You are on page 1of 3

Phương án: chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi

nông nghiệp

Phương án này áp dụng cho cả 2 trường hợp:

+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư
không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai
sang làm đất ở.

+ Đất vườn, ao là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp chuyển sang đất ở
thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

TH1: Mảnh đất ao của hai hộ gia đình anh A và chị B sử dụng chung được
quyền nhận thừa kế, tặng cho từ ông, bà của anh chị để lại đã có Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất

Anh A và chị B thỏa thuận nhất trí chia đôi ao này để thực hiện thuận tiện
việc xây dựng nhà trên đó thì anh A cần tiến hành thủ tục sang tên Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất như sau

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản
2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) người được hưởng thừa kế phải chuẩn
bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
1 - Bản gốc Giấy chứng nhận.
2 - Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên)
Anh A nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND
cấp tỉnh; Hoặc anh A có thể nộp hồ sơ tại UBND xã nếu có nhu cầu
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Xác nhận hồ sơ đầy đủ cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 4: Xử lý hồ sơ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ

TH2: Mảnh đất ao của hai hộ gia đình anh A và chị B sử dụng chung chưa
có chứng nhận quyền sử dụng đất

Anh A và chị B cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên diện tích ao chung theo Điều 236 Bộ luật dân sự năm 2015 và căn cứ
khoản 2 Điều 101 Luật Đất Đai 2013 cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất trên
mảnh đất ao chung, anh A cần thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp được quy định chi tiết tại
Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:


- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành:
- Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính:
Người sử dụng đất nộp 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá
đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết
định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm a khoản 2
Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP).
Bước 5. Nhận kết quả:
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao Quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất cho người sử dụng đất.
 

You might also like