giao đất; quyết định giao đất;
dân cấp xã nơi có đất lập phương án c) Đối với những địa phương mà c) Đối với những địa phương mà c) Đối với những địa phương mà
giao đất và đề nghị Ủy ban nhân Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng
dân cấp huyện quyết định giao đất; dẫn hộ gia đình, cá nhân thương dẫn hộ gia đình, cá nhân thương dẫn hộ gia đình, cá nhân thương
c) Đối với những địa phương mà lượng điều chỉnh đất cho nhau trong lượng điều chỉnh đất cho nhau trong lượng điều chỉnh đất cho nhau trong
Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng quá trình thực hiện các chính sách, quá trình thực hiện các chính sách, quá trình thực hiện các chính sách,
dẫn hộ gia đình, cá nhân thương pháp luật về đất đai trước ngày 15 pháp luật về đất đai trước ngày 15 pháp luật về đất đai trước ngày 15
lượng điều chỉnh đất cho nhau trong tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng
quá trình thực hiện các chính sách, ổn định thì được tiếp tục sử dụng. ổn định thì được tiếp tục sử dụng. ổn định thì được tiếp tục sử dụng.
pháp luật về đất đai trước ngày 15 3. Người sử dụng đất nông nghiệp 3. Người sử dụng đất nông nghiệp 3. Người sử dụng đất nông nghiệp
tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, được chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
ổn định thì được tiếp tục sử dụng. vật nuôi, nâng cao hiệu quả sử dụng vật nuôi để sử dụng đa mục đích vật nuôi để sử dụng đa mục đích
3. Đất nông nghiệp do cộng đồng đất nông nghiệp theo quy hoạch, kế theo quy định tại Điều 216 của Luật theo quy định tại Điều 216 của Luật
dân cư sử dụng được quy định như hoạch sử dụng đất và các quy hoạch này; được sử dụng một diện tích đất này; được sử dụng một diện tích đất
sau: khác có liên quan, được sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân theo quy định của Ủy ban nhân dân
a) Cộng đồng dân cư được Nhà một tỷ lệ đất để xây dựng công trình cấp tỉnh để xây dựng công trình cấp tỉnh để xây dựng công trình
nước giao đất, công nhận quyền sử phục vụ trực tiếp sản xuất nông phục vụ trực tiếp sản xuất nông phục vụ trực tiếp sản xuất nông
477

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc nghiệp theo quy hoạch. Đối với đất nghiệp. Trường hợp sử dụng đất nghiệp. Trường hợp sử dụng đất
gắn với phong tục, tập quán của các trồng lúa thì thực hiện theo quy trồng lúa thì thực hiện theo quy trồng lúa thì thực hiện theo quy
dân tộc; định tại khoản 5 Điều 176 của Luật định tại khoản 6 Điều 183 của Luật định tại khoản 6 Điều 183 của Luật
b) Cộng đồng dân cư được Nhà này. này. này.
nước giao đất, công nhận quyền sử 4. Đất nông nghiệp do cộng đồng 4. Đất nông nghiệp do cộng đồng 4. Đất nông nghiệp do cộng đồng
dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất dân cư sử dụng được quy định như dân cư sử dụng được quy định như dân cư sử dụng được quy định như
được giao, được sử dụng đất kết sau: sau: sau:
hợp với mục đích sản xuất nông a) Cộng đồng dân cư được Nhà a) Cộng đồng dân cư được Nhà a) Cộng đồng dân cư được Nhà
nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nước giao đất, công nhận quyền sử nước giao đất, công nhận quyền sử nước giao đất, công nhận quyền sử
không được chuyển sang sử dụng dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc
vào mục đích khác. gắn với phong tục, tập quán, tín gắn với phong tục, tập quán, tín gắn với phong tục, tập quán, tín
ngưỡng của các dân tộc; ngưỡng của các dân tộc; ngưỡng của các dân tộc;
b) Cộng đồng dân cư được Nhà b) Cộng đồng dân cư được Nhà b) Cộng đồng dân cư được Nhà
nước giao đất, công nhận quyền sử nước giao đất, công nhận quyền sử nước giao đất, công nhận quyền sử
dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất
được giao, được sử dụng đất kết được giao, được sử dụng đất kết được giao, được sử dụng đất kết
hợp với mục đích sản xuất nông hợp với mục đích sản xuất nông hợp với mục đích sản xuất nông
nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nghiệp và nuôi trồng thủy sản,
không được chuyển sang sử dụng không được chuyển sang sử dụng không được chuyển sang sử dụng
vào mục đích khác. vào mục đích khác. vào mục đích khác.

Điều 132. Đất nông nghiệp sử Điều 173. Đất nông nghiệp sử Điều 173. Quỹ đất nông nghiệp sử Điều 155. Quỹ đất nông nghiệp
dụng vào mục đích công ích dụng vào mục đích công ích dụng vào mục đích công ích sử dụng vào mục đích công ích
1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và 1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và 1. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào 1. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
nhu cầu của địa phương, mỗi xã, nhu cầu của địa phương, mỗi xã, mục đích công ích đã được lập theo mục đích công ích đã được lập theo
phường, thị trấn được lập quỹ đất phường, thị trấn được lập quỹ đất pháp luật về đất đai các thời kỳ tiếp pháp luật về đất đai các thời kỳ tiếp
nông nghiệp sử dụng vào mục đích nông nghiệp sử dụng vào mục đích tục được sử dụng để phục vụ cho tục được sử dụng để phục vụ cho
công ích không quá 5% tổng diện công ích không quá 5% tổng diện các nhu cầu công ích của địa các nhu cầu công ích của địa
tích đất trồng cây hằng năm, đất tích đất trồng cây hàng năm, đất phương. phương.
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng 2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào 2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
478

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thủy sản để phục vụ cho các nhu thủy sản để phục vụ cho các nhu mục đích công ích của xã, phường, mục đích công ích của xã, phường,
cầu công ích của địa phương. cầu công ích của địa phương. thị trấn để sử dụng vào các mục thị trấn để sử dụng vào các mục
Đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia Đất nông nghiệp do tổ chức, cá đích sau đây: đích sau đây:
đình, cá nhân trả lại hoặc tặng cho nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử a) Xây dựng các công trình công a) Xây dựng các công trình công
quyền sử dụng cho Nhà nước, đất dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, cộng của xã, phường, thị trấn bao cộng của xã, phường, thị trấn bao
khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để gồm công trình văn hóa, thể dục thể gồm công trình văn hóa, thể dục thể
là nguồn để hình thành hoặc bổ hình thành hoặc bổ sung cho quỹ thao, vui chơi, giải trí công cộng, y thao, vui chơi, giải trí công cộng, y
sung cho quỹ đất nông nghiệp sử đất nông nghiệp sử dụng vào mục tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang và các tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang và các
dụng vào mục đích công ích của xã, đích công ích của xã, phường, thị công trình công cộng khác do Ủy công trình công cộng khác do Ủy
phường, thị trấn. trấn. ban nhân dân cấp xã đầu tư, quản ban nhân dân cấp xã đầu tư, quản
Đối với những nơi đã để lại quỹ đất Đối với những nơi đã để lại quỹ đất lý, sử dụng; xây dựng nhà tình lý, sử dụng; xây dựng nhà tình
nông nghiệp sử dụng vào mục đích nông nghiệp sử dụng vào mục đích nghĩa, nhà tình thương; nghĩa, nhà tình thương;
công ích vượt quá 5% thì diện tích công ích vượt quá 5% thì diện tích b) Bồi thường cho người có đất b) Bồi thường cho người có đất
ngoài mức 5% được sử dụng để xây ngoài mức 5% được sử dụng để xây được sử dụng để xây dựng các công được sử dụng để xây dựng các công
dựng hoặc bồi thường khi sử dụng dựng hoặc bồi thường khi sử dụng trình quy định tại điểm a khoản này. trình quy định tại điểm a khoản này.
đất khác để xây dựng các công trình đất khác để xây dựng các công trình 3. Đối với diện tích đất chưa sử 3. Đối với diện tích đất chưa sử
công cộng của địa phương; giao cho công cộng của địa phương; giao cho dụng vào các mục đích quy định tại dụng vào các mục đích quy định tại
hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản cá nhân trực tiếp sản xuất nông khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa dân cấp xã cho cá nhân tại địa dân cấp xã cho cá nhân tại địa
sản tại địa phương chưa được giao phương chưa được giao đất hoặc phương thuê để sản xuất nông phương thuê để sản xuất nông
đất hoặc thiếu đất sản xuất. thiếu đất sản xuất. nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo
2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào 2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hình thức đấu giá để cho thuê. Thời
mục đích công ích của xã, phường, mục đích công ích của xã, phường, hạn sử dụng đất đối với mỗi lần hạn sử dụng đất đối với mỗi lần
thị trấn để sử dụng vào các mục thị trấn để sử dụng vào các mục thuê không quá 10 năm tùy theo thuê không quá 10 năm tùy theo
đích sau đây: đích sau đây: mục đích sử dụng đất. mục đích sử dụng đất.
a) Xây dựng các công trình công a) Xây dựng các công trình công Tiền thu được từ việc cho thuê đất Tiền thu được từ việc cho thuê đất
cộng của xã, phường, thị trấn bao cộng của xã, phường, thị trấn bao thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
gồm công trình văn hóa, thể dục thể gồm công trình văn hóa, thể dục thể vào mục đích công ích được quản vào mục đích công ích được quản
thao, vui chơi, giải trí công cộng, y thao, vui chơi, giải trí công cộng, y lý, sử dụng theo Luật Ngân sách lý, sử dụng theo Luật Ngân sách
tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa nhà nước. nhà nước.
479

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
địa và các công trình công cộng địa và các công trình công cộng 4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào 4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
khác theo quy định của Ủy ban khác theo quy định của Ủy ban mục đích công ích của xã, phường, mục đích công ích của xã, phường,
nhân dân cấp tỉnh; nhân dân cấp tỉnh; thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Bồi thường cho người có đất b) Bồi thường cho người có đất nơi có đất quản lý, sử dụng theo nơi có đất quản lý, sử dụng theo
được sử dụng để xây dựng các công được sử dụng để xây dựng các công quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
trình công cộng quy định tại điểm a trình công cộng quy định tại điểm a được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
khoản này; khoản này; quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
c) Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà c) Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà
tình thương. tình thương.
3. Đối với diện tích đất chưa sử 3. Đối với diện tích đất chưa sử
dụng vào các mục đích quy định tại dụng vào các mục đích quy định tại
khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân
dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân dân cấp xã cho cá nhân tại địa
tại địa phương thuê để sản xuất phương thuê để sản xuất nông
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo
theo hình thức đấu giá để cho thuê. hình thức đấu giá để cho thuê. Thời
Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi hạn sử dụng đất đối với mỗi lần
lần thuê không quá 05 năm. thuê không quá 05 năm tùy theo
Tiền thu được từ việc cho thuê đất mục đích sử dụng đất.
thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng Tiền thu được từ việc cho thuê đất
vào mục đích công ích phải nộp vào thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân vào mục đích công ích phải nộp vào
dân cấp xã quản lý và chỉ được ngân sách nhà nước.
dùng cho nhu cầu công ích của xã, 4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
phường, thị trấn theo quy định của mục đích công ích của xã, phường,
pháp luật. thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã
4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào nơi có đất quản lý, sử dụng theo
mục đích công ích của xã, phường, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã được cơ quan nhà nước có thẩm
nơi có đất quản lý, sử dụng theo quyền phê duyệt.
480

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 133. Đất nông nghiệp do tổ Điều 174. Đất nông nghiệp do tổ Điều 174. Đất nông nghiệp do tổ Điều 156. Đất nông nghiệp do tổ
chức, người Việt Nam định cư ở chức, người Việt Nam định cư ở chức, người Việt Nam định cư ở chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn nước ngoài, tổ chức kinh tế có nước ngoài, tổ chức kinh tế có nước ngoài, tổ chức kinh tế có
đầu tư nước ngoài sử dụng vốn đầu tư nước ngoài sử dụng vốn đầu tư nước ngoài sử dụng vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
có vốn đầu tư nước ngoài có nhu tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu
cầu sử dụng đất để sản xuất nông cầu sử dụng đất để sản xuất nông cầu sử dụng đất để sản xuất nông cầu sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối thì được Nhà nước sản, làm muối thì được Nhà nước sản, làm muối thì được Nhà nước sản, làm muối thì được Nhà nước
xem xét cho thuê đất để thực hiện xem xét cho thuê đất để thực hiện xem xét cho thuê đất để thực hiện xem xét cho thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư. dự án đầu tư. dự án đầu tư. dự án đầu tư.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự 2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự 2. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp 2. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp
nghiệp công lập đã được Nhà nước nghiệp công lập, trừ trường hợp quy công lập, trừ trường hợp quy định công lập, trừ trường hợp quy định
giao đất, cho thuê đất trước ngày định tại Điều 175 của Luật này mà tại Điều 181 của Luật này mà đã tại Điều 181 của Luật này mà đã
Luật này có hiệu lực thi hành để sử đã được Nhà nước giao đất, cho được Nhà nước giao đất, cho thuê được Nhà nước giao đất, cho thuê
dụng vào mục đích sản xuất nông thuê đất trước ngày Luật này có đất trước ngày Luật này có hiệu lực đất trước ngày Luật này có hiệu lực
nghiệp, lâm nghiệp thì phải rà soát hiệu lực thi hành để sử dụng vào thi hành để sử dụng vào mục đích thi hành để sử dụng vào mục đích
hiện trạng sử dụng đất, lập phương mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
án sử dụng đất. Nội dung phương nghiệp thì phải rà soát hiện trạng sử thì phải rà soát hiện trạng sử dụng thì phải rà soát hiện trạng sử dụng
án sử dụng đất phải xác định rõ diện dụng đất, lập phương án sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội đất, lập phương án sử dụng đất. Nội
tích, ranh giới sử dụng, diện tích đất. Nội dung phương án sử dụng dung phương án sử dụng đất phải dung phương án sử dụng đất phải
từng loại đất được giữ lại sử dụng, đất phải xác định rõ diện tích, ranh xác định rõ diện tích, ranh giới sử xác định rõ diện tích, ranh giới sử
thời hạn sử dụng đất, diện tích đất giới sử dụng, diện tích từng loại đất dụng, diện tích từng loại đất được dụng, diện tích từng loại đất được
bàn giao cho địa phương. được giữ lại sử dụng, thời hạn sử giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách dụng đất, diện tích đất bàn giao cho đất, diện tích đất bàn giao cho địa đất, diện tích đất bàn giao cho địa
nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê địa phương. phương. phương.
481

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
duyệt phương án sử dụng đất; giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
đất, cho thuê đất theo phương án sử nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê
dụng đất được phê duyệt; thu hồi duyệt phương án sử dụng đất; giao duyệt phương án sử dụng đất; giao duyệt phương án sử dụng đất; giao
diện tích đất không sử dụng, sử đất, cho thuê đất theo phương án sử đất, cho thuê đất theo phương án sử đất, cho thuê đất theo phương án sử
dụng không đúng mục đích, giao dụng đất được phê duyệt; thu hồi dụng đất được phê duyệt; thu hồi dụng đất được phê duyệt; thu hồi
khoán, cho thuê, cho mượn trái diện tích đất không sử dụng, sử diện tích đất không sử dụng, sử diện tích đất không sử dụng, sử
pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo dụng không đúng mục đích, giao dụng không đúng mục đích, giao dụng không đúng mục đích, giao
quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ khoán, cho thuê, cho mượn trái khoán, cho thuê, cho mượn trái khoán, cho thuê, cho mượn trái
chức, hộ gia đình, cá nhân. Việc pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo
giao đất, cho thuê đất phải ưu tiên quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ
hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu chức, cá nhân. Việc giao đất, cho chức, cá nhân. Việc giao đất, cho chức, cá nhân. Việc giao đất, cho
số không có đất hoặc thiếu đất sản thuê đất phải ưu tiên cá nhân là dân thuê đất phải ưu tiên cá nhân là dân thuê đất phải ưu tiên cá nhân là
xuất ở địa phương. tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu người dân tộc thiểu số không có đất
3. Tổ chức kinh tế đã được Nhà đất sản xuất ở địa phương. đất sản xuất ở địa phương. hoặc thiếu đất sản xuất ở địa
nước giao đất không thu tiền sử 3. Tổ chức kinh tế đã được Nhà phương.
dụng đất để sử dụng vào mục đích nước giao đất không thu tiền sử
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, dụng đất để sử dụng vào mục đích
nuôi trồng thủy sản, làm muối trước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngày Luật này có hiệu lực thi hành nuôi trồng thủy sản, làm muối trước
phải chuyển sang thuê đất. ngày Luật này có hiệu lực thi hành
phải chuyển sang thuê đất.
Điều 175. Đất do các công ty nông, Điều 175. Đất do các công ty Điều 157. Đất do các công ty
lâm nghiệp quản lý, sử dụng nông, lâm nghiệp quản lý, sử nông, lâm nghiệp quản lý, sử
1. Các công ty nông, lâm nghiệp dụng dụng
đang quản lý, sử dụng đất có nguồn 1. Các công ty nông, lâm nghiệp 1. Các công ty nông, lâm nghiệp
gốc nông trường, lâm trường có đang quản lý, sử dụng đất có nguồn đang quản lý, sử dụng đất có nguồn
trách nhiệm rà soát hiện trạng sử gốc nông trường, lâm trường có gốc nông trường, lâm trường có
dụng đất về vị trí, ranh giới quản lý, trách nhiệm rà soát hiện trạng sử trách nhiệm rà soát hiện trạng sử
sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đất về vị trí, ranh giới quản lý, dụng đất về vị trí, ranh giới quản lý,
dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng đất; diện tích đất đang sử sử dụng đất; diện tích đất đang sử
482

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng không đúng mục đích; diện dụng đúng mục đích; diện tích đất dụng đúng mục đích; diện tích đất
tích đất không sử dụng; diện tích sử dụng không đúng mục đích; diện sử dụng không đúng mục đích; diện
đất đang giao khoán, cho thuê, cho tích đất không sử dụng; diện tích tích đất không sử dụng; diện tích
mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đất đang giao khoán, cho thuê, cho đất đang giao khoán, cho thuê, cho
đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác
tranh chấp. đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết tranh chấp; lập phương án sử dụng tranh chấp; lập phương án sử dụng
định: đất đối với phần diện tích giữ lại đất đối với phần diện tích giữ lại
a) Công nhận quyền sử dụng đất, quản lý, sử dụng, trình Ủy ban nhân quản lý, sử dụng, trình Ủy ban nhân
cấp Giấy chứng nhận đối với phần dân cấp tỉnh phê duyệt; bàn giao dân cấp tỉnh phê duyệt; bàn giao
diện tích công nhận cho tổ chức phần diện tích không sử dụng về phần diện tích không sử dụng về
đang sử dụng đúng mục đích theo cho địa phương. cho địa phương.
phương án đã được phê duyệt; 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
b) Thực hiện tiếp nhận đối với phần trách nhiệm: trách nhiệm:
diện tích công ty nông, lâm nghiệp a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt
đang quản lý, sử dụng đất có nguồn phương án sử dụng đất của công ty phương án sử dụng đất của công ty
gốc nông trường, lâm trường bàn nông, lâm nghiệp tại địa phương; nông, lâm nghiệp tại địa phương,
giao cho địa phương; b) Cấp Giấy chứng nhận đối với bao gồm: xác định các diện tích đất
c) Thu hồi diện tích đang cho thuê, phần diện tích được tiếp tục sử công ty nông, lâm nghiệp được tiếp
cho mượn trái pháp luật; bị lấn, dụng theo phương án đã được phê tục sử dụng; diện tích bàn giao về
chiếm, liên doanh, liên kết, hợp tác duyệt cho công ty nông, lâm địa phương để tạo quỹ đất để thực
đầu tư không đúng quy định để tạo nghiệp; hiện chính sách hỗ trợ đất đai đối với
quỹ đất theo quy định tại điểm e c) Tổ chức tiếp nhận hoặc thu hồi đồng bào dân tộc thiểu số theo quy
khoản 3 Điều 111 của Luật này. phần diện tích đất của các công ty định của pháp luật và để phát triển
3. Đối với diện tích đất mà tổ chức nông, lâm nghiệp bàn giao về địa kinh tế - xã hội;;
sử dụng đất đã giải thể; diện tích phương bao gồm phần diện tích đất b) Cấp Giấy chứng nhận đối với
đất bàn giao cho địa phương theo mà tổ chức sử dụng đất đã giải thể; phần diện tích đất công ty nông, lâm
quy định tại điểm b khoản 2 Điều sử dụng không đúng mục đích; nghiệp được tiếp tục sử dụng theo
này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không sử dụng; diện tích đất đang phương án đã được phê duyệt cho
quyết định việc sử dụng vào mục giao khoán, cho thuê, cho mượn, công ty nông, lâm nghiệp trước
483

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đích theo quy hoạch sử dụng đất liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, ngày phê duyệt phương án theo quy
như sau: bị lấn, bị chiếm và đang có tranh định tại điểm a khoản này;
a) Ưu tiên giao đất, cho thuê đất chấp. c) Tổ chức tiếp nhận, giao Ủy ban
đối với đồng bào dân tộc thiểu số Trường hợp phần diện tích đất bàn nhân dân cấp huyện nơi có đất để
theo quy định tại khoản 3 Điều 17 giao về địa phương đã có quy quản lý phần diện tích đất của các
của Luật này; hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công ty nông, lâm nghiệp bàn giao
b) Giao đất, cho thuê đất đối với cá cấp có thẩm quyền phê duyệt thì về địa phương không thuộc điểm b
nhân ở địa phương không có đất thực hiện việc quản lý, sử dụng đất khoản này.
hoặc thiếu đất sản xuất; theo quy định tại khoản 3 Điều này; d) Lập kế hoạch để tiếp tục thu hồi
c) Công nhận quyền sử dụng đất trường hợp chưa có quy hoạch, kế phần diện tích đất giữ lại của các
cho người đang sử dụng đất là hoạch sử dụng đất thì chỉ đạo Ủy công ty nông, lâm nghiệp theo
người nhận khoán, người đang thuê ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án sử dụng đất đã được phê
đất sử dụng đất; phương án sử dụng đất thuộc địa duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng
d) Giao đất, cho thuê đất để sử giới hành chính quản lý và tổ chức mà cho thuê, cho mượn, giao khoán
dụng vào mục đích công cộng và phê duyệt phương án sử dụng đất. hoặc khoán trắng cho người khác sử
các mục đích khác theo quy định 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có dụng trái pháp luật để tạo quỹ đất cho
của pháp luật. trách nhiệm tổ chức quản lý, sử việc thực hiện chính sách hỗ trợ đất
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều dụng quỹ đất do các công ty nông, đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
này. lâm nghiệp bàn giao về địa phương theo quy định Điều 16 của Luật này
vào mục đích theo quy hoạch sử và để phát triển kinh tế - xã hội.
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
hoặc phương án sử dụng đất quy trách nhiệm tổ chức quản lý, sử
định tại điểm b khoản 2 Điều này dụng quỹ đất do các công ty nông,
theo thứ tự ưu tiên như sau: lâm nghiệp bàn giao về địa phương
a) Giao đất, cho thuê đất để thực vào mục đích theo quy hoạch sử
hiện chính sách đối với đồng bào dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
dân tộc thiểu số; hoặc phương án sử dụng đất quy
b) Giao đất, cho thuê đất đối với cá định tại điểm b khoản 2 Điều này
nhân ở địa phương không có đất theo thứ tự ưu tiên như sau:
hoặc thiếu đất sản xuất; a) Giao đất, cho thuê đất để thực
484

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
c) Người đang sử dụng đất nông hiện chính sách đối với đồng bào
nghiệp, lâm nghiệp có nguồn gốc là dân tộc thiểu số;
đất nhận khoán, thuê đất của nông, b) Giao đất, cho thuê đất đối với cá
lâm trường trước ngày 01 tháng 02 nhân ở địa phương không có đất
năm 2015 thì diện tích được tiếp tục hoặc thiếu đất sản xuất;
sử dụng đất theo quy định của Ủy c) Người đang sử dụng đất nông
ban nhân dân cấp tỉnh, nhưng không nghiệp, lâm nghiệp có nguồn gốc là
vượt quá hạn mức giao đất quy định đất nhận khoán, thuê đất của nông,
tại Điều 177 của Luật này; phần lâm trường trước ngày 01 tháng 02
diện tích vượt hạn mức thì phải năm 2015 thì diện tích được tiếp tục
chuyển sang thuê đất. sử dụng đất theo quy định của Ủy
d) Người đang sử dụng đất mà có ban nhân dân cấp tỉnh, nhưng không
giấy tờ của nông trường, lâm trường vượt quá hạn mức giao đất quy định
quốc doanh về việc giao để làm nhà tại Điều 177 của Luật này; phần
ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản diện tích vượt hạn mức thì phải
xuất nông, lâm nghiệp trước ngày chuyển sang thuê đất.
01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp d) Người đang sử dụng đất mà có
Giấy chứng nhận theo quy định tại giấy tờ của nông trường, lâm trường
khoản 2 Điều 137 của Luật này. quốc doanh về việc giao để làm nhà
Trường hợp sử dụng từ ngày 01 ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản
tháng 7 năm 2004 đến trước ngày xuất nông, lâm nghiệp trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 thì được xem 01 tháng 7 năm 2004 thì được cấp
xét cấp Giấy chứng nhận theo quy Giấy chứng nhận theo quy định tại
định tại Điều 140 của Luật này. khoản 2 Điều 137 của Luật này.
đ) Giao đất, cho thuê đất để sử dụng Trường hợp sử dụng từ ngày 01
vào mục đích công cộng và các mục tháng 7 năm 2004 đến trước ngày
đích khác theo quy định của pháp 01 tháng 7 năm 2014 thì được xem
luật. xét cấp Giấy chứng nhận theo quy
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều định tại Điều 140 của Luật này.
này. đ) Giao đất, cho thuê đất để sử dụng
485

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vào mục đích công cộng và các mục
đích khác theo quy định của pháp
luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 134. Đất trồng lúa Điều 176. Đất trồng lúa Điều 176. Đất trồng lúa Điều 158. Đất trồng lúa
1. Nhà nước có chính sách bảo vệ 1. Đất trồng lúa gồm đất chuyên 1. Đất trồng lúa gồm đất chuyên 1. Đất trồng lúa gồm đất chuyên
đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
trồng lúa sang sử dụng vào mục Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ
đích phi nông nghiệp. Trường hợp hai vụ lúa trở lên. hai vụ lúa trở lên. hai vụ lúa trở lên.
cần thiết phải chuyển một phần diện 2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, 2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, 2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ,
tích đất trồng lúa sang sử dụng vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp
mục đích khác thì Nhà nước có biện dụng khoa học và công nghệ hiện dụng khoa học và công nghệ hiện dụng khoa học và công nghệ hiện
pháp bổ sung diện tích đất hoặc đại cho vùng quy hoạch trồng lúa đại cho vùng quy hoạch trồng lúa đại cho vùng quy hoạch trồng lúa
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa. có năng suất, chất lượng cao. có năng suất, chất lượng cao. có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu 3. Người sử dụng đất trồng lúa có 3. Người sử dụng đất trồng lúa có đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì trồng lúa sang sử dụng vào mục
dụng khoa học và công nghệ hiện màu mỡ của đất; không được của đất; không được chuyển sang sử đích phi nông nghiệp.
đại cho vùng quy hoạch trồng lúa chuyển sang sử dụng vào mục đích dụng vào mục đích khác nếu không 3. Người sử dụng đất trồng lúa có
có năng suất, chất lượng cao. trồng rừng, chăn nuôi tập trung, được cơ quan nhà nước có thẩm trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì
2. Người sử dụng đất trồng lúa có nuôi trồng thủy sản, làm muối và quyền cho phép. của đất; không được chuyển sang sử
trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ vào mục đích phi nông nghiệp nếu 4. Nhà nước có chính sách bảo vệ dụng vào mục đích khác nếu không
màu mỡ của đất; không được không được cơ quan nhà nước có đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất được cơ quan nhà nước có thẩm
chuyển sang sử dụng vào mục đích thẩm quyền cho phép. trồng lúa sang sử dụng vào mục quyền cho phép.
trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi 4. Nhà nước có chính sách bảo vệ đích phi nông nghiệp. 4. Người được Nhà nước giao đất,
trồng thủy sản, làm muối và vào đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất 5. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục
mục đích phi nông nghiệp nếu trồng lúa sang sử dụng vào mục cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên
không được cơ quan nhà nước có đích phi nông nghiệp. đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải thực hiện các quy
thẩm quyền cho phép. 5. Người được Nhà nước giao đất, trồng lúa phải thực hiện các quy định sau đây:
3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục định sau đây: a) Có phương án sử dụng tầng đất
486

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên a) Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về
đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền mặt theo quy định của Chính phủ; trồng trọt;
trồng lúa nước phải nộp một khoản để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa b) Nộp một khoản tiền để Nhà nước b) Nộp một khoản tiền theo quy
tiền để Nhà nước bổ sung diện tích theo quy định của Chính phủ. bổ sung diện tích đất chuyên trồngđịnh của Chính phủ để Nhà nước bổ
đất chuyên trồng lúa nước bị mất 6. Người sử dụng đất trồng lúa được lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử sung diện tích đất chuyên trồng lúa
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật dụng đất trồng lúa trừ dự án sử bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng
trồng lúa theo quy định của Chính nuôi trên đất trồng lúa và được sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà đất trồng lúa trừ dự án sử dụng vốn
phủ. dụng một tỷ lệ đất để xây dựng nước ngoài đầu tư công theo quy đầu tư công hoặc vốn nhà nước
công trình phục vụ trực tiếp cho sản định của pháp luật về đầu tư công,ngoài đầu tư công theo quy định của
xuất nông nghiệp nhưng không làm pháp luật về xây dựng; pháp luật về đầu tư công, pháp luật
mất đi điều kiện cần thiết để trồng c) Thực hiện các quy định về bảo vệ
về xây dựng;
lúa theo quy hoạch, phù hợp với môi trường; không làm ảnh hưởng c) Thực hiện các quy định về bảo vệ
quy định của pháp luật. đến việc canh tác đối với diện tích
môi trường; không làm ảnh hưởng
đất trồng lúa liền kề. đến việc canh tác đối với diện tích
6. Người sử dụng đất trồng lúa được
đất trồng lúa liền kề.
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật 5. Người sử dụng đất trồng lúa được
nuôi trên đất trồng lúa nhưng không
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
làm mất đi điều kiện cần thiết để nuôi trên đất trồng lúa nhưng không
trồng lúa theo quy hoạch, phù hợp làm mất đi điều kiện cần thiết để
với quy định của pháp luật; được sử
trồng lúa trở lại theo quy định của
dụng một phần diện tích đất xây pháp luật về trồng trọt; được sử
dựng công trình phục vụ trực tiếp dụng một phần diện tích đất xây
sản xuất nông nghiệp theo quy địnhdựng công trình phục vụ trực tiếp
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
Phát triển nông thôn. 6. Chính phủ quy định cụ thể tiêu
chí, điều kiện, trình tự, thủ tục cho
phép xây dựng công trình phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên
đất trồng lúa.
Điều 177. Đất chăn nuôi tập trung Điều 177. Đất chăn nuôi tập trung Điều 159. Đất chăn nuôi tập trung
487

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Đất chăn nuôi tập trung là đất để 1. Đất chăn nuôi tập trung là đất 1. Đất chăn nuôi tập trung là đất xây
xây dựng trang trại chăn nuôi tập xây dựng trang trại chăn nuôi tại dựng trang trại chăn nuôi tại khu vực
trung tại khu vực riêng biệt theo khu vực riêng biệt theo quy định riêng biệt theo quy định của pháp luật
quy định của pháp luật về chăn của pháp luật về chăn nuôi, bao về chăn nuôi.
nuôi, bao gồm chuồng trại chăn gồm chuồng trại chăn nuôi, khảo 2. Việc sử dụng đất chăn nuôi tập
nuôi, khảo nghiệm và các công nghiệm và các công trình gắn liền trung phải tuân thủ các quy định sau
trình gắn liền với trang trại chăn với trang trại chăn nuôi như: cơ sở đây:
nuôi như: cơ sở giết mổ, sơ chế, chế giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ
biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi, sản phẩm chăn nuôi, cơ sở chế biến môi trường, quản lý chất thải và các
cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, công trình xử lý biện pháp khác để không ảnh hưởng
công trình xử lý chất thải và công chất thải và công trình phụ trợ khác. đến người sử dụng đất trong khu vực
trình phụ trợ khác. 2. Việc sử dụng đất chăn nuôi tập và xung quanh;
2. Việc sử dụng đất chăn nuôi tập trung phải tuân thủ các quy định sau b) Trường hợp sử dụng đất chăn nuôi
trung phải tuân thủ các quy định đây: tập trung mà có xây dựng công trình
sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch gắn liền với đất thì phải đảm bảo các
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định của pháp luật về đầu tư,
sử dụng đất; b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ pháp luật về xây dựng.
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quản lý chất thải và các 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân được Nhà
môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không ảnh hưởng nước giao đất, cho thuê đất; được
biện pháp khác để không ảnh đến người sử dụng đất trong khu nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử
hưởng đến người sử dụng đất trong vực và xung quanh; dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
khu vực và xung quanh; c) Trường hợp sử dụng đất chăn sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
c) Trường hợp sử dụng đất chăn nuôi tập trung mà có xây dựng công chăn nuôi tập trung.
nuôi mà có xây dựng công trình gắn trình gắn liền với đất thì phải đảm 4. Người Việt Nam định cư ở nước
liền với đất thì phải đảm bảo các bảo các quy định của pháp luật về ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư, pháp luật về xây dựng. nước ngoài được Nhà nước cho thuê
pháp luật về xây dựng. 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân được đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
3. Tổ chức kinh tế, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; dụng đất của tổ chức kinh tế theo quy
Nhà nước cho thuê đất; được nhận được nhận chuyển nhượng, thuê định của pháp luật để thực hiện dự án
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn chăn nuôi tập trung.
488

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử bằng quyền sử dụng đất để thực
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hiện dự án đầu tư chăn nuôi tập
chăn nuôi tập trung. trung.
4. Người Việt Nam định cư ở nước 4. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài được Nhà nước cho nước ngoài được Nhà nước cho
thuê đất, nhận góp vốn bằng quyền thuê đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất của tổ chức kinh tế theo sử dụng đất của tổ chức kinh tế theo
quy định của pháp luật để thực hiện quy định của pháp luật để thực hiện
dự án chăn nuôi tập trung. dự án chăn nuôi tập trung.
Điều 135. Đất rừng sản xuất Điều 188. Đất rừng sản xuất Điều 178. Đất rừng sản xuất Điều 160. Đất rừng sản xuất
1. Nhà nước giao đất rừng sản xuất 1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất, 1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất 1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất
là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý công nhận quyền sử dụng đất rừng rừng sản xuất cho tổ chức, cá nhân, rừng sản xuất cho tổ chức, cá nhân,
rừng để quản lý, bảo vệ và phát sản xuất cho tổ chức, cá nhân, cộng cộng đồng dân cư theo quy định của cộng đồng dân cư theo quy định của
triển rừng. đồng dân cư theo quy định của Luật Luật này phù hợp với quy hoạch, kế Luật này phù hợp với quy hoạch, kế
2. Nhà nước giao đất, cho thuê đất này phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
rừng sản xuất là rừng trồng theo hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
quy định sau đây: nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Nhà nước giao đất rừng sản xuất 2. Nhà nước giao đất rừng sản xuất
a) Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân 2. Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho các không thu tiền sử dụng đất cho các
trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng sau đây: đối tượng sau đây:
hạn mức quy định tại điểm b khoản đối tượng sau đây: a) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông a) Cá nhân trực tiếp sản xuất nông
3 Điều 129 của Luật này để sử dụng a) Cá nhân cư trú hợp pháp trên nghiệp thường trú trên địa bàn cấp nghiệp thường trú trên địa bàn cấp
vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xã nơi có đất rừng sản xuất là rừng xã nơi có đất rừng sản xuất là rừng
Đối với diện tích đất rừng sản xuất xuất đối với diện tích đất trong hạn trồng đối với diện tích đất trong hạn trồng đối với diện tích đất trong hạn
do hộ gia đình, cá nhân sử dụng mức giao đất theo quy định tại điểm mức giao đất theo quy định tại điểm mức giao đất theo quy định tại điểm
vượt hạn mức thì phải chuyển sang b khoản 3 Điều 170 của Luật này. b khoản 3 Điều 176 của Luật này; b khoản 3 Điều 176 của Luật này;
thuê đất; Đối với trường hợp cá nhân sử đối với phần diện tích đất rừng sản đối với phần diện tích đất rừng sản
b) Cho thuê đất đối với tổ chức kinh dụng đất rừng sản xuất vượt hạn xuất là rừng trồng vượt hạn mức xuất là rừng trồng vượt hạn mức
tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt mức giao đất thì phải chuyển sang giao đất thì phải chuyển sang thuê giao đất thì phải chuyển sang thuê
Nam định cư ở nước ngoài, doanh thuê đất đất; đất;
489

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để b) Cộng đồng dân cư cư trú hợp b) Cộng đồng dân cư trên địa bàn b) Cộng đồng dân cư trên địa bàn
thực hiện dự án đầu tư trồng rừng; pháp trên địa bàn cấp xã nơi có đất cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát
nhân, người Việt Nam định cư ở năng bảo vệ, phát triển rừng; triển rừng; triển rừng;
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn c) Đơn vị vũ trang nhân dân; c) Đơn vị vũ trang nhân dân đóng c) Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
đầu tư nước ngoài được Nhà nước d) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng nhân dân đóng trên địa bàn cấp xã
giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất quản lý rừng phòng hộ đối với diện sản xuất mà có nhu cầu, khả năng nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu
theo quy định tại điểm a và điểm b tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong bảo vệ, phát triển rừng; cầu, khả năng bảo vệ, phát triển
khoản này thì được sử dụng diện diện tích đất rừng đặc dụng, đất d) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban rừng;
tích đất chưa có rừng để trồng rừng rừng phòng hộ. quản lý rừng phòng hộ đối với diện d) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban
hoặc trồng cây lâu năm. 3. Nhà nước cho tổ chức kinh tế, tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong quản lý rừng phòng hộ đối với diện
3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam đơn vị thuộc lực lượng vũ trang diện tích đất rừng đặc dụng, đất tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp nhân dân, cá nhân thuê đất rừng rừng phòng hộ. diện tích đất rừng đặc dụng, đất
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng sản xuất để sản xuất lâm nghiệp 3. Nhà nước cho tổ chức kinh tế, rừng phòng hộ.
đất rừng sản xuất được kết hợp kinh theo quy định sau đây: doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ 3. Nhà nước cho tổ chức kinh tế,
doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - a) Cho thuê đất thu tiền thuê đất trang nhân dân, cá nhân thuê đất doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ
môi trường dưới tán rừng. hàng năm đối với đất rừng sản xuất rừng sản xuất là rừng trồng theo trang nhân dân, cá nhân thuê đất
4. Đất rừng sản xuất tập trung ở là rừng tự nhiên; quy định tại khoản 2 và khoản 3 rừng sản xuất là rừng trồng theo
những nơi xa khu dân cư không thể b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất Điều 121 của Luật này. quy định tại khoản 2 và khoản 3
giao trực tiếp cho hộ gia đình, cá hàng năm hoặc thu tiền thuê đất 4. Cá nhân được Nhà nước cho thuê Điều 121 của Luật này.
nhân thì được Nhà nước giao cho tổ một lần cho cả thời gian thuê đối đất trả tiền hàng năm đối với rừng 4. Cá nhân được Nhà nước cho thuê
chức để bảo vệ và phát triển rừng với đất rừng sản xuất là rừng trồng. sản xuất là rừng tự nhiên không đất trả tiền hằng năm đối với rừng
kết hợp với sản xuất nông nghiệp, 4. Cá nhân được Nhà nước giao đất được thực hiện các quyền chuyển sản xuất là rừng tự nhiên không
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. không thu tiền sử dụng đất, cho nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế được thực hiện các quyền chuyển
thuê đất trả tiền hàng năm đối với chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế
rừng sản xuất là rừng tự nhiên đất và quyền thuê trong hợp đồng chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng
không được thực hiện các quyền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. đất và quyền thuê trong hợp đồng
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê 5. Các đối tượng được Nhà nước thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền giao đất rừng sản xuất quy định tại 5. Các đối tượng quy định tại khoản
sử dụng đất và quyền thuê trong khoản 2 và khoản 3 Điều này được 2 và khoản 3 Điều này được xây
490

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng dựng công trình kết cấu hạ tầng
hàng năm. phục vụ bảo vệ và phát triển rừng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng
5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá theo quy định của pháp luật về lâm theo quy định của pháp luật về lâm
nhân được Nhà nước cho thuê đất nghiệp. nghiệp.
theo quy định tại khoản 3 Điều này 6. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có 6. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có
được sử dụng kết hợp với mục đích vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để
khác theo quy định tại Điều 209 của thực hiện dự án trồng rừng sản xuất. thực hiện dự án trồng rừng sản xuất.
Luật này nhưng không làm thay đổi
mục đích sử dụng đất rừng sản
xuất.
6. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để
thực hiện dự án trồng rừng sản
xuất.
Điều 136. Đất rừng phòng hộ Điều 179. Đất rừng phòng hộ Điều 179. Đất rừng phòng hộ Điều 161. Đất rừng phòng hộ
1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ 1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ 1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ 1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ
cho tổ chức quản lý rừng phòng hộ để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, để quản lý rừng phù hợp quy hoạch,
để quản lý, bảo vệ, khoanh nuôi tái kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
sinh rừng và trồng rừng theo quy quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã duyệt cho các đối tượng sau đây: duyệt cho các đối tượng sau đây: duyệt cho các đối tượng sau đây:
được cơ quan nhà nước có thẩm a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn
quyền phê duyệt, được kết hợp sử vị thuộc lực lượng vũ trang nhân vị thuộc lực lượng vũ trang nhân vị thuộc lực lượng vũ trang nhân
dụng đất vào mục đích khác theo dân đối với đất rừng phòng hộ đầu dân; dân;
quy định của pháp luật về bảo vệ và nguồn, đất rừng phòng hộ biên giới; b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng
phát triển rừng. đất rừng phòng hộ chắn gió, chắn phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất
2. Tổ chức quản lý rừng phòng hộ cát bay; đất rừng phòng hộ chắn rừng sản xuất của tổ chức đó; rừng sản xuất của tổ chức đó;
giao khoán đất rừng phòng hộ cho sóng, lấn biển; c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa
hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;
tại đó để bảo vệ, phát triển rừng; Ủy phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; d) Cộng đồng dân cư trên địa bàn
ban nhân dân cấp huyện giao đất ở, rừng sản xuất của tổ chức đó; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
491

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn 2. Các đối tượng được Nhà nước
đình, cá nhân đó sử dụng. bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ biển; giao đất rừng phòng hộ quy định tại
3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; d) Cộng đồng dân cư trên địa bàn khoản 1 Điều này được xây dựng
nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với công trình kết cấu hạ tầng phục vụ
rừng và đang sinh sống trong khu bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ và phát triển rừng theo quy
vực rừng phòng hộ mà chưa có tổ biển; phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; định của pháp luật về lâm nghiệp.
chức quản lý và khu vực quy hoạch d) Cộng đồng dân cư cư trú hợp rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;
trồng rừng phòng hộ thì được Nhà pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng bảo vệ nguồn nước của cộng
nước giao đất rừng phòng hộ để bảo rừng phòng hộ đối với rừng phòng đồng dân cư đó.
vệ, phát triển rừng và được kết hợp hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn 2. Các đối tượng được Nhà nước
sử dụng đất vào mục đích khác theo gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ giao đất rừng phòng hộ quy định tại
quy định của pháp luật về bảo vệ và chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ khoản 1 Điều này được xây dựng
phát triển rừng. nguồn nước của cộng đồng dân cư công trình kết cấu hạ tầng phục vụ
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết đó. bảo vệ và phát triển rừng theo quy
định cho tổ chức kinh tế thuê đất 2. Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ định của pháp luật về lâm nghiệp.
rừng phòng hộ thuộc khu vực được chức kinh tế, cá nhân khi sử dụng
kết hợp với kinh doanh cảnh quan, đất rừng phòng hộ theo quy định tại
du lịch sinh thái - môi trường dưới khoản 1 Điều này được sử dụng kết
tán rừng. hợp với mục đích kết hợp trồng cây
5. Cộng đồng dân cư được Nhà hằng năm, cây dược liệu, chăn nuôi;
nước giao rừng phòng hộ theo quy du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải
định của Luật bảo vệ và phát triển trí; được xây dựng công trình kết
rừng thì được giao đất rừng phòng cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát
hộ để bảo vệ, phát triển rừng; có triển rừng theo quy định của pháp
quyền và nghĩa vụ theo quy định luật về lâm nghiệp. Đối với diện
của Luật bảo vệ và phát triển rừng. tích đất sử dụng kết hợp phải đáp
ứng các điều kiện về sử dụng đất
khi sử dụng đất kết hợp theo quy
định tại Điều 209 và thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định tại
492

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
điểm a khoản 1 Điều 147 của Luật
này.
Điều 137. Đất rừng đặc dụng Điều 180. Đất rừng đặc dụng Điều 180. Đất rừng đặc dụng Điều 162. Đất rừng đặc dụng
1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng 1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng 1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng 1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng
cho tổ chức quản lý rừng đặc dụng để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, để quản lý rừng phù hợp quy hoạch,
để quản lý, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho các đối tượng sau đây: duyệt cho các đối tượng sau đây: duyệt cho các đối tượng sau đây:
duyệt, được kết hợp sử dụng đất a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối
vào mục đích khác theo quy định với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên
của pháp luật về bảo vệ và phát nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh;
triển rừng. khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng
2. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa,
giao khoán ngắn hạn đất rừng đặc danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ
dụng trong phân khu bảo vệ nghiêm môi trường đô thị, khu công nghiệp, môi trường đô thị, khu công nghiệp, môi trường đô thị, khu công nghiệp,
ngặt cho hộ gia đình, cá nhân chưa khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu công nghệ cao; rừng giống khu công nghệ cao; rừng giống
có điều kiện chuyển ra khỏi khu vực rừng giống quốc gia; vườn thực vật quốc gia; vườn thực vật quốc gia; quốc gia; vườn thực vật quốc gia;
đó để bảo vệ rừng. quốc gia; b) Tổ chức khoa học và công nghệ, b) Tổ chức khoa học và công nghệ,
3. Tổ chức quản lý rừng đặc dụng b) Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về
giao khoán đất rừng đặc dụng thuộc đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp đối với rừng nghiên lâm nghiệp đối với rừng nghiên
phân khu phục hồi sinh thái cho hộ lâm nghiệp đối với rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn cứu, thực nghiệm khoa học, vườn
gia đình, cá nhân sinh sống ổn định cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia; thực vật quốc gia;
tại khu vực đó để bảo vệ và phát thực vật quốc gia; c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ
triển rừng. c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng
4. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đối với khu bảo vũ trang nhân dân đối với khu bảo
quyền quyết định giao đất, cho thuê vũ trang nhân dân đối với khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn
đất vùng đệm của rừng đặc dụng vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
đối với tổ chức, hộ gia đình, cá di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường
nhân để sử dụng vào mục đích sản thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu công đô thị, khu công nghiệp, khu công
xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về lâm đô thị, khu công nghiệp, khu chế nghệ cao xen kẽ trong diện tích nghệ cao xen kẽ trong diện tích
493

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nghiệp hoặc kết hợp quốc phòng, an xuất, khu công nghệ cao xen kẽ rừng được giao; rừng được giao;
ninh theo quy hoạch phát triển rừng trong diện tích rừng được giao; d) Cộng đồng dân cư đối với khu d) Cộng đồng dân cư đối với khu
của vùng đệm và được kết hợp sử d) Cộng đồng dân cư đối với khu rừng tín ngưỡng mà họ đang quản rừng tín ngưỡng mà họ đang quản
dụng đất vào mục đích khác theo rừng tín ngưỡng mà họ đang quản lý và sử dụng theo truyền thống; lý và sử dụng theo truyền thống;
quy định của pháp luật về bảo vệ và lý và sử dụng theo truyền thống; đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa
phát triển rừng. đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục học và công nghệ, đào tạo, giáo dục
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp trong nghề nghiệp về lâm nghiệp trong
định cho tổ chức kinh tế thuê đất nghề nghiệp về lâm nghiệp trong nước đối với rừng giống quốc gia nước đối với rừng giống quốc gia
rừng đặc dụng thuộc khu vực được nước đối với rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng được xen kẽ trong diện tích rừng được
kết hợp với kinh doanh cảnh quan, xen kẽ trong diện tích rừng được giao. giao.
du lịch sinh thái - môi trường dưới giao. 2. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban 2. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban
tán rừng. 2. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với quản lý rừng đặc dụng phối hợp với
quản lý rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án chính quyền địa phương lập dự án
chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ quan nhà di dân, tái định cư trình cơ quan nhà
di dân, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di nước có thẩm quyền phê duyệt để di
nước có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ dân ra khỏi phân khu bảo vệ
dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. nghiêm ngặt của rừng đặc dụng.
nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. 3. Các đối tượng được Nhà nước 3. Các đối tượng được Nhà nước
3. Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ giao đất rừng đặc dụng theo quy giao đất rừng đặc dụng theo quy
chức kinh tế được Nhà nước giao định tại khoản 1 Điều này được xây định tại khoản 1 Điều này được xây
đất rừng đặc dụng theo quy định tại dựng công trình kết cấu hạ tầng dựng công trình kết cấu hạ tầng
khoản 1 Điều này được sử dụng kết phục vụ bảo vệ và phát triển rừng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng
hợp với mục đích du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật về lâm theo quy định của pháp luật về lâm
nghỉ dưỡng, giải trí; được xây dựng nghiệp. nghiệp.
công trình kết cấu hạ tầng phục vụ
bảo vệ và phát triển rừng theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp.
Đối với diện tích đất sử dụng kết
hợp phải đáp ứng các điều kiện về
sử dụng đất khi sử dụng đất kết hợp
494

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
theo quy định tại Điều 209 và thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 147
của Luật này.
Điều 138. Đất làm muối Điều 181. Đất làm muối Điều 181. Đất làm muối Điều 163. Đất làm muối
1. Đất làm muối được Nhà nước 1. Đất làm muối được Nhà nước 1. Đất làm muối được Nhà nước 1. Đất làm muối được Nhà nước
giao cho hộ gia đình, cá nhân trong giao cho cá nhân trong hạn mức giao cho cá nhân trong hạn mức giao cho cá nhân trong hạn mức
hạn mức giao đất tại địa phương để giao đất tại địa phương để sản xuất giao đất tại địa phương để sản xuất giao đất tại địa phương để sản xuất
sản xuất muối. Trường hợp sử dụng muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn
vượt hạn mức thì phải chuyển sang mức thì phải chuyển sang thuê đất. mức thì phải chuyển sang thuê đất. mức thì phải chuyển sang thuê đất.
thuê đất. Đất làm muối được Nhà nước cho Đất làm muối được Nhà nước cho Đất làm muối được Nhà nước cho
Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người thuê đối với tổ chức kinh tế, người thuê đối với tổ chức kinh tế, người
thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
Việt Nam định cư ở nước ngoài, chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản
ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối. xuất muối. xuất muối.
xuất muối. 2. Những vùng đất làm muối có 2. Những vùng đất làm muối có 2. Những vùng đất làm muối có
2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được năng suất, chất lượng cao phải được năng suất, chất lượng cao phải được
năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất
bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối. muối. muối.
muối. 3. Nhà nước khuyến khích việc sử 3. Nhà nước khuyến khích việc sử 3. Nhà nước khuyến khích việc sử
3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng dụng những vùng đất có khả năng dụng những vùng đất có khả năng
dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ làm muối để sản xuất muối phục vụ làm muối để sản xuất muối phục vụ
làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời cho nhu cầu công nghiệp và đời cho nhu cầu công nghiệp và đời
cho nhu cầu công nghiệp và đời sống. sống. sống.
sống.
Điều 139. Đất có mặt nước nội địa Điều 192. Đất có mặt nước là ao, Điều 182. Đất có mặt nước là ao, Điều 164. Đất có mặt nước là ao,
1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao hồ, đầm hồ, đầm hồ, đầm
theo hạn mức đối với hộ gia đình, 1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao 1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao 1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao
cá nhân để sử dụng vào mục đích theo hạn mức đối với cá nhân để sử theo hạn mức đối với cá nhân để sử theo hạn mức đối với cá nhân để sử
495

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông dụng vào mục đích nuôi trồng thủy dụng vào mục đích nuôi trồng thủy dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
nghiệp. sản, sản xuất nông nghiệp. sản, sản xuất nông nghiệp. sản, sản xuất nông nghiệp.
Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho
thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia thuê đối với tổ chức kinh tế, cá thuê đối với tổ chức kinh tế, cá thuê đối với tổ chức kinh tế, cá
đình, cá nhân, người Việt Nam định nhân, người Việt Nam định cư ở nhân, người Việt Nam định cư ở nhân, người Việt Nam định cư ở
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện đầu tư nước ngoài để thực hiện dự đầu tư nước ngoài để thực hiện dự đầu tư nước ngoài để thực hiện dự
dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản
sản xuất nông nghiệp hoặc nông xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp
nghiệp kết hợp với mục đích phi kết hợp với mục đích phi nông kết hợp với mục đích phi nông kết hợp với mục đích phi nông
nông nghiệp. nghiệp. Việc sử dụng đất phải đảm nghiệp. Việc sử dụng đất phải đảm nghiệp. Việc sử dụng đất phải đảm
2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận bảo cảnh quan, bảo vệ môi trường, bảo cảnh quan, bảo vệ môi trường, bảo cảnh quan, bảo vệ môi trường,
nhiều xã, phường, thị trấn thì việc phù hợp với quy hoạch tài nguyên bảo vệ tài nguyên nước. bảo vệ tài nguyên nước.
sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp nước đã được cơ quan có thẩm 2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận 2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận
huyện quyết định. Đối với hồ, đầm quyền phê duyệt và không được làm nhiều xã, phường, thị trấn thì việc nhiều xã, phường, thị trấn thì việc
thuộc địa phận nhiều huyện, quận, ảnh hưởng đến mục đích chính của sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp
thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì việc công trình sử dụng đất có mặt nước huyện quyết định. Đối với hồ, đầm huyện quyết định. Đối với hồ, đầm
sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp nội địa. thuộc địa phận nhiều huyện, quận, thuộc địa phận nhiều huyện, quận,
tỉnh quyết định. Đối với hồ, đầm 2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành nhiều xã, phường, thị trấn thì việc phố thuộc thành phố trực thuộc phố thuộc thành phố trực thuộc
phố trực thuộc Trung ương thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp Trung ương thì việc sử dụng do Ủy Trung ương thì việc sử dụng do Ủy
sử dụng do Chính phủ quy định. huyện quyết định. Đối với hồ, đầm ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
thuộc địa phận nhiều huyện, quận, 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
phố thuộc thành phố trực thuộc chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
Trung ương thì việc sử dụng do Ủy ngoài được Nhà nước giao đất, cho ngoài được Nhà nước giao đất, cho
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. thuê đất để san lấp hoặc đào hồ, thuê đất để san lấp hoặc đào hồ,
Đất có mặt nước nội địa thuộc địa đầm, tạo không gian thu, trữ nước, đầm, tạo không gian thu, trữ nước,
phận nhiều tỉnh, thành phố trực tạo cảnh quan thì phải được phép tạo cảnh quan thì phải được phép
thuộc Trung ương phải tuân theo của cơ quan nhà nước có thẩm của cơ quan nhà nước có thẩm
496

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quyền và phải đánh giá tác động quyền và phải đánh giá tác động
quy hoạch tài nguyên nước đã được môi trường theo quy định pháp luật môi trường theo quy định pháp luật
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. về bảo vệ môi trường. về bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để san lấp hoặc đào hồ,
đầm, tạo không gian thu, trữ nước,
tạo cảnh quan thì phải đánh giá tác
động môi trường và được phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 140. Đất có mặt nước ven Điều 183. Đất có mặt nước ven Điều 183. Đất có mặt nước ven Điều 165. Đất có mặt nước ven
biển biển biển biển
1. Đất có mặt nước ven biển được 1. Đất có mặt nước ven biển được 1. Đất có mặt nước ven biển được 1. Đất có mặt nước ven biển được
Nhà nước cho thuê đối với tổ chức Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối
kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người với tổ chức kinh tế, cá nhân, người với tổ chức kinh tế, cá nhân, người với tổ chức kinh tế, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài để sử dụng vào mục đích nuôi ngoài để sử dụng vào các mục đích ngoài để sử dụng vào các mục đích ngoài để sử dụng vào các mục đích
trồng thủy sản, sản xuất nông theo quy định của Luật này. theo quy định của Luật này. theo quy định của Luật này.
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi 2. Việc sử dụng đất có mặt nước 2. Việc sử dụng đất có mặt nước 2. Việc sử dụng đất có mặt nước
nông nghiệp. ven biển theo quy định sau đây: ven biển theo quy định sau đây: ven biển theo quy định sau đây:
2. Việc sử dụng đất có mặt nước a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử
ven biển theo quy định sau đây: dụng đất đã được cơ quan nhà nước dụng đất đã được cơ quan nhà nước dụng đất đã được cơ quan nhà nước
a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử có thẩm quyền phê duyệt; có thẩm quyền phê duyệt; có thẩm quyền phê duyệt;
dụng đất đã được cơ quan nhà nước b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất
có thẩm quyền phê duyệt; ven biển; ven biển; ven biển;
b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường
ven biển; và cảnh quan; và cảnh quan; và cảnh quan;
497

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường d) Không cản trở việc bảo vệ an d) Không cản trở việc bảo vệ an d) Không cản trở việc bảo vệ an
và cảnh quan; ninh quốc gia và giao thông trên ninh quốc gia và giao thông trên ninh quốc gia và giao thông trên
d) Không cản trở việc bảo vệ an biển; biển; biển;
ninh quốc gia và giao thông trên đ) Bảo vệ chất lượng nước khu vực đ) Bảo vệ chất lượng nước khu vực đ) Bảo vệ chất lượng nước khu vực
biển. ven biển; không gây nhiễm mặn các ven biển; không gây nhiễm mặn các ven biển; không gây nhiễm mặn các
tầng chứa nước dưới đất. tầng chứa nước dưới đất. tầng chứa nước dưới đất.
3. Việc sử dụng đất có mặt nước 3. Việc giao đất, cho thuê đất có 3. Việc giao đất, cho thuê đất có
ven biển để thực hiện dự án lấn biển mặt nước ven biển vào các mục mặt nước ven biển vào các mục
phải phù hợp với quy hoạch, kế đích nông nghiệp, phi nông nghiệp đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
hoạch sử dụng đất được cấp có mà không phải lấn biển phải tuân mà không phải lấn biển phải tuân
thẩm quyền phê duyệt theo quy thủ chế độ sử dụng các loại đất theo thủ chế độ sử dụng các loại đất theo
định của Chính phủ. Chế độ sử quy định của Luật này, các quy định quy định của Luật này, các quy định
dụng đất của loại đất hình thành sau của Luật Biển Việt Nam, Luật Tài của Luật Biển Việt Nam, Luật Tài
hoạt động lấn biển thực hiện loại nguyên, môi trường biển và hải đảo nguyên, môi trường biển và hải đảo
đất tương ứng theo quy định của và các luật khác có liên quan. và các luật khác có liên quan.
Luật này.
Điều 184. Hoạt động lấn biển Điều 166. Hoạt động lấn biển
1. Nhà nước khuyến khích các tổ 1. Nhà nước khuyến khích các tổ
chức, cá nhân sử dụng vốn, kỹ chức, cá nhân sử dụng vốn, kỹ
thuật, công nghệ thực hiện các dự thuật, công nghệ thực hiện các hoạt
án lấn biển đồng thời có chính sách động lấn biển đồng thời có chính
hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư theo sách hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư
quy định của pháp luật. theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động lấn biển phải tuân thủ 2. Hoạt động lấn biển phải tuân thủ
các nguyên tắc sau: các nguyên tắc sau:
a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh, a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh,
chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền
tài phán, lợi ích quốc gia trên biển; tài phán, lợi ích quốc gia trên biển;
phù hợp với quy định của các luật phù hợp với quy định của các luật
có liên quan và các điều ước quốc tế có liên quan và các điều ước quốc tế
498

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mà Việt Nam là thành viên; mà Việt Nam là thành viên;
b) Dựa trên cơ sở đánh giá đầy đủ b) Dựa trên cơ sở đánh giá đầy đủ
về kinh tế, xã hội, môi trường bảo về kinh tế, xã hội, môi trường bảo
đảm phát triển bền vững, các yếu tố đảm phát triển bền vững, các yếu tố
tự nhiên, tác động của thiên tai, biến tự nhiên, tác động của thiên tai, biến
đổi khí hậu và nước biển dâng. đổi khí hậu và nước biển dâng.
c) Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy c) Sau khi dự án đầu tư có hoạt
hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy động lấn biển được phê duyệt, việc
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; thực hiện hoạt động lấn biển phải
đối với khu vực hạn chế lấn biển phù hợp với quy hoạch tổng thể
quy định tại khoản 3 Điều này chỉ khai thác, sử dụng bền vững tài
được thực hiện lấn biển khi được nguyên vùng bờ, quy hoạch tỉnh,
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện,
quyết định, chấp thuận chủ trương quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
đầu tư; thị;
d) Khai thác, sử dụng hiệu quả tài d) Khai thác, sử dụng hiệu quả tài
nguyên biển; đảm bảo hài hòa lợi nguyên biển; đảm bảo hài hòa lợi
ích của tổ chức, cá nhân thực hiện ích của tổ chức, cá nhân thực hiện
hoạt động lấn biển và tổ chức, cá hoạt động lấn biển và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan; đảm bảo nhân khác có liên quan; đảm bảo
quyền tiếp cận với biển của người quyền tiếp cận với biển của người
dân, cộng đồng; dân, cộng đồng;
đ) Hoạt động lấn biển phải được lập đ) Hoạt động lấn biển phải được lập
thành dự án đầu tư hoặc hạng mục thành dự án đầu tư hoặc hạng mục
của dự án đầu tư theo quy định của của dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật. pháp luật.
3. Khu vực hạn chế lấn biển bao e) Hoạt động lấn biển tại khu vực
gồm: hạn chế lấn biển chỉ được thực hiện
a) Di tích lịch sử - văn hóa, danh trong trường hợp dự án đầu tư có
lam thắng cảnh được công nhận hoạt động lấn biển đã được Quốc
499

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
theo quy định của pháp luật di sản hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
văn hóa và di sản thiên nhiên theo thuận, quyết định chủ trương đầu
quy định của pháp luật về bảo vệ tư.
môi trường; 3. Khu vực hạn chế lấn biển bao
b) Vườn quốc gia, khu dự trữ thiên gồm:
nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, a) Di tích lịch sử - văn hóa, danh
khu bảo vệ cảnh quan, vùng đất lam thắng cảnh được công nhận
ngập nước quan trọng đã được công theo quy định của pháp luật di sản
bố theo quy định của pháp luật về văn hóa và di sản thiên nhiên theo
đa dạng sinh học; quy định của pháp luật về bảo vệ
c) Khu bảo tồn biển, khu bảo vệ môi trường;
nguồn lợi thủy sản, khu nuôi trồng b) Vườn quốc gia, khu dự trữ thiên
thủy sản, khu sản xuất giống thủy nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh,
sản tập trung, cảng cá, khu neo đậu khu bảo vệ cảnh quan, vùng đất
tránh trú bão cho tàu cá theo quy ngập nước quan trọng đã được công
định của pháp luật về thủy sản; bố theo quy định của pháp luật về
d) Khu vực cảng biển, vùng nước đa dạng sinh học;
trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, c) Khu bảo tồn biển, khu bảo vệ
khu neo đậu, khu chuyển tải, khu nguồn lợi thủy sản, khu nuôi trồng
tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, thủy sản, khu sản xuất giống thủy
vùng kiểm dịch, luồng hàng hải, sản tập trung, cảng cá, khu neo đậu
vùng nước để xây công trình phụ tránh trú bão cho tàu cá theo quy
trợ khác theo quy định của pháp định của pháp luật về thủy sản;
luật về hàng hải; d) Khu vực cảng biển, vùng nước
đ) Cửa sông và các khu vực đã trước cầu cảng, vùng quay trở tàu,
được quy hoạch, sử dụng vào mục khu neo đậu, khu chuyển tải, khu
đích quốc phòng, an ninh. tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu,
4. Khu vực biển được xác định để vùng kiểm dịch, luồng hàng hải,
thực hiện dự án lấn biển trong quy vùng nước để xây công trình phụ
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan trợ khác theo quy định của pháp
500

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
có thẩm quyền phê duyệt thì việc luật về hàng hải;
quản lý, sử dụng khu vực biển để đ) Cửa sông và các khu vực đã
thực hiện dự án lấn biển theo quy được quy hoạch, sử dụng vào mục
định của Luật này. đích quốc phòng, an ninh.
5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về 4. Khu vực biển được xác định để
hoạt động lấn biển thực hiện hoạt động lấn biển trong
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy hoạch sử dụng đất đã được cơ
giúp Chính phủ thống nhất quản lý quan có thẩm quyền phê duyệt thì
nhà nước về hoạt động lấn biển; việc quản lý, sử dụng khu vực biển
thanh tra, kiểm tra hoạt động lấn để thực hiện hoạt độnglấn biển theo
biển và quản lý khu vực lấn biển quy định của Luật này.
theo quy định của pháp luật; 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về
b) Bộ, cơ quan ngang bộ trong hoạt động lấn biển
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, a) Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyền hạn được giao có trách nhiệm giúp Chính phủ thống nhất quản lý
quản lý, kiểm tra hoạt động lấn nhà nước về hoạt động lấn biển;
biển; ban hành, hướng dẫn, kiểm tra thanh tra, kiểm tra hoạt động lấn
việc thực hiện quy định, tiêu chuẩn, biển và quản lý khu vực lấn biển
quy chuẩn kỹ thuật và định mức theo quy định của pháp luật;
kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt b) Bộ, cơ quan ngang bộ trong
động lấn biển; phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền hạn được giao có trách nhiệm
trách nhiệm quản lý, giao đất, cho quản lý, kiểm tra hoạt động lấn
thuê đất lấn biển và thanh tra, kiểm biển; ban hành, hướng dẫn, kiểm tra
tra việc hoạt động lấn biển và quản việc thực hiện quy định, tiêu chuẩn,
lý, sử dụng khu vực lấn biển trên quy chuẩn kỹ thuật và định mức
địa bàn theo quy định của pháp luật. kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt
6. Giao đất, cho thuê đất đối với dự động lấn biển;
án lấn biển c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
a) Đối với dự án lấn biển bằng trách nhiệm quản lý, giao đất, cho
501

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nguồn vốn ngân sách nhà nước thì thuê đất lấn biển và thanh tra, kiểm
việc giao đất, cho thuê đất để thực tra việc hoạt động lấn biển và quản
hiện dự án lấn biển được thực hiện lý, sử dụng khu vực lấn biển trên
theo quy định tại Điều 124 của Luật địa bàn theo quy định của pháp luật.
này; sau khi hoàn thành và được 6.
nghiệm thu theo quy định, nhà đầu Phương án 1:
tư dự án lấn biển phải bàn giao toàn Nhà đầu tư có dự án đầu tư có hoạt
bộ diện tích đất lấn biển, công trình động lấn biển đã được cơ quan nhà
xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp nước có thẩm quyền chấp thuận chủ
tỉnh để thực hiện giao đất, cho thuê trương đầu tư thì được giao khu vực
đất cho các tổ chức, cá nhân để biển để thực hiện hoạt động lấn biển
quản lý, sử dụng theo quy định của cùng với giao đất, cho thuê đất để
Luật này; thực hiện dự án đầu tư.
b) Đối với dự án lấn biển bằng Phương án 2:
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà Đối với đất để thực hiện cho hoạt
nước thì việc giao đất, cho thuê đất động lấn biển, Nhà nước giao đất,
để thực hiện dự án lấn biển được cho thuê đất theo quy định sau đây:
thực hiện theo quy định của Điều a) Đối với dự án để tạo quỹ đất từ
124 và Điều 125 của Luật này; hoạt động lấn biển thì Nhà nước
c) Chi phí lấn biển được xác định giao đất đối với đất để thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu hoạt động lấn biển cho Tổ chức
tư, xây dựng và quy định khác của phát triển quỹ đất theo quy định tại
pháp luật có liên quan; được cơ Điều 125 của Luật này để thực hiện
quan quản lý nhà nước về xây dựng dự án bằng nguồn vốn ngân sách
thẩm định và phê duyệt. Chi phí lấn nhà nước. Đất lấn biển sau khi hoàn
biển được trừ vào tiền sử dụng đất, thành lấn biển do Tổ chức phát triển
tiền thuê đất phải nộp, trường hợp quỹ đất quản lý để thực hiện giao
chi phí lấn biển lớn hơn tiền sử đất, cho thuê đất cho các tổ chức, cá
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì nhân để quản lý, sử dụng theo quy
được tính vào chi phí đầu tư dự án; định của Luật này;
502

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường hợp chi phí lấn biển thấp b) Đối với dự án đầu tư có hoạt
hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất động lấn biển không thuộc trường
phải nộp thì nhà đầu tư phải nộp hợp quy định tại điểm a khoản này
phần chênh lệch vào ngân sách nhà sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì
nước; Nhà nước giao đất đối với đất để
d) Sau khi chủ đầu tư dự án lấn biển thực hiện hoạt động lấn biển cho
được cơ quan có thẩm quyền xác chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy
nhận đã hoàn thành việc lấn biển định tại Điều 124 của Luật này để
theo dự án hoặc hoàn thành việc lấn thực hiện dự án;
biển theo tiến độ ghi trong dự án lấn c) Đối với dự án đầu tư có hoạt
biển thì được cấp Giấy chứng nhận động lấn biển bằng nguồn vốn
đối với diện tích đất được hình ngoài ngân sách nhà nước thì Nhà
thành do lấn biển và được thực hiện nước giao đất, cho thuê đất đối với
quyền của người sử dụng đất theo đất để thực hiện hoạt động lấn biển
quy định của Luật này; cho nhà đầu tư thực hiện dự án theo
đ) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ quy định tại Điều 125 của Luật này.
trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê Nhà đầu tư có dự án đầu tư có hoạt
đất, xác định giá đất tính tiền sử động lấn biển đã được cơ quan nhà
dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án nước có thẩm quyền chấp thuận chủ
lấn biển thực hiện theo quy định trương đầu tư thì được giao khu vực
của Luật này. biển để thực hiện hoạt động lấn biển
cùng với giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư;
d) Chi phí lấn biển được xác định
theo quy định của pháp luật về đầu
tư, xây dựng và quy định khác của
pháp luật có liên quan; được cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng
thẩm định và phê duyệt. Chi phí lấn
biển được trừ vào tiền sử dụng đất,
503

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tiền thuê đất phải nộp, trường hợp
chi phí lấn biển lớn hơn tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì
được tính vào chi phí đầu tư dự án;
trường hợp chi phí lấn biển thấp
hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp thì nhà đầu tư phải nộp
phần chênh lệch vào ngân sách nhà
nước;
đ) Sau khi chủ đầu tư dự án lấn biển
được cơ quan có thẩm quyền xác
nhận đã hoàn thành việc lấn biển
theo dự án hoặc hoàn thành việc lấn
biển theo tiến độ ghi trong dự án lấn
biển thì được cấp Giấy chứng nhận
đối với diện tích đất được hình
thành do lấn biển và được thực hiện
quyền của người sử dụng đất theo
quy định của Luật này;
e) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê
đất, xác định giá đất tính tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án
lấn biển thực hiện theo quy định của
Luật này.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 141. Đất bãi bồi ven sông, Điều 194. Đất bãi bồi ven sông, Điều 185. Đất bãi bồi ven sông, Điều 167. Đất bãi bồi ven sông,
ven biển ven biển ven biển ven biển
1. Đất bãi bồi ven sông, ven biển 1. Đất bãi bồi ven sông, ven biển 1. Đất bãi bồi ven sông, ven biển 1. Đất bãi bồi ven sông, ven biển
504

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
bao gồm đất bãi bồi ven sông, đất a) Đất bãi bồi ven sông, ven biển a) Đất bãi bồi ven sông, ven biển a) Đất bãi bồi ven sông, ven biển
cù lao trên sông, đất bãi bồi ven bao gồm đất bãi sông, đất bãi nổi, bao gồm đất bãi sông, đất bãi nổi, bao gồm đất bãi sông, đất bãi nổi,
biển và đất cù lao trên biển. cù lao trên sông, đất bãi bồi ven cù lao trên sông, đất bãi bồi ven cù lao trên sông, đất bãi bồi ven
2. Đất bãi bồi ven sông, ven biển biển và đất bãi nổi, cù lao trên biển; biển và đất bãi nổi, cù lao trên biển; biển và đất bãi nổi, cù lao trên biển;
thuộc địa phận xã, phường, thị trấn b) Đất bãi bồi ven sông, ven biển b) Đất bãi bồi ven sông, ven biển b) Đất bãi bồi ven sông, ven biển
nào thì do Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc địa phận quận, huyện, thị xã, thuộc địa phận quận, huyện, thị xã, thuộc địa phận quận, huyện, thị xã,
đó quản lý. thành phố thuộc tỉnh, thành phố thành phố thuộc tỉnh, thành phố thành phố thuộc tỉnh, thành phố
Đất bãi bồi ven sông, ven biển thuộc thành phố trực thuộc Trung thuộc thành phố trực thuộc Trung thuộc thành phố trực thuộc Trung
thường xuyên được bồi tụ hoặc ương nào thì do Ủy ban nhân dân ương nào thì do Ủy ban nhân dân ương nào thì do Ủy ban nhân dân
thường bị sạt lở do Ủy ban nhân cấp huyện đó quản lý; cấp huyện đó quản lý; cấp huyện đó quản lý;
dân cấp huyện quản lý và bảo vệ. c) Đất bãi bồi ven sông, ven biển c) Đất bãi bồi ven sông, ven biển c) Đất bãi bồi ven sông, ven biển
3. Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ được Nhà nước cho thuê đối với tổ được Nhà nước cho thuê đối với tổ
được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt chức kinh tế, cá nhân, người Việt chức kinh tế, cá nhân, người Việt
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
người Việt Nam định cư ở nước kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư; thực hiện dự án đầu tư; thực hiện dự án đầu tư;
nước ngoài để thực hiện dự án đầu d) Cá nhân đã được Nhà nước giao d) Cá nhân đã được Nhà nước giao d) Cá nhân đã được Nhà nước giao
tư sản xuất, kinh doanh nông đất bãi bồi ven sông, ven biển trước đất bãi bồi ven sông, ven biển trước đất bãi bồi ven sông, ven biển trước
nghiệp, phi nông nghiệp. ngày Luật này có hiệu lực thi hành ngày Luật này có hiệu lực thi hành ngày Luật này có hiệu lực thi hành
4. Hộ gia đình, cá nhân đã được để sử dụng vào mục đích nông để sử dụng vào mục đích nông để sử dụng vào mục đích nông
Nhà nước giao đất bãi bồi ven sông, nghiệp thì được tiếp tục sử dụng nghiệp thì được tiếp tục sử dụng nghiệp thì được tiếp tục sử dụng
ven biển trước ngày Luật này có trong thời hạn giao đất còn lại. Khi trong thời hạn giao đất còn lại. Khi trong thời hạn giao đất còn lại. Khi
hiệu lực thi hành để sử dụng vào hết thời hạn giao đất, nếu có nhu hết thời hạn giao đất, nếu có nhu hết thời hạn giao đất, nếu có nhu
mục đích nông nghiệp thì được tiếp cầu sử dụng đất, phù hợp với quy cầu sử dụng đất, phù hợp với quy cầu sử dụng đất, phù hợp với quy
tục sử dụng trong thời hạn giao đất hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
còn lại. Khi hết thời hạn giao đất, được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù quyền phê duyệt và không vi phạm quyền phê duyệt và không vi phạm quyền phê duyệt và không vi phạm
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử pháp luật về đất đai thì được Nhà pháp luật về đất đai thì được Nhà pháp luật về đất đai thì được Nhà
dụng đất đã được cơ quan nhà nước nước xem xét cho thuê đất. nước xem xét cho thuê đất. nước xem xét cho thuê đất.
có thẩm quyền phê duyệt và không 2. Nhà nước có trách nhiệm lập quy 2. Nhà nước có trách nhiệm lập quy 2. Nhà nước có trách nhiệm lập quy
505

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà hoạch, kế hoạch sử dụng đất để khai hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đưa hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đưa
nước xem xét cho thuê đất. hoang đưa đất bãi bồi ven sông, ven đất bãi bồi ven sông, ven biển vào đất bãi bồi ven sông, ven biển vào
5. Nhà nước khuyến khích tổ chức biển vào sử dụng và có chính sách sử dụng và có chính sách khuyến sử dụng và có chính sách khuyến
kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đầu tư khuyến khích tổ chức kinh tế, cá khích tổ chức kinh tế, cá nhân đầu khích tổ chức kinh tế, cá nhân đầu
đưa đất bãi bồi ven sông, ven biển nhân đầu tư đưa đất bãi bồi ven tư đưa đất bãi bồi ven sông, ven tư đưa đất bãi bồi ven sông, ven
vào sử dụng. sông, ven biển vào sử dụng theo biển vào sử dụng theo quy hoạch biển vào sử dụng theo quy hoạch
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều quy hoạch được cơ quan có thẩm được cơ quan có thẩm quyền phê được cơ quan có thẩm quyền phê
này. quyền phê duyệt, phù hợp với quy duyệt, phù hợp với quy định của duyệt, phù hợp với quy định của
định của pháp luật. pháp luật. pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm điều tra, khảo sát, theo trách nhiệm điều tra, khảo sát, theo trách nhiệm điều tra, khảo sát, theo
dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven dõi, đánh giá quỹ đất bãi bồi ven
sông, ven biển thường xuyên được sông, ven biển thường xuyên được sông, ven biển thường xuyên được
bồi tụ hoặc thường bị sạt lở để có kế bồi tụ hoặc thường bị sạt lở để có kế bồi tụ hoặc thường bị sạt lở để có kế
hoạch khai thác, sử dụng. Cơ quan hoạch khai thác, sử dụng. Cơ quan hoạch khai thác, sử dụng. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét, nhà nước có thẩm quyền xem xét, nhà nước có thẩm quyền xem xét,
quyết định cho thuê đất bãi bồi ven quyết định cho thuê đất bãi bồi ven quyết định cho thuê đất bãi bồi ven
sông, ven biển thường xuyên được sông, ven biển thường xuyên được sông, ven biển thường xuyên được
bồi tụ hoặc thường bị sạt lở cho bồi tụ hoặc thường bị sạt lở cho bồi tụ hoặc thường bị sạt lở cho
người có nhu cầu. người có nhu cầu. người có nhu cầu.
4. Việc sử dụng đất bãi bồi ven 4. Việc sử dụng đất bãi bồi ven 4. Việc sử dụng đất bãi bồi ven
sông, ven biển dựa trên nguyên tắc sông, ven biển dựa trên nguyên tắc sông, ven biển dựa trên nguyên tắc
bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh
học và bảo vệ môi trường. học, bảo vệ môi trường và phòng học, bảo vệ môi trường và phòng
chống thiên tai. chống thiên tai.

Điều 185. Tập trung đất nông Điều 186. Tập trung đất nông Điều 168. Tập trung đất nông
nghiệp nghiệp nghiệp
1. Nguyên tắc tập trung đất nông 1. Nguyên tắc tập trung đất nông 1. Nguyên tắc tập trung đất nông
nghiệp nghiệp nghiệp
506

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Bảo đảm công khai, minh bạch, a) Bảo đảm công khai, minh bạch, a) Bảo đảm công khai, minh bạch,
tự nguyện, dân chủ, công bằng; tự nguyện, dân chủ, công bằng; tự nguyện, dân chủ, công bằng;
b) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp b) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp b) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của Nhà nước, người sử dụng đất và của Nhà nước, người sử dụng đất và của Nhà nước, người sử dụng đất và
của tổ chức, cá nhân có liên quan; của tổ chức, cá nhân có liên quan; của tổ chức, cá nhân có liên quan;
không ảnh hưởng đến quốc phòng, không ảnh hưởng đến quốc phòng, không ảnh hưởng đến quốc phòng,
an ninh; an ninh; an ninh;
c) Tuân thủ quy định của pháp luật c) Tuân thủ quy định của pháp luật c) Tuân thủ quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về dân sự và về đất đai, pháp luật về dân sự và về đất đai, pháp luật về dân sự và
các pháp luật khác có liên quan; các pháp luật khác có liên quan; các pháp luật khác có liên quan;
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan có thẩm dụng đất đã được cơ quan có thẩm dụng đất đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; quyền phê duyệt; quyền phê duyệt;
d) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, d) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, d) Phù hợp với đặc điểm về đất đai,
địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình
chuyển dịch lao động, chuyển đổi chuyển dịch lao động, chuyển đổi chuyển dịch lao động, chuyển đổi
nghề, việc làm ở nông thôn của nghề, việc làm ở nông thôn của nghề, việc làm ở nông thôn của
từng vùng, từng khu vực, từng địa từng vùng, từng khu vực, từng địa từng vùng, từng khu vực, từng địa
phương và phù hợp với nhu cầu của phương và phù hợp với nhu cầu của phương và phù hợp với nhu cầu của
thị trường. thị trường. thị trường.
2. Các phương thức tập trung đất 2. Các phương thức tập trung đất 2. Các phương thức tập trung đất
nông nghiệp nông nghiệp nông nghiệp
a) Dồn điền, đổi thửa; a) Chuyển đổi quyền sử dụng đất a) Chuyển đổi quyền sử dụng đất
b) Thuê quyền sử dụng đất; nông nghiệp theo phương án dồn nông nghiệp theo phương án dồn
c) Hợp tác sản xuất, kinh doanh điền, đổi thửa; điền, đổi thửa;
bằng quyền sử dụng đất. b) Thuê quyền sử dụng đất; b) Thuê quyền sử dụng đất;
3. Nhà nước có chính sách khuyến c) Hợp tác sản xuất, kinh doanh c) Hợp tác sản xuất, kinh doanh
khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bằng quyền sử dụng đất. bằng quyền sử dụng đất.
thực hiện tập trung đất để sản xuất 3. Nhà nước có chính sách khuyến 3. Nhà nước có chính sách khuyến
nông nghiệp; ứng dụng khoa học, khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
507

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
công nghệ để sử dụng tiết kiệm, thực hiện tập trung đất để sản xuất thực hiện tập trung đất để sản xuất
hiệu quả quỹ đất đã tập trung. nông nghiệp; ứng dụng khoa học, nông nghiệp; ứng dụng khoa học,
Kinh phí cho công tác đo đạc, chỉnh công nghệ để sử dụng tiết kiệm, công nghệ để sử dụng tiết kiệm,
lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng hiệu quả quỹ đất đã tập trung. hiệu quả quỹ đất đã tập trung.
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở Kinh phí cho công tác đo đạc, chỉnh Kinh phí cho công tác đo đạc, chỉnh
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
để thực hiện tập trung đất để sản nhận để thực hiện dồn điền, đổi nhận để thực hiện dồn điền, đổi
xuất nông nghiệp do ngân sách nhà thửa nhằm tập trung đất để sản xuất thửa nhằm tập trung đất để sản xuất
nước bảo đảm. nông nghiệp do ngân sách nhà nước nông nghiệp do ngân sách nhà nước
4. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực bảo đảm. bảo đảm.
hiện việc tập trung đất nông nghiệp 4. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực 4. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực
phải lập phương án sử dụng đất hiện việc tập trung đất nông nghiệp hiện việc tập trung đất nông nghiệp
trình cơ quan nhà nước có thẩm phải lập phương án sử dụng đất gửi phải lập phương án sử dụng đất gửi
quyền giao đất, cho thuê đất, cho Ủy ban nhân dân cấp xã để theo Ủy ban nhân dân cấp xã để theo
phép chuyển mục đích sử dụng đất dõi. Trường hợp trong phương án dõi. Trường hợp trong phương án
quyết định. Trường hợp trong sử dụng đất mà có thay đổi mục sử dụng đất mà có thay đổi mục
phương án sử dụng đất có thay đổi đích sử dụng đất trong nội bộ nhóm đích sử dụng đất trong nội bộ nhóm
mục đích sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp thì phải thỏa thuận đất nông nghiệp thì phải thỏa thuận
nhóm đất nông nghiệp thì phải thỏa với chủ sử dụng đất về phương án với chủ sử dụng đất về phương án
thuận với chủ sử dụng đất về hoàn trả đất nông nghiệp sau khi đã hoàn trả đất nông nghiệp sau khi đã
phương án hoàn trả đất nông nghiệp tham gia tập trung đất đai. Trường tham gia tập trung đất đai. Trường
sau khi đã tham gia tập trung đất hợp tập trung đất nông nghiệp mà hợp tập trung đất nông nghiệp mà
đai. Trường hợp tập trung đất nông phải điều chỉnh lại quyền sử dụng phải điều chỉnh lại quyền sử dụng
nghiệp mà phải điều chỉnh lại quyền đất thì thực hiện theo quy định tại đất thì thực hiện theo quy định tại
sử dụng đất thì thực hiện theo quy Điều 217 của Luật này. Điều 217 của Luật này.
định tại Điều 210 của Luật này. 5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách 5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách
5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính
nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ
sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tập các bên trong việc thực hiện tập
các bên trong việc thực hiện tập trung đất nông nghiệp và đảm bảo trung đất nông nghiệp và đảm bảo
508

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trung đất nông nghiệp và đảm bảo ổn định quy hoạch đất nông nghiệp ổn định quy hoạch đất nông nghiệp
ổn định quy hoạch đất nông nghiệp đã tập trung. đã tập trung.
đã tập trung. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. này.
này.
Điều 186. Tích tụ đất nông nghiệp Điều 187. Tích tụ đất nông nghiệp Điều 169. Tích tụ đất nông nghiệp
1. Nguyên tắc tích tụ đất nông 1. Nguyên tắc tích tụ đất nông 1. Nguyên tắc tích tụ đất nông
nghiệp nghiệp nghiệp
a) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp a) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp a) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của Nhà nước, người sử dụng đất và của Nhà nước, người sử dụng đất và của Nhà nước, người sử dụng đất và
của các tổ chức, cá nhân có liên của các tổ chức, cá nhân có liên của các tổ chức, cá nhân có liên
quan; không ảnh hưởng đến quốc quan; không ảnh hưởng đến quốc quan; không ảnh hưởng đến quốc
phòng, an ninh; phòng, an ninh; phòng, an ninh;
b) Tuân thủ quy định của pháp luật b) Tuân thủ quy định của pháp luật b) Tuân thủ quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về dân sự và về đất đai, pháp luật về dân sự và về đất đai, pháp luật về dân sự và
các pháp luật khác có liên quan; sử các pháp luật khác có liên quan; sử các pháp luật khác có liên quan; sử
dụng đúng mục đích, phù hợp với dụng đúng mục đích, phù hợp với dụng đúng mục đích, phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơ quan có thẩm quyền phê được cơ quan có thẩm quyền phê được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; duyệt; duyệt;
c) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, c) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, c) Phù hợp với đặc điểm về đất đai,
địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình
chuyển dịch lao động, chuyển đổi chuyển dịch lao động, chuyển đổi chuyển dịch lao động, chuyển đổi
nghề, việc làm ở nông thôn của nghề, việc làm ở nông thôn của nghề, việc làm ở nông thôn của
từng vùng, từng khu vực, từng địa từng vùng, từng khu vực, từng địa từng vùng, từng khu vực, từng địa
phương và phù hợp với nhu cầu của phương và phù hợp với nhu cầu của phương và phù hợp với nhu cầu của
thị trường. thị trường. thị trường.
2. Các phương thức tích tụ đất nông 2. Các phương thức tích tụ đất nông 2. Các phương thức tích tụ đất nông
nghiệp: nghiệp: nghiệp:
a) Nhận chuyển nhượng quyền sử a) Nhận chuyển nhượng quyền sử a) Nhận chuyển nhượng quyền sử
509

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất nông nghiệp; dụng đất nông nghiệp; dụng đất nông nghiệp;
b) Nhận góp vốn bằng quyền sử b) Nhận góp vốn bằng quyền sử b) Nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nông nghiệp. dụng đất nông nghiệp. dụng đất nông nghiệp.
3. Nhà nước có chính sách khuyến 3. Nhà nước có chính sách khuyến 3. Nhà nước có chính sách khuyến
khích tổ chức, cá nhân thực hiện khích tổ chức, cá nhân ứng dụng khích tổ chức, cá nhân ứng dụng
tích tụ đất đai với quy mô phù hợp khoa học, công nghệ để sử dụng tiết khoa học, công nghệ để sử dụng tiết
để sản xuất nông nghiệp; ứng dụng kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tích tụ. kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tích tụ.
khoa học, công nghệ để sử dụng tiết 4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách 4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách
kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tích tụ. nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính
4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ
nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính các bên trong việc thực hiện tích tụ các bên trong việc thực hiện tích tụ
sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ đất nông nghiệp và đảm bảo ổn đất nông nghiệp và đảm bảo ổn
các bên trong việc thực hiện tích tụ định quy hoạch đất nông nghiệp đã định quy hoạch đất nông nghiệp đã
đất nông nghiệp và đảm bảo ổn tích tụ. tích tụ.
định quy hoạch đất nông nghiệp đã 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
tích tụ. này. này.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 187. Đất khu nông nghiệp Điều 188. Đất khu nuôi, trồng, Điều 170. Đất khu nuôi, trồng,
tập trung sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản xuất, chế biến nông sản, lâm
1. Khu nông nghiệp tập trung là khu sản, thủy sản, hải sản tập trung sản, thủy sản, hải sản tập trung
liên hợp tập trung theo vùng để 1. Khu nuôi, trồng, sản xuất, chế 1. Khu nuôi, trồng, sản xuất, chế
nghiên cứu, thực nghiệm, bảo quản, biến nông sản, lâm sản, thủy sản, biến nông sản, lâm sản, thủy sản,
chế biến và dịch vụ logistics cho hải sản tập trung là khu liên hợp tập hải sản tập trung là khu liên hợp tập
nông sản, lâm sản, thủy sản, hải trung để nghiên cứu, thực nghiệm, trung để nghiên cứu, thực nghiệm,
sản. bảo quản, sản xuất, chế biến và dịch bảo quản, sản xuất, chế biến và dịch
2. Việc sử dụng đất xây dựng khu vụ kho bãi cho nông sản, lâm sản, vụ kho bãi cho nông sản, lâm sản,
nông nghiệp tập trung phải phù hợp thủy sản, hải sản. thủy sản, hải sản.
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng 2. Việc sử dụng đất xây dựng khu 2. Việc sử dụng đất xây dựng khu
đất đã được cơ quan nhà nước có nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông
510

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thẩm quyền phê duyệt. sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
3. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ trung phải phù hợp với quy hoạch, trung phải phù hợp với quy hoạch,
chức, cá nhân, người Việt Nam định kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê
vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư duyệt. duyệt.
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ 3. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ 3. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ
tầng khu nông nghiệp tập trung chức, cá nhân, người Việt Nam định chức, cá nhân, người Việt Nam định
hoặc trực tiếp cho thuê đất đối với cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
các tổ chức, cá nhân, người Việt vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức xây dựng kinh doanh kết cấu hạ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tầng khu nuôi, trồng, sản xuất, chế tầng khu nuôi, trồng, sản xuất, chế
đầu tư dự án vào khu nông nghiệp biến nông sản, lâm sản, thủy sản, biến nông sản, lâm sản, thủy sản,
tập trung. hải sản tập trung hoặc trực tiếp cho hải sản tập trung hoặc trực tiếp cho
Đối với trường hợp dự án đầu tư thuê đất đối với các tổ chức, cá thuê đất đối với các tổ chức, cá
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ nhân, người Việt Nam định cư ở nhân, người Việt Nam định cư ở
tầng khu nông nghiệp tập trung tại nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đầu tư nước ngoài đầu tư dự án vào đầu tư nước ngoài đầu tư dự án vào
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến khu nuôi, trồng, sản xuất, chế biến
- xã hội đặc biệt khó khăn, vùng nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản
biên giới, hải đảo thì ngoài các đối tập trung. tập trung.
tượng được thuê đất theo quy định Đối với trường hợp dự án đầu tư Đối với trường hợp dự án đầu tư
tại khoản này, Nhà nước giao đất, xây dựng kinh doanh kết cấu hạ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
cho thuê đất đối với các đơn vị sự tầng khu nuôi, trồng, sản xuất, chế tầng khu nuôi, trồng, sản xuất, chế
nghiệp công để đầu tư xây dựng biến nông sản, lâm sản, thủy sản, biến nông sản, lâm sản, thủy sản,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu hải sản tập trung tại vùng có điều hải sản tập trung tại vùng có điều
nông nghiệp tập trung. kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
4. Nhà đầu tư được Nhà nước cho có điều kiện kinh tế - xã hội đặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
thuê đất để đầu tư xây dựng kinh biệt khó khăn, vùng biên giới, hải biệt khó khăn, vùng biên giới, hải
doanh kết cấu hạ tầng khu nông đảo thì ngoài các đối tượng được đảo thì ngoài các đối tượng được
nghiệp theo hình thức trả tiền thuê thuê đất theo quy định tại khoản thuê đất theo quy định tại khoản
511

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất hàng năm thì có quyền cho thuê này, Nhà nước giao đất, cho thuê này, Nhà nước giao đất, cho thuê
lại đất với hình thức trả tiền thuê đất đất đối với các đơn vị sự nghiệp đất đối với các đơn vị sự nghiệp
hàng năm; trường hợp nhà đầu tư công lập để đầu tư xây dựng kinh công lập để đầu tư xây dựng kinh
được Nhà nước cho thuê đất thu doanh kết cấu hạ tầng khu nuôi, doanh kết cấu hạ tầng khu nuôi,
tiền thuê đất một lần cho cả thời trồng, sản xuất, chế biến nông sản, trồng, sản xuất, chế biến nông sản,
gian thuê thì có quyền cho thuê lại lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung. lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung.
đất với hình thức trả tiền thuê đất 4. Nhà đầu tư được Nhà nước cho 4. Nhà đầu tư được Nhà nước cho
một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất để đầu tư xây dựng kinh thuê đất để đầu tư xây dựng kinh
trả tiền thuê đất hàng năm. doanh kết cấu hạ tầng khu nông doanh kết cấu hạ tầng khu nông
5. Thời hạn sử dụng đất trong khu nghiệp theo hình thức trả tiền thuê nghiệp theo hình thức trả tiền thuê
nông nghiệp tập trung theo thời hạn đất hàng năm thì có quyền cho thuê đất hằng năm thì có quyền cho thuê
của dự án đầu tư, nhưng không quá lại đất với hình thức trả tiền thuê đất lại đất với hình thức trả tiền thuê đất
50 năm. hàng năm; trường hợp nhà đầu tư hằng năm; trường hợp nhà đầu tư
6. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người được Nhà nước cho thuê đất thu được Nhà nước cho thuê đất thu
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ tiền thuê đất một lần cho cả thời tiền thuê đất một lần cho cả thời
chức kinh tế có vốn đầu tư nước gian thuê thì có quyền cho thuê lại gian thuê thì có quyền cho thuê lại
ngoài đầu tư vào sản xuất trong khu đất với hình thức trả tiền thuê đất đất với hình thức trả tiền thuê đất
nông nghiệp tập trung được thuê lại một lần cho cả thời gian thuê hoặc một lần cho cả thời gian thuê hoặc
đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ trả tiền thuê đất hàng năm. trả tiền thuê đất hằng năm.
chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công 5. Thời hạn sử dụng đất trong khu 5. Thời hạn sử dụng đất trong khu
lập, người Việt Nam định cư ở nước nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
nước ngoài đầu tư xây dựng kinh trung theo thời hạn của dự án đầu trung theo thời hạn của dự án đầu
doanh kết cấu hạ tầng khu nông tư, nhưng không quá 50 năm. tư, nhưng không quá 50 năm.
nghiệp tập trung và có các quyền và 6. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 6. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
nghĩa vụ sau đây: Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
thuê đất một lần cho cả thời gian ngoài đầu tư vào sản xuất trong khu ngoài đầu tư vào sản xuất trong khu
thuê thì có các quyền và nghĩa vụ nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông
quy định tại Điều 35 của Luật này; sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
512

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền trung được thuê lại đất gắn với kết trung được thuê lại đất gắn với kết
thuê đất hàng năm thì có các quyền cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn
và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 vị sự nghiệp công lập, người Việt vị sự nghiệp công lập, người Việt
của Luật này. Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
7. Người sử dụng đất trong khu kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
nông nghiệp tập trung phải sử dụng đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
đất đúng mục đích đã được xác hạ tầng khu nuôi, trồng, sản xuất, hạ tầng khu nuôi, trồng, sản xuất,
định, được cấp Giấy chứng nhận chế biến nông sản, lâm sản, thủy chế biến nông sản, lâm sản, thủy
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu sản, hải sản tập trung và có các sản, hải sản tập trung và có các
nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền và nghĩa vụ sau đây: quyền và nghĩa vụ sau đây:
đất theo quy định của Luật này. a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê thì có các quyền và nghĩa vụ thuê thì có các quyền và nghĩa vụ
quy định tại Điều 34 của Luật này; quy định tại Điều 34 của Luật này;
b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền
thuê đất hàng năm thì có các quyền thuê đất hằng năm thì có các quyền
và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 và nghĩa vụ quy định tại Điều 35
của Luật này. của Luật này.
7. Người sử dụng đất trong khu 7. Người sử dụng đất trong khu
nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông nuôi, trồng, sản xuất, chế biến nông
sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
trung phải sử dụng đất đúng mục trung phải sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định, được cấp đích đã được xác định, được cấp
Giấy chứng nhận theo quy định của Giấy chứng nhận theo quy định của
Luật này. Luật này.
Điều 142. Đất sử dụng cho kinh tế Bãi bỏ điều này
trang trại
1. Nhà nước khuyến khích hình
thức kinh tế trang trại của hộ gia
đình, cá nhân nhằm khai thác có
513

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hiệu quả đất đai để phát triển sản
xuất, mở rộng quy mô và nâng cao
hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối gắn với
dịch vụ, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
2. Đất sử dụng cho kinh tế trang trại
gồm đất được Nhà nước giao không
thu tiền sử dụng đất trong hạn mức
giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối quy định tại Điều 129 của
Luật này; đất do Nhà nước cho
thuê; đất do thuê, nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng
cho; đất do nhận khoán của tổ chức;
đất do hộ gia đình, cá nhân góp.
3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
làm kinh tế trang trại được chuyển
đổi mục đích sử dụng các loại đất
theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất làm kinh tế trang trại phù
hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt, không có
tranh chấp thì được tiếp tục sử dụng
theo quy định sau đây:
514

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Trường hợp đất được giao không
thu tiền sử dụng đất trong hạn mức
cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối quy
định tại khoản 1 Điều 54 của Luật
này thì được tiếp tục sử dụng theo
quy định tại khoản 1 Điều 126 của
Luật này;
b) Trường hợp đất được giao không
thu tiền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân không trực tiếp sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối khi hết
thời hạn được giao thì phải chuyển
sang thuê đất;
c) Trường hợp sử dụng đất do được
Nhà nước cho thuê, nhận chuyển
nhượng, được thừa kế, được tặng
cho, nhận khoán của tổ chức; do hộ
gia đình, cá nhân góp vốn thì được
tiếp tục sử dụng theo quy định của
Luật này.
5. Nghiêm cấm việc lợi dụng hình
thức kinh tế trang trại để bao chiếm,
tích tụ đất đai không vì mục đích
sản xuất.
Mục 3 Bỏ tên mục Bỏ tên mục
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 143. Đất ở tại nông thôn Điều 198. Đất ở tại nông thôn Điều 189. Đất ở tại nông thôn Điều 171. Đất ở tại nông thôn
515

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân 1. Đất ở do cá nhân đang sử dụng 1. Đất ở tại nông thôn gồm đất xây 1. Đất ở tại nông thôn gồm đất xây
đang sử dụng tại nông thôn gồm đất tại nông thôn gồm đất để xây dựng dựng nhà ở, các công trình phục vụ dựng nhà ở, các công trình phục vụ
để xây dựng nhà ở, xây dựng các nhà ở, xây dựng các công trình phục cho đời sống, vườn, ao trong cùng cho đời sống, vườn, ao trong cùng
công trình phục vụ đời sống, vườn, vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông một thửa đất thuộc khu vực nông
ao trong cùng thửa đất thuộc khu một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. thôn.
dân cư nông thôn, phù hợp với quy thôn, phù hợp với quy hoạch sử 2. Căn cứ vào quỹ đất của địa 2. Căn cứ vào quỹ đất của địa
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dụng đất, quy hoạch xây dựng đã phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quy định hạn mức giao đất ở tại quy định hạn mức giao đất ở tại
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. nông thôn. nông thôn.
quyền phê duyệt. 2. Căn cứ vào quỹ đất của địa 3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn 3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn
2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà đất phải đồng bộ với quy hoạch các đất phải đồng bộ với quy hoạch các
nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy công trình công cộng, công trình sự công trình công cộng, công trình sự
nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản
ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho cá nhân để làm xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh
mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, nhà ở tại nông thôn. môi trường và theo hướng hiện đại môi trường và theo hướng hiện đại
cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; 3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn hóa nông thôn. hóa nông thôn.
diện tích tối thiểu được tách thửa trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng 4. Nhà nước có chính sách tạo điều 4. Nhà nước có chính sách tạo điều
đối với đất ở phù hợp với điều kiện đất phải đồng bộ với quy hoạch các kiện cho những người sống ở nông kiện cho những người sống ở nông
và tập quán tại địa phương. công trình công cộng, công trình sự thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng
3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản đất trong những khu dân cư sẵn có, đất trong những khu dân cư sẵn có,
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh hạn chế việc mở rộng khu dân cư hạn chế việc mở rộng khu dân cư
đất phải đồng bộ với quy hoạch các môi trường và theo hướng hiện đại trên đất nông nghiệp. trên đất nông nghiệp.
công trình công cộng, công trình sự hóa nông thôn.
nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản 4. Nhà nước có chính sách tạo điều
xuất, đời sống của Nhân dân, vệ kiện cho những người sống ở nông
sinh môi trường và theo hướng hiện thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng
đại hóa nông thôn. đất trong những khu dân cư sẵn có,
4. Nhà nước có chính sách tạo điều hạn chế việc mở rộng khu dân cư
kiện cho những người sống ở nông trên đất nông nghiệp.
516

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng
đất trong những khu dân cư sẵn có,
hạn chế việc mở rộng khu dân cư
trên đất nông nghiệp.
Điều 144. Đất ở tại đô thị Điều 189. Đất ở tại đô thị Điều 190. Đất ở tại đô thị Điều 172. Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để 1. Đất ở tại đô thị gồm đất để xây 1. Đất ở tại đô thị gồm đất để xây 1. Đất ở tại đô thị gồm đất để xây
xây dựng nhà ở, xây dựng các công dựng nhà ở, xây dựng các công dựng nhà ở, các công trình phục vụ dựng nhà ở, các công trình phục vụ
trình phục vụ đời sống, vườn, ao trình phục vụ đời sống, vườn, ao cho đời sống, vườn, ao trong cùng cho đời sống, vườn, ao trong cùng
trong cùng một thửa đất thuộc khu trong cùng một thửa đất thuộc khu một thửa đất thuộc khu vực đô thị. một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
dân cư đô thị, phù hợp với quy dân cư đô thị, phù hợp với quy 2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng 2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây bộ với đất sử dụng cho mục đích bộ với đất sử dụng cho mục đích
dựng đô thị đã được cơ quan nhà dựng đã được cơ quan nhà nước có xây dựng các công trình công cộng, xây dựng các công trình công cộng,
nước có thẩm quyền phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt. công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ
2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng 2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng sinh môi trường và cảnh quan đô thị sinh môi trường và cảnh quan đô thị
bộ với đất sử dụng cho mục đích bộ với đất sử dụng cho mục đích hiện đại. hiện đại.
xây dựng các công trình công cộng, xây dựng các công trình công cộng, 3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng 3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng
công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ đất xây dựng nhà ở tại đô thị, có đất xây dựng nhà ở tại đô thị, có
sinh môi trường và cảnh quan đô thị sinh môi trường và cảnh quan đô thị chính sách tạo điều kiện để những chính sách tạo điều kiện để những
hiện đại. hiện đại. người sống ở đô thị có chỗ ở. người sống ở đô thị có chỗ ở.
3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng 3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có vào quy hoạch sử dụng đất, quy vào quy hoạch sử dụng đất, quy
chính sách tạo điều kiện để những chính sách tạo điều kiện để những hoạch xây dựng và quỹ đất của địa hoạch xây dựng và quỹ đất của địa
người sống ở đô thị có chỗ ở. người sống ở đô thị có chỗ ở. phương quy định hạn mức đất ở phương quy định hạn mức đất ở
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giao cho cá nhân tự xây dựng nhà ở. giao cho cá nhân tự xây dựng nhà ở.
vào quy hoạch sử dụng đất, quy vào quy hoạch sử dụng đất, quy 5. Việc chuyển đất ở sang đất xây 5. Việc chuyển đất ở sang đất xây
hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất hoạch xây dựng và quỹ đất của địa dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh
của địa phương quy định hạn mức phương quy định hạn mức đất ở phải phù hợp với quy hoạch, kế phải phù hợp với quy hoạch, kế
đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá giao cho cá nhân tự xây dựng nhà ở. hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
nhân tự xây dựng nhà ở đối với 5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng đã được cơ quan nhà nước có dựng đã được cơ quan nhà nước có
trường hợp chưa đủ điều kiện để dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ
517

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
giao đất theo dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch, kế các quy định của pháp luật về trật các quy định của pháp luật về trật
nhà ở; diện tích tối thiểu được tách hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô
thửa đối với đất ở. dựng đã được cơ quan nhà nước có thị. thị
5. Việc chuyển đất ở sang đất xây thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh các quy định của pháp luật về trật
phải phù hợp với quy hoạch, kế tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây thị.
dựng đô thị đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và
tuân thủ các quy định về trật tự, an
toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
Điều 145. Đất xây dựng khu Điều 190. Đất xây dựng khu Điều 191. Đất xây dựng khu Điều 173. Đất xây dựng khu
chung cư chung cư chung cư chung cư
1. Đất xây dựng khu chung cư bao 1. Đất xây dựng khu chung cư gồm 1. Đất xây dựng khu chung cư gồm 1. Đất xây dựng khu chung cư gồm
gồm đất để xây dựng nhà chung cư, đất để xây dựng nhà chung cư, xây đất xây dựng nhà chung cư, xây đất xây dựng nhà chung cư, xây
xây dựng các công trình phục vụ dựng các công trình phục vụ trực dựng các công trình phục vụ trực dựng các công trình phục vụ trực
trực tiếp cho đời sống của những hộ tiếp cho đời sống của những gia tiếp cho đời sống của những gia tiếp cho đời sống của những gia
gia đình trong nhà chung cư và các đình trong nhà chung cư và các đình trong nhà chung cư và các đình trong nhà chung cư và các
công trình phục vụ cộng đồng theo công trình phục vụ cộng đồng theo công trình phục vụ cộng đồng theo công trình phục vụ cộng đồng theo
quy hoạch xây dựng đã được cơ quy hoạch xây dựng đã được cơ quy hoạch xây dựng đã được cơ quy hoạch xây dựng đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. duyệt. duyệt. duyệt.
2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu 2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu 2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu 2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu
chung cư phải bảo đảm đồng bộ với chung cư phải bảo đảm đồng bộ với chung cư phải bảo đảm đồng bộ với chung cư phải bảo đảm đồng bộ với
quy hoạch các công trình công quy hoạch các công trình công quy hoạch các công trình công quy hoạch các công trình công
cộng, bảo vệ môi trường. cộng, bảo vệ môi trường. cộng, bảo vệ môi trường. cộng, bảo vệ môi trường.
3. Chính phủ quy định chi tiết chế 3. Chính phủ quy định chi tiết chế 3. Chính phủ quy định chi tiết chế 3. Chính phủ quy định chi tiết chế
độ sử dụng đất xây dựng khu chung độ sử dụng đất xây dựng khu chung độ sử dụng đất xây dựng khu chung độ sử dụng đất xây dựng khu chung
cư. cư. cư. cư.
518

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 146. Đất sử dụng để chỉnh Điều 191. Đất sử dụng để chỉnh Điều 192. Đất sử dụng để chỉnh Điều 174. Đất sử dụng để chỉnh
trang, phát triển đô thị và khu trang đô thị và khu dân cư nông trang đô thị và khu dân cư nông trang đô thị và khu dân cư nông
dân cư nông thôn thôn thôn thôn
1. Đất sử dụng để chỉnh trang, phát 1. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị 1. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị 1. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị
triển đô thị gồm đất chỉnh trang khu gồm đất chỉnh trang khu vực nội gồm đất chỉnh trang khu vực nội gồm đất chỉnh trang khu vực nội
vực nội thành, nội thị hiện có; đất thành, nội thị hiện có; đất được quy thành, nội thị hiện có; đất được quy thành, nội thị hiện có; đất được quy
được quy hoạch để mở rộng đô thị hoạch để mở rộng đô thị. hoạch để mở rộng đô thị. hoạch để mở rộng đô thị.
hoặc phát triển đô thị mới. Đất sử dụng để chỉnh trang khu dân Đất sử dụng để chỉnh trang khu dân Đất sử dụng để chỉnh trang khu dân
Đất sử dụng để chỉnh trang, phát cư nông thôn gồm đất chỉnh trang cư nông thôn gồm đất chỉnh trang cư nông thôn gồm đất chỉnh trang
triển khu dân cư nông thôn gồm đất trong khu dân cư hiện có, đất thuộc trong khu dân cư hiện có, đất thuộc trong khu dân cư hiện có, đất thuộc
chỉnh trang trong khu dân cư hiện quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào
có, đất thuộc quỹ đất nông nghiệp mục đích công ích, đất được quy mục đích công ích, đất được quy mục đích công ích, đất được quy
sử dụng vào mục đích công ích, đất hoạch để mở rộng khu dân cư nông hoạch để mở rộng khu dân cư nông hoạch để mở rộng khu dân cư nông
được quy hoạch để mở rộng khu thôn. thôn. thôn.
dân cư nông thôn. 2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang 2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang 2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang
2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang, đô thị, khu dân cư nông thôn phải đô thị, khu dân cư nông thôn phải đô thị, khu dân cư nông thôn phải
phát triển đô thị, khu dân cư nông phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
thôn phải phù hợp với quy hoạch, dụng đất, quy hoạch xây dựng đã dụng đất, quy hoạch xây dựng đã dụng đất, quy hoạch xây dựng đã
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
xây dựng đô thị, quy hoạch xây quyền phê duyệt và các quy chuẩn, quyền phê duyệt và các quy chuẩn, quyền phê duyệt và các quy chuẩn,
dựng điểm dân cư nông thôn đã tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà
được cơ quan nhà nước có thẩm nước có thẩm quyền ban hành. nước có thẩm quyền ban hành. nước có thẩm quyền ban hành.
quyền phê duyệt và các quy chuẩn, 3. Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ 3. Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ 3. Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ
tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn
nước có thẩm quyền ban hành. đầu tư nước ngoài để thực hiện dự đầu tư nước ngoài để thực hiện dự đầu tư nước ngoài để thực hiện dự
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức án chỉnh trang đô thị, khu dân cư án chỉnh trang đô thị, khu dân cư án chỉnh trang đô thị, khu dân cư
việc lập và giao cho tổ chức kinh tế, nông thôn trong các trường hợp quy nông thôn trong các trường hợp quy nông thôn trong các trường hợp quy
người Việt Nam định cư ở nước định tại Điều 78 của Luật này. định tại Điều 79 của Luật này. định tại Điều 79 của Luật này.
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư 4. Tổ chức, cá nhân được góp 4. Tổ chức, cá nhân được góp 4. Tổ chức, cá nhân được góp
nước ngoài thực hiện dự án theo quyền sử dụng đất để xây dựng, quyền sử dụng đất để xây dựng, quyền sử dụng đất để xây dựng,
519

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định của pháp luật để chỉnh chỉnh trang các công trình phục vụ chỉnh trang các công trình phục vụ chỉnh trang các công trình phục vụ
trang hoặc xây dựng khu đô thị lợi ích chung của cộng đồng bằng lợi ích chung của cộng đồng bằng lợi ích chung của cộng đồng bằng
mới, khu dân cư nông thôn mới. nguồn vốn do nhân dân đóng góp nguồn vốn do nhân dân đóng góp nguồn vốn do nhân dân đóng góp
Đất cho các dự án này phải được hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự
phân bổ đồng bộ trong quy hoạch, nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi
kế hoạch sử dụng đất cho toàn khu thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, hộ thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, hộ thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, hộ
vực, bao gồm đất sử dụng để xây gia đình, cá nhân đó tự thỏa thuận. gia đình, cá nhân đó tự thỏa thuận. gia đình, cá nhân đó tự thỏa thuận.
dựng kết cấu hạ tầng, đất ở, đất xây Việc điều chỉnh lại quyền sử dụng Việc điều chỉnh lại quyền sử dụng Việc điều chỉnh lại quyền sử dụng
dựng các công trình công cộng, đất thực hiện theo quy định tại Điều đất thực hiện theo quy định tại Điều đất thực hiện theo quy định tại Điều
công trình sự nghiệp, đất thương 210 của Luật này. 217 của Luật này. 217 của Luật này.
mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp.
Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ
thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô
thị, khu dân cư nông thôn, Nhà
nước chủ động thu hồi đất, bao gồm
đất để xây dựng công trình kết cấu
hạ tầng và đất vùng phụ cận theo
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
4. Cộng đồng dân cư xây dựng,
chỉnh trang các công trình phục vụ
lợi ích chung của cộng đồng bằng
nguồn vốn do Nhân dân đóng góp
hoặc Nhà nước hỗ trợ thì việc tự
nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi
thường hoặc hỗ trợ do cộng đồng
dân cư và người sử dụng đất đó
thỏa thuận.
Điều 147. Đất xây dựng trụ sở cơ Điều 192. Đất xây dựng trụ sở cơ Điều 193. Đất xây dựng trụ sở cơ Điều 175. Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp quan, công trình sự nghiệp quan, công trình sự nghiệp quan, công trình sự nghiệp
520

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm 1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm 1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm 1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm
đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ đất trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản đất trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã chức chính trị, tổ chức chính trị - xã Việt Nam, cơ quan nhà nước, tổ Việt Nam, cơ quan nhà nước, tổ
hội. hội. chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc
2. Đất xây dựng công trình sự 2. Đất xây dựng công trình sự Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội. Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.
nghiệp gồm đất xây dựng các công nghiệp gồm đất xây dựng các công 2. Đất xây dựng công trình sự 2. Đất xây dựng công trình sự
trình sự nghiệp thuộc các ngành và trình sự nghiệp thuộc các ngành và nghiệp gồm đất xây dựng các công nghiệp gồm đất xây dựng các công
lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, trình sự nghiệp thuộc các ngành và trình sự nghiệp thuộc các ngành và
y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội,
thể thao, khoa học và công nghệ, thể thao, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục
môi trường, ngoại giao và các công khí tượng thủy văn, môi trường, thể thao, khoa học và công nghệ, thể thao, khoa học và công nghệ,
trình sự nghiệp khác. ngoại giao và các công trình sự khí tượng thủy văn, môi trường, khí tượng thủy văn, môi trường,
3. Việc sử dụng đất quy định tại nghiệp khác. ngoại giao và các công trình sự ngoại giao và các công trình sự
khoản 1 và khoản 2 Điều này phải 3. Việc sử dụng đất quy định tại nghiệp khác. nghiệp khác.
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử khoản 1 và khoản 2 Điều này phải 3. Việc sử dụng đất quy định tại 3. Việc sử dụng đất quy định tại
dụng đất, quy hoạch xây dựng đô phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử khoản 1 và khoản 2 Điều này phải khoản 1 và khoản 2 Điều này phải
thị, quy hoạch xây dựng điểm dân dụng đất, quy hoạch xây dựng đã phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
cư nông thôn đã được cơ quan nhà được cơ quan nhà nước có thẩm dụng đất, quy hoạch xây dựng đã dụng đất, quy hoạch xây dựng đã
nước có thẩm quyền phê duyệt. quyền phê duyệt. được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức 4. Người đại diện cơ quan, tổ chức quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
được giao đất, cho thuê đất có trách được giao đất, cho thuê đất có trách 4. Người đại diện cơ quan, tổ chức 4. Người đại diện cơ quan, tổ chức
nhiệm bảo toàn diện tích đất được nhiệm bảo toàn diện tích đất được được giao đất, cho thuê đất có trách được giao đất, cho thuê đất có trách
giao, được thuê và phải sử dụng đất giao, được thuê và phải sử dụng đất nhiệm bảo toàn diện tích đất được nhiệm bảo toàn diện tích đất được
đúng mục đích. đúng mục đích. giao, được thuê và phải sử dụng đất giao, được thuê và phải sử dụng đất
Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây đúng mục đích. đúng mục đích.
dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây
trình sự nghiệp vào mục đích khác. trình sự nghiệp vào mục đích khác. dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công
5. Nhà nước khuyến khích việc sử 5. Nhà nước khuyến khích việc sử trình sự nghiệp vào mục đích khác. trình sự nghiệp vào mục đích khác.
dụng đất vào mục đích phát triển dụng đất vào mục đích phát triển 5. Nhà nước khuyến khích việc sử 5. Nhà nước khuyến khích việc sử
văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, dụng đất vào mục đích phát triển dụng đất vào mục đích phát triển
521

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thể dục thể thao, khoa học và công thể dục thể thao, khoa học và công văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo,
nghệ, môi trường. nghệ, môi trường. thể dục thể thao, khoa học và công thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường. nghệ, môi trường.
Việc quản lý, sử dụng, khai thác
quỹ đất quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này và tài sản gắn liền với
đất được thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công; những nội dung mà
pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công không quy định thì thực
hiện theo quy định của Luật này.
Điều 148. Đất sử dụng vào mục Điều 193. Đất quốc phòng, an Điều 194. Đất quốc phòng, an Điều 176. Đất quốc phòng, an
đích quốc phòng, an ninh ninh ninh ninh
1. Đất sử dụng vào mục đích quốc 1. Đất quốc phòng, an ninh bao 1. Đất quốc phòng, an ninh bao 1. Đất quốc phòng, an ninh bao
phòng, an ninh bao gồm đất sử gồm đất sử dụng vào các mục đích gồm đất sử dụng vào các mục đích gồm đất sử dụng vào các mục đích
dụng vào các mục đích quy định tại quy định tại Điều 77 của Luật này. quy định tại Điều 78 của Luật này. quy định tại Điều 78 của Luật này
Điều 61 của Luật này. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì,
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ
hiện việc quản lý nhà nước đối với Công an thực hiện việc quản lý nhà Công an thực hiện việc quản lý nhà Công an thực hiện việc quản lý nhà
đất sử dụng vào mục đích quốc nước đối với đất quốc phòng, an nước đối với đất quốc phòng, an nước đối với đất quốc phòng, an
phòng, an ninh thuộc địa bàn quản ninh thuộc địa bàn quản lý hành ninh thuộc địa bàn quản lý hành ninh thuộc địa bàn quản lý hành
lý hành chính của địa phương. chính của địa phương. chính của địa phương. chính của địa phương.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có 3. Đối với những khu vực nằm 3. Đối với những khu vực nằm 3. Đối với những khu vực nằm
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban trong quy hoạch sử dụng đất quốc trong quy hoạch sử dụng đất quốc trong quy hoạch sử dụng đất quốc
nhân dân cấp tỉnh trong quá trình phòng, an ninh nhưng chưa có nhu phòng, an ninh nhưng chưa có nhu phòng, an ninh nhưng chưa có nhu
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng cầu sử dụng vào mục đích quốc cầu sử dụng vào mục đích quốc cầu sử dụng vào mục đích quốc
đất vào mục đích quốc phòng, an phòng, an ninh thì người đang sử phòng, an ninh thì người đang sử phòng, an ninh thì người đang sử
ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu dụng đất được tiếp tục sử dụng đến dụng đất được tiếp tục sử dụng đến dụng đất được tiếp tục sử dụng đến
phát triển kinh tế - xã hội, củng cố khi có quyết định thu hồi đất của cơ khi có quyết định thu hồi đất của cơ khi có quyết định thu hồi đất của cơ
522

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quốc phòng, an ninh; rà soát, xác quan nhà nước có thẩm quyền quan nhà nước có thẩm quyền quan nhà nước có thẩm quyền
định ranh giới đất sử dụng cho mục nhưng không được làm biến dạng nhưng không được làm biến dạng nhưng không được làm biến dạng
đích quốc phòng, an ninh; xác định địa hình tự nhiên. địa hình tự nhiên. địa hình tự nhiên.
vị trí, diện tích đất quốc phòng, an 4. Đối với đất quốc phòng, an ninh 4. Trường hợp thu hồi đất quốc 4. Trường hợp thu hồi đất quốc
ninh không còn nhu cầu sử dụng, sử hiện do các đơn vị, doanh nghiệp phòng, an ninh để thực hiện dự án phòng, an ninh để thực hiện dự án
dụng không đúng mục đích để bàn quân đội, công an thuộc Bộ Quốc phát triển kinh tế - xã hội vì mục phát triển kinh tế - xã hội vì mục
giao cho địa phương quản lý, sử phòng, Bộ Công an quản lý, sử đích quốc gia, công cộng thì không đích quốc gia, công cộng thì không
dụng. dụng khi kết hợp với hoạt động lao phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử
3. Đối với những khu vực nằm động sản xuất, xây dựng kinh tế gắn lý tài sản công theo quy định của lý tài sản công theo quy định của
trong quy hoạch sử dụng đất vào với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, pháp luật về quản lý, sử dụng tài pháp luật về quản lý, sử dụng tài
mục đích quốc phòng, an ninh an ninh thì phải lập phương án sử sản công; không phải thực hiện việc sản công; không phải thực hiện việc
nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào dụng đất trình Bộ trưởng Bộ Quốc chuyển đổi mục đích sử dụng công chuyển đổi mục đích sử dụng công
mục đích quốc phòng, an ninh thì phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem trình quốc phòng và khu quân sự trình quốc phòng và khu quân sự
người đang sử dụng đất được tiếp xét, phê duyệt và phải nộp tiền sử theo quy định của (dự thảo) Luật theo quy định của Luật Quản lý,
tục sử dụng đến khi có quyết định dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc bảo vệ công trình quốc phòng và
thu hồi đất của cơ quan nhà nước có này. phòng và khu quân sự. khu quân sự.
thẩm quyền nhưng không được làm Trường hợp sử dụng đất quốc 5. Đối với đất quốc phòng, an ninh 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
biến dạng địa hình tự nhiên. phòng, an ninh kết hợp với hoạt hiện do các đơn vị, doanh nghiệp này.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều động lao động sản xuất, xây dựng quân đội, công an thuộc Bộ Quốc
này. kinh tế để tổ chức giáo dục; lao phòng, Bộ Công an quản lý, sử
động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy dụng khi kết hợp với hoạt động lao
nghề cho phạm nhân; rèn luyện, động sản xuất, xây dựng kinh tế gắn
tăng gia sản xuất cải thiện đời sống; với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng,
dịch vụ hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì an ninh thì phải lập phương án sử
không phải nộp tiền sử dụng đất. dụng đất trình Bộ trưởng Bộ Quốc
5. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị, phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem
doanh nghiệp quân đội, công an khi xét, phê duyệt và phải nộp tiền sử
sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết dụng đất hàng năm.
hợp với hoạt động lao động sản Trường hợp sử dụng đất quốc
xuất, xây dựng kinh tế: phòng, an ninh kết hợp với hoạt
523

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Được tổ chức, sản xuất kinh động lao động sản xuất, xây dựng
doanh theo phương án đã được Bộ kinh tế để tổ chức giáo dục; lao
trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy
Bộ Công an phê duyệt; nghề cho phạm nhân; rèn luyện,
b) Được hưởng thành quả lao động, tăng gia sản xuất cải thiện đời sống;
kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích dịch vụ hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì
khác theo quy định của pháp luật; không phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Không được bồi thường về đất và 6. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị,
tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt doanh nghiệp quân đội, công an khi
phương án sử dụng đất quốc phòng, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết
an ninh kết hợp với hoạt động lao hợp với hoạt động lao động sản
động sản xuất, xây dựng kinh tế để xuất, xây dựng kinh tế:
phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc a) Được tổ chức, sản xuất kinh
phòng, an ninh; doanh theo phương án đã được Bộ
d) Không được chuyển nhượng, trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng
tặng cho, cho thuê quyền sử dụng Bộ Công an phê duyệt;
đất; b) Được hưởng thành quả lao động,
đ) Không được thế chấp, góp vốn kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích
bằng quyền sử dụng đất; khác theo quy định của pháp luật;
e) Không được tự ý chuyển mục c) Không được bồi thường về đất và
đích sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt
g) Đơn vị quân đội, công an không phương án sử dụng đất quốc phòng,
được chuyển nhượng, cho thuê, an ninh kết hợp với hoạt động lao
tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài động sản xuất, xây dựng kinh tế để
sản gắn liền với đất; phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc
h) Doanh nghiệp quân đội, công an phòng, an ninh;
được cho thuê, thế chấp, góp vốn d) Không được chuyển nhượng,
bằng tài sản gắn liền với đất do tặng cho, cho thuê quyền sử dụng
mình tạo lập; chuyển nhượng tài sản đất;
gắn liền với đất trong nội bộ Bộ đ) Không được thế chấp, góp vốn
524

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Quốc phòng, Bộ Công an theo bằng quyền sử dụng đất;
phương án được Bộ trưởng Bộ e) Không được tự ý chuyển mục
Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an đích sử dụng đất;
phê duyệt; g) Đơn vị quân đội, công an không
i) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài được chuyển nhượng, cho thuê,
chính theo quy định. tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều sản gắn liền với đất;
này. h) Doanh nghiệp quân đội, công an
được cho thuê, thế chấp, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất do
mình tạo lập; chuyển nhượng tài sản
gắn liền với đất trong nội bộ Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an theo
phương án được Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an
phê duyệt;
i) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
7. Xử lý đất quốc phòng, an ninh
đối với dự án, hợp đồng thuê đất,
hợp đồng liên doanh, liên kết đã
thực hiện và đối với doanh nghiệp
cổ phần hóa, thoái vốn
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ
đạo đơn vị, doanh nghiệp quân đội,
công an và tổ chức, cá nhân đang sử
dụng đất quốc phòng, an ninh rà
soát, đánh giá hiệu quả về quốc
phòng, an ninh, kinh tế - xã hội,
môi trường của dự án, hợp đồng
525

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
liên doanh, liên kết đã thực hiện
trước ngày Nghị quyết số
132/2020/QH14 có hiệu lực thi
hành; lập báo cáo rà soát và đề xuất
phương án xử lý.
b) Đối với dự án, hợp đồng liên
doanh, liên kết sai phạm, không
hiệu quả thì chấm dứt, thanh lý, thu
hồi dự án, hợp đồng liên doanh, liên
kết; đơn vị, doanh nghiệp quân đội,
công an và tổ chức, cá nhân thực
hiện theo phương án xử lý đã được
phê duyệt, khắc phục triệt để những
tồn tại, vi phạm.
c) Đối với dự án, hợp đồng liên
doanh, liên kết có hiệu quả, phù hợp
với quy hoạch của địa phương và
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quân sự,
quốc phòng, an ninh thì được tiếp
tục thực hiện đến hết thời hạn dự
án, hợp đồng liên doanh, liên kết đã
ký kết và theo quy định sau đây:
Trường hợp dự án, hợp đồng liên
doanh, liên kết có nhiều tổ chức, cá
nhân cùng thực hiện nhưng có tổ
chức, cá nhân vi phạm nghĩa vụ đã
cam kết thì phải tiến hành chấm dứt
hợp tác với tổ chức, cá nhân vi
phạm nghĩa vụ.
Trường hợp dự án, hợp đồng liên
526

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
doanh, liên kết có liên quan đến
quyền và lợi ích của nhiều bên thì
xem xét cho các bên đang trực tiếp
thực hiện được tiếp tục thực hiện.
Trường hợp dự án, hợp đồng liên
doanh, liên kết có đối tác nước
ngoài để thực hiện nhiệm vụ quân
sự, quốc phòng, an ninh thì được
tiếp tục thực hiện theo dự án, hợp
đồng đã ký kết.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất
đã cho thuê theo dự án, hợp đồng
liên doanh, liên kết đã ký kết thì
được tiếp tục thực hiện đến hết thời
hạn của dự án, hợp đồng liên doanh,
liên kết.
Trường hợp dự án, hợp đồng liên
doanh, liên kết được tiếp tục thực
hiện nhưng Nhà nước thu hồi đất
trước thời hạn theo dự án, hợp đồng
đã ký kết để phát triển kinh tế - xã
hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng thì không được bồi thường về
đất nhưng được bồi thường giá trị
còn lại của tài sản gắn liền với đất.
Khi hết thời hạn dự án, hợp đồng
liên doanh, liên kết thì không được
gia hạn.
d) Việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
khi thực hiện cổ phần hóa, thoái
527

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vốn thực hiện theo quy định sau
đây:
Đối với vị trí, diện tích đất không
còn nhu cầu cho nhiệm vụ quân sự,
quốc phòng, an ninh thì đưa ra khỏi
quy hoạch đất quốc phòng, an ninh
và chuyển giao cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quản lý, sử dụng.
Đối với vị trí, diện tích đất quốc
phòng, an ninh cần thiết cho nhiệm
vụ quân sự, quốc phòng, an ninh thì
thực hiện theo phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất đã được phê
duyệt.
Đối với hợp đồng sử dụng đất, thuê
đất quốc phòng, an ninh do Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an đã ký với
doanh nghiệp quân đội, công an đã
thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn
trước ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành mà diện tích đất phải
dự trữ lâu dài cho nhiệm vụ quân
sự, quốc phòng, an ninh thì được
tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn
hợp đồng.
đ) Đối với dự án, hợp đồng thuê
đất, hợp đồng liên doanh, liên kết
đã ký kết trước ngày Nghị quyết số
132/2020/QH14 có hiệu lực thi
hành nhưng chưa thu tiền sử dụng
528

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
thực hiện thu tiền sử dụng đất theo
dự án, hợp đồng thuê đất, hợp đồng
liên doanh, liên kết đã ký kết để nộp
vào ngân sách nhà nước nhưng
không thấp hơn tiền sử dụng đất
hằng năm theo quy định của Nghị
quyết số 132/2020/QH14 tại thời
điểm xác định nghĩa vụ nộp tiền sử
dụng đất.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 177. Sử dụng đất quốc
phòng, an ninh kết hợp với hoạt
động lao động sản xuất, xây dựng
kinh tế
1. Việc sử dụng đất quốc phòng, an
ninh kết hợp với hoạt động lao động
sản xuất, xây dựng kinh tế được áp
dụng cho các đối tượng sau:
a) Đơn vị quân đội, đơn vị công an,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Quân đội nhân dân, Công an nhân
dân (sau đây gọi là đơn vị);
b) Doanh nghiệp quân đội, công an
là doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ thuộc Quân
đội nhân dân, Công an nhân dân
trực tiếp làm nhiệm vụ quân sự,
quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là
529

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
doanh nghiệp quân đội, công an).
2. Đối với đất quốc phòng, an ninh
hiện do các đơn vị, doanh nghiệp
quân đội, công an quản lý, sử dụng
khi kết hợp với hoạt động lao động
sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với
nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an
ninh thì phải lập phương án sử dụng
đất trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, phê
duyệt và phải nộp tiền sử dụng đất
hằng năm.
Trường hợp sử dụng đất quốc
phòng, an ninh kết hợp với hoạt
động lao động sản xuất, xây dựng
kinh tế để tổ chức giáo dục; lao
động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy
nghề cho phạm nhân; rèn luyện,
tăng gia sản xuất cải thiện đời sống;
dịch vụ hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì
không phải nộp tiền sử dụng đất.3.
Quyền và nghĩa vụ của đơn vị,
doanh nghiệp quân đội, công an khi
sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết
hợp với hoạt động lao động sản
xuất, xây dựng kinh tế:
a) Được tổ chức, sản xuất kinh
doanh theo phương án đã được Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng
Bộ Công an phê duyệt;
530

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Được hưởng thành quả lao động,
kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích
khác theo quy định của pháp luật;
c) Không được bồi thường về đất và
tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt
phương án sử dụng đất quốc phòng,
an ninh kết hợp với hoạt động lao
động sản xuất, xây dựng kinh tế để
phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc
phòng, an ninh;
d) Không được chuyển nhượng,
tặng cho, cho thuê quyền sử dụng
đất;
đ) Không được thế chấp, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất;
e) Không được tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất;
g) Đơn vị quân đội, công an không
được chuyển nhượng, cho thuê,
tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất;
h) Doanh nghiệp quân đội, công an
được cho thuê, thế chấp, góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất do
mình tạo lập; chuyển nhượng tài sản
gắn liền với đất trong nội bộ Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an theo
phương án được Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an
phê duyệt;
531

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
i) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 149. Đất khu công nghiệp, Điều 194. Đất khu công nghiệp, Điều 195. Đất khu công nghiệp, Điều 178. Đất khu công nghiệp,
khu chế xuất, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp cụm công nghiệp, khu công nghệ cụm công nghiệp, khu công nghệ
làng nghề 1. Việc sử dụng đất xây dựng khu thông tin tập trung thông tin tập trung
1. Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm 1. Việc quản lý, sử dụng đất khu 1. Việc quản lý, sử dụng đất khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phải phù hợp với quy công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
công nghiệp, làng nghề phải phù hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy công nghệ thông tin tập trung phải công nghệ thông tin tập trung phải
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử hoạch xây dựng đã được cơ quan phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, quy hoạch chi tiết xây nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. dụng đất, quy hoạch xây dựng đã dụng đất, quy hoạch xây dựng đã
dựng đã được cơ quan nhà nước có 2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
thẩm quyền phê duyệt. chức kinh tế người Việt Nam định quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
Khi quy hoạch, thành lập khu công cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có 2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ 2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ
nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư chức kinh tế, người Việt Nam định chức kinh tế, người Việt Nam định
lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, xây dựng kinh doanh kết cấu hạ cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
công trình công cộng nằm ngoài tầng khu công nghiệp, cụm công vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư
khu công nghiệp, khu chế xuất phục nghiệp, khu chế xuất. xây dựng kinh doanh kết cấu hạ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
vụ đời sống người lao động làm Đối với trường hợp dự án đầu tư tầng khu công nghiệp, cụm công tầng khu công nghiệp, cụm công
việc trong khu công nghiệp, khu xây dựng kinh doanh kết cấu hạ nghiệp, khu công nghệ thông tin tập nghiệp, khu công nghệ thông tin tập
chế xuất. tầng khu công nghiệp, cụm công trung. trung.
2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ nghiệp, khu chế xuất tại vùng có Đối với trường hợp dự án đầu tư Đối với trường hợp dự án đầu tư
chức kinh tế, người Việt Nam định điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, xây dựng kinh doanh kết cấu hạ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vùng có điều kiện kinh tế - xã hội tầng khu công nghiệp, cụm công tầng khu công nghiệp, cụm công
vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, nghiệp, khu công nghệ thông tin tập nghiệp, khu công nghệ thông tin tập
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ hải đảo thì ngoài các đối tượng trung tại vùng có điều kiện kinh tế - trung tại vùng có điều kiện kinh tế -
tầng khu công nghiệp, cụm công được thuê đất theo quy định tại xã hội khó khăn, vùng có điều kiện xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần khoản này, Nhà nước giao đất, cho kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
diện tích thuê đất trả tiền thuê đất thuê đất đối với các đơn vị sự vùng biên giới, hải đảo thì ngoài vùng biên giới, hải đảo thì ngoài
532

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hằng năm thì người được Nhà nước nghiệp công để đầu tư xây dựng các đối tượng được thuê đất theo các đối tượng được thuê đất theo
cho thuê đất có quyền cho thuê lại kinh doanh kết cấu hạ tầng khu quy định tại khoản này, Nhà nước quy định tại khoản này, Nhà nước
đất với hình thức trả tiền thuê đất công nghiệp, cụm công nghiệp, khu giao đất, cho thuê đất đối với các giao đất, cho thuê đất đối với các
hằng năm; đối với phần diện tích chế xuất. đơn vị sự nghiệp công lập để đầu tư đơn vị sự nghiệp công lập để đầu tư
thuê đất trả tiền thuê đất một lần 3. Nhà đầu tư đã được Nhà nước xây dựng kinh doanh kết cấu hạ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
cho cả thời gian thuê thì người được cho thuê đất để đầu tư xây dựng tầng khu công nghiệp, cụm công tầng khu công nghiệp, cụm công
Nhà nước cho thuê đất có quyền kinh doanh kết cấu hạ tầng khu nghiệp, khu công nghệ thông tin tập nghiệp, khu công nghệ thông tin tập
cho thuê lại đất với hình thức trả công nghiệp, cụm công nghiệp, khu trung. trung.
tiền thuê đất một lần cho cả thời chế xuất theo hình thức trả tiền thuê 3. Nhà đầu tư đã được Nhà nước 3. Nhà đầu tư đã được Nhà nước
gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hằng đất hàng năm được quyền chuyển cho thuê đất để đầu tư xây dựng cho thuê đất để đầu tư xây dựng
năm. sang hình thức thuê đất trả tiền một kinh doanh kết cấu hạ tầng khu kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất lần cho cả thời gian thuê đối với công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
đối với diện tích đất xây dựng kết toàn bộ hoặc từng phần diện tích đất công nghệ thông tin tập trung theo công nghệ thông tin tập trung theo
cấu hạ tầng sử dụng chung trong kinh doanh. hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hình thức trả tiền thuê đất hằng năm
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, Đối với phần diện tích thuê đất trả được quyền chuyển sang hình thức được quyền chuyển sang hình thức
khu chế xuất. tiền thuê đất hàng năm thì người thuê đất trả tiền một lần cho cả thời thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá được Nhà nước cho thuê đất có gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng
nhân, người Việt Nam định cư ở quyền cho thuê lại đất với hình thức phần diện tích đất kinh doanh. phần diện tích đất kinh doanh.
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn trả tiền thuê đất hàng năm; đối với Đối với phần diện tích thuê đất trả Đối với phần diện tích thuê đất trả
đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản phần diện tích thuê đất trả tiền thuê tiền thuê đất hàng năm thì người tiền thuê đất hằng năm thì người
xuất, kinh doanh trong khu công đất một lần cho cả thời gian thuê thì được Nhà nước cho thuê đất có được Nhà nước cho thuê đất có
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế người được Nhà nước cho thuê đất quyền cho thuê lại đất với hình thức quyền cho thuê lại đất với hình thức
xuất được thuê lại đất gắn với kết có quyền cho thuê lại đất với hình trả tiền thuê đất hàng năm; đối với trả tiền thuê đất hằng năm; đối với
cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế thức trả tiền thuê đất một lần cho cả phần diện tích thuê đất trả tiền thuê phần diện tích thuê đất trả tiền thuê
khác, người Việt Nam định cư ở thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất đất một lần cho cả thời gian thuê thì đất một lần cho cả thời gian thuê thì
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn hàng năm. người được Nhà nước cho thuê đất người được Nhà nước cho thuê đất
đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng 4. Thời hạn sử dụng đất trong khu có quyền cho thuê lại đất với hình có quyền cho thuê lại đất với hình
kinh doanh kết cấu hạ tầng và có công nghiệp, khu chế xuất, cụm thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thức trả tiền thuê đất một lần cho cả
các quyền, nghĩa vụ sau đây: công nghiệp theo thời hạn của dự án thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất
a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền đầu tư. hàng năm; đối với phần diện tích hằng năm; đối với phần diện tích
533

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê đất một lần cho cả thời gian Trường hợp thời hạn của dự án đầu đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử
thuê thì có các quyền và nghĩa vụ tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn dụng chung trong khu công nghiệp, dụng chung trong khu công nghiệp,
quy định tại Điều 174 của Luật này; lại của khu công nghiệp, khu chế cụm công nghiệp, khu công nghệ cụm công nghiệp, khu công nghệ
b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền xuất, cụm công nghiệp thì tổ chức thông tin tập trung theo quy hoạch thông tin tập trung theo quy hoạch
thuê đất hằng năm thì có các quyền kinh tế đầu tư xây dựng kinh doanh xây dựng đã được cơ quan nhà nước xây dựng đã được cơ quan nhà nước
và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, có thẩm quyền phê duyệt thì Nhà có thẩm quyền phê duyệt thì Nhà
của Luật này. khu chế xuất, cụm công nghiệp phải đầu tư không phải nộp tiền thuê đất. đầu tư không phải nộp tiền thuê đất.
4. Người sử dụng đất trong khu xin phép cơ quan nhà nước có thẩm 4. Thời hạn sử dụng đất của dự án 4. Thời hạn sử dụng đất của dự án
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu quyền cho phép điều chỉnh thời hạn đầu tư trong khu công nghiệp, cụm đầu tư trong khu công nghiệp, cụm
chế xuất phải sử dụng đất đúng mục sử dụng đất cho phù hợp nhưng công nghiệp, khu công nghệ thông công nghiệp, khu công nghệ thông
đích đã được xác định, được cấp tổng thời hạn sử dụng đất không tin tập trung theo thời hạn của dự án tin tập trung theo thời hạn của dự án
Giấy chứng nhận quyền sử dụng quá 70 năm và phải nộp tiền sử đầu tư. đầu tư.
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với Trường hợp thời hạn của dự án đầu Trường hợp thời hạn của dự án đầu
khác gắn liền với đất và có các diện tích đất được gia hạn sử dụng. tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn
quyền, nghĩa vụ theo quy định của 5. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người lại của khu công nghiệp, cụm công lại của khu công nghiệp, cụm công
Luật này. Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ nghiệp, khu công nghệ thông tin tập nghiệp, khu công nghệ thông tin tập
5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá chức kinh tế có vốn đầu tư nước trung thì tổ chức kinh tế đầu tư xây trung thì tổ chức kinh tế đầu tư xây
nhân, người Việt Nam định cư ở ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, được khu công nghệ thông tin tập trung khu công nghệ thông tin tập trung
công nghiệp, khu chế xuất đã được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng phải xin phép cơ quan nhà nước có phải xin phép cơ quan nhà nước có
Nhà nước giao đất, nhận chuyển của tổ chức kinh tế, đơn vị sự thẩm quyền cho phép điều chỉnh thẩm quyền cho phép điều chỉnh
nhượng quyền sử dụng đất gắn với nghiệp công lập, người Việt Nam thời hạn sử dụng đất cho phù hợp thời hạn sử dụng đất cho phù hợp
kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh nhưng tổng thời hạn sử dụng đất nhưng tổng thời hạn sử dụng đất
khác, người Việt Nam định cư ở tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư không quá 70 năm và phải nộp tiền không quá 70 năm và phải nộp tiền
nước ngoài đầu tư xây dựng kinh xây dựng kinh doanh kết cấu hạ sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối
doanh kết cấu hạ tầng khu công tầng và có các quyền và nghĩa vụ với diện tích đất được gia hạn sử với diện tích đất được gia hạn sử
nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế sau đây: dụng. dụng.
xuất trước ngày Luật này có hiệu a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền 5. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 5. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
lực thi hành thì được tiếp tục sử thuê đất một lần cho cả thời gian Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
534

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất theo thời hạn còn lại của thuê thì có các quyền và nghĩa vụ chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
dự án mà không phải chuyển sang quy định tại Điều 35 của Luật này; ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh
thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền doanh trong khu công nghiệp, cụm doanh trong khu công nghiệp, cụm
dự án nếu có nhu cầu được Nhà thuê đất hàng năm thì có các quyền công nghiệp, khu công nghệ thông công nghiệp, khu công nghệ thông
nước xem xét cho thuê đất theo quy và nghĩa vụ quy định tại Điều 36 tin tập trung được thuê lại đất gắn tin tập trung được thuê lại đất gắn
định của Luật này. của Luật này. với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều 6. Người sử dụng đất trong khu tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người
này. công nghiệp, cụm công nghiệp, khu Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chế xuất phải sử dụng đất đúng mục chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
đích đã được xác định, được cấp ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh
Giấy chứng nhận quyền sử dụng kết cấu hạ tầng và có các quyền và kết cấu hạ tầng và có các quyền và
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản nghĩa vụ sau đây: nghĩa vụ sau đây:
khác gắn liền với đất quy định của a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền
Luật này. thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
7. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người thuê thì có các quyền và nghĩa vụ thuê thì có các quyền và nghĩa vụ
Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu quy định tại Điều 34 của Luật này; quy định tại Điều 34 của Luật này;
tư sản xuất, kinh doanh trong khu b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu thuê đất hàng năm thì có các quyền thuê đất hằng năm thì có các quyền
chế xuất đã được Nhà nước giao và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 và nghĩa vụ quy định tại Điều 35
đất, nhận chuyển nhượng quyền sử của Luật này. của Luật này.
dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng 6. Người sử dụng đất trong khu 6. Người sử dụng đất trong khu
của tổ chức kinh tế, đơn vị sự công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
nghiệp công lập, người Việt Nam công nghệ thông tin tập trung phải công nghệ thông tin tập trung phải
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh sử dụng đất đúng mục đích đã được sử dụng đất đúng mục đích đã được
tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xác định, được cấp Giấy chứng xác định, được cấp Giấy chứng
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ nhận quy định của Luật này. nhận quy định của Luật này.
tầng khu công nghiệp, cụm công 7. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người 7. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người
nghiệp, khu chế xuất trước ngày Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu
Luật này có hiệu lực thi hành thì tư sản xuất, kinh doanh trong khu tư sản xuất, kinh doanh trong khu
được tiếp tục sử dụng đất theo thời công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
535

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hạn còn lại của dự án mà không công nghệ thông tin tập trung đã công nghệ thông tin tập trung đã
phải chuyển sang thuê đất. Khi hết được Nhà nước giao đất, nhận được Nhà nước giao đất, nhận
thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất
cầu được Nhà nước xem xét cho gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức
thuê đất theo quy định của Luật kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập,
này. người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
8. Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
công nghiệp có trách nhiệm dành nước ngoài đầu tư xây dựng kinh nước ngoài đầu tư xây dựng kinh
quỹ đất công nghiệp đã đầu tư kết doanh kết cấu hạ tầng khu công doanh kết cấu hạ tầng khu công
cấu hạ tầng để cho thuê lại đối với nghiệp, cụm công nghiệp trước nghiệp, cụm công nghiệp trước
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngày Luật này có hiệu lực thi hành ngày Luật này có hiệu lực thi hành
cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường. thì được tiếp tục sử dụng đất theo thì được tiếp tục sử dụng đất theo
Nhà nước có chính sách giảm tiền thời hạn còn lại của dự án mà không thời hạn còn lại của dự án mà không
thuê lại đất trong khu công nghiệp phải chuyển sang thuê đất. Khi hết phải chuyển sang thuê đất. Khi hết
cho các trường hợp quy định tại thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu
khoản này. Khoản tiền thuê lại đất cầu được Nhà nước xem xét cho cầu được Nhà nước xem xét cho
được giảm được hoàn trả cho chủ thuê đất theo quy định của Luật thuê đất theo quy định của Luật
đầu tư kết cấu hạ tầng khu công này. này.
nghiệp thông qua việc khấu trừ vào 8. Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu 8. Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu
tiền thuê đất mà chủ đầu tư kết cấu công nghiệp, cụm công nghiệp có công nghiệp, cụm công nghiệp có
hạ tầng khu công nghiệp phải nộp trách nhiệm dành quỹ đất công trách nhiệm dành quỹ đất công
theo quy định của pháp luật về thu nghiệp đã đầu tư kết cấu hạ tầng để nghiệp đã đầu tư kết cấu hạ tầng để
tiền thuê đất. cho thuê lại đối với các doanh cho thuê lại đối với các doanh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời
vào tình hình thực tế tại địa phương do ô nhiễm môi trường. do ô nhiễm môi trường.
và ý kiến thống nhất của Bộ Kế Nhà nước có chính sách giảm tiền Nhà nước có chính sách giảm tiền
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và thuê lại đất trong khu công nghiệp, thuê lại đất trong khu công nghiệp,
Môi trường để xác định quỹ đất cụm công nghiệp cho các trường cụm công nghiệp cho các trường
dành cho các doanh nghiệp vừa và hợp quy định tại khoản này. Khoản hợp quy định tại khoản này. Khoản
nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm tiền thuê lại đất được giảm được tiền thuê lại đất được giảm được
536

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
môi trường. hoàn trả cho chủ đầu tư kết cấu hạ hoàn trả cho chủ đầu tư kết cấu hạ
9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tầng khu công nghiệp, cụm công tầng khu công nghiệp, cụm công
trách nhiệm xác định nhu cầu xây nghiệp thông qua việc khấu trừ vào nghiệp thông qua việc khấu trừ vào
dựng khu nhà ở, công trình công tiền thuê đất mà chủ đầu tư kết cấu tiền thuê đất mà chủ đầu tư kết cấu
cộng phục vụ đời sống người lao hạ tầng khu công nghiệp, cụm công hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
động làm việc trong khu công nghiệp phải nộp theo quy định của nghiệp phải nộp theo quy định của
nghiệp, khu chế xuất để tích hợp pháp luật về thu tiền thuê đất. pháp luật về thu tiền thuê đất.
vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. vào tình hình thực tế tại địa phương vào tình hình thực tế tại địa phương
Không bố trí khu vực nhà ở của để xác định quỹ đất dành cho các để xác định quỹ đất dành cho các
người lao động trong các khu công doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở
nghiệp, khu chế xuất. di dời do ô nhiễm môi trường. di dời do ô nhiễm môi trường.
10. Chính phủ quy định chi tiết 9. Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu 9. Chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu
Điều này. công nghệ thông tin tập trung, tổ công nghệ thông tin tập trung, tổ
chức, cá nhân sử dụng đất trong khu chức, cá nhân sử dụng đất trong khu
công nghệ thông tin tập trung được công nghệ thông tin tập trung được
hưởng các ưu đãi về đất đai áp dụng hưởng các ưu đãi về đất đai áp dụng
đối với khu công nghệ cao. đối với khu công nghệ cao.
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm xác định nhu cầu xây trách nhiệm xác định nhu cầu xây
dựng khu nhà ở, công trình công dựng khu nhà ở, công trình công
cộng phục vụ đời sống người lao cộng phục vụ đời sống người lao
động làm việc trong khu công động làm việc trong khu công
nghiệp để tích hợp vào quy hoạch, nghiệp để tích hợp vào quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô
thị, nông thôn; bố trí quỹ đất, giao thị, nông thôn; bố trí quỹ đất, giao
đất để lực lượng Công an nhân dân đất để lực lượng Công an nhân dân
bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu
công nghiệp, khu công nghệ thông công nghiệp, khu công nghệ thông
tin tập trung. tin tập trung.
537

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
11. Chính phủ quy định chi tiết 11. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này. Điều này.
Điều 179. Đất sử dụng cho khu
kinh tế
1. Đất sử dụng cho khu kinh tế là
diện tích đất sử dụng cho các khu
chức năng gồm:
a) Đất sử dụng cho khu phi thuế
quan, khu bảo thuế, khu chế xuất,
khu công nghiệp;
b) Đất sử dụng cho khu giải trí, khu
du lịch;
c) Đất sử dụng cho khu đô thị, khu
dân cư;
d) Đất sử dụng cho khu hành chính
và các khu chức năng khác phù hợp
với đặc điểm của từng khu kinh tế
nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh
doanh đặc biệt thuận lợi cho các
nhà đầu tư.
2. Việc thành lập, mở rộng các khu
kinh tế phải phù hợp với quy hoạch
tỉnh đã được phê duyệt bảo đảm sử
dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
Việc quản lý, sử dụng đối với đất
khác không thuộc các khu chức
năng của khu kinh tế và các nhiệm
vụ khác về quản lý đất đai trong
khu kinh tế do cơ quan hành chính
các cấp thực hiện theo quy định của
538

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp luật về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất để giao đất, cho
thuê đất cho người có nhu cầu sử
dụng đất trong các khu chức năng
của khu kinh tế theo quy hoạch chi
tiết xây dựng của khu kinh tế đã
được phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất để giao đất, cho
thuê đất cho người có nhu cầu sử
dụng đất trong các khu chức năng
của khu kinh tế theo quy hoạch chi
tiết xây dựng đã được phê duyệt của
khu chức năng trong khu kinh tế.
4. Ban quản lý khu kinh tế có trách
nhiệm phối hợp với tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng để thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với
diện tích đất thu hồi trong khu kinh
tế.
5. Thời hạn sử dụng đất để sản xuất,
kinh doanh trong khu kinh tế không
quá 70 năm.
6. Người sử dụng đất trong khu
kinh tế được đầu tư xây dựng kinh
doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được
sản xuất, kinh doanh, hoạt động
dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ
539

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
theo quy định của Luật này.
7. Nhà nước khuyến khích đầu tư
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng trong khu kinh tế và khuyến
khích sử dụng đất vào mục đích
phát triển kinh tế.
8. Chế độ sử dụng đất, quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất
trong khu kinh tế được áp dụng đối
với từng loại đất theo quy định của
Luật này.
10. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Điều 150. Đất sử dụng cho khu Điều 205. Đất sử dụng cho khu Điều 196. Đất sử dụng cho khu Điều 180. Đất sử dụng cho khu
công nghệ cao công nghệ cao công nghệ cao công nghệ cao
1. Đất sử dụng cho khu công nghệ 1. Đất sử dụng cho khu công nghệ 1. Đất sử dụng cho khu công nghệ 1. Đất sử dụng cho khu công nghệ
cao theo quyết định thành lập của cao theo quyết định thành lập của cao bao gồm các loại đất để sử dụng cao bao gồm các loại đất để sử dụng
Thủ tướng Chính phủ bao gồm các Thủ tướng Chính phủ bao gồm các vào các mục đích theo quy định của vào các mục đích theo quy định của
loại đất có chế độ sử dụng khác loại đất để sử dụng vào các mục pháp luật về công nghệ cao. Việc sử pháp luật về công nghệ cao. Việc sử
nhau phục vụ sản xuất, kinh doanh đích theo quy định của pháp luật về dụng đất cho khu công nghệ cao dụng đất cho khu công nghệ cao
sản phẩm công nghệ cao; nghiên công nghệ cao. Việc sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế phải phù hợp với quy hoạch, kế
cứu phát triển và ứng dụng công cho khu công nghệ cao phải phù hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
nghệ cao; đào tạo nhân lực công hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dựng đã được cơ quan nhà nước có dựng đã được cơ quan nhà nước có
nghệ cao. dụng đất, quy hoạch xây dựng đã thẩm quyền phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt.
Khi quy hoạch, thành lập khu công được cơ quan nhà nước có thẩm Khi quy hoạch, thành lập khu công Khi quy hoạch, thành lập khu công
nghệ cao phải đồng thời lập quy quyền phê duyệt. nghệ cao phải đồng thời lập quy nghệ cao phải đồng thời lập quy
hoạch, xây dựng khu nhà ở, công Khi quy hoạch, thành lập khu công hoạch, xây dựng khu nhà ở, công hoạch, xây dựng khu nhà ở, công
trình công cộng nằm ngoài khu nghệ cao phải đồng thời lập quy trình công cộng nằm ngoài khu trình công cộng nằm ngoài khu
công nghệ cao để phục vụ đời sống hoạch, xây dựng khu nhà ở, công công nghệ cao để phục vụ đời sống công nghệ cao để phục vụ đời sống
chuyên gia, người lao động làm trình công cộng nằm ngoài khu chuyên gia, người lao động làm chuyên gia, người lao động làm
540

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
việc trong khu công nghệ cao. công nghệ cao để phục vụ đời sống việc trong khu công nghệ cao. việc trong khu công nghệ cao.
2. Ban quản lý khu công nghệ cao chuyên gia, người lao động làm 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao việc trong khu công nghệ cao. thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền
đất khu công nghệ cao. Ban quản lý 2. Ban quản lý khu công nghệ cao một lần cho cả thời gian thuê đối một lần cho cả thời gian thuê đối
khu công nghệ cao được cho thuê có trách nhiệm: với tổ chức kinh tế, người Việt Nam với tổ chức kinh tế, người Việt Nam
đất đối với tổ chức, cá nhân, người a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh
Việt Nam định cư ở nước ngoài; vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tế có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tế có vốn đầu tư nước ngoài để đầu
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
ngoài sử dụng đất trong khu công tái định cư đối với diện tích đất tầng khu công nghệ cao. Thời hạn tầng khu công nghệ cao. Thời hạn
nghệ cao theo quy định của Luật được cơ quan nhà nước có thẩm sử dụng đất trong khu công nghệ sử dụng đất trong khu công nghệ
này. quyền thu hồi để giao cho mình cao theo thời hạn của dự án đầu tư cao theo thời hạn của dự án đầu tư
3. Ban quản lý khu công nghệ cao trước khi giao lại đất, cho thuê đất; nhưng không quá 50 năm. nhưng không quá 50 năm.
lập quy hoạch chi tiết xây dựng của b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 3. Người sử dụng đất trong khu 3. Người sử dụng đất trong khu
khu công nghệ cao và trình Ủy ban quyết định giao đất, cho thuê đất, công nghệ cao phải sử dụng đất công nghệ cao phải sử dụng đất
nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê quyết định mức thu tiền thuê đất, đúng mục đích đã được ghi trong đúng mục đích đã được ghi trong
duyệt. thu hồi đất đã giao, cho thuê đất quyết định giao đất, hợp đồng thuê quyết định giao đất, hợp đồng thuê
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất trong khu công nghệ cao và quản lý đất, được cấp Giấy chứng nhận và đất, được cấp Giấy chứng nhận và
cho Ban quản lý khu công nghệ cao quỹ đất đã thu hồi; có các quyền, nghĩa vụ sau đây: có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
để tổ chức xây dựng, phát triển khu c) Phối hợp với cơ quan đăng ký đất a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền
công nghệ cao theo quy hoạch đã đai để thực hiện đăng ký vào hồ sơ thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất một lần cho cả thời gian
được phê duyệt. địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất thuê thì có các quyền và nghĩa vụ thuê thì có các quyền và nghĩa vụ
4. Người sử dụng đất được Ban đai và cấp Giấy chứng nhận quyền quy định tại của Luật này; quy định tại của Luật này;
quản lý khu công nghệ cao cho thuê sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền
đất trong khu công nghệ cao có các tài sản khác gắn liền với đất cho thuê đất hàng năm thì có các quyền thuê đất hằng năm thì có các quyền
quyền và nghĩa vụ như được Nhà người sử dụng đất trong khu công và nghĩa vụ quy định tại Điều 35 và nghĩa vụ quy định tại Điều 35
nước cho thuê đất theo quy định của nghệ cao; của Luật này. của Luật này.
Luật này. d) Lập biên bản vi phạm hành chính 4. Ban quản lý khu công nghệ cao 4. Ban quản lý khu công nghệ cao
5. Doanh nghiệp phát triển khu trong lĩnh vực đất đai và gửi đến có trách nhiệm: có trách nhiệm:
công nghệ cao, doanh nghiệp phát các cơ quan có thẩm quyền để xử lý a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm
triển hạ tầng được Ban quản lý khu theo quy định. vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
541

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
công nghệ cao cho thuê đất; người 4. Doanh nghiệp phát triển khu thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ,
có nhu cầu sử dụng đất trong khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát tái định cư đối với diện tích đất tái định cư đối với diện tích đất
công nghệ cao được thuê lại đất của triển hạ tầng được Ủy ban nhân dân được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
doanh nghiệp phát triển khu công cấp tỉnh cho thuê đất; người có nhu quyền thu hồi để giao cho mình quyền thu hồi để giao cho mình
nghệ cao, doanh nghiệp phát triển cầu sử dụng đất trong khu công trước khi giao lại đất, cho thuê đất; trước khi giao lại đất, cho thuê đất;
hạ tầng. nghệ cao được thuê lại đất của b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
6. Người sử dụng đất trong khu doanh nghiệp phát triển khu công quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao đất, cho thuê đất,
công nghệ cao phải sử dụng đất nghệ cao, doanh nghiệp phát triển quyết định mức thu tiền thuê đất, quyết định mức thu tiền thuê đất,
đúng mục đích đã được ghi trong hạ tầng. thu hồi đất đã giao, cho thuê đất thu hồi đất đã giao, cho thuê đất
hợp đồng thuê đất, được cấp Giấy 5. Người sử dụng đất trong khu trong khu công nghệ cao và quản lý trong khu công nghệ cao và quản lý
chứng nhận quyền sử dụng đất, công nghệ cao phải sử dụng đất quỹ đất đã thu hồi; quỹ đất đã thu hồi;
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác đúng mục đích đã được ghi trong c) Phối hợp với Văn phòng đăng ký c) Phối hợp với Văn phòng đăng ký
gắn liền với đất và có các quyền, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất đai để thực hiện đăng ký vào hồ đất đai để thực hiện đăng ký vào hồ
nghĩa vụ theo quy định của Luật đất, được cấp Giấy chứng nhận sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu
này. quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất đai và cấp Giấy chứng nhận cho đất đai và cấp Giấy chứng nhận cho
Trường hợp chuyển nhượng quyền nhà ở và tài sản khác gắn liền với người sử dụng đất trong khu công người sử dụng đất trong khu công
sử dụng đất trong khu công nghệ đất và có các quyền, nghĩa vụ theo nghệ cao; nghệ cao;
cao thì người nhận chuyển nhượng quy định của Luật này. d) Lập biên bản vi phạm hành chính d) Lập biên bản vi phạm hành chính
phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục Trường hợp chuyển nhượng quyền trong lĩnh vực đất đai và gửi đến trong lĩnh vực đất đai và gửi đến
đích đã được xác định. sử dụng đất trong khu công nghệ các cơ quan có thẩm quyền để xử lý các cơ quan có thẩm quyền để xử lý
7. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cao thì người nhận chuyển nhượng theo quy định. theo quy định.
người Việt Nam định cư ở nước phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục 5. Nhà nước khuyến khích tổ chức, 5. Nhà nước khuyến khích tổ chức,
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư đích đã được xác định. người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
nước ngoài đầu tư xây dựng kinh 6. Nhà nước khuyến khích tổ chức, ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
doanh kết cấu hạ tầng trong khu người Việt Nam định cư ở nước nước ngoài đầu tư xây dựng kinh nước ngoài đầu tư xây dựng kinh
công nghệ cao và khuyến khích tổ ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư doanh kết cấu hạ tầng trong khu doanh kết cấu hạ tầng trong khu
chức, cá nhân, người Việt Nam định nước ngoài đầu tư xây dựng kinh công nghệ cao và khuyến khích tổ công nghệ cao và khuyến khích tổ
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có doanh kết cấu hạ tầng trong khu chức, cá nhân, người Việt Nam định chức, cá nhân, người Việt Nam định
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất công nghệ cao và khuyến khích tổ cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vào mục đích phát triển khoa học và chức, cá nhân, người Việt Nam định vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất
542

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
công nghệ. cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vào mục đích phát triển khoa học và vào mục đích phát triển khoa học và
8. Việc xác định giá cho thuê đất và vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất công nghệ. công nghệ.
tính thu tiền thuê đất trong khu vào mục đích phát triển khoa học và 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
công nghệ cao thực hiện theo quy công nghệ. trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất
định của Luật này. 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều để lực lượng Công an nhân dân bảo để lực lượng Công an nhân dân bảo
này. đảm an ninh, trật tự đối với khu đảm an ninh, trật tự đối với khu
công nghệ cao. công nghệ cao.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này. này.

Điều 151. Đất sử dụng cho khu Bãi bỏ Điều này Đưa lên Điều 204
kinh tế
1. Đất sử dụng cho khu kinh tế
gồm đất để xây dựng khu kinh tế,
khu kinh tế cửa khẩu được thành
lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ. Đất sử dụng cho khu
kinh tế là diện tích đất sử dụng cho
các khu chức năng gồm: khu phi
thuế quan, khu bảo thuế, khu chế
xuất, khu công nghiệp, khu giải trí,
khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư,
khu hành chính và các khu chức
năng khác phù hợp với đặc điểm
của từng khu kinh tế nhằm tạo môi
trường đầu tư và kinh doanh đặc
biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
đất cho Ban quản lý khu kinh tế để
tổ chức xây dựng khu kinh tế theo
543

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
kế hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt trong quy hoạch chi tiết xây
dựng của khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách
nhiệm thực hiện việc bồi thường,
giải phóng mặt bằng đối với diện
tích đất được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thu hồi để giao cho
mình trước khi giao lại đất, cho thuê
đất. Ban quản lý khu kinh tế được
giao lại đất có thu tiền sử dụng đất,
giao lại đất không thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất cho người có nhu
cầu sử dụng đất trong các khu chức
năng của khu kinh tế theo quy định
tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật
này.
Thời hạn sử dụng đất để sản xuất,
kinh doanh trong khu kinh tế không
quá 70 năm.
4. Người sử dụng đất trong khu
kinh tế được đầu tư xây dựng kinh
doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được
sản xuất, kinh doanh, hoạt động
dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ
như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lý
khu kinh tế giao lại đất trong khu
kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ
như được Nhà nước giao đất theo
544

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý
khu kinh tế cho thuê đất trong khu
kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ
như được Nhà nước cho thuê đất
theo quy định của Luật này.
5. Nhà nước khuyến khích đầu tư
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng trong khu kinh tế và khuyến
khích sử dụng đất vào mục đích
phát triển kinh tế.
6. Chế độ sử dụng đất, quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất
trong khu kinh tế được áp dụng đối
với từng loại đất theo quy định của
Luật này.
7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh trong khu kinh tế đã
được Nhà nước giao đất, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
của tổ chức kinh tế khác, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành
thì được tiếp tục sử dụng đất theo
thời hạn còn lại của dự án, không
phải chuyển sang thuê đất. Khi hết
thời hạn thực hiện dự án, nếu có
nhu cầu được Ban quản lý khu kinh
545

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tế xem xét cho thuê đất theo quy
định của Luật này.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 152. Đất sử dụng cho hoạt Điều 196. Đất sử dụng cho hoạt Điều 197. Đất sử dụng cho hoạt Điều 181. Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản động khoáng sản động khoáng sản động khoáng sản
1. Đất sử dụng cho hoạt động 1. Đất sử dụng cho hoạt động 1. Đất sử dụng cho hoạt động 1. Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản bao gồm đất để thăm khoáng sản bao gồm đất để thăm khoáng sản bao gồm đất để thăm khoáng sản bao gồm đất để thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản dò, khai thác, chế biến khoáng sản dò, khai thác khoáng sản và khu dò, khai thác khoáng sản và khu
và khu vực các công trình phụ trợ và khu vực các công trình phụ trợ vực các công trình phụ trợ cho hoạt vực các công trình phụ trợ cho hoạt
cho hoạt động khoáng sản và hành cho hoạt động khoáng sản và hành động khoáng sản. động khoáng sản.
lang an toàn trong hoạt động lang an toàn trong hoạt động 2. Việc sử dụng đất cho hoạt động 2. Việc sử dụng đất cho hoạt động
khoáng sản. khoáng sản. khoáng sản phải tuân theo các quy khoáng sản phải tuân theo các quy
2. Đất để thăm dò, khai thác khoáng 2. Đất để khai thác khoáng sản được định sau đây: định sau đây:
sản được Nhà nước cho thuê đối với Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, a) Có Giấy phép thăm dò, khai thác a) Có Giấy phép thăm dò, khai thác
tổ chức, cá nhân, người Việt Nam cá nhân, người Việt Nam định cư ở khoáng sản và quyết định cho thuê khoáng sản và quyết định cho thuê
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đất để khai thác khoáng sản hoặc đất để khai thác khoáng sản hoặc
có vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư nước ngoài được phép thực quyết định cho thuê đất sử dụng cho quyết định cho thuê đất sử dụng cho
phép thực hiện dự án thăm dò, khai hiện dự án khai thác khoáng sản. các công trình phụ trợ khai thác các công trình phụ trợ khai thác
thác khoáng sản. Đất sử dụng cho các công trình phụ khoáng sản, để làm mặt bằng chế khoáng sản, để làm mặt bằng chế
Đất để làm mặt bằng chế biến trợ khai thác khoáng sản để làm mặt biến khoáng sản sử dụng làm bãi biến khoáng sản sử dụng làm bãi
khoáng sản thuộc loại đất sản xuất, bằng chế biến khoáng sản, sử dụng thải, kho chứa của cơ quan nhà thải, kho chứa của cơ quan nhà
kinh doanh phi nông nghiệp có chế làm bãi thải, kho chứa không gắn nước có thẩm quyền; nước có thẩm quyền;
độ sử dụng đất như đất thương mại, với khu vực khai thác thuộc loại đất b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ
dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông sản xuất, kinh doanh phi nông môi trường, xử lý chất thải và các môi trường, xử lý chất thải và các
nghiệp quy định tại Điều 153 của nghiệp có chế độ sử dụng đất như biện pháp khác để không gây thiệt biện pháp khác để không gây thiệt
Luật này. đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở hại cho người sử dụng đất trong khu hại cho người sử dụng đất trong khu
3. Việc sử dụng đất cho hoạt động sản xuất phi nông nghiệp quy định vực và xung quanh; vực và xung quanh;
khoáng sản phải tuân theo các quy tại Điều 197 của Luật này. c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ
định sau đây: 3. Việc sử dụng đất cho hoạt động dự án khai thác khoáng sản; giấy dự án khai thác khoáng sản; giấy
546

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Có giấy phép hoạt động khoáng khoáng sản phải tuân theo các quy phép khai thác khoáng sản đã được phép khai thác khoáng sản đã được
sản và quyết định cho thuê đất để định sau đây: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
thăm dò, khai thác khoáng sản hoặc a) Có Giấy phép thăm dò, khai thác người sử dụng đất có trách nhiệm người sử dụng đất có trách nhiệm
quyết định cho thuê đất để làm mặt khoáng sản và quyết định cho thuê trả lại đất đúng với tiến độ khai thác trả lại đất đúng với tiến độ khai thác
bằng chế biến khoáng sản của cơ đất để khai thác khoáng sản hoặc khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt
quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định cho thuê đất sử dụng cho được quy định trong hợp đồng thuê được quy định trong hợp đồng thuê
quy định của Chính phủ; các công trình phụ trợ khai thác đất; đất;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản, để làm mặt bằng chế d) Trường hợp thăm dò, khai thác d) Trường hợp thăm dò, khai thác
môi trường, xử lý chất thải và các biến khoáng sản sử dụng làm bãi khoáng sản mà không sử dụng lớp khoáng sản mà không sử dụng lớp
biện pháp khác để không gây thiệt thải, kho chứa của cơ quan nhà đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến
hại cho người sử dụng đất trong khu nước có thẩm quyền theo quy định việc sử dụng mặt đất thì không phải việc sử dụng mặt đất thì không phải
vực và xung quanh; của Chính phủ; thuê đất mặt. thuê đất mặt.
c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ 3. Trong quá trình sử dụng đất để 3. Trong quá trình sử dụng đất để
thăm dò, khai thác khoáng sản; môi trường, xử lý chất thải và các thăm dò, khai thác khoáng sản, thăm dò, khai thác khoáng sản,
người sử dụng đất có trách nhiệm biện pháp khác để không gây thiệt người sử dụng đất phải áp dụng các người sử dụng đất phải áp dụng các
trả lại đất đúng với tiến độ thăm dò, hại cho người sử dụng đất trong khu biện pháp công nghệ thích hợp để biện pháp công nghệ thích hợp để
khai thác khoáng sản và trạng thái vực và xung quanh; khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết
lớp đất mặt được quy định trong c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ kiệm; phải thực hiện các biện pháp kiệm; phải thực hiện các biện pháp
hợp đồng thuê đất; khai thác khoáng sản theo dự án và cần thiết để không gây thiệt hại cho cần thiết để không gây thiệt hại cho
d) Trường hợp thăm dò, khai thác giấy phép khai thác khoáng sản đã sản xuất, đời sống của những người sản xuất, đời sống của những người
khoáng sản mà không sử dụng lớp được cơ quan có thẩm quyền phê sử dụng đất xung quanh và không sử dụng đất xung quanh và không
đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến duyệt; người sử dụng đất có trách ảnh hưởng xấu đến môi trường. ảnh hưởng xấu đến môi trường.
việc sử dụng mặt đất thì không phải nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ 4. Nghiêm cấm sử dụng đất thuộc 4. Nghiêm cấm sử dụng đất thuộc
thuê đất mặt. khai thác khoáng sản và trạng thái khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
lớp đất mặt được quy định trong khu vực tạm thời cấm hoạt động khu vực tạm thời cấm hoạt động
hợp đồng thuê đất; khoáng sản theo quy định pháp luật khoáng sản theo quy định pháp luật
d) Trường hợp thăm dò, khai thác về khoáng sản để thăm dò, khai thác về khoáng sản để thăm dò, khai thác
khoáng sản mà không sử dụng lớp khoáng sản. khoáng sản.
đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
việc sử dụng mặt đất thì không phải trách nhiệm xem xét, bố trí quỹ đất, trách nhiệm xem xét, bố trí quỹ đất,
547

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê đất mặt. giao đất để lực lượng Công an nhân giao đất để lực lượng Công an nhân
4. Trong quá trình sử dụng đất để dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với
thăm dò, khai thác khoáng sản, khu vực hoạt động khoáng sản khi khu vực hoạt động khoáng sản khi
người sử dụng đất phải áp dụng các có yêu cầu. có yêu cầu.
biện pháp công nghệ thích hợp để
khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết
kiệm; phải thực hiện các biện pháp
cần thiết để không gây thiệt hại cho
sản xuất, đời sống của những người
sử dụng đất xung quanh và không
ảnh hưởng xấu đến môi trường.
5. Nghiêm cấm sử dụng đất thuộc
khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản theo quy định pháp luật
về khoáng sản để khai thác khoáng
sản.
Điều 153. Đất thương mại, dịch Điều 197. Đất thương mại, dịch Điều 198. Đất thương mại, dịch Điều 182. Đất thương mại, dịch
vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp
1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm 1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm 1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm 1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm
đất xây dựng cơ sở kinh doanh đất xây dựng cơ sở kinh doanh đất xây dựng cơ sở kinh doanh đất xây dựng cơ sở kinh doanh
thương mại, dịch vụ và các công thương mại, dịch vụ và các công thương mại, dịch vụ và các công thương mại, dịch vụ và các công
trình khác phục vụ cho kinh doanh, trình khác phục vụ cho kinh doanh, trình khác phục vụ cho kinh doanh, trình khác phục vụ cho kinh doanh,
thương mại, dịch vụ. thương mại, dịch vụ. thương mại, dịch vụ. thương mại, dịch vụ.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
bao gồm đất để xây dựng các cơ sở bao gồm đất để xây dựng các cơ sở bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản
sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài xuất phi nông nghiệp nằm ngoài xuất phi nông nghiệp nằm ngoài
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
khu chế xuất. khu chế xuất. 2. Việc sử dụng đất thương mại, 2. Việc sử dụng đất thương mại,
548

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
2. Việc sử dụng đất thương mại, 2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, nghiệp phải phù hợp với quy hoạch,
nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây xây dựng đô thị, quy hoạch xây
xây dựng đô thị, quy hoạch xây xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã dựng điểm dân cư nông thôn đã
dựng điểm dân cư nông thôn đã dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về quyền phê duyệt và các quy định về
quyền phê duyệt và các quy định về quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường. bảo vệ môi trường.
bảo vệ môi trường. bảo vệ môi trường. 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng
3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá 3. Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở
nhân sử dụng đất thương mại, dịch đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua sản xuất phi nông nghiệp thông qua
vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; hình thức Nhà nước cho thuê đất;
nghiệp thông qua hình thức Nhà hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất,
nước cho thuê đất; nhận chuyển nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn
quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức bằng quyền sử dụng đất của tổ chức
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người Việt kinh tế, cá nhân khác, người Việt
dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia kinh tế, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại
đình, cá nhân khác, người Việt Nam Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ
định cư ở nước ngoài; thuê lại đất đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
gắn với kết cấu hạ tầng của doanh chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. ngoài.
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước Người Việt Nam định cư ở nước
Người Việt Nam định cư ở nước Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch ngoài sử dụng đất thương mại, dịch
ngoài sử dụng đất thương mại, dịch ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nghiệp thông qua hình thức Nhà
nghiệp thông qua hình thức Nhà nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại
nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, đất của tổ chức kinh tế, cá nhân,
đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
cá nhân, người Việt Nam định cư ở người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết
nước ngoài khác; thuê lại đất gắn ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có
với kết cấu hạ tầng của doanh cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt
549

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc Nam định cư ở nước ngoài thuộc
Người Việt Nam định cư ở nước Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
ngoài thuộc đối tượng quy định tại đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này còn được nhận 45 của Luật này còn được nhận
khoản 1 Điều 186 của Luật này còn 47 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử thừa kế, được tặng cho quyền sử
được nhận thừa kế, được tặng cho thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng dụng đất để làm mặt bằng xây dựng
quyền sử dụng đất để làm mặt bằng dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp,
xây dựng cơ sở sản xuất phi nông cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ. thương mại, dịch vụ.
nghiệp, thương mại, dịch vụ. thương mại, dịch vụ. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch ngoài sử dụng đất thương mại, dịch
ngoài sử dụng đất thương mại, dịch ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nghiệp thông qua hình thức Nhà
nghiệp thông qua hình thức Nhà nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại
nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt đất của tổ chức kinh tế, người Việt
đất của tổ chức kinh tế, người Việt đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại
Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ
đất gắn với kết cấu hạ tầng của đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; nhận góp vốn bằng quyền sử ngoài; nhận góp vốn bằng quyền sử
ngoài. ngoài. dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài khác, người Việt Nam định ngoài khác, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài. cư ở nước ngoài.

Điều 154. Đất sản xuất vật liệu Ghép với Điều Đất sử dụng cho
xây dựng, làm đồ gốm hoạt động khoáng sản
1. Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm bao gồm đất, đất có
mặt nước để khai thác nguyên liệu
và đất làm mặt bằng để chế biến,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm.
550

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Việc sử dụng đất để khai thác
nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói,
làm đồ gốm phải tận dụng các loại
đất đồi, gò không canh tác, đất bãi
hoang, đất lòng sông hoặc ao, hồ
cần khơi sâu, đất ven sông ngòi
không sản xuất nông nghiệp, đất đê
bối không còn sử dụng, đất do cải
tạo đồng ruộng.
2. Đất, đất có mặt nước để khai thác
nguyên liệu được Nhà nước cho
thuê đối với hộ gia đình, cá nhân
được phép khai thác nguyên liệu để
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm; đối với tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được phép thực hiện dự án
đầu tư khai thác nguyên liệu để sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất để làm mặt bằng sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm thuộc
loại đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp có chế độ sử dụng đất
như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp quy
định tại Điều 153 của Luật này.
3. Việc sử dụng đất để sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm phải
tuân theo các quy định sau đây:
551

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Có quyết định cho thuê đất vào
mục đích khai thác nguyên liệu, chế
biến, sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
b) Thực hiện các biện pháp cần thiết
để không gây thiệt hại cho sản xuất,
đời sống và ảnh hưởng xấu đến môi
trường, dòng chảy, giao thông;
c) Người sử dụng đất có trách
nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ
khai thác nguyên liệu và trạng thái
mặt đất được quy định trong hợp
đồng thuê đất.
4. Nghiêm cấm sử dụng những loại
đất sau đây để khai thác làm nguyên
liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ
gốm:
a) Đất có di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh đã được xếp
hạng hoặc được Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định bảo vệ;
b) Đất nằm trong phạm vi hành lang
bảo vệ an toàn công trình.
5. Trong quá trình sử dụng đất để
khai thác nguyên liệu cho sản xuất
gạch ngói, làm đồ gốm, người sử
dụng đất phải áp dụng các biện
pháp công nghệ thích hợp để khai
552

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm;
phải thực hiện các biện pháp cần
thiết để không gây thiệt hại cho sản
xuất, đời sống của những người sử
dụng đất xung quanh và không ảnh
hưởng xấu đến môi trường.
Điều 155. Đất sử dụng vào mục Điều 198. Đất sử dụng vào mục Điều 199. Đất sử dụng vào mục Điều 183. Đất sử dụng vào mục
đích công cộng; đất để thực hiện đích công cộng; đất để thực hiện đích công cộng; đất để thực hiện đích công cộng; đất để thực hiện
dự án xây dựng - chuyển giao và dự án hợp tác công tư có sử dụng dự án đầu tư theo phương thức dự án đầu tư theo phương thức
dự án xây dựng - kinh doanh - đất (dự án PPP) đối tác công tư (dự án PPP) đối tác công tư (dự án PPP)
chuyển giao 1. Việc sử dụng đất vào mục đích 1. Việc sử dụng đất vào mục đích 1. Việc sử dụng đất vào mục đích
1. Việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy công cộng phải phù hợp với quy công cộng phải phù hợp với quy
công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đồng hoạch, kế hoạch sử dụng đất đồng
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan thời phải phù hợp với quy hoạch thời phải phù hợp với quy hoạch
hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. chuyên ngành có sử dụng đất đã chuyên ngành có sử dụng đất đã
xây dựng điểm dân cư nông thôn đã 2. Đối với đất sử dụng vào mục được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
được cơ quan nhà nước có thẩm đích công cộng phải lập quy hoạch quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
quyền phê duyệt. chi tiết xây dựng, trong đó phân 2. Đối với đất sử dụng vào mục 2. Đối với đất sử dụng vào mục
2. Đối với đất sử dụng vào mục định rõ các khu chức năng sử dụng đích công cộng phải phân định rõ đích công cộng phải phân định rõ
đích công cộng phải lập quy hoạch vào mục đích công cộng không có diện tích đất sử dụng không có mục diện tích đất sử dụng không có mục
chi tiết xây dựng, trong đó phân mục đích kinh doanh và các khu đích kinh doanh và diện tích đất sử đích kinh doanh và diện tích đất sử
định rõ các khu chức năng sử dụng chức năng sử dụng vào mục đích dụng vào mục đích kinh doanh. dụng vào mục đích kinh doanh.
vào mục đích công cộng không có công cộng có mục đích kinh doanh. Đối với diện tích đất không có mục Đối với diện tích đất không có mục
mục đích kinh doanh và các khu Đối với đất thuộc khu chức năng đích kinh doanh thì Nhà nước giao đích kinh doanh thì Nhà nước giao
chức năng sử dụng vào mục đích không có mục đích kinh doanh thì đất không thu tiền sử dụng đất theo đất không thu tiền sử dụng đất theo
công cộng có mục đích kinh doanh. Nhà nước giao đất không thu tiền quy định tại Điều 118 của Luật này; quy định tại Điều 118 của Luật này;
Đối với đất thuộc khu chức năng sử dụng đất theo quy định tại Điều có mục đích kinh doanh thì Nhà có mục đích kinh doanh thì Nhà
không có mục đích kinh doanh thì 118 của Luật này; có mục đích kinh nước cho thuê đất theo quy định tại nước cho thuê đất theo quy định tại
Nhà nước giao đất không thu tiền doanh thì Nhà nước cho thuê đất Điều 119 của Luật này. Điều 119 của Luật này.
sử dụng đất theo quy định tại Điều theo quy định tại Điều 119 của Luật 3. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê 3. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê
553

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
54 của Luật này; có mục đích kinh này. đất đối với nhà đầu tư để thực hiện đất đối với nhà đầu tư để thực hiện
doanh thì Nhà nước cho thuê đất 3. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê dự án đầu tư theo phương thức đối dự án đầu tư theo phương thức đối
theo quy định tại Điều 56 của Luật đất đối với nhà đầu tư để thực hiện tác công tư có sử dụng đất theo quy tác công tư có sử dụng đất theo quy
này. dự án hợp tác công tư có sử dụng định của Luật này. định của Luật này.
3. Nhà nước giao cho nhà đầu tư đất theo quy định của Luật này. 4. Chế độ quản lý, sử dụng đất, 4. Chế độ quản lý, sử dụng đất,
quản lý diện tích đất để thực hiện 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều nghĩa vụ tài chính để thực hiện dự nghĩa vụ tài chính để thực hiện dự
dự án xây dựng - chuyển giao (BT); này. án đầu tư theo phương thức đối tác án đầu tư theo phương thức đối tác
giao đất hoặc cho thuê đất đối với công tư tuân thủ theo quy định của công tư tuân thủ theo quy định của
nhà đầu tư để thực hiện dự án xây Luật này và Luật Đầu tư theo Luật này và Luật Đầu tư theo
dựng - kinh doanh - chuyển giao phương thức đối tác công tư. phương thức đối tác công tư.
(BOT) và các hình thức khác theo 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
quy định của pháp luật về đầu tư. trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều cho lực lượng Công an nhân dân cho lực lượng Công an nhân dân
này. khi có yêu cầu để bảo đảm an ninh, khi có yêu cầu để bảo đảm an ninh,
trật tự. trật tự.

Điều 156. Đất cảng hàng không, Điều 199. Đất cảng hàng không, Điều 200. Đất cảng hàng không, Điều 184. Đất cảng hàng không,
sân bay dân dụng sân bay dân dụng sân bay dân dụng sân bay dân dụng
1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng 1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng 1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng 1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng
không dân dụng tại cảng hàng không dân dụng tại cảng hàng không dân dụng tại cảng hàng không dân dụng tại cảng hàng
không, sân bay bao gồm: không, sân bay bao gồm: không, sân bay bao gồm: không, sân bay bao gồm:
a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan
nhà nước hoạt động thường xuyên nhà nước hoạt động thường xuyên nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang
tại cảng hàng không, sân bay; tại cảng hàng không, sân bay; nhân dân tại cảng hàng không, sân nhân dân tại cảng hàng không, sân
b) Đất xây dựng các hạng mục b) Đất xây dựng các hạng mục bay, các công trình kết cấu hạ tầng bay, các công trình kết cấu hạ tầng
thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng và các công trình, khu phụ trợ khác và các công trình, khu phụ trợ khác
không, sân bay gồm đất để xây không, sân bay gồm đất để xây của sân bay do nhà nước sở hữu; của sân bay do nhà nước sở hữu;
dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, b) Đất xây dựng các hạng mục b) Đất xây dựng các hạng mục
sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng
động bay, bảo đảm an ninh hàng động bay, bảo đảm an ninh hàng không và các công trình dịch vụ không và các công trình dịch vụ
554

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không, khẩn nguy sân bay, hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng hàng không, dịch vụ phi hàng hàng không, dịch vụ phi hàng
rào, đường công vụ, đường giao rào, đường công vụ, đường giao không ngoài quy định điểm a khoản không ngoài quy định điểm a khoản
thông nội cảng và các công trình, thông nội cảng và các công trình, 1 Điều này. 1 Điều này.
khu phụ trợ khác của sân bay; khu phụ trợ khác của sân bay; 2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử 2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử
c) Đất xây dựng cơ sở, công trình c) Đất xây dựng cơ sở, công trình dụng đất và quy hoạch cảng hàng dụng đất và quy hoạch cảng hàng
phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không, sân bay đã được cơ quan không, sân bay đã được cơ quan
không tại cảng hàng không, sân không tại cảng hàng không, sân nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
bay; bay; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
d) Đất xây dựng công trình phục vụ d) Đất xây dựng công trình phục vụ việc giao đất, cho thuê đất theo quy việc giao đất, cho thuê đất theo quy
kinh doanh dịch vụ phi hàng không. kinh doanh dịch vụ phi hàng không. định sau: định sau:
2. Cảng vụ hàng không được Ủy 2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử a) Giao đất không thu tiền sử dụng a) Giao đất không thu tiền sử dụng
ban nhân dân cấp tỉnh giao đất theo dụng đất, quy hoạch cảng hàng đất đối với đất quy định tại điểm a đất đối với đất quy định tại điểm a
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và không, sân bay đã được phê duyệt, khoản 1 Điều này; khoản 1 Điều này;
quy hoạch cảng hàng không, sân Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất
bay đã được cơ quan nhà nước có hợp với Bộ Tài nguyên và Môi hàng năm đối với đất quy định tại hằng năm đối với đất quy định tại
thẩm quyền phê duyệt. Giấy chứng trường, Bộ Quốc phòng xác định điểm b khoản 1 Điều này; điểm b khoản 1 Điều này;
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở ranh giới khu vực đất sử dụng riêng c) Phần diện tích còn lại sau khi c) Phần diện tích còn lại sau khi
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền cho hoạt động dân dụng và khu vực giao đất, cho thuê đất theo quy định giao đất, cho thuê đất theo quy định
với đất phục vụ hoạt động hàng đất sử dụng chung cho hoạt động tại điểm a và điểm b khoản này thì tại điểm a và điểm b khoản này thì
không dân dụng tại cảng hàng dân dụng và quân sự do quân sự giao cho Cảng vụ hàng không quản giao cho Cảng vụ hàng không quản
không, sân bay được cấp cho Cảng hoặc do dân dụng quản lý trình lý. lý.
vụ hàng không. Chính phủ xem xét quyết định. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
3. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất
sử dụng đất được cơ quan quản lý định giao đất hoặc cho thuê đất thu để lực lượng Công an nhân dân bảo để lực lượng Công an nhân dân bảo
nhà nước về hàng không dân dụng tiền thuê đất hàng năm cho nhà đầu đảm an ninh, trật tự đối với khu vực đảm an ninh, trật tự đối với khu vực
phê duyệt, Cảng vụ hàng không tư để xây dựng cảng hàng không, cảng hàng không, sân bay. cảng hàng không, sân bay.
giao đất không thu tiền sử dụng đất, sân bay dân dụng theo quy định 4. Trường hợp cảng hàng không, 4. Trường hợp cảng hàng không,
cho thuê đất theo quy định sau đây: sau: sân bay thực hiện theo dự án hợp sân bay thực hiện theo dự án hợp
a) Giao đất không thu tiền sử dụng a) Giao đất không thu tiền sử dụng tác công tư có sử dụng đất thì thực tác công tư có sử dụng đất thì thực
đất đối với đất quy định tại điểm a đất đối với đất quy định tại điểm a hiện theo quy định tại Điều 205 của hiện theo quy định tại Điều 205 của
555

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
và điểm b khoản 1 Điều này; và điểm b khoản 1 Điều này; Luật này. Luật này.
b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
hằng năm đối với đất quy định tại hàng năm đối với đất quy định tại này. này.
điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
Việc tính tiền thuê đất và thu tiền Việc tính tiền thuê đất và thu tiền
thuê đất được thực hiện theo quy thuê đất được thực hiện theo quy
định của Luật này. định của Luật này.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại 4. Đối với cảng hàng không, sân
cảng hàng không, sân bay có các bay dân dụng hiện hữu thì Ủy ban
quyền và nghĩa vụ sau đây: nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc
a) Sử dụng đất đúng mục đích; công nhận quyền sử dụng đất theo
không được chuyển đổi, chuyển quy định sau đây:
nhượng, tặng cho, cho thuê quyền a) Công nhận quyền sử dụng đất
sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng theo hình thức giao đất không thu
quyền sử dụng đất; tiền sử dụng đất cho Cảng vụ hàng
b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu không sử dụng đất vào mục đích
của mình gắn liền với đất thuê để quy định tại điểm a khoản 1 Điều
thế chấp tại tổ chức tín dụng được này;
phép hoạt động tại Việt Nam; được b) Công nhận quyền sử dụng đất
bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng theo hình thức giao đất không thu
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn tiền sử dụng đất cho tổ chức sử
liền với đất thuê. dụng đất vào mục đích quy định tại
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều điểm b khoản 1 Điều này;
này. c) Công nhận quyền sử dụng đất
theo hình thức cho thuê đất trả tiền
hàng năm cho tổ chức, cá nhân sử
dụng đất vào mục đích quy định tại
điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
5. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại
cảng hàng không, sân bay có các
556

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng đất đúng mục đích;
không được chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê quyền
sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất;
b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình gắn liền với đất thuê để
thế chấp tại tổ chức tín dụng được
phép hoạt động tại Việt Nam; được
bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất thuê.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 200. Đất dành cho đường sắt Điều 201. Đất đường sắt Điều 185. Đất đường sắt
1. Đất dành cho đường sắt bao 1. Đất đường sắt bao gồm: 1. Đất đường sắt bao gồm:
gồm: a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng
a) Đất công trình đường sắt; đất đường sắt quốc gia, đường sắt đô đường sắt quốc gia, đường sắt đô
trong phạm vi bảo vệ công trình thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà
đường sắt; đất trong phạm vi hành nước cho hoạt động thường xuyên nước cho hoạt động thường xuyên
lang an toàn giao thông đường sắt; trong ga đường sắt; trong ga đường sắt;
đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà b) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng b) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng
nước hoạt động thường xuyên tại ga đường sắt chuyên dùng; đất xây đường sắt chuyên dùng; đất xây
đường sắt, doanh nghiệp quản lý, dựng công trình công nghiệp đường dựng công trình công nghiệp đường
khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng sắt; sắt;
đường sắt; c) Đất xây dựng công trình dịch vụ c) Đất xây dựng công trình dịch vụ
b) Đất xây dựng các hạng mục liên quan đến vận tải hành khách, liên quan đến vận tải hành khách,
thuộc kết cấu hạ tầng tại ga đường vận tải hàng hóa và công trình phục vận tải hàng hóa và công trình phục
sắt gồm đất nơi để phương tiện giao vụ kinh doanh dịch vụ thương mại vụ kinh doanh dịch vụ thương mại
557

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thông đường sắt dừng, tránh, vượt, khác trong phạm vi đất xây dựng khác trong phạm vi đất xây dựng
đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hoá, kết cấu hạ tầng đường sắt. kết cấu hạ tầng đường sắt.
thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các 2. Nhà nước giao đất không thu tiền 2. Nhà nước giao đất không thu tiền
dịch vụ khác; đất dùng để xây dựng sử dụng đất đối với quy định tại sử dụng đất đối với quy định tại
kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên điểm a khoản 1 Điều này; cho thuê điểm a khoản 1 Điều này; cho thuê
dùng; đất công trình công nghiệp đất trả tiền thuê đất hàng năm và đất trả tiền thuê đất hằng năm và
đường sắt; đất công trình dịch vụ được miễn tiền thuê đất đối với đất được miễn tiền thuê đất đối với đất
hỗ trợ vận tải đường sắt; quy định tại điểm b khoản 1 và cho quy định tại điểm b khoản 1 và cho
c) Đất dùng để xây dựng công trình thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
có mục đích sử dụng hỗn hợp phục đối với trường hợp quy định tại đối với trường hợp quy định tại
vụ hoạt động vận tải đường sắt và điểm c khoản 1 Điều này. điểm c khoản 1 Điều này.
thương mại dịch vụ tại ga đường 3. Đối với kết cấu hạ tầng đường sắt 3. Đối với kết cấu hạ tầng đường sắt
sắt; hiện hữu, Nhà nước xem xét cấp hiện hữu, Nhà nước xem xét cấp
d) Đất dùng để xây dựng công trình Giấy chứng nhận theo hình thức Giấy chứng nhận theo hình thức
kinh doanh dịch vụ, thương mại tại giao đất không thu tiền sử dụng đất giao đất không thu tiền sử dụng đất
ga đường sắt. đối với trường hợp quy định tại đối với trường hợp quy định tại
2. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch điểm a khoản 1 Điều này; theo hình điểm a khoản 1 Điều này; theo hình
sử dụng đất và quy hoạch mạng thức cho thuê đất trả tiền hàng năm thức cho thuê đất trả tiền hằng năm
lưới đường sắt đã được cơ quan và được miễn tiền thuê đất đối với và được miễn tiền thuê đất đối với
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp quy định tại điểm b trường hợp quy định tại điểm b
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết khoản 1 và cho thuê đất trả tiền khoản 1 và cho thuê đất trả tiền
định giao đất hoặc cho thuê đất thu hàng năm đối với trường hợp quy hằng năm đối với trường hợp quy
tiền thuê đất hàng năm cho doanh định tại điểm c khoản 1 Điều này. định tại điểm c khoản 1 Điều này.
nghiệp Nhà nước được giao quản 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất
đường sắt theo quy định sau đây: để lực lượng Công an nhân dân bảo để lực lượng Công an nhân dân bảo
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đảm an ninh, trật tự đối với khu vực đảm an ninh, trật tự đối với khu vực
đất đối với đất quy định tại điểm a nhà ga đường sắt. nhà ga đường sắt.
khoản 1 Điều này;
b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất
558

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hàng năm đối với đất quy định tại
các điểm b, c và d khoản 1 Điều
này. Việc tính tiền thuê đất và thu
tiền thuê đất được thực hiện theo
quy định của Luật này.
3. Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê hàng năm đối với tổ chức kinh
tế không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều này, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực
hiện dự án đầu tư kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt, công nghiệp
đường sắt.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất
đường sắt có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Sử dụng đất đúng mục đích;
không được chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê quyền
sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất;
b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình gắn liền với đất thuê để thế
chấp tại tổ chức tín dụng được phép
hoạt động tại Việt Nam; được bán,
cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
với đất thuê theo quy định của pháp
luật.
Điều 157. Đất xây dựng các công Điều 201. Đất xây dựng các công Điều 202. Đất xây dựng các công Điều 186. Đất xây dựng các công
559

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trình công cộng có hành lang bảo trình công cộng có hành lang bảo trình công cộng có hành lang bảo trình công cộng có hành lang bảo
vệ an toàn vệ an toàn vệ an toàn vệ an toàn
1. Đất xây dựng công trình công 1. Đất xây dựng công trình công 1. Đất xây dựng công trình công 1. Đất xây dựng công trình công
cộng có hành lang bảo vệ an toàn cộng có hành lang bảo vệ an toàn cộng có hành lang bảo vệ an toàn cộng có hành lang bảo vệ an toàn
bao gồm đất xây dựng các hệ thống gồm đất xây dựng các hệ thống giao gồm đất xây dựng các hệ thống giao gồm đất xây dựng các hệ thống giao
giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thông, thủy lợi, phòng, chống thiên thông, thủy lợi, phòng, chống thiên thông, thủy lợi, phòng, chống thiên
thống cấp nước, hệ thống thoát tai, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ tai, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ tai, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ
nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý thống thoát nước, hệ thống dẫn thống thoát nước, hệ thống dẫn
thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông
khí, thông tin liên lạc và đất thuộc xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc tin truyền thông và đất thuộc hành tin truyền thông và đất thuộc hành
hành lang bảo vệ an toàn các công và đất thuộc hành lang bảo vệ an lang bảo vệ an toàn. lang bảo vệ an toàn.
trình này. toàn. 2. Việc sử dụng đất xây dựng công 2. Việc sử dụng đất xây dựng công
2. Việc sử dụng đất xây dựng công 2. Việc sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ trình công cộng có hành lang bảo vệ
trình công cộng có hành lang bảo vệ trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai an toàn phải bảo đảm kết hợp khai
an toàn phải bảo đảm kết hợp khai an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong thác cả phần trên không và trong
thác cả phần trên không và trong thác cả phần trên không và trong lòng đất, bố trí kết hợp các loại lòng đất, bố trí kết hợp các loại
lòng đất, bố trí kết hợp các loại lòng đất, bố trí kết hợp các loại công trình trên cùng một khu đất công trình trên cùng một khu đất
công trình trên cùng một khu đất công trình trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân nhằm tiết kiệm đất và phải tuân
nhằm tiết kiệm đất và phải tuân nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật theo các quy định của pháp luật
theo các quy định của pháp luật theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo chuyên ngành có liên quan về bảo
chuyên ngành có liên quan về bảo chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn. vệ an toàn.
vệ an toàn công trình. vệ an toàn. 3. Người đang sử dụng đất được 3. Người đang sử dụng đất được
3. Người đang sử dụng đất được 3. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm
pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn thì trong hành lang bảo vệ an toàn thì
trong hành lang bảo vệ an toàn công trong hành lang bảo vệ an toàn thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng được tiếp tục sử dụng đất theo đúng
trình thì được tiếp tục sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và mục đích đã được xác định và
theo đúng mục đích đã được xác mục đích đã được xác định và không được gây cản trở cho việc không được gây cản trở cho việc
định và không được gây cản trở cho không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình, trừ bảo vệ an toàn công trình, trừ
việc bảo vệ an toàn công trình. bảo vệ an toàn công trình. trường hợp phải di dời theo quy trường hợp phải di dời theo quy
Trường hợp việc sử dụng đất gây Trường hợp việc sử dụng đất gây định của pháp luật có liên quan. định của pháp luật có liên quan.
560

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn Trường hợp việc sử dụng đất gây Trường hợp việc sử dụng đất gây
công trình thì chủ công trình và thì chủ công trình và người sử dụng ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn
người sử dụng đất phải có biện đất phải có biện pháp khắc phục, thì chủ công trình và người sử dụng thì chủ công trình và người sử dụng
pháp khắc phục, nếu không khắc nếu không khắc phục được thì Nhà đất phải có biện pháp khắc phục, đất phải có biện pháp khắc phục,
phục được thì Nhà nước thu hồi đất nước thu hồi đất và bồi thường theo nếu không khắc phục được thì Nhà nếu không khắc phục được thì Nhà
và bồi thường theo quy định của quy định của pháp luật. nước thu hồi đất và bồi thường theo nước thu hồi đất và bồi thường theo
pháp luật. 4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.
4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an 4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản 4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công lý công trình có hành lang bảo vệ an lý công trình có hành lang bảo vệ an
toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công toàn có trách nhiệm công bố công
khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình, chịu trách nhiệm khai mốc giới hành lang bảo vệ an khai mốc giới hành lang bảo vệ an
toàn công trình, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công toàn công trình, chịu trách nhiệm toàn công trình, chịu trách nhiệm
chính về việc bảo vệ an toàn công trình; trường hợp hành lang bảo vệ chính về việc bảo vệ an toàn công chính về việc bảo vệ an toàn công
trình; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái trình; trường hợp hành lang bảo vệ trình; trường hợp hành lang bảo vệ
an toàn công trình bị lấn, chiếm, sử phép thì phải kịp thời báo cáo và an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái
dụng trái phép thì phải kịp thời báo yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phép thì phải kịp thời báo cáo và phép thì phải kịp thời báo cáo và
cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an chiếm, sử dụng trái phép để xử lý. có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn,
toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái 5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có chiếm, sử dụng trái phép để xử lý. chiếm, sử dụng trái phép để xử lý.
phép để xử lý. công trình có hành lang bảo vệ an 5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có 5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có
5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ công trình có hành lang bảo vệ an công trình có hành lang bảo vệ an
công trình có hành lang bảo vệ an quan, tổ chức trực tiếp quản lý công toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ
toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ trình tuyên truyền, phổ biến pháp quan, tổ chức trực tiếp quản lý công quan, tổ chức trực tiếp quản lý công
quan, tổ chức trực tiếp quản lý công luật về bảo vệ an toàn công trình; trình tuyên truyền, phổ biến pháp trình tuyên truyền, phổ biến pháp
trình tuyên truyền, phổ biến pháp công bố công khai mốc giới sử luật về bảo vệ an toàn công trình; luật về bảo vệ an toàn công trình;
luật về bảo vệ an toàn công trình; dụng đất trong hành lang bảo vệ an công bố công khai mốc giới sử công bố công khai mốc giới sử
công bố công khai mốc giới sử toàn; kịp thời xử lý những trường dụng đất trong hành lang bảo vệ an dụng đất trong hành lang bảo vệ an
dụng đất trong hành lang bảo vệ an hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép toàn; kịp thời xử lý những trường toàn; kịp thời xử lý những trường
toàn công trình; kịp thời xử lý hành lang bảo vệ an toàn công trình. hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép
những trường hợp lấn, chiếm, sử 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều hành lang bảo vệ an toàn công trình. hành lang bảo vệ an toàn công trình.
561

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng trái phép hành lang bảo vệ an này. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều
toàn công trình. này. này.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 158. Đất có di tích lịch sử - Điều 202. Đất có di tích lịch sử - Điều 203. Đất có di tích lịch sử - Điều 187. Đất có di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh văn hóa, danh lam thắng cảnh, di văn hóa, danh lam thắng cảnh, di văn hóa, danh lam thắng cảnh, di
1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, sản thiên nhiên sản thiên nhiên sản thiên nhiên
danh lam thắng cảnh đã được xếp 1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, 1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, 1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa,
hạng hoặc được Ủy ban nhân dân danh lam thắng cảnh, di sản thiên danh lam thắng cảnh, di sản thiên danh lam thắng cảnh, di sản thiên
cấp tỉnh quyết định bảo vệ thì phải nhiên đã được xếp hạng hoặc được nhiên đã được xếp hạng hoặc được nhiên đã được xếp hạng hoặc được
được quản lý nghiêm ngặt theo quy Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định sau đây: định bảo vệ thì phải được quản lý định bảo vệ thì phải được quản lý định bảo vệ thì phải được quản lý
a) Đối với đất có di tích lịch sử - nghiêm ngặt theo quy định sau đây: nghiêm ngặt theo quy định sau đây: nghiêm ngặt theo quy định sau đây:
văn hóa, danh lam thắng cảnh do tổ a) Đối với đất có di tích lịch sử - a) Đối với đất có di tích lịch sử - a) Đối với đất có di tích lịch sử -
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng văn hoá, danh lam thắng cảnh, di văn hoá, danh lam thắng cảnh, di văn hoá, danh lam thắng cảnh, di
đồng dân cư trực tiếp quản lý theo sản thiên nhiên do tổ chức, cá nhân, sản thiên nhiên do tổ chức, cá nhân, sản thiên nhiên do tổ chức, cá nhân,
quy định của pháp luật về di sản cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý
văn hóa thì tổ chức, hộ gia đình, cá theo quy định của pháp luật thì tổ theo quy định của pháp luật thì tổ theo quy định của pháp luật thì tổ
nhân, cộng đồng dân cư đó chịu chức, cá nhân, cộng đồng dân cư đó chức, cá nhân, cộng đồng dân cư đó chức, cá nhân, cộng đồng dân cư đó
trách nhiệm chính trong việc sử chịu trách nhiệm chính trong việc chịu trách nhiệm chính trong việc chịu trách nhiệm chính trong việc
dụng đất có di tích lịch sử - văn sử dụng đất có di tích lịch sử - văn sử dụng đất có di tích lịch sử - văn sử dụng đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh; hoá, danh lam thắng cảnh, di sản hoá, danh lam thắng cảnh, di sản hoá, danh lam thắng cảnh, di sản
b) Đối với đất có di tích lịch sử - thiên nhiên; thiên nhiên; thiên nhiên;
văn hóa, danh lam thắng cảnh b) Đối với đất có di tích lịch sử - b) Đối với đất có di tích lịch sử - b) Đối với đất có di tích lịch sử -
không thuộc quy định tại điểm a văn hoá, danh lam thắng cảnh, di văn hoá, danh lam thắng cảnh, di văn hoá, danh lam thắng cảnh, di
khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp sản thiên nhiên không thuộc quy sản thiên nhiên không thuộc quy sản thiên nhiên không thuộc quy
xã nơi có di tích lịch sử - văn hóa, định tại điểm a khoản này thì Uỷ định tại điểm a khoản này thì Uỷ định tại điểm a khoản này thì Ủy
danh lam thắng cảnh chịu trách ban nhân dân cấp xã nơi có di tích ban nhân dân cấp xã nơi có di tích ban nhân dân cấp xã nơi có di tích
nhiệm chính trong việc quản lý diện lịch sử - văn hoá, danh lam thắng lịch sử - văn hoá, danh lam thắng lịch sử - văn hoá, danh lam thắng
tích đất có di tích lịch sử - văn hóa, cảnh, di sản thiên nhiên chịu trách cảnh, di sản thiên nhiên chịu trách cảnh, di sản thiên nhiên chịu trách
562

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
danh lam thắng cảnh; nhiệm trong việc quản lý diện tích nhiệm trong việc quản lý diện tích nhiệm trong việc quản lý diện tích
c) Đối với đất có di tích lịch sử - đất này; đất này; đất này;
văn hóa, danh lam thắng cảnh bị c) Đối với đất có di tích lịch sử - c) Đối với đất có di tích lịch sử - c) Đối với đất có di tích lịch sử -
lấn, bị chiếm, sử dụng không đúng văn hoá, danh lam thắng cảnh, di văn hoá, danh lam thắng cảnh, di văn hoá, danh lam thắng cảnh, di
mục đích, sử dụng trái pháp luật thì sản thiên nhiên bị lấn, bị chiếm, sử sản thiên nhiên bị lấn, bị chiếm, sử sản thiên nhiên bị lấn, bị chiếm, sử
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã dụng không đúng mục đích, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng không đúng mục đích, sử
nơi có đất có trách nhiệm phát hiện, dụng trái pháp luật thì Chủ tịch Uỷ dụng trái pháp luật thì Chủ tịch Uỷ dụng trái pháp luật thì Chủ tịch Ủy
ngăn chặn và xử lý kịp thời. ban nhân dân cấp xã nơi có đất có ban nhân dân cấp xã nơi có đất có ban nhân dân cấp xã nơi có đất có
2. Trong trường hợp đặc biệt cần trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và
thiết phải sử dụng đất có di tích lịch xử lý kịp thời. xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh 2. Việc sử dụng đất có di tích lịch nghị với cơ quan có thẩm quyền để nghị với cơ quan có thẩm quyền để
vào mục đích khác thì việc chuyển sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, xử lý. xử lý.
mục đích phải phù hợp với quy di sản thiên nhiên vào mục đích 2. Việc sử dụng đất có di tích lịch 2. Việc sử dụng đất có di tích lịch
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã khác thì phải phù hợp với quy sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
được cơ quan nhà nước có thẩm hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã di sản thiên nhiên kết hợp với mục di sản thiên nhiên kết hợp với mục
quyền phê duyệt và phải có văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm đích khác phải tuân thủ các yêu cầu đích khác phải tuân thủ các yêu cầu
chấp thuận của cơ quan nhà nước có quyền phê duyệt và phải có văn bản theo quy định tại Điều 216 của Luật theo quy định tại Điều 216 của Luật
thẩm quyền quyết định xếp hạng chấp thuận của cơ quan nhà nước có này và các quy định của pháp luật này và các quy định của pháp luật
đối với di tích lịch sử - văn hóa, thẩm quyền quyết định xếp hạng khác có liên quan. khác có liên quan.
danh lam thắng cảnh đó. đối với di tích lịch sử - văn hóa, 3. Người sử dụng đất trong khu vực 3. Người sử dụng đất trong khu vực
danh lam thắng cảnh, di sản thiên bảo vệ di tích theo quy định của bảo vệ di tích theo quy định của
nhiên đó. Luật Di sản văn hóa được thực hiện Luật Di sản văn hóa được thực hiện
các quyền của người sử dụng đất các quyền của người sử dụng đất
theo quy định của Luật này nhưng theo quy định của Luật này nhưng
không được làm ảnh hưởng đến yếu không được làm ảnh hưởng đến yếu
tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan
thiên nhiên và môi trường - sinh thiên nhiên và môi trường - sinh
thái của di tích; trường hợp Nhà thái của di tích; trường hợp Nhà
nước thu hồi đất để quản lý, sử nước thu hồi đất để quản lý, sử
dụng vào mục đích phục hồi, bảo vệ dụng vào mục đích phục hồi, bảo vệ
563

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
di sản thì được bồi thường, hỗ trợ, di sản thì được bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo quy định của Luật tái định cư theo quy định của Luật
này. này.

Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo Điều 203. Đất tôn giáo Chuyển xuống Điều 211
1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc 1. Đất tôn giáo gồm đất thuộc chùa,
chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất,
thất, thánh đường, niệm phật thánh đường, cơ sở đào tạo tôn
đường, tu viện, trường đào tạo riêng giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ
của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn sở hợp pháp khác của tổ chức tôn
giáo, các cơ sở khác của tôn giáo giáo được Nhà nước cho phép hoạt
được Nhà nước cho phép hoạt động. động.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 2. Đối với đất tôn giáo thuộc chùa,
vào chính sách tôn giáo của Nhà nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất,
nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn
đất đã được cơ quan nhà nước có giáo được Nhà nước giao đất không
thẩm quyền phê duyệt quyết định thu tiền sử dụng đất. Ủy ban nhân
diện tích đất giao cho cơ sở tôn dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế
giáo. về hoạt động tôn giáo và khả năng
quỹ đất của địa phương để quyết
định diện tích đất giao cho tổ chức
tôn giáo.
3. Tổ chức tôn giáo, cộng đồng dân
cư đang sử dụng đất tôn giáo được
Nhà nước xem xét công nhận quyền
sử dụng đất theo quy định tại Điều
136 và Điều 138 của Luật này. Đối
với trường hợp sử dụng đất thuộc
chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh
thất, thánh đường, trụ sở của tổ
564

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chức tôn giáo được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất theo hình
thức Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất.
4. Tổ chức tôn giáo đang sử dụng
đất không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này thì
chuyển sang thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm theo quy định của
Luật này.
Điều 160. Đất tín ngưỡng Điều 214. Đất tín ngưỡng Điều 204. Đất tín ngưỡng Điều 188. Đất tín ngưỡng
1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có 1. Đất tín ngưỡng là đất có công 1. Đất tín ngưỡng là đất có công 1. Đất tín ngưỡng là đất có công
công trình đình, đền, miếu, am, từ trình tín ngưỡng gồm đình, đền, trình tín ngưỡng gồm đình, đền, trình tín ngưỡng gồm đình, đền,
đường, nhà thờ họ. miếu, am, đất rừng tín ngưỡng. miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải 2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải chùa không thuộc quy định tại chùa không thuộc quy định tại
đúng mục đích, phù hợp với quy đúng mục đích, phù hợp với quy khoản 1 Điều 214 của Luật này; các khoản 1 Điều 214 của Luật này; các
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy công trình tín ngưỡng khác. công trình tín ngưỡng khác.
hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch hoạch xây dựng đã được cơ quan 2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải 2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải
xây dựng điểm dân cư nông thôn đã nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. đúng mục đích, phù hợp với quy đúng mục đích, phù hợp với quy
được cơ quan nhà nước có thẩm hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy
quyền phê duyệt. hoạch xây dựng đã được cơ quan hoạch xây dựng đã được cơ quan
3. Việc xây dựng, mở rộng các công nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
trình đình, đền, miếu, am, từ đường, 3. Việc sử dụng đất tín ngưỡng kết 3. Việc sử dụng đất tín ngưỡng kết
nhà thờ họ của cộng đồng phải được hợp với thương mại dịch vụ phải hợp với thương mại dịch vụ phải
phép của cơ quan nhà nước có thẩm đảm bảo các yêu cầu quy định tại đảm bảo các yêu cầu quy định tại
quyền. khoản 2 Điều 216 của Luật này. khoản 2 Điều 216 của Luật này.

Điều 205. Đất tôn giáo Điều 189. Đất tôn giáo
1. Đất tôn giáo gồm đất xây dựng 1. Đất tôn giáo gồm đất xây dựng
cơ sở thờ tự, trụ sở của tổ chức tôn cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức
565

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
các công trình tôn giáo hợp pháp và các công trình tôn giáo hợp pháp
khác. khác.
2. Nhà nước giao đất không thu tiền 2. Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ
sở thờ tự, trụ sở của tổ chức tôn sở tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền 3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm đối với tổ chức thuê đất hằng năm đối với tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
sử dụng đất không thuộc các trường sử dụng đất không thuộc các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này. hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
nhu cầu thực tế về hoạt động tôn nhu cầu thực tế về hoạt động tôn
giáo và khả năng quỹ đất của địa giáo và khả năng quỹ đất của địa
phương để quyết định diện tích đất phương để quyết định diện tích đất
giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc. tôn giáo trực thuộc.
5. Việc sử dụng đất tôn giáo kết hợp 5. Việc sử dụng đất tôn giáo kết hợp
với thương mại dịch vụ phải đảm với thương mại dịch vụ phải đảm
bảo các yêu cầu quy định tại khoản bảo các yêu cầu quy định tại khoản
2 Điều 216 của Luật này. 2 Điều 216 của Luật này.
6. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất 6. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất
tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều
này thì được bố trí địa điểm mới này thì được bố trí địa điểm mới
phù hợp với quỹ đất của địa phương phù hợp với quỹ đất của địa phương
và hoạt động tôn giáo của các tín và sinh hoạt tôn giáo của các tín đồ.
đồ.
Điều 161. Đất xây dựng công Quy định tại Điều 217 dự thảo
trình ngầm
566

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Việc sử dụng đất để xây dựng
công trình ngầm phải phù hợp với
quy hoạch xây dựng công trình
ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất và các quy hoạch khác có liên
quan đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất để xây
dựng công trình ngầm theo quy
định của Chính phủ.
Điều 162. Đất làm nghĩa trang, Điều 205. Đất làm nghĩa trang, Điều 206. Đất nghĩa trang, nhà Điều 190. Đất nghĩa trang, nhà
nghĩa địa nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu
1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa táng trữ tro cốt trữ tro cốt
phải quy hoạch thành khu tập trung, 1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, 1. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ 1. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng phải quy sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt
xa khu dân cư, thuận tiện cho việc hoạch thành khu tập trung, phù hợp phải quy hoạch thành khu tập trung, phải quy hoạch thành khu tập trung,
chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh, với quy hoạch sử dụng đất, quy phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
bảo đảm môi trường và tiết kiệm hoạch xây dựng xa khu dân cư, hợp quy hoạch xây dựng xa khu dân cư, quy hoạch xây dựng xa khu dân cư,
đất. vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy kiệm đất. tiết kiệm đất. tiết kiệm đất.
định mức đất và chế độ quản lý việc 2. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, 2. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, 2. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang,
xây dựng phần mộ, tượng đài, bia nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở
tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa táng trái với quy hoạch, kế hoạch sử lưu trữ tro cốt trái với quy hoạch, kế lưu trữ tro cốt trái với quy hoạch, kế
địa bảo đảm tiết kiệm và có chính dụng đất, quy hoạch xây dựng đã hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
sách khuyến khích việc an táng được cơ quan nhà nước có thẩm dựng đã được cơ quan nhà nước có dựng đã được cơ quan nhà nước có
không sử dụng đất. quyền phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt. thẩm quyền phê duyệt.
3. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, 3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước 3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước
nghĩa địa trái với quy hoạch, kế giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan thuê đất theo quy định sau đây: thuê đất theo quy định sau đây: thuê đất theo quy định sau đây:
567

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất a) Giao đất có thu tiền sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng
nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nghĩa trang để chuyển nhượng nghĩa trang để chuyển nhượng
nhượng quyền sử dụng đất gắn với quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;
hạ tầng; b) Cho thuê đất để xây dựng nhà b) Cho thuê đất để xây dựng nhà
b) Cho thuê đất để dự án xây dựng tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng. trữ tro cốt. trữ tro cốt.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể mức đất, chế độ quản lý
việc xây dựng trong nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
táng bảo đảm tiết kiệm và có chính
sách khuyến khích việc an táng
không sử dụng đất.
Điều 163. Đất sông, ngòi, kênh, Điều 206. Đất sông, ngòi, kênh, Điều 207. Đất có mặt nước Điều 191. Đất có mặt nước
rạch, suối và mặt nước chuyên rạch, suối và mặt nước chuyên chuyên dùng và đất sông, ngòi, chuyên dùng và đất sông, ngòi,
dùng dùng kênh, rạch, suối kênh, rạch, suối
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng 1. Căn cứ vào mục đích sử dụng 1. Đất mặt nước chuyên dùng là đất 1. Đất mặt nước chuyên dùng là đất
chủ yếu đã xác định, đất sông, ngòi, chủ yếu đã xác định, đất sông, ngòi, có mặt nước của các đối tượng thủy có mặt nước của các đối tượng thủy
kênh, rạch, suối và mặt nước kênh, rạch, suối và mặt nước văn dạng ao, hồ, đầm, phá có ranh văn dạng ao, hồ, đầm, phá có ranh
chuyên dùng được quản lý và sử chuyên dùng được quản lý và sử giới khép kín để hình thành thửa đất giới khép kín để hình thành thửa đất
dụng theo quy định sau đây: dụng theo quy định sau đây: đã được xác định mục đích sử dụng đã được xác định mục đích sử dụng
a) Nhà nước giao cho tổ chức để a) Nhà nước giao cho tổ chức để mà không phải mục đích nuôi trồng mà không phải mục đích nuôi trồng
quản lý kết hợp sử dụng, khai thác quản lý kết hợp sử dụng, khai thác thuỷ sản. thủy sản.
đất có mặt nước chuyên dùng vào đất có mặt nước chuyên dùng vào 2. Căn cứ vào mục đích sử dụng 2. Căn cứ vào mục đích sử dụng
mục đích phi nông nghiệp hoặc phi mục đích phi nông nghiệp hoặc phi chủ yếu đã xác định, đất sông, ngòi, chủ yếu đã xác định, đất sông, ngòi,
nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng kênh, rạch, suối và mặt nước kênh, rạch, suối và mặt nước
và khai thác thủy sản; và khai thác thủy sản; chuyên dùng được quản lý và sử chuyên dùng được quản lý và sử
b) Nhà nước cho thuê đất sông, b) Nhà nước cho thuê đất sông, dụng theo quy định sau đây: dụng theo quy định sau đây:
ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê a) Nhà nước giao cho tổ chức để a) Nhà nước giao cho tổ chức để
568

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất hằng năm đối với tổ chức kinh đất hàng năm đối với tổ chức kinh quản lý kết hợp sử dụng, khai thác quản lý kết hợp sử dụng, khai thác
tế, hộ gia đình, cá nhân để nuôi tế, cá nhân, người Việt Nam định đất có mặt nước chuyên dùng vào đất có mặt nước chuyên dùng vào
trồng thủy sản; cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có mục đích phi nông nghiệp hoặc phi mục đích phi nông nghiệp hoặc phi
c) Nhà nước cho thuê đất sông, vốn đầu tư nước ngoài để nuôi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê trồng thủy sản hoặc sử dụng vào và khai thác thủy sản; và khai thác thủy sản;
đất hằng năm đối với người Việt mục đích phi nông nghiệp hoặc sử b) Nhà nước cho thuê đất sông, b) Nhà nước cho thuê đất sông,
Nam định cư ở nước ngoài, doanh dụng vào mục đích phi nông nghiệp ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để kết hợp với nuôi trồng thủy sản; đất hàng năm đối với tổ chức kinh đất hằng năm đối với tổ chức kinh
thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng c) Nhà nước cho thuê đất có mặt tế, cá nhân, người Việt Nam định tế, cá nhân, người Việt Nam định
thủy sản. nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
2. Việc khai thác, sử dụng đất sông, hợp sử dụng với mục đích phi nông vốn đầu tư nước ngoài để nuôi vốn đầu tư nước ngoài để nuôi
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy trồng thủy sản hoặc sử dụng vào trồng thủy sản hoặc sử dụng vào
chuyên dùng phải bảo đảm không sản theo thẩm quyền. Việc khai mục đích phi nông nghiệp hoặc sử mục đích phi nông nghiệp hoặc sử
ảnh hưởng đến mục đích sử dụng thác, sử dụng đất có mặt nước là hồ dụng vào mục đích phi nông nghiệp dụng vào mục đích phi nông nghiệp
chủ yếu đã được xác định; phải tuân thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi kết hợp với nuôi trồng thủy sản; kết hợp với nuôi trồng thủy sản;
theo quy định về kỹ thuật của các nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác c) Nhà nước cho thuê đất có mặt c) Nhà nước cho thuê đất có mặt
ngành, lĩnh vực có liên quan và các thủy sản phải bảo đảm không ảnh nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết
quy định về bảo vệ cảnh quan, môi hưởng đến mục đích sử dụng chủ hợp sử dụng với mục đích phi nông hợp sử dụng với mục đích phi nông
trường; không làm cản trở dòng yếu đã được xác định và phải tuân nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy
chảy tự nhiên; không gây cản trở theo quy định của các pháp luật sản theo thẩm quyền; sản theo thẩm quyền;
giao thông đường thủy. khác có liên quan; d) Nhà nước giao, cho thuê đất d) Nhà nước giao, cho thuê đất
d) Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi trong phạm vi bảo vệ và phạm vi
trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc
phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi, cho công trình thủy điện, thủy lợi, cho
công trình thủy điện, thủy lợi, cho tổ chức, cá nhân để quản lý kết hợp tổ chức, cá nhân để quản lý kết hợp
tổ chức, cá nhân để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước sử dụng, khai thác đất có mặt nước
sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng kết hợp với các mục đích sử dụng
kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp đất khác theo quy định của pháp
đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ luật có liên quan và phải được cơ
luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp quan nhà nước có thẩm quyền cấp
569

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định. phép theo quy định.
phép theo quy định. 3. Việc khai thác, sử dụng đất sông, 3. Việc khai thác, sử dụng đất sông,
2. Việc khai thác, sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải bảo đảm không chuyên dùng phải bảo đảm không
chuyên dùng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng ảnh hưởng đến mục đích sử dụng
ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định; phải tuân chủ yếu đã được xác định; phải tuân
chủ yếu đã được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các theo quy định về kỹ thuật của các
theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các ngành, lĩnh vực có liên quan và các
ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi quy định về bảo vệ cảnh quan, môi
quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở dòng trường; không làm cản trở dòng
trường; không làm cản trở dòng chảy tự nhiên; không gây cản trở chảy tự nhiên; không gây cản trở
chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy. giao thông đường thủy
giao thông đường thủy.
Điều 161. Đất xây dựng công Điều 207. Không gian sử dụng Điều 208. Đất xây dựng công Điều 192. Đất xây dựng công
trình ngầm đất, đất xây dựng công trình trình ngầm trình ngầm
1. Việc sử dụng đất để xây dựng ngầm, đất xây dựng công trình 1. Đất xây dựng công trình ngầm 1. Đất xây dựng công trình ngầm
công trình ngầm phải phù hợp với trên không bao gồm đất xây dựng công trình bao gồm đất xây dựng công trình
quy hoạch xây dựng công trình 1. Người sử dụng đất theo quy định trên mặt đất phục vụ cho việc vận trên mặt đất phục vụ cho việc vận
ngầm, quy hoạch, kế hoạch sử dụng của Luật này được Nhà nước xác hành, khai thác sử dụng công trình hành, khai thác sử dụng công trình
đất và các quy hoạch khác có liên định không gian sử dụng đất, bao ngầm và không gian dưới lòng đất ngầm và không gian dưới lòng đất
quan đã được cơ quan nhà nước có gồm độ sâu trong lòng đất và chiều để xây dựng công trình trong lòng để xây dựng công trình trong lòng
thẩm quyền phê duyệt. cao trên không theo pháp luật về đất mà công trình này không phải là đất mà công trình này không phải là
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết xây dựng, pháp luật về quy hoạch phần ngầm của công trình xây dựng phần ngầm của công trình xây dựng
định giao đất, cho thuê đất để xây đô thị, pháp luật về kiến trúc. trên mặt đất. trên mặt đất.
dựng công trình ngầm theo quy Đối với phạm vi ngoài phần không 2. Người sử dụng đất theo quy định 2. Người sử dụng đất theo quy định
định của Chính phủ. gian sử dụng đất đã xác định cho của Luật này được chuyển nhượng, của Luật này được chuyển nhượng,
người sử dụng đất, Nhà nước thực cho thuê, cho thuê lại không gian cho thuê, cho thuê lại không gian
hiện giao đất, cho thuê đất gắn với dưới lòng đất theo quy định của dưới lòng đất theo quy định của
phần không gian đó cho người sử pháp luật khi được Nhà nước xác pháp luật khi được Nhà nước xác
dụng đất khác có nhu cầu để xây định theo pháp luật về xây dựng, định theo pháp luật về xây dựng,
570

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dựng công trình ngầm, công trình pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp
trên không phù hợp với quy hoạch, luật về kiến trúc. luật về kiến trúc.
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch 3. Nhà nước khuyến khích các tổ 3. Nhà nước khuyến khích các tổ
xây dựng và các quy hoạch khác có chức, cá nhân sử dụng vốn, kỹ chức, cá nhân sử dụng vốn, kỹ
liên quan đã được cơ quan nhà nước thuật, công nghệ thực hiện các dự thuật, công nghệ thực hiện các dự
có thẩm quyền phê duyệt. án xây dựng công trình ngầm đồng án xây dựng công trình ngầm đồng
2. Việc sử dụng đất để xây dựng các thời có chính sách hỗ trợ, ưu đãi thời có chính sách hỗ trợ, ưu đãi
công trình ngầm, công trình trên cho nhà đầu tư theo quy định của cho nhà đầu tư theo quy định của
không phải hạn chế tối đa việc ảnh pháp luật. pháp luật.
hưởng đến cảnh quan, không làm 4. Việc sử dụng đất xây dựng công 4. Việc sử dụng đất xây dựng công
ảnh hưởng đến hệ sinh thái, an toàn trình ngầm phải bảo đảm các yêu trình ngầm phải bảo đảm các yêu
cho con người và công trình; không cầu sau: cầu sau:
làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, a) Dựa trên cơ sở đánh giá đầy đủ a) Dựa trên cơ sở đánh giá đầy đủ
khai thác, vận hành của các công về điều kiện tự nhiên, địa chất, địa về điều kiện tự nhiên, địa chất, địa
trình lân cận cũng như các công mạo, thủy văn; mạo, thủy văn;
trình đã có hoặc đã xác định trong b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh, b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh,
quy hoạch xây dựng. Đối với việc bảo vệ môi trường, phát triển bền bảo vệ môi trường, phát triển bền
xây dựng công trình ngầm trên đất vững, bảo vệ di tích lịch sử, danh vững, bảo vệ di tích lịch sử, danh
nông nghiệp thì phải đảm bảo lam thắng cảnh, di sản văn hóa; lam thắng cảnh, di sản văn hóa;
không gây ảnh hưởng đến thổ c) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, c) Phù hợp với quy hoạch xây dựng,
nhưỡng, khả năng sản xuất của đất quy hoạch đô thị; quy hoạch đô thị;
nông nghiệp. d) Bồi thường theo quy định của d) Bồi thường theo quy định của
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết pháp luật đối với trường hợp gây pháp luật đối với trường hợp gây
định giao đất, cho thuê đất cho tổ thiệt hại đến việc sử dụng đất của thiệt hại đến việc sử dụng đất của
chức kinh tế, người Việt Nam định người sử dụng đất trên bề mặt của người sử dụng đất trên bề mặt của
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có công trình ngầm; công trình ngầm;
vốn đầu tư nước ngoài để xây dựng đ) Việc xây dựng công trình ngầm đ) Việc xây dựng công trình ngầm
công trình ngầm, công trình trên phải được thực hiện theo dự án đầu phải được thực hiện theo dự án đầu
không theo quy định sau đây: tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư
a) Giao đất không thu tiền sử dụng theo quy định của pháp luật; theo quy định của pháp luật;
571

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất đối với trường hợp sử dụng đất e) Tuân thủ các nguyên tắc theo quy e) Tuân thủ các nguyên tắc theo quy
để xây dựng công trình ngầm, công định của pháp luật về xây dựng. định của pháp luật về xây dựng.
trình trên không không nhằm mục 5. Việc giao đất, cho thuê đất đối 5. Việc giao đất, cho thuê đất đối
đích kinh doanh; với đất xây dựng công trình trên với đất xây dựng công trình trên
b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất mặt đất phục vụ cho việc vận hành, mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
hàng năm hoặc thu tiền thuê đất khai thác sử dụng công trình ngầm khai thác sử dụng công trình ngầm
một lần cho cả thời gian thuê đối theo quy định sau đây: theo quy định sau đây:
với trường hợp sử dụng đất để xây a) Giao đất không thu tiền sử dụng a) Giao đất không thu tiền sử dụng
dựng công trình ngầm, công trình đất đối với trường hợp sử dụng đất đất đối với trường hợp sử dụng đất
trên không nhằm mục đích kinh xây dựng công trình trên mặt đất xây dựng công trình trên mặt đất
doanh. phục vụ cho việc vận hành, khai phục vụ cho việc vận hành, khai
4. Việc sử dụng đất để xây dựng thác sử dụng công trình ngầm thác sử dụng công trình ngầm
công trình ngầm, công trình trên không nhằm mục đích kinh doanh; không nhằm mục đích kinh doanh;
không phải thực hiện nghĩa vụ tài b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất
chính theo quy định của Luật này. hàng năm hoặc thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều một lần cho cả thời gian thuê đối một lần cho cả thời gian thuê đối
này. với trường hợp sử dụng đất xây với trường hợp sử dụng đất xây
dựng công trình trên mặt đất phục dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử vụ cho việc vận hành, khai thác sử
dụng công trình ngầm nhằm mục dụng công trình ngầm nhằm mục
đích kinh doanh. đích kinh doanh.
6. Việc cấp Giấy chứng nhận đối 6. Việc cấp Giấy chứng nhận đối
với đất xây dựng công trình ngầm với đất xây dựng công trình ngầm
theo quy định sau đây: theo quy định sau đây:
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng công a) Chủ đầu tư dự án xây dựng công
trình ngầm được cấp Giấy chứng trình ngầm được cấp Giấy chứng
nhận đối với diện tích đất xây dựng nhận đối với diện tích đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho công trình trên mặt đất phục vụ cho
việc vận hành, khai thác sử dụng việc vận hành, khai thác sử dụng
công trình ngầm và được thực hiện công trình ngầm và được thực hiện
572

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền của người sử dụng đất theo quyền của người sử dụng đất theo
quy định của Luật này; quy định của Luật này;
b) Chủ đầu tư dự án xây dựng công b) Chủ đầu tư dự án xây dựng công
trình ngầm được chứng nhận quyền trình ngầm được chứng nhận quyền
sở hữu đối với công trình ngầm sở hữu đối với công trình ngầm
dưới mặt đất và thực hiện quyền dưới mặt đất và thực hiện quyền
của chủ sở hữu theo quy định của của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật về dân sự. pháp luật về dân sự.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này. này.
Điều 218. Đất do các cơ quan, tổ Điều 209. Đất do các cơ quan, tổ Điều 193. Đất do các cơ quan, tổ
chức của Nhà nước quản lý, sử chức của Nhà nước quản lý, sử chức của Nhà nước quản lý
dụng dụng 1. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà
1. Đất do Nhà nước giao quản lý, 1. Đất do Nhà nước giao quản lý, nước quản lý bao gồm:
gồm: gồm: a) Đất sử dụng vào mục đích công
a) Đất sử dụng vào mục đích công a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
cộng; cộng; b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối,
b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch; b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, ao, hồ, đầm, phá chưa giao, chưa
c) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, ao, hồ, đầm, phá chưa giao, chưa cho thuê sử dụng;
nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; cho thuê sử dụng; c) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ
d) Đất có mặt nước gồm: đất có mặt c) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
nước nội địa; đất có mặt nước ven sở hỏa táng; d) Đất có mặt nước chuyên dùng;
biển; đất sông, ngòi, kênh, rạch, d) Đất có mặt nước chuyên dùng; đ) Đất rừng sản xuất, rừng phòng
suối và mặt nước chuyên dùng; đ) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
đ) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao
hộ, rừng đặc dụng; e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản
e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
cho tổ chức phát triển quỹ đất hoặc lý; g) Đất do Nhà nước thu hồi và giao
Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý; g) Đất do Nhà nước thu hồi và giao Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý;
g) Đất giao lại, chuyển quyền sử Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý; h) Đất giao lại, chuyển quyền sử
573

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
dụng đất của tổ chức nước ngoài có h) Đất giao lại, chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao khi không có dụng đất của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao khi không có
nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên chức năng ngoại giao khi không có nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên
cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận nhu cầu sử dụng đất thực hiện trên cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế và quy định của pháp luật cơ sở điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật
có liên quan; quốc tế và quy định của pháp luật có liên quan;
h) Đất chưa sử dụng. có liên quan; i) Đất nông nghiệp sử dụng vào
2. Đất do các cơ quan, tổ chức của i) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường,
Nhà nước sử dụng được giao đất mục đích công ích của xã, phường, thị trấn;
không thu tiền sử dụng đất, gồm: thị trấn; k) Đất chưa sử dụng;
a) Đất trụ sở cơ quan nhà nước; k) Đất chưa sử dụng. l) Đất do sắp xếp, đổi mới các công
b) Đất quốc phòng, an ninh; 2. Đất do các cơ quan, tổ chức của ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất có
c) Đất công trình sự nghiệp công Nhà nước sử dụng, gồm: nguồn gốc nông, lâm trường;
lập; a) Đất trụ sở cơ quan Đảng Cộng m) Đất có nguồn gốc cổ phần hóa
đ) Đất nông nghiệp sử dụng vào sản Việt Nam, cơ quan nhà nước; doanh nghiệp nhà nước được Nhà
mục đích công ích của xã, phường, b) Đất quốc phòng, an ninh; nước cho thuê trả tiền thuê đất hằng
thị trấn. c) Đất công trình sự nghiệp do đơn năm mà Nhà nước thu hồi đất giao
3. Đất do các cơ quan, tổ chức của vị sự nghiệp công lập sử dụng; quản lý;
Nhà nước sử dụng theo hình thức d) Đất do doanh nghiệp nhà nước n) Đất sau khi khai thác khoáng sản
thuê đất trả tiền hàng năm, gồm: sử dụng thuộc đối tượng quản lý được trả lại theo quy định trong hợp
a) Đất do doanh nghiệp nhà nước sử của pháp luật về quản lý, sử dụng đồng thuê đất.
dụng; tài sản công. 2. Cơ quan, tổ chức của Nhà nước
b) Đất công trình sự nghiệp công 3. Việc quản lý, sử dụng quỹ đất tại được giao quản lý đất quỹ đất quy
lập. các khoản 1 và khoản 2 Điều này định tại khoản 1 Điều này có trách
4. Việc quản lý, sử dụng quỹ đất tại thực hiện theo chế độ sử dụng đất nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích
các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực tương ứng theo quy định của Luật đất được giao quản lý; việc sử dụng
hiện theo chế độ sử dụng đất tương này và phải đảm bảo phù hợp với quỹ đất nêu trên thực hiện theo chế
ứng theo quy định của Luật này và định mức sử dụng đất, quy định về độ sử dụng đất tương ứng theo quy
phải đảm bảo phù hợp với định mức tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở định tại Luật này.
sử dụng đất, quy định về tiêu chuẩn, làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
574

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định mức sử dụng trụ sở làm việc, theo quy định của Chính phủ. Đối
cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy với doanh nghiệp nhà nước phải căn
định của Chính phủ. Đối với doanh cứ vào dự án đầu tư được cơ quan
nghiệp nhà nước phải căn cứ vào dự nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
án đầu tư được cơ quan nhà nước có 4. Cơ quan, tổ chức đang quản lý
thẩm quyền phê duyệt. quỹ đất nêu tại khoản 1 Điều này có
5. Cơ quan, tổ chức đang quản lý trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện
quỹ đất nêu tại khoản 1 Điều này có tích đất được giao quản lý. Đối với
trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện quỹ đất có khả năng khai thác sử
tích đất được giao quản lý. Đối với dụng kết hợp vào các mục đích
quỹ đất có khả năng khai thác sử khác thì phải lập phương án khai
dụng kết hợp vào các mục đích thác sử dụng quỹ đất kết hợp vào
khác thì phải lập phương án khai mục đích khác trình cơ quan có
thác sử dụng quỹ đất kết hợp vào thẩm quyền xem xét, quyết định.
mục đích khác trình cơ quan có 5. Cơ quan, tổ chức sử dụng đất quy
thẩm quyền xem xét, quyết định. định tại khoản 2 Điều này có trách
6. Cơ quan, tổ chức được giao đất nhiệm:
không thu tiền sử dụng đất đối với a) Sử dụng đúng mục đích đã được
quỹ đất quy định tại khoản 2 Điều giao, cho thuê phù hợp với quy
này có trách nhiệm: hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo
a) Sử dụng đúng mục đích đã được đảm tiết kiệm, hiệu quả; không
giao phù hợp với quy hoạch, kế được tự ý chuyển mục đích sử dụng
hoạch sử dụng đất; bảo đảm tiết đất;
kiệm, hiệu quả; không được tự ý b) Không để đất bị lấn, bị chiếm;
chuyển mục đích sử dụng đất; không cho thuê trái quy định của
b) Không để đất bị lấn, bị chiếm; pháp luật;
không cho thuê trái quy định của c) Đối với quỹ đất sử dụng vượt
pháp luật; định mức quy định tại khoản 3 Điều
c) Đối với quỹ đất sử dụng vượt này thì phải báo cáo cơ quan nhà
định mức quy định tại khoản 4 Điều nước có thẩm quyền để xử lý theo
575

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này thì phải báo cáo cơ quan nhà quy định của pháp luật.
nước có thẩm quyền để xử lý theo
quy định của pháp luật.
7. Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập đang sử dụng
đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm
quy định tại khoản 3 Điều này có
trách nhiệm sử dụng đúng mục đích
đã được giao phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo
đảm tiết kiệm, hiệu quả; không
được tự ý chuyển mục đích sử dụng
đất.
8. Đối với doanh nghiệp nhà nước
đã được cổ phần hóa, khi chuyển
mục đích sử dụng đất mà khác với
phương án sử dụng đất đã được phê
duyệt khi cổ phần hóa thì Nhà nước
thu hồi đất để đầu tư xây dựng các
công trình công cộng hoặc đấu giá
quyền sử dụng đất theo quy hoạch
sử dụng đất, trừ trường hợp khi cổ
phần hóa đã tính giá trị quyền sử
dụng đất vào giá trị doanh nghiệp.
Điều 209. Đất sử dụng đa mục Điều 210. Đất sử dụng đa mục Điều 194. Sử dụng đất kết hợp đa
đích đích mục đích
1. Đất sử dụng đa mục đích là đất 1. Đất sử dụng đa mục đích là đất 1. Các loại đất sau đây được sử
được sử dụng kết hợp vào nhiều được xác định mục đích sử dụng dụng kết hợp đa mục đích:
mục đích khác để làm tăng hiệu quả đồng thời kết hợp sử dụng với một a) Đất nông nghiệp được sử dụng
sử dụng đất, bao gồm: hoặc nhiều mục đích khác có thể kết hợp với mục đích thương mại
576

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Đất sử dụng hỗn hợp là đất được phân định được ranh giới hoặc dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược
Nhà nước cho phép sử dụng vào hai không phân định được ranh giới của liệu;
mục đích trở lên mà không thể phân từng mục đích sử dụng. Thời hạn sử b) Đất sử dụng vào mục đích công
định được ranh giới sử dụng giữa dụng đất đối với các mục đích kết cộng được kết hợp với mục đích
các mục đích trên thực địa. hợp theo quy định của Luật này thương mại dịch vụ;
b) Đất sử dụng kết hợp là đất được nhưng không được vượt quá thời c) Đất xây dựng công trình sự
Nhà nước cho phép sử dụng vào hạn của mục đích chính. Việc cấp nghiệp được sử dụng kết hợp với
nhiều mục đích mà có thể phân định Giấy chứng nhận chỉ được thực mục đích thương mại dịch vụ;
được ranh giới rõ ràng giữa các mục hiện đối với mục đích chính. d) Đất ở được sử dụng kết hợp với
đích trên thực địa. 2. Đất được sử dụng đa mục đích, mục đích nông nghiệp, thương mại,
2. Việc sử dụng đất đa mục đích bao gồm: dịch vụ, công trình sự nghiệp có
đảm bảo nguyên tắc sau: a) Đất quốc phòng, an ninh kết hợp mục đích kinh doanh;
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch với sản xuất và xây dựng kinh tế; đ) Đất có mặt nước chuyên dùng
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng b) Đất nông nghiệp kết hợp với được sử dụng kết hợp đa mục đích
hoặc được cơ quan nhà nước có thương mại dịch vụ, chăn nuôi, theo quy định tại các điều Điều 189,
thẩm quyền cho phép; trồng cây dược liệu; Điều 190, và Điều 216 của Luật
b) Không làm thay đổi mục đích sử c) Đất sử dụng vào mục đích công này;
dụng đất chính; cộng kết hợp với thương mại, dịch e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng
b) Không làm ảnh hưởng đến việc vụ; được sử dụng kết hợp với mục đích
bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa d) Đất ở kết hợp với thương mại, thương mại dịch vụ;
dạng sinh học, cảnh quan môi dịch vụ và các mục đích khác; g) Đất các loại được kết hợp xây
trường; đ) Đất có mặt nước kết hợp với sản dựng công trình hạ tầng bưu chính,
c) Không làm ảnh hưởng đến việc xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy viễn thông, công nghệ, thông tin,
sử dụng đất của các thửa đất liền sản, thương mại, dịch vụ và các quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
kề; mục đích phi nông nghiệp khác; 2. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục
d) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng kết đích phải đáp ứng các yêu cầu sau:
chính theo quy định; hợp với thương mại dịch vụ; a) Không làm thay đổi mục đích sử
đ) Phải tuân thủ các pháp luật g) Đất sử dụng vào các mục đích dụng đất chính của loại đất theo
chuyên ngành. được kết hợp để xây dựng điểm thu, phân loại đất quy định tại Điều 9 và
3. Mục đích sử dụng đất chính được phát sóng thông tin di động và các đã được xác định tại các loại giấy tờ
577

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
xác định theo quyết định giao đất, thiết bị phụ trợ; quảng cáo ngoài quy định tại Điều 10 của Luật này;
cho thuê đất, cho phép chuyển mục trời, điện mặt trời. b) Không làm mất đi điều kiện cần
đích sử dụng đất, công nhận quyền 3. Việc sử dụng đất đa mục đích thiết để trở lại sử dụng đất vào mục
sử dụng đất. phải đáp ứng các yêu cầu sau: đích chính;
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều a) Không làm thay đổi mục đích sử c) Không ảnh hưởng đến quốc
này. dụng đất chính; phòng, an ninh, bảo tồn hệ sinh thái
b) Không làm ảnh hưởng đến việc tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh
sử dụng đất của các thửa đất liền quan môi trường;
kề; d) Không làm ảnh hưởng đến việc
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài sử dụng đất của các thửa đất liền
chính theo quy định; kề;
d) Phải tuân thủ các pháp luật có đ) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
liên quan. chính theo quy định;
4. Đối với đất quốc phòng, an ninh e) Phải tuân thủ các pháp luật có
kết hợp với sản xuất và xây dựng liên quan.
kinh tế; đất nông nghiệp kết hợp với 3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp
thương mại, dịch vụ; đất có mặt công lập sử dụng đất xây dựng công
nước kết hợp thương mại, dịch vụ trình sự nghiệp kết hợp với thương
và các mục đích phi nông nghiệp mại dịch vụ thì phải chuyển sang
khác thì phải lập phương án sử thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm
dụng đất trình cơ quan nhà nước có đối với phần diện tích kết hợp đó.
thẩm quyền phê duyệt. 4. Các trường hợp sử dụng đất kết
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều hợp với thương mại dịch vụ quy
này. định tại các điểm a, b, c và đ khoản
1 Điều này thì phải lập phương án
sử dụng đất trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung
phương án sử dụng đất kết hợp bao
gồm:
a) Thông tin về thửa đất, khu đất
578

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đang sử dụng: vị trí, diện tích, hình
thức sử dụng đất; thời hạn sử dụng
đất;
b) Diện tích, mục đích sử dụng đất
kết hợp, thời hạn sử dụng đất kết
hợp.
c) Nội dung đáp ứng yêu cầu theo
quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 210. Góp quyền sử dụng đất, Điều 211. Góp quyền sử dụng đất, Điều 195. Góp quyền sử dụng đất,
điều chỉnh lại đất đai điều chỉnh lại đất đai điều chỉnh lại đất đai
1. Góp quyền sử dụng đất, điều 1. Góp quyền sử dụng đất, điều 1. Góp quyền sử dụng đất, điều
chỉnh lại đất đai là phương thức sắp chỉnh lại đất đai là phương thức sắp chỉnh lại đất đai là phương thức sắp
xếp lại đất đai trong một khu vực xếp lại đất đai trong một khu vực xếp lại đất đai trong một khu vực
đất nhất định trên cơ sở sự đồng đất nhất định trên cơ sở sự đồng đất nhất định trên cơ sở sự đồng
thuận của người sử dụng đất để điều thuận của người sử dụng đất để điều thuận của người sử dụng đất để điều
chỉnh lại toàn bộ hoặc một phần chỉnh lại toàn bộ hoặc một phần chỉnh lại toàn bộ hoặc một phần
diện tích đất thuộc quyền sử dụng diện tích đất thuộc quyền sử dụng diện tích đất thuộc quyền sử dụng
của mình trong khu vực đó theo của mình trong khu vực đó theo của mình trong khu vực đó theo
phương án được cơ quan có thẩm phương án được cơ quan có thẩm phương án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt. quyền phê duyệt. quyền phê duyệt.
2. Các trường hợp góp quyền sử 2. Việc góp quyền sử dụng đất và 2. Việc góp quyền sử dụng đất và
dụng đất và điều chỉnh lại đất đai điều chỉnh lại đất đai được thực điều chỉnh lại đất đai được thực
được thực hiện trong các trường hiện trong các trường hợp sau đây: hiện trong các trường hợp sau đây:
hợp sau đây: a) Tập trung đất nông nghiệp để a) Tập trung đất nông nghiệp để
a) Tập trung đất nông nghiệp để thực hiện sản xuất; thực hiện sản xuất;
thực hiện sản xuất; b) Thực hiện dự án chỉnh trang, b) Thực hiện dự án chỉnh trang,
579

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
b) Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở phát triển khu dân cư nông thôn, mở
phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông rộng, nâng cấp đường giao thông
rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn; nông thôn;
nông thôn; c) Thực hiện dự án chỉnh trang, c) Thực hiện dự án chỉnh trang,
c) Thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển đô thị; cải tạo, nâng cấp phát triển đô thị; cải tạo, nâng cấp
phát triển đô thị; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại các khu nhà hoặc xây dựng lại các khu nhà
hoặc xây dựng lại các khu nhà chung cư; mở rộng, nâng cấp đường chung cư; mở rộng, nâng cấp đường
chung cư; mở rộng, nâng cấp đường giao thông trong đô thị. giao thông trong đô thị.
giao thông trong đô thị. 3. Điều kiện để thực hiện góp quyền 3. Điều kiện để thực hiện góp quyền
3. Điều kiện để thực hiện góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất sử dụng đất và điều chỉnh lại đất
sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai: đai:
đai: a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; sử dụng đất; quy hoạch xây dựng;
sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đã được cơ quan quy hoạch đô thị đã được cơ quan
quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Có phương án góp quyền sử b) Có phương án góp quyền sử
b) Có phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại đất đai dụng đất và điều chỉnh lại đất đai
dụng đất và điều chỉnh lại đất đai được người sử dụng đất thuộc khu được người sử dụng đất thuộc khu
được người sử dụng đất thuộc khu vực dự kiến thực hiện đồng thuận vực dự kiến thực hiện đồng thuận
vực dự kiến thực hiện đồng thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường hợp quy phê duyệt đối với trường hợp quy
phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, định tại điểm c khoản 2 Điều này,
định tại điểm c khoản 2 Điều này, được Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp huyện
được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với trường hợp quy phê duyệt đối với trường hợp quy
phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. định tại điểm b khoản 2 Điều này.
định tại điểm a và điểm b khoản 2 4. Phương án góp quyền sử dụng 4. Phương án góp quyền sử dụng
Điều này. đất và điều chỉnh lại đất đai phải thể đất và điều chỉnh lại đất đai phải thể
4. Phương án góp quyền sử dụng hiện các nội dung gồm: hiện các nội dung gồm:
đất và điều chỉnh lại đất đai phải thể a) Hiện trạng sử dụng đất trong khu a) Hiện trạng sử dụng đất trong khu
hiện các nội dung gồm: vực cần điều chỉnh lại và các chủ sử vực cần điều chỉnh lại và các chủ sử
580

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Hiện trạng sử dụng đất trong khu dụng đất; dụng đất;
vực cần điều chỉnh lại và các chủ sử b) Phương án sắp xếp lại đất đai, b) Phương án sắp xếp lại đất đai,
dụng đất; trong đó phải thể hiện phương án trong đó phải thể hiện phương án
b) Phương án sắp xếp lại đất đai, thiết kế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã thiết kế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
trong đó phải thể hiện phương án hội, hạ tầng môi trường, tỷ lệ diện hội, hạ tầng môi trường, tỷ lệ diện
thiết kế hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã tích đất mà người sử dụng đất đóng tích đất mà người sử dụng đất đóng
hội, hạ tầng môi trường, tỷ lệ diện góp để xây dựng các công trình hạ góp để xây dựng các công trình hạ
tích đất mà người sử dụng đất đóng tầng kỹ thuật, cung cấp dịch vụ tầng kỹ thuật, cung cấp dịch vụ
góp để xây dựng các công trình hạ công cộng; công cộng;
tầng kỹ thuật, cung cấp dịch vụ c) Vị trí, diện tích đất mà người sử c) Vị trí, diện tích đất mà người sử
công cộng; dụng đất được nhận lại sau khi thực dụng đất được nhận lại sau khi thực
c) Vị trí, diện tích đất mà người sử hiện phương án điều chỉnh đất đai. hiện phương án điều chỉnh đất đai.
dụng đất được nhận lại sau khi thực 5. Đối với diện tích đất do Nhà 5. Đối với diện tích đất do Nhà
hiện phương án điều chỉnh đất đai. nước quản lý có trong khu vực thực nước quản lý có trong khu vực thực
5. Đối với diện tích đất do Nhà hiện góp quyền sử dụng đất và điều hiện góp quyền sử dụng đất và điều
nước quản lý có trong khu vực thực chỉnh lại đất đai được sử dụng như chỉnh lại đất đai được sử dụng như
hiện góp quyền sử dụng đất và điều sau: sau:
chỉnh lại đất đai được sử dụng như a) Sử dụng để xây dựng, nâng cấp a) Sử dụng để xây dựng, nâng cấp
sau: hệ thống hạ tầng, dịch vụ công cộng hệ thống hạ tầng, dịch vụ công cộng
a) Sử dụng để xây dựng, nâng cấp khu dân cư; khu dân cư;
hệ thống hạ tầng, dịch vụ công cộng b) Đấu giá quyền sử dụng đất đối b) Đấu giá quyền sử dụng đất đối
khu dân cư; với phần diện tích đất còn lại sau với phần diện tích đất còn lại sau
b) Đấu giá quyền sử dụng đất đối khi sử dụng đất theo điểm a khoản khi sử dụng đất theo điểm a khoản
với phần diện tích đất còn lại sau này. Tiền thu được từ việc đấu giá này. Tiền thu được từ việc đấu giá
khi sử dụng đất theo điểm a khoản quyền sử dụng đất được sử dụng để quyền sử dụng đất được sử dụng để
này. Tiền thu được từ việc đấu giá thực hiện dự án. thực hiện dự án.
quyền sử dụng đất được sử dụng để 6. Việc góp quyền sử dụng đất và 6. Việc góp quyền sử dụng đất và
thực hiện dự án. điều chỉnh lại đất đai phải có dự án điều chỉnh lại đất đai phải có dự án
6. Việc góp quyền sử dụng đất và đầu tư do cộng đồng người sử dụng đầu tư do cộng đồng người sử dụng
điều chỉnh lại đất đai phải có dự án đất tự thực hiện hoặc liên danh, liên đất tự thực hiện hoặc liên danh, liên
581

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đầu tư do cộng đồng người sử dụng kết với các nhà đầu tư theo quy định kết với các nhà đầu tư theo quy định
đất tự thực hiện hoặc liên danh, liên của pháp luật để thực hiện. của pháp luật để thực hiện.
kết với các nhà đầu tư theo quy định 7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp 7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
của pháp luật để thực hiện. huyện có trách nhiệm: huyện có trách nhiệm:
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp a) Cung cấp thông tin về hiện trạng a) Cung cấp thông tin về hiện trạng
huyện có trách nhiệm: sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử
a) Cung cấp thông tin về hiện trạng dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy
sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử hoạch đô thị đã được cơ quan nhà hoạch đô thị đã được cơ quan nhà
dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy nước có thẩm quyền phê duyệt liên nước có thẩm quyền phê duyệt liên
hoạch đô thị đã được cơ quan nhà quan đến khu vực góp quyền sử quan đến khu vực góp quyền sử
nước có thẩm quyền phê duyệt liên dụng đất và điều chỉnh lại đất đai; dụng đất và điều chỉnh lại đất đai;
quan đến khu vực góp quyền sử b) Cung cấp mẫu thiết kế nhà ở, b) Cung cấp mẫu thiết kế nhà ở,
dụng đất và điều chỉnh lại đất đai; công trình xây dựng liên quan đến công trình xây dựng liên quan đến
b) Cung cấp mẫu thiết kế nhà ở, khu vực góp quyền sử dụng đất và khu vực góp quyền sử dụng đất và
công trình xây dựng liên quan đến điều chỉnh lại đất đai; điều chỉnh lại đất đai;
khu vực góp quyền sử dụng đất và c) Cấp Giấy chứng nhận, chỉnh lý c) Cấp Giấy chứng nhận, chỉnh lý
điều chỉnh lại đất đai; hồ sơ địa chính theo phương án góp hồ sơ địa chính theo phương án góp
c) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài đất đai được phê duyệt. đất đai được phê duyệt.
sản khác gắn liền với đất cho người 8. Chính phủ quy định chi tiết Điều 8. Chính phủ quy định chi tiết Điều
sử dụng đất, chỉnh lý hồ sơ địa này. này.
chính theo phương án góp quyền sử
dụng đất và điều chỉnh lại đất đai
được phê duyệt.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.
Điều 211. Tách thửa đất, hợp Điều 212. Tách thửa đất, hợp Điều 196. Tách thửa đất, hợp
thửa đất thửa đất thửa đất
1. Nguyên tắc tách thửa đất, hợp 1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất 1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất
thửa đất phải đảm bảo: phải đảm bảo:
582

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Việc tách thửa, hợp thửa các loại a) Thửa đất đã được cấp Giấy a) Thửa đất đã được cấp Giấy
đất được thực hiện đối với thửa đất chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sử dụng đất,
đã được cấp Giấy chứng nhận, còn Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
trong thời hạn sử dụng đất, không ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy
có tranh chấp, không bị kê biên để chứng nhận và còn trong thời hạn chứng nhận và còn trong thời hạn
bảo đảm thi hành án; sử dụng đất; sử dụng đất;
b) Thửa đất sau khi được tách phải b) Đất không có tranh chấp, không b) Đất không có tranh chấp, không
đảm bảo diện tích tối thiểu với loại bị kê biên để bảo đảm thi hành án; bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
đất đang sử dụng theo quy định của không bị áp dụng biện pháp khẩn không bị áp dụng biện pháp khẩn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cấp tạm thời của cơ quan nhà nước cấp tạm thời của cơ quan nhà nước
Trường hợp thửa đất được tách có có thẩm quyền; có thẩm quyền;
diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu c) Các thửa đất sau khi tách thửa c) Các thửa đất sau khi tách thửa
được phép tách thửa thì phải thực phải đảm bảo diện tích tối thiểu với phải đảm bảo diện tích tối thiểu với
hiện đồng thời việc hợp thửa với loại đất đang sử dụng theo quy định loại đất đang sử dụng theo quy định
thửa đất liền kề có cùng mục đích của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
sử dụng đất. Trường hợp thửa đất được tách có Trường hợp thửa đất được tách có
Trường hợp tách thửa để chuyển diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu
mục đích sử dụng đất thì diện tích được phép tách thửa thì phải thực được phép tách thửa thì phải thực
tối thiểu của thửa đất sau khi tách hiện đồng thời việc hợp thửa với hiện đồng thời việc hợp thửa với
thửa được xác định theo quy định thửa đất liền kề. thửa đất liền kề.
đối với loại đất sau khi chuyển mục Trường hợp tách thửa đất mà có Trường hợp tách thửa đất mà có
đích và phải phù hợp với kế hoạch tranh chấp nhưng xác định được tranh chấp nhưng xác định được
sử dụng đất. phạm vi diện tích, ranh giới đang phạm vi diện tích, ranh giới đang
c) Trường hợp phân chia quyền sử tranh chấp thì phần diện tích, ranh tranh chấp thì phần diện tích, ranh
dụng đất theo bản án hoặc quyết giới còn lại không tranh chấp của giới còn lại không tranh chấp của
định của Tòa án mà việc phân chia thửa đất đó được phép tách thửa; thửa đất đó được phép tách thửa;
không đảm bảo các điều kiện, diện Trường hợp chuyển mục đích sử Trường hợp chuyển mục đích sử
tích, kích thước tách thửa theo quy dụng một phần thửa đất thì thực dụng một phần thửa đất thì thực
định thì không thực hiện tách thửa, hiện tách thửa, diện tích tối thiểu hiện tách thửa, diện tích tối thiểu
trừ trường hợp thực hiện hợp thửa của thửa đất sau khi tách ra phải của thửa đất sau khi tách ra phải
583

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
với thửa đất liền kề quy định tại bằng hoặc lớn hơn diện tích tối bằng hoặc lớn hơn diện tích tối
điểm b khoản này; thiểu của loại đất sau khi chuyển thiểu của loại đất sau khi chuyển
d) Việc hợp các thửa đất phải bảo mục đích sử dụng. Đối với thửa đất mục đích sử dụng. Đối với thửa đất
đảm có cùng mục đích sử dụng đất; có vườn, ao trong cùng thửa đất có có vườn, ao trong cùng thửa đất có
Trường hợp các thửa đất khác nhau nhà ở thì không thực hiện tách thửa nhà ở thì không thực hiện tách thửa
về mục đích sử dụng đất, thời hạn khi chuyển mục đích sử dụng một khi chuyển mục đích sử dụng một
sử dụng đất thì phải thực hiện đồng phần thửa đất, trừ trường hợp người phần thửa đất, trừ trường hợp người
thời với thủ tục chuyển mục đích sử sử dụng đất có nhu cầu tách thửa; sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử Trường hợp phân chia quyền sử Trường hợp phân chia quyền sử
dụng đất để thống nhất theo một dụng đất theo bản án hoặc quyết dụng đất theo bản án hoặc quyết
mục đích, một thời hạn sử dụng đất định của Tòa án mà việc phân chia định của Tòa án mà việc phân chia
theo quy định của pháp luật. không đảm bảo các điều kiện, diện không đảm bảo các điều kiện, diện
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tích, kích thước tách thửa theo quy tích, kích thước tách thửa theo quy
quy định tại khoản 1 Điều này, các định thì không thực hiện tách thửa, định thì không thực hiện tách thửa,
quy định pháp luật có liên quan và trừ trường hợp phân chia quyền sử trừ trường hợp phân chia quyền sử
điều kiện cụ thể tại địa phương quy dụng đất của hộ gia đình hoặc của dụng đất của hộ gia đình hoặc của
định chi tiết điều kiện, diện tích, vợ chồng khi ly hôn theo bản án vợ chồng khi ly hôn theo bản án
kích thước tối thiểu của thửa đất sau hoặc quyết định của Tòa án có hiệu hoặc quyết định của Tòa án có hiệu
khi tách thửa đất, hợp thửa đất. lực pháp luật. lực pháp luật.
d) Việc tách thửa đất chỉ được thực d) Việc tách thửa đất chỉ được thực
hiện khi người sử dụng đất thực hiện khi người sử dụng đất thực
hiện quyền theo quy định tại khoản hiện quyền theo quy định tại khoản
1 của Luật này. 1 của Luật này.
đ) Việc hợp các thửa đất phải bảo đ) Việc hợp các thửa đất phải bảo
đảm có cùng mục đích sử dụng đất, đảm có cùng mục đích sử dụng đất,
thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp
hợp thửa đất có vườn, ao trong cùng hợp thửa đất có vườn, ao trong cùng
thửa đất có nhà ở. thửa đất có nhà ở.
Trường hợp các thửa đất khác nhau Trường hợp các thửa đất khác nhau
về mục đích sử dụng đất, thời hạn về mục đích sử dụng đất, thời hạn
584

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê
đất thì phải thực hiện đồng thời với đất thì phải thực hiện đồng thời với
thủ tục chuyển mục đích sử dụng thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất, chuyển hình thức trả tiền thuê
đất để thống nhất theo một mục đất để thống nhất theo một mục
đích, một thời hạn sử dụng đất, một đích, một thời hạn sử dụng đất, một
hình thức trả tiền thuê đất theo quy hình thức trả tiền thuê đất theo quy
định của pháp luật. định của pháp luật.
e) Việc tách thửa đất, hợp thửa đất e) Việc tách thửa đất, hợp thửa đất
đối với từng loại đất phải đảm bảo đối với từng loại đất phải đảm bảo
quyền về lối đi; cấp, thoát nước; quyền về lối đi; cấp, thoát nước;
tưới nước, tiêu nước trong canh tác; tưới nước, tiêu nước trong canh tác;
cấp khí ga; đường dây tải điện, cấp khí ga; đường dây tải điện,
thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thông tin liên lạc và các nhu cầu cần
thiết khác một cách hợp lý đối với thiết khác một cách hợp lý đối với
các thửa đất liền kề. các thửa đất liền kề.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ
quy định tại khoản 1 Điều này, các quy định tại khoản 1 Điều này, các
quy định pháp luật có liên quan và quy định pháp luật có liên quan và
điều kiện cụ thể tại địa phương để điều kiện cụ thể tại địa phương để
quy định cụ thể diện tích tối thiểu, quy định cụ thể diện tích tối thiểu,
điều kiện và trình tự thủ tục của điều kiện và trình tự thủ tục của
việc tách thửa, hợp thửa đất đối với việc tách thửa, hợp thửa đất đối với
từng loại đất. từng loại đất.
Mục 4 Bỏ tên mục Bỏ tên mục Bỏ tên mục
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Điều 164. Quản lý đất chưa sử Điều 212. Quản lý đất chưa sử Điều 213. Quản lý đất chưa sử Điều 197. Quản lý đất chưa sử
dụng dụng dụng dụng
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách 1. Đất chưa sử dụng là đất chưa 1. Đất chưa sử dụng là đất chưa 1. Đất chưa sử dụng là đất chưa
585

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhiệm quản lý, bảo vệ đất chưa sử được đưa vào sử dụng cho các mục được đưa vào sử dụng cho các mục được đưa vào sử dụng cho các mục
dụng tại địa phương và đăng ký vào đích theo quy định của Luật này. đích theo quy định của Luật này. đích theo quy định của Luật này.
hồ sơ địa chính. 2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban 2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban 2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhân dân cấp huyện nơi không nhân dân cấp huyện nơi không nhân dân cấp huyện nơi không
đất chưa sử dụng tại các đảo chưa thành lập đơn vị hành chính cấp xã thành lập đơn vị hành chính cấp xã thành lập đơn vị hành chính cấp xã
có người ở. có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất
3. Việc quản lý đất chưa sử dụng chưa sử dụng tại địa phương, đăng chưa sử dụng tại địa phương, đăng chưa sử dụng tại địa phương, đăng
được thực hiện theo quy định của ký vào hồ sơ địa chính và báo cáo ký vào hồ sơ địa chính và báo cáo ký vào hồ sơ địa chính và báo cáo
Chính phủ. Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp
về tình hình quản lý, khai thác quỹ về tình hình quản lý, khai thác quỹ về tình hình quản lý, khai thác quỹ
đất chưa sử dụng. đất chưa sử dụng. đất chưa sử dụng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
đất chưa sử dụng tại các đảo chưa đất chưa sử dụng tại các đảo chưa đất chưa sử dụng tại các đảo chưa
giao cho đơn vị hành chính cấp giao cho đơn vị hành chính cấp giao cho đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã quản lý. huyện, cấp xã quản lý. huyện, cấp xã quản lý.

Điều 165. Đưa đất chưa sử dụng Điều 213. Đưa đất chưa sử dụng Điều 214. Đưa đất chưa sử dụng Điều 198. Đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng vào sử dụng vào sử dụng vào sử dụng
1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch 1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch 1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch 1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan nhà sử dụng đất đã được cơ quan nhà sử dụng đất đã được cơ quan nhà sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy
ban nhân dân các cấp có kế hoạch ban nhân dân các cấp có kế hoạch ban nhân dân các cấp có kế hoạch ban nhân dân các cấp có kế hoạch
đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải
tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng. sử dụng. sử dụng. sử dụng.
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, 2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, 2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, 2. Nhà nước khuyến khích tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đầu tư để đưa cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử
đất chưa sử dụng vào sử dụng theo dụng vào sử dụng theo quy hoạch, dụng vào sử dụng theo quy hoạch, dụng vào sử dụng theo quy hoạch,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
được cơ quan nhà nước có thẩm quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê quan nhà nước có thẩm quyền phê
586

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyền phê duyệt. duyệt. duyệt. duyệt.
3. Đối với diện tích đất được quy 3. Đối với diện tích đất được quy 3. Đối với diện tích đất được quy 3. Đối với diện tích đất được quy
hoạch sử dụng vào mục đích nông hoạch sử dụng vào mục đích nông hoạch sử dụng vào mục đích nông hoạch sử dụng vào mục đích nông
nghiệp thì ưu tiên giao cho hộ gia nghiệp, thì ưu tiên giao cho cá nhân nghiệp, thì ưu tiên giao cho cá nhân nghiệp, thì ưu tiên giao cho cá nhân
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
trồng thủy sản, làm muối tại địa muối tại địa phương chưa được giao muối tại địa phương chưa được giao muối tại địa phương chưa được giao
phương chưa được giao đất hoặc đất hoặc thiếu đất sản xuất. đất hoặc thiếu đất sản xuất. đất hoặc thiếu đất sản xuất.
thiếu đất sản xuất. 4. Nhà nước có chính sách đầu tư 4. Nhà nước có chính sách đầu tư 4. Nhà nước có chính sách đầu tư
cơ sở hạ tầng đối với vùng biên cơ sở hạ tầng đối với vùng biên cơ sở hạ tầng đối với vùng biên
giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng cao, vùng nhiều đất nhưng ít vùng cao, vùng nhiều đất nhưng ít vùng cao, vùng nhiều đất nhưng ít
dân, vùng có điều kiện tự nhiên khó dân, vùng có điều kiện tự nhiên khó dân, vùng có điều kiện tự nhiên khó
khăn để thực hiện kế hoạch đưa đất khăn để thực hiện kế hoạch đưa đất khăn để thực hiện kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng; có chính chưa sử dụng vào sử dụng; có chính chưa sử dụng vào sử dụng; có chính
sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, sách miễn, giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đối với trường hợp tiền thuê đất đối với trường hợp tiền thuê đất đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng
để đưa vào sử dụng. để đưa vào sử dụng. để đưa vào sử dụng.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử
dụng nguồn kinh phí thu được từ dụng nguồn kinh phí thu được từ dụng nguồn kinh phí thu được từ
nguồn thu khi cho phép chuyển mục nguồn thu khi cho phép chuyển mục nguồn thu khi cho phép chuyển mục
đích đất chuyên trồng lúa sang sử đích đất chuyên trồng lúa sang sử đích đất chuyên trồng lúa sang sử
dụng vào mục đích khác và các dụng vào mục đích khác và các dụng vào mục đích khác và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác để nguồn kinh phí hợp pháp khác để nguồn kinh phí hợp pháp khác để
phục vụ việc khai hoang, cải tạo, phục vụ việc khai hoang, cải tạo, phục vụ việc khai hoang, cải tạo,
đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
587

CHƯƠNG XIV

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG XII CHƯƠNG XIV CHƯƠNG XIV Chương XIV
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
ĐẤT ĐAI ĐẤT ĐAI ĐẤT ĐAI ĐẤT ĐAI
Điều 195. Các thủ tục hành chính Điều 224. Các thủ tục hành chính Điều 215. Các thủ tục hành chính Điều 199. Các thủ tục hành chính
về đất đai về đất đai về đất đai về đất đai
1. Các thủ tục hành chính về đất đai 1. Các thủ tục hành chính về đất đai 1. Các thủ tục hành chính về đất đai 1. Các thủ tục hành chính về đất đai
bao gồm: bao gồm: bao gồm: bao gồm:
a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thuê đất, chuyển mục đích sử dụng thuê đất, chuyển mục đích sử dụng thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản đất, gia hạn sử dụng đất; đất, gia hạn sử dụng đất; đất, gia hạn sử dụng đất;
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà gắn liền với đất, công nhận quyền sử gắn liền với đất; gắn liền với đất;
ở và tài sản khác gắn liền với đất; dụng đất; c) Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại, c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần
c) Thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, c) Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi, hủy Giấy chứng đầu, cấp Giấy chứng nhận đối với
thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng đính chính Giấy chứng nhận; nhận; trường hợp biến động, đính chính, thu
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng d) Thủ tục thực hiện các quyền của d) Thủ tục thực hiện các quyền của hồi, hủy Giấy chứng nhận;
nhận quyền sở hữu công trình xây người sử dụng đất; người sử dụng đất; d) Thủ tục thực hiện các quyền của
dựng; đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết người sử dụng đất;
d) Thủ tục thực hiện các quyền của định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế đ) Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa
người sử dụng đất; thi hành quyết định thu hồi đất; thi hành quyết định thu hồi đất; đất;
đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết e) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai e) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai e) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết
định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế tại cơ quan hành chính; tại cơ quan hành chính; định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế
thi hành quyết định thu hồi đất; g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành thi hành quyết định thu hồi đất;
e) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, chính trong lĩnh vực đất đai; chính trong lĩnh vực đất đai; g) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất
588

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai h) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu h) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đai, giải quyết tranh chấp đất đai tại
tại cơ quan hành chính; đất đai; đất đai; cơ quan hành chính;
g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành i) Thủ tục hành chính khác về đất đai. i) Thủ tục hành chính khác về đất đai. h) Thủ tục xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều chính trong lĩnh vực đất đai;
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. này. i) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu
này. đất đai;
k) Thủ tục hành chính khác về đất
đai.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.

Chưa có quy định Điều 215. Nguyên tắc thực hiện thủ Điều 216. Nguyên tắc thực hiện thủ Điều 200. Nguyên tắc thực hiện
tục hành chính về đất đai tục hành chính về đất đai thủ tục hành chính về đất đai
1. Bảo đảm sự bình đẳng, khách 1. Bảo đảm sự bình đẳng, khách 1. Bảo đảm sự bình đẳng, khách
quan, công khai, minh bạch và có sự quan, công khai, minh bạch và có sự quan, công khai, minh bạch và có sự
phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác
giữa các cơ quan có thẩm quyền giữa các cơ quan có thẩm quyền giữa các cơ quan có thẩm quyền
trong quá trình giải quyết thủ tục trong quá trình giải quyết thủ tục trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính. hành chính. hành chính.
2. Bảo đảm ngôn ngữ, phương thức 2. Bảo đảm phương thức thực hiện 2. Bảo đảm phương thức thực hiện
thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễ thực đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, lồng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, lồng
hiện, lồng ghép trong việc giải quyết ghép trong việc giải quyết thủ tục ghép trong việc giải quyết thủ tục
thủ tục hành chính về đất đai, tiết hành chính về đất đai, tiết kiệm thời hành chính về đất đai, tiết kiệm thời
kiệm thời gian, chi phí, công sức của gian, chi phí, công sức của tổ chức, gian, chi phí, công sức của tổ chức,
tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm cá nhân và cơ quan có thẩm quyền cá nhân và cơ quan có thẩm quyền
quyền góp phần cải cách thủ tục hành góp phần cải cách thủ tục hành chính. góp phần cải cách thủ tục hành chính.
chính. 3. Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện 3. Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài thủ tục hành chính về đất đai quy thủ tục hành chính về đất đai quy
sản gắn liền với đất phải chịu trách định tại Điều này chịu trách nhiệm định tại Điều này chịu trách nhiệm
589

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhiệm trước pháp luật về tính hợp trước pháp luật về tính chính xác, trước pháp luật về tính chính xác,
pháp, chính xác, trung thực của nội trung thực của nội dung kê khai và trung thực của nội dung kê khai và
dung hồ sơ đã kê khai và của các giấy các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp. các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp.
tờ trong hồ sơ nộp. Cơ quan giải 4. Các thủ tục hành chính về đất đai 4. Các thủ tục hành chính về đất đai
quyết thủ tục hành chính không chịu quy định tại khoản 1 Điều 221 của quy định tại khoản 1 Điều 221 của
trách nhiệm về những nội dung trong Luật này được thực hiện bằng hình Luật này được thực hiện bằng hình
các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã thức trực tiếp, qua hệ thống bưu thức trực tiếp, qua hệ thống bưu
được cơ quan, người có thẩm quyền chính hoặc trên môi trường điện tử và chính hoặc trên môi trường điện tử và
khác chấp thuận, thẩm định, phê có giá trị pháp lý như nhau. có giá trị pháp lý như nhau.
duyệt hoặc giải quyết trước đó. 5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành 5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
4. Các thủ tục hành chính về đất đai chính về đất đai chịu trách nhiệm chính về đất đai chịu trách nhiệm
quy định tại khoản 1 Điều 214 của thực hiện đúng thẩm quyền và thời thực hiện đúng thẩm quyền và thời
Luật này được thực hiện bằng hình gian theo quy định của pháp luật, gian theo quy định của pháp luật,
thức trực tiếp hoặc trên môi trường không chịu trách nhiệm về những nội không chịu trách nhiệm về những nội
điện tử và có giá trị pháp lý như dung trong các văn bản, giấy tờ có dung trong các văn bản, giấy tờ có
nhau. trong hồ sơ đã được cơ quan, người trong hồ sơ đã được cơ quan, người
có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm
định, phê duyệt hoặc giải quyết trước định, phê duyệt hoặc giải quyết trước
đó. đó.
Điều 196. Công khai thủ tục hành Điều 216. Công khai thủ tục hành Điều 217. Công bố, công khai thủ Điều 201. Công bố, công khai thủ
chính về đất đai chính về đất đai tục hành chính về đất đai tục hành chính về đất đai
1. Nội dung công khai thủ tục hành 1. Nội dung công khai thủ tục hành 1. Thủ tục hành chính về đất đai sau 1. Thủ tục hành chính về đất đai sau
chính về đất đai bao gồm: chính về đất đai bao gồm: khi được cơ quan nhà nước có thẩm khi được cơ quan nhà nước có thẩm
a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận quyền phê duyệt phải được công bố quyền phê duyệt phải được công bố
hồ sơ và trả kết quả; hồ sơ và trả kết quả; đối tượng thực theo quy định của Chính phủ về kiểm theo quy định của Chính phủ về kiểm
b) Thời gian giải quyết đối với mỗi hiện thủ tục hành chính; soát thủ tục hành chính. soát thủ tục hành chính.
thủ tục hành chính; b) Thời gian giải quyết đối với mỗi 2. Nội dung công khai thủ tục hành 2. Nội dung công khai thủ tục hành
c) Thành phần hồ sơ đối với từng thủ thủ tục hành chính; chính về đất đai bao gồm: chính về đất đai bao gồm:
tục hành chính; c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
d) Quy trình và trách nhiệm giải với từng thủ tục hành chính; hồ sơ và trả kết quả; đối tượng thực hồ sơ và trả kết quả; đối tượng thực
590

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyết từng loại thủ tục hành chính; d) Quy trình và trách nhiệm giải hiện thủ tục hành chính; hiện thủ tục hành chính;
đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí quyết từng loại thủ tục hành chính; b) Thời gian giải quyết đối với mỗi b) Thời gian giải quyết đối với mỗi
phải nộp đối với từng thủ tục hành đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí thủ tục hành chính; thủ tục hành chính;
chính. phải nộp đối với từng thủ tục hành c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối
2. Việc công khai về các nội dung chính. với từng thủ tục hành chính; với từng thủ tục hành chính;
quy định tại khoản 1 Điều này thực 2. Việc công khai về các nội dung d) Quy trình và trách nhiệm giải d) Quy trình và trách nhiệm giải
hiện bằng hình thức niêm yết thường quy định tại khoản 1 Điều này thực quyết từng loại thủ tục hành chính; quyết từng loại thủ tục hành chính;
xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ hiện bằng hình thức niêm yết thường đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí
sơ và trả kết quả; đăng trên trang xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ phải nộp đối với từng thủ tục hành phải nộp đối với từng thủ tục hành
thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng chính; chính;
gia về thủ tục hành chính, trang thông Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch e) Các nội dung khác của bộ thủ tục e) Các nội dung khác của bộ thủ tục
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, trang thông hành chính (nếu có). hành chính (nếu có).
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp 3. Việc công khai về các nội dung 3. Việc công khai về các nội dung
huyện. quy định tại khoản 1 Điều này thực quy định tại khoản 1 Điều này thực
hiện bằng hình thức niêm yết thường hiện bằng hình thức niêm yết thường
xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch
vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, trang thông vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã. huyện, cấp xã.
Điều 197. Thực hiện thủ tục hành Điều 217. Thực hiện thủ tục hành Điều 218. Thực hiện thủ tục hành Điều 202. Thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai chính về đất đai chính về đất đai chính về đất đai
Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, 1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm 1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm 1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm
quyền hạn của mình có trách nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách vụ, quyền hạn của mình có trách vụ, quyền hạn của mình có trách
phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng
kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục
chính về đất đai, bảo đảm thống nhất hành chính về đất đai, bảo đảm thống hành chính về đất đai, bảo đảm thống hành chính về đất đai, bảo đảm thống
giữa thủ tục hành chính về đất đai với nhất giữa thủ tục hành chính về đất nhất giữa thủ tục hành chính về đất nhất giữa thủ tục hành chính về đất
các thủ tục hành chính khác có liên đai với các thủ tục hành chính khác đai với các thủ tục hành chính khác đai với các thủ tục hành chính khác
591

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quan. có liên quan. có liên quan. có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách 2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách 2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách 2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
và tổ chức thực hiện thủ tục hành và tổ chức thực hiện thủ tục hành và tổ chức thực hiện thủ tục hành và tổ chức thực hiện thủ tục hành
chính tại địa phương; quy định việc chính tại địa phương; quy định việc chính tại địa phương; quy định việc chính tại địa phương; quy định việc
phối hợp giữa các cơ quan có liên phối hợp giữa các cơ quan có liên phối hợp giữa các cơ quan có liên phối hợp giữa các cơ quan có liên
quan ở địa phương để giải quyết thủ quan ở địa phương để giải quyết thủ quan ở địa phương để giải quyết thủ quan ở địa phương để giải quyết thủ
tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính về đất đai và các thủ
tục hành chính khác có liên quan. tục hành chính khác có liên quan; tổ tục hành chính khác có liên quan; tổ tục hành chính khác có liên quan; tổ
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết chức thực hiện thủ tục hành chính chức thực hiện thủ tục hành chính chức thực hiện thủ tục hành chính
thủ tục hành chính về đất đai phải trên môi trường điện tử; trên môi trường điện tử; trên môi trường điện tử;
thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
quy định. thủ tục hành chính về đất đai phải thủ tục hành chính về đất đai phải thủ tục hành chính về đất đai phải
4. Người sử dụng đất và người khác thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo
có liên quan có trách nhiệm thực hiện quy định và công khai kết quả giải quy định và công khai kết quả giải quy định và công khai kết quả giải
đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về quyết thủ tục hành chính. quyết thủ tục hành chính. quyết thủ tục hành chính.
đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo 4. Người sử dụng đất và người khác 4. Người sử dụng đất và người khác 4. Người sử dụng đất và người khác
quy định của pháp luật. có liên quan có trách nhiệm thực hiện có liên quan có trách nhiệm thực hiện có liên quan có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về
đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật. quy định của pháp luật. quy định của pháp luật.

Điều 219. Trình tự, thủ tục cho Điều 203. Trình tự, thủ tục cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất phép chuyển mục đích sử dụng đất
Các trường hợp chuyển mục đích sử Các trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất phải được cơ quan nhà nước dụng đất phải được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép quy định tại có thẩm quyền cho phép quy định tại
các khoản 1 Điều 122 của Luật này các khoản 1 Điều 122 của Luật này
được thực hiện theo trình tự, thủ tục được thực hiện theo trình tự, thủ tục
như sau: như sau:
592

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Người sử dụng đất lập hồ sơ xin 1. Người sử dụng đất lập hồ sơ xin
phép chuyển mục đích sử dụng đất phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định. theo quy định.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường 2. Cơ quan tài nguyên và môi trường
tổ chức thẩm định các điều kiện tổ chức thẩm định các điều kiện
chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất và
hướng dẫn người sử dụng đất hoàn hướng dẫn người sử dụng đất hoàn
thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định. thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định.
3. Người sử dụng đất hoàn thiện hồ 3. Người sử dụng đất hoàn thiện hồ
sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất nộp cơ quan tài nguyên và môi đất nộp cơ quan tài nguyên và môi
trường. trường.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường 4. Cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm: có trách nhiệm:
a) Đối với trường hợp áp dụng giá đất a) Đối với trường hợp áp dụng giá đất
trong bảng giá đất để tính thu tiền sử trong bảng giá đất để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài
nguyên và môi trường lập hồ sơ trình nguyên và môi trường lập hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định cho phép chuyển ban hành quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, giao đất, cho mục đích sử dụng đất, giao đất, cho
thuê đất và trình ký Giấy chứng nhận; thuê đất và trình ký Giấy chứng nhận;
b) Đối với trường hợp xác định giá b) Đối với trường hợp xác định giá
đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài
nguyên và môi trường lập hồ sơ trình nguyên và môi trường lập hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định cho phép chuyển ban hành quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, giao đất, cho mục đích sử dụng đất, giao đất, cho
thuê đất; tổ chức xác định giá đất, thuê đất; tổ chức xác định giá đất,
593

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trình cơ quan có thẩm quyền phê trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và trình ký Giấy chứng tiền thuê đất và trình ký Giấy chứng
nhận. nhận.
5. Người sử dụng đất nộp tiền sử 5. Người sử dụng đất nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, của pháp luật về thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất. tiền thuê đất.
Trường hợp được giảm tiền sử dụng Trường hợp được giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện
thủ tục giảm tiền sử dụng đất, tiền thủ tục giảm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho người sử dụng đất. thuê đất cho người sử dụng đất.
6. Cơ quan tài nguyên và môi trường 6. Cơ quan tài nguyên và môi trường
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp Nhà nước thuê đất đối với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất; tổ chức giao đất trên cho thuê đất; tổ chức giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận cho thực địa và trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất. người sử dụng đất.
7. Trường hợp sử dụng đất để thực 7. Trường hợp sử dụng đất để thực
hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
thông qua việc thỏa thuận về nhận thông qua việc thỏa thuận về nhận
quyền sử dụng đất theo quy định của quyền sử dụng đất theo quy định của
Điều 127 mà phải chuyển mục đích Điều 127 mà phải chuyển mục đích
sử dụng đất thì thực hiện thủ tục thỏa sử dụng đất thì thực hiện thủ tục thỏa
thuận về nhận quyền sử dụng đất thuận về nhận quyền sử dụng đất
trước khi thực hiện thủ tục chuyển trước khi thực hiện thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định mục đích sử dụng đất theo quy định
của Điều này. của Điều này.
594

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
8. Trường hợp cá nhân thực hiện 8. Trường hợp cá nhân thực hiện
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và chuyển mục đích sử dụng đất đất và chuyển mục đích sử dụng đất
thì được thực hiện đồng thời thủ tục thì được thực hiện đồng thời thủ tục
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và thủ tục chuyển mục đích sử đất và thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định của Điều này. dụng đất theo quy định của Điều này.
Điều 220. Trình tự, thủ tục giao Điều 204. Trình tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất đối với trường đất, cho thuê đất đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất và trường hợp giao sử dụng đất và trường hợp giao
đất, cho thuê đất thông qua đấu đất, cho thuê đất thông qua đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án có sử dụng đất dự án có sử dụng đất
Các trường hợp Nhà nước giao đất, Các trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất, thức đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất quy thực hiện dự án có sử dụng đất quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều
124 của Luật này và trường hợp giao 124 của Luật này và trường hợp giao
đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự
án có sử dụng đất theo quy định tại án có sử dụng đất theo quy định tại
Điều 126 thì thực hiện theo trình tự, Điều 126 thì thực hiện theo trình tự,
thủ tục như sau: thủ tục như sau:
1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị
giao đất, thuê đất theo quy định. giao đất, thuê đất theo quy định.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường 2. Cơ quan tài nguyên và môi trường
595

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tổ chức thẩm định điều kiện giao đất, tổ chức thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất và hướng dẫn chủ đầu tư cho thuê đất và hướng dẫn chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm
định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất trừ điều kiện giao đất, cho thuê đất trừ
trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư để thực hiện dự án có sử dụng đất. tư để thực hiện dự án có sử dụng đất.
3. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ 3. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
đề nghị giao đất, thuê đất nộp cơ đề nghị giao đất, thuê đất nộp cơ
quan tài nguyên và môi trường. quan tài nguyên và môi trường.
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường 4. Cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm: có trách nhiệm:
a) Đối với trường hợp áp dụng giá đất a) Đối với trường hợp áp dụng giá đất
trong bảng giá đất để tính thu tiền sử trong bảng giá đất để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài
nguyên và môi trường lập hồ sơ trình nguyên và môi trường lập hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định giao đất, cho ban hành quyết định giao đất, cho
thuê đất và trình ký Giấy chứng nhận; thuê đất và trình ký Giấy chứng nhận;
b) Đối với trường hợp xác định giá b) Đối với trường hợp xác định giá
đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài đất, tiền thuê đất thì cơ quan tài
nguyên và môi trường lập hồ sơ trình nguyên và môi trường lập hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định giao đất, cho ban hành quyết định giao đất, cho
thuê đất; tổ chức xác định giá đất, thuê đất; tổ chức xác định giá đất,
trình cơ quan có thẩm quyền phê trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và trình ký Giấy chứng tiền thuê đất và trình ký Giấy chứng
nhận. nhận.
596

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
5. Người sử dụng đất nộp tiền sử 5. Người sử dụng đất nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, của pháp luật về thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất. tiền thuê đất.
Trường hợp được giảm tiền sử dụng Trường hợp được giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện
thủ tục giảm tiền sử dụng đất, tiền thủ tục giảm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho người sử dụng đất. thuê đất cho người sử dụng đất.
6. Cơ quan tài nguyên và môi trường 6. Cơ quan tài nguyên và môi trường
cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp Nhà nước thuê đất đối với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất; tổ chức giao đất trên cho thuê đất; tổ chức giao đất trên
thực địa và trao Giấy chứng nhận cho thực địa và trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất. người sử dụng đất.
Điều 221. Trình tự, thủ tục giao Điều 205. Trình tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất thông qua đấu giá đất, cho thuê đất thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất
1. Chuẩn bị tổ chức thực hiện đấu giá 1. Chuẩn bị tổ chức thực hiện đấu giá
quyền sử dụng đất: quyền sử dụng đất:
a) Đơn vị đang được giao quản lý quỹ a) Đơn vị đang được giao quản lý quỹ
đất lập phương án đấu giá quyền sử đất lập phương án đấu giá quyền sử
dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt. phê duyệt.
b) Đơn vị được giao tổ chức thực b) Đơn vị được giao tổ chức thực
hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất
có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ của
các thửa đất đấu giá, gửi đến cơ quan các thửa đất đấu giá, gửi đến cơ quan
tài nguyên và môi trường để thẩm tài nguyên và môi trường để thẩm
597

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
định trước khi trình Ủy ban nhân dân định trước khi trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá
quyền sử dụng đất. quyền sử dụng đất.
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường c) Cơ quan tài nguyên và môi trường
tổ chức thực hiện việc xác định giá tổ chức thực hiện việc xác định giá
khởi điểm của thửa đất đấu giá, trình khởi điểm của thửa đất đấu giá, trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
phê duyệt. phê duyệt.
d) Căn cứ đề nghị của cơ quan tài d) Căn cứ đề nghị của cơ quan tài
nguyên và môi trường, Ủy ban nhân nguyên và môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quyết định dân cấp có thẩm quyền quyết định
đấu giá quyền sử dụng đất. đấu giá quyền sử dụng đất.
đ) Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu đ) Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm
tổ chức lựa chọn và ký hợp đồng thuê tổ chức lựa chọn và ký hợp đồng thuê
đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá
quyền sử dụng đất. quyền sử dụng đất.
2. Đơn vị thực hiện cuộc phiên đấu 2. Đơn vị thực hiện cuộc phiên đấu
giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm
thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất theo quy định của pháp luật về
đấu giá. đấu giá.
3. Công nhận kết quả đấu giá quyền 3. Công nhận kết quả đấu giá quyền
sử dụng đất sử dụng đất
a) Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu a) Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ gửi giá quyền sử dụng đất lập hồ sơ gửi
cơ quan tài nguyên và môi trường để cơ quan tài nguyên và môi trường để
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền ban hành quyết định công nhận quyền ban hành quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng
598

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất. đất.
b) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm b) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền ký ban hành quyết định công quyền ký ban hành quyết định công
nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử
dụng đất đã bán đấu giá thành công dụng đất đã bán đấu giá thành công
để gửi cho cơ quan tài nguyên và môi để gửi cho cơ quan tài nguyên và môi
trường, đơn vị tổ chức thực hiện việc trường, đơn vị tổ chức thực hiện việc
đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan
thuế và người đã trúng đấu giá giá thuế và người đã trúng đấu giá giá
quyền sử dụng đất. quyền sử dụng đất.
4. Người trúng đấu giá nộp tiền sử 4. Người trúng đấu giá nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, của pháp luật về thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất. tiền thuê đất.
5. Sau khi người trúng đấu giá hoàn 5. Sau khi người trúng đấu giá hoàn
thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, cơ quan tài nguyên và môi thuê đất, cơ quan tài nguyên và môi
trường có trách nhiệm: trường có trách nhiệm:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp có a) Trình Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền ban hành quyết định giao thẩm quyền ban hành quyết định giao
đất, cho thuê đất và ký Giấy chứng đất, cho thuê đất và ký Giấy chứng
nhận; nhận;
b) Thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở b) Thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở
dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính theo
quy định; quy định;
c) Ký hợp đồng thuê đất đối với c) Ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất. trường hợp thuê đất.
6. Cơ quan tài nguyên và môi trường 6. Cơ quan tài nguyên và môi trường
chủ trì, phối hợp với đơn vị tổ chức chủ trì, phối hợp với đơn vị tổ chức
thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng
599

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất và Ủy ban nhân dân xã, phường, đất và Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao
đất trên thực địa và trao Giấy chứng đất trên thực địa và trao Giấy chứng
nhận cho người trúng đấu giá quyền nhận cho người trúng đấu giá quyền
sử dụng đất. sử dụng đất.
600

CHƯƠNG XV

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG XIII CHƯƠNG XV CHƯƠNG XV Chương XV
GIÁM SÁT, THANH TRA, GIẢI GIÁM SÁT; THANH TRA, KIỂM GIÁM SÁT; THANH TRA, KIỂM GIÁM SÁT; THANH TRA, KIỂM
QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU TRA; GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, TRA; GIẢI QUYẾT TRANH TRA; GIẢI QUYẾT TRANH
NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ
PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
ĐAI VỀ ĐẤT ĐAI VỀ ĐẤT ĐAI
Mục 1 Mục 1 Mục 1 Mục 1
GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ
ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG ĐẤT ĐAI DỤNG ĐẤT ĐAI DỤNG ĐẤT ĐAI DỤNG ĐẤT ĐAI
Điều 198. Giám sát của Quốc hội, Điều 218. Giám sát của Quốc hội, Điều 222. Giám sát của Quốc hội, Điều 206. Giám sát của Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt Hội đồng nhân dân các cấp về việc Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức quản lý và sử dụng đất đai đồng nhân dân các cấp về việc quản đồng nhân dân các cấp về việc quản
thành viên của Mặt trận về việc quản Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp lý và sử dụng đất đai lý và sử dụng đất đai
lý và sử dụng đất đai thực hiện quyền giám sát về quản lý Quốc hội, Mặt trận tổ quốc Việt Nam Quốc hội, Mặt trận tổ quốc Việt Nam
1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các và sử dụng đất đai theo quy định của và các tổ chức thành viên của Mặt và các tổ chức thành viên của Mặt
cấp thực hiện quyền giám sát về quản Hiến pháp, Luật hoạt động giám sát trận, Hội đồng nhân dân các cấp thực trận, Hội đồng nhân dân các cấp thực
lý và sử dụng đất đai theo quy định của Quốc hội và Hội đồng nhân dân hiện quyền giám sát về quản lý và sử hiện quyền giám sát về quản lý và sử
của Hiến pháp và Luật hoạt động và Luật Tổ chức chính quyền địa dụng đất đai theo quy định của Hiến dụng đất đai theo quy định của Hiến
giám sát của Quốc hội, Luật tổ chức phương. pháp, Luật hoạt động giám sát của pháp, Luật hoạt động giám sát của
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Luật Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Luật
dân. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Luật
2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ Tổ chức chính quyền địa phương. Tổ chức chính quyền địa phương.
chức thành viên của Mặt trận thực
hiện quyền giám sát về quản lý và sử
dụng đất đai theo quy định của Hiến
pháp, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và quy định khác của pháp luật
601

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
có liên quan.
Điều 199. Giám sát của công dân Điều 219. Giám sát của công dân Điều 223. Giám sát của công dân Điều 207. Giám sát của công dân
đối với việc quản lý, sử dụng đất đối với việc quản lý, sử dụng đất đối với việc quản lý, sử dụng đất đối với việc quản lý, sử dụng đất
đai đai đai đai
1. Công dân có quyền tự mình hoặc 1. Công dân tự mình hoặc thông qua 1. Công dân tự mình hoặc thông qua 1. Công dân tự mình hoặc thông qua
thông qua các tổ chức đại diện thực các tổ chức đại diện thực hiện quyền các tổ chức đại diện thực hiện quyền các tổ chức đại diện thực hiện quyền
hiện quyền giám sát và phản ánh các giám sát và phản ánh các sai phạm giám sát phản ánh và yêu cầu, kiến giám sát phản ánh và yêu cầu, kiến
sai phạm trong quản lý và sử dụng đất trong quản lý và sử dụng đất đai. nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các
đai. 2. Việc giám sát và phản ánh phải bảo sai phạm trong quản lý và sử dụng đất sai phạm trong quản lý và sử dụng đất
2. Việc giám sát và phản ánh phải bảo đảm khách quan, trung thực, đúng đai. đai.
đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật; không được lợi dụng quyền 2. Việc giám sát, phản ánh và yêu 2. Việc giám sát, phản ánh và yêu
pháp luật; không được lợi dụng quyền giám sát để khiếu nại, tố cáo không cầu, kiến nghị phải bảo đảm khách cầu, kiến nghị phải bảo đảm khách
giám sát để khiếu nại, tố cáo không đúng quy định của pháp luật, làm mất quan, trung thực, đúng pháp luật; quan, trung thực, đúng pháp luật;
đúng quy định của pháp luật, làm mất trật tự xã hội; chịu trách nhiệm trước không được lợi dụng quyền giám sát không được lợi dụng quyền giám sát
trật tự xã hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các thông để khiếu nại, tố cáo không đúng quy để khiếu nại, tố cáo không đúng quy
pháp luật về tính chính xác các thông tin do mình phản ánh. định của pháp luật, làm mất trật tự xã định của pháp luật, làm mất trật tự xã
tin do mình phản ánh. 3. Nội dung giám sát của công dân hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật
3. Nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai: về tính chính xác các thông tin do về tính chính xác các thông tin do
trong quản lý và sử dụng đất đai: a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực mình phản ánh. mình phản ánh.
a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 3. Nội dung giám sát của công dân 3. Nội dung giám sát của công dân
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho trong quản lý và sử dụng đất đai: trong quản lý và sử dụng đất đai:
b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, công a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, công
phép chuyển mục đích sử dụng đất; c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch
c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; sử dụng đất; sử dụng đất;
và tái định cư; d) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho
d) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận phép chuyển mục đích sử dụng đất; phép chuyển mục đích sử dụng đất;
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; và tái định cư; và tái định cư;
ở và tài sản khác gắn liền với đất; đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng d) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn d) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn
đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến liền với đất, cấp Giấy chứng nhận liền với đất, cấp Giấy chứng nhận
602

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất; quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
đất đai; định giá đất; e) Việc thực hiện các thủ tục hành quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
e) Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền và nghĩa đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
vụ của người sử dụng đất. 4. Hình thức giám sát của công dân công trình xây dựng, Giấy chứng công trình xây dựng, Giấy chứng
4. Hình thức giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai: nhận; nhận;
trong quản lý và sử dụng đất đai: a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng
a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến
thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến nghị đến các cơ quan, người có thẩm đất đai; định giá đất; đất đai; định giá đất;
nghị đến các cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết; e) Việc thực hiện các thủ tục hành e) Việc thực hiện các thủ tục hành
quyền giải quyết; b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức chính liên quan đến quyền và nghĩa chính liên quan đến quyền và nghĩa
b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức đại diện được pháp luật công nhận để vụ của người sử dụng đất. vụ của người sử dụng đất.
đại diện được pháp luật công nhận để các tổ chức này thực hiện việc giám 4. Hình thức giám sát của công dân 4. Hình thức giám sát của công dân
các tổ chức này thực hiện việc giám sát. trong quản lý và sử dụng đất đai: trong quản lý và sử dụng đất đai:
sát. 5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát
5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận được ý kiến thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến
có thẩm quyền khi nhận được ý kiến của công dân và tổ chức đại diện cho nghị đến các cơ quan, người có thẩm nghị đến các cơ quan, người có thẩm
của công dân và tổ chức đại diện cho người dân: quyền giải quyết; quyền giải quyết;
người dân: a) Kiểm tra, xử lý, trả lời bằng văn b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức
a) Kiểm tra, xử lý, trả lời bằng văn bản theo thẩm quyền; đại diện được pháp luật công nhận để đại diện được pháp luật công nhận để
bản theo thẩm quyền; b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước các tổ chức này thực hiện việc giám các tổ chức này thực hiện việc giám
b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trong sát. sát.
có thẩm quyền để giải quyết trong trường hợp không thuộc thẩm quyền; 5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước 5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
trường hợp không thuộc thẩm quyền; c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá có thẩm quyền khi nhận được ý kiến có thẩm quyền khi nhận được ý kiến
c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đã phản ánh. của công dân và tổ chức đại diện cho của công dân và tổ chức đại diện cho
nhân đã phản ánh. người dân: người dân:
a) Tổ chức tiếp nhận, phân loại; kiểm a) Tổ chức tiếp nhận, phân loại; kiểm
tra, xử lý, trả lời bằng văn bản theo tra, xử lý, trả lời bằng văn bản theo
thẩm quyền; thẩm quyền;
b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước
603

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
có thẩm quyền để giải quyết trong có thẩm quyền để giải quyết trong
trường hợp không thuộc thẩm quyền; trường hợp không thuộc thẩm quyền;
c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá
nhân đã phản ánh, kiến nghị. nhân đã phản ánh, kiến nghị.

Điều 220. Kiểm toán về đất đai Gộp với Điều 232
1. Đối tượng và phạm vi kiểm toán
a) Kiểm toán đối với cơ quan, tổ chức
được giao quản lý, sử dụng quỹ đất là
tài sản công;
b) Thực hiện việc kiểm toán đột xuất
khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Nội dung kiểm toán
a) Chấp hành các quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng đất đai và
pháp luật khác có liên quan;
b) Việc chấp hành các nghĩa vụ tài
chính về đất đai;
c) Về số lượng, chất lượng và hiệu
quả sử dụng đất.
3. Trách nhiệm thực hiện kiểm toán
a) Kiểm toán Nhà nước thực hiện
kiểm toán các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều này.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường và
bộ, ngành có liên quan phối hợp với
kiểm toán nhà nước trong quá trình
thực hiện.
Điều 221. Theo dõi và đánh giá đối Điều 224. Theo dõi và đánh giá đối Điều 208. Theo dõi và đánh giá đối
604

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
với quản lý và sử dụng đất đai với quản lý và sử dụng đất đai với quản lý và sử dụng đất đai
1. Theo dõi và đánh giá đối với quản 1. Theo dõi và đánh giá đối với quản 1. Theo dõi và đánh giá đối với quản
lý và sử dụng đất đai là việc sử dụng lý và sử dụng đất đai là việc sử dụng lý và sử dụng đất đai là việc sử dụng
các thông tin trong hoạt động quản lý các thông tin trong hoạt động quản lý các thông tin trong hoạt động quản lý
và sử dụng đất đai để đánh giá việc và sử dụng đất đai, hoạt động giám và sử dụng đất đai, hoạt động giám
thi hành pháp luật về đất đai; hiệu quả sát để đánh giá việc thi hành pháp sát để đánh giá việc thi hành pháp luật
quản lý và sử dụng đất đai; tác động luật về đất đai; hiệu quả quản lý và sử về đất đai; hiệu quả quản lý và sử
của chính sách, pháp luật về đất đai dụng đất đai; tác động của chính sách, dụng đất đai; tác động của chính sách,
đến kinh tế, xã hội và môi trường trên pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã
phạm vi cả nước và các địa phương. hội và môi trường trên phạm vi cả hội và môi trường trên phạm vi cả
2. Nội dung theo dõi và đánh giá: nước và các địa phương. nước và các địa phương.
a) Việc tổ chức, triển khai thi hành 2. Nội dung theo dõi và đánh giá: 2. Nội dung theo dõi và đánh giá:
pháp luật đất đai đối với cơ quan quản a) Việc tổ chức, triển khai thi hành a) Việc tổ chức, triển khai thi hành
lý nhà nước về đất đai; pháp luật đất đai đối với cơ quan quản pháp luật đất đai đối với cơ quan quản
b) Việc chấp hành pháp luật đất đai lý nhà nước về đất đai; lý nhà nước về đất đai;
người sử dụng đất; b) Việc chấp hành pháp luật đất đai b) Việc chấp hành pháp luật đất đai
c) Hiệu quả quản lý và sử dụng đất người sử dụng đất; người sử dụng đất;
đai; tác động của chính sách, pháp c) Hiệu quả quản lý và sử dụng đất c) Hiệu quả quản lý và sử dụng đất
luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và đai; tác động của chính sách, pháp đai; tác động của chính sách, pháp
môi trường; luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và
d) Kiểm tra, giám sát thực tế việc môi trường; môi trường;
quản lý và sử dụng đất đai. d) Kiểm tra, giám sát thực tế việc d) Kiểm tra, giám sát thực tế việc
3. Việc theo dõi và đánh giá thực hiện quản lý và sử dụng đất đai. quản lý và sử dụng đất đai.
định kỳ hàng năm. 3. Việc theo dõi và đánh giá thực hiện 3. Việc theo dõi và đánh giá thực hiện
4. Trách nhiệm thực hiện theo dõi và định kỳ hàng năm. định kỳ hằng năm.
đánh giá 4. Trách nhiệm thực hiện theo dõi và 4. Trách nhiệm thực hiện theo dõi và
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có đánh giá đánh giá
trách nhiệm giúp Chính phủ theo dõi a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có
và đánh giá đối với việc quản lý và sử trách nhiệm giúp Chính phủ theo dõi trách nhiệm giúp Chính phủ theo dõi
dụng đất của các tỉnh, thành phố trực và đánh giá đối với việc quản lý và sử và đánh giá đối với việc quản lý và sử
605

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuộc trung ương; việc sử dụng đất dụng đất của các tỉnh, thành phố trực dụng đất của các tỉnh, thành phố trực
đối với các dự án quan trọng quốc gia thuộc trung ương; việc sử dụng đất thuộc trung ương; việc sử dụng đất
do Quốc hội quyết định chủ trương đối với các dự án quan trọng quốc gia đối với các dự án quan trọng quốc gia
đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp do Quốc hội quyết định chủ trương do Quốc hội quyết định chủ trương
thuận, quyết định đầu tư mà phải thu đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp
hồi đất; thuận, quyết định đầu tư và các dự án thuận, quyết định đầu tư và các dự án
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức có quy mô lớn, sử dụng nhiều diện có quy mô lớn, sử dụng nhiều diện
thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản tích đất mà phải thu hồi đất; tích đất mà phải thu hồi đất;
lý và sử dụng đất đai đối với cấp b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
huyện trực thuộc; đánh giá việc quản thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản
lý và sử dụng đất đai trên địa bàn lý và sử dụng đất đai đối với cấp lý và sử dụng đất đai đối với cấp
tỉnh; huyện trực thuộc; đánh giá việc quản huyện trực thuộc; đánh giá việc quản
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lý và sử dụng đất đai trên địa bàn lý và sử dụng đất đai trên địa bàn
thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản tỉnh; tỉnh;
lý và sử dụng đất đai đối với cấp xã c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
trực thuộc; đánh giá việc quản lý và chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản
sử dụng đất đai trên địa bàn huyện; quản lý và sử dụng đất đai đối với cấp lý và sử dụng đất đai đối với cấp xã
d) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xã trực thuộc; đánh giá việc quản lý trực thuộc; đánh giá việc quản lý và
thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện; sử dụng đất đai trên địa bàn huyện;
lý, sử dụng đất đai trên địa bàn xã. d) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức d) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản
này. lý, sử dụng đất đai trên địa bàn xã. lý, sử dụng đất đai trên địa bàn xã.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này. này.
Điều 200. Hệ thống theo dõi và Điều 222. Hệ thống theo dõi và Điều 225. Hệ thống theo dõi và Điều 209. Hệ thống theo dõi và
đánh giá đối với quản lý và sử dụng đánh giá đối với quản lý và sử dụng đánh giá đối với quản lý và sử dụng đánh giá đối với quản lý và sử dụng
đất đai đất đai đất đai đất đai
1. Hệ thống theo dõi và đánh 1. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối 1. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối 1. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối
giá đối với quản lý và sử dụng đất đai với quản lý và sử dụng đất đai được với quản lý và sử dụng đất đai được với quản lý và sử dụng đất đai được
được sử dụng để đánh giá việc thi sử dụng để theo dõi và đánh giá việc sử dụng để theo dõi và đánh giá việc sử dụng để theo dõi và đánh giá việc
606

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hành pháp luật về đất đai, hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai. quản lý và sử dụng đất đai. quản lý và sử dụng đất đai.
quản lý và sử dụng đất đai, sự tác 2. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối 2. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối 2. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối
động của chính sách, pháp luật về đất với quản lý và sử dụng đất đai được với quản lý và sử dụng đất đai được với quản lý và sử dụng đất đai được
đai đến kinh tế - xã hội và môi trường xây dựng dựa trên hệ thống thông tin xây dựng dựa trên hệ thống thông tin xây dựng dựa trên hệ thống thông tin
trên phạm vi cả nước và các địa đất đai và việc thu thập các thông tin quốc gia về đất đai và việc thu thập quốc gia về đất đai và việc thu thập
phương. khác từ quá trình thi hành pháp luật các thông tin khác từ quá trình thi các thông tin khác từ quá trình thi
2. Hệ thống theo dõi và đánh về đất đai trên phạm vi cả nước bao hành pháp luật về đất đai trên phạm vi hành pháp luật về đất đai trên phạm vi
giá đối với quản lý và sử dụng đất đai gồm: cả nước bao gồm: cả nước bao gồm:
được xây dựng dựa trên hệ thống a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch
thông tin đất đai và việc thu thập các sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất
thông tin khác từ quá trình thi hành đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho
pháp luật về đất đai trên phạm vi cả thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển
nước bao gồm: mục đích sử dụng đất, cấp Giấy mục đích sử dụng đất, cấp Giấy mục đích sử dụng đất, cấp Giấy
a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy
dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
đất và thuế đất; giao đất, cho thuê đất, với đất; việc thực hiện các dự án đầu quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích tư có sử dụng đất; việc chấp hành nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận pháp luật về đất đai; kiểm tra, thanh nhận quyền sở hữu công trình xây nhận quyền sở hữu công trình xây
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tra và xử lý vi phạm về đất đai của dựng, Giấy chứng nhận; việc thực dựng, Giấy chứng nhận; việc thực
và tài sản khác gắn liền với đất; việc các cơ quan hành chính; hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất; hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất;
thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, việc chấp hành pháp luật về đất đai; việc chấp hành pháp luật về đất đai;
đất; việc chấp hành pháp luật về đất khiếu kiện về đất đai; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
đai; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi c) Thông tin từ quá trình giám sát việc về đất đai của các cơ quan hành về đất đai của các cơ quan hành
phạm về đất đai của các cơ quan hành thực thi pháp luật về đất đai của Quốc chính; chính;
chính; hội và Hội đồng nhân dân các cấp; b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, b) Thông tin về giải quyết tranh chấp,
b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ khiếu kiện về đất đai; khiếu kiện về đất đai;
khiếu kiện về đất đai; chức thành viên của Mặt trận; các tổ c) Thông tin từ quá trình giám sát việc c) Thông tin từ quá trình giám sát việc
c) Thông tin từ quá trình giám sát việc chức khác có liên quan và người dân; thực thi pháp luật về đất đai của Quốc thực thi pháp luật về đất đai của Quốc
thực thi pháp luật về đất đai của Quốc d) Những thông tin cần thiết phải thu hội và Hội đồng nhân dân các cấp; hội và Hội đồng nhân dân các cấp;
hội và Hội đồng nhân dân các cấp; nhận bằng các giải pháp công nghệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
607

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy chức thành viên của Mặt trận; các tổ chức thành viên của Mặt trận; các tổ
chức thành viên của Mặt trận; các tổ bay và các phương tiện bay khác; điều chức khác có liên quan và công dân; chức khác có liên quan và công dân;
chức khác có liên quan và người dân; tra thực địa và các phương tiện kỹ d) Những thông tin cần thiết phải thu d) Những thông tin cần thiết phải thu
d) Những thông tin cần thiết phải thu thuật khác; nhận bằng các giải pháp công nghệ nhận bằng các giải pháp công nghệ
nhận bằng các giải pháp công nghệ đ) Những thông tin cần thiết từ dữ gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy
gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy liệu điều tra xã hội học về quản lý và bay và các phương tiện bay khác; điều bay và các phương tiện bay khác; điều
bay và các phương tiện bay khác; điều sử dụng đất đai được thực hiện từ các tra thực địa và các phương tiện kỹ tra thực địa và các phương tiện kỹ
tra thực địa và các phương tiện kỹ hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo thuật khác; thuật khác;
thuật khác; sát khác nhau và thực hiện điều tra xã đ) Những thông tin cần thiết từ dữ đ) Những thông tin cần thiết từ dữ
đ) Những thông tin cần thiết từ dữ hội học bổ sung khi cần thiết. liệu điều tra xã hội học về quản lý và liệu điều tra xã hội học về quản lý và
liệu điều tra xã hội học về quản lý và 3. Cơ quan tài nguyên và môi trường sử dụng đất đai được thực hiện từ các sử dụng đất đai được thực hiện từ các
sử dụng đất đai được thực hiện từ các có trách nhiệm quản lý hệ thống theo hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo
hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo dõi và đánh giá; giúp Chính phủ, Ủy sát khác nhau và thực hiện điều tra xã sát khác nhau và thực hiện điều tra xã
sát khác nhau và thực hiện điều tra xã ban nhân dân các cấp tổ chức thực hội học bổ sung khi cần thiết. hội học bổ sung khi cần thiết.
hội học bổ sung khi cần thiết. hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý 3. Cơ quan tài nguyên và môi trường 3. Cơ quan tài nguyên và môi trường
3. Cơ quan tài nguyên và môi trường và sử dụng đất đai. có trách nhiệm quản lý hệ thống theo có trách nhiệm quản lý hệ thống theo
có trách nhiệm quản lý hệ thống theo 4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin dõi và đánh giá; giúp Chính phủ, Ủy dõi và đánh giá; giúp Chính phủ, Ủy
dõi và đánh giá; tổ chức thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này có ban nhân dân các cấp tổ chức thực ban nhân dân các cấp tổ chức thực
đánh giá việc thực thi pháp luật, hiệu trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý
quả quản lý và sử dụng đất đai, tác xác, kịp thời các thông tin cho cơ và sử dụng đất đai. và sử dụng đất đai.
động của chính sách, pháp luật về đất quan quản lý hệ thống theo dõi và 4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin 4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin
đai đến kinh tế - xã hội và môi trường đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi quy định tại khoản 2 Điều này có quy định tại khoản 2 Điều này có
trên phạm vi cả nước và các địa trường có trách nhiệm cập nhật các trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính
phương; kết quả đánh giá được gửi thông tin trong hệ thống theo dõi, xác, kịp thời các thông tin cho cơ xác, kịp thời các thông tin cho cơ
định kỳ đến Chính phủ, Quốc hội. đánh giá vào hệ thống thông tin đất quan quản lý hệ thống theo dõi và quan quản lý hệ thống theo dõi và
4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin đai. đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi
quy định tại khoản 2 Điều này có trách 5. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối trường có trách nhiệm cập nhật các trường có trách nhiệm cập nhật các
nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp với quản lý và sử dụng đất đai được thông tin trong hệ thống theo dõi, thông tin trong hệ thống theo dõi,
thời các thông tin cho cơ quan quản lý công khai để các tổ chức, cá nhân tìm đánh giá vào hệ thống thông tin quốc đánh giá vào hệ thống thông tin quốc
hệ thống theo dõi và đánh giá. Cơ hiểu thông tin theo quy định của pháp gia về đất đai. gia về đất đai.
608

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quan tài nguyên và môi trường có luật. 5. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối 5. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối
trách nhiệm cập nhật các thông tin 6. Chính phủ quy định chi tiết về việc với quản lý và sử dụng đất đai được với quản lý và sử dụng đất đai được
trong hệ thống theo dõi, đánh giá vào xây dựng và vận hành hệ thống theo công khai để các tổ chức, cá nhân tìm công khai để các tổ chức, cá nhân tìm
hệ thống thông tin đất đai. dõi và đánh giá đối với quản lý và sử hiểu thông tin theo quy định của pháp hiểu thông tin theo quy định của pháp
5. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối dụng đất đai. luật. luật.
với quản lý và sử dụng đất đai được 6. Chính phủ quy định chi tiết về việc 6. Chính phủ quy định chi tiết về việc
công khai để các tổ chức, cá nhân tìm xây dựng và vận hành hệ thống theo xây dựng và vận hành hệ thống theo
hiểu thông tin theo quy định của pháp dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dõi và đánh giá đối với quản lý và sử
luật. dụng đất đai. dụng đất đai.
6. Chính phủ quy định chi tiết về việc
xây dựng và vận hành hệ thống theo
dõi và đánh giá đối với quản lý và sử
dụng đất đai.
Mục 2 Mục 2 Mục 2 Mục 2
THANH TRA, GIẢI QUYẾT THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI
TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU
CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP NẠI, TỐ CÁO NẠI, TỐ CÁO NẠI, TỐ CÁO
LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 201. Thanh tra chuyên ngành Điều 223. Thanh tra và kiểm tra Điều 226. Thanh tra, kiểm tra Điều 210. Thanh tra, kiểm tra
đất đai chuyên ngành đất đai chuyên ngành đất đai, kiểm toán chuyên ngành đất đai, kiểm toán đất
1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là 1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là đất đai đai
hoạt động thanh tra của cơ quan nhà hoạt động thanh tra của cơ quan nhà 1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là 1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là
nước có thẩm quyền đối với cơ quan, nước có thẩm quyền đối với cơ quan, hoạt động thanh tra của cơ quan nhà hoạt động thanh tra của cơ quan nhà
tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành nước có thẩm quyền đối với cơ quan, nước có thẩm quyền đối với cơ quan,
pháp luật về đất đai, quy định về pháp luật về đất đai, quy định về tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành
chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thuộc chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thuộc pháp luật về đất đai, quy định về pháp luật về đất đai, quy định về
lĩnh vực đất đai. lĩnh vực đất đai. chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý
Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu 2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là thuộc lĩnh vực đất đai. thuộc lĩnh vực đất đai.
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện hoạt động được thực hiện thường 2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là 2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là
thanh tra chuyên ngành đất đai trong xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ hoạt động được thực hiện thường hoạt động được thực hiện thường
609

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
cả nước. chức, đơn vị, cá nhân được giao xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ
Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn chức, đơn vị, cá nhân được giao chức, đơn vị, cá nhân được giao
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đốc thực hiện chủ trương, chính sách, nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn
thanh tra chuyên ngành đất đai tại địa pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ đốc thực hiện chủ trương, chính sách, đốc thực hiện chủ trương, chính sách,
phương. quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ
2. Nội dung thanh tra chuyên ngành cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng
đất đai bao gồm: nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về kịp thời các hành vi vi phạm trong nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý
đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp; quản lý và sử dụng đất đai. kịp thời các hành vi vi phạm trong kịp thời các hành vi vi phạm trong
b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu quản lý và sử dụng đất đai. quản lý và sử dụng đất đai.
về đất đai của người sử dụng đất và trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện 3. Trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo 3. Trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo
của tổ chức, cá nhân khác có liên thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên
quan; đai trong phạm vi cả nước. ngành đất đai được quy định như sau: ngành đất đai được quy định như sau:
c) Thanh tra việc chấp hành các quy Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
định về chuyên môn, nghiệp vụ trong chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện
lĩnh vực đất đai. thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất
3. Thanh tra chuyên ngành đất đai có đai tại địa phương. đai trong phạm vi cả nước. đai trong phạm vi cả nước.
các nhiệm vụ sau đây: 2. Nội dung thanh tra, kiểm tra b) Cơ quan quản lý đất đai ở địa b) Cơ quan quản lý đất đai ở địa
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành đất đai bao gồm: phương chịu trách nhiệm tổ chức thực phương chịu trách nhiệm tổ chức thực
của cơ quan nhà nước, người sử dụng a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
đất trong việc quản lý và sử dụng đất pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân đất đai tại địa phương. đất đai tại địa phương.
đai; dân các cấp; 4. Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất 4. Nội dung thanh tra, kiểm tra về đất
b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành đai bao gồm: đai bao gồm:
thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan pháp luật về đất đai của người sử a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
nhà nước có thẩm quyền xử lý vi dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân
phạm pháp luật về đất đai. có liên quan; dân các cấp; dân các cấp;
4. Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
thanh tra, thanh tra viên, công chức các quy định về chuyên môn, nghiệp pháp luật về đất đai của người sử pháp luật về đất đai của người sử
làm công tác thanh tra chuyên ngành vụ trong lĩnh vực đất đai. dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác
đất đai, quy trình tiến hành thanh tra 3. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành có liên quan; có liên quan;
610

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
chuyên ngành đất đai thực hiện theo đất đai có các nhiệm vụ sau đây: c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
quy định của pháp luật về thanh tra. a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp các quy định về chuyên môn, nghiệp
pháp luật của cơ quan nhà nước, vụ, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc vụ, kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc
người sử dụng đất trong việc quản lý lĩnh vực đất đai. lĩnh vực đất đai.
và sử dụng đất đai; 5. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành 5. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
b) Đôn đốc thực hiện chủ trương, đất đai có các nhiệm vụ sau đây: đất đai có các nhiệm vụ sau đây:
chính sách, pháp luật đất đai; phát a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm pháp luật của cơ quan nhà nước, pháp luật của cơ quan nhà nước,
quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà người sử dụng đất trong việc quản lý người sử dụng đất trong việc quản lý
nước có thẩm quyền xử lý vi phạm và sử dụng đất đai; và sử dụng đất đai;
pháp luật về đất đai. b) Đôn đốc thực hiện chủ trương, b) Đôn đốc thực hiện chủ trương,
4. Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn chính sách, pháp luật đất đai; phát chính sách, pháp luật đất đai; phát
thanh tra, thanh tra viên, công chức hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm
làm công tác thanh tra chuyên ngành quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà
đất đai, quy trình tiến hành thanh tra nước có thẩm quyền xử lý vi phạm nước có thẩm quyền xử lý vi phạm
chuyên ngành đất đai thực hiện theo pháp luật về đất đai. pháp luật về đất đai.
quy định của pháp luật về thanh tra. 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng
5. Chính phủ quy định chi tiết về đoàn thanh tra, thanh tra viên, công đoàn thanh tra, thanh tra viên, công
kiểm tra đất đai. chức làm công tác thanh tra về đất chức làm công tác thanh tra về đất
đai, quy trình tiến hành thanh tra về đai, quy trình tiến hành thanh tra về
đất đai thực hiện theo quy định của đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về thanh tra. pháp luật về thanh tra.
7. Kiểm toán nhà nước thực hiện 7. Kiểm toán nhà nước thực hiện
kiểm toán việc quản lý, sử dụng đất kiểm toán việc quản lý, sử dụng đất
đai theo quy định của Luật Kiểm toán đai theo quy định của Luật Kiểm toán
nhà nước và quy định khác của pháp nhà nước và quy định khác của pháp
luật có liên quan. luật có liên quan.
8. Chính phủ quy định chi tiết kiểm 8. Chính phủ quy định chi tiết kiểm
tra chuyên ngành đất đai. tra chuyên ngành đất đai.
Điều 202. Hòa giải tranh chấp đất Điều 224. Hòa giải tranh chấp đất Điều 227. Hòa giải tranh chấp đất Điều 211. Hòa giải tranh chấp đất
611

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đai đai đai đai
1. Nhà nước khuyến khích các bên 1. Nhà nước khuyến khích các bên 1. Nhà nước khuyến khích các bên 1. Nhà nước khuyến khích các bên
tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai thông giải quyết tranh chấp đất đai thông giải quyết tranh chấp đất đai thông giải quyết tranh chấp đất đai thông
qua hòa giải ở cơ sở. qua hòa giải ở cơ sở hoặc hòa giải tại qua hòa giải ở cơ sở theo quy định qua hòa giải ở cơ sở theo quy định
2. Tranh chấp đất đai mà các bên Tòa án. của pháp luật về hòa giải ở cơ sở hoặc của pháp luật về hòa giải ở cơ sở hoặc
tranh chấp không hòa giải được thì 2. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy hòa giải tại Tòa án. hòa giải tại Tòa án hoặc hòa giải theo
gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã ban nhân dân cấp xã 2. Nhà nước khuyến khích các bên pháp luật về hòa giải thương mại.
nơi có đất tranh chấp để hòa giải. a) Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp đất đai sử dụng hòa giải 2. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tranh chấp không hòa giải được thì thương mại để giải quyết tranh chấp ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật về a) Sau khi nhận được đơn yêu cầu hòa
tranh chấp đất đai tại địa phương nơi có đất tranh chấp để hòa giải. thương mại. giải tranh chấp đất đai, Chủ tịch Ủy
mình; trong quá trình tổ chức thực b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã 3. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng hòa giải tranh
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tranh chấp đất đai tại địa phương a) Tranh chấp đất đai mà các bên chấp đất đai để thực hiện hòa giải
tổ chức thành viên của Mặt trận, các mình; trong quá trình tổ chức thực tranh chấp không hòa giải được thì tranh chấp đất đai;
tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã b) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ
tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các nơi có đất tranh chấp để hòa giải. tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
cấp xã được thực hiện trong thời hạn tổ chức thành viên của Mặt trận, các b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã dân là Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy
không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, cán bộ
được đơn yêu cầu giải quyết tranh tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân tranh chấp đất đai tại địa phương địa chính, người sinh sống lâu năm
chấp đất đai. cấp xã được thực hiện trong thời hạn mình; trong quá trình tổ chức thực biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử
4. Việc hòa giải phải được lập thành không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt dụng đối với thửa đất tranh chấp. Tùy
biên bản có chữ ký của các bên và có được đơn yêu cầu giải quyết tranh trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các từng trường hợp cụ thể, có thể mời
xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải chấp đất đai. tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải đại diện các tổ chức, cá nhân khác
không thành của Ủy ban nhân dân cấp c) Việc hòa giải phải được lập thành tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân tham gia hội đồng hòa giải;
xã. Biên bản hòa giải được gửi đến biên bản có chữ ký của các bên và có cấp xã được thực hiện trong thời hạn c) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận tại Ủy ban nhân cấp xã được thực
nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp. không thành của Ủy ban nhân dân cấp được đơn yêu cầu giải quyết tranh hiện trong thời hạn không quá 30
5. Đối với trường hợp hòa giải thành xã. Biên bản hòa giải được gửi đến chấp đất đai. ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu
612

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban c) Việc hòa giải phải được lập thành cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân nhân dân cấp xã nơi có đất tranh biên bản có chữ ký của các bên và có d) Việc hòa giải phải được lập thành
cấp xã gửi biên bản hòa giải đến chấp. xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải biên bản có chữ ký của các bên và có
Phòng Tài nguyên và Môi trường đối 3. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa không thành của Ủy ban nhân dân cấp xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải
với trường hợp tranh chấp đất đai giữa án nhân dân được thực hiện theo quy xã. Biên bản hòa giải được gửi đến không thành của Ủy ban nhân dân cấp
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân định của pháp luật về tố tụng dân sự các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban xã. Biên bản hòa giải được gửi đến
cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và và pháp luật về hòa giải, đối thoại tại nhân dân cấp xã nơi có đất tranh các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban
Môi trường đối với các trường hợp Tòa án. chấp. nhân dân cấp xã nơi có đất tranh
khác. 4. Đối với trường hợp hòa giải thành 4. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa chấp.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, mà có thay đổi hiện trạng về ranh án nhân dân được thực hiện theo quy đ) Trường hợp hòa giải không thành
Sở Tài nguyên và Môi trường trình giới, người sử dụng đất thì Ủy ban định của pháp luật về hòa giải, đối mà một hoặc các bên tranh chấp
Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết nhân dân cấp xã, Tòa án nhân dân gửi thoại tại Tòa án và pháp luật về tố không ký vào biên bản thì Chủ tịch
định công nhận việc thay đổi ranh biên bản hòa giải đến Phòng Tài tụng dân sự. Hội đồng, các thành viên tham gia
giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nguyên và Môi trường đối với trường 5. Đối với trường hợp hòa giải tranh hòa giải phải ký vào biên bản, đóng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia chấp đất đai quy định tại khoản 1, 2 dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với và khoản 3 Điều này mà hòa giải gửi cho các bên tranh chấp.
với đất. nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi thành và có thay đổi hiện trạng về 3. Hòa giải tranh chấp đất đai tại Tòa
trường đối với các trường hợp khác. ranh giới, diện tích, người sử dụng đất án nhân dân được thực hiện theo quy
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở thì cơ quan, tổ chức thực hiện hòa giải định của pháp luật về hòa giải, đối
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy gửi văn bản công nhận kết quả hòa thoại tại Tòa án và pháp luật về tố
ban nhân dân cùng cấp quyết định giải thành đến cơ quan nhà nước có tụng dân sự.
công nhận việc thay đổi ranh giới thẩm quyền để thực hiện việc đăng 4. Đối với trường hợp hòa giải tranh
thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy chấp đất đai quy định tại khoản 1 và
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà định. khoản 3 Điều này mà hòa giải thành
ở và tài sản khác gắn liền với đất. 6. Đối với địa bàn không thành lập và có thay đổi hiện trạng về ranh giới,
5. Đối với địa bàn không thành lập đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc diện tích, người sử dụng đất thì trong
đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không thực hiện các quy định tại khoản 3 ban hành văn bản công nhận kết quả
thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này. hòa giải, cơ quan, tổ chức thực hiện
Điều này. hòa giải gửi văn bản công nhận kết
613

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quả hòa giải thành đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện việc
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo
quy định.
5. Đối với địa bàn không thành lập
đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không
thực hiện các quy định tại khoản 2
Điều này. Việc giải quyết tranh chấp
đất đai được thực hiện theo quy định
tại Điều 234 của Luật này.

Điều 203. Thẩm quyền giải quyết Điều 225. Thẩm quyền giải quyết Điều 228. Thẩm quyền giải quyết Điều 212. Thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai tranh chấp đất đai tranh chấp đất đai tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải 1. Tranh chấp đất đai, tranh chấp đất Tranh chấp đất đai đã được hòa giải Tranh chấp đất đai đã được hòa giải
tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không đai và tài sản gắn liền với đất do Tòa tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không
thành thì được giải quyết như sau: án nhân dân giải quyết theo quy định thành thì được giải quyết như sau: thành thì được giải quyết như sau:
1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có của pháp luật về tố tụng dân sự. Ủy 1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có 1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có
Giấy chứng nhận hoặc có một trong ban nhân dân các cấp có trách nhiệm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
của Luật này và tranh chấp về tài sản đến việc quản lý, sử dụng đất để làm và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
gắn liền với đất thì do Tòa án nhân căn cứ cho Tòa án nhân dân giải nhận hoặc có một trong các loại giấy nhận hoặc có một trong các loại giấy
dân giải quyết; quyết theo thẩm quyền khi được yêu tờ quy định tại Điều 137 của Luật này tờ quy định tại Điều 137 của Luật này
2. Tranh chấp đất đai mà đương sự cầu. và tranh chấp về tài sản gắn liền với và tranh chấp về tài sản gắn liền với
không có Giấy chứng nhận hoặc 2. Tranh chấp giữa các bên phát sinh đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết; đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
không có một trong các loại giấy tờ từ hoạt động thương mại liên quan 2. Tranh chấp đất đai mà đương sự 2. Tranh chấp đất đai mà đương sự
quy định tại Điều 100 của Luật này đến đất đai do Tòa án nhân dân giải không có Giấy chứng nhận quyền sử không có Giấy chứng nhận quyền sử
thì đương sự chỉ được lựa chọn một quyết theo quy định của pháp luật về dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
trong hai hình thức giải quyết tranh tố tụng dân sự hoặc do Trọng tài hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
chấp đất đai theo quy định sau đây: thương mại giải quyết theo quy định Giấy chứng nhận hoặc không có một Giấy chứng nhận hoặc không có một
614

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh của pháp luật trọng tài thương mại. trong các loại giấy tờ quy định tại trong các loại giấy tờ quy định tại
chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm Điều 137 của Luật này thì đương sự Điều 137 của Luật này thì đương sự
quyền theo quy định tại khoản 3 Điều chỉ được lựa chọn một trong hai hình chỉ được lựa chọn một trong hai hình
này; thức giải quyết tranh chấp đất đai theo thức giải quyết tranh chấp đất đai theo
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có quy định sau đây: quy định sau đây:
thẩm quyền theo quy định của pháp a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh
luật về tố tụng dân sự; chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyền theo quy định tại khoản 3 Điều quyền theo quy định tại khoản 3 Điều
quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân này; này;
cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có
tranh chấp đất đai được thực hiện như thẩm quyền theo quy định của pháp thẩm quyền theo quy định của pháp
sau: luật về tố tụng dân sự; luật về tố tụng dân sự;
a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia 3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải 3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân
nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết
cấp huyện giải quyết; nếu không đồng tranh chấp đất đai được thực hiện như tranh chấp đất đai được thực hiện như
ý với quyết định giải quyết thì có sau: sau:
quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia
nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với
Tòa án nhân dân theo quy định của nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
pháp luật về tố tụng hành chính; cấp huyện giải quyết; nếu không đồng cấp huyện giải quyết; nếu không đồng
b) Trường hợp tranh chấp mà một bên ý với quyết định giải quyết thì gửi ý với quyết định giải quyết thì trong
tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đến thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định giải quyết của Chủ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có
ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng quyền gửi đơn yêu cầu giải quyết
cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý hành chính; tranh chấp đến Chủ tịch Ủy ban nhân
với quyết định giải quyết thì có quyền b) Trường hợp tranh chấp mà một bên dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án
khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, nhân dân theo quy định của pháp luật
nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện người Việt Nam định cư ở nước về tố tụng hành chính. Quyết định
615

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tại Tòa án nhân dân theo quy định của ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư giải quyết tranh chấp của Chủ tịch Ủy
pháp luật về tố tụng hành chính; nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực thi
4. Người có thẩm quyền giải quyết dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không hành.
tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều đồng ý với quyết định giải quyết thì Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
này phải ra quyết định giải quyết gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp được quyết định giải quyết của Chủ
tranh chấp. Quyết định giải quyết đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mà
tranh chấp có hiệu lực thi hành phải trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân các bên tranh chấp không gửi đơn đến
được các bên tranh chấp nghiêm dân theo quy định của pháp luật về tố cơ quan, người có thẩm quyền giải
chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên tụng hành chính; quyết theo quy định tại điểm này thì
không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi 4. Người có thẩm quyền giải quyết quyết định giải quyết tranh chấp của
hành. tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
này phải ra quyết định giải quyết có hiệu lực thi hành;
tranh chấp. Quyết định giải quyết b) Trường hợp tranh chấp mà một bên
tranh chấp có hiệu lực thi hành phải tranh chấp là tổ chức, tổ chức tôn
được các bên tranh chấp nghiêm giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên người Việt Nam định cư ở nước
không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
hành. nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân
5. Tranh chấp giữa các bên phát sinh dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không
từ hoạt động thương mại liên quan đồng ý với quyết định giải quyết thì
đến đất đai do Tòa án nhân dân giải trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
quyết theo quy định của pháp luật về nhận được quyết định giải quyết của
tố tụng dân sự hoặc do Trọng tài Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
thương mại giải quyết theo quy định quyền gửi đơn yêu cầu giải quyết
của pháp luật trọng tài thương mại. tranh chấp đến Bộ trưởng Bộ Tài
6. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện
nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên tại Tòa án nhân dân theo quy định của
quan đến việc quản lý, sử dụng đất pháp luật về tố tụng hành chính.
khi được Tòa án nhân dân yêu cầu để Quyết định giải quyết tranh chấp của
làm căn cứ cho giải quyết tranh chấp. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
616

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trường có hiệu lực thi hành.
Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định giải quyết của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà các
bên tranh chấp không gửi đơn đến cơ
quan, người có thẩm quyền giải quyết
theo quy định tại điểm này thì quyết
định giải quyết tranh chấp của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu
lực thi hành.
4. Người có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều
này phải ra quyết định giải quyết
tranh chấp. Quyết định giải quyết
tranh chấp có hiệu lực thi hành phải
được các bên tranh chấp nghiêm
chỉnh chấp hành. Trường hợp sau thời
hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định
giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi
hành mà các bên hoặc một trong các
bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế
thi hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất tranh chấp ban hành quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai và tổ
chức thực hiện quyết định cưỡng chế.
5. Tranh chấp giữa các bên phát sinh
từ hoạt động thương mại liên quan
đến đất đai do Tòa án nhân dân giải
617

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyết theo quy định của pháp luật về
tố tụng dân sự hoặc do Trọng tài
thương mại Việt Nam giải quyết theo
quy định của pháp luật về trọng tài
thương mại.
6. Ủy ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất
khi được Tòa án nhân dân, Trọng tài
thương mại Việt Nam yêu cầu để làm
căn cứ cho giải quyết tranh chấp.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này.

Điều 204. Giải quyết khiếu nại, Điều 226. Giải quyết khiếu nại, Điều 229. Giải quyết khiếu nại, Điều 213. Giải quyết khiếu nại,
khiếu kiện về đất đai khiếu kiện về đất đai khởi kiện về đất đai khởi kiện về đất đai
1. Người sử dụng đất, người có quyền 1. Người sử dụng đất, người có quyền 1. Người sử dụng đất, người có quyền 1. Người sử dụng đất, người có quyền
lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất
đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết đất có quyền khiếu nại lần đầu đến có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết
định hành chính hoặc hành vi hành người đã ra quyết định hành chính định hành chính hoặc hành vi hành định hành chính hoặc hành vi hành
chính về quản lý đất đai. hoặc cơ quan có người có hành vi chính về quản lý đất đai. chính về quản lý đất đai.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành 2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu 2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu
nại quyết định hành chính, hành vi chính tại Tòa án nhân dân theo quy nại quyết định hành chính, hành vi nại quyết định hành chính, hành vi
hành chính về đất đai thực hiện theo định của pháp luật tố tụng hành chính. hành chính về đất đai thực hiện theo hành chính về đất đai thực hiện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quy định của pháp luật về khiếu nại. quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành Trình tự, thủ tục giải quyết khởi kiện Trình tự, thủ tục giải quyết khởi kiện
quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy quyết định hành chính, hành vi hành quyết định hành chính, hành vi hành
chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình chính về đất đai thực hiện theo quy chính về đất đai thực hiện theo quy
định của pháp luật về tố tụng hành tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định của pháp luật về tố tụng hành định của pháp luật về tố tụng hành
chính. định hành chính, hành vi hành chính chính. chính.
618

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
về đất đai thực hiện theo quy định của 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng
pháp luật về tố tụng hành chính. và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến
2. Trong thời hạn giải quyết khiếu nại giải quyết khiếu nại về đất đai thực giải quyết khiếu nại về đất đai thực
lần đầu theo quy định của pháp luật hiện theo quy định của pháp luật về hiện theo quy định của pháp luật về
về khiếu nại, người giải quyết khiếu khiếu nại. khiếu nại.
nại phải ra quyết định giải quyết bằng
văn bản.
3. Trường hợp người khiếu nại không
đồng ý với quyết định giải quyết lần
đầu hoặc quá thời hạn quy định mà
khiếu nại không được giải quyết thì
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
nhân dân theo quy định của pháp luật
tố tụng hành chính.
4. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng
và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến
giải quyết khiếu nại về đất đai thực
hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại.
Điều 205. Giải quyết tố cáo về đất Điều 227. Giải quyết tố cáo về đất Điều 230. Giải quyết tố cáo về đất Điều 214. Giải quyết tố cáo về đất
đai đai đai đai
1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm 1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm 1. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi 1. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi
pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai. pháp luật về quản lý và sử dụng đất phạm pháp luật về quản lý và sử dụng phạm pháp luật về quản lý và sử dụng
2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm đai. đất đai. đất đai.
pháp luật về quản lý và sử dụng đất 2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm 2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm 2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm
đai thực hiện theo quy định của pháp pháp luật về quản lý và sử dụng đất pháp luật về quản lý và sử dụng đất pháp luật về quản lý và sử dụng đất
luật về tố cáo. đai thực hiện theo quy định của pháp đai thực hiện theo quy định của pháp đai thực hiện theo quy định của pháp
luật về tố cáo. luật về tố cáo. luật về tố cáo.
3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng
và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến
619

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
giải quyết tố cáo về đất đai thực hiện giải quyết tố cáo về đất đai thực hiện giải quyết tố cáo về đất đai thực hiện
theo quy định của pháp luật về tố cáo. theo quy định của pháp luật về tố cáo. theo quy định của pháp luật về tố cáo.
MỤC 3 MỤC 3 MỤC 3
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ ĐẤT ĐAI VỀ ĐẤT ĐAI VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 206. Xử lý đối với người có Điều 228. Xử lý đối với người có Điều 231. Xử lý đối với người có Điều 215. Xử lý đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất hành vi vi phạm pháp luật về đất hành vi vi phạm pháp luật về đất hành vi vi phạm pháp luật về đất
đai đai đai đai
1. Người có hành vi vi phạm pháp 1. Người có hành vi vi phạm pháp 1. Người có hành vi vi phạm pháp 1. Người có hành vi vi phạm pháp
luật về đất đai thì tùy theo tính chất, luật về đất đai thì tùy theo tính chất, luật về đất đai thì tùy theo tính chất, luật về đất đai thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý hành mức độ vi phạm mà bị xử lý hành mức độ vi phạm mà bị xử lý hành mức độ vi phạm mà bị xử lý hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật. hình sự theo quy định của pháp luật. hình sự theo quy định của pháp luật. hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Người có hành vi vi phạm pháp luật 2. Người có hành vi vi phạm pháp 2. Người có hành vi vi phạm pháp 2. Người có hành vi vi phạm pháp
về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà luật về đất đai mà gây thiệt hại cho luật về đất đai mà gây thiệt hại cho luật về đất đai mà gây thiệt hại cho
nước, cho người khác, ngoài việc bị xử Nhà nước, cho người khác, ngoài việc Nhà nước, cho người khác, ngoài việc Nhà nước, cho người khác, ngoài việc
lý theo quy định của pháp luật còn bị xử lý theo quy định của pháp luật bị xử lý theo quy định của pháp luật bị xử lý theo quy định của pháp luật
phải bồi thường theo mức thiệt hại còn phải bồi thường theo mức thiệt còn phải bồi thường theo mức thiệt còn phải bồi thường theo mức thiệt
thực tế cho Nhà nước hoặc cho người hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho
bị thiệt hại. người bị thiệt hại. người bị thiệt hại. người bị thiệt hại.

Điều 207. Xử lý đối với người có Điều 229. Xử lý đối với người có Điều 232. Xử lý đối với người có Điều 216. Xử lý đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất hành vi vi phạm pháp luật về đất hành vi vi phạm pháp luật về đất hành vi vi phạm pháp luật về đất
đai khi thi hành công vụ trong lĩnh đai khi thi hành công vụ trong lĩnh đai khi thi hành công vụ trong lĩnh đai khi thi hành công vụ trong lĩnh
vực đất đai vực đất đai vực đất đai vực đất đai
1. Người có hành vi vi phạm pháp 1. Người có hành vi vi phạm trong 1. Người có hành vi vi phạm trong 1. Người có hành vi vi phạm trong
luật về đất đai khi thi hành công vụ quản lý đất đai khi thi hành công vụ quản lý đất đai khi thi hành công vụ quản lý đất đai khi thi hành công vụ
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của trách nhiệm hình sự theo quy định của trách nhiệm hình sự theo quy định của trách nhiệm hình sự theo quy định của
620

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật đối với các hành vi vi phạm
sau đây: sau đây: sau đây: sau đây:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm
trái với quy định của pháp luật trong trái với quy định của pháp luật trong trái với quy định của pháp luật trong trái với quy định của pháp luật trong
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đích sử dụng đất, thu hồi đất, bồi đích sử dụng đất, thu hồi đất, trưng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, mục đích sử dụng đất, thu hồi đất,
quyền sử dụng đất, thực hiện quy cư, chuyển quyền sử dụng đất, thực trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, định cư, xác định nghĩa vụ tài chính định cư, xác định nghĩa vụ tài chính
nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lý xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính, về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính,
hồ sơ địa chính, ra quyết định hành quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
chính trong quản lý đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền
b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai gắn liền với đất, ra quyết định hành Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến chính trong quản lý đất đai; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để trình xây dựng, Giấy chứng nhận, ra trình xây dựng, Giấy chứng nhận, ra
của người sử dụng đất; xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai quyết định hành chính trong quản lý quyết định hành chính trong quản lý
c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến, hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến đất đai; đất đai;
công bố, công khai thông tin; vi phạm tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để
quy định trình tự, thủ tục hành chính; của người sử dụng đất; xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai
vi phạm quy định về báo cáo trong c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến, hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến
quản lý đất đai. công bố, công khai thông tin; vi phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và nghĩa lợi ích của Nhà nước, quyền và nghĩa
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều quy định trình tự, thủ tục hành chính; vụ của người sử dụng đất; vụ của người sử dụng đất;
này. vi phạm quy định về báo cáo trong c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến, c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến,
quản lý đất đai. công bố, công khai thông tin; vi phạm công bố, công khai thông tin; vi phạm
2. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra quy định trình tự, thủ tục hành chính; quy định trình tự, thủ tục hành chính;
việc quản lý, sử dụng đất đai mà phát vi phạm quy định về báo cáo trong vi phạm quy định về báo cáo trong
hiện người có hành vi vi phạm trọng quản lý đất đai. quản lý đất đai.
quản lý đất đai thì trưởng đoàn thanh 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều
tra, kiểm tra có quyền đề nghị người này. này.
621

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
có thẩm quyền đình chỉ hoặc tạm đình
chỉ công tác của người có hành vi vi
phạm.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều
này
Điều 208. Trách nhiệm của Chủ Điều 230. Trách nhiệm trong việc Điều 233. Trách nhiệm trong việc Điều 217. Trách nhiệm trong việc
tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi
việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý phạm pháp luật về quản lý và sử phạm pháp luật về quản lý và sử phạm pháp luật về quản lý và sử
vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai dụng đất đai dụng đất đai
dụng đất đai 1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban 1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban 1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nhân dân các cấp nhân dân các cấp nhân dân các cấp
có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và xử lý kịp thời những vi phạm có trách nhiệm thường xuyên kiểm có trách nhiệm thường xuyên kiểm có trách nhiệm thường xuyên kiểm
pháp luật về quản lý và sử dụng đất tra, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm
đai tại địa phương. tra; tổ chức tiếp nhận các kiến nghị, tra; tổ chức tiếp nhận các kiến nghị, tra; tổ chức tiếp nhận các kiến nghị,
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phát hiện, phản ánh của người dân, phản ánh của tổ chức, cá nhân về phản ánh của tổ chức, cá nhân về
có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn doanh nghiệp về công tác quản lý đất công tác quản lý đất đai để ngăn chặn công tác quản lý đất đai để ngăn chặn
và xử lý kịp thời việc chuyển quyền đai để ngăn chặn và xử lý kịp thời và xử lý kịp thời những vi phạm pháp và xử lý kịp thời những vi phạm pháp
sử dụng đất trái phép, chuyển mục những vi phạm pháp luật về quản lý luật về quản lý và sử dụng đất đai tại luật về quản lý và sử dụng đất đai tại
đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, và sử dụng đất đai tại địa phương theo địa phương theo thẩm quyền; địa phương theo thẩm quyền;
áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý thẩm quyền; b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
kịp thời việc xây dựng các công trình b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn
trên đất lấn, chiếm, đất sử dụng không huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm chặn và xử lý kịp thời những vi phạm
đúng mục đích ở địa phương và buộc chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất pháp luật về quản lý và sử dụng đất
người có hành vi vi phạm khôi phục pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền; đai tại địa phương theo thẩm quyền;
lại tình trạng của đất trước khi vi đai tại địa phương theo thẩm quyền; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
phạm. c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn
có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn lý kịp thời theo quy định của pháp luật và xử lý kịp thời theo quy định của
và xử lý kịp thời theo quy định của và thẩm quyền đối với các hành vi vi pháp luật và thẩm quyền đối với các
pháp luật và thẩm quyền đối với các phạm pháp luật đất đai của người sử hành vi vi phạm pháp luật đất đai của
622

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hành vi vi phạm pháp luật đất đai của dụng đất và của công chức, viên chức người sử dụng đất và của công chức,
người sử dụng đất và của công chức, thuộc cấp xã. viên chức thuộc cấp xã.
viên chức thuộc cấp xã. 2. Người đứng đầu cơ quan quản lý 2. Người đứng đầu cơ quan quản lý
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách
đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, việc thi hành công vụ của cán bộ,
việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức; giải quyết kịp thời, đúng công chức; giải quyết kịp thời, đúng
công chức; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến
pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải nghị cơ quan có thẩm quyền giải
nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị
quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức và xử lý kịp thời của cá nhân, tổ chức và xử lý kịp thời
của cá nhân, tổ chức và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý những vi phạm pháp luật về quản lý
những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo và sử dụng đất đai tại địa phương theo
và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền. thẩm quyền.
thẩm quyền. 3. Công chức địa chính cấp xã; công 3. Công chức địa chính cấp xã; công
3. Công chức địa chính cấp xã; công chức, viên chức thuộc cơ quan quản chức, viên chức thuộc cơ quan quản
chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp khi thi hành công lý đất đai các cấp khi thi hành công
lý đất đai các cấp khi thi hành công vụ có trách nhiệm phát hiện và để vụ có trách nhiệm phát hiện và để
vụ có trách nhiệm phát hiện và để xuất xử lý kịp thời các hành vi vi xuất xử lý kịp thời các hành vi vi
xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. phạm pháp luật về đất đai.
phạm pháp luật về đất đai. 4. Các cá nhân quy định tại các khoản 4. Các cá nhân quy định tại các khoản
4. Các cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này chịu trách nhiệm 1, 2 và 3 Điều này chịu trách nhiệm
1, 2 và 3 Điều này chịu trách nhiệm về những sai phạm trong công tác về những sai phạm trong công tác
về những sai phạm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa quản lý nhà nước về đất đai tại địa
quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền được giao; phương theo thẩm quyền được giao;
phương theo thẩm quyền được giao; nếu để xảy ra vi phạm tùy theo tích nếu để xảy ra vi phạm tùy theo tích
nếu để xảy ra vi phạm tùy theo tích chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. hình sự theo quy định của pháp luật.
hình sự theo quy định của pháp luật
623

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
về cán bộ, công chức, viên chức và
pháp luật khác có liên quan.
Điều 209. Tiếp nhận và xử lý trách Điều 231. Tiếp nhận và xử lý trách Điều 234. Tiếp nhận và xử lý trách Điều 218. Tiếp nhận và xử lý trách
nhiệm của thủ trưởng, công chức, nhiệm của thủ trưởng, công chức, nhiệm của thủ trưởng, công chức, nhiệm của thủ trưởng, công chức,
viên chức thuộc cơ quan quản lý đất viên chức thuộc cơ quan quản lý viên chức thuộc cơ quan quản lý viên chức thuộc cơ quan quản lý
đai các cấp và công chức địa chính đất đai các cấp và công chức địa đất đai các cấp và công chức địa đất đai các cấp và công chức địa
cấp xã trong việc vi phạm trình tự chính cấp xã về các vi phạm trong chính cấp xã về các vi phạm trong chính cấp xã về các vi phạm trong
thực hiện các thủ tục hành chính quản lý đất đai quản lý đất đai quản lý đất đai
1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện 1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện 1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện 1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện
công chức, viên chức thuộc cơ quan công chức, viên chức thuộc cơ quan công chức, viên chức thuộc cơ quan công chức, viên chức thuộc cơ quan
quản lý đất đai các cấp, công chức địa quản lý đất đai các cấp, công chức địa quản lý đất đai các cấp, công chức địa quản lý đất đai các cấp, công chức địa
chính xã, phường, thị trấn vi phạm chính xã, phường, thị trấn vi phạm vi chính xã, phường, thị trấn vi phạm chính xã, phường, thị trấn vi phạm
các quy định về trình tự, thủ tục, thời phạm trong quản lý đất đai thì có trong quản lý đất đai thì có quyền gửi trong quản lý đất đai thì có quyền gửi
hạn đối với việc giao đất, cho thuê quyền gửi đơn kiến nghị đến người có đơn kiến nghị đến người có thẩm đơn kiến nghị đến người có thẩm
đất, cho phép chuyển mục đích sử thẩm quyền theo quy định sau đây: quyền theo quy định sau đây: quyền theo quy định sau đây:
dụng đất, thu hồi đất, làm thủ tục thực a) Đối với vi phạm của công chức địa a) Đối với vi phạm của công chức địa a) Đối với vi phạm của công chức địa
hiện quyền của người sử dụng đất, chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến
cấp Giấy chứng nhận thì có quyền gửi nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
đơn kiến nghị đến người có thẩm cấp xã; cấp xã; cấp xã;
quyền theo quy định sau đây: b) Đối với những vi phạm của công b) Đối với những vi phạm của công b) Đối với những vi phạm của công
a) Đối với vi phạm của công chức địa chức, viên chức thuộc cơ quan quản chức, viên chức thuộc cơ quan quản chức, viên chức thuộc cơ quan quản
chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị
nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất
cấp xã; đai cấp đó; đai cấp đó; đai cấp đó;
b) Đối với những vi phạm của công c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ
chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị
đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị đến đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng
thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp cấp. cấp. cấp.
đó; 2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, 2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, 2. Trong thời hạn không quá 30 ngày,
c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ kể từ ngày nhận được kiến nghị, Chủ kể từ ngày nhận được kiến nghị, Chủ kể từ ngày nhận được kiến nghị, Chủ
624

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cơ quan quản lý đất đai quy định tại cơ quan quản lý đất đai quy định tại cơ quan quản lý đất đai quy định tại
cấp. khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, xét, giải quyết và thông báo bằng văn xét, giải quyết và thông báo bằng văn xét, giải quyết và thông báo bằng văn
kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, bản cho người có kiến nghị biết. bản cho người có kiến nghị biết. bản cho người có kiến nghị biết.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ
trưởng cơ quan quản lý đất đai quy
định tại khoản 1 Điều này có trách
nhiệm xem xét, giải quyết và thông
báo cho người có kiến nghị biết.

CHƯƠNG XVI

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
CHƯƠNG XIV CHƯƠNG XVI CHƯƠNG XVI Chương XVI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP, ĐIỀU QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP, ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH KHOẢN THI HÀNH
Mục 1 Mục 1
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 235. Giải quyết về quy hoạch, Điều 219. Giải quyết về quy
kế hoạch sử dụng đất khi Luật này hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi
có hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành
1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử 1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt có thẩm quyền quyết định, phê duyệt
trước ngày Luật này có hiệu lực thi trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thì được tiếp tục thực hiện và hành thì được tiếp tục thực hiện và
được điều chỉnh trong kỳ rà soát quy được điều chỉnh trong kỳ rà soát quy
625

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy
định tại khoản 1 Điều 73 của Luật định tại khoản 1 Điều 73 của Luật
này. này.
2. Đối với địa phương đã được phê 2. Đối với địa phương đã được phê
duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030 theo quy định của pháp luật về 2030 theo quy định của pháp luật về
quy hoạch thì được tiếp tục sử dụng quy hoạch trước ngày Luật này có
phương án phân bổ và khoanh vùng hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử
đất đai trong quy hoạch tỉnh để thực dụng phương án phân bổ và khoanh
hiện công tác quản lý đất đai cho đến vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh để
hết kỳ quy hoạch và phải lập kế hoạch thực hiện công tác quản lý đất đai cho
sử dụng đất 05 năm (2026 - 2030) đến hết kỳ quy hoạch và phải lập kế
theo các nội dung quy định tại các hoạch sử dụng đất 05 năm (2026 -
điểm b, c, d, đ khoản 2; khoản 3 Điều 2030) theo các nội dung quy định tại
65 Luật này. các điểm b, c, d, đ khoản 2; khoản 3
Điều 65 Luật này.

Điều 236. Giải quyết về thu hồi đất; Điều 220. Giải quyết về thu hồi
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Nhà nước thu hồi đất khi Luật này khi Nhà nước thu hồi đất khi Luật
có hiệu lực thi hành này có hiệu lực thi hành
1. Dự án đầu tư đã có thông báo thu 1. Dự án đầu tư đã có thông báo thu
hồi đất hoặc đã có quyết định thu hồi hồi đất hoặc đã có quyết định thu hồi
đất theo quy định của pháp luật về đất đất theo quy định của pháp luật về đất
đai trước Luật này có hiệu lực thi đai trước Luật này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa có quyết định phê hành nhưng chưa có quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư của cơ quan nhà nước có tái định cư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện thủ thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện thủ
tục thu hồi đất và thực hiện bồi tục thu hồi đất và thực hiện bồi
626

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy
định của Luật này. định của Luật này.
2. Đối với dự án đầu tư đã có quyết 2. Đối với dự án đầu tư đã có quyết
định thu hồi đất và quyết định phê định thu hồi đất và quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư của cơ quan nhà nước có tái định cư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền nhưng đến trước ngày thẩm quyền nhưng đến trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành chưa Luật này có hiệu lực thi hành chưa
thực hiện chi trả tiền bồi thường thì thực hiện chi trả tiền bồi thường thì
tiếp tục thực hiện phương án bồi tiếp tục thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan
nhà nước đã phê duyệt; việc xử lý bồi nhà nước đã phê duyệt; việc xử lý bồi
thường chậm thực hiện theo quy định thường chậm thực hiện theo quy định
của pháp luật về đất đai trước ngày của pháp luật về đất đai trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với những dự án, hạng mục đã 3. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư trước ngày Luật này có hiệu định cư trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành thì không áp dụng theo lực thi hành thì không áp dụng theo
quy định của Luật này. Trường hợp quy định của Luật này. Trường hợp
những dự án, hạng mục đã phê duyệt những dự án, hạng mục đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo thường, hỗ trợ, tái định cư theo
phương án đã được phê duyệt trước phương án đã được phê duyệt trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
thực hiện theo phương án đã phê thực hiện theo phương án đã phê
duyệt, không áp dụng theo quy định duyệt, không áp dụng theo quy định
của Luật này. của Luật này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
627

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhiệm rà soát các trường hợp đã được nhiệm rà soát các trường hợp đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất để Nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư trước ngày thực hiện dự án đầu tư trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành mà Luật này có hiệu lực thi hành mà
không đưa đất vào sử dụng hoặc không đưa đất vào sử dụng hoặc
chậm đưa đất vào sử dụng theo quy chậm đưa đất vào sử dụng theo quy
định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của định tại điểm i khoản 1 Điều 64 của
Luật Đất đai năm 2013 thì xử lý theo Luật Đất đai năm 2013 thì xử lý theo
quy định sau đây: quy định sau đây:
a) Trường hợp đã có văn bản của cơ a) Trường hợp đã có văn bản của cơ
quan có thẩm quyền về hành vi vi quan có thẩm quyền về hành vi vi
phạm này trước ngày Luật này có phạm này trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa có hiệu lực thi hành nhưng chưa có
quyết định thu hồi đất thì Ủy ban quyết định thu hồi đất thì Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền xử lý nhân dân cấp có thẩm quyền xử lý
theo quy định tại khoản 8 Điều 81 của theo quy định tại khoản 8 Điều 81 của
Luật này; thời gian gia hạn được tính Luật này; thời gian gia hạn được tính
từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành; từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
b) Trường hợp đã có quyết định thu b) Trường hợp đã có quyết định thu
hồi đất trước ngày Luật này có hiệu hồi đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện thu hồi đất lực thi hành thì thực hiện thu hồi đất
theo quyết định thu hồi đất đã ban theo quyết định thu hồi đất đã ban
hành và xử lý tiền sử dụng đất, tiền hành và xử lý tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thu thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thu
hồi theo quy định của Luật Đất đai hồi theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013 và các văn bản hướng dẫn năm 2013 và các văn bản hướng dẫn
thi hành. thi hành.
5. Đối với trường hợp đã có quyết 5. Đối với trường hợp đã có quyết
định thu hồi đất và quyết định phê định thu hồi đất và quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
628

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tái định cư trước ngày Luật này có tái định cư trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành mà nay mới có hiệu lực thi hành mà nay mới có
quyết định giao đất tái định cư thì giá quyết định giao đất tái định cư thì giá
đất tái định cư được xác định tại thời đất tái định cư được xác định tại thời
điểm phê duyệt phương án bồi điểm phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư. thường, hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với trường hợp phương án bồi 6. Đối với trường hợp phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê
duyệt mà nay phải chỉnh sửa, bổ sung duyệt mà nay phải chỉnh sửa, bổ sung
thì áp dụng theo quy định của pháp thì áp dụng theo quy định của pháp
luật về đất đai tại thời điểm phê duyệt luật về đất đai tại thời điểm phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. cư.
7. Đối với dự án đầu tư đã được Thủ 7. Đối với dự án đầu tư đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Khung tướng Chính phủ phê duyệt Khung
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành nhưng địa phương chưa phê hành nhưng địa phương chưa phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư mà chính sách về bồi tái định cư mà chính sách về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư sau Luật thường, hỗ trợ, tái định cư sau Luật
này có hiệu lực thi hành có thay đổi này có hiệu lực thi hành có thay đổi
so với khung chính sách đã được phê so với khung chính sách đã được phê
duyệt thì bộ, ngành có dự án đầu tư duyệt thì bộ, ngành có dự án đầu tư
có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định. Bộ, ngành có Chính phủ quyết định. Bộ, ngành có
dự án đầu tư phối hợp với Ủy ban dự án đầu tư phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ
chức thực hiện sau khi có quyết định chức thực hiện sau khi có quyết định
của Thủ tướng Chính phủ. của Thủ tướng Chính phủ.
629

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
8. Dự án đầu tư thuộc trường hợp 8. Dự án đầu tư thuộc trường hợp
thỏa thuận nhận chuyển quyền sử thỏa thuận nhận chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của Luật Đất dụng đất theo quy định của Luật Đất
đai 2013, đang thực hiện thỏa thuận đai 2013, đang thực hiện thỏa thuận
mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi mà đến ngày Luật này có hiệu lực thi
hành chưa hoàn thành việc thỏa thuận hành chưa hoàn thành việc thỏa thuận
thì tiếp tục thực hiện thỏa thuận nhận thì tiếp tục thực hiện thỏa thuận nhận
quyền sử dụng đất. quyền sử dụng đất.
Điều 237. Giải quyết về giao đất, Điều 221. Giải quyết về giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất khi Luật này có hiệu lực dụng đất khi Luật này có hiệu lực
thi hành thi hành
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
diện tích đất nông nghiệp được giao diện tích đất nông nghiệp được giao
vượt hạn mức trước ngày Luật này có vượt hạn mức trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang
thuê đất đối với phần diện tích vượt thuê đất đối với phần diện tích vượt
hạn mức theo quy định của Luật này. hạn mức theo quy định của Luật này.
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá 2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo
quy định của Luật này đã được Nhà quy định của Luật này đã được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
trước ngày Luật này có hiệu lực thi trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thì được tiếp tục sử dụng đất hành thì được tiếp tục sử dụng đất
theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà
không phải chuyển sang thuê đất. Khi không phải chuyển sang thuê đất. Khi
hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn
thì phải chuyển sang thuê đất theo thì phải chuyển sang thuê đất theo
630

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quy định của Luật này. quy định của Luật này.
3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, 3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài người Việt Nam định cư ở nước ngoài
đã được Nhà nước giao đất không thu đã được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà thuộc trường hợp 7 năm 2014 mà thuộc trường hợp thuê
thuê đất theo quy định của Luật Đất đất theo quy định của Luật Đất đai
đai năm 2013 và Luật này thì phải năm 2013 và Luật này thì phải
chuyển sang thuê đất. chuyển sang thuê đất.
4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá 4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013 quy định của Luật Đất đai năm 2013
đã nhận chuyển quyền sử dụng đất đã nhận chuyển quyền sử dụng đất
hợp pháp trước ngày 01 tháng 7 năm hợp pháp trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 thì được tiếp tục sử dụng đất 2014 thì được tiếp tục sử dụng đất
trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà
không phải chuyển sang thuê đất theo không phải chuyển sang thuê đất theo
quy định của Luật này. quy định của Luật này.
5. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 5. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp
thuê đất theo quy định của Luật này thuê đất theo quy định của Luật này
mà đã nhận chuyển quyền sử dụng mà đã nhận chuyển quyền sử dụng đất
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
nhân được Nhà nước giao đất không được Nhà nước giao đất không thu
thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự tiền sử dụng đất để thực hiện dự án
án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước đầu tư sản xuất nông nghiệp trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
được tiếp tục sử dụng đất trong thời được tiếp tục sử dụng đất trong thời
hạn còn lại của dự án mà không phải hạn còn lại của dự án mà không phải
chuyển sang thuê đất theo quy định chuyển sang thuê đất theo quy định
631

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
của Luật này. của Luật này.
6. Người Việt Nam định cư ở nước 6. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài được Nhà nước cho thuê nước ngoài được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê để thực hiện dự án đầu thời gian thuê để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê trước ngày 01 tháng kết hợp cho thuê trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 thì được tiếp tục thuê đất 7 năm 2014 thì được tiếp tục thuê đất
trong thời hạn sử dụng đất còn lại trong thời hạn sử dụng đất còn lại
hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất theo quy định của Luật sử dụng đất theo quy định của Luật
này nếu có nhu cầu. này nếu có nhu cầu.
7. Hộ gia đình được Nhà nước giao 7. Hộ gia đình được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trước ngày Luật này có hiệu lực đất trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành thì hộ gia đình đó được tiếp thi hành thì hộ gia đình đó được tiếp
tục sử dụng đất trong thời hạn sử tục sử dụng đất trong thời hạn sử
dụng đất còn lại. Khi hết thời hạn sử dụng đất còn lại. Khi hết thời hạn sử
dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gia hạn thì hộ gia đình có thẩm quyền gia hạn thì hộ gia đình
đó không được tiếp tục sử dụng đất đó không được tiếp tục sử dụng đất
mà phải chuyển sang hình thức giao mà phải chuyển sang hình thức giao
đất, cho thuê đất cho cá nhân theo đất, cho thuê đất cho cá nhân theo
quy định của Luật này. quy định của Luật này.
8. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, 8. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài người đang thực hiện thủ nước ngoài người đang thực hiện thủ
632

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tục giao đất, cho thuê đất, chuyển tục giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất nhưng chưa có mục đích sử dụng đất nhưng chưa có
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật trước theo quy định của pháp luật trước
Luật này có hiệu lực thi hành thì thực Luật này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định mục đích sử dụng đất theo quy định
của Luật này. của Luật này.
9. Đơn vị sự nghiệp công lập được 9. Đơn vị sự nghiệp công lập được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất trước ngày dụng đất hoặc cho thuê đất trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì được Luật này có hiệu lực thi hành thì được
tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử
dụng đất còn lại theo hình thức giao dụng đất còn lại theo hình thức giao
đất, cho thuê đất trước ngày Luật này đất, cho thuê đất trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn
sử dụng đất, nếu đơn vị sự nghiệp sử dụng đất, nếu đơn vị sự nghiệp
công lập đó có nhu cầu thay đổi hình công lập đó có nhu cầu thay đổi hình
thức sử dụng đất theo quy định của thức sử dụng đất theo quy định của
Luật này thì được chuyển sang hình Luật này thì được chuyển sang hình
thức giao đất, cho thuê đất cho đơn vị thức giao đất, cho thuê đất cho đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của sự nghiệp công lập theo quy định của
Luật này. Khi hết thời hạn sử dụng Luật này. Khi hết thời hạn sử dụng
đất, nếu đơn vị sự nghiệp công lập đó đất, nếu đơn vị sự nghiệp công lập đó
được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gia hạn thì thực hiện theo quy quyền gia hạn thì thực hiện theo quy
định của Luật này. định của Luật này.
10. Diện tích đất trồng lúa, đất rừng 10. Diện tích đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã có phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã có
633

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
văn bản chấp thuận của Thủ tướng văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua để đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua để
sử dụng vào mục đích khác nhưng sử dụng vào mục đích khác nhưng
chưa có quyết định thu hồi đất, giao chưa có quyết định thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật trước án theo quy định của pháp luật trước
Luật này có hiệu lực thi hành thì được Luật này có hiệu lực thi hành thì được
chuyển sang thực hiện trong các năm chuyển sang thực hiện trong các năm
tiếp theo nhưng không được quá thời tiếp theo nhưng không được quá thời
hạn 36 tháng kể từ ngày ban hành văn hạn 36 tháng kể từ ngày ban hành văn
bản của Thủ tướng Chính phủ, Nghị bản của Thủ tướng Chính phủ, Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
và không phải làm lại thủ tục trình và không phải làm lại thủ tục trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua
theo quy định của Luật đất đai nếu theo quy định của Luật đất đai nếu
tiếp tục thực hiện dự án. tiếp tục thực hiện dự án.
11. Đối với dự án đầu tư đã được cơ 11. Đối với dự án đầu tư đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận chủ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư bằng văn bản hoặc lựa trương đầu tư bằng văn bản hoặc lựa
chọn chủ đầu tư theo quy định của chọn chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư trước ngày 01 pháp luật về đầu tư trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 nhưng chưa giao tháng 7 năm 2014 nhưng chưa giao
đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư mà đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư mà
nay phù hợp với quy hoạch kế hoạch nay phù hợp với quy hoạch kế hoạch
sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh rà soát, xác nhận đã thực hiện cấp tỉnh rà soát, xác nhận đã thực hiện
đúng quy định của pháp luật về đầu đúng quy định của pháp luật về đầu
tư, đấu thầu, nhà ở tại thời điểm ban tư, đấu thầu, nhà ở tại thời điểm ban
634

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hành các văn bản đó, đồng thời việc hành các văn bản đó, đồng thời việc
chậm giao đất, cho thuê đất không chậm giao đất, cho thuê đất không
phải lỗi của chủ đầu tư thì tiếp tục phải lỗi của chủ đầu tư thì tiếp tục
thực hiện giao đất, cho thuê đất, cho thực hiện giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, phép chuyển mục đích sử dụng đất,
thực hiện nghĩa vụ tài chính, không thực hiện nghĩa vụ tài chính, không
phải tổ chức đấu giá quyền sử dụng phải tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án có sử dụng đất theo quy hiện dự án có sử dụng đất theo quy
định của Luật này. định của Luật này.
12. Đối với dự án đầu tư đã được cơ 12. Đối với dự án đầu tư đã được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận chủ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư bằng văn bản hoặc lựa trương đầu tư bằng văn bản hoặc lựa
chọn chủ đầu tư theo quy định của chọn chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư trước ngày Luật pháp luật về đầu tư trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa này có hiệu lực thi hành nhưng chưa
giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư giao đất, cho thuê đất cho chủ đầu tư
mà thuộc trường hợp giao đất không mà thuộc trường hợp giao đất không
thông qua đấu giá quy định tại Luật thông qua đấu giá quy định tại Luật
Đất đai năm 2013 và phù hợp với quy Đất đai năm 2013 và phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực
hiện việc giao đất, cho thuê đất cho hiện việc giao đất, cho thuê đất cho
chủ đầu tư mà không phải tổ chức đấu chủ đầu tư mà không phải tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất. giá quyền sử dụng đất.
13. Đối với dự án đã thực hiện thủ tục 13. Đối với dự án đã phê duyệt và
đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án có phát hành hồ sơ mời thầu theo quy
sử dụng đất theo quy định của pháp định của pháp luật về đấu thầu nhưng
luật về đấu thầu nhưng chưa được chưa được giao đất, cho thuê đất theo
giao đất, cho thuê đất theo quy định quy định của pháp luật trước ngày
635

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
của pháp luật trước ngày Luật này có Luật này có hiệu lực thi hành thì thực
hiệu lực thi hành thì thực hiện giao hiện giao đất, cho thuê đất và thực
đất, cho thuê đất và thực hiện nghĩa hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
vụ tài chính theo quy định của Luật của Luật này.
này. 14. Cơ quan, người có thẩm quyền
14. Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê
giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 11 và
dụng đất quy định tại khoản 11 và khoản 12 Điều này không chịu trách
khoản 12 Điều này không chịu trách nhiệm đối với các nội dung về chấp
nhiệm đối với các nội dung về chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà
thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở và pháp
đầu tư, pháp luật về nhà ở và pháp luật khác có liên quan.
luật khác có liên quan.

Điều 238. Giải quyết về đăng ký đất Điều 222. Giải quyết về đăng ký
đai, cấp giấy chứng nhận khi Luật đất đai, cấp giấy chứng nhận khi
này có hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành
1. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng 1. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận đã được cơ quan có thẩm quyền nhận đã được cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận nhưng đến ngày Luật này tiếp nhận nhưng đến ngày Luật này có
có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ hiệu lực thi hành mà chưa được cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp
tục giải quyết theo quy định của pháp tục giải quyết theo quy định của pháp
luật về đất đai năm 2013. luật về đất đai năm 2013.
2. Trường hợp người sử dụng đất đề 2. Trường hợp người sử dụng đất đề
nghị thực hiện theo quy định của Luật nghị thực hiện theo quy định của Luật
này thì cơ quan có thẩm quyền giải này thì cơ quan có thẩm quyền giải
636

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
quyết theo quy định của Luật này. quyết theo quy định của Luật này.
Điều 239. Giải quyết về tài chính Điều 223. Giải quyết về tài chính
đất đai, giá đất khi Luật này có đất đai, giá đất khi Luật này có
hiệu lực thi hành hiệu lực thi hành
1. Trường hợp tổ chức kinh tế, công 1. Trường hợp tổ chức kinh tế, công
ty nông, lâm nghiệp đã sử dụng đất ty nông, lâm nghiệp đã sử dụng đất
thuộc trường hợp thuê đất trả tiền thuộc trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm nhưng chưa có thuê đất hằng năm nhưng chưa có
quyết định cho thuê đất thì giá đất quyết định cho thuê đất thì giá đất
được tính tại thời điểm được sử dụng được tính tại thời điểm được sử dụng
đất. Việc xác định giá đất để tính tiền đất. Việc xác định giá đất để tính tiền
thuê đất đối với khoảng thời gian thuê đất đối với khoảng thời gian
trước ngày Luật này có hiệu lực thi trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thực hiện theo quy định của hành thực hiện theo quy định của
Luật Đất đai năm 2013. Ủy ban nhân Luật Đất đai năm 2013. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phải ban hành quyết định dân cấp tỉnh phải ban hành quyết định
cho thuê đất đối với các trường hợp cho thuê đất đối với các trường hợp
này trước ngày 31 tháng 12 năm này trước ngày 31 tháng 12 năm
2025. 2025.
2. Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 2. Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành theo quy định của Luật Đất đai hành theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013 được áp dụng đến hết ngày năm 2013 được áp dụng đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2025; Ủy ban nhân 31 tháng 12 năm 2025; Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất phổ dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất phổ
biến trên thị trường quyết định hệ số biến trên thị trường quyết định hệ số
điều chỉnh giá đất để áp dụng trong điều chỉnh giá đất để áp dụng trong
năm 2025 cho phù hợp. Bảng giá đất năm 2025 cho phù hợp. Bảng giá đất
theo quy định của Luật này được áp theo quy định của Luật này được áp
dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
637

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3. Đối với trường hợp đã có quyết 3. Đối với trường hợp đã có quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất, cho
phép chuyển từ hình thức thuê đất trả phép chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền tiền hằng năm sang thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn
sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử
dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi
tiết trước ngày Luật này có hiệu lực tiết trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành mà chưa quyết định giá đất thi hành mà chưa quyết định giá đất
cụ thể thì thực hiện như sau: cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất, cho a) Đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất theo quy định của Luật Đất thuê đất theo quy định của Luật Đất
đai năm 2003 thì giá đất được xác đai năm 2003 thì giá đất được xác
định tại thời điểm bàn giao đất trên định tại thời điểm bàn giao đất trên
thực địa; thực địa;
b) Đối với trường hợp giao đất, cho b) Đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất theo quy định của Luật Đất thuê đất theo quy định của Luật Đất
đai năm 2013 thì giá đất được xác đai năm 2013 thì giá đất được xác
định tại thời điểm Nhà nước ban hành định tại thời điểm Nhà nước ban hành
quyết định giao đất, cho thuê đất; quyết định giao đất, cho thuê đất;
c) Đối với trường hợp đã có quyết c) Đối với trường hợp đã có quyết
định điều chỉnh quy hoạch chi tiết thì định điều chỉnh quy hoạch chi tiết thì
giá đất được xác định tại thời điểm cơ giá đất được xác định tại thời điểm cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành quyết định điều chỉnh quy hoạch hành quyết định điều chỉnh quy hoạch
chi tiết; chi tiết;
d) Trường hợp quy định tại các điểm d) Trường hợp quy định tại các điểm
a, b và c khoản này ngoài tiền sử a, b và c khoản này ngoài tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, người sử dụng dụng đất, tiền thuê đất, người sử dụng
638

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất phải nộp thêm một khoản tiền đất phải nộp thêm một khoản tiền
bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn bình quân của 03 ngân hàng kỳ hạn bình quân của 03 ngân hằng
thương mại lớn nhất mà Nhà nước sở thương mại lớn nhất mà Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ trên địa bàn hữu trên 50% vốn điều lệ trên địa bàn
cấp tỉnh tính trên số tiền sử dụng đất, cấp tỉnh tính trên số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp đối với thời tiền thuê đất phải nộp đối với thời
gian chưa tính tiền sử dụng đất, tiền gian chưa tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất. thuê đất.
4. Giá đất cụ thể do cơ quan chức 4. Giá đất cụ thể do cơ quan chức
năng đề xuất đã trình Hội đồng thẩm năng đề xuất đã trình Hội đồng thẩm
định thông qua trước ngày Luật này định thông qua trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục
xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định. tỉnh quyết định.
Điều 240. Giải quyết về thời hạn sử Điều 224. Giải quyết về thời hạn
dụng đất khi Luật này có hiệu lực sử dụng đất khi Luật này có hiệu
thi hành lực thi hành
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp đã được giao đất, xuất nông nghiệp đã được giao đất,
công nhận quyền sử dụng đất, nhận công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm
2014, khi hết thời hạn sử dụng đất 2014, khi hết thời hạn sử dụng đất
nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử
dụng đất theo thời hạn quy định tại dụng đất theo thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 172 của Luật này. Thời khoản 1 Điều 172 của Luật này. Thời
hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15
tháng 10 năm 2013 đối với trường tháng 10 năm 2013 đối với trường
hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10
639

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
năm 2013 theo quy định của Luật đất năm 2013 theo quy định của Luật đất
đai năm 2003; tính từ ngày hết thời đai năm 2003; tính từ ngày hết thời
hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn giao đất đối với trường hợp hết
hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013. hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.
Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng
đất trước ngày Luật này có hiệu lực đất trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành khi chuyển mục đích sử dụng thi hành khi chuyển mục đích sử dụng
đất thì thời hạn sử dụng đất được xác đất thì thời hạn sử dụng đất được xác
định theo quy định tại khoản 1 Điều định theo quy định tại khoản 1 Điều
173 của Luật này. 173 của Luật này.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất nông nghiệp trước ngày dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật
Luật này có hiệu lực thi hành mà này có hiệu lực thi hành mà chưa
chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận thì thời
thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng
chứng nhận tính từ ngày được cấp nhận tính từ ngày được cấp Giấy
Giấy chứng nhận. chứng nhận.
3. Đối với đất được Nhà nước giao 3. Đối với đất được Nhà nước giao
cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây
dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có
nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng
thì thời hạn sử dụng đất được xác thì thời hạn sử dụng đất được xác
định theo thời hạn được ghi trên định theo thời hạn được ghi trên
quyết định giao đất. Trường hợp quyết định giao đất. Trường hợp trong
trong quyết định giao đất không ghi quyết định giao đất không ghi thời
thời hạn thì xác định theo thời hạn hạn thì xác định theo thời hạn của loại
của loại đất được pháp luật quy định đất được pháp luật quy định tại thời
tại thời điểm giao đất. điểm giao đất.
640

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
4. Đối với trường hợp đã được Nhà 4. Đối với trường hợp đã được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất mà đã hết nhận quyền sử dụng đất mà đã hết
hạn thời hạn sử dụng đất nhưng đến hạn thời hạn sử dụng đất nhưng đến
ngày Luật này có hiệu lực thi hành ngày Luật này có hiệu lực thi hành
mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chưa thu hồi đất thì được xem xét gia chưa thu hồi đất thì được xem xét gia
hạn theo quy định của Luật này. hạn theo quy định của Luật này.
Điều 241. Xử lý quyền sử dụng đất Điều 225. Xử lý quyền sử dụng
của hộ gia đình có trước ngày Luật đất của hộ gia đình có trước ngày
này có hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành
1. Hộ gia đình sử dụng đất được xác 1. Hộ gia đình sử dụng đất được xác
định theo quy định của pháp luật đất định theo quy định của pháp luật đất
đai trước ngày Luật này có hiệu lực đai trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành được tham gia quan hệ pháp thi hành được tham gia quan hệ pháp
luật đất đai với tư cách nhóm người luật đất đai với tư cách nhóm người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 28 sử dụng đất theo quy định tại Điều 28
của Luật này. của Luật này.
Hộ gia đình sử dụng đất đã được Nhà Hộ gia đình sử dụng đất đã được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất được thực hiện các quyền sử dụng đất được thực hiện các
quyền và nghĩa vụ như quyền và quyền và nghĩa vụ như quyền và
nghĩa vụ của cá nhân trong nước sử nghĩa vụ của cá nhân trong nước sử
dụng đất theo quy định của Luật này. dụng đất theo quy định của Luật này.
2. Khi cơ quan nhà nước có thẩm 2. Khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện giao đất, cho thuê đất quyền thực hiện giao đất, cho thuê đất
cho hộ gia đình để tái định cư theo cho hộ gia đình để tái định cư theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt thì phải ghi cụ cư đã được phê duyệt thì phải ghi cụ
641

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thể các thành viên hộ gia đình vào thể các thành viên hộ gia đình vào
quyết định giao đất, cho thuê đất. quyết định giao đất, cho thuê đất.
Điều 242. Xử lý chuyển tiếp một số Điều 226. Xử lý chuyển tiếp một
trường hợp số trường hợp
1. Người được Nhà nước cho thuê đất 1. Người được Nhà nước cho thuê đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã
trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều
năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền
còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức
kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định
tại Điều 34 của Luật này; hộ gia đình, tại Điều 34 của Luật này; hộ gia đình,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy
định tại khoản 1 Điều 38 của Luật định tại khoản 1 Điều 38 của Luật
này. này.
2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà 2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh hằng năm để đầu tư xây dựng, kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp mà đã cho nghiệp, cụm công nghiệp mà đã cho
thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần cho hình thức trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 thì phải nộp tiền cho Nhà 7 năm 2014 thì phải nộp tiền cho Nhà
nước theo quy định của Chính phủ; nước theo quy định của Chính phủ;
người thuê lại đất có quyền và nghĩa người thuê lại đất có quyền và nghĩa
vụ như được Nhà nước cho thuê đất vụ như được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền thuê sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền thuê
đất vào ngân sách nhà nước. đất vào ngân sách nhà nước.
642

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
3. Đối với các công ty nông, lâm 3. Đối với các công ty nông, lâm
nghiệp đã lập phương án sử dụng đất nghiệp đã lập phương án sử dụng đất
phần diện tích giữ lại quản lý, sử phần diện tích giữ lại quản lý, sử
dụng và được Ủy ban nhân dân cấp dụng và được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt trước ngày Luật này có tỉnh phê duyệt trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì thực hiện theo hiệu lực thi hành thì thực hiện theo
phương án được phê duyệt. Đối với phương án được phê duyệt. Đối với
các địa phương đã phê duyệt phương các địa phương đã phê duyệt phương
án sử dụng đất phần diện tích đất do án sử dụng đất phần diện tích đất do
các công ty nông, lâm nghiệp bàn các công ty nông, lâm nghiệp bàn
giao về địa phương trước ngày Luật giao về địa phương trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành mà chưa thực này có hiệu lực thi hành mà chưa thực
hiện thì thực hiện theo quy định của hiện thì thực hiện theo quy định của
Luật này. Luật này.
4. Đối với phương án sử dụng đất, 4. Đối với phương án sử dụng đất,
phương án xử lý, phương án sắp xếp phương án xử lý, phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của
Quốc hội thí điểm một số chính sách Quốc hội thí điểm một số chính sách
để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong
quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an
ninh kết hợp với hoạt động lao động ninh kết hợp với hoạt động lao động
sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì thực Luật này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo phương án đã phê duyệt. hiện theo phương án đã phê duyệt.
Đối với phương án sử dụng đất, Đối với phương án sử dụng đất,
phương án xử lý, phương án sắp xếp phương án xử lý, phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất đang hoàn thiện thủ lại, xử lý nhà, đất đang hoàn thiện thủ
tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
643

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ
tục quy định tại Nghị quyết số tục quy định tại Nghị quyết số
132/2020/QH14 của Quốc hội thí 132/2020/QH14 của Quốc hội thí
điểm một số chính sách để tháo gỡ điểm một số chính sách để tháo gỡ
vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, vướng mắc, tồn đọng trong quản lý,
sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết
hợp với hoạt động lao động sản xuất, hợp với hoạt động lao động sản xuất,
xây dựng kinh tế. xây dựng kinh tế.
5. Trường hợp cụm công nghiệp được 5. Trường hợp cụm công nghiệp được
thành lập trước ngày Luật này có hiệu thành lập trước ngày Luật này có hiệu
lực do đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy lực do đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã làm chủ đầu tư xây dựng dân cấp xã làm chủ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng thì thẩm quyền cho kết cấu hạ tầng thì thẩm quyền cho
thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh
trong cụm công nghiệp thực hiện theo trong cụm công nghiệp thực hiện theo
quy định tại Điều 124 Luật này. quy định tại Điều 124 Luật này.
6. Đối với đất trong các khu kinh tế 6. Đối với đất trong các khu kinh tế
đã được Nhà nước giao cho Ban Quản đã được Nhà nước giao cho Ban Quản
lý khu kinh tế trước ngày Luật này có lý khu kinh tế trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì được xử lý như hiệu lực thi hành thì được xử lý như
sau: sau:
a) Đối với diện tích đã được giao lại, a) Đối với diện tích đã được giao lại,
cho thuê trước ngày Luật này có hiệu cho thuê trước ngày Luật này có hiệu
lực thì người sử dụng đất được tiếp lực thì người sử dụng đất được tiếp
tục sử dụng đến hết thời hạn sử dụng tục sử dụng đến hết thời hạn sử dụng
đất; đất;
b) Đối với đất chưa giao, chưa cho b) Đối với đất chưa giao, chưa cho
thuê hoặc đất đã hết thời hạn giao đất, thuê hoặc đất đã hết thời hạn giao đất,
644

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
thuê đất thì thực hiện theo quy định thuê đất thì thực hiện theo quy định
của Luật này; của Luật này;
c) Người sử dụng đất trong khu kinh c) Người sử dụng đất trong khu kinh
tế trước ngày Luật này có hiệu lực thì tế trước ngày Luật này có hiệu lực thì
tiếp tục được thực hiện các quyền và tiếp tục được thực hiện các quyền và
nghĩa vụ tương ứng với hình thức nghĩa vụ tương ứng với hình thức
giao đất, cho thuê đất trong thời gian giao đất, cho thuê đất trong thời gian
sử dụng đất còn lại. sử dụng đất còn lại.
7. Trường hợp dự án lấn biển đã được d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết nhân, người Việt Nam định cư ở nước
định phê duyệt dự án đầu tư theo quy ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
định của pháp luật về đầu tư công; trong khu kinh tế đã được Nhà nước
quyết định chấp thuận chủ trương đầu giao đất, nhận chuyển nhượng quyền
tư hoặc quyết định chấp thuận chủ sử dụng đất của tổ chức kinh tế khác,
trương đầu tư đồng thời chấp thuận người Việt Nam định cư ở nước ngoài
nhà đầu tư theo quy định của pháp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì
luật về đầu tư trước ngày Luật này có được tiếp tục sử dụng đất theo thời
hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện hạn còn lại của dự án, không phải
theo dự án đầu tư đã được phê duyệt. chuyển sang thuê đất. Khi hết thời
8. Trường hợp dự án xây dựng công hạn thực hiện dự án, nếu có nhu cầu
trình ngầm đã có quyết định phê thì được xem xét cho thuê đất theo
duyệt dự án đầu tư theo quy định của quy định của Luật này.
pháp luật về đầu tư công; quyết định 7. Trường hợp dự án lấn biển đã được
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết
quyết định chấp thuận chủ trương đầu định phê duyệt dự án đầu tư theo quy
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư định của pháp luật về đầu tư công;
theo quy định của pháp luật về đầu tư quyết định chấp thuận chủ trương đầu
trước ngày Luật này có hiệu lực thì tư hoặc quyết định chấp thuận chủ
tiếp tục được thực hiện theo dự án trương đầu tư đồng thời chấp thuận
đầu tư đã được phê duyệt. nhà đầu tư theo quy định của pháp
645

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
9. Trường hợp đất cảng hàng không, luật về đầu tư trước ngày Luật này có
sân bay dân dụng đã được nhà nước hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện
giao đất, cho thuê đất cho Cảng vụ theo dự án đầu tư đã được phê duyệt.
hàng không trước ngày Luật này có 8. Trường hợp dự án xây dựng công
hiệu lực thi hành thì tiếp tục quản lý, trình ngầm đã có quyết định phê
sử dụng đất theo quy định của Luật duyệt dự án đầu tư theo quy định của
Đất đai năm 2013. Trường hợp Nhà pháp luật về đầu tư công; quyết định
nước có chủ trương đầu tư nâng cấp, chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
mở rộng mà làm thay đổi quy hoạch quyết định chấp thuận chủ trương đầu
xây dựng cảng hàng không, sân bay tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
dân dụng, thay đổi chủ thể quản lý, sử theo quy định của pháp luật về đầu tư
dụng cảng hàng không, sân bay thì trước ngày Luật này có hiệu lực thì
thực hiện theo Luật này. tiếp tục được thực hiện theo dự án
Đối với trường hợp Cảng vụ hàng đầu tư đã được phê duyệt.
không đã cho thuê đất trước ngày 9. Trường hợp đất cảng hàng không,
Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp sân bay dân dụng đã được nhà nước
tục thực hiện theo hợp đồng đã ký giao đất, cho thuê đất cho Cảng vụ
kết; khi hết thời hạn thì Nhà nước thu hàng không trước ngày Luật này có
hồi diện tích đất của Cảng vụ hàng hiệu lực thi hành thì tiếp tục quản lý,
không để cho thuê đất theo quy định sử dụng đất theo quy định của Luật
của Luật này. Đất đai năm 2013. Trường hợp Nhà
10. Đối với đất do các tổ chức tôn nước có chủ trương đầu tư nâng cấp,
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử mở rộng mà làm thay đổi quy hoạch
dụng trước ngày Luật này có hiệu lực xây dựng cảng hàng không, sân bay
thi hành thì tiếp tục được sử dụng đất dân dụng, thay đổi chủ thể quản lý, sử
theo hình thức đã được xác định theo dụng cảng hàng không, sân bay thì
quy định của Luật Đất đai năm 2013. thực hiện theo Luật này.
11. Người sử dụng đất được Nhà Đối với trường hợp Cảng vụ hàng
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, không đã cho thuê đất trước ngày
cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp
646

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy tục thực hiện theo hợp đồng đã ký
định của pháp luật về đất đai trước kết; khi hết thời hạn thì Nhà nước thu
ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì hồi diện tích đất của Cảng vụ hàng
tiếp tục được miễn, giảm tiền sử dụng không để cho thuê đất theo quy định
đất, tiền thuê đất theo quy định của của Luật này.
pháp luật về đất đai trước ngày Luật 10. Đối với đất do các tổ chức tôn
này có hiệu lực thi hành trong thời giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử
hạn sử dụng đất còn lại. dụng trước ngày Luật này có hiệu lực
12. Người sử dụng đất được Nhà thi hành thì tiếp tục được sử dụng đất
nước cho thuê đất mà đã lựa chọn theo hình thức đã được xác định theo
hình thức cho thuê đất trả tiền thuê quy định của Luật Đất đai năm 2013.
đất hàng năm hoặc cho thuê đất trả 11. Người sử dụng đất được Nhà
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
thuê từ trước ngày Luật này có hiệu cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền
lực thi hành thì tiếp tục sử dụng đất sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
theo hình thức thuê đất đã lựa chọn định của pháp luật về đất đai trước
trong thời hạn sử dụng đất còn lại. ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
13. Người sử dụng đất đã tự nguyện tiếp tục được miễn, giảm tiền sử dụng
ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, đất, tiền thuê đất theo quy định của
tái định cư theo phương án bồi pháp luật về đất đai trước ngày Luật
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ này có hiệu lực thi hành trong thời
quan nhà nước có thẩm quyền xét hạn sử dụng đất còn lại.
duyệt từ trước ngày Luật này có hiệu 12. Người sử dụng đất được Nhà
lực thi hành thì ngân sách nhà nước nước cho thuê đất mà đã lựa chọn
hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền hình thức cho thuê đất trả tiền thuê
sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả
theo quy định của pháp luật về đất đai tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
trước ngày Luật này có hiệu lực thi thuê từ trước ngày Luật này có hiệu
hành. lực thi hành thì tiếp tục sử dụng đất
14. Đối với trường hợp tổ chức kinh theo hình thức thuê đất đã lựa chọn
647

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr-
(Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tế được miễn tiền sử dụng đất, tiền
trong thời hạn sử dụng đất còn lại.
thuê đất trước ngày Luật này có hiệu
13. Người sử dụng đất đã tự nguyện
lực thi hành mà chuyển nhượng, góp
ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ,
vốn bằng quyền sử dụng đất thì thực
tái định cư theo phương án bồi
hiện theo quy định của Luật này.
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ
15. Các trường hợp chuyển tiếp khác
quan nhà nước có thẩm quyền xét
theo quy định của Chính phủ.
duyệt từ trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành thì ngân sách nhà nước
hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định của pháp luật về đất đai
trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành.
14. Đối với trường hợp tổ chức kinh
tế được miễn tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà chuyển nhượng, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất thì thực
hiện theo quy định của Luật này.
15. Cá nhân là người dân tộc thiểu số
sử dụng đất do Nhà nước giao đất
theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước
trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện quyền của người sử
dụng đất theo quy định tại Điều 48
của Luật này.
16. Các trường hợp chuyển tiếp khác
theo quy định của Chính phủ.
Mục 2 Mục 2
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
648

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT CÓ LIÊN ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI

Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 227. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quy hoạch điều của Luật Quy hoạch
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
"Điều 24. Nội dung quy hoạch sử “Điều 24. Nội dung quy hoạch sử
dụng đất quốc gia dụng đất quốc gia
1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất 1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
quốc gia xác định việc phân bổ và tổ quốc gia xác định việc phân bổ và tổ
chức không gian sử dụng đất cho các chức không gian sử dụng đất cho các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường, phòng, chống thiên tai và ứng trường, phòng, chống thiên tai và ứng
phó biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm phó biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm
năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất
của các ngành, lĩnh vực mang tính của các ngành, lĩnh vực mang tính
liên vùng, liên tỉnh. liên vùng, liên tỉnh.
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia 2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia
bao gồm những nội dung chủ yếu sau bao gồm những nội dung chủ yếu sau
đây: đây:
a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố, a) Phân tích, đánh giá về các yếu tố,
điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối
cảnh trực tiếp tác động và thực trạng cảnh trực tiếp tác động và thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;
b) Dự báo xu thế biến động của việc b) Dự báo xu thế biến động của việc
sử dụng đất; sử dụng đất;
c) Xác định các quan điểm và mục c) Xác định các quan điểm và mục
tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới; tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;
d) Định hướng sử dụng đất quốc gia, d) Định hướng sử dụng đất quốc gia,
649

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
vùng kinh tế - xã hội, tầm nhìn sử vùng kinh tế - xã hội, tầm nhìn sử
dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất
để phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm để phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm
quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu; hậu;
đ) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đ)
và phân bổ đến vùng kinh tế - xã hội Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và
đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm phân bổ đến vùng kinh tế - xã hội đối
đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất
sử dụng; trong đó xác định diện tích phi nông nghiệp; trong đó xác định
một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất diện tích một số loại đất gồm đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ; đất rừng
rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất đặc dụng; đất rừng sản xuất là rừng tự
quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nhiên; đất quốc phòng, đất an ninh;
nghiệp, đất khu công nghệ cao; đất hạ e) Khoanh vùng các khu vực sử dụng
tầng giao thông cấp quốc gia; đất làm đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất
sân gôn; đất ở tại đô thị, đất ở tại rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
nông thôn; đất có di tích lịch sử - văn rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
hoá quốc gia, quốc gia đặc biệt; đất g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
danh lam thắng cảnh quốc gia, quốc hoạch.
gia đặc biệt; 3. Chính phủ quy định chi tiết nội
e) Khoanh vùng các khu vực sử dụng dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất tại khoản 2 Điều này.”.
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất có Điều 25 như sau:
di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia, a) Sửa đổi đoạn mở đầu khoản 4 như
đất danh lam thắng cảnh cấp quốc sau:
gia; khoanh vùng đối với các loại đất 4. Quy hoạch sử dụng tài nguyên
còn lại quy định tại điểm b khoản quốc gia trừ quy hoạch sử dụng đất
650

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
này; quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất
g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy an ninh bao gồm những nội dung sau
hoạch. đây:”.
3. Chính phủ quy định chi tiết nội b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4
dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
tại khoản 2 Điều này". “4a. Quy hoạch sử dụng đất quốc
2. Bổ sung khoản 2a vào Điều 25 như phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh
sau: bao gồm những nội dung chủ yếu sau
“Điều 25. Nội dung quy hoạch đây:
ngành quốc gia a) Định hướng sử dụng đất quốc
2a. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh;
phòng, quy hoạch sử dụng đất an b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc
ninh bao gồm những nội dung chủ phòng, đất an ninh trong kỳ quy
yếu sau đây: hoạch sử dụng đất phù hợp với quy
a) Định hướng sử dụng đất quốc hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
phòng, đất an ninh; hội; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và
b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
phòng, đất an ninh trong kỳ quy của quốc gia;
hoạch sử dụng đất phù hợp với quy c) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã quốc phòng, đất an ninh cho từng kỳ
hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch kế hoạch 5 năm;
phát triển kinh tế - xã hội của quốc d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử
gia; dụng đất quốc phòng, đất an ninh.”.
c) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
quốc phòng, đất an ninh cho từng kỳ “7. Chính phủ quy định chi tiết nội
kế hoạch 5 năm; dung quy hoạch ngành quốc gia tại
d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử các khoản 3, 4, 4a, 5, và 6 Điều này;
dụng đất quốc phòng, đất an ninh”. quy định việc tích hợp quy hoạch vào
3. Sửa đổi, bổ sung điểm l khoản 2 quy hoạch ngành quốc gia.
Điều 27 của Luật Quy hoạch như sau: Việc lập, thẩm định, phê duyệt và
651

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
“l) Định hướng sử dụng đất đến từng điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ
đơn vị hành chính cấp huyện;” thuật chuyên ngành để triển khai các
4. Bổ sung “Quy hoạch sử dụng đất nội dung quy định tại các khoản 3, 4,
cấp tỉnh” vào Phụ lục II về danh mục 4a, 5, và 6 Điều này thực hiện theo
các quy hoạch có tính chất kỹ thuật quy định của pháp luật có liên quan.”.
chuyên ngành của Luật Quy hoạch. 3. Sửa đổi, bổ sung điểm l khoản 2
Điều 27 của Luật Quy hoạch như sau:
“l) Định hướng sử dụng đất đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện;”.
4. Bổ sung quy hoạch số thứ tự 1a
vào trước số thứ tự 1 của Phụ lục II
về Danh mục các quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành như sau:
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điều 244. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 228. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thủy sản điều của Luật Thủy sản
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 44 Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 44
như sau: như sau:
“4. Thời hạn giao khu vực biển để “4. Thời hạn giao khu vực biển để
nuôi trồng thủy sản không quá 50 nuôi trồng thủy sản không quá 50
năm, được tính từ ngày quyết định năm, được tính từ ngày quyết định
giao khu vực biển có hiệu lực. Khi hết giao khu vực biển có hiệu lực. Khi hết
thời hạn giao, tổ chức, cá nhân có thời hạn giao, tổ chức, cá nhân có nhu
nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển đã
đã được giao để nuôi trồng thủy sản được giao để nuôi trồng thủy sản
được Nhà nước xem xét gia hạn theo được Nhà nước xem xét gia hạn theo
thời hạn sử dụng đất có mặt nước ven thời hạn sử dụng đất có mặt nước ven
biển tương ứng được gia hạn theo quy biển tương ứng được gia hạn theo quy
định của pháp luật về đất đai. Thời định của pháp luật về đất đai. Thời
hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá
652

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nhân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ nuôi khoa học và công nghệ phục vụ nuôi
trồng thủy sản không quá thời hạn trồng thủy sản không quá thời hạn
nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được cơ quan nhà nước có thẩm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.” quyền phê duyệt.”.
Điều 245. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 229. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính quyền điều của Luật Tổ chức chính quyền
địa phương địa phương
1. Sửa đổi, bổ sung điểm h và bổ sung 1. Sửa đổi, bổ sung điểm h và điểm i
điểm i khoản 3 Điều 19 như sau: vào khoản 3 Điều 19 như sau:
“h) Thông qua quy hoạch sử dụng đất “h) Thông qua quy hoạch sử dụng đất
của tỉnh trước khi trình Thủ tướng của tỉnh trước khi trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; quyết định biện Chính phủ phê duyệt; quyết định biện
pháp quản lý, sử dụng đất đai, tài pháp quản lý, sử dụng đất đai, tài
nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài
nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi
trường trong phạm vi được phân trường trong phạm vi được phân
quyền. quyền.
i) Quyết định kế hoạch sử dụng đất 05 i) Quyết định kế hoạch sử dụng đất 05
năm (2026 - 2030) của tỉnh theo quy năm (2026 - 2030) của tỉnh theo quy
định tại khoản 2 Điều 244 Luật Đất định tại khoản 2 Điều 244 Luật Đất
đai” đai”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2
Điều 26 như sau: Điều 26 như sau:
“a) Thông qua kế hoạch phát triển “a) Thông qua kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội trung hạn và hằng kinh tế - xã hội trung hạn và hằng
năm của huyện, quy hoạch sử dụng năm của huyện, quy hoạch sử dụng
đất của huyện trước khi trình Ủy đất của huyện trước khi trình Ủy
653

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;”. ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40
như sau: như sau:
“2. Quyết định kế hoạch sử dụng đất “2. Quyết định kế hoạch sử dụng đất
của thành phố trực thuộc Trung ương của thành phố trực thuộc Trung ương
đối với trường hợp không lập quy đối với trường hợp không lập quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật về đất đai”. định của pháp luật về đất đai.”.
4. Bổ sung khoản 2a Điều 42 như sau: 4. Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2
“2a. Quyết định quy hoạch, kế hoạch Điều 42 như sau:
sử dụng đất của các quận, thành phố, “2a. Quyết định quy hoạch, kế hoạch
thị xã, huyện trực thuộc”. sử dụng đất của các quận, thành phố,
thị xã, huyện trực thuộc.”.
Điều 246. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 230. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước điều của Luật Ngân sách nhà nước
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 8 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 8
như sau: như sau:
“11. Ngân sách nhà nước không hỗ “11. Ngân sách nhà nước không hỗ
trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách, trừ chính nhà nước ngoài ngân sách, trừ
Quỹ phát triển đất theo quy định của Quỹ phát triển đất theo quy định của
Luật Đất đai. Trường hợp được ngân Luật Đất đai. Trường hợp được ngân
sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lệ theo sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lệ theo
quy định của pháp luật thì phải phù quy định của pháp luật thì phải phù
hợp với khả năng của ngân sách nhà hợp với khả năng của ngân sách nhà
nước và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ nước và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ
các điều kiện sau: được thành lập và các điều kiện sau: được thành lập và
hoạt động theo đúng quy định của hoạt động theo đúng quy định của
pháp luật; có khả năng tài chính độc pháp luật; có khả năng tài chính độc
lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi
654

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ
chi của ngân sách nhà nước.” chi của ngân sách nhà nước.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1
Điều 37 như sau: Điều 37 như sau:
“đ) Tiền sử dụng đất, trừ thu tiền sử “đ) Tiền sử dụng đất, trừ thu tiền sử
dụng đất tại điểm k khoản 1 Điều 35 dụng đất tại điểm k khoản 1 Điều 35
của Luật này và chi phí quy định tại của Luật này và chi phí quy định tại
khoản 4 Điều 116 của Luật Đất đai số khoản 4 Điều 116 của Luật Đất đai số
…/2023/QH15” …/2023/QH15”
Điều 247. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp
Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 10
như sau:
“đ) Doanh nghiệp thực hiện chức
năng tổ chức phát triển quỹ đất theo
quy định của Luật Đất đai.”
Điều 248. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 231. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi hành án dân sự điều của Luật Thi hành án dân sự
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 106
Điều 36 như sau: như sau:
“d) Thu hồi tài sản khác thuộc diện “4. Trường hợp tài sản là quyền sử
sung quỹ nhà nước; kiến nghị cơ quan dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất
có thẩm quyền thu hồi đất theo quy thuộc trường hợp đủ điều kiện cấp
định của Luật Đất đai;” Giấy chứng nhận lần đầu hoặc đã
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 106 được cấp Giấy chứng nhận mà không
như sau: thu hồi được Giấy chứng nhận đã cấp
“4. Trường hợp tài sản là quyền sử thì cơ quan thi hành án có trách
dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền
655

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
mà không có hoặc không thu hồi thực hiện cấp Giấy chứng nhận lần
được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đầu đối với trường hợp chưa được cấp
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với Giấy chứng nhận; thu hồi hoặc hủy
đất thì cơ quan thi hành án có trách Giấy chứng nhận đã cấp và cấp Giấy
nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền chứng nhận cho người nhận quyền sử
cấp Giấy chứng nhận theo quy định dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
của Luật Đất đai thu hồi hoặc hủy liền với đất theo quy định của pháp
Giấy chứng nhận đã cấp và cấp Giấy luật về đất đai.”.
chứng nhận cho người nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất”.
Điều 249. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 232. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế thu nhập cá điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân nhân
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14
như sau: như sau:
“1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển “1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển
nhượng bất động sản được xác định là nhượng bất động sản được xác định là
giá chuyển nhượng từng lần; trường giá chuyển nhượng từng lần; trường
hợp chuyển nhượng quyền sử dụng hợp chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thì thu nhập chịu thuế tính theo đất thì thu nhập chịu thuế tính theo
giá đất trong bảng giá do Ủy ban giá đất trong bảng giá do Ủy ban nhân
nhân dân cấp tỉnh ban hành.” dân cấp tỉnh ban hành.”.

Điều 250. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 233. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Lâm nghiệp điều của Luật Lâm nghiệp
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14
như sau: như sau:
“1. Phù hợp với quy hoạch lâm “1. Phù hợp với quy hoạch lâm
nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch
656

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện. ” huyện. ”
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 14. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
như sau: “1. Kế hoạch giao rừng, cho thuê
“1. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng
rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Ủy ban nhân
sang mục đích khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân
dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc kế hoạch sử
cấp tỉnh phê duyệt hoặc kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được
dụng đất hằng năm cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”.
duyệt.”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau:
như sau: “1. Phù hợp với quy hoạch lâm
“1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch
nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch, kế hoạch sử
tỉnh hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.”.
dụng đất cấp huyện.”. 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau: “Điều 20. Thẩm quyền quyết định chủ
“Điều 20. Thẩm quyền quyết định trương chuyển mục đích sử dụng rừng
chủ trương chuyển mục đích sử Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
dụng rừng định chủ trương chuyển mục đích sử
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết dụng rừng sang mục đích khác, trừ
định chủ trương chuyển mục đích sử trường hợp thực hiện dự án thuộc
dụng rừng sang mục đích khác, trừ thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng
trường hợp thực hiện dự án thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp
thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng tỉnh chấp thuận, quyết định chủ
Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp trương đầu tư theo quy định của pháp
tỉnh chấp thuận, quyết định chủ luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư
657

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
trương đầu tư theo quy định của pháp công, pháp luật về đầu tư theo
luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư phương thức đối tác công tư.”.
công, pháp luật về đầu tư theo 6. Bổ sung khoản 3a Điều 23 như sau:
phương thức đối tác công tư." “3a. Ủy ban nhân dân cấp huyện
6. Bổ sung khoản 4 Điều 23 như sau: quyết định thu hồi rừng thuộc sở hữu
“4. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết nhà nước trong trường hợp cơ quan
định thu hồi rừng thuộc sở hữu nhà nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
nước trong trường hợp cơ quan nhà để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
nước có thẩm quyền thu hồi đất để sử an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì
dụng vào mục đích quốc phòng, an lợi ích quốc gia, công cộng theo quy
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi định của pháp luật về đất đai.”.
ích quốc gia, công cộng theo quy định 7. Sửa đổi tên điều, khoản 5 và bổ
của pháp luật về đất đai”. sung khoản 6 Điều 53 như sau:
7. Sửa đổi tên điều, khoản 5 và bổ “Điều 53. Hoạt động nghiên cứu
sung khoản 6 Điều 53 như sau: khoa học, giảng dạy, thực tập, du
“Điều 53. Hoạt động nghiên cứu lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
khoa học, giảng dạy, thực tập, du và nuôi, trồng phát triển cây dược
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí liệu trong rừng đặc dụng
và nuôi, trồng phát triển cây dược 5. Được xây dựng công trình phục vụ
liệu trong rừng đặc dụng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
5. Được xây dựng công trình phục vụ Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí. và phê duyệt đề án du lịch sinh thái,
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây
và phê duyệt đề án du lịch sinh thái, dựng công trình phục vụ du lịch sinh
nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý xây thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng
dựng công trình phục vụ du lịch sinh đặc dụng thực hiện theo Quy chế
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng quản lý rừng và quy định khác của
đặc dụng thực hiện theo Quy chế pháp luật có liên quan.
quản lý rừng và quy định khác của 6. Nuôi, trồng phát triển cây dược liệu
pháp luật có liên quan. trong rừng đặc dụng
658

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
6. Nuôi, trồng phát triển cây dược liệu a) Chủ rừng xây dựng phương án
trong rừng đặc dụng nuôi, trồng phát triển cây dược liệu
a) Chủ rừng xây dựng phương án trong rừng đặc dụng trình cơ quan
nuôi, trồng phát triển cây dược liệu nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
trong rừng đặc dụng trình cơ quan b) Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê
b) Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên môi trường rừng để nuôi, trồng phát
kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê triển cây dược liệu hoặc để tổ chức
môi trường rừng để nuôi, trồng phát hoạt động nghiên cứu khoa học.
triển cây dược liệu hoặc để tổ chức c) Hoạt động nuôi, trồng phát triển cây
hoạt động nghiên cứu khoa học. dược liệu trong rừng đặc dụng thực
c) Hoạt động nuôi, trồng phát triển hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy
cây dược liệu trong rừng đặc dụng định khác của pháp luật có liên quan.”.
thực hiện theo Quy chế quản lý rừng 8. Sửa đổi tên; sửa đổi, bổ sung khoản 5
và quy định khác của pháp luật có và bổ sung khoản 6 Điều 56 như sau:
liên quan”. “Điều 56. Hoạt động nghiên cứu
8. Sửa đổi tên; sửa đổi, bổ sung khoản khoa học, giảng dạy, thực tập, du
5 và bổ sung khoản 6 Điều 56 như lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
sau: và nuôi, trồng phát triển cây dược
“Điều 56. Hoạt động nghiên cứu liệu trong rừng phòng hộ
khoa học, giảng dạy, thực tập, du “5. Được xây dựng công trình phục
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải
và nuôi, trồng phát triển cây dược trí. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm
liệu trong rừng phòng hộ định và phê duyệt đề án du lịch sinh
“5. Được xây dựng công trình phục thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý
vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải xây dựng công trình phục vụ du lịch
trí. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong
định và phê duyệt đề án du lịch sinh rừng phòng hộ thực hiện theo Quy
thái, nghỉ dưỡng, giải trí và quản lý chế quản lý rừng và quy định khác
xây dựng công trình phục vụ du lịch của pháp luật có liên quan.
659

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong 6. Nuôi, trồng phát triển cây dược liệu
rừng phòng hộ thực hiện theo Quy trong rừng phòng hộ
chế quản lý rừng và quy định khác a) Chủ rừng xây dựng phương án
của pháp luật có liên quan. nuôi, trồng phát triển cây dược liệu
6. Nuôi, trồng phát triển cây dược liệu trong rừng phòng hộ trình cơ quan
trong rừng phòng hộ nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
a) Chủ rừng xây dựng phương án b) Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên
nuôi, trồng phát triển cây dược liệu kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê
trong rừng phòng hộ trình cơ quan môi trường rừng để nuôi, trồng phát
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. triển cây dược liệu hoặc để tổ chức
b) Chủ rừng tự tổ chức, hợp tác, liên hoạt động nghiên cứu khoa học.
kết hoặc cho tổ chức, cá nhân thuê c) Hoạt động nuôi, trồng phát triển cây
môi trường rừng để nuôi, trồng phát dược liệu trong rừng phòng hộ thực
triển cây dược liệu hoặc để tổ chức hiện theo Quy chế quản lý rừng và quy
hoạt động nghiên cứu khoa học. định khác của pháp luật có liên quan”.
c) Hoạt động nuôi, trồng phát triển 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 60
cây dược liệu trong rừng phòng hộ như sau:
thực hiện theo Quy chế quản lý rừng “4. Được tự tổ chức, hợp tác, liên
và quy định khác của pháp luật có doanh, liên kết hoặc cho tổ chức, cá
liên quan”. nhân thuê rừng, thuê môi trường rừng
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 60 phù hợp với quyền của chủ rừng để
như sau: kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ
“4. Được tự tổ chức, hợp tác, liên dưỡng, giải trí hoặc nuôi, trồng phát
doanh, liên kết hoặc cho tổ chức, cá triển cây dược liệu hoặc để tổ chức
nhân thuê rừng, thuê môi trường rừng hoạt động nghiên cứu khoa học
phù hợp với quyền của chủ rừng để nhưng không được ảnh hưởng đến
kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ mục đích sử dụng đất theo quy định
dưỡng, giải trí hoặc nuôi, trồng phát của pháp luật về đất đai.”.
triển cây dược liệu hoặc để tổ chức
hoạt động nghiên cứu khoa học
660

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
nhưng không được ảnh hưởng đến
mục đích sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai”.
Điều 251. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 234. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế sử dụng đất phi điều của Luật Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp nông nghiệp
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như
sau: sau:
"3. Giá của 1m2 đất là giá đất theo “3. Giá của 1m2 đất là giá đất theo
bảng giá đất tương ứng với mục đích bảng giá đất tương ứng với mục đích
sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh, sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thành phố trực thuộc trung ương
quyết định và được ổn định theo chu quyết định và được ổn định theo chu
kỳ 5 năm." kỳ 5 năm.”.

Điều 252. Sửa đổi, bổ sung một số Điều 235. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư điều của Luật Đầu tư
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29
như sau: như sau:
"3. Trường hợp tổ chức đấu giá quyền “3. Đối với dự án thuộc diện chấp
sử dụng đất mà chỉ có một người thuận chủ trương đầu tư, trường hợp
đăng ký tham gia hoặc sau hai (02) tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà
lần đấu giá không thành trong vòng chỉ có một người đăng ký tham gia
12 tháng kể từ ngày tổ chức phiên đấu hoặc sau hai (02) lần đấu giá không
giá theo quy định của pháp luật về thành trong vòng 12 tháng kể từ ngày
đấu giá hoặc trường hợp chỉ có một tổ chức phiên đấu giá theo quy định
nhà đầu tư đăng ký theo quy định của của pháp luật về đấu giá hoặc trường
pháp luật về đấu thầu, cơ quan có hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký
thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp theo quy định của pháp luật về đấu
thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp thầu, cơ quan có thẩm quyền thực
661

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ứng các điều kiện theo quy định của hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư khi
pháp luật có liên quan". nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện theo
quy định của pháp luật có liên quan.”.

Điều 253. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 236. Sửa đổi, bổ sung khoản
Điều 5 của Luật Đầu tư công 1 Điều 5 của Luật Đầu tư công
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như
sau: sau:
"Trường hợp thật sự cần thiết, cấp có “Trường hợp thật sự cần thiết, cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư dự án đầu tư công quyết định đầu tư dự án đầu tư công quyết định
tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư thành dự án độc lập trong định cư thành dự án độc lập trong
quyết định chủ trương đầu tư dự án quyết định chủ trương đầu tư dự án
tổng thể. Trình tự, thủ tục quyết định tổng thể. Trình tự, thủ tục quyết định
đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư thực hiện theo quy định của định cư thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công, pháp luật về pháp luật về đầu tư công, pháp luật về
đất đai và pháp luật khác có liên đất đai và pháp luật khác có liên
quan. Cấp có thẩm quyền quyết định quan. Cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm về chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm về
sự cần thiết, tính khả thi của việc tách sự cần thiết, tính khả thi của việc tách
nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thành dự án độc lập. cư thành dự án độc lập.
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được tách riêng từ dự án tổng thể được tách riêng từ dự án tổng thể
được phân loại tương tự với phân loại được phân loại tương tự với phân loại
của dự án tổng thể theo quyết định của dự án tổng thể theo quyết định
chủ trương đầu tư.” chủ trương đầu tư.”.
662

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Điều 254. Bãi bỏ một số điều của Điều 237. Bãi bỏ một số điều của
các Luật có liên quan đến đất đai các Luật có liên quan đến đất đai
và bãi bỏ Nghị quyết, một số nội và bãi bỏ Nghị quyết, một số nội
dung liên quan đến quản lý, sử dung liên quan đến quản lý, sử
dụng đất đai của các Nghị quyết dụng đất đai của các Nghị quyết
của Quốc hội của Quốc hội
1. Bãi bỏ một số điều của các Luật có 1. Bãi bỏ một số điều của các Luật có
liên quan đến đất đai liên quan đến đất đai
a) Bãi bỏ Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ a) Bãi bỏ Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch. quan đến quy hoạch.
b) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 36 và khoản b) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 36 và khoản
2 Điều 86 của Luật Quản lý, sử dụng 2 Điều 86 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công. tài sản công.
c) Bãi bỏ khoản 1 Điều 12 của Luật c) Bãi bỏ khoản 1 Điều 12 của Luật
Đường sắt. Đường sắt.
2. Bãi bỏ Nghị quyết, một số nội dung 2. Bãi bỏ Nghị quyết, một số nội dung
liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai
của các Nghị quyết của Quốc hội của các Nghị quyết của Quốc hội
a) Bãi bỏ Nghị quyết số a) Bãi bỏ Nghị quyết số
132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11
năm 2020 của Quốc hội thí điểm một năm 2020 của Quốc hội thí điểm một
số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, số chính sách để tháo gỡ vướng mắc,
tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất
quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt
động lao động sản xuất, xây dựng động lao động sản xuất, xây dựng
kinh tế. kinh tế.
b) Bãi bỏ một số nội dung liên quan b) Bãi bỏ một số nội dung liên quan
đến quản lý, sử dụng đất đai tại các đến quản lý, sử dụng đất đai tại các
Nghị quyết: Nghị quyết số Nghị quyết: Nghị quyết số
663

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
35/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 35/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm
2021 của Quốc hội về thí điểm một số 2021 của Quốc hội về thí điểm một số
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
thành phố Hải Phòng; Nghị quyết số thành phố Hải Phòng; Nghị quyết số
36/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 36/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm
2021 của Quốc hội về thí điểm một số 2021 của Quốc hội về thí điểm một số
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
tỉnh Nghệ An; Nghị quyết số tỉnh Nghệ An; Nghị quyết số
37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm
2021 của Quốc hội về thí điểm một số 2021 của Quốc hội về thí điểm một số
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số
45/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 45/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm
2022 của Quốc hội về thí điểm một số 2022 của Quốc hội về thí điểm một số
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
thành phố Cần Thơ; Nghị quyết số thành phố Cần Thơ; Nghị quyết số
55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Quốc hội về thí điểm một số 2022 của Quốc hội về thí điểm một số
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
tỉnh Khánh Hòa. tỉnh Khánh Hòa.
Mục 3 Mục 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 242. Đảm bảo điều kiện thi Điều 255. Đảm bảo điều kiện thi Điều 238. Bảo đảm điều kiện thi
hành Luật hành Luật hành Luật
Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân
dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà có trách nhiệm bố trí ngân sách nhà
nước, các nguồn lực khác theo quy nước, các nguồn lực khác theo quy nước, các nguồn lực khác theo quy
định của pháp luật để đảm bảo tổ định của pháp luật để đảm bảo tổ định của pháp luật để đảm bảo tổ
chức thi hành Luật này. chức thi hành Luật này. chức thi hành Luật này.
664

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)

Điều 211. Hiệu lực thi hành Điều 58. Hiệu lực thi hành Điều 256. Hiệu lực thi hành Điều 239. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2014. ngày 01 tháng 7 năm 2024. ngày 01 tháng 7 năm 2024. ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Luật đất đai số 45/2013/QH13 hết 2. Luật đất đai số 45/2013/QH13 hết 2. Luật đất đai số 45/2013/QH13 hết hiệu
Nghị quyết số 49/2013/QH13 ngày 21 hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về lực. lực.
kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng 2. Bãi bỏ
cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy a) Khoản 4 Điều 3, Điều 24, khoản 3
sản, đất làm muối của hộ gia đình, cá Điều 42; trình tự thủ tục quyết định
nhân hết hiệu lực kể từ ngày Luật này quy hoạch sử dụng đất quốc gia của
có hiệu lực. Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
2. Bãi bỏ Điều 57 của Luật hàng b) Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ sung một
không dân dụng Việt Nam số số điều của 37 Luật có liên quan đến
66/2006/QH11; Điều 2 của Luật số quy hoạch số 35/2018/QH14;
34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều c) Điều 12 Luật Đường sắt số
126 của Luật nhà ở và Điều 121 của 06/2017/QH14;
Luật đất đai; Điều 4 của Luật số d) Nghị quyết số 132/2020/QH14
38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc
số điều của các luật liên quan đến đầu hội thí điểm một số chính sách để
tư xây dựng cơ bản; Điều 264 của tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong
Luật tố tụng hành chính số quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an
64/2010/QH12; các quy định về trưng ninh kết hợp với hoạt động lao động
dụng đất trong Luật trưng mua, trưng sản xuất, xây dựng kinh tế;
dụng tài sản số 15/2008/QH12. đ) Các quy định về quản lý đất đai tại
Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13
tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về
thí điểm một số cơ chế, chính sách
đặc thù phát triển thành phố Hải
Phòng; Nghị quyết số 36/2021/QH15
665

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc
hội về thí điểm một số cơ chế, chính
sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An;
Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13
tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về
thí điểm một số cơ chế, chính sách
đặc thù phát triển tỉnh Thanh Hóa;
Nghị quyết số 45/2022/QH15 ngày 11
tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về
thí điểm một số cơ chế, chính sách
đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ;
Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về thí
điểm một số cơ chế, chính sách đặc
thù phát triển tỉnh Khánh Hòa.
Điều 210. Điều khoản chuyển tiếp Điều 234. Quy định chuyển tiếp Chuyển thành Mục 1 Chương XVI
1. Người được Nhà nước cho thuê đất 1. Người được Nhà nước cho thuê đất
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã
tiền thuê đất cho cả thời gian thuê trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều
năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền
còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức
kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định
tại Điều 174 của Luật này; hộ gia đình, tại Điều 35 của Luật này; hộ gia đình,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy
định tại khoản 1 Điều 179 của Luật định tại khoản 1 Điều 40 của Luật
này. này.
2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà 2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh
666

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, doanh kết cấu hạ tầng khu công
cụm công nghiệp, khu chế xuất mà đã nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo xuất mà đã cho thuê lại đất có kết cấu
hình thức trả tiền thuê đất một lần cho hạ tầng theo hình thức trả tiền thuê
cả thời gian thuê trước ngày Luật này đất một lần cho cả thời gian thuê
có hiệu lực thi hành thì phải nộp tiền trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì
cho Nhà nước theo quy định của Chính phải nộp tiền cho Nhà nước theo quy
phủ; người thuê lại đất có quyền và định của Chính phủ; người thuê lại
nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất có quyền và nghĩa vụ như được
đất trả tiền một lần cho cả thời gian Nhà nước cho thuê đất trả tiền một
thuê sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ
thuê đất vào ngân sách nhà nước. đầu tư đã nộp đủ tiền thuê đất vào
3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản ngân sách nhà nước.
xuất nông nghiệp đã được giao đất, 3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
công nhận quyền sử dụng đất, nhận xuất nông nghiệp đã được giao đất,
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp công nhận quyền sử dụng đất, nhận
trước ngày Luật này có hiệu lực thi chuyển quyền sử dụng đất nông
hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm
có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng 2014, khi hết thời hạn sử dụng đất
đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử
Điều 126 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất theo thời hạn quy định tại
dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 khoản 1 Điều 166 của Luật này. Thời
năm 2013 đối với trường hợp hết hạn hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15
vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo tháng 10 năm 2013 đối với trường
quy định của Luật đất đai năm 2003; hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10
tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối năm 2013 theo quy định của Luật đất
với trường hợp hết hạn sau ngày 15 đai năm 2003; tính từ ngày hết thời
tháng 10 năm 2013. hạn giao đất đối với trường hợp hết
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.
dụng đất nông nghiệp trước ngày Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng
667

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
Luật này có hiệu lực thi hành mà đất trước ngày Luật này có hiệu lực
chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thi hành khi chuyển mục đích sử dụng
thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy đất thì thời hạn sử dụng đất được xác
chứng nhận tính từ ngày Luật này có định theo quy định tại các điểm a, b,
hiệu lực thi hành. c, d và đ khoản 1 Điều 170 của Luật
5. Đối với đất được Nhà nước giao này. Trước khi chuyển mục đích sử
cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dụng đất các thành viên của hộ gia
dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất đình phải lập văn bản thỏa thuận có
có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử xác nhận của công chứng hoặc chứng
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm thực theo quy định của pháp luật về
2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng công chứng, chứng thực để xác định
mà không xác định thời hạn sử dụng các thành viên của hộ gia đình có
đất thì thời hạn sử dụng đất được thực quyền sử dụng đất để cơ quan có
hiện theo quy định của Chính phủ. thẩm quyền cho phép chuyển mục
6. Đối với những dự án, hạng mục đã đích sử dụng đất cho các thành viên
chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái của hộ gia đình.
định cư trước ngày Luật này có hiệu 4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử
lực thi hành thì không áp dụng theo dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật
quy định của Luật này. Trường hợp này có hiệu lực thi hành mà chưa
những dự án, hạng mục đã phê duyệt được cấp Giấy chứng nhận thì thời
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng
cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi nhận tính từ ngày Luật này có hiệu
thường, hỗ trợ, tái định cư theo lực thi hành.
phương án đã được phê duyệt trước 5. Đối với đất được Nhà nước giao
ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây
thực hiện theo phương án đã phê dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có
duyệt, không áp dụng theo quy định nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử
của Luật này. dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
7. Đối với trường hợp được giao đất, 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng mà không xác định thời hạn sử dụng
668

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
đất, công nhận quyền sử dụng đất đất thì thời hạn sử dụng đất được thực
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hiện theo quy định của Chính phủ.
hành mà người sử dụng đất chưa hoàn 6. Đối với những dự án, hạng mục đã
thành nghĩa vụ tài chính thì thời điểm chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất định cư trước ngày Luật này có hiệu
theo quy định của Chính phủ. lực thi hành thì không áp dụng theo
8. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng quy định của Luật này. Trường hợp
diện tích đất nông nghiệp được giao những dự án, hạng mục đã phê duyệt
vượt hạn mức trước ngày Luật này có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi
thuê đất theo quy định của Luật này. thường, hỗ trợ, tái định cư theo
9. Chính phủ quy định việc xử lý đối phương án đã được phê duyệt trước
với một số trường hợp cụ thể đang sử ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai thực hiện theo phương án đã phê
và các trường hợp đã bảo lãnh bằng duyệt, không áp dụng theo quy định
quyền sử dụng đất trước ngày Luật của Luật này.
này có hiệu lực thi hành. 7. Đối với trường hợp được giao đất,
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất
trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà người sử dụng đất chưa hoàn
thành nghĩa vụ tài chính thì thời điểm
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của Chính phủ.
8. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
diện tích đất nông nghiệp được giao
vượt hạn mức trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang
thuê đất theo quy định của Luật này.
9. Chính phủ quy định việc xử lý đối
669

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
với một số trường hợp cụ thể đang sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai
và các trường hợp đã bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014 có hiệu lực thi
hành.
10. Đối với phương án sử dụng đất,
phương án xử lý, phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của
Quốc hội thí điểm một số chính sách
để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong
quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an
ninh kết hợp với hoạt động lao động
sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo phương án đã phê duyệt.
11. Đối với phương án sử dụng đất,
phương án xử lý, phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất đang hoàn thiện thủ
tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định tại Nghị quyết số
132/2020/QH14 của Quốc hội thí
điểm một số chính sách để tháo gỡ
vướng mắc, tồn đọng trong quản lý,
sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết
hợp với hoạt động lao động sản xuất,
xây dựng kinh tế sau ngày Luật này
có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
670

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại
Nghị quyết số 132/2020/QH14 của
Quốc hội thí điểm một số chính sách
để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong
quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an
ninh kết hợp với hoạt động lao động
sản xuất, xây dựng kinh tế.
12. Đối với trường hợp đã được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất mà đã hết
hạn thời hạn sử dụng đất nhưng đến
ngày Luật này có hiệu lực thi hành
mà chưa làm thủ tục gia hạn sử dụng
hoặc Nhà nước chưa thu hồi đất do
hết thời hạn thì được xem xét xử lý
theo quy định sau đây:
a) Trường hợp người sử dụng đất
chưa nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng
đất hoặc nộp hồ sơ không đúng thời
điểm quy định trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì Nhà nước thực
hiện thu hồi đất theo quy định tại
Điều 81 của Luật này, trừ trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 168 của
Luật này;
b) Trường hợp người sử dụng đất đã
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất
theo đúng quy định mà Nhà nước
chưa thực hiện thủ tục gia hạn trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
671

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
được xem xét gia hạn theo quy định
của Luật này.
13. Chính phủ quy định chi tiết về hồ
sơ quy hoạch, hồ sơ giá đất, các loại
hồ sơ khác còn lại được lập phục vụ
cho công tác quản lý đất đai.
14. Đối với đất trong các khu kinh tế
đã được Nhà nước giao cho Ban Quản
lý khu kinh tế trước ngày Luật này có
hiệu lực thi hành thì được xử lý như
sau:
a) Đối với diện tích đã được giao lại,
cho thuê trước ngày Luật này có hiệu
lực thì người sử dụng đất được tiếp
tục sử dụng đến hết thời hạn sử dụng
đất;
b) Đối với đất chưa giao, chưa cho
thuê hoặc đất đã hết thời hạn giao đất,
thuê đất thì thực hiện theo quy định
của Luật này;
c) Người sử dụng đất trong khu kinh
tế trước ngày Luật này có hiệu lực thì
tiếp tục được thực hiện các quyền và
nghĩa vụ tương ứng với hình thức
giao đất, cho thuê đất trong thời gian
sử dụng đất còn lại.
Điều 59. Giải quyết quan hệ có liên Chuyển thành Điều 247
quan đến hộ gia đình sử dụng đất
kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi
hành
672

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
1. Hộ gia đình sử dụng đất được xác
định theo quy định của pháp luật đất
đai trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành được tham gia quan hệ pháp
luật đất đai với tư cách nhóm người
sử dụng đất theo quy định tại Điều 28
của Luật này. Quyền và nghĩa vụ của
các thành viên trong hộ gia đình sử
dụng đất được xác định theo thỏa
thuận của các thành viên, trường hợp
không có thỏa thuận thì được xác
định là bằng nhau.
Hộ gia đình sử dụng đất đã được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất được thực hiện các
quyền và nghĩa vụ như quyền và
nghĩa vụ của cá nhân trong nước sử
dụng đất theo quy định của Luật này.
2. Khi tham gia giao dịch dân sự, các
thành viên của hộ gia đình sử dụng
đất quy định tại khoản 2 Điều 5 của
Luật này phải lập văn bản thỏa thuận
có xác nhận của công chứng hoặc
chứng thực theo quy định của pháp
luật về công chứng, chứng thực để
xác định tư cách thành viên của hộ
gia đình có quyền sử dụng đất tại thời
điểm phát sinh quyền sử dụng đất.
3. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
673

DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI


DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (kèm theo Tờ trình số 276/TTr- (Xin ý kiến Đoàn ĐBQH,
(bản lấy ý kiến nhân dân)
BTNMT ngày 29/5/2023) cơ quan, tổ chức)
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết các thủ tục liên quan đến hộ gia
đình sử dụng đất có trách nhiệm giải
quyết các thủ tục trên cơ sở văn bản
thỏa thuận xác định tư cách thành
viên hộ gia đình có quyền sử dụng đất
quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Khi cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền thực hiện giao đất, cho thuê đất
cho hộ gia đình để tái định cư theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được phê duyệt thì phải ghi cụ
thể các thành viên hộ gia đình vào
quyết định giao đất, cho thuê đất
Điều 212. Quy định chi tiết Điều 60. Quy định chi tiết Điều 257. Quy định chi tiết Điều 240. Quy định chi tiết
Chính phủ quy định chi tiết các điều, Chính phủ quy định chi tiết các điều, 1. Chính phủ quy định chi tiết các 1. Chính phủ quy định chi tiết các
khoản được giao trong Luật. khoản được giao trong Luật. điều, khoản được giao trong Luật. điều, khoản được giao trong Luật.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc xử 2. Chính phủ quy định chi tiết việc xử
lý đối với các trường hợp chuyển tiếp lý đối với các trường hợp chuyển tiếp
quy định tại Mục 1 Chương XVI của quy định tại Mục 1 Chương XVI của
Luật này. Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XV, kỳ họp thứ… thông qua
ngày… tháng…năm 2023./.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa...., kỳ họp thứ.... thông qua ngày..... tháng..... năm 202....

You might also like