Professional Documents
Culture Documents
Bài 7. Các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật đất đai
Bài 7. Các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật đất đai
CSPL Điều 207 LĐĐ 2013; Điều 96 - 98 NĐ Điều 206 LĐĐ, Nghị định Điều 206 LĐĐ; Điều 228
43/2004/NĐ-CP; Luật Cán bộ, công 91/2014/NĐ-CP về xử phạt vi – 230 BLHS 2015 (sửa
chức; Luật Viên chức phạm hành chính trong lĩnh đổi 2017)
vực đất đai (sửa đổi Nghị
định 04/2022/NĐ-CP)
Hành Hành vi vi phạm pháp luật về đất đai Các tội phạm về đất đai (Tội vi
vi vi
Các hành vi VPPL phạm các quy định về sử dụng
khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất hành chính về sử
phạm đất dụng đất đai, Tội vi phạm
đai (Điều 97 NĐ 43/2014/NĐ-CP) các quy định về quản lý đất
dụng đất đai, Tội vi phạm quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất)
Đối - Người đứng đầu tổ chức, Thủ trưởng cơ quan Các tổ chức, cá nhân có hành vi Các cá nhân có hành vi vi
tượng có thẩm quyền quyết định về QLĐĐ VPHC trong sử dụng đất đai phạm pháp luật đất đai có đủ
bị xử - Cán bộ, công chức thuộc CQQLĐĐ các cấp và hoặc trong việc thực hiện các yếu tố cấu thành tội phạm
lý cán bộ địa chính cấp xã; hoạt động dịch vụ về đất đai.
- Người đứng đầu tổ chức, cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên của tổ chức được Nhà
nước giao đất để quản lý.
4. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện hành chính về đất
đai (Điều 204 Luật Đất đai)
- Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành
chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính,
hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính,
hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính.
9
5. Giải quyết tố cáo về đất đai (Điều 205 Luật Đất đai)
- Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng đất đai.
- Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng
đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
6. Giải quyết tranh chấp về đất đai (Điều 202 → 203 Luật
Đất đai, Điều 88 → 91 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi
bởi Khoản 57 → 59 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP)
→ Tranh chấp đất đai là sự bất đồng, mâu thuẫn giữa các chủ thể
(sử dụng đất) trong xác định ai là người có quyền sử dụng đối với
một (hoặc những) thửa đất nhất định. Tranh chấp đất đai chính là
tranh chấp quyền sử dụng đất (Giáo trình Luật Đất đai Trường Đại
học Luật TP.HCM, tr. 376).
→ Phân biệt với “tranh chấp về đất đai”: là tất cả các tranh chấp có
liên quan đến đất đai, bao hàm cả các tranh chấp QSDĐ, tranh
chấp khác có liên quan đến đất đai (tranh chấp tài sản gắn liền với
đất; tranh chấp khi thực hiện các hợp đồng giao dịch QSDĐ, tranh
chấp thừa kế QSDĐ…), và tranh chấp về địa giới hành chính.
6.2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp về đất đai
- Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu;
- Nguyên tắc khuyến khích việc tự thương lượng, hòa giải các
tranh chấp đất đai;
- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai phải nhằm ổn định
đời sống, sản xuất của người sử dụng đất, kết hợp với việc
thực hiện chính sách kinh tế xã hộ của Nhà nước.
6.3. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền giải quyết tranh
chấp đất đai
6.3.1. Hòa giải tranh chấp đất đai (Điều 202 LĐĐ; Đ88
NĐ43/2014/NĐ-CP, sđ bởi K57 Đ2 NĐ 01/2017/NĐ-CP; sửa đổi,
bổ sung bởi Khoản 27, 28 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP)
23
6.3.4. Thẩm quyền và trình tự, thủ tục giải quyết tranh
chấp về đất đai của cơ quan HC (k3 Đ203 Luật Đất đai 2013;
Điều 89 - 90 NĐ 43/2014, sđ, bs bởi K58 Đ2 NĐ 01/2017/NĐ-CP)
- Chủ tịch UBND các cấp (cấp huyện/cấp tỉnh) có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai khi:
(i) đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong
các loại giấy tờ tại Điều 100 Luật Đất đai và
(ii) Đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND.
- Người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết tranh chấp.
Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được
các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên
không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
- Trình tự, thủ tục giải quyết:
Tranh chấp
giữa hộ gia
đình, cá khiếu nại đến
nhân, cộng Chủ tịch UBND
đồng dân dân cấp tỉnh
cư với nhau