You are on page 1of 21

1

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ

---o0o---

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN


(Vụ án: tranh chấp ly hôn, nuôi con, chia tài sản)

Môn: Kỹ năng tranh tụng trong vụ, việc dân sự

Mã hồ sơ: LS.DS 07 DA1/HNGĐ

Diễn lần: 01

Ngày thực hành: 08/04/2024

Giáo viên hướng dẫn:……………………………………..

Họ tên học viên: Nguyễn Đức Tôn

Sinh ngày: 01/01/1991

SBD: 204 Lớp: B6 LS khóa 25.2 tại Hà Nội

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2024


2

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN


I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tóm tắt nội dung vụ án
Vợ chồng ông Nguyễn Văn Nguyệt và bà Nguyễn Thị Hảo kết hôn trên cơ sở tự
nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, nay là Thành
phố Hải Dương ngày 26/03/1999.
Ông Nguyệt, bà Hảo có 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi sinh ngày 04/01/2000 và
Nguyễn Đức Anh sinh ngày 13/06/2007.
Sau một thời gian kết hôn thì phát sinh mâu thuẫn và sống ly thân từ cuối năm
2014. Bà Hảo không ở cùng nhà với ông Nguyệt nữa mà về ở nhà nhà mẹ đẻ ở Thôn
Nam Giàng, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương.
Ngày 02/01/2016 bà Hảo làm đơn khỏi kiện gửi tới Tòa án nhân dân thành phố
Hải Dương , yêu cầu Tòa án giải quyết nhưng vấn đề sau:
- Yêu cầu ly hôn với ông Nguyệt;
- Yêu cầu được nuôi 2 con chung là cháu Nhi và cháu Anh và không yêu cầu
ông Nguyệt cấp dưỡng.
- Yêu cầu chia đôi tài sản chung là nhà đất có thửa số 496, tờ bản đồ số 1, diện
tích 216 m2 đất có địa chỉ tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương.
Ngày 06/01/2016, Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương đã thụ lý vụ án dân sự
số 20/2016/TLST-HNGĐ về việc “ly hôn, nuôi con chúng, chia tài sản chung” theo
đơn khởi kiện của bà Hoàng Thị Hảo.
Ngày 19/5/2016, Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương tiến hành hòa giải (lần
1) tranh chấp ly hôn giữa các đương sự, kết quả những vấn đề mà các đương sự đã
thỏa thuận được và chưa được: “Về quan hệ vợ chồng: bà Nguyễn Thị Hảo và ông
Nguyễn Văn Nguyệt đồng ý ly hôn. Các vấn đề còn lại (con chung, tài sản chung, nợ
chung) các đương sự không thỏa thuận được với nhau”.
Ngày 17/6/2016, Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương tiến hành hòa giải (lần
2) tranh chấp ly hôn giữa các đương sự, kết quả những vấn đề mà các đương sự đã
thỏa thuận được và chưa được: Về quan hệ vợ chồng: bà Nguyễn Thị Hảo và ông
Nguyễn Văn Nguyệt đồng ý ly hôn. Về nợ chung: Ông Nguyệt và bà Hảo mỗi người
trả cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 5.000.000 tiền gốc
3

và tiền lãi phát sinh. Các vấn đề còn lại đương sự không thỏa thuận được với nhau: Vể
con chung, tài sản chung, yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ngày 12/7/2016, Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương tiến hành hòa giải (lần
3) tranh chấp ly hôn giữa các đương sự. Kết quả hòa giải:
+ Quan hệ vợ chồng: ông Nguyệt và Bà Hảo đồng ý ly hôn.
+ Về con chung: Bà Hảo yêu cầu được nuôi 2 con; ông Nguyệt đề nghị nuôi cháu
Anh, còn bà Hảo nuôi cháu Nhi.
+ Về tài sản chung: Bà Hảo không yêu cầu chia tài sản (bao gồm: nhà, công trình
phụ, tường bao, bể nước, giếng đào, chuồng lợn, chuối và một số cây ăn quả), nhưng
yêu cầu chia một nửa diện tích đất, xin lấy phần không có tài sản; không đồng ý yêu
cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ông Nguyệt. Ông Nguyệt: thống nhất
chia đôi tài sản trên đất, nhận phần có hiện vật và trả tiền cho cô Hảo và không đồng ý
chia đất cho cô Hảo.
Ngày 03/8/2017, Tòa án nhân dân thành phố Hải Dương ban hành Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 73/2017/QĐST-DS.
Các vấn đề của vụ ly hôn:
• Các nội dung đã thỏa thuận được:
- Về tình cảm: Nguyên đơn và bị đơn đồng ý ly hôn.
- Về nợ chung: Khoản nợ đối với ngân hàng Agribank: nợ gốc 20.000.000 và số
tiền lãi phát sinh cho đến khi tất toán hợp đồng. Đã hoàn thành trả vào 28/06/2016 và
ngân hàng Agribank đã hoàn trả lại GCNQSDĐ đối với thửa đất 496 (BL 148-154).
- Về tài sản chung: 1965m2 đất ruộng, ao khoán có địa chỉ tại: Bãi Nam, khu 02
Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, Tp. Hải Dương để sử dụng vào mục đích chuyển đổi cơ
cấu cây trồng. Lúc đầu, bà Hảo đề nghị được sử dụng ½ diện tích được khoán và ông
Nguyệt không đồng ý do: ông Nguyệt là người trực tiếp ký hợp đồng thuê khoán với
UBND xã Thượng Đạt, quá trình sử dụng canh tác và hoàn thành các nghĩa vụ nộp
tiền thuê, tiền thuế đều do ông Nguyệt thực hiện; bà Hảo chỉ đóng góp công sức không
đáng kể trên diện tích đất này. Tuy nhiên, khi hòa giải, hai bên thống nhất không yêu
cầu tòa án giải quyết nội dung này nữa.
• Các nội dung chưa thỏa thuận được:
- Về con chung: Có 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi (sinh 04/01/2000) và
Nguyễn Đức Anh (sinh 13/06/2007). Kể từ khi ly thân, cháu Nhi đang sống cùng bà
4

Hảo, cháu Đức Anh sống cùng ông Nguyệt. Bà Hảo yêu cầu nuôi cả 2 con chung. Ông
Nguyệt không đồng ý cho bà Hảo nuôi cả 2 con chung, ông Nguyệt đề nghị ông
Nguyệt nuôi bé Đức Anh, bà Hảo nuôi bé Nhi. Cả hai bên không yêu cầu bên kia phải
cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung:
+ Bà Hảo xác định: Tài sản chung là nhà đất có số thửa 496, tờ bản đồ số 01,
diện tích 216m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương. Tài sản gắn liền trên đất
bao gồm: 01 ngôi nhà 18m2 lợp ngói, 1 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10m2, 1 giếng
khơi, 1 bể xây gạch xi măng khoảng 1,6m3. Đất đã được cấp GCN QSDĐ mang tên
ông Nguyệt và bà Hảo. Bà Hảo yêu cầu được chia ½ diện tích đất, lấy phần không có
tài sản, tài sản trên đất không yêu cầu chia.
+ Ông Nguyệt xác định:
Không có tài sản chung là thửa đất số 496. Ông Nguyệt không đồng ý chia cho
bà Hảo.
Tài sản chung chỉ bao gồm 01 ngôi nhà 18m2 lợp ngói, 1 gian bếp và nhà vệ sinh
khoảng 10m2, 1 giếng khơi, 1 bể xây gạch xi măng khoẳng 1,6m3. Ông Nguyệt đồng
ý chia đôi tài sản chung này, anh đề nghị nhận hiện vật, trả tiền cho bà Hảo.
2. Kết quả nghiên cứu hồ sơ
2.1. Quan hệ tranh chấp
Đây là tranh chấp phát sinh giữa Bà Nguyễn Thị Hảo và Ông Nguyễn Văn
Nguyệt trên cơ sở quan hệ hôn nhân nên tranh chấp trên thuộc loại tranh chấp “tranh
chấp về hôn nhân gia đình”
Do Bà Hảo khởi kiện để yêu cầu ly hôn, nuôi con và chia tài sản nên tranh chấp
này là “tranh chấp về ly hôn, nuôi con và chia tài sản” theo quy định tại khoản 1 Điều
28 BLTTDS năm 2015.
2.2. Các đương sự trong vụ án
• Nguyên đơn: (Theo khoản 2 Điều 68 Bộ Luật TTDS 2015)
- Bà Nguyễn Thị Hảo
HKTT tại: Khu dân cư số 1 Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương
Hiện trú tại địa chỉ: Thôn Nam Giàng, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương
• Bị đơn: (Theo khoản 3 Điều 68 Bộ Luật TTDS 2015)
- Ông Nguyễn Văn Nguyệt
5

Có địa chỉ tại: Thôn Thượng Triệt 1, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương
• Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan : (Theo khoản 4 Điều 68 Bộ Luật
TTDS 2015)
- Cháu Nguyễn Thị Nhi sinh ngày 04/01/2000
- Cháu Nguyễn Đức Anh sinh ngày 13/06/2007.
- Bà Nguyễn Thị Thoa, sinh năm 1944
HKTT: Thôn Thượng Triệt 1, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương
- Ông Nguyễn Văn Cang, sinh năm 1940
HKTT: Thôn Thượng Triệt 1, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương
• Người làm chứng:
- Nguyễn Văn Cương: anh trai của bị đơn
- Nguyễn Văn Chuyển: em trai của bị đơn
- Ông Nguyễn Văn Quyết: anh trai của bị đơn
- Nguyễn Văn Giới (sinh năm 1964): thợ xây nhà cho vợ chồng nguyên đơn.
- Đỗ Văn Tỏ ( sinh năm 1962): thợ xây nhà cho vợ chồng nguyên đơn.
2.3. Thủ tục tiền tố tụng
Theo quy định tại Điều 52 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định Nhà
nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn.
Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Vì vậy trong trường hợp này “Không bắt buộc phải hòa giải cơ sở”.
2.4. Thời hiệu khởi kiện
Căn cứ Điều 25 BLDS 2015, Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình. Thì ly
hôn là một trong các quyền nhân thân của cá nhân.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 155 BLDS năm 2015 thì “thời hiệu khởi
kiện vụ án dân sự không áp dụng trong trường hợp yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân
không gắn với tài sản”.
Vì vậy“không áp dụng thời hiệu khởi kiện” trong vụ án này.
2.5. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Về thẩm quyền theo vụ việc: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 BLTTDS
năm 2015 thì đây là tranh chấp về ly hôn, nuôi con và chia tài sản nên “thuộc thẩm
quyền giải quyết của tòa án”.
6

Về thẩm quyền theo cấp Tòa án: Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
35 BLTTDS 2015 thì tranh chấp trên là tranh chấp hôn nhân gia đình theo quy định tại
khoản 1, Điều 28 BLTTDS năm 2015 nên “thuộc thẩm quyền giải quyết của TAND
cấp huyện”.
Về thẩm quyền theo lãnh thổ: Căn cứ vào quy định tại điểm a, khản 1 Điều 39
BLTTDS năm 2015 thì Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết
theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về Hôn nhân gia đình quy định tại khoản 1,
Điều 28 BLTTDS năm 2015. Do bị đơn cư trú ở thành phố Hải Dương nên “thuộc
thẩm quyền giải quyết của TAND thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”
2.6. Chứng cứ chứng minh có liên quan đến quá trình giải quyết vụ án
- Chứng minh nhân dân, Số hộ khẩu gia đình Bà Nguyễn Thị Hảo
- Giấy chứng nhận kết hôn giữa ông Nguyễn Văn Nguyệt và bà Nguyễn Thị
Hảo
- Giấy khai sinh cháu Nguyễn Thị Nhi và cháu Nguyễn Đức Anh
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC382972 cấp ngày 31/12/2005
- Hợp đồng thuê đất giữa UBND xã Thượng Đạt với gia đình ông Nguyễn Văn
Nguyêt và bà Hoàng Thị Hảo ngày 01/01/2008
- Đơn đề nghị yêu cầu sống chung của Cháu Nguyễn Thị Nhi và Cháu Nguyễn
Đức Anh
- Biên bản tự khai của bà Nguyễn Thị Hảo ngày 18/01/2016; Biên bản tự khai
của anh Nguyễn Văn Nguyệt ngày 20/01/2016.
- Biên bản xác minh của anh Nguyễn Văn Bích cán bộ địa chính xã Thượng
Đạt ngày 09/3/2016 và ngày 06/5/2016
- Biên bản số 24/BB-UBND ngày 08/6/2016 của UBND xã Thượng Đạt về việc
xét duyệt nguồn gốc đất của gia đình ông Nguyệt
- Công văn phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Dương gửi Tòa án
nhân dân thành phố Hải Dương ngày 10/6/2016
- Quyết định số 563/2002 QĐ-UB của UBND huyện Nam sách về việc xử lý
đất trái thẩm quyền ngày 22/ /2002
- Danh sách các hộ dân xin cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, Bảng tổng
hợp danh sách các hộ dân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND xã Thượng
Đạt.
7

2.7. Phần trình bày yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Vợ chồng ông Nguyễn Văn Nguyệt và bà Nguyễn Thị Hảo kết hôn trên cơ sở tự
nguyện, có đăng ký kết hôn tại UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, nay là Thành
phố Hải Dương ngày 26/03/1999.
Anh chị có 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi sinh ngày 04/01/2001 và Nguyễn
Đức Anh sinh ngày 16/06/2007.
Sau một thời gian kết hôn thì phát sinh mâu thuẫn và sống ly thân năm 2015. Bà
Hảo không ở cùng nhà với ông Nguyệt nữa mà về ở nhờ nhà mẹ đẻ ở Thôn Nam
Giàng, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương.
Ngày 02/01/2016 bà Hảo làm đơn khỏi kiện gửi tới Tòa án nhân dân thành phố
Hải Dương, yêu cầu Tòa án giải quyết nhưng vấn đề sau:
- Ly hôn với ông Nguyệt;
- Được nuôi 2 con chung là cháu Nhi và cháu Anh.
- Chia đôi tài sản chung là thửa đất số 496, tờ bản đồ số 1, diện tích 216 m2
đất tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương.
2.8. Ý kiến của bị đơn đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
• Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyệt đồng ý ly hôn với bà Hảo.
• Về con chung: Ông Nguyệt không đồng ý việc bà Hảo nuôi 02 con, anh yêu
cầu được trực tiếp nuôi dưỡng cháu Đức Anh, giao cháu Nhi cho bà Hảo nuôi dưỡng,
những lý do sau: i) Bà Hảo không đủ điều kiện chăm sóc cả 2 con, bằng chứng là chị
đã cho bé Nhi hiện đang ở cùng mẹ phải nghỉ học. Cháu Đức Anh ở với ông Nguyệt
đã có Đơn đề nghị xin tiếp tục ở với bố; ii) Ông Nguyệt đảm bảo có thể lo được cho
cháu Đức Anh. Đồng thời, nhà ông Nguyệt gần trường học rất tiện lợi cho cháu Đức
Anh đi học, có ông bà nội đưa đón đi học.
• Về tài sản chung, ông Nguyệt có các ý kiến như sau:
- Tài sản chung của vợ chồng chỉ có duy nhất 01 ngôi nhà 18 m² lợp ngói, 01
gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10 m² , 01 giếng khơi, 01 bể xây gạch xi măng khoảng
1,6 m³, ngoài ra không có gì nữa. Ông Nguyệt đồng ý chia tài sản này, anh nhận hiện
vật, trả tiền cho bà Hảo.
- Về thửa đất 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố
Hải Dương theo GCN QSD Đất H497 được UBND huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
cấp cho cả 02 vợ chồng ngày 31/12/2005: Không phải là tài sản chung của vợ. Ông
8

Nguyệt không đồng ý chia đất, yêu cầu hủy GCN QSDĐ của thửa đất 496 đã cấp cho
ông Nguyệt bà Hảo. Lý do ông Nguyệt đưa ra: i) Nguồn gốc đất là của mẹ ông Nguyệt
là bà Nguyễn Thị Thoa đã mua với giá 1.550.000 đồng, trong đó có 1.000.000 đồng là
của anh trai ông Nguyệt là anh Nguyễn Văn Quyết, 550.000 đồng là của em trai ông
Nguyệt là anh Nguyễn Văn Chuyển, mẹ ông Nguyệt đứng ra thực hiện giao dịch. Năm
1999 bố mẹ ông Nguyệt cho vợ chồng ông Nguyệt bà Hảo xây dựng công trình nhà ở
trên đất để tách ra ở riêng; ii) Năm 2005, UBND xã Thượng Đạt và UBND huyện Nam
Sách đã tự làm GCN QSDĐ cho vợ chồng ông Nguyệt bà Hảo, ông Nguyệt không đứng
ra kê khai để được cấp GCN QSDĐ này. Gia đình không ai biết nên không ai có ý kiến.
Sau này, ông Nguyệt đã thế chấp QSDĐ cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn để vay tiền.
II. KẾ HOẠCH HỎI
Tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nguyên đơn
1. Hỏi bị đơn
- Sau khi ly thân anh có ngăn cản bà Hảo về thăm con không?
- Thời điểm được cấp giấy chứng nhận quyền sử đất là khi nào?
- Tình trạng mảnh đất và tài sản trên đất lúc anh chị được cho ra ở riêng như thế
nào?
- Khi anh chị ra ở riêng thì thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01vẫn là thùng vũng
đầm lầy chiếm khoảng 2/3 diện tích so với bây giờ đúng không?
- Anh cho biết khi được cấp Giấy CNQSD đất thì ai là người đi nhận?
- Anh là người đứng ra nộp tiền sử dụng đất hàng năm cho thửa đất số 496, tờ
bản đồ số 01 đúng không?
- Sau khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì anh có thắc mắc hay ý
kiến gì về việc thửa đất đứng tên hai vợ chồng anh không?
- Việc anh chị được cấp GCNQSDĐ, có ai có ý kiến phản đối hay tranh chấp gì
không?
- Anh đã sử dụng GCN QSDĐ để thế chấp ngân hàng vay tiền nhiều lần đúng
không?
2. Hỏi Nguyên đơn
- Bà làm công việc gì? Mức thu nhập hiện tại là bao nhiêu một tháng?
- Trong thời gian ly thân, Cháu Anh ở với ông Nguyệt, vậy bà có thường xuyên
gặp cháu Anh không?
9

- Ông Nguyệt có cản trở gì về việc cho 2 mẹ con bà và cháu Anh gặp gỡ nhau
không?
- Sau khi kết hôn Bà được gia đình chồng cho vợ chồng bà ra sống riêng từ khi
nào?
- Lúc đó thửa đất đã được san lấp chưa? San lấp khoảng được bao nhiêu phần?
- Sau khi được cấp Giấy CNQSDĐ thì mẹ chồng bà và các anh em trong gia
đình có ai có ý kiến gì không?
- Ai là người thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đất cho Nhà nước từ năm 1999 cho
đến nay?
- Ai là người kê khai để cấp GCNQSDĐ đối với thửa đất số 496?
- Trong quá trình ở trên diện tích đất, anh chị đã tôn tạo và xây dựng những gì?
Có ai trong gia đình có ý kiến gì không?
4. Hỏi người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
4.1. Hỏi bà Nguyễn Thị Thoa
- Bà cho biết thời điểm biết ông Nguyệt và bà Hảo được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất?
- Từ lúc biết cho đến thời điểm trước khi chị Nguyệt nộp đơn khởi kiện thì bà
và mọi người trong gia đình có ý kiến phản đối hay ý kiến gì không?
4.2. Hỏi cháu Anh
- Hiện tại cháu đang ở với ai?
- Khi bố mẹ cháu ra ở riêng mỗi người một nơi, Bố cháu có cấm cháu gặp mẹ
cháu không?
- Trong thời gian đó, cháu có được gặp mẹ cháu không?
- Khi được gặp mẹ cháu mà bố cháu phát hiện, bố cháu có đánh cháu không?
- Nếu bố mẹ cháu không ở cùng nhau nữa thì cháu muốn ở với ai?
III. Bản luận cứ bảo vệ cho Nguyên đơn
Kính thưa Hội đồng xét xử !
Kính thưa vị đại diện Viện kiểm sát !
Thưa các luật sư đồng nghiệp và Quý vị có mặt trong phiên tòa ngày hôm nay!
Tôi là Luật sư Nguyễn Đức ….. thuộc Văn phòng luật sư ABC - Đoàn Luật sư
TP. Hà Nội, theo yêu cầu của bà Nguyễn Thị Hảo và được sự chấp thuận của Quý Tòa,
tôi tham gia phiên tòa ngày hôm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của bà Nguyễn Thị Hảo, là nguyên đơn trong vụ án “tranh chấp về ly hôn, nuôi
10

con và chia tài sản” giữa Nguyên đơn là bà Nguyễn Thị Hảo và bị đơn là ông
Nguyễn Văn Nguyệt đã được Tòa án nhân dân Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
thụ lý ngày 06/01/2016.
Qua phần trình bày phía Nguyên đơn, Bị đơn và phần xét hỏi công khai tại phiên
tòa đã thể hiện rõ nội dung của vụ án ngày hôm nay, Vì vậy tôi xin phép không tóm tắt
lại nội dung tranh chấp trong vụ án này.
Nguyên đơn bà Nguyễn Thị Hảo yêu cầu tòa án giải quyết các vấn đề sau đây:
- Yêu cầu ly hôn với ông Nguyễn Văn Nguyệt;
- Yêu cầu được nuôi 2 con chung là cháu Nguyễn Thị Nhi sinh ngày
04/01/2001 và cháu Nguyễn Đức Anh sinh ngày 16/06/2007.
- Yêu cầu chia đôi tài sản chung là thửa đất số 496, tờ bản đồ số 1, tại địa chỉ
xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Kính thưa Hội đồng xét xử, qua nghiên cứu toàn bộ hồ sơ vụ án, đánh giá khách
quan và toàn diện các chứng cứ cũng như kết quả xét hỏi, tranh luận tại phiên tòa ngày
hôm nay, tôi có cơ sở để khẳng định rằng yêu cầu của phía Nguyên đơn là hoàn toàn
có căn cứ bởi các lẽ sau:
1. Yêu cầu về ly hôn với ông Nguyễn Văn Nguyệt
Bà Hảo và ông Nguyệt đăng ký kết hôn hợp pháp trên cơ sở tự nguyện. Sau một
thời gian chung sống hạnh phúc thì hai bên bắt đầu nảy sinh mâu thuẫn. “Nguyên nhân
phát sinh mâu thuẫn là do vợ chồng không hợp nhau về cách sống, bất đồng quan điểm
sống, ông Nguyệt hay đi chơi về uống rượu vào rồi chửi bới, đánh đập vợ con”.
Bên cạnh đó, tại các Biên bản lấy lời khai, bản tự khai và các biên bản hòa giải
của Tòa án nhân dân Thành phố Hải Dương thì bà Hảo và ông Nguyệt đã đồng ý ly
hôn với nhau. Vậy nên đề nghị HĐXX căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình cho bà Hảo và ông Nguyệt được ly hôn.
2. Yêu cầu về nuôi con chung
Bà Hảo và ông Nguyệt có hai con chung là cháu Nguyễn Thị Nhi (sinh ngày
04/01/2000) và cháu Nguyễn Đức Anh (sinh ngày 13/6/2007). Theo yêu cầu trong đơn
khởi kiện cũng như các biên bản hòa giải, bà Hảo mong muốn được nuôi cả hai cháu,
nhưng ông Nguyệt chỉ đồng ý cho bà Hảo nuôi cháu Nhi, còn cháu Anh thì phải giao
cho ông Nguyệt nuôi.
11

Yêu cầu đó của bà Hảo là hoàn toàn chính đáng và có sơ sở và phù hợp với quy
định tại khoản 2 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014.
Thứ nhất: Xét thấy về điều kiện nuôi dưỡng cháu Anh
Bà Hảo hoàn toàn có đủ điều kiện để đảm bảo cho việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục con cái. Bà Hảo đang làm công nhân tại Công ty Trấn An,
đường Ngô Quyền, thành phố Hải Dương với mức thu nhập 5 đến 6 triệu đồng/tháng.
Đồng thời bà Hảo còn đang ở cũng nhà với mẹ đẻ, sức khỏe của mẹ bà Hảo còn tốt
nên có thể giúp đỡ trông nom, chắm sóc cho cháu Anh. Cộng với việc còn có cháu
Nhi (tính đến hiện tại là 18 tuổi) đã lớn nên có thể tự chăm sóc bản thân và phụ mẹ
chăm sóc cho em (là cháu Anh) hàng ngày.
Còn ông Nguyệt đang làm lao động tự do, không có thu nhập ổn định nên việc
giao con cho ông Nguyệt nuôi sẽ không đảm bảo cho việc nuôi dưỡng và giáo dục con
cái. Bên cạnh đó ông Nguyệt còn thường xuyên có hành vi bạo lực, điều đó sẽ ảnh
hướng đến tâm lý và khả năng nuôi dạy con. Nếu giao cho ông Nguyệt nuôi thì rất khó
để tạo một môi trường nuôi dạy tốt để đảm bảo sự phát triển về mọi mặt cho con, đặc
biệt là vấn đề đạo đức.
Thứ hai: cháu Nguyễn Đức Anh sinh ngày 13/06/2007, tính đến thời điểm này là
11 tuổi. Xét theo nguyện vọng của cháu Anh, thể hiện qua đơn đề nghị ngày
22/01/2016 và Biên bản lấy lời khai ngày 05/7/2016 thì cháu Anh muốn được ở với
mẹ. Nguyễn Thị Nhi sinh ngày 04/01/2000 tính đến thời điểm này là 18 tuổi. Cháu có
nguyện vọng được ở với mẹ và ông Nguyệt cũng không phản đối chuyện này. Căn cứ
vào những lẽ trên thì yêu cầu được nuôi cả hai cháu của thân chủ tôi là bà Hảo hoàn
toàn phù hợp, đề nghị Hội đồng xét xử chấp thuận.
3. Về yêu cầu chia tài sản chung
Theo đơn khởi kiện của bà Hảo, đối với tài sản chung, bà Hảo yêu cầu chia đôi
tài sản chung là nhà đất có số thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2. Theo các
biên bản hòa giải tại tòa án nhân dân thành phố Hải Dương ngày 19/5/2016, ngày
17/6/2016 và ngày 12/7/2016, bà Hảo chỉ đề nghị chia một nửa diện tích đất trên và
xin được lấy phần không có tài sản trên đất, không đề nghị chia tài sản trên đất (bao
gồm: 01 ngôi nhà 18m² lợp ngói, 01 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10m², 1 giếng
khơi, 01 bể xây gạch xi măng khoảng 1,6m², Tường bao và một số cây chuối).
12

Việc chia đôi diện tích đất có số thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 31 tháng 12 năm 2005 là có cơ sở, bởi lẽ:
Thứ nhất: Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất số 496, tờ
bản đồ số 01 tại địa chỉ xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương là đúng
quy trình và hoàn toàn hợp pháp.
Căn cứ vào biên bản số 24/BB-UBND của UBND xã Thượng Đạt về việc xét
duyệt nguồn gốc sử dụng đất của hộ ông Nguyệt và Hảo ngày 08/6/2016. Theo đó,
năm 1991, bà Nguyễn Thị Thoa và ông Nguyễn Văn Cang là bố mẹ của ông Nguyệt
có nộp tiền mua đất với giá 1.500.000 VNĐ một suất 200m2. Sau đó ngày 5/8/2001,
UBND xã Thượng Đạt đã lập trích lục tỷ lệ 1/1000 của thửa đất của ông Nguyệt và bà
Hảo tại thửa đất số 496, tờ bản đố 01, diện tích 216m2. Ngày 10/08/2001 Hội đồng
thành lập đã họp về việc xử lý các thiếu sót trọng việc giao đất cho dân làm nhà ở, để
thu tiền đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở xã Thượng Đạt. Căn cứ vào hồ sơ được lập hội
đồng đã đã duyệt hợp thức hóa đất cho 30 hộ dân vào ngày 25/10/2001. Các hộ dân đã
có đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó có hộ của ông
Nguyệt bà Hảo. Ngày 1/11/2001 UBND và phòng tài chính kế hoạch huyện Nam Sách
đã ban hành định số 563/2002/QĐ-UB về việc xử lý đất giao trái thẩm quyền, tại Điều
1 của Quyết định có nêu: “Nay hợp pháp hóa quyền sử dụng đất giao trái thẩm quyền
cho 30 hộ gia đình, cá nhân thuộc xã Thượng Đạt huyện Nam Sách (có danh sách và
hồ sơ kèm theo)”, đính kèm theo bảng tổng hợp danh sách có tên hộ của ông Nguyệt
cho thửa đất số 496, tờ bản đố số 01, diện tích 216 m2.
Căn cứ theo các biên bản xác minh nguồn gốc thửa đất từ ông Nguyễn Văn Bích
– cán bộ địa chính xã Thượng Đạt ngày 09/3/2016 và ngày 06/5/2016, ông Bích khẳng
định thửa đất của ông Nguyệt bà Hảo sử dụng ổn định, không có tranh chấp với ai.
Tiền sử dụng đất cũng đã được gia đình ông Nguyệt đóng đầy đủ.
Vào thời điểm cấp giấy chứng nhận ngày 31/12/2005, Luật đất đai 2003 và Nghị
định 181/2004/NĐ-CP đang có hiệu lực. Căn cứ khoản 2 Điều 48 và Điều 135 Nghị
định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003 thì trình tự, thủ tục cấp
giấy CNQSDĐ cho ông Nguyễn Văn Nguyệt và bà Nguyễn Thị Hảo là đảm bảo đúng
theo quy định luật đất đai.
Thứ hai: Bà Hảo và ông Nguyệt có công tôn tạo rất lớn tình trạng thửa đất để
được hiện trạng như bây giờ.
13

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01 tại địa chỉ
xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương là tài sản dựa trên quá trình, công
sức tạo ông Nguyệt và bà Hảo lập sau khi kết hôn mà có được. Cụ thể là khi ông
Nguyệt và bà Hảo hết hôn vào 26/03/1999 thì đến tháng 08/1999 thì 2 người được ra ở
riêng. Khi bắt đầu ra ở riêng tại thửa đất đó chỉ là thùng vũng sâu và mới san lấp được
khoảng 1/3 thửa đất. Sau một thời gian ở trên đất đó, đầu năm 2002 thì vợ chồng ông
Nguyệt bà Hảo mới thì mới thuê người đổ thêm đất, cát, bùn vào nền để tôn tạo được
thửa đất như hiện nay. Điều đó được thể hiện tại lời khai của bà Hảo tại Biên bản lấy
lời khai ngày 16/5/2016 và Biên bản lấy lời khai của ông Đỗ Văn Tại ngày 9/3/2016.
Thứ ba: Ông Nguyệt và bà Thoa mặc nhiên thừa nhận giấy chứng nhận sử
dụng đất thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01 tại địa chỉ xã Thượng Đạt, huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương đứng tên Ông Nguyệt bà Hảo là tài sản chung của hai vợ
chồng Ông Nguyệt bà Hảo.
Việc ông Nguyệt sử dụng giấy chứng nhận sử dụng đất thửa đất số 496, tờ bản
đồ số 01 tại địa chỉ xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đứng tên hai vợ
chồng để làm tài sản thế chấp ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, chí
nhánh Thành phố Hải Dương, nhằm mục đích vay vốn các đợt từ 18/02/2011(lần 1);
20/3/2013 (lần 2) và 13/11/2014 (lần 3). Từ khi được cấp giấy chứng nhận thửa đất số
496, tờ bản đồ số 01 tại địa chỉ xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
đứng tên ông Nguyễn Văn Nguyệt và bà Nguyễn Thị hảo, ông Nguyệt đã không có ý
phản đối gì, mà còn dùng tài sản đó và việc thế chấp tại ngân hàng cho đối tượng hộ
gia đình.
Cũng theo lời khai của bà Thoa, bà biết được việc ông Nguyệt bà Hảo được cấp
GCN đứng tên 2 vợ chồng thời điểm ông Nguyệt bà Hảo vay tiền ngân hàng lần 2
ngày 20/3/2013. Tuy nhiên phía bà và mọi người trong gia đình cũng không có ai
khiếu nại hay phản đối gì chuyện ông Nguyệt và Bà Hảo được cấp GCN QSDĐ này.
Điều đó thể hiện ý chí của gia đình bà Thoa là đã cho ông Nguyệt bà Hảo diện tích đất
nêu trên.
Thứ 4: Vợ chồng ông Nguyệt bà Hảo đã được tặng cho Quyền sử dụng đất.
Theo Án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân tối cao thông
qua ngày 06/4/2016 và được công bố theo Quyết định số 220/QĐ-CA ngày 06/4/2016
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, khái quát nội dung án lệ như sau: “Trường hợp
14

cha mẹ đã cho vợ chồng người con một diện tích đất và vợ chồng người con đã xây
dựng, nhà kiên cố trên diện tích đất đó để làm nơi ở, khi vợ chồng người con xây dựng
nhà thì cha mẹ và những người khác trong gia đình không có ý kiến phản đối gì; vợ
chồng người con đã sử dụng nhà, đất liên tục, công khai, ổn định và đã tiến hành việc
kê khai đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải xác định vợ chồng
người con đã được tặng cho quyền sử dụng đất”.
Trong trường hợp này, sau khi kết hôn đầu năm 1999, bà Hảo và ông Nguyệt đã
được gia đình ông Nguyệt cho vợ chồng ra làm nhà trên đất ở riêng nhưng không có
bất cứ cuộc họp bàn hay tuyên bố cho hai vợ chồng bà Hảo ông Nguyệt thửa đất trên.
Sau đó, gia đình bà Hảo và ông Nguyệt đã làm nhà và công trình phụ trên đất đó rồi
dọn ra ở riêng vào cuối năm 1999. Suốt thời gian từ đó đến nay, dưới sự chứng kiến và
thừa nhận của nhiều người, gia đình ông Nguyệt bà Hảo đã sử dụng nhà, đất liên tục,
công khai, ổn định, tiến hành kê khai đất năm 2001 và được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào ngày 31/12/2005.
Xem xét các tính chất, tình tiết trong yêu cầu của thân chủ chúng tôi về việc chia
tài sản chung là thửa đất nêu trên, đối chiếu với các tính chất, tình tiết vụ việc tương tự
được nêu trong án lệ số 03 nêu trên là có sự tương đồng, giống nhau về vấn đề pháp lý.
Do đó, trong vụ án ly hôn này, gia đình thân chủ chúng tôi đã được tặng cho quyền sử
dụng đất đối với thửa đất nêu trên.
Kính thưa HĐXX,
Với những trình bày, lập luận và viện dẫn các chứng cứ cũng như đối chiếu với
quy định của pháp luật ở trên cho thấy yêu cầu của thân chủ tôi bà Nguyễn Thị Hảo là
hoàn toàn có căn cứ và hợp pháp. Vì vậy, căn cứ theo Khoản 1 Điều 33, Khoản 1,
Điều 56, khoản 2 Điều 59, khoản 2 Điều 181 Luật hôn nhân gia đình 2014, Án lệ số
03/2016/AL, chúng tôi kính đề nghị HĐXX xem xét và quyết định:
(1) Cho bà Nguyễn Thị Hảo được ly hôn với ông Nguyễn Văn Nguyệt.
(2) Công nhận quyền nuôi dưỡng trực tiếp cháu Nguyễn Đức Anh và cháu
Nguyễn Thị Nhi cho bà Nguyễn Thị Hảo, đồng thời yêu cầu ông Nguyễn Văn Nguyệt
phải cấp dưỡng tiền nuôi con hàng hàng theo quy định của pháp luật cho bà Hảo.
(3) Công nhận quyền sở hữu của bà Nguyễn Thị Hảo đối với 1/2 diện tích đất
không có tài sản trên đất của thửa đất số số 496, tờ bản đồ số 01 tại địa chỉ xã
Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
15

Cám ơn HĐXX đã lắng nghe nội dung trình bày của chúng tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHẦN NHẬN XÉT TẠI LỚP
1. Phần nhận xét chung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2. Phần nhận xét vai diễn


2.1. Thẩm phán (Chủ tọa phiên tòa)
Họ và tên học viên: ………………………………………………………………….
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
16

.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.2. Hội thẩm nhân dân 1


Họ và tên học viên: ……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.3. Hội thẩm nhân dân 2


Họ và tên học viên: ……………………………………………………………..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
17

......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................

2.4. Kiểm sát viên


Họ và tên học viên: ……………………………………………………………...
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.5. Thư ký phiên tòa


Họ và tên học viên: ……………………………………………………………..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.6. Nguyên đơn


Họ và tên học viên: …………………………………………………………………..
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
18

......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

2.7. Luật sư bảo vệ nguyên đơn


Họ và tên học viên: ……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
2.8. Bị đơn
Họ và tên học viên: ……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
19

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................

2.9. Luật sư bảo vệ bị đơn


Họ và tên học viên: ………………………………………………………………….
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
20

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.10. Những người tham gia tố tụng khác
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
................................ ……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
................................ ……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... .
........................................................................................................................................
21

...........................................................................................................................................
................................ ……………………………………………………………………
.........................................................................................................................................

You might also like