Professional Documents
Culture Documents
bài 4.Điều phối đất đai
bài 4.Điều phối đất đai
quốc phòng
an ninh
Lưu ý: không có quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Đối với cấp
tỉnh, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức
năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện là
một nội dung của quy hoạch tỉnh.
- Hệ thống kế hoạch sử
dụng đất
hàng năm
- Thời kỳ KHSDĐ
05 năm
Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc
phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có
quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích
sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố
việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối
với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều
chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ
thì người sử dụng đất không bị hạn chế về quyền
Lưu ý: Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất
đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định
của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng
mặt bằng. ( Đ 53 LĐĐ 2013)
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 16
Điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư:
K1 Đ 58LĐĐ 2013
>= 20 >= 10
ha: VB ha: VB
chấp chấp
thuận thuận
của của
TTCP TTCP
< 20 ha: NQ
của HĐND < 10 ha: NQ
tỉnh của HĐND
tỉnh
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 17
Điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư:
K2 Đ 58LĐĐ 2013, Đ 13 NĐ 43/2014
Có năng
lực tài
chính
Phải ký Không
quỹ VPPLĐĐ
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 20
ĐK có năng lực tài chính
(Đ 14 NĐ 43/2014)
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa
nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả
sử dụng đất trồng lúa.
Giao Cho
Cho thuê
thuê đất
đất
Giao đất
đất
Có
Có Trả
Trả tiền
tiền
Không
Không Trả
thu
thu Trả tiền
tiền thuê
thuê
thu
thu thuê hàng
tiền
tiền thuê hàng
tiền
tiền 11 lần năm
SDĐ
SDĐ lần năm
SDĐ
SDĐ
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 23
1 Sử dụng đất phục vụ lợi ích chung: Giao ko thu TSDĐ
(Đ 54 LĐĐ. K2 Đ 57 NĐ 43)
2.3 . 2 Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở: giao có thu TSDĐ
Đối
tượng 3 Kinh doanh nhà ở để bán/ vừa bán vừa cho
được thuê, TCKT thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhượng QSDĐ gắn với
giao hạ tầng: giao có thu TSDĐ
đất, + Đơn vị vũ trang: mục đích nông nghiệp/ kết hợp với
4
cho nhiệm vụ QP, AN (K2 Đ 56). + Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối (Đ 163). + Đất hàng không (điểm b K3
thuê Đ156) : thuê trả hàng năm
đất
5 Còn lại: lựa chọn thuê trả 1 lần hoặc thuê trả hàng năm
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 24
Xác định hình thức sử dụng đất cho các
trường hợp sau
BQL KCNC
(Đ 150LDD, BQL KKT
Điểm d K2 Đ 52 (Đ 151LDD)
NĐ 43/2014)
-cho thuê đất đối với tổ được giao lại đất có
chức, người Việt Nam thu tiền sử dụng đất,
định cư ở nước ngoài, giao lại đất không thu
doanh nghiệp có vốn tiền sử dụng đất, cho
đầu tư nước ngoài; thuê đất theo quy
-giao lại đất không thu định tại các Điều 54,
TSDĐ trong trường 55 và 56 LĐĐ 2013
hợp quy định tại K2, 3
Đ 54 LĐĐ.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 32
4.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
+ Cảng vụ hàng không: K1, 3 Đ 156 LDD
- Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất:
+ Đất xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động
thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay
+ Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng
không, sân bay.
- Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
+ Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
+ Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh
dịch vụ phi hàng không
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trước
ngày 1/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn
sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tính từ ngày Luật này có
hiệu lực thi hành: 1/7/2014 (K4Đ 210 LĐĐ 2013)
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp trước đây xác định
thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là lâu dài thì khi cấp đổi
Giấy chứng nhận phải xác định lại thời hạn sử dụng đất
theo quy định của Luật đất đai năm 2013.”
Là việc người sử dụng đất thay đổi mục đích sử dụng đất
theo nhu cầu theo KH SDĐ đã được phê duyệt phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn
xin chuyển mục đích sử dụng đất
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất
trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi
trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng
thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến
động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:
đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy
sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
chuyển đất rừng phòng hộ, đất xác định theo thời hạn của
rừng đặc dụng sang sử dụng vào loại đất sau khi được
mục đích khác chuyển mục đích sử dụng.
Thời hạn sử dụng đất
chuyển đất nông nghiệp sang sử được tính từ thời điểm có
dụng vào mục đích phi nông quyết định cho phép
nghiệp chuyển mục đích sử dụng
đất;
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 57
2.3.5. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển
mục đích SDĐ
(Đ 127 LĐĐ 2013)
chuyển đất trồng lúa, đất trồng
cây hàng năm khác, đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất,
ổn định lâu dài
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối sang trồng rừng phòng hộ,
trồng rừng đặc dụng
TCKT, HGĐ, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông
nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng
có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang
đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 58
2.3.5. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển
mục đích SDĐ
(Đ 127 LĐĐ 2013)
hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích
sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất tiếp tục sử dụng đất
trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây đó theo thời hạn đã
lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi được giao, cho thuê.
trồng thủy sản, đất làm muối
Khi thực
Có thay
hiện các Người sử Có thay Chuyển
đổi về tài
giao dịch NSDĐ đổi về mục đích
sản gắn
về quyền được đổi thông tin sử dụng
liền với
sử dụng tên thửa đất đất……
đất
đất
75
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 76
Sơ lược về các loại Giấy chứng nhận cấp
cho bất động sản kể từ LĐĐ 1987 - nay
- GCN được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp đối
với đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị
trấn thì có thể cấp chung 1 GCN nếu có yêu cầu.
- Nếu nhiều người cùng đứng tên thì ghi tên của tất cả
mọi người và cấp cho mỗi người 1 GCN. Trường hợp có
yêu cầu cấp chung 1 GCN thì cấp 1 giấy và trao cho
người đại diện.
- Giấy chứng nhận được cấp sau khi chủ thể
hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước, trừ trường hợp được miễn nộp, ghi
nợ, thuê đất trả tiền thuê hàng năm.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 79
2.6.2. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
- Tài sản chung của vợ, chồng: phải ghi họ tên cả vợ và
chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận chỉ ghi tên một người.
Nhận Nhận
Đang sử Người QSDĐ QSDĐ
dụng đất được NN thông qua
có đủ thông qua
giao đất, mua nhà giải quyết
điều kiện cho thuê tranh chấp,
được cấp ở, giao
đất, trúng khiếu nại,
giấy dịch về
đấu giá khiếu kiện
QSDĐ
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 81
Đang sử dụng đất được cấp Giấy
- Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định: Đ 21 NĐ 43
- Cấp Giấy trong một số trường hợp đang sử dụng đất cụ
thể: Đ 20 – 30 NĐ 43/2014
ĐIỀU 19 NĐ 43/2014
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 83
Các trường hợp không được cấp GCN
5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy.
6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy nhưng đã
có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức, UBND cấp xã được NN giao đất không thu
tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công
trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn
nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện,
truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời;
nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
ĐIỀU 19 NĐ 43/2014
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 84
2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
+ Đã có GCN mà thực hiện các quyền của NSDĐ mà phải cấp mới GCN
+ Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
Địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai:
Văn phòng đăng ký đất đai => tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước
ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Chi nhánh/Văn phòng đăng ký đất đai => hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng
nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 87
2.6.4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Đ 37 NĐ 43/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 10/2023
+ Đã có GCN mà thực hiện các quyền của NSDĐ mà phải cấp mới GCN
+ Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
Địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai:
Sở Tài nguyên và Môi trường => tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân
nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Ủy ban nhân dân cấp huyện => hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
VP ĐKĐĐ
chứng nhận QSHNO và TSKGLVĐ vào GCN đã hoặc CN VP
cấp ĐKĐĐ theo
quyết định
Tham khảo quy định chi tiết tại Đ 17 TT của Ủy ban
23/2014/TT – BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi nhân dân
TT 02/2015 và TT 33/2017 của Bộ TNMT cấp tỉnh
Nhà nước không thu hồi nếu người được cấp Giấy đã
thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất và đã được giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Việc xử lý thiệt hại thực hiện theo quyết định hoặc
bản án của Tòa án nhân dân.
Người có hành vi vi phạm dẫn đến việc cấp Giấy
chứng nhận trái pháp luật bị xử lý theo quy định
KHOẢN 5 ĐIỀU 87 NĐ 43/2014 ĐƯỢC SĐ BỞI NĐ 148/2020
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 91
Câu hỏi:
Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liến với đất cho nhiều thửa đất nông
nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn của cùng
1 NSDĐ .
2. Việc thu hồi GCN đã cấp đều dẫn đến chấm dứt
quyền sử dụng đất của NSDĐ.
Nhu cầu
của Nhà
nước
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 96
Thu hồi đất phục vụ nhu cầu của NN
- Các trường hợp được ra quyết định thu hồi đất: Đ
61, 62 LĐĐ 2013
Dự án vì lợi ích
NN, CC
thông qua hình thức mua tài sản gắn liền với đất,
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Đ 67 – 71 LĐĐ 2013
Bước 5
Bước 4
Bước 3 Ban hành Thực hiện
Bước 2 quyết định chi trả bồi
Lập, thẩm thường và
Bước 1 thu hồi đất,
Thực hiện định nhận đất để
phê duyệt
kiểm đếm phương án quản lý
Thông báo phương án
để có số liệu bồi thường,
thu hồi đất bồi thường,
về đất, tài hỗ trợ tái
hỗ trợ, tái
sản của định cư
định cư
người bị
thu hồi đất
3 Đất được NN giao, cho thuê nhưng không được gia hạn;
5 Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người
Thu hồi đất đối với NSDĐ thuộc các trường hợp tại
các Điểm a, b, c,d,e, g và I Khoản 1 Đ 64, Điểm a,
b, c và d Khoản 1 Đ 65 LDD
Thẩm quyền của Cảng vụ hàng không: Đ 55 NĐ 43/2014
Thu hồi đất đối với NSDĐ thuộc các trường hợp
tại các Điểm a, b, e, g và i Khoản 1 Đ 64, Điểm
a, b, c và d Khoản 1 Đ 65 LDD
- Nguồn gốc đất: không phải là đất thuê trả tiền thuê hàng năm; giao
đất không thu tiền sử dụng đất, nhà nước công nhận (trừ hộ gia đình
cá nhân sử dụng đất)
Lưu ý: tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng không xuất phát
từ NSNN; không thuộc các trường hợp miễn nộp TSDĐ, tiền thuê
đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực
hiện chính sách đối với người có công với cách mạng.
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 112
Bài tập:
Hộ gia đình ông A sử dụng 200 m2 đất ở từ năm 1960
(có bằng khoán điền thổ do chế độ cũ cấp) và 3 ha đất
trồng lúa do được UBND huyện cho thuê năm 2015.
Hỏi, nếu NN thu hồi toàn bộ diện tích đất nêu trên thì
hộ gia đình ông A có được bồi thường về đất không,
giải thích?
HT ổn định
đời sống và A C HT kiếm
sản xuất
Các biện việc làm
pháp hỗ
trợ
E D
HT khác
HT tái định cư
03/01/2024 Th.S Hoàng Thị Biên Thùy - 0904.417.484 114
Tái định cư
+ UBND cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
+ Việc thu hồi
đất ở chỉ được
thực hiện sau
khi hoàn thành
xây dựng nhà ở
hoặc cơ sở hạ
tầng của khu tái
định cư.