You are on page 1of 15

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


----------------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN


Môn : Kỹ năng của cơ bản của Luật sư khi tham gia giải quyết vụ việc
dân sự

Vụ án : “Tranh chấp về ly hôn, quyền nuôi con và chia tài sản chung”
giữa Nguyên đơn: Hoàng Thị Hảo và bị đơn Nguyễn Văn
Nguyệt

Mã hồ sơ : LS.DS 07/B4.TH4_DA1/HNGĐ

Diễn án lần : 01

Ngày diễn án : 08 tháng 4 năm 2023

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hằng

Họ tên học viên : HOÀNG THỊ ÁNH

Ngày sinh : 15/06/1993

Số báo danh : 566

Lớp : Lớp Luật sư khóa 24.2I TP. Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 4 năm 2023


MỤC LỤC
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Trang 02
1. Tóm tắt nội dung vụ án
Trang 02
II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỐ TỤNG
Trang 03
1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp:
Trang 03
2. Xác định tư cách đương sự:
Trang 03
3. Xác định thẩm quyền của Tòa án:
Trang 03
4. Xác định điều kiện khởi kiện, quyền khởi kiện
Trang 04
5. Thủ tục tiền tố tụng
Trang 04
6. Xác định pháp luật áp dụng
Trang 04
III. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ NỘI DUNG
Trang 04
1. Xác định yêu cầu của nguyên đơn
Trang 04
2. Xác định chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của nguyên đơn Trang
05
3. Xác định các vấn đề thống nhất, chưa thống nhất
Trang 06
4. Xác định vấn đề trọng tâm cần chứng minh
Trang 06
IV. KẾ HOẠCH XÉT HỎI TẠI PHIÊN TÒA CỦA LUẬT SƯ
Trang 06
1. Hỏi nguyên đơn chị Hảo
Trang 06

1
2. Hỏi bị đơn
Trang 06
3. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Trang 07
4. LUẬN CỨ BẢO VỆ NGUYÊN ĐƠN
Trang 07

I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN


1. Tóm tắt hồ sơ vụ án
Bà Hoàng Thị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt là vợ chồng hợp pháp, có
đăng ký kết hôn ngày 26/3/1999 tại UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách,
TP.Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Khi về sống chung thì anh Nguyệt và chị Hảo sinh được 2 người con chung
là cháu Nguyễn Thị Nhi, Nguyễn Đức Anh.
Anh chị có khối tài sản chung là nhà đất thuộc thửa đất 496, tờ bản đồ 01,
diện tích 216m2 tọa lạc tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, TP.Hải Dương, tỉnh
Hải Dương. Phần đất này đã được cấp giấy chứng nhận QSDĐ số H497 do UBND
huyện Nam Sách cấp cho anh Nguyễn Văn Nguyệt và bà Hoàng Thị Hảo ngày
31/12/2005.
Năm 2016, do mâu thuẫn vợ chồng nên chị Hảo làm đơn yêu cầu Tòa án
giải quyết ly hôn, nuôi con và chia tài sản chung với anh Nguyệt. Các vấn đề chị
Hảo yêu cầu như sau:
1. Yêu cầu được ly hôn với anh Nguyễn Văn Nguyệt.
2. Yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng 2 con chung, không yêu cầu anh
Nguyệt cấp dưỡng nuôi con.

2
3. Yêu cầu chia đôi phần đất 216m2 thuộc thửa đất 496, tờ bản đồ 01, diện
tích 216m2 tọa lạc tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, TP.Hải Dương thành 2
phần bằng nhau; bà Hảo đề nghị được nhận 1/2 diện tích đất và nhận bằng hiện
vật. Bà Hảo không yêu cầu chia tài sản trên đất.
Ngoài ra chị Hảo có yêu cầu được thuê khoán 1/2 diện tích đất ao trong
tổng số 1965m2 đất nhưng sau này 2 bên thống nhất không yêu cầu tòa án giải
quyết.
Bị đơn anh Nguyễn Văn Nguyệt cho rằng:
1. Bà Hảo không đủ điều kiện nuôi con nên anh yêu cầu Tòa án giao cháu
Nguyễn Đức Anh cho anh trực tiếp nuôi dưỡng.
2. Anh Nguyệt cho rằng giữa anh và chị Hảo chỉ có tài sản chung trên đất là
01 ngôi nhà 18m2 lợp ngói, 1 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10m2, 1 giếng khơi,
1 bể xây gạch xi măng khoẳng 1,6m3. Anh đồng ý chia đôi tài sản này với chị
Hảo. Còn phần diện tích đất 216m2 anh cho rằng đây là đất của bố mẹ và anh em
của anh nên không đồng ý chia.
Anh Nguyệt có yêu cầu phản tố đề nghị tuyên Hủy giấy chứng nhận QSDĐ
mang tên 2 vợ chồng anh chị.
3. Anh Nguyệt khai có nợ Ngân hàng Agribank số tiền 30.000.000đ nhưng
trong quá trình giải quyết 2 bên đã thống nhất về việc trả nợ chung, không yêu cầu
Tòa án tiếp tục giải quyết phần này.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, bà Nguyễn Thị Thoa:
Bà Thoa có yêu cầu độc lập đề nghị đề nghị tuyên Hủy giấy chứng nhận
QSDĐ mang tên 2 vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo.
II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỐ TỤNG
1. Xác định quan hệ pháp luật:
Tranh chấp về ly hôn, nuôi con, chia tài sản chung.
2. Xác định tư cách đương sự:
Bà Hoàng Thị Hảo là người khởi kiện vụ án tranh chấp ly hôn, nuôi con,
chia tài sản chung nên xác định bà Hảo là nguyên đơn (Khoản 2 Điều 68 Bộ luật
TTDS 2015).

3
Ông Vũ Văn Nguyệt là người bị kiện nên ông Nguyệt là bị đơn (Khoản 3
Điều 68 Bộ luật TTDS 2015).
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bao gồm: bà Nguyễn Thị Thoa, ông
Nguyễn Văn Cang, UBND xã Thượng Đạt, UBND huyện Nam Sách. Những
người này mặc dù không khởi kiện, không bị kiện nhưng việc giải quyết vụ án
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ nên họ là những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan (Khoản 4Điều 68 Bộ luật TTDS 2015)
Người làm chứng:
3. Xác định thẩm quyền của Tòa án:
Căn cứ vào điểm a Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì
tranh chấp này sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết.
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì Tòa
án nơi bị đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết.
Tuy nhiên anh Nguyệt có yêu cầu phản tố, bà Thoa có yêu cầu độc lập về
việc yêu cầu Tòa án Tuyên hủy giấy chứng nhận QSDĐ mang tên anh Nguyệt và
chị Hảo nên Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương.
Như vậy, trong trường hợp này Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương có thẩm
quyền giải quyết.
4. Xác định điều kiện khởi kiện, quyền khởi kiện:
Quyền khởi kiện là một trong những quyền cơ bản của công dân, được
ghi nhận trong Hiến pháp và quy định cụ thể tại Điều 186 , Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015.
Bà Hoàng Thị Hảo thỏa mãn các điều kiện khởi kiện tại Điều 192 Bộ
luật TTDS cụ thể như sau:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự; không bị Tòa án tuyên bố mất năng
lực hành vi dân sự.
+ Vụ án khởi kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án tỉnh Hải
Dương
+ Vụ án không áp dụng thời hiệu khởi kiện;
+ Vụ án vẫn chưa được giải quyết bằng một bản án hay quyết định có
hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
4
+ Bà Hảo có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
5. Thủ tục tiền tố tụng
Tranh chấp nêu trên không bắt buộc hòa giải tại cơ sở trước khi đưa ra
Tòa án giải quyết.
6. Xác định pháp luật áp dụng
+ Luật hôn nhân gia đình 2014;
+ Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
+ Án lệ số
III. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ MẶT NỘI DUNG
1. Xác định yêu cầu của nguyên đơn
1. Yêu cầu được ly hôn với anh Nguyễn Văn Nguyệt.
2.Yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng 2 con chung, không yêu cầu anh
Nguyệt cấp dưỡng nuôi con.
3.Yêu cầu chia đôi phần đất 216m2 thuộc thửa đất 496, tờ bản đồ 01, diện
tích 216m2 tọa lạc tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, TP.Hải Dương thành 2
phần bằng nhau; bà Hảo đề nghị được nhận 1/2 diện tích đất và nhận bằng hiện
vật. Bà Hảo không yêu cầu chia tài sản trên đất.
2. Xác định chứng cứ để chứng minh yêu cầu của nguyên đơn là hợp pháp:
1.Tài liệu chứng minh tư cách đương sự: chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
gia đình của chị Nguyễn Thị Hảo.
2.Tài liệu chứng minh quan hệ tranh chấp giữa nguyên đơn và bị đơn:
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn
+ Giấy khai sinh của cháu Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh
+ Biên bản xác minh cán bộ tư pháp xã - chứng minh mâu thuẫn trong
quan hệ hôn nhân giữa anh Nguyệt chị Hảo xuất phát từ phía anh Nguyệt chời bời,
hay đánh đập chửi bới vợ con.
3.Tài liệu chứng minh yêu cầu khởi kiện của chị Hảo là có căn cứ:
+ Đơn đề nghị của cháu Nhi, cháu Anh muốn được ở với mẹ là chị Hảo -
chứng minh nguyện vọng của 02 con chung muốn được mẹ trực tiếp nuôi dưỡng
( hai cháu đều trên 07 tuổi theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cần xét đến
nguyện vọng của con).
5
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 496 đứng tên
anh Nguyệt, chị Hảo _ chứng minh tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
+ Biên bản xác minh của cán bộ địa chính xã và Biên bản ghi lời khai của
anh Quyết, anh Cương, anh Chuyển - chứng minh chị Hảo có công sức đóng góp
trong việc tạo lập tài sản chung vợ chồng.
+ Biên bản lấy lời khai của ông Giới, ông Tơ, ông Tạo - chứng minh tài
sản trên đất là tài sản chung của vợ chồng.
3. Xác định các vấn đề thống nhất, chưa thống nhất
3.1 Các vấn đề thống nhất
- Nguyên đơn và bị đơn đều đồng ý ly hôn.
- Nguyên đơn và bị đơn thống nhất việc giải quyết nợ chung
- Nguyên đơn và bị đơn cùng thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết
phần đất thuê khoán.
3.2 Các vấn đề chưa thống nhất
- Về phần đất 216m2 thuộc thửa đất 496, tờ bản đồ 01, diện tích 216m2 tọa
lạc tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, TP.Hải Dương có phải là tài sản chung
của 2 vợ chồng hay không?
- Chị Hảo đủ điều kiện nuôi cả 2 con hay không.
3.3Xác định vấn đề trọng tâm cần chứng minh
- Chứng minh bà Hảo đủ điều kiện nuôi 02 con
- Chứng minh phần đất thuộc thửa đất 496, tờ bản đồ 01, diện tích 216m2
tọa lạc tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, TP.Hải Dương, tỉnh Hải Dương là tài
sản chung của vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo.
IV. KẾ HOẠCH XÉT HỎI TẠI PHIÊN TÒA CỦA LUẬT SƯ
1. Hỏi nguyên đơn
Tập trung hỏi làm sáng tỏ sự việc, đồng thời chứng minh các yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn là có căn cứ cụ thể: làm rõ khả năng nuôi con của Nguyên
đơn, chứng minh nguồn gốc tài sản chung và công sức đóng góp của chị Hảo vào
tài sản trên.
 Việc thường xuyên uống rượu và đánh đập vợ con của anh Nguyệt
được thể hiện như thế nào? Có ai làm chứng hay không ?
 Kể từ khi ly thân với anh Nguyệt, chị có được gặp cháu Đức Anh
không?
6
 Tài sản chung của vợ chồng là mảnh đất được bố mẹ của anh Nguyệt
giao lại cho 02 vợ chồng như thế nào?
 Quá trình tôn tạo thửa đất 496 và tạo lập các tài sản trên đất của anh
chị?
 Kể từ khi anh chị được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có
ai có ý kiến gì hay tranh chấp gì không?
 Ai là người thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đất cho Nhà nước từ năm
1999 cho đến nay?
2. Hỏi bị đơn
Tập trung vào những điểm yếu của bị đơn trong việc chăm sóc con cái, yêu
cầu chứng minh tài sản không phải tài sản chung:
 Trong quá trình chung sống, anh có thường xuyên đánh đập, chửi bới
chị Hảo không?
 Anh có tạo điều kiện cho chị Hảo được thăm cháu Đức Anh không?
Cụ thể như thế nào?
 Các khoản thu nhập của anh đều không ổn định vậy anh có đảm bảo
việc nuôi dưỡng cháu Đức Anh?
 Tại sao anh không thực hi ện thông báo với gia đình khi nhận được
GCN QSĐ Đất mà UBND cấp cho mình?
 Khi biết việc anh được cấp GNSQSDĐ gia đình anh có phản đối hay
tranh chấp gì không?
3. Hỏi người có quyền và nghĩa vụ liên quan
 Hỏi bà Nguyễn Thị Thoa: Yêu cầu làm rõ ý thức của họ khi nào biết
anh Nguyệt được cấp GCN QSD đất? Phản ứng, thái độ như thế nào?
+ Bà có biết việc anh Nguyệt, chị Hảo được cấp GNNQSDĐ không? thời
điểm biết? khi biết bà có ý kiến phản đối hay yêu cầu hủy Giấy chứng nhận
không?
+ Vợ chồng anh Nguyệt, chị Hảo xây nhà kiên cố trên đất bà có ý kiến gì
không?
+ Từ năm 1994 đến nay bà có thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đất đối với thửa
đất này không?
 Đới với anh Cương, Quyết và anh Chuyển: Hỏi về sự đóng góp của
chị Hảo trong việc cải tạo mảnh đất chung của 02 vợ chồng, công sức khi xây nhà
và đóng góp các tài sản trong nhà.
 Đối với chính quyền UBND, hỏi về quy trình cấp GCN QSDĐcho 02
vợ chồng anh Nguyệt và chỉ Hảo? hỏi về việc có hay không đơn thư khiếu nại khi
anh Nguyệt chị Hảo được cấp Giấy chứng nhận?
VI. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO BỊ
ĐƠN ĐINH THỊ TÁM
7
Kính thưa Hội Đồng Xét Xử;
Thưa đại diện Viện Kiểm Sát;
Thưa các Luật sư đồng nghiệp và quý vị có mặt trong phiên tòa ngày hôm nay.
Tôi là Luật sư Hoàng Thị Ánh, đến từ Văn phòng Luật sư AP, thuộc Đoàn
Luật sư thành phố Hà Nội. Hôm nay, tôi có mặt tại phiên toà này với tư cách là
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn bà Hoàng Thị Hảo.
Qua nghiên cứu hồ sơ, các quy định pháp luật và diễn biến tại phiên tòa ngày
hôm nay, quan điểm của chúng tôi đối với yêu cầu khởi kiện của bà Hoàng Thị Hảo
là hoàn toàn có cơ sở bởi lẽ:
Thứ nhất, yêu cầu xin ly hôn của chị Hảo là có căn cứ pháp luật cụ thể tại
Điều 51, Điều 54, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Qua các bằng
chứng, lời khai của các đương sự có thể thấy rằng cuộc hôn nhân của vợ chồng
anh Nguyệt chị Hảo lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Cụ thể tại các bút lục số 17, 18, 19, 20,
24, 61, 62, 81, 83, 84, 92, 104, 108, 115 thì sau khi cưới được khoảng thời gian 02
năm thì anh Nguyệt và chị Hảo bắt đầu phát sinh mâu thuẫn do anh Nguyệt
thường xuyên tụ tập ăn chơi, về nhà đánh chửi mẹ con chị Hảo và đuổi chị Hảo ra
khỏi nhà. Gia đình anh Nguyệt biết mâu thuẫn này đã nhiều lần khuyên can anh
Nguyệt và hòa giải mối quan hệ vợ chồng nhưng không thành. Đỉnh điểm mâu
thuẫn, anh chị đã ly thân từ năm 2014, chị Hảo về sống tại nhà mẹ đẻ. Suốt thời
gian ly thân, anh chị không còn quan tâm giúp đỡ gì tới nhau. Điều này cả anh
Nguyệt chị Hảo đều thừa nhận và có yêu cầu được chấm dứt quan hệ hôn nhân.
Kính thưa HDXX, qua những bằng chứng xác thực nêu trên đủ để chứng
minh tình trạng hôn nhân của vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo là trầm trọng, đời
sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được vì vậy tôi kính
đề nghị HĐXX chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của thân chủ tôi.
Thứ hai, về việc nuôi con chung.
Đối với cháu Nguyễn Thị Nhi là con chung của anh Nguyệt và chị Hảo.
Trong quá trình giải quyết vụ án, cả anh Nguyệt và chị Hảo đều thống nhất yêu
cầu giao cháu Nhi cho chị Hảo trực tiếp nuôi dưỡng thể hiện qua Biên bản hòa
giải tại các bút lục 148-152, 175.177). Đồng thời cháu Nhi cũng có đơn đề nghị
8
được ở với mẹ (Bút lục 30) và khả năng kinh tế cũng như điều kiện nuôi dưỡng
của chị Hảo có thể đáp ứng tốt hơn việc nuôi cháu Nhi so với anh Nguyệt.
Đối với cháu Đức Anh sinh ngày 13/7/2007, tính đến thời điểm hiện tại cháu
đã trên 07 tuổi, cần xem xét đến nguyện vọng của cháu. Theo đơn đề nghị bút lục
31, Biên bản lấy lời khai bút lục 167-168 có thể thấy nguyện vọng của cháu khi
bố mẹ không sống chung với nhau là ở với mẹ. Cháu Đức Anh đang trong độ tuổi
phát triển nhân cách và khả năng nhận thức, vì vậy cháu cần sự quan tâm, chăm
sóc, nuôi dưỡng và tình yêu hết mực của người mẹ. Đều này khi sẽ được đảm bảo
khi cháu Đức Anh ở với mẹ. Trong khi đó anh Nguyệt thường xuyên tụ tập ăn
chơi, không chăm lo cho con cái, có những hành động bạo lực trong suốt quá trình
hôn nhân như đánh đập, chửi bởi vợ con, khi chị Hảo đến thăm cháu Đức Anh thì
đánh cả cháu.Với cách hành xử thô bạo như vậy cháu Đức Anh rất dễ bị ảnh
hưởng tâm sinh lý và khả năng phát triển bình thường của cháu. Không chỉ vậy,
xét về điều kiện kinh tế của chị Hảo cũng tốt hơn anh Nguyệt, trong khi thu nhập
của anh Nguyệt không ổn định phụ thuộc nhiều vào chăn nuôi thì chị Hảo lại có
công việc cố định với mức lương hàng tháng khoảng 6.000.000 đồng. Với những
điều kiện trên đủ cơ sở để khẳng định chị Hảo có điều kiện tốt hơn anh Nguyệt
trong việc trực tiếp nuôi dưỡng cháu Đức Anh.
Thứ ba, xét về yêu cầu Tòa án xác định thửa đất 496 là tài sản chung của vợ
chồng hình thành trong thời kỳ hôn nhân và yêu cầu chia bằng hiện vật 1/2 thửa
đất phần không có tài sản trên đất của chị Hảo.
Về nguồn gốc của thửa đất các đương sự đều khẳng định bà Nguyễn Thị
Thoa đã đứng ra mua thửa đất này từ UBND huyện Nam Sách. Tuy nhiên theo
Quyết định 2689 của UBND huyện Nam Sách thì chỉ giao đất cho các hộ gia đình
có điều kiện từ 03 cặp vợ chồng trở lên mà chưa có đất ở riêng theo lời khai của
ông Nguyễn Văn Bích - cán bộ địa chính xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương
( Bút lục số 75). Vậy thời điểm đó do có cặp vợ chồng anh Nguyệt, chị Hảo sống
cùng ông Cang bà Thoa, Chuyển - Lô, Quyết - Hiên thì mới đủ điều kiện để
UBND huyện Nam Sách giao đất cho hộ bà Thoa.
Về công sức đóng góp, tôn tạo thửa đất, tại các Biên bản ghi lời khai của anh
Quyết, anh Cương, anh Chuyển (Bút lục 83-87) đều khẳng định thửa đất 496 khi

9
mới mua về là vùng trũng, chị Hảo đã có công sức cùng chồng lấp đất để san
phẳng mặt bằng như hiện nay. Cùng với đó các lời khai cũng khẳng định chị Hảo
là người phụ nữ tần tảo, lo toan, vun vén cho gia đình. Nên có thể khẳng định tài
sản trên hình thành dựa trên công sức đóng góp của chị Hảo trong thời kỳ hôn
nhân.
Hơn nữa, vợ chồng anh Nguyệt chị Hảo đã thực hiện việc đóng thuế đất cho
nhà nước từ năm 1999 và được UBND huyện Nam Sách cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với thửa đất 496 theo đúng trình tự, thủ tục luật định. Điều
này được thể hiện tại lời khai của ông Nguyễn Văn Bích Bút lục số 97. Từ lúc
được cấp Giấy chứng nhận cho đến suốt quá trình sử dụng không có đơn thư
khiếu nại hay tranh chấp về quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên của vợ
chồng anh Nguyệt chị Hảo. Điều này được thống nhất từ lời khai của chị Hảo, anh
Nguyệt, ông Bích, bà Thoa và các lời khai của anh Quyết, Cương, Chuyển.
Từ những căn cứ trên có thể nhận thấy rằng mặc dù nguồn gốc đất là của bà
Thoa nhưng khi xã tổ chức cho các hộ dân trong xã đăng ký kê khai để cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất bà Thoa là chủ đất nhưng không đi kê khai. Vợ
chồng anh Nguyệt ở trên đất, xây nhà kiên cố, được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, bà Thoa và các anh em trong nhà anh Nguyệt đều biết nhưng không
phản đối, khiếu nại gì. Điều đó thể hiện ý chí của gia đình bà Thoa đã cho anh
Nguyệt và chị Hảo diện tích đất này. Vậy đủ cơ sở để kết luận thửa đất 496 là tài
sản chung trong thời kỳ hôn nhân của vợ chồng anh Nguyệt, chị Hảo. Nay chị
Hảo có yêu cầu chia đôi tài sản trên là được nhận bằng hiện vật là phù hợp. Tôi đề
nghị Tòa án áp dụng án lệ số 03/2016/AL-TANDTC, Điều 33, Điều 59 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014 để chấp nhận yêu cầu trên của thân chủ tôi - chị
Hoàng Thị Hảo.
Trên đây là toàn bộ phần trình bảy quan điểm của tôi để chứng minh cho yêu
cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Hảo là có căn cứ. Rất mong HĐXX lưu tâm
xem xét để ra một Bản án thấu tình, đạt lý, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho
thân chủ tôi.
Trân trọng cảm ơn HĐXX và toàn thể của vị đã lắng nghe!
Luật sư

10
Hoàng Thị Ánh

V. NHẬN XÉT VAI DIỄN


1. Thẩm phán – chủ tọa phiên tòa –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..........................................................................…
2. Hội thẩm nhân dân 1 –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................
3. Hội thẩm nhân dân 2 –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................
4. Thư ký phiên tòa –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
11
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................
5. Đại diện Viện kiểm sát – Kiểm sát viên –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................

6. Nguyên đơn Nguyễn Thị Hảo –


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................

7. Bị đơn Nguyễn Văn Nguyệt –


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................................................................…..
8. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan Nguyễn Thị Thoa –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
12
..............................................................................................................................................
...........................................................................…
9. Đại diện Uỷ Ban Nhân dân Thành phố Hải Dương –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................
10. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Nguyên đơn –
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................

11. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Bị đơn
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................
12. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Bị đơn
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
13
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
....................................................................................................................................

14

You might also like