You are on page 1of 26

KHÓA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH

MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI


THAM GIA GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC
DÂN SỰ
MÃ SỐ HỒ SƠ: LS.DS07/DA01
DIỄN LẦN: 01
NGÀY DIỄN: 29/01/2024
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

HỌ VÀ TÊN: LÊ NGÔ TRIỀU DƯƠNG


NGÀY, THÁNG, NĂM SINH: 02/12/2001
SỐ BÁO DANH: 527 LỚP: LS25.2G
MỤC LỤC

I. Kết quả nghiên cứu hồ sơ....................................................................................1


1. Tóm tắt nội dung tranh chấp..............................................................................1
2. Tư cách đương sự................................................................................................2
3. Yêu cầu của đương sự và tài liệu, chứng cứ, chứng minh của nguyên đơn...2
3.1 Yêu cầu của đương sự..........................................................................................2
3.2 Tài liệu, chứng cứ chứng minh............................................................................2
4. Ý kiến của bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đối với yêu cầu
của nguyên đơn........................................................................................................3
4.1 Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu của nguyền đơn.............................................3
4.2 Ý kiến đại diện theo ủy quyền của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hải Dương........................................................................................4
4.3 Ý kiến của UBND Thành phố Hải Dương...........................................................4
4.4 Ý kiến của bà Nguyễn Thị Thoa (mẹ đẻ anh Nguyệt) và ông Nguyễn Văn Cang
(cha đẻ anh Nguyệt)...................................................................................................4
5. Các vấn đề pháp lý khác.....................................................................................4
5.1 Quan hệ pháp luật tranh chấp.............................................................................4
5.2 Thẩm quyền của tòa án........................................................................................4
6. Chuẩn bị xét xử....................................................................................................5
7. Những quyết định của tòa án đã đưa ra trong vụ án.......................................6
7.1 Thủ tục thu thập, cung cấp các chứng cứ, mở phiên họp công khai chứng cứ,
hòa giải tại tòa...........................................................................................................6
7.2 Ngày đưa vụ án ra xét xử.....................................................................................6
7.3 Các vấn đề cần chứng minh của nguyên đơn và bị đơn......................................6
8. Văn bản pháp luật áp dụng................................................................................7
II. Kế hoạch dự kiến hỏi..........................................................................................7
1. Hỏi bị đơn..............................................................................................................7
2. Hỏi người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan......................................................8
3. Hỏi người làm chứng.............................................................................................8
4. Hỏi con chung........................................................................................................9
5. Hỏi Nguyên đơn...................................................................................................10
III. Dự thảo bản luận cứ bảo vệ nguyên đơn......................................................11
IV. Nhận xét vai diễn tại phiên tòa.......................................................................16
I. Kết quả nghiên cứu hồ sơ

1. Tóm tắt nội dung tranh chấp

Anh Nguyễn Văn Nguyệt cà chị Hoàng Thị Hảo kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có
đăng ký kết hôn tại UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam sách nay là TP. Hải Dương
ngày 26/3/1999. Trong 02 năm sinh sống đã xảy ra mâu thuẫn không thể giảng hòa
nên cả hai đã đồng ý ly hôn. Đã được UBND xã hòa giải nhưng không thành. Vào
ngày 02/1/2016 chị Hảo có làm đơn khởi kiện ra tòa.

Trong quá trình hôn nhân, anh chị đã có hai người con là Nguyễn Thị Nhi
sinh ngày 04/1/2001 và Nguyễn Đức Anh sinh ngày 13/06/2007.

Về tài sản có tài sản chung là một thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01, diện tích
là 216 m2 có địa chỉ tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, TP. Hải Dương và tài
sản trên đất gồm: ngôi nhà 18m2 lợp ngói, 1 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10m2,
1 giếng khơi, 1 bể xây gạch xi măng 1,6m 3, 1965m2 đất ruộng, ao khoán có địa chỉ
tại Bãi Nam, khu dân cư số 2 Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương để sử
dụng vào mục đích chuyển đổi cơ cấu cây trồng và tài sản trên đất này gồm: 10
thước rưỡi (255m2 ) ở khu ruộng Đám Mạ và 01 sào 06 ruộng cấy ở trại (đất
ruộng); sổ bảo hiểm mua của công ty may TNHH Trấn An (sổ bảo hiểm)

Về nợ chung có nợ chung đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hải Dương với số tiền nợ cả gốc và lãi là 20.000.000 đồng (hai
mươi triệu đồng).

1
2. Tư cách đương sự

Nguyên đơn: Hoàng Thị Hảo

Địa chỉ: thôn Nam Giàng, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương

Bị đơn: Nguyễn Văn Nguyệt

Địa chỉ: thôn Thượng Liệt I, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương

Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải Dương

Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hiếu

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương

Đại diện: Ông Vụ Kim Quang và bà Hoàng Thị Thu Hà

3. Yêu cầu của đương sự và tài liệu, chứng cứ, chứng minh của nguyên đơn

3.1 Yêu cầu của đương sự

- Yêu cầu ly hôn

- Yêu cầu được nuôi 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi sinh ngày 04/1/2001 và
Nguyễn Đức Anh sinh ngày 13/6/2007. Không yêu cầu cấp dưỡng đối với anh
Nguyệt

- Yêu cầu chia tài sản chung là thửa đất số 496, tờ bản đồ 01, diện tích 216m2 tại
xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương. Chia đôi nhà và đất

3.2 Tài liệu, chứng cứ chứng minh

- Tài liệu chứng minh tư cách đương sự:

CMND của chị Hoàng Thị Thảo


2
- Tài liệu chứng minh có quan hệ hôn nhân:

Bản sao giấy đăng ký kết hôn ngày 26/3/1999

- Tài liệu chứng minh có con chung:

Bản sao giấy khai sinh của bé Nguyễn Thị Nhi

Bản sao giấy khai sinh của bé Nguyễn Đức Anh

- Tài liệu chứng minh có tài sản chung:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất số 496 tờ bản đồ số 02, tài sản
gắn liền với đất

Hợp đồng thuê khoán của diện tích đất 1965m2

Tài sản gắn liền với thửa đất số 496 tờ bản đố số 02

- Tài liệu chứng minh nợ chung:

Sổ nợ của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số nợ 20.000.000 đồng)

Yêu cầu phản tố: không có

Yêu cầu độc lập: không có

4. Ý kiến của bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đối với yêu cầu
của nguyên đơn

4.1 Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu của nguyền đơn

- Đồng ý ly hôn với chị Hảo

- Không đồng ý để chị Hảo nuối 2 con chung. Anh Nguyệt muốn được nuôi 2 con
chung và không yêu cầu chị Hảo cấp dưỡng nuôi con chung

3
- Đồng ý chia tài sản trên đất nhưng không đồng ý chia tài sản là quyền sử dụng đất
của thửa đất số 496, tờ bản đồ 02

- Không đồng ý chia đôi diện tích 1965m2 diện tích thuê khoán với chị Hảo

- Không yêu cầu chị Hảo trả nợ chung

4.2 Ý kiến đại diện theo ủy quyền của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hải Dương

Ông Nguyễn Văn Hiếu là yêu cầu tòa án không triệu tập tham gia phiên tòa vì ngày
28/6/2016 chị Hảo và anh Nguyệt đã trả xong nợ

4.3 Ý kiến của UBND Thành phố Hải Dương

Không chấp nhận hủy giấy CNQSDĐ đã cấp cho vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo
vì giấy được cấp đúng quy định của pháp luật.

4.4 Ý kiến của bà Nguyễn Thị Thoa (mẹ đẻ anh Nguyệt) và ông Nguyễn Văn Cang
(cha đẻ anh Nguyệt)

Yêu cầu hủy giấy CNQSDĐ đã cấp đứng tên anh Nguyệt và chị Hảo nhưng chưa
có đơn đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết vì bà cho rằng chỉ cho anh Nguyệt và
chị Hảo ở trên thửa đất số 496 chứ không phải tặng cho vợ chồng anh, chị. Việc
cấp giấy CNQSDĐ đúng tên anh Nguyệt và chị Hảo gia đình bà Thoa, ông Cang và
các con của bà Thoa đều biết và không có ý kiến tranh chấp.

5. Các vấn đề pháp lý khác

5.1 Quan hệ pháp luật tranh chấp

- Theo như đã tóm tắt quan hệ pháp luật tranh chấp ở đây là ly hôn, nuôi con, chia
tài sản chung khi li hôn

5.2 Thẩm quyền của tòa án


4
Thẩm quyền thụ lý: Theo quy định tại khoản 1 điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 1
và điểm a khoản 1 điều 35 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 2 thì tòa án nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm cụ thể là Tòa án nhân dân TP.Hải Dương

Điều kiện khởi kiện: đảm bảo theo quy định tại khoản 1 điều 52 3 luật Hôn nhân và
gia đình 2014

Thời hiệu khởi kiện: vì đây là quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình nên
không áp dụng thời hiệu khởi kiện quy định tại điều 155 Bộ luật dân sự 2015 4

Điều kiện thụ lý: thông báo thụ lý vụ án là ngày 10/1/2016 trước ngày nguyên đơn
đóng tạm ứng án phí (biên lai tạm ứng án phí vào ngày 03/3/2016)

6. Chuẩn bị xét xử

- Thời hạn chuẩn bị xét xử đối với vụ án này theo điểm a, Khoản 1, Điều 203
BLTTDS là 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án dù TAND thành phố Hải Dương đã có

- Quyết định số 17/2016/QĐ-TA ngày 15/5/2016 gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử
do vụ án phức tạp cần thời gian thu thập chứng cứ và nghiên cứu tổng hợp các tài
liệu hồ sơ trong vụ án nhưng vẫn chưa đảm bảo thời gian theo quy định vì từ ngày
10/1/2016 đến ngày 03/8/2017 (đưa vụ án ra xét xử) là 01 năm 08 tháng.

1
Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản chung khi ly hôn, chia tài sản chung sau khi li hôn
2
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại
khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này
3
Nhà nước và xã hội khuyến khích hòa giải tại cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện
theo quy định của pháp luật về hòa giải cơ sở
4
Thời hiệu khởi kiện không áp dụng cho các trường hợp sau đây:

1. Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn liền với tài sản

5
- Hòa giải không thành 03 lần đảm bảo theo yêu cầu của điều 54 luật hôn nhân và
gia đình 2014

7. Những quyết định của tòa án đã đưa ra trong vụ án

7.1 Thủ tục thu thập, cung cấp các chứng cứ, mở phiên họp công khai chứng cứ,
hòa giải tại tòa

- Tòa án đã mở phiên họp cung cấp, công khai các chứng cứ ngày 02/7/2016 và
12/7/2016 đúng theo quy định tại khoản 7 Điều 48 BLTTDS.

- Hòa giải 03 lần đảm bảo theo yêu cầu của điều 54 luật hôn nhân và gia đình 2014

7.2 Ngày đưa vụ án ra xét xử

- Là ngày 03/8/2017 theo quyết định số 73/2017/QĐST-DS

7.3 Các vấn đề cần chứng minh của nguyên đơn và bị đơn

* Nguyên đơn

- Chị Hảo phải đảm bảo đủ về mặt tài chính và tinh thần để nuôi 2 con là Nhi và
Đức

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 496 do anh Nguyệt và chị Hảo cùng đứng
tên

- Tài sản là quyền sử dụng đất số 496 là tài sản trong thời kì hôn nhân

* Bị đơn

- Anh Nguyệt chứng minh đảm bảo đủ tài chính và tinh thần hơn chị Hảo để giành
quyền nuôi con

- Chứng minh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 496 là cấp sai quy định của
pháp luật
6
- Chứng minh tài sản là quyền sử dụng đất số 496 là tài sản của riêng anh Nguyệt
(cụ thể là tài sản của cha mẹ anh Nguyệt) chứ không phải là tài sản chung trong
thời kì hôn nhân.

8. Văn bản pháp luật áp dụng

- Luật hôn nhân và gia đình 2014

- Bộ luật dân sự 2015

- Bộ luật tố tụng dân sự 2015

- Luật đất đai 2003

II. Kế hoạch dự kiến hỏi

1. Hỏi bị đơn

Câu hỏi về con cái

- Anh là lao động tự do, vậy thu nhập có ổn định không?

- Thời gian làm việc của anh như thế nào? Anh có đảm bào thời gian chăm sóc các
con không?

- Anh cho biết cháu Đức Anh đang học trường nào, lớp mấy và học lực như thế nào
không?

- Anh có biết ngày sinh của cháu Đức Anh và cháu Nhi không? Vào ngày đó anh
có làm gì cho 2 con không?

- Anh có hay dùng bạo lực để dạy dỗ con cái không?

Câu hỏi về tài sản

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 496 đứng tên anh và chị Hảo được cấp vào
ngày nào? và ở đâu?
7
- Anh có ký vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

- Lúc đã được cấp giấy, anh có khiếu nại gì với UBND không?

- Tại sao lúc đó anh không làm đơn khiếu nại?

2. Hỏi người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan

Hỏi bà Nguyễn Thị Thoa

- Bà và anh Nguyệt có quan hệ như thế nào?

- Bà có biết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 496 đứng tên chị Hảo và Anh
Nguyệt không?

- Nếu biết sao bà lúc đó không làm đơn khiếu nại

Hỏi UBND thành phố Hải Dương ( Đại diện: ông Vũ Kim Quang )

- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là do ai cấp? Có đúng quy định pháp
luật không? Cụ thể là Luật nào quy định?

3. Hỏi người làm chứng

Hỏi ông Nguyễn Văn Quyết

- Ông có quan hệ gì với anh Nguyệt

- Ông hãy cho HĐXX biết chị Hảo chịu khó làm ăn, vun vén cho gia đình như thế
nào?

Hỏi Nguyễn Văn Chuyển

-Ông có quan hệ gì với anh Nguyệt?

- Gia đình ông thỏa thuận cho anh Nguyệt thửa đất số 496 vào năm nào?

- Khi gia đình ông thỏa thuận cho anh Nguyệt thửa đất số 496 thì anh Nguyệt
8
và chị Hảo kết hôn chưa?

Hỏi ông Đỗ Văn Tự - Cán bộ tư pháp xã Thượng Đạt

- Ông có quan hệ gì với anh Nguyệt?

- Ông có làm việc ở xã và chức vụ gì?

- Anh Nguyệt có chửi bới, đánh đập chị Hảo không?

- Mỗi lần gặp chị Hảo là cháu Đức Anh sẽ bị đánh đúng không?

- Khi anh Nguyệt đánh cháu Đức Anh như vậy, theo ông Tự thì anh Nguyệt

có thật sự quan tâm và chăm sóc cháu Đức Anh chưa?

Hỏi ông Nguyễn Văn Bích - Cán bộ địa chính Xã Thượng Đạt

- Ông có quan hệ gì với anh Nguyệt?

- Ông có làm việc ở xã và chức vụ gì?

- Xã Thượng Đạt làm thủ tục cấp giấy CNQSDĐ thì anh Nguyệt có biết và ký

vào hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ không?

- Thửa đất số 496 là tài sản chung của vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo đúng

không?

4. Hỏi con chung

Hỏi cháu Nguyễn Đức Anh

- Khi cháu gặp mẹ thì cháu có nói xấu bố?

Hỏi cháu Nguyễn Thị Nhi

- Mẹ cháu cho cháu nghỉ học là do hoàn ảnh hay là cháu không chịu học nữa?
9
5. Hỏi Nguyên đơn

- Chị có kế hoạch cho cháu Đức Anh học cấp 3 chưa? Nếu có hãy trình bày cho
HĐXX nghe

- Nếu cháu Đức Anh sống với chị thì có thay đổi giờ giấc sinh hoạt không/

- Khi gặp cháu Anh, chị và con đã tâm sự những gì?

10
III. Dự thảo bản luận cứ bảo vệ nguyên đơn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh ngày, tháng, năm 2023

Kính thưa hội đồng xét xử

Thưa đại diện viện kiểm sát

Thưa các Luật sư đồng nghiệp

Tôi là Luật sư Lê Ngô Triều D thuộc đoàn Luật sư thành phố Hồ Chí Minh,
được Công ty Luật TNHH ABC có trụ sở tại “địa chỉ” tại thành phố Hồ Chí Minh
giới thiệu, tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Hoàng Thị Hảo - là
nguyên đơn trong vụ án dân sự sơ thẩm “Tranh chấp ly hôn, nuôi con, chia tài sản
khi li hôn” với bị đơn là ông Nguyễn Văn Nguyệt.

Vụ án hiện đang được Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương thụ lý và giải quyết
theo thủ tục sơ thẩm theo hồ sơ thụ lý số 20/2016/TLST-HNGD ngày06/1/2016.
Nay ngày 29/1/2023 được đem ra xét xử theo quyết định số 73/2017/QĐST-DS, ký
ngày 03/8/2017

Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong vụ án hồ sơ, đối chiếu với các
quy định pháp luật hiện hành và qua diễn biến thực tế của phiên tòa hôm nay, tôi
trình bày quan điểm bảo vệ cho Nguyên đơn như sau:

Tóm tắt nội dung vụ việc

“Đã tóm tắt”

Tại đơn khởi kiện ngày 02 tháng 11 năm 2016. Nguyên đơn có các yêu cầu khởi
kiện như sau:
11
Yêu cầu ly hôn với anh Nguyệt

Yêu cầu được nuôi hai con chung là Nguyễn Thị Nhi (sinh ngày 04/1/2001) và
Nguyễn Đức Anh (sinh ngày 13/6/2017)

Yêu cầu cấp dưỡng nuôi con

Yêu cầu chia tài sản chung là nhà đất có số thửa 496, tờ bản đố số 01, diện tích
216m2 đất tại xã Thượng Đạt, TP.Hải Dương

Để làm rõ cơ sở pháp lý cho các yêu cầu khởi kiện nêu trên, tôi sau đây xin trình
bày các căn cứ như sau:

* Yêu cầu được nuôi 2 con chung là bé Nhi và bé Đức Anh.

Thứ nhất, yêu cầu được nuôi 2 con chung là bé Nhi và bé Đức Anh. căn cứ vào
biên bản lấy lời khai ngày 05/7/2016 của bé Nguyễn Đức Anh (bút lục số 82, trang
166)

Đối chiếu với hồ sơ cho thấy: Nguyện vọng của bé Đức Anh là muốn được sống
chung với mẹ

Thứ hai, căn cứ vào phần hỏi của luật sư trong quá trình diễn ra phiên tòa

Chị Hảo làm công nhân nên có thu nhập ổn định (lương tháng từ 5 triệu đến 6
triệu/tháng) và có thời gian làm việc cố định nên có thời gian về nhà và chăm sóc
các con sau giờ đi làm. Chị Hảo đã có kế hoạch cho bé Nguyễn Đức Anh đi học
cấp 3 được chị trả lời cụ thể trong phần hỏi của luật sư và chị Hảo đảm bảo chổ ở
cho bé Nhi và Anh khi được chia đôi thửa đất số 496.

Thứ ba, căn cứ vào biên bản xác nhận ngày 09/3/2016 (bút lục số 35, trang 73-74)

Đối chiếu với hồ sơ cho thấy rằng: Việc giao cháu Đức Anh cho anh Nguyệt nuôi
dưỡng thì sẽ ảnh hưởng đến quyền thăm nom của chị Hảo, vì khi chị Hảo gặp cháu

12
Đức Anh thì sẽ bị anh Nguyệt Đánh việc này có sự xác nhận của ông Đỗ Văn Tự -
Cán bộ xã tư pháp. Việc anh Nguyệt ra tay đánh như vậy khắng định anh chưa quan
tâm và chăm sóc đến cháu Đức Anh, không đảm bảo cuộc sống về tinh thần cho
cháu.

Thứ tư, căn cứ vào biên bản lấy lời khai của ông Nguyễn Văn Quyết (em trai ông
Nguyệt) ngày 21/3/2016 (bút lục số 38, trang 81-82)

Đối chiếu với hồ sơ cho thấy rằng: chị Hảo là người phụ nữ chịu thương, chịu khó
và ven vún cho gia đình nên chị Hảo sẽ đảm bảo được cuộc sống về tinh thần cho
các con

* Yêu cầu chia đôi tài sản là quyền sử dụng đất thửa đất số 496

Thứ nhất, căn cứ vào khoản 1 và 3 điều 33, khoản 1 điều 34, khoản 3 điều 38 luật
hôn nhân và gia đình 2014, biên bản xác minh ngày 09/3/2016 (bút lục số 36, trang
75-78); ngày 15/6/2016 (bút lục số 46, trang 97-98); ngày 23/6/2016 (bút lục số
80, trang 163-164).

Đối chiếu với hồ sơ cho thấy: ông Nguyễn Văn Bích - Cán bộ tư pháp xã Thượng
Đạt đã xác nhận bà Thoa cho vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo sống trên thửa đất
số 496, trong quá trình sinh sống không có xảy ra bất cứ tranh chấp nào về việc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên anh Nguyệt và chị Hảo. Chứng tỏ
rằng việc cấp giấy này là đúng quy định pháp luật

Thứ hai, căn cứ vào điều 46 luật hôn nhân và gia đình, quyết định 563/2002/QĐ-
UBND ngày 01/11/2001 của UBND huyện Nam Sách về việc xử lý giao đất trái
pháp luật cho 30 hộ gia đình trong đó có hộ gia đình anh Nguyệt và chị Hảo (bút
lục 75, trang 158); Bảng tổng hợp danh sách các hộ được cấp giấy CNQSDĐ (bút
lục 76, trang 159); Danh sách hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy CNQSDĐ (bút lục

13
77, trang 160); Bảng tổng hợp danh sách các hộ gia đình được trao đất trái thẩm
quyền, thu tiền đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (bút lục 78, trang 161)

Đối chiếu với hồ sơ cho thấy: việc này chứng minh rằng anh Nguyệt biết việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không phải do xã tự làm. Việc anh Nguyệt ra
xã kí nhận giấy CNQSDĐ nhưng không có khiếu nại (tại biên bản lấy lời khai ngày
18/1/2016, bút lục số 11, trang 18-19). Vì vậy anh Nguyệt tự nguyện nhập tài sản
được cho riêng vào tài sản chung của vợ chồng là tài sản trong thời kì hôn nhân, do
đó giấy CNQSDĐ đứng tên hai vợ chồng.

Thứ ba, UBND thành phố Hải Dương khẳng định việc thực hiện Quyết định số
563/2002/QĐ-UBND ngày 01/11/2001 của UBND huyện Nam Sách về việc xử lý
giao đất trái pháp luật cho 30 hộ gia định trong đó có hộ anh Nguyệt và chị Hảo.Vợ
chồng anh Nguyệt và chị Hảo được cấp giấy CNQSDĐĐ đến nay đã 10 năm gia
đình bà Thoa biết và không có tranh chấp nên việc cấp giấy CNQSDĐ đúng quy
định của Luật đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ tại văn bản ngày 01/6/2016 của phòng UBND thành phố Hải Dương
(bút lục số 62, trang 133-134).

Thứ tư, tại biên bản lấy lời khai 21/3/2016 (bút lục số 40, trang 84-86)ông Nguyễn
Văn Chuyển là em trai anh Nguyệt đã xác nhận trước khi anh Nguyệt và chị Hảo
làm nhà trên đất, bố mẹ và anh em của ông có nói chuyện về việc đồng ý cho anh
Nguyệt, chị Hảo ra làm nhà, công trình phụ trên đất và ra ở riêng trên đất đó. Còn
ông sau khi kết hôn sẽ ở lại đất của bố mẹ cùng với anh Quyết nhưng ông và anh
Quyết phải trả cho anh Cương số tiền 500.00 đồng, mỗi ngưởi phải trả cho anh
Cương 250.000 đồng. Ông và anh Quyết đã trả cho anh Cương số tiền này vào năm
2001. Ngoài ra bố mẹ ông còn cho anh Cương số tiền 1.500.000 đồng, coi như bù
thêm vào tiền mua đất và anh Quyết đang sử dụng. Anh Nguyệt không phải bỏ tiền
mua đất nên khi vợ chồng ra ở riêng, các anh em và bố mẹ không cho thêm gì nữa.
Gia đình ông làm như vậy coi như mỗi người đều được phần bố mẹ cho, tránh tình
14
trạng anh em tranh chấp nhau. Như vậy, ở đây đã có sự thỏa thuận cho thửa đất số
496 cho anh Nguyệt trong thời kỳ hôn nhân với chị Hảo.

Dựa vào hồ sơ, tài liệu, chứng cứ và diễn biến tại phiên tòa hôm nay, với
những trình bày, phân tích như tôi đã nêu trên; Căn cứ vào Khoản 1,3 Điều 33;
Khoản 1 Điều 34; Khoản 3 Điều 38; Điều 46 Điều 51; Điều 52; Điều 54, Điều 55;
khoản 2 Điều 59; Khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Điều
50 Luật Đất đai năm 2003, tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và quyết định
tuyên.

1. Chấp thuận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn, cụ thể:

- Ly hôn với anh Nguyệt

- Chấp thuận giao cháu Đức Anh cho chị Hảo chăm sóc và nuôi dưỡng

- Chia tài sản chung là quyền sử dụng đất thửa 496, tờ bản đồ 01, diện tích 216m2
tại xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương

2. Bác bỏ yêu cầu, ý kiến của Bị đơn, cụ thể

- Tiếp tục chăm sóc và nuôi dưỡng cháu Đức Anh và giao cháu Nhi cho anh
Nguyệt chăm sóc và nuôi dưỡng

- Không chia tài sản riêng của anh Nguyệt là quyền sử dụng đất số 496, tờ bản đồ
01, diện tích 216m2, tại xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương.

15
IV. Nhận xét vai diễn tại phiên tòa

Nhận xét chung:........................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Chủ tọa phiên tòa:....................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

16
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Hội thẩm dân nhân:.................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Thư ký phiên tòa:.....................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

17
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Đại diện viện kiểm sát:............................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Nguyên đơn:.............................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

18
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Luật sư 1 bảo vệ nguyên đơn:.................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

19
....................................................................................................................................

Luật sư 2 bảo vệ nguyên đơn:.................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Bị đơn:.......................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

20
....................................................................................................................................

Luật sư 1 bảo vệ bi đơn:..........................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
Luật sư 2 bảo vệ bị đơn:..........................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
21
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:............................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

22
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

23

You might also like