You are on page 1of 115

Bài 4.

Điều phối đất đai


1. Khái niệm
2. Các hoạt động điều phối đất đai cụ thể

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 1


1. Khái niệm
Điều phối đất đai là việc phân
phối, điều chỉnh đất đai theo nhu
cầu đời sống xã hội và để thực
hiện quyền sở hữu nhà nước, thực
hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 2


2. Các hoạt động điều phối đất đai
2.1. Quy hoạch, kế hoạch SDĐ
2.2. Giao đất, cho thuê đất
2.3. Chuyển mục đích SDĐ
2.4. Thời hạn sử dụng đất
2.5. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
2.6.Cấp GCN quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
2.7. Thu hồi đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 3


2.1.
2.1. QUY
QUY HOẠCH,
HOẠCH, KẾ
KẾ HOẠCH
HOẠCH SDĐ
SDĐ

- Khái niệm: K2 Đ 3 LĐĐ 2013


Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh
vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ
môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở
tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và
đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 4


2.1.
2.1. QUY
QUY HOẠCH,
HOẠCH, KẾ
KẾ HOẠCH
HOẠCH SDĐ
SDĐ

- Khái niệm: K3 Đ 3 LĐĐ 2013

Kế hoạch sử dụng đất là việc


phân chia quy hoạch sử dụng đất
theo thời gian để thực hiện trong
kỳ quy hoạch sử dụng đất.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 5


03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 6
2.1. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SDĐ
(Đ 35–51 LĐĐ 2013 được sửa đổi bởi Luật sửa đổi một số điều
của 37 luật liên quan đến quy hoạch 2018. Hiệu lực 01.01.2019)

- Hệ thống quy - Tầm nhìn


- Thời kỳ QHSDĐ hoạch sử dụng đất QHSDĐ

quốc gia từ 30 năm đến 50


năm
10 năm cấp huyện từ 20 năm đến 30 năm

quốc phòng
an ninh

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 7


2.1. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SDĐ
(Đ 35–51 LĐĐ 2013 được sửa đổi bởi Luật sửa đổi một số điều
của 37 luật liên quan đến quy hoạch 2018. Hiệu lực 01.01.2019)

Lưu ý: không có quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Đối với cấp
tỉnh, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức
năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện là
một nội dung của quy hoạch tỉnh.

Luật quy hoạch 2017 Luật đô thị 2009

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 8


Luật quy hoạch 2017

Điều 5. hệ thống quy hoạch QH tổng thể quốc gia,


quốc gia: QH không gian biển QG
1. Quy hoạch cấp quốc gia QH sử dụng đất quốc gia
QH ngành quốc gia
2. Quy hoạch vùng
3. Quy hoạch tỉnh
4. Quy hoạch đơn vị hành
chính, kinh tế đặc biệt
5. Quy hoạch đô thị, quy Theo quy định tại pháp
hoạch nông thôn luật về quy hoạch đô thị
và xây dựng

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 9


2.1. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SDĐ
(Đ 35–51 LĐĐ 2013 được sửa đổi bởi Luật sửa đổi một số điều
của 37 luật liên quan đến quy hoạch 2018. Hiệu lực 01.01.2019;
Luật Quy hoạch 2017)

- Hệ thống kế hoạch sử
dụng đất

quốc gia cấp tỉnh cấp huyện quốc phòng an ninh

hàng năm
- Thời kỳ KHSDĐ
05 năm

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 10


QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SDĐ cấp huyện
Lập Lấy ý kiến Thẩm định Phê duyệt Công bố Thực hiện
(Đ42) (Đ 43) (Đ 44) (Đ 45) (Đ 48) (Đ 49)

1.UBND UBND 1.CT QHSDĐ KHSDĐ: -UBND cấp UBND


cấp cấp UBND :UBND UBND huyện chịu cấp
huyện tổ huyện tổ cấp tỉnh huyện tỉnh trình trách huyện
chức lập chức lấy ra quyết trình HĐND nhiệm.
2.CQ ý kiến định HĐND tỉnh
QLĐĐ trong thành lập huyện thông qua - Toàn bộ
có trách thời hạn hội đồng. trước danh mục nội dung
nhiệm 30 ngày 2.CQ khi trình dự án cần
lập kể từ QLĐĐ UBND thu hồi - trong thời
ngày cấp tỉnh, tỉnh phê đất tại K3 hạn 15 ngày
quyết huyện hỗ duyệt. Đ 62 kể từ ngày
định lấy trợ hội LĐĐ phê duyệt
ý kiến đồng. 2013
trước khi
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 11
phê duyệt
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SDĐ cấp huyện

Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa


có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử
dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền
của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật

Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp


huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục
đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục
thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không
được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm;
nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở,
công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 12


QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SDĐ cấp huyện

Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc
phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có
quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích
sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố
việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối
với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều
chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ
thì người sử dụng đất không bị hạn chế về quyền

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 13


2.2. Giao đất, cho thuê đất

2.2.1. Khái niệm


2.2.2. Căn cứ, điều kiện giao đất, cho thuê đất
2.2.3 .Đối tượng được giao đất, cho thuê đất
2.2.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
2.2.5. Hạn mức đất giao

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 14


2.2.1. Khái niệm
SDĐ
dưới hình
Giao đất thức giao
Nhà nước QĐ HC
trao
QSDĐ Hợp Cho thuê SDĐ
cho đồng đất dưới hình
NSDĐ thức thuê

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 15


2.2.2. Căn cứ, điều kiện giao đất, cho thuê đất

Căn cứ: Điều 52 LĐĐ 2013


- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được
phê duyệt
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn
xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Lưu ý: Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất
đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định
của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng
mặt bằng. ( Đ 53 LĐĐ 2013)
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 16
Điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư:
K1 Đ 58LĐĐ 2013

>= 20 >= 10
ha: VB ha: VB
chấp chấp
thuận thuận
của của
TTCP TTCP

< 20 ha: NQ
của HĐND < 10 ha: NQ
tỉnh của HĐND
tỉnh
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 17
Điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư:
K2 Đ 58LĐĐ 2013, Đ 13 NĐ 43/2014

được sự chấp thuận


bằng văn bản của các
bộ, ngành có liên quan
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 18
Đ 13 NĐ 43/2014: lấy ý kiến các Bộ đối với dự án
sử dụng đất tại đảo và xã , phường thị trấn ven
biển biển giới:
+ Áp dụng đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà
đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp QH, TTCP
chấp thuận, quyết định đầu tư.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao đối với khu
đất sử dụng tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới
BQP đối với khu đất sử dụng tại xã, phường, thị trấn
ven biển liền kề với khu đất sử dụng vào mục đích QP,
trừ trường hợp đã xác định khu vực cấm theo quy định
Bộ Công an đối với khu đất sử dụng tại xã, phường, thị trấn
ven03/01/2024
biển liền kề với khu đấtThịsử
Th.S Hoàng dụng
Biên Thùy vào mục đích an ninh.19
- 0904.417.484
Điều kiện giao đất, cho thuê đấtđể thực hiện dự
án đầu tư: K3 Đ 58LĐĐ 2013, Đ 14 NĐ
43/2014

Có năng
lực tài
chính

Phải ký Không
quỹ VPPLĐĐ
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 20
ĐK có năng lực tài chính
(Đ 14 NĐ 43/2014)

Dự án đầu tư Dự án Dự án sản Có vốn thuộc sở hữu Có khả


xây dựng đầu tư xuất, kinh của mình để thực hiện năng
nhà ở để bán kinh doanh dự án: huy
hoặc để cho doanh bất không sử + dự án có quy mô sử động
thuê hoặc để động sản dụng vốn dụng đất dưới 20 héc vốn để
bán kết hợp gắn với từ ngân ta: không thấp hơn thực
cho thuê quyền sử sách nhà 20% tổng mức đầu tư hiện dự
theo quy dụng đất nước + dự án có quy mô sử án
định của theo quy dụng đất từ 20 héc ta
pháp luật về định của trở lên : không thấp
nhà ở pháp luật hơn 15% tổng mức
về kinh đầu tư
doanh bất
động sản
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 21
Điều kiện giao đất, cho thuê đất
Đ 134 K3 LĐĐ 2013

Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa
nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả
sử dụng đất trồng lúa.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 22


2.2.3 .Đối tượng được
giao đất, cho thuê đất

Giao Cho
Cho thuê
thuê đất
đất
Giao đất
đất


Có Trả
Trả tiền
tiền
Không
Không Trả
thu
thu Trả tiền
tiền thuê
thuê
thu
thu thuê hàng
tiền
tiền thuê hàng
tiền
tiền 11 lần năm
SDĐ
SDĐ lần năm
SDĐ
SDĐ
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 23
1 Sử dụng đất phục vụ lợi ích chung: Giao ko thu TSDĐ
(Đ 54 LĐĐ. K2 Đ 57 NĐ 43)
2.3 . 2 Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở: giao có thu TSDĐ
Đối
tượng 3 Kinh doanh nhà ở để bán/ vừa bán vừa cho
được thuê, TCKT thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhượng QSDĐ gắn với
giao hạ tầng: giao có thu TSDĐ
đất, + Đơn vị vũ trang: mục đích nông nghiệp/ kết hợp với
4
cho nhiệm vụ QP, AN (K2 Đ 56). + Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối (Đ 163). + Đất hàng không (điểm b K3
thuê Đ156) : thuê trả hàng năm
đất
5 Còn lại: lựa chọn thuê trả 1 lần hoặc thuê trả hàng năm
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 24
Xác định hình thức sử dụng đất cho các
trường hợp sau

1. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa.


2. Công ty X sử dụng đất cho hoạt động khoáng
sản.
3. Công ty S sử dụng đất xây dựng nhà ở.
4. Doanh trại quân đội sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp.
5. Công ty X (TCKT) sử dụng đất kinh doanh hạ
tầng nghĩa trang nghĩa địa.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 25


Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày
1/7/2014 (Đ 60 LDD 2013)

người VN ĐC ở NN, DN có vốn


đầu tư NN được Nhà nước cho
Tổ chức, HGĐ, cá nhân,
thuê đất trả tiền thuê đất một lần
người VN ĐC ở NN thuộc
cho cả thời gian thuê để thực
trường hợp thuê đất nhưng
hiện dự án đầu tư xây dựng nhà
đã được Nhà nước giao đất
ở để bán hoặc để bán kết hợp
không thu tiền sử dụng đất
cho thuê trước ngày 1/7/2014 thì
trước ngày 1/7/2014 thì
được tiếp tục thuê đất trong thời
phải chuyển sang thuê đất
hạn sử dụng đất còn lại hoặc
kể từ ngày 1/7/2014 và nộp
chuyển sang giao đất có thu
tiền thuê đất.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên ThùyTSDĐ nếu có nhu cầu.
- 0904.417.484 26
Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày
1/7/2014 (Đ 60 LDD 2013)
Đất do Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định
của Luật nhưng có trước ngày 1/7/2014 xuất phát từ:

được Nhà nước giao đất có được


đượctiếp
tiếptục
tụcsử
sử
thu tiền sử dụng đất dụng
dụngđất
đấttheo
theothời
thời
hạn
hạnsửsửdụng
dụngđất
đấtcòn
còn
đã nhận chuyển quyền sử lại
lạimà
màkhông
khôngphải
phải
dụng đất hợp pháp chuyển
chuyểnsang
sangthuê
thuê
đất
đất
đã nhận chuyển QSDĐ NN
của HGĐ, cá nhân được NN
giao đất không thu TSDĐ để
thực hiện dự án đầu tưTh.S
03/01/2024 SXNNHoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 27
Câu hỏi:
Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. UBND các cấp là cơ quan có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuê đất thuộc quỹ đất công ích
được sử dụng đất này cho mọi mục đích theo nhu
cầu.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 28


Đấu giá quyền sử dụng đất (Đ 118 LĐĐ 2013)
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;
b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
d) Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công
ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
e) Giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử
lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước;
g) Giao đất ở tại đô thị, nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân;
h) Giao đất, cho thuê đất đối với các trường hợp được giảm tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 29


Đấu giá quyền sử dụng đất (Đ 118 LĐĐ 2013)
Các trường hợp không đấu giá QSDĐ khi NN giao đất, cho thuê đất bao gồm:
- Giao đất không thu TSDĐ; miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
- Sử dụng đất quy định tại các điểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của
Luật này;
- Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản;
- Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã
hội và nhà ở công vụ;
- Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết
định điều động của cơ quan có thẩm quyền;
- Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã mà không
có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;
- Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;
- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 30
2.2.4 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất

Điều 59 LĐĐ 2013 -Tổ chức trong nước


- Cơ sở tôn giáo
- Người VN định cư ở NN
UBND tỉnh -Tổ chức ngoại giao
-- DN có vốn đầu tư NN

UBND huyện -Cộng đồng dân cư


- hộ gia đình, cá nhân
Cho HGĐ, cá nhân tại địa
UBND xã phương thuê đất công ích
* hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sử dụng vào mục đích thương
mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 hécta trở lên thì phải có văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 31
4.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất

BQL KCNC
(Đ 150LDD, BQL KKT
Điểm d K2 Đ 52 (Đ 151LDD)
NĐ 43/2014)
-cho thuê đất đối với tổ được giao lại đất có
chức, người Việt Nam thu tiền sử dụng đất,
định cư ở nước ngoài, giao lại đất không thu
doanh nghiệp có vốn tiền sử dụng đất, cho
đầu tư nước ngoài; thuê đất theo quy
-giao lại đất không thu định tại các Điều 54,
TSDĐ trong trường 55 và 56 LĐĐ 2013
hợp quy định tại K2, 3
Đ 54 LĐĐ.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 32
4.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
+ Cảng vụ hàng không: K1, 3 Đ 156 LDD
- Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất:
+ Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động
thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay
+ Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng
không, sân bay.
- Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
+ Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
+ Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh
dịch vụ phi hàng không

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 33


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
-Khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất
-Xử lý các trường hợp giao đất, cho thuê đất
trước 1/7/2014

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 34


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
Đất sử dụng ổn định lâu dài: Đ 125 LĐĐ 2013

1 Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng


Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy
2 định tại khoản 3 Điều 131 LĐĐ 2013

3 Đất tín ngưỡng, tôn giáo.

4 Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh


5
Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên…….
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 35
2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
Đất sử dụng có thời hạn: Đ 126 LĐĐ 2013

Giao, công nhận đất


HGĐ, nông nghiệp: 50 năm
cá nhân
Cho thuê đất nông
nghiệp: max 50 năm
Thuê đất công ích
của xã: max 5 năm

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 36


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
Đất sử dụng có thời hạn: Đ 126 LĐĐ 2013

Thực hiện Theo thời gian thực hiện dự án


dự án đầu tư nhưng không quá 50 năm, trường
hợp đặc biệt không quá 70 năm
Trụ sở làm việc
của tổ chức
NN có chức Không quá 99 năm
năng ngoại giao

Đất xây dựng công trình sự nghiệp của Không


tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài quá 70
chính quy định tại khoản 2 Điều 147 năm
của Luật này và các CTCC có mđ KD
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 37
2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
Đất sử dụng
trong KKT không quá 70 năm
(K3 Đ 151 LDD)

Đất cảng hàng không, dân dụng: K2 Đ 55 NĐ 43/2014

Giao không thu TSDĐ ổn định lâu dài


Không quá 50
Thuê trả tiền thuê hàng năm
năm

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 38


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
-- Xử lý các trường hợp giao đất, cho thuê đất trước 1/7/2014

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trước
ngày 1/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn
sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tính từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành: 1/7/2014 (K4Đ 210 LĐĐ 2013)

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 39


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
-- Xử lý các trường hợp giao đất, cho thuê đất trước 1/7/2014

được NN giao đất ổn định lâu


TCKT dài để tạo vốn xây dựng cơ sở
đang sử hạ tầng theo quy định của
dụng pháp luật đất đai trước ngày thì được tiếp
đất có 01 tháng 7 năm 2004 tục sử dụng đất
nguồn trúng đấu giá quyền sử dụng ổn định lâu dài
gốc do đất trước ngày 01 tháng 7 năm (Đ 38 NĐ
2004 mà không xác định thời 43/2014)
hạn sử dụng đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 40


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
-- Xử lý các trường hợp giao đất, cho thuê đất trước 1/7/2014
Khoản 2 Điều 25 NĐ 43/2014: được xác định theo giấy
Có xác định thời tờ đó
hạn
TC đang sử
theo quy định tại Điều
dụng đất có
126 của Luật Đất đai:
giấy tờ về + sử dụng trước ngày
không ghi thời hạn
quyền sử dụng sử dụng đất hoặc có 15/10/1993: tính từ ngày
đất quy định tại ghi thời hạn sử 15/10/1993
Điều 100 của dụng đất nhưng + sử dụng đất từ ngày 15
Luật Đất đai và không phù hợp với tháng 10 năm 1993 trở
Điều 18 của quy định của pháp về sau: tính từ ngày có
Nghị định luật về đất đai quyết định giao đất, cho
43/2014 thuê đất đối với trường
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 hợp 41
2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
-- Xử lý các trường hợp giao đất, cho thuê đất trước 1/7/2014
Điều 17 TT 02/2015/TT – BTNMT được sđ, bs
bởi TT 33/2017/TT-BTNMT
xác định theo quy
TC đang sử dụng đất không có giấy tờ định tại Điều 126
về quyền sử dụng đất quy định tại Điều của Luật Đất đai và
100 của Luật Đất đai và Điều 18 của được tính từ ngày
Nghị định 43/2014 cấp GCN

Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp trước đây xác định
thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là lâu dài thì khi cấp đổi
Giấy chứng nhận phải xác định lại thời hạn sử dụng đất
theo quy định của Luật đất đai năm 2013.”

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 42


2.2.5. Thời hạn sử dụng đất
- Gia hạn thời hạn sử dụng đất:

nếu có nhu cầu thì


được tiếp tục sử dụng
Trực tiếp sản xuất NN: đất đất
nông nghiệp được giao, công
nhận, nhận chuyển quyền (K2
Đ 74 ND 43) nếu có nhu cầu
thì được Nhà
nước xem xét
tiếp tục cho sử
dụng đất.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 43


2.2.5. Hạn mức đất giao
- Khái niệm:
Là diện tích đất tối đa đối với mỗi loại đất
mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
-Được AD đối với:
+ Đất nông nghiệp
+ Đất ở

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 44


2.2.5. Hạn mức đất giao
-Hạn mức giao đất nông nghiệp: Đ 129 LĐĐ 2013
Chỉ áp dụng đối với hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản
xuất nông nghiệp được nhà nước giao đất nông nghiệp
không thu tiền sử dụng đất.
- Hạn mức đất nông nghiệp nhận
chuyển quyền của hộ gia đình cá
nhân: không quá 10 lần hạn mức giao
đất nông nghiệp (Đ 130 LĐĐ 2013,
Đ 44 NĐ 43/2014)

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 45


2.2.6. Hạn mức đất giao
-Hạn mức giao đất ở: Đ 143, 144 LĐĐ 2013
Do UBND cấp tỉnh quy định

Tp.HCM: Quyết định


18/2016/QĐ-UB về hạn
mức đất ở trên địa bàn
Tp.HCM

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 46


Bài tập:
Năm 2019, hộ gia đình ông A ( huyện Nhà Bè) được
UBND huyện ra quyết định giao đất:
+ 400 m2 đất ở để tự xây nhà ở.
+ 3 ha đất nuôi trồng thủy sản, 2 ha đất trồng lúa, 10 ha
đất trồng cây lâu năm.
Câu hỏi:
1. Các quyết định giao đất của UBND huyện có vi
phạm pháp luật đất đai về hạn mức không? Giải
thích.
2. Hộ gia đình ông A sử dụng thêm đất trồng cây lâu
năm nữa không? Giải thích cụ thể.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 47
2.3. Chuyển mục đích sử dụng đất

2.3.1. Khái niệm


2.3.2. Các trường hợp
chuyển mục đích phải xin
phép
2.3.3. Các trường hợp đăng
ký chuyển mục đích
2.3.4. Thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 48


2.3.1. Khái niệm

Là việc người sử dụng đất thay đổi mục đích sử dụng đất
theo nhu cầu theo KH SDĐ đã được phê duyệt phù hợp
với quy định của pháp luật.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 49


Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ: Điều 52 LĐĐ 2013


- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được
phê duyệt

- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn
xin chuyển mục đích sử dụng đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 50


2.3.2. Các trường hợp chuyển mục đích phải xin phép

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất
trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi
trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng
thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng


hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục
đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp;
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 51
2.3.2. Các trường hợp chuyển mục đích phải xin phép
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất
ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất
sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích
kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương
mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp
sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 52
2.3.3. Các trường hợp đăng ký chuyển MĐSDĐ
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký
biến động, bao gồm: (TT 02/2015/TT-BTNMT được sđ, bs
bởi TT 09/2021

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến
động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:
đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy
sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 53


2.3.3. Các trường hợp đăng ký chuyển MĐSDĐ
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký
biến động, bao gồm: (TT 02/2015/TT-BTNMT được sđ, bs
bởi TT 09/2021)
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang
trồng cây lâu năm;
c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất
trồng cây hàng năm;
d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 54


Câu hỏi:
Mọi trường hợp muốn sử dụng đất với mục đích sử
dụng khác với thông tin trên Giấy chứng nhận thì người
sử dụng đất phải thực hiện xin phép chuyển mục đích
hoặc đăng ký chuyển mục đích tùy tường trường hợp?

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 55


2.3.4. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích
Điều 59 LĐĐ 2013

UBND cấp tỉnh: tổ chức

UBND cấp huyện: hộ gia đình, cá nhân

HGĐ, cá nhân thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất


nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch
vụ với diện tích từ 0,5 hécta trở lên thì phải có văn bản
chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 56


2.3.5. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển
mục đích SDĐ

(Đ 127 LĐĐ 2013)

chuyển đất rừng phòng hộ, đất xác định theo thời hạn của
rừng đặc dụng sang sử dụng vào loại đất sau khi được
mục đích khác chuyển mục đích sử dụng.
Thời hạn sử dụng đất
chuyển đất nông nghiệp sang sử được tính từ thời điểm có
dụng vào mục đích phi nông quyết định cho phép
nghiệp chuyển mục đích sử dụng
đất;
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 57
2.3.5. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển
mục đích SDĐ
(Đ 127 LĐĐ 2013)
chuyển đất trồng lúa, đất trồng
cây hàng năm khác, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất,
ổn định lâu dài
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối sang trồng rừng phòng hộ,
trồng rừng đặc dụng

TCKT, HGĐ, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông
nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng
có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang
đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 58
2.3.5. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển
mục đích SDĐ
(Đ 127 LĐĐ 2013)
hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích
sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất tiếp tục sử dụng đất
trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây đó theo thời hạn đã
lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi được giao, cho thuê.
trồng thủy sản, đất làm muối

tổ chức, người Việt Nam định cư ở


nước ngoài, doanh nghiệp có vốn xác định theo thời
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án hạn thực hiện dự án
đầu tư không thuộc khu công nghiệp, đầu tư.
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 59
Câu hỏi:
Chỉ ra các điểm chưa phù hợp giữa quy định pháp luật đất
đai về các trường hợp chuyển mục đích và thời hạn sử
dụng đất khi chuyển mục đích?

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 60


Câu hỏi:
Xác định thời hạn sử dụng đất trong trường hợp sau:
Ngày 1/8/2014, ông A được NN giao 3 ha đất trồng cây
hàng năm. Ngày 3/7/2020, ông A chuyển mục đích sử
dụng đất:
1. Sang đất trồng cao su.
2. Sang đất làm cơ sở sản xuất kinh doanh (thời hạn thực
hiện dự án là 40 năm).

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 61


2.5. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Đ 95LĐĐ 2013)
- Khái niệm: là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất
vào hồ sơ địa chính.

+ QSDĐ: bắt buộc


+ Tài sản gắn liền với đất: theo nhu cầu

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 62


2.5. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Đ 95LĐĐ 2013)

Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng

Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký


Đăng
Đăng kýký
lần
lần đầu
đầu Thửa đất được giao để quản lý mà chưa
đăng ký

Nhà ở và TS khác gắn liền


với đất chưa đăng ký
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 63
2.5. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (Đ 95LĐĐ 2013)

Đăng ký biến động

Khi thực
Có thay
hiện các Người sử Có thay Chuyển
đổi về tài
giao dịch NSDĐ đổi về mục đích
sản gắn
về quyền được đổi thông tin sử dụng
liền với
sử dụng tên thửa đất đất……
đất
đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 64


2.6. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

2.6.1. Khái niệm


2.6.2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng
nhận
2.6.3. Các trường hợp được cấp
Giấy chứng nhận
2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận
2.6.5. Đính chính, thu hồi Giấy
chứng nhận

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 65


2.6.1. Khái niệm

là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng


đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp
pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 66


Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho
bất động sản kể từ LĐĐ 1987 - nay
Giai đoạn Luật Đất đai 1987:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: theo Quyết định số
201/QĐ- ĐKTKK ngày 14/07/1989 về việc Ban hành quy
định cấp GCN quyền sử dụng đất; Thông tư số 302/TT-
ĐKTK ngày 28/10/1989 Hướng dẫn thi hành Quyết định
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Tổng cục
địa chính ban hành.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 67


Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho bất động sản
kể từ LĐĐ 1987 - nay
- Luật + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đất do Tổng cục Địa chính ban hành cấp cho
đai hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sử dụng đất
1993: nông nghiệp và đất ở nông thôn theo
Nghị định số 64/NĐ-CP ngày
27/09/1993 của Chính phủ Ban hành Bản
quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ
gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài
vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 68


03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 69
Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho bất động sản
kể từ LĐĐ 1987 - nay
-Giai đoạn Luật đất đai 1993:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở do Bộ Xây dựng phát hành để thực hiện Nghị
định số 60/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về Quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định
số 61/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và
kinh doanh nhà ở

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 70


Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho bất động sản
kể từ LĐĐ 1987 - nay
-Giai đoạn Luật đất đai 1993:
+ Giấy chứng nhận Sử dụng
trụ sở thuộc sở hữu Nhà
nước: Quyết định số
20/1999/QĐ-BTC ngày
25/02/1999 và Thông tư số
122/1999/TT-BTC ngày
13/10/1999 về kê khai, đăng
ký sử dụng trụ sở làm việc
thuộc sở hữu nhà nước do Bộ
tài chính ban hành.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 71
Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho bất động sản
kể từ LĐĐ 1987 - nay
-Giai đoạn Luật đất đai 2003:
+ GCN quyền sử dụng đất: đối với tất cả các loại đất.
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được
ghi nhận trên “giấy đỏ”.
Quyết định 24/2004/QĐ – BTNMT ngày 1/11/2004 ban
hành quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 ban hành
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 72


Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho bất động sản
kể từ LĐĐ 1987 - nay
-Giai đoạn Luật Xây dựng 2003, Luật Nhà ở 2005, NĐ
95/2005, NĐ 90/2006:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở : chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử
dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: chủ sở hữu
nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 73


03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 74
Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp cho bất động sản
kể từ LĐĐ 1987 - nay
-Giai đoạn Luật sửa đổi các luật liên quan hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản năm 2009:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở


hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: ban hành
tại TT 17/2009/TT – BTNMT ngày 21/10/2009 cấp cho
tất cả các loại bất động sản là QSDĐ, hoặc trên đất có
nhà ở hoặc các loại tài sản khác gắn liền với đất theo.

75
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 76
Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp
cho bất động sản kể từ LĐĐ 1987 - nay

Luật đất đai 2013, TT 23/2014


Sử dụng lại mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đượ
ban hành tại TT 17/2009, tuy nhiên việc thể hiện thông
tin có thay đổi

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 77


Câu hỏi ôn tập:
Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Việc đăng ký kê khai bất động sản là nghĩa vụ của
người có bất động sản.
2. Chỉ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
cấp theo quy định pháp luật hiện hành thì mới có giá
trị pháp lý để NSDĐ thực hiện các quyền của mình
đối với QSDĐ.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 78


2.6.2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận

- GCN được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp đối
với đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị
trấn thì có thể cấp chung 1 GCN nếu có yêu cầu.
- Nếu nhiều người cùng đứng tên thì ghi tên của tất cả
mọi người và cấp cho mỗi người 1 GCN. Trường hợp có
yêu cầu cấp chung 1 GCN thì cấp 1 giấy và trao cho
người đại diện.
- Giấy chứng nhận được cấp sau khi chủ thể
hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước, trừ trường hợp được miễn nộp, ghi
nợ, thuê đất trả tiền thuê hàng năm.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 79
2.6.2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
- Tài sản chung của vợ, chồng: phải ghi họ tên cả vợ và
chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận chỉ ghi tên một người.

- Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số


liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy
định tại Điều 100 của Luật hoặc Giấy chứng nhận
đã cấp:
+ Nếu ranh giới không thay đổi, không tranh
chấp: được cấp giấy theo số liệu đo đạc thực tế,
không nộp tiền SDĐ đối với diện tích nhiều hơn.
+ Nếu có thay đổi về ranh giới: xem xét cấp giấy
chứng nhận đối với phần nhiều hơn.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 80
2.6.3. Các trường hợp được cấp Giấy
chứng nhận
Đ 99 LĐĐ 2013

Nhận Nhận
Đang sử Người QSDĐ QSDĐ
dụng đất được NN thông qua
có đủ thông qua
giao đất, mua nhà giải quyết
điều kiện cho thuê tranh chấp,
được cấp ở, giao
đất, trúng khiếu nại,
giấy dịch về
đấu giá khiếu kiện
QSDĐ
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 81
Đang sử dụng đất được cấp Giấy
- Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định: Đ 21 NĐ 43
- Cấp Giấy trong một số trường hợp đang sử dụng đất cụ
thể: Đ 20 – 30 NĐ 43/2014

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 82


Các trường hợp không được cấp GCN
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để
quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của
Luật Đất đai.
2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc
quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ
trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng trong KCN, cụm công nghiệp,
KCX, KCNC, KKT.
4. Người nhận khoán đất.

ĐIỀU 19 NĐ 43/2014
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 83
Các trường hợp không được cấp GCN
5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy.
6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy nhưng đã
có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức, UBND cấp xã được NN giao đất không thu
tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công
trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn
nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện,
truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời;
nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

ĐIỀU 19 NĐ 43/2014
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 84
2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận

Tổ chức trong nước


Cơ sở tôn giáo
UBND tỉnh
Người VN ĐC ở NN đầu tư tại VN
DN có vốn đầu tư NN đầu tư tại VN
Tổ chức NN đại diện ngoại giao
Hộ gia đình, cá nhân
Cộng đồng dân cư
UBND huyện
Người VN định cư ở NN thuộc
đối tượng mua nhà ở tại VN
UBND tỉnh được ủy quyền cho sở TNMT.
85
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484
Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
thì ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;
hoặc
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền
ký cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 86
2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Đ 37 NĐ 43/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 10/2023

+ Đã có GCN mà thực hiện các quyền của NSDĐ mà phải cấp mới GCN
+ Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
 Địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai:

Văn phòng đăng ký đất đai => tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước
ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Chi nhánh/Văn phòng đăng ký đất đai => hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng
nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 87
2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Đ 37 NĐ 43/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 10/2023

+ Đã có GCN mà thực hiện các quyền của NSDĐ mà phải cấp mới GCN
+ Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
 Địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai:

Sở Tài nguyên và Môi trường => tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân
nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Ủy ban nhân dân cấp huyện => hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 88


2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Đ 37 NĐ 43/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 10/2023

VP ĐKĐĐ
chứng nhận QSHNO và TSKGLVĐ vào GCN đã hoặc CN VP
cấp ĐKĐĐ theo
quyết định
Tham khảo quy định chi tiết tại Đ 17 TT của Ủy ban
23/2014/TT – BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi nhân dân
TT 02/2015 và TT 33/2017 của Bộ TNMT cấp tỉnh

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 89


2.6.5. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận

Đính chính Thu hồi


Đ 106 LDD, Đ 106 LDD,
Đ 86 NĐ 43 Đ 87 NĐ 43

Sai sót Nhà Cấp Đăng ký Việc cấp


Sai sót nước đổi
thông biến Giấy có
thông thu hồi Giấy động vi phạm
tin về
tin về toàn bộ chứng phải cấp pháp luật
thửa diện nhận mới
người đất đai
đất, tài tích đất đã cấp GCN
SDĐ
sản

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 90


Lưu ý: trường hợp thu hồi GCN do
VPPLĐĐ (điểm d K2 Đ 106 LĐĐ)

Nhà nước không thu hồi nếu người được cấp Giấy đã
thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất và đã được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Việc xử lý thiệt hại thực hiện theo quyết định hoặc
bản án của Tòa án nhân dân.
Người có hành vi vi phạm dẫn đến việc cấp Giấy
chứng nhận trái pháp luật bị xử lý theo quy định
KHOẢN 5 ĐIỀU 87 NĐ 43/2014 ĐƯỢC SĐ BỞI NĐ 148/2020
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 91
Câu hỏi:
Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liến với đất cho nhiều thửa đất nông
nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn của cùng
1 NSDĐ .
2. Việc thu hồi GCN đã cấp đều dẫn đến chấm dứt
quyền sử dụng đất của NSDĐ.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 92


2.7. Thu hồi đất

2.7.1. Khái niệm


2.7.2. Các trường hợp thu hồi đất
2.7.3. Thẩm quyền thu hồi đất
2.7.4. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 93


2.7.1. Khái niệm thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại
quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi
phạm pháp luật về đất đai.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 94


Câu hỏi:
Nhận xét: việc NN thực hiện thu hồi đất sẽ ảnh hưởng
đến người có đất bị thu hồi như thế nào?

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 95


2.7.2. Các trường hợp thu hồi đất
Chấm dứt sử
dụng đất theo
PL, tự nguyện, Do vi phạm
có nguy cơ đe pháp luật
dọa tính mạng đất đai
con người

Nhu cầu
của Nhà
nước
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 96
Thu hồi đất phục vụ nhu cầu của NN
- Các trường hợp được ra quyết định thu hồi đất: Đ
61, 62 LĐĐ 2013
Dự án vì lợi ích
NN, CC

Quốc phòng AN NINH

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 97


Thu hồi đất phục vụ nhu cầu của NN
- Căn cứ thu hồi đất : Đ 63 LĐĐ
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 98


Lưu ý:

Việc sử dụng đất để thực hiện dự án, công trình sản


xuất, kinh doanh không thuộc trường hợp Nhà nước
thu hồi đất: Đ 73 LĐĐ, Đ 16 NĐ 43/2014

thông qua hình thức mua tài sản gắn liền với đất,
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 99


Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh, phát triển kinh tế - xã hội

Đ 67 – 71 LĐĐ 2013
Bước 5
Bước 4
Bước 3 Ban hành Thực hiện
Bước 2 quyết định chi trả bồi
Lập, thẩm thường và
Bước 1 thu hồi đất,
Thực hiện định nhận đất để
phê duyệt
kiểm đếm phương án quản lý
Thông báo phương án
để có số liệu bồi thường,
thu hồi đất bồi thường,
về đất, tài hỗ trợ tái
hỗ trợ, tái
sản của định cư
định cư
người bị
thu hồi đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 100


Vấn đề cưỡng chế thu hồi đất Đ 71 LĐĐ

+ Đã thực hiện vận động thuyết


phục nhưng vẫn không chấp
hành quyết định thu hồi đất
+ Quyết định cưỡng chế đã được
niêm yết công khai
+ Quyết định cưỡng chế đã có hiệu lực thi hành;
+ Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định
cưỡng có hiệu lực thi hành, trường hợp từ chối
không nhận quyết định hoặc vắng mặt khi giao
quyết định thì UBND cấp xã lập biên bản.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 101
Vấn đề cưỡng chế thu hồi đất Đ 71 LĐĐ
- Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Ban
thực hiện cưỡng chế
Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục.
+ Chấp hành => lập biên bản ghi nhận sự chấp
hành. Việc bàn giao đất được thực hiện chậm
nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.
+ Không chấp hành => Ban thực hiện cưỡng chế
tổ chức thực hiện cưỡng chế;

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 102


Thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai
Đ 64 LĐĐ
SDĐ không đúng mục đích và đã bị xử phạt vi phạm
1 hành chính mà tiếp tục vi phạm;

Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;


2
Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng
3 hoặc không đúng thẩm quyền;
Đất không được chuyển nhượng, tặng cho mà nhận
4 chuyển nhượng, nhận tặng cho

Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực


5 hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng
…..
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 103
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo
pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe
dọa tính mạng con người (Đ 65 LĐĐ)
1 Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế

2 Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất

3 Đất được NN giao, cho thuê nhưng không được gia hạn;

4 Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ


đe dọa tính mạng con người

5 Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 104


Câu hỏi:
Các hành vi sau đây có VPPLĐĐ không, giải thích?
1. UBND tỉnh X ra quyết định thu hồi đất để cho DN K
thực hiện dự án sản xuất gạch ngói cao cấp tại địa
phương.
2. UBND huyện thu hồi đất của bà H với lý do khu đất
của bà trong khu vực ô nhiễm nghiêm trọng.
3. UBND tỉnh A thu hồi đất của công ty Z vì sử dụng
đất sai mục đích.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 105


2.7.3. Thẩm quyền thu hồi đất
Điều 66 LĐĐ 2013 Tổ chức trong nước
Cơ sở tôn giáo
UBND tỉnh Người VN định cư ở NN đầu tư tại VN
DN có vốn đầu tư
NN
Đất thuộc quỹ đất công ích
Hộ gia đình, cá nhân
UBND huyện Cộng đồng dân cư
Đất ở của người VN định cư
ở NN thuộc đối tượng mua
nhà ở tại VN
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 106
2.7.3. Thẩm quyền
thu hồi đất
Điều 66 LĐĐ 2013

Trường hợp trong khu vực thu hồi đất


các đối tượng thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện và cấp tỉnh thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất
hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thu hồi đất

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 107


2.8.3. Thẩm quyền thu hồi đất
Thẩm quyền của BQLKCNC, KKT: Đ 52, 53 NĐ 43/2014

Thu hồi đất đối với NSDĐ thuộc các trường hợp tại
các Điểm a, b, c,d,e, g và I Khoản 1 Đ 64, Điểm a,
b, c và d Khoản 1 Đ 65 LDD
Thẩm quyền của Cảng vụ hàng không: Đ 55 NĐ 43/2014
Thu hồi đất đối với NSDĐ thuộc các trường hợp
tại các Điểm a, b, e, g và i Khoản 1 Đ 64, Điểm
a, b, c và d Khoản 1 Đ 65 LDD

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 108


2.7.4. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Một số khái niệm: Đ 3 LĐĐ
Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử
dụng đất.
Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm chi phí san lấp
mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ
chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà
nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được.

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà


nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn
định đời sống, sản xuất và phát triển.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 109
Bồi thường khi NN thu hồi đất

Chi phí đầu Tài sản, sản


Đất tư vào đất xuất, kinh
còn lại doanh

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 110


Câu hỏi:

Người bị thu hồi đất được bồi thường về đất thì có


được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại không,
giải thích?

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 111


Điều kiện được bồi thường về đất
- Lý do thu hồi đất: Đ 61, 62, Điểm đ, e khoản 1 Đ 65 LĐĐ 2013
- Có GCN hoặc đủ điều kiện cấp GCN, trừ đất nông nghiệp do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng trước 1/7/2004
thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng nhưng
không vượt quá hạn mức giao đất.

- Nguồn gốc đất: không phải là đất thuê trả tiền thuê hàng năm; giao
đất không thu tiền sử dụng đất, nhà nước công nhận (trừ hộ gia đình
cá nhân sử dụng đất)

Lưu ý: tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng không xuất phát
từ NSNN; không thuộc các trường hợp miễn nộp TSDĐ, tiền thuê
đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực
hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 112
Bài tập:
Hộ gia đình ông A sử dụng 200 m2 đất ở từ năm 1960
(có bằng khoán điền thổ do chế độ cũ cấp) và 3 ha đất
trồng lúa do được UBND huyện cho thuê năm 2015.
Hỏi, nếu NN thu hồi toàn bộ diện tích đất nêu trên thì
hộ gia đình ông A có được bồi thường về đất không,
giải thích?

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 113


Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
K2 Đ 83 LĐĐ
HT đào tạo và chuyển
B đổi nghề

HT ổn định
đời sống và A C HT kiếm
sản xuất
Các biện việc làm
pháp hỗ
trợ

E D
HT khác
HT tái định cư
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 114
Tái định cư
+ UBND cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
+ Việc thu hồi
đất ở chỉ được
thực hiện sau
khi hoàn thành
xây dựng nhà ở
hoặc cơ sở hạ
tầng của khu tái
định cư.

03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 115

You might also like