Professional Documents
Culture Documents
Bài Thu Ho CH H Sơ 15
Bài Thu Ho CH H Sơ 15
1
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
tạm trả hồ sơ do vướng mắc trong việc áp dụng qui định của
pháp luật, cần xin ý kiến hướng dẫn của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền là phù hợp.
04/4/2019 Ông Hải, bà Kim nộp đơn khởi kiện đến Tòa án Nhân Dân tỉnh
H yêu cầu Tòa án giải quyết:
+ Tuyên hủy Văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và
Văn bản số1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND
thành phố A;
+ Buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ cấp
GCNQSDĐ với phần đất diện tích 54,7m2 thuộcthửa đất số 164
tờ bản đồ 09 (bản đồ số 2000) phường 5, thành phố A theo quy
định của pháp luật.
2
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
ngày 18/3/2019 về việc giải quyết đơn (khiếu nại) của ông Bùi Quang Hải, phường 5
đề nghị cấpgiấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc do lấn chiếm “Biển”.
Do đó, UBND thành phố A và Chủ tịch UBND thành phố A là Người bị kiện
trong vụ án này theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Tố tụng hành chính năm 2015.
Tại hồ sơ vụ án này, Tòa án nhân dân tỉnh H đã xác định thiếu Người khởi kiện là
Chủ tịch UBND thành phố A.
3. Đối tượng khởi kiện:
- Văn bản số 504/UNBD-TNMT của UBND thành phố A ngày 30/01/2019 về việc
tạm trả hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà
và tài sản khác gắn liền với đất tại phường 5, thành phố A;
- Văn bản số 1126/UBND-TNMT của UBND thành phố A ngày 18/3/2019 về việc
giải quyết đơn (khiếu nại) của ông Bùi Quang Hải, phường 5 đề nghị cấpgiấy
chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc do lấn chiếm “Biển”.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Luật tố tụng hành chính năm 2015, văn bản số
504/UNBD-TNMT và văn bản số1126/UBND-TNMT của UBND thành phố A là
quyết định hành chính làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của Người khởi
kiện. Do đo, đối tượng khởi kiện trong vụ án này là các văn bản nêu trên.
4. Yêu cầu khởi kiện:
Yêu cầu hủy Văn bản số 504/UNBD-TNMT ngày 30/01/2019 và văn bản số
1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A;
Buộc UBND thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết cấp hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây viết tắt là “GCNQSDĐ”) cho diện tích 54,7 m2 thuộc thửa đất số 164,
tờ bản đồ số 09, phường 5, thành phố A.
5. Thời hiệu khởi kiện
UBND thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và Chủ
tịch UBND thành phố A, đã ban hành văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày
18/3/2019.
Ngày 4/4/2019, ông Bùi Quang Hải và bà Đặng Thị Kim nộp Đơn khởi kiện tới
Tòa án nhân dân tỉnh H.
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 116 Luật Tố tụng
hành chính năm 2015, thời hiệu khởi kiện là: 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết
3
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
được quyết định hành chính và 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
Do đó, thời hiệu khởi kiện đã tuân thủ theo quy định của pháp luật.
6. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết
Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật tố tụng hành chính 2015, khiếu kiện văn bản
504/UNBD-TNMT ngày 30/01/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày
18/3/2019 của UBND thành phố A là khiếu quyết định hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án.
Căn cứ tại khoản 4 Điều 32 Luật tố tụng hành chính 2015, Toà án nhân dân cấp
tỉnh giải quyết sơ thẩm các khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi
địa giới hành chính với Tòa án. Do đó, thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân
tỉnh H.
7. Các văn bản pháp luật áp dụng
- Luật Luật tố tụng hành chính 2015
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai 2013
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai.
III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỎI VỚI TƯ CÁCH LÀ LUẬT SƯ BẢO VỆ
CHO NGƯỜI KHỞI KIỆN
1. Kế hoạch hỏi để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Người khởi kiện
2.1. Mục đích
Nhằm làm rõ và chứng minh thủ tục và nội dung của các văn bản 504/UNBD-
TNMT ngày 30/01/2019 và văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của
UBND thành phố A là trái pháp luật.
2.2. Đối tượng hỏi
- Đại diện Người khởi kiện - Ông Bùi Quang Hải;
- Đại diện Người bị kiện;
- Người làm chứng: Ông Đoàn Văn Nhu và bà Nguyễn Thị Nhũ.
2.3. Những vấn đề cần chứng minh
4
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
5
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
- Phần diện tích 54,7m2 đã được ông Mĩ (bố của ông Hải)
đổ đất, phơi cá trước năm 1993 có đúng không?
- Tại bản đồ địa chính năm 2000, được phê duyệt năm
2002, phần diện tích 54,7m2 thuộc một phần thửa đất số
164 do ông Mĩ đứng tên đúng không?
- Diện tích đất 54,7m2 có phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất theo Quyết định 1352/QĐ-UBND ngày 27/6/2014
không?
- Trước đó, ông đã khởi kiện hành vi nào của Văn phòng
đăng ký đất đai thành phố A? Tòa án có quyết định như
thế nào với yêu cầu khởi kiện của ông?
- Ông bà nộp hồ sơ đề cấp GCNQSDĐ đối với diện tích
đất diện tích 54,7m2 ngày nào? Tính đến ngày UBND có
văn bản số 504 là bao lâu?
- Ông nhận được văn bản giải quyết đơn khiếu nại sau bao
lâu tính từ ngày ông nộp Đơn khiếu nại?
Người khởi kiện – - Phần diện tích đất 54,7m2 ông đang xin cấp GCNQSDĐ
Ông Bùi Quang Hải có nguồn gốc từ đâu?
- Phần diện tích này được ông Mĩ khai thác và sử dụng từ
khi nào?
- Ông nhận chuyển nhượng lại phần diện tích này khi nào?
- Từ khi sử dụng phần diện tích này, ông có tranh chấp
với ai hay có bị xử phạt gì không?
- Trong quá trình sử dụng đất, ông bà đã xây dựng những
công trình nào?
- Ông bà có văn bản nào xác nhận thời gian đã sử dụng và
quá trình sử dụng phần đất 54,7m2 này không?
- Ông/bà cho biết ông/bà sinh sống tại Tổ dân số 37, khu
Người làm chứng –
phố 4, phường 5, thành phố A từ khi nào?
Ông Đoàn Văn Nhu;
- Ông/bà cho biết ông Mĩ đã sử dụng diện tích 54,7m2 đất
Bà Nguyễn Thị Nhũ
từ khi nào? Có tranh chấp với ai không?
6
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
ĐOÀN LUẬT SƯ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ SĐ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 10 - LC/SĐ TP.HCM, ngày 06 tháng 5 năm 2023
BẢN LUẬN CỨ
Bảo vệ cho Người khởi kiện trong vụ án hành chính về việc “Khởi kiện Quyết
định hành chính trong lĩnh vực đất đai”
7
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
Căn cứ tại khoản 2, khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi
hành Luật đất đai (được đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP): Thời gian
thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Ngày 20/4/2018, Người khởi kiện đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, đến ngày 30/01/2019, Ủy ban nhân dân thành phố A mới ban hành Quyết
định 504. Như vậy, thời gian gian ban hành Quyết định 504 là hơn 09 tháng, kể từ
ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đã quá thời hạn giải
quyết tục hành chính theo quy định của pháp luật.
- Thứ hai, đối với Văn bản số 1126:
Căn cứ quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại 2011: “Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.”.
Người khởi kiện nộp đơn khiếu nại ngày 07/1/2019, tính tới ngày ban hành Văn
bản 1126 (ngày 18/3/2019), tổng thời gian là 70 ngày, đã hết thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc ban hành Văn bản số 1126 là trái quy định của pháp luật.
Nội dung giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố A tại Văn bản số
504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và Văn bản số 1126 ngày 18/3/2019 của UBND
thành phố A không phù hợp.
Thứ nhất, về việc trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Văn bản số 504:
“tạm trả” hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Người khởi
kiện không tuân thủ quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 5 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về việc trả kết quả
thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau:
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính
thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách
nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.
8
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
Theo đó, kết quả của việc giải quyết thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố A là không tuân thủ theo quy định của pháp
luật.
Thứ hai, đối với nội dung trả lời của Văn bản số 504 và Văn bản số 1126 là
không phù hợp, bởi lẽ:
- Về nguồn gốc sử dụng đất của 54,7 m2 của Người khởi kiện:
Theo Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 tại bút lục số 63:
“Phần diện tích 54,7 m2 còn lại phía biển (hiện nay là dãy phòng trọ) có nguồn
gốc như sau: Phần diện tích này trước đây là sàn phơi cá do ông Bùi Xuân Mĩ cất sàn
trước năm 1993. Đến năm 1998 ông Mĩ xây kè đổ đất và tiếp tục làm nơi phơi cá. Đến
năm 2000 ông Mĩ xây phòng trọ trên đất để cho thuê. Đến năm 2002, ông Mĩ lập giấy
tay bán toàn bộ nhà đất này cho vợ chồng con trai là ông Bùi Quang Hải, bà Đặng
Thị Kim tiếp tục cho thuê đến nay, không ai tranh chấp. Hiện nay ông Mĩ đã chết.
(Kèm theo phiếu lấy ýkiến khu dân cư ngày 21/06/2016 – BL21,22).
Tại bản đồ địa chính năm 1993, phần diện tích 54,7m2 chưa hình thành nên
không thể hiện thửa đất trên bản đồ. Tại bản đồ địa chính năm 2000, được phê duyệt
năm 2002 phần diện tích đất 54,7m2 thuộc một phần thửa đất số 164, tờ bản đồ số 09
do ông Bùi Xuân Mĩ đứng tên đăng ký”.
Như vậy, nguồn gốc đất là do ông Mĩ sử dụng ổn định từ năm 1993, đến năm
2002, ông Mĩ bán cho ông Hải và bà Kim, không có tranh chấp. Do đó, nguồn gốc
54,7m2 đất của vợ chồng ông Bùi Quang Hải bà Đặng Thị Kim đang sử dụng thuộc
trường hợp tại khoản 2 Điều 101 Luật đất đai 2013.
Căn cứ các các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại khoản 2 Điều 101: “Hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của
Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và
không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất
không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
9
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
UBND thành phố A cho rằng 54,7m2 là diện tích đất lấn chiếm biển, tuy nhiên tại
phiên tòa ngày hôm nay cũng như các hồ sơ vụ án đều không cho thấy được ông Mĩ
hay Người khởi kiện có hành vi lấn chiếm hay sử dụng bất hợp pháp đất biển.
Do đó, tôi cho rằng nguồn gốc đất của ông Hải và bà Kim là do nhận chuyển
nhượng hợp pháp từ bố mẹ của ông là ông Bùi Xuân Mĩ và bà Nguyễn Thị Rô từ năm
2002 theo Hợp đồng mua bán (cho) nhà (bút lục 16). Sau đó sử dụng ổn định đến nay,
không có tranh chấp, được đăng ký vào sổ địa chính, không bị xử phạt vi phạm hành
chính về đất, đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính về đất từ năm 1993 đến nay
(bút lục số 9).
- Về quy hoạch sử dụng đất:
Căn cứ Quyết định 1352/QĐ-UBND ngày 27/6/2014 của UBND tỉnh H về việc
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5
năm đầu (2011-2015) của 16 phường xã phát triển đô thị S, thành phố A, Tỉnh H;
Quyết định 653/QĐ-UBND tỉnh H ngày 02/4/2014 về việc phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) thành phố A;
Và Xác nhận của UBND phường 5 ngày 13/7/2016 (bút lục 63), thì diện tích đất
54,7m2 một phần nằm trong quy hoạch đất ở tại đô thị, một phần nằm trong quy hoạch
mở đường giao thông.
Như vậy, theo căn cứ nêu trên, có thể xác định rằng vợ chồng ông Bùi Quang Hải
bà Đặng Thị Kim đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất căn cứ
theo hiện trạng sử dụng và quy hoạch được phê duyệt.
Từ những phân tích nêu trên, và căn cứ theo điểm b Khoản 2 Điều 193 Luật Tố
tụng hành chính 2015, kính đề nghị HĐXX chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của
Người khởi kiện:
- Hủy Văn bản số 504/UNBD-TNMT của UBND thành phố A ngày 30/01/2019 về
việc tạm trả hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu
nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại phường 5, thành phố A và Văn bản số
1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A về việc giải quyết
đơn của ông Bùi Quang Hải, phường 5 đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất có nguồn gốc do lấn chiếm “Biển”.
- Yêu cầu UBND Thành phố A tiếp nhận lại và giải quyết hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
10
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
ông Bùi Quang Hải và bà Đặng Thị Kim với phần diện tích đất 54,7m2 thuộc
thửa đất số 164 tờ bản đồ số 9 (bản đồ năm 2000), phường 5, thành phố A theo
quy định pháp luật.
Trên đây là quan điểm của tôi nhằm bảo vệ cho Người khởi kiện, kính mong Hội
đồng xét xử xem xét để có phán quyết chính xác, đảm bảo công bằng và khách quan
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn Hội đồng xét xử đã chú ý lắng nghe!
(đã ký)
Lê Thị Sen
11
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
12
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
13
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
14
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6.2. Luật sư bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Người khởi kiện 2: Huỳnh Ngọc Loan
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
15
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
7. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Người bị kiện:
7.1. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích của Người bị kiện 01: Trần Lê Phương Uyên
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7.2. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích của Người bị kiện 02: Trần Lê Phương Uyên
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
16
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Người khởi kiện:
8.1. Ông Bùi Quang Hải (Nguyễn Thành Long đóng)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
17
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
18
Họ và tên: Lê Thị Sen – SBD: 456
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
19