You are on page 1of 16

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH


MÔN: KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT
CÁC VỤ VIỆC HÀNH CHÍNH

Mã hồ sơ : LS.HC-15
Học phần : Thực tập
Ngày thực hành : 17/03/2024

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Mai

Họ tên học viên : Nguyễn Thị Thư


Ngày sinh : 29/ 06/ 2000
Số báo danh : 52
Lớp : K25 LSHP

Hải Phòng, tháng 03/2024


1.TÓM TẮT NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU KHỞI KIỆN

1.1. Nội dung vụ việc


Ngày 14/6/2016 ông/bà: Bùi Quang Hải sinh năm 1971 và bà Nguyễn Thị Kim
sinh năm 1981, thường trú 179/8/1, Trần Phú, phường 5, thành phố A, nộp hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất tại bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc UBND thành phố A , diện tích 156,7 m2 đất ở
căn nhà số 179/8/1 Trần Phú, Phường 5, Thành phố A. đất trên gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: 102 m2 thuộc thửa 351 tờ bản đồ số 09 ( bàn đồ năm 2000) đã
được UBND thành phố A cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài
sản gắn liền với đất số BM 62400 ngày 11/1/2013.
Phần thứ 2: Diện tích 54,7m2 trong thửa đất số 164, tờ bản đồ 09 (bản đồ năm
2000) phường 5, trên đất có dãy nhà cấp 4 do ông Mĩ xây năm 2000.
Ngày 7/9/2016 chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố A có thông báo
số 2728/TB-CNVPĐK trả hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất cho ông Hải và bà Kim.
Không đồng ý với với thông báo 2728/TB-CNVPĐK ông Hải và bà Kim đã nộp
đơn khởi kiện ra tòa án nhân dân TP.A,
Ngày 9/12/2017 Tòa án nhân dân TP.A ra bản án sơ thẩm sau đó hai ông/bà
kháng cáo và tòa án nhân dân tỉnh H ra bản án phúc thẩm ngày 5/4/2018, bản án phúc
thẩm số 04/2018/HC-PT buộc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận lại hồ sơ của
ông Hải và Bà Kim và giải quyết các thủ tục tiếp theo quy định của pháp luật.
Ngày 20/4/2018 sau khi có bản án phúc thẩm ông Hải và bà Kim nộp hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại bộ phận tiếp nhận
và giao trả hồ sơ thuộc UBND TP. A có biên nhận ngày 6/6/2018 có kết quả.
Ngày 14/8/2018 chi nhánh văn phòng đăng ký đất TP.A ra văn bản số
4171/CNVPĐK-ĐKCG, giải trình đã trình Hồ sơ lên văn phòng đăng ký đất đai thành
phố A vào ngày 2/7/2018 số 3187/ PC-CNVPĐK.
Ngày 24/8/2014 ông Hải làm đơn khiếu nại về việc chậm giải quyết cấp giấp
chứng nhận quyền sử dụng đất .
Ngày 7/1/2019 ông/bà tiếp tục nộp đơn khiếu nại UBND thành phố A chậm giải
quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình ông theo bản án số
04/2018/HC-PT.
Ngày 30/1/2019 UBND thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời
cho ông Bùi Quang Hải – Đặng Thị Kim, ngày 9/3 UBND thành phố A đã có công văn
số 1133/UBND-TNMT xin ý kiến hướng dẫn giải quyết, ngày 6/6/2018 sở tài nguyên
và môi trường đã có văn bản số 2847/STNMT-CCQLĐĐ gửi tổng cục quản lý đất đai
1
xem xét hướng dẫn giải quyết, nên trong thời gian chờ chỉ đạo tạm trả hồ sơ ông Bùi
Quang Hải – Đặng Thị Kim,
Ngày 18/3/2019 UBND thành phố A, đã ban hành văn bản số 1126/UBND-
TNMT, giải quyết đơn khiếu nại ngày 7/1/2019, trả lời lý do tạm trả lại hồ sơ vì lo
vướng mắc trong việc áp dụng quy định của pháp luật, cần xin ý kiến hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nếu đủ điều kiện thì sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy định.
Ngày 4/4/2019 không đồng ý với các phương án giải quyết của UBND thành phố
A, ông/bà đã nộp đơn khởi kiện đến Tòa án Nhân Dân Tỉnh H yêu cầu : tuyên Hủy văn
bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày
18/3/2019 của UBND thành phố A và buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải
quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắng liền với
phần đất diện tích 54,7m2 thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường
5, thành phố A theo quy định của pháp luật.

1.2. Yêu cầu khởi kiện


Người khởi kiện yêu cầu Tòa án:
Giải quyết là tuyên chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Hải và bà Kim;
Tuyên Hủy văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A.
Tuyên hành vi từ chối thực hiện thủ tục “tạm trả hồ sơ” đăng ký quyền sử dụng
đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là trái pháp luật, buộc UBND thành phố A
tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, sở hữu nhà và
tài sản gắng liền với phần đất 54,7m2 thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số
2000) phường 5, thành phố A theo quy định của pháp luật.
Đề nghị Tòa án kiến nghị xem xét trách nhiệm, năng lực của UBND thành phố
A, về việc không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình.

2. CÁC VẤN ĐỀ TỐ TỤNG


Đối tượng khởi kiện: Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và
văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A ban
hành.

2.1. Tư cách đương sự


- Người khởi kiện:
(1) Bà Đặng Thị Kim Sinh năm: 1981
Địa chỉ: 179/8/1 Trần Phú, Phường 5, Thành Phố A
(2) Ông Bùi Quang Hải Sinh năm: 1911
Địa chỉ: 179/8/1 Trần Phú, Phường 5, Thành Phố A

2
- Người bị khởi kiện: Chủ tịch UBND thành phố A, UBND thành phố A

2.2. Điều kiện khởi kiện


Chủ thể và quyền khởi kiện: Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim có đủ
năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính.
Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBND-
TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A ban hành. Đây là QĐHC có ảnh
hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông Bùi Quang Hải và bà Đặng
Thị Kim.
Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim có quyền khởi kiện yêu cầu hủy
Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và Văn bản số 1126/UBND-TNMT
ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A ban hành ban hành theo quy định tại Điều
115, Luật TTHC 2015 về quyền khởi kiện vụ án.

2.3. Thời hiệu khởi kiện


Ngày 30/1/2019 UBND thành phố A ra Văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời
cho ông Bùi Quang Hải – bà Đặng Thị Kim, ngày 9/3 UBND thành phố A đã có công
văn số 1133/UBND-TNMT xin ý kiến hướng dẫn giải quyết, ngày 6/6/2018 Sở Tài
nguyên và Môi trường đã có văn bản số 2847/STNMT-CCQLĐĐ gửi Tổng cục uản lý
đất đai xem xét hướng dẫn giải quyết, nên trong thời gian chờ chỉ đạo tạm trả hồ sơ ông
Bùi Quang Hải – bà Đặng Thị Kim,
Ngày 18/3/2019 UBND thành phố A, đã ban hành văn bản số 1126/UBND-
TNMT, giải quyết đơn khiếu nại ngày 7/1/2019, trả lời lý do tạm trả lại hồ sơ vì lo
vướng mắc trong việc áp dụng quy định của pháp luật, cần xin ý kiến hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nếu đủ điều kiện thì sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy định.
Ngày 4/4/2019 không đồng ý với các phương án giải quyết của UBND thành phố A,
ông/bà đã nộp đơn khởi kiện đến Tòa án Nhân Dân Tỉnh H yêu cầu : tuyên Hủy văn bản
số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày
18/3/2019 của UBND thành phố A và buộc UBND thành phố A.Theo quy định tại khoản
1 Điều 7 Luật khiếu nại tố cáo năm 2011 về trình tự khiếu nại và điểm a khoản 2 điều
116 Luật TTHC 2015 về thời hiệu khởi kiện.
 Ông Bùi Quang Hải và Bà Đặng Thị Kim còn thời hiệu khởi kiện.

2.4. Thẩm quyền


UBND thành phố A, đã ban hành Văn bản số 504/UBND-TNMT theo quy định
tại khoản 1 Điều 32 Luật TTHC 2015 về thẩm quyền của

3
Tòa án cấp tỉnh: Khiếu kiện QĐHC, HVHC của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trên
cùng phạm vi địa giới hành chính với Toà án và của người có thẩm quyền trong cơ quan
nhà nước đó…
Do đó, Tòa án nhân dân tỉnh H thụ lý giải quyết là đúng thẩm quyền.

3. KẾ HOẠCH XÉT HỎI CỦA LUẬT SƯ


3.1. Hỏi người bị kiện
1. Sau khi ông/bà nộp đơn khiếu nại, ông/bà có nhận được thông báo thụ lý vụ
việc hay không?
2. Từ khi nộp đơn đến khi nhận được văn bản số 1126 thì ông bà có được ai hay
cơ quan nào mời lên làm việc không?
3. Xin ông cho biết phần diện tích đất gia đình ông Bùi Quang Hải xin cấp GCN
có vượt hạn mức sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất của UBND Thành
Phố A hay không ?
4. Theo quy định tại K5 Luật Đất Đai 1993 về việc tạo điều kiện cho việc khai
phá đất hoang, lấn biển. Vậy xin ông cho biết phần khai hoang, lấn biển
54,7m2 có xem là bất hợp pháp hay không.
5. Xin ông cho biết lý do cho việc chậm trễ kéo dài trong việc tiếp nhận giải
quyết hồ sơ xin cấp GCN QSDĐ của Ông Bùi Quang Hải
6. Dựa vào Nghị Định 43/2014/NĐ-CP về các trường hợp không đủ điều kiện
cấp GCN QSDĐ, ông hãy cho biết hồ sơ xin cấp GCN QSDĐ của ông Bùi
Quang Hải còn thiếu những điều kiện gi?
7. Căn cứ quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP về thời gian thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai là không quá 15 ngày vậy xin Ông cho biết việc tiếp
nhận và thực hiện thủ tục đối vơi hồ sơ ông Bùi Quang Hải có đúng với quy
định của pháp luật hay không?
8. Ý kiến của ông như thế nào về phần diện tích xin cấp GCN QSDĐ 54,7 m2
9. Theo quy định Luật Đất Đai thì xin ông cho biết phần diện tích 54,7 m2 là
loại đất gì
10. Cơ quan có chắc chắn rằng hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ của ông Hải thuộc diện
không có quy định trong luật đất đai 2013 và văn bản hướng dẫn hay không?
11. Ngày 6/62018 là ngày cơ quan trả kết quả cho ông Hải đúng hay không?
12. Cơ quan dựa vào quy hoạch mục đích sử dụng đất với diện tích 54,7m2 của
ông Hải để từ chối hồ sơ cấp GCN đúng không?
13. Ngày ông Hải nộp hồ sơ cấp GCN là ngày 20/4/2018 đúng hay không?
14. Nguồn gốc đất ông Mĩ là sàn phơi cá được ông Mĩ đổ đất xây kè từ năm 1993
phải không?
15. Thửa đất của ông Hải và Bà kim là được ông Mĩ (bố ông Hải) bán lại phải
không ?

4
16. Theo bản đồ địa chính được phê duyệt năm 2002 phần diện tích đất 54,7m2
là phần diện tích đất tăng thêm trong thửa đất số 164 bản đố số 9 phải không?
17. Theo quyết định 1352 thì phần thửa đất phù hợp với quy hoạch đất ở đô thị
phải không?
18. Hiện tại thửa đất 54,7m2 này không có bất cứ tranh chấp gì phải không ?
19. Ngày 20/4/2018 UBND, có nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp GCNQSĐ, tài
sản gắn liền với đất của ông Hải hay không?
20. Thửa đất số 164 bản đố số 9 của ông Hải và bà Kim là được ông Mĩ bán lại
phải không ?
21. Thửa đất số 164 bản đố số 9 này được ông Mĩ xây kè đổ đất từ sàn phơi cá
phải không?
22. Có xát nhận nào nói đất của ông hải là lấn biển hay không ? hay xác nhận do
bố ông hải kê kè đổ đất trước đó là sàn phơi cá
23. Văn bản số 1126 là văn bản giải quyết khiếu nại của UBND thành phố A với
ông Hải không?
24. Xin ông cho biết, thể thức ban hành quyết định giải quyết khiếu nại là theo
hướng dẫn luật khiếu nại phải không?
25. Theo ông việc UBND ban hành quyết định giải khiếu nại này là đúng hay sai?

3.2. Hỏi người khởi kiện


1. Đối với lý do tạm trả hồ sơ mà UBND thanh phố A đã đưa ra trong văn bản
504/UBND ngày 30/1/2019, ông có chấp nhận hay không? Lý do?
2. Ông có thể cho biết việc chậm trễ giải quyết hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ đã ảnh
hưởng đến quyền và lợi ích của ông như thế nào ?
3. Xin ông cho biết , phần diện tích đất 54,7m2 được phê duyệt thuộc thửa đất
số 164 tờ bản đồ số 09 vào năm nào ?
4. Việc trả lại hồ sơ nhiều lần của UBND thành phố A có gây nhiều thiệt hại cho
gia đình ông không?
5. Nguồn gốc đất của vợ chồng ông là như thế nào?
6. Bà cho biết có phải bố chồng(ông Mỹ) đã bán lại cho vợ chồng bà thửa đất
này đúng không ?

4. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ÁP DỤNG


• Luật tố tụng hành chính năm 2015 ;
• Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 ;
• Luật khiếu nại số 02 / 2011 / QH13 ngày 12/11/2013 ;
• Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2020 thay thế NĐ 102/2014/NĐ-
CP của chinh phủ
• Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2013
• Nghị định 01/2017/NĐ-CP

5
5. LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO
NGƯỜI KHỞI KIỆN

Kính thưa Hội đồng xét xử,


Thưa vị đại diện Viện kiểm sát,
Thưa các vị luật sư đồng nghiệp,
Tôi tên là Luật sư …, thuộc VPLS A thuộc đoàn Luật sư Tp. Hải Phòng. Tôi
tham gia phiên tòa này với tư cách là Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho
người khởi kiện Ông Bùi Quang Hải và Bà Nguyễn Thị Kim.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án cũng như diễn biến tại phiên tòa hôm nay, tôi
xin trình bày một số ý kiến bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện
như sau:
Qua phần trình bày của phía người khởi kiện, người bị kiện và phần xét hỏi
công khai tại phiên tòa đã thể hiện rõ nội dung của vụ án ngày hôm nay. Tôi xin
phép không tóm tắt lại nội dung trong vụ án này.
Người khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết là tuyên chấp nhận toàn bộ yêu
cầu khởi kiện của ông Hải và bà Kim; Tuyên Hủy văn bản số 1126/UBND-TNMT
ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A, tuyên hành vi từ chối thực hiện thủ tục
“tạm trả hồ sơ” đăng ký quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là
trái pháp luật, buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sở dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắng liền với phần đất 54,7m2
thuộc thửa đất số 164 tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo
quy định của pháp luật. Đề nghị Tòa án kiến nghị xem xét trách nhiệm, năng lực của
UBND thành phố A, về việc không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình.
Tôi cho rằng yêu cầu như trên của phía người khởi kiện là hoàn toàn có cơ sở
chấp nhận bởi hành vi và quyết định hành chính của UBND thành phố A là không
đúng với quy định của pháp luật thể hiện ở 05 nội dung chính sau đây:
1. Nguồn gốc thửa đất 54,7 m2 là đất sàn phơi cá của cha Bùi Xuân Mĩ bán
cho ông hải có hợp đồng mua bán tay công chứng.
2. Thửa đất 54,7 m2 của vợ chồng ông Hải đầy đủ các điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .
3. ông Bùi Văn hải và bà đặng thị Kim đã nộp đầy đủ hồ sơ để được Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Toàn bộ diện tích đất 54,7 không phải là đất lấn biển.

6
5. văn bản 1126/UBND-TNMT là sai thể thức và sai lý do ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại.
Sau đây tôi trình bày phân tích cụ thể, chi tiết để chứng minh 05 nội dung như
đã nêu trên:
Thứ nhất, nguồn gốc thửa đất 54,7 m2 là đất sàn phơi cá của cha Bùi Xuân Mĩ bán
cho ông hải có hợp đồng mua bán tay công chứng .
Căn cứ vào xát nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 và kết quả kiểm
tra hồ sơ số 104/TB/UBND đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất, nguồn gốc thửa đất 54,7 là sàn phơi cá của bố ông
Hải (ông Mĩ) cất sàn từ năm 1993. Đến năm 1998, ông Mĩ xây kề đổ đất và tiếp tục
làm nơi phơi cá, đến năm 2000 ông mỹ cất phòng trò và cho thuê, Toàn bộ thửa đất
này đã được ông Mĩ lập hợp đồng mua bán tay có công chứng ngày 14/4/2003 bán
toàn bộ cho con trai là ông Bùi Quang Hải và con dâu là bà Đặng Thị Kim sinh sống
cho đến ngày 8/4/2016. Ông Hải đã có đăng ký quyền sử dụng đất và sử dụng ổn
định cho đến nay.
Như vậy nguồn gốc thửa đất 54,7 m2 là đất sàn phơi cá của cha Bùi Xuân Mĩ
bán cho ông Hải và Bà Kim có hợp đồng mua bán tay công chứng không có bất kỳ
dấu hiệu vi phạm nào về quy định pháp luật.
Thứ hai, thửa đất 54,7 m2 của vợ chồng ông Hải đầy đủ các điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ bản đồ địa chính năm 2000 được phê duyệt, thửa đất 54,7 m2 là phần
diện tích tăng thêm thuộc một phần đất số 164 bản đố số 9 trong đó có 102m2 đã
cấp giấy chứng nhận cho ông Mĩ sau đó chuyển nhượng biến động cho ông Hải- bà
Kim giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất số
BM 62400 ngày 11/1/2013, đang sử dụng đất trong tổng 156,7 m2.
Căn cứ theo điều 20 nghị định 01/2017/NĐ-CP bồ sung điều 24a nghị định
43/2014 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có diện tích
đất tăng thêm khi có đủ điều kiện sau:
Điều kiện 1 : Đo đạc lại mà diện tích thửa đất thực tế nhiều hơn diện tích ghi
trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều
100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thực tế diện tích đất được cấp
giấy chứng nhận số BM 62400 cho ông hải và bà kim trước đó chỉ 102 m2 nhưng
thực tế hiện tại tăng thêm 156,7 m2 theo bản đồ địa chính năm 2002. Nên hiện tại
ranh giới thửa đất thực tế 156,7 m2 chứ không phải là 102 m2 có thay đổi so với

7
ranh giới thửa đất tại thời điểm có Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng
đất số BM 62400 .
Điều kiện 2 : Thửa đất 54,7 m2 là đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định 43
nhưng sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai đã được chứng minh từ luận
điểm 1 về nguồn gốc đất.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với toàn bộ diện tích thửa đất thực hiện theo quy
định tại Điều 70 nghị định 43.
Đối chiếu với trường hợp của ông Hải và bà Kim tại luận điểm 1 đã nêu trên,
về nguồn gốc đất ông Hải và bà Kim đã sử dụng ổn định đất từ trước 1/7/2004 đến
nay. Thứ 2 căn cứ vào quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của ủy ban
nhân dân tỉnh H về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020 và
bản đồ quy hoạch theo quyết định 1352 thì phần thửa đất phù hợp với quy hoạch đất
ở đô thị , ngoài ra hiện tại đất không có tranh chấp căn cứ theo phiếu lấy ý kiến của
cư dân ngày 21/6/2016 và xát nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016
Vì vậy căn cứ các quy định pháp luật nêu trên Thửa đất 54,7 m2 thuộc thửa đất số
164 bản đồ số 9, của vợ chồng ông Hải đầy đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất .
Thứ ba, ông Bùi Văn hải và bà đặng thị Kim đã nộp đầy đủ hồ sơ để được Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ giấy tiếp nhận hồ sơ ngày 20/4/2018 và sự hướng dẫn của bộ phận
tiếp nhận hồ sơ, gồm có đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với toàn bộ diện tích của thửa đất
đang sử dụng, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất ,Giấy
mua bán nhà , Bản án 04/2018, danh sách công khai số 104/TB-UBND, Phiếu lấy ý
kiến dân cư , Bộ sao lục , Sơ đồ vị trí năm 2003, phù hợp với các giấy tờ theo điểm
a khoản 3 điều 9a thông tư 33 Trường hợp diện tích đất tăng thêm có giấy tờ theo
Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ( giấy đăng ký quyền sử dụng
đất ngày 8/4/2016 )
Như vậy, hồ sơ ông Hải và bà Kim đã nộp gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo quy
định của pháp luật về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền
với đất.
Thứ tư, toàn bộ diện tích đất 54,7 không phải là đất lấn biển
Căn cứ vào danh sách công khai và giấy xác nhận của UBND khẳng định đất
này là sàn phơi cá được ổng Mĩ đổ kè và bồi đắp đất thêm cho đến năm 2002 thì gọp
chung với thửa số 164, căn cứ theo bản đồ địa chính được phê duyệt năm 2002 phần

8
diện tích 54,7 m2 thuộc phần diện tích đất số 164 tờ bản bản đồ sớ 09 do ông Bùi
Xuân Mĩ đứng tên đăng ký, sau này chuyển nhượng cho ông Hải và bà Kim, không
có bất kỳ xác nhận nào cho rằng đất này là đất lấn biển .
Như vậy việc UBND thành phố A tạm trả hồ sơ cho ông Hải và bà Kim với lý do
đất lấn biển là hoàn toàn không có căn cứ pháp lý. Vi phạm hành chính trong quá
trình giải quyết thủ tục
Thứ năm, Văn bản 1126/UBND-TNMT là sai thể thức và sai lý do ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại.
Căn cứ Luật Giải quyết khiếu nại 2012, người giải quyết khiếu nại phải ra
quyết định giải quyết khiếu nại đúng với thể thức ban hành quyết định khiếu nại này,
theo đúng quy định tại Điều 31 của nghị định này, tuy nhiên Văn bản số 1126 thì
Chủ tịch UBND thành phố A ban hành văn bản không đúng quy pháp luật, về giải
quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật, không có căn cứ pháp lý giải quyết
khiếu nại, nội dung khiếu nại , kết quả thẩm tra xát minh, kết luận khiếu nại, thể thức
không phù hợp với quy định của pháp luật. Vì vậy Văn bản số 1126/UBND-TNMT
không hợp pháp cả về hình thức và nội dung của quy định pháp luật về giải quyết
khiếu nại theo quy định của pháp luật
Qua 05 nội dung tôi trình bày như trên có thể chứng minh việc UBND thành
phố A, với hành vi trả hồ sơ chậm trễ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất
và quyền sử dụng nhà ở của ông Hải - bà Kim là trái pháp luật đồng thời Quyết định
giải quyết khiếu nại số 1126 là hoàn toàn không đúng với quy định của pháp luật.
Điều này đã vi phạm nghiêm trọng pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích
hợp pháp của phía ông Hải và bà Kim.
Trong giai đoạn hiện nay, Nhà nước đang chủ trương thực hiện cải cách hành chính
theo hướng đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp,
giảm tối đa chi phí tuân thủ tục hành chính của xã hội. Tuy nhiên UBND thành phố
A lại đang gây khó khăn, phiền hà cho người dân.
Do đó tôi kính mong hội đồng xét xử áp dụng điểm c khoản 2 Điều 193 Luật
Tố tụng hành chính tuyên chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Hải và Bà
Kim; tuyên bố hành vi hành chính của UBND thành phố A là trái pháp luật, hủy văn
bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A và buộc UBND
thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở dụng
đất, sở hữu nhà và tài sản gắng liền với đất diện tích 54,7m2 thuộc thửa đất số 164
tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo quy định của pháp luật.
Đề nghị Tòa án kiến nghị xem xét năng lực, trách nhiệm của UBND thành phố A,
về việc không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình.

9
Trên đây là những quan điểm tôi trình bày để bảo vệ quyền lợi cho phía ông
Hải-bà Kim. Kính mong Quý toà cân nhắc xem xét và chấp nhận để ra một bản án
đúng pháp luật.
Cảm ơn Hội đồng xét xử đã lắng nghe.

10
NHẬN XÉT
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
11
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

12
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

13
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

14
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

15

You might also like