You are on page 1of 26

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

Môn: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA


GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN DÂN SỰ

Mã hồ sơ : LS.DS 07/B4.TH4_DA1/HNGĐ – TRANH


CHẤP LY HÔN, NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN
Diễn lần :
Ngày diễn :
Giáo viên hướng dẫn :

Họ và tên :
Ngày sinh :
Số báo danh :
Lớp :

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


I. TÓM TẮT HỒ SƠ VỤ ÁN
- Ngày 26/3/1999, chị Nguyễn Thị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt đăng ký
kết hôn tại UBND xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách (nay là Thành phố Hải
Dương), tỉnh Hải Dương. Sau khi kết hôn được khoảng 02 năm, hai anh chị đã nảy
sinh nhiều mâu thuẫn, hai người sống ly thân từ năm 2014.
- Ngày 02/01/2016 chị Hảo khởi kiện xin ly hôn với anh Nguyệt ra Toà án
nhân dân Thành phố Hải Dương và được Thông báo về việc thụ lý vụ án ngày
10/01/2016.
- Về con chung, anh chị có hai cháu là Nguyễn Thị Nhi (Sinh ngày:
04/01/2000) và Nguyễn Đức Anh (Sinh ngày: 13/6/2007). Kể từ khi ly thân, cháu
Nguyễn Thị Nhi sống cùng chị Hảo và có đơn đề nghị được ở với mẹ. Cháu
Nguyễn Đức Anh sống cùng anh Nguyệt và có đơn xin ở cùng mẹ sau là đơn xin ở
cùng bố.
- Về tài sản chung: Chị Hảo xác định tài sản chung gồm có:
+ Nhà đất số thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216m 2 tại xã Thượng Đạt,
Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Tài sản gắn liền với đất bao gồm: 01 ngôi
nhà 18m2 lợp ngói, 1 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10m 2, 1 giếng khơi, 1 bể xây
gạch xi măng khoảng 1,6m3;
+ 1965m2 đất ruộng, ao khoán có địa chỉ tại Bãi Nam, khu 02 Thượng Triệt,
xã Thượng Đạt, Thành phố Hải Dương để sử dụng vào mục đích chuyển đổi cơ cấu
cây trồng. Sau, anh Nguyệt và chị Hảo làm đơn đề nghị Toà án không giải quyết về
tài sản này.
- Ý kiến của anh Nguyệt xác định:
+ Không có tài sản chung là thửa đất số 496;
+ Tài sản chung chỉ bao gồm: 01 ngôi nhà lợp ngói 18m 2, 1 gian bếp và nhà
vệ sinh khoảng 10m2, 1 giếng khơi, 1 bể xây gạch xi măng khoảng 1,6m3
- Về nợ chung: Vợ chồng anh Hảo, chị Nguyệt có nợ 30.000.000 đồng tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn. Thời điểm khởi kiện đã trả được
10.000.000 đồng và còn nợ số tiền gốc là 20.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh.
Tuy nhiên đến ngày 28/06/2016 đã thanh toán hết khoản nợ và Ngân hàng đã trả lại
Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa số 496 (Bút lục số 148 - 154)
Sau nhiều phiên hoà giải không thành, ngày 03/8/2017 Toà án nhân dân
Thành phố Hải Dương đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm theo Quyết định số:
73/2017/QĐST-DS.

II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỐ TỤNG


1. Tư cách đương sự tham gia vụ án
- Nguyên đơn: Nguyễn Thị Hảo
- Bị đơn: Nguyễn Văn Nguyệt
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Nguyễn Thị Thoa và ông Nguyễn Văn Cang
+ UBND Thành phố Hải Dương.
2. Quan hệ pháp luật tranh chấp
- Quan hệ pháp luật tranh chấp là ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản
khi ly hôn (Căn cứ khoản 1 Điều 28 BLTTDS 2015). Cụ thể:
+ Về quan hệ hôn nhân: Nguyên đơn và bị đơn đều thống nhất việc ly hôn.
+ Về con chung: Nguyên đơn yêu cầu Toà án cho nguyên đơn được nuôi 02
con chung là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh, không yêu cầu cấp dưỡng.
Bị đơn đề nghị được trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn Đức Anh còn cháu
Nguyễn Thị Nhi sẽ do nguyên đơn trực tiếp nuôi dưỡng, không ai cấp dưỡng cho
ai.
+ Về tài sản chung: Nguyên đơn yêu cầu Toà án chia đôi bằng hiện vật nhà
và đất tại thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216m 2 tại xã Thượng Đạt, Thành phố
Hải Dương, tỉnh Hỉa Dương.
Bị đơn chỉ đồng ý chia đôi phần tài sản chung trên đất và không chấp nhận
yêu cầu chia đôi thửa đất vì bị đơn cho rằng thửa đất trên là tài sản của bố, mẹ, anh
em bị đơn, không phải tài sản chung của nguyên đơn và bị đơn.
+ Về nợ chung: Nguyên đơn đồng ý chia đôi khoản nợ Ngân hàng và đã
thanh toán hoàn tất cho Ngân hàng vào ngày 28/6/2016.
3. Điều kiện khởi kiện:
Bà Nguyễn Thị Hảo có quyền khởi kiện vụ án theo quy định tại Điều 16;
Điều 19 Luật Dân sự 2015; Điều 69, Điều 186 Bộ luật Tố tụng Dân sự 201

4. Thời hiệu khởi kiện:


Vụ án này thuộc trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện theo quy
định tại Điều 155 BLDS 2015.

5. Thẩm quyền của Toà án


- Thẩm quyền chung: Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân
sự 2015 thì tranh chấp về ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn sẽ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.
- Thẩm quyền theo cấp: Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35 thì tranh chấp về ly
hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Toà án nhân dân cấp huyện.
- Thẩm quyền theo lãnh thổ: Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015
thì Thẩm quyền giải quyết vụ án được xác định theo nơi cư trú của bị đơn.
=> Toà án nhân dân Thành phố Hải Dương có thẩm quyền giải quyết vụ án.
6. Văn bản pháp luật áp dụng
- Bộ Luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn
- Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
- Luật hôn nhân gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn
7. Tóm tắt yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tại đơn khởi kiện ngày 02/01/2016, Nguyên đơn yêu cầu Toà án nhân dân
Thành phố Hải Dương giải quyết các vấn đề sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu tòa án giải quyết cho nguyên đơn được ly
hôn với ông Nguyễn Văn Nguyệt.
- Về nuôi con chung: Yêu cầu tòa án cho nguyên đơn được nuôi 02 con chung
là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh, không yêu cầu cấp dưỡng.
- Về tài sản chung: Yêu cầu tòa án chia đôi bằng hiện vật nhà và đất tại thửa
496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương.

III. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TOÀ ĐỂ BẢO VỆ NGUYÊN ĐƠN


1. Hỏi bị đơn – anh Nguyễn Văn Nguyệt
- Anh và chị Nguyễn Thị Hảo kết hôn năm nào? Sau khi kết hôn, anh
Nguyệt và chị Hảo ở tại đâu?
- Anh cho biết anh và chị Hảo sống chung với nhau trên thửa đất 496 từ khi
nào? Từ lúc anh chị sống chung với nhau trên thửa đất 496 thì ai là người trực tiếp
quản lý, sử dụng thửa đất? Có ai khiếu nại hay tranh chấp gì không?
- Anh hãy cho biết, ai là người đóng tiền thuế sử dụng đất hàng năm đối với
thửa đất nêu trên?
- Anh cho rằng UBND Thành phố hải Dương cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho ông và chị Hảo là sai. Vậy tại sao thời điểm được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ông không khiếu nại hay yêu cầu cấp lại?
- Khi được cấp Giấy chứng nhận mang tên anh và chị Hảo có ai khiếu nại gì
không? Có ai tranh chấp gì không?
- Trong thời kỳ hôn nhân, anh có thường xuyên chơi bài và uống rượu hay
không?
- Trong thời kỳ hôn nhân, anh có từng có hành vi đánh đập, chửi bới chị Hảo
không?
- Anh cho biết công việc hàng ngày của anh là gì? mức thu nhập hàng tháng
từ công việc của anh là bao nhiêu? Có chứng cứ nào thể hiện hay không?
- Trong thời gian anh đi làm thì ai là người chăm sóc cho cháu Đức Anh?
- Trước đây anh có nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng cháu Đức Anh,
hiện nay anh có muốn thay đổi nguyện vọng hay không?
- Anh cho biết mức nuôi dưỡng cháu Đức Anh hàng tháng, hiện cụ thể là bao
nhiêu? Mức thu nhập hiện nay của anh có đảm bảo việc nuôi dưỡng cháu hay
không?
- Theo lời khai của chị Hảo và cháu Đức Anh thì ông không cho cháu Đức
Anh gặp mẹ, điều này có đúng không?
2. Hỏi Nguyên đơn (chị Nguyễn Thị Hảo)
- Chị Hảo cho biết, tại sao chị muốn ly hôn với anh Nguyệt?
- Chị cho biết hiện tại chị đang làm công việc gì? ở đâu? mức thu nhập là bao
nhiêu?
- Kể từ khi ly thân, chị sống ở đâu? Chị ở cùng với ai?
- Từ lúc anh chị ly thân tới nay, chị có được gặp cháu Đức Anh không? Bao
nhiêu lần?
- Chị Nguyệt cho biết, trong thời kỳ hôn nhân, ông Nguyệt có cùng chị chăm
sóc con cái hay không?
- Anh Nguyệt có đánh đập con cái không?
- Từ khi ly thân, anh Nguyệt có cho chị gặp cháu Đức Anh không? Những lần
chị gặp cháu Đức Anh thì anh Nguyệt có biết hay không?
- Hiện tại ngoài con cái, chị có phải chăm sóc hay chu cấp cho ai không?
- Chị hãy cho biết, chị có những đóng góp gì trong việc cải tạo mảnh đất trũng
và xây nhà tại thửa 496 không?
- Kể từ khi anh chị được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thửa 496
thì có ai khiếu nại hay tranh chấp gì với anh chị không?
- Trong quá trình ở tại thửa đất 496 thì anh chị đã cùng nhau tôn tạo và xây
dựng những gì? Có ai ý kiến gì không?

3. Hỏi người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan - bà Nguyễn Thị Thoa
- Bà có biết việc anh Nguyệt và chị Hảo được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đối với thửa 496 hay không?
- Việc vợ chồng chị Nguyệt - Hảo xây nhà trên đất sô 496 bà có ý kiến gì
không?
- Từ lúc vợ chồng anh chị Nguyệt - Hảo được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trước khi ly thân, bà có ý kiến gì không?
- Từ năm 1999 đến nay, bà có thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với thửa đất
này hay không?
- Tại sao thời điểm anh Nguyệt và chị Hảo được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, bà không có ý kiến gì mà đến hôm nay bà lại phản đối?

IV. LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO NGUYÊN ĐƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Bản luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn - Nguyễn Thị
Hảo trong vụ án “tranh chấp ly hôn, nuôi con, chia tài sản”
- Kính thưa Hội đồng xét xử;
- Thưa vị đại diện Viện kiểm sát nhân dân;
- Thưa vị Luật sư đồng nghiệp cùng mọi người có mặt tại phiên toà hôm nay.
Tôi là luật sư …., đến từ văn phòng luật sư ABC, thuộc Đoàn Luật Sư
Thành phố Hồ Chí Minh. Với sự yêu cầu của nguyên đơn và sự đồng ý của Quý
Tòa, tôi có mặt tại phiên toà hôm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của nguyên đơn là chị Nguyễn Thị Hảo trong vụ án “Ly hôn, nuôi con và
chia tài sản” với bị đơn là anh Nguyễn Văn Nguyệt. Vụ án hiện do tòa án nhân
dân (TAND) thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương thụ lý, giải quyết theo thủ tục
sơ thẩm. Qua các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án và lời khai của các đương sự
ngày hôm nay, tôi xin trình bày quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho
nguyên đơn như sau:
Thứ nhất, về yêu cầu ly hôn của bà Nguyễn Thị Hảo và ông Nguyễn Văn
Nguyệt là hoàn toàn hợp pháp và có căn cứ pháp luật, cụ thể:
- Trên cơ sở hôn nhân hợp pháp giữa anh Nguyễn Văn Nguyệt và chị
Nguyễn Thị Hảo, cụ thể anh, chị có đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân (UBND)
xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách (nay là thành phố Hải Dương), tỉnh Hải Dương
vào ngày 26 tháng 3 năm 1999. Việc kết hôn giữa vợ chồng chị Hảo là hoàn toàn
tự nguyện, không hề có sự bị ép buộc.
- Tình trạng vợ chồng của ông Nguyệt và bà Hảo trở nên trầm trọng sau khi
kết hôn. Sau khi kết hôn, ông Nguyệt và bà Hảo sống chung hạnh phúc được 02
năm thì phát sinh nhiều mâu thuẫn cho đến năm 2014. Nguyên nhân là do tính tình
bà Hảo không hoà hợp, ông Nguyệt không lo làm ăn, hay đi chơi rồi về đánh đập,
chửi bới vợ con. Việc này thể hiện qua các lời khai của bà Hảo, cán bộ Tư pháp xã
Thượng Đạt trong biên bản xác minh ngày 09/3/2016.
- Đời sống chung vợ chồng không thể kéo dài: Khi tình trạng của ông
Nguyệt và bà Hảo đã phát sinh trầm trọng trong một khoảng thời gian dài, ông
Nguyệt không những không sửa đổi lỗi lầm của mình mà còn chứng nào tật nấy.
Chính vì vậy ông Nguyệt và bà Hảo đã quyết định sống ly thân từ năm 2014 tới
nay. Việc ông Nguyệt và bà Hảo sống ly thân với nhau cũng được chính ông
Nguyệt, bà Hảo và những người có liên quan thừa nhận trong các bản tự khai, biên
bản lấy lời khai.
- Mục đích hôn nhân không đạt được: Theo lời khai của các em ông Nguyệt
thì bà Hảo là người phụ nữ hiền lành, chịu thương chịu khó, chăm chỉ làm ăn, vun
vén hạnh phúc gia đình. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân không thể hạnh phúc nếu
chỉ có sự vun vén từ một phía. Ngược lại, ông Nguyệt thường xuyên ăn chơi, rượu
chè, không lo làm ăn lại còn hay đánh vợ đánh con làm cho bà Hảo không thể chịu
đựng được nữa nên dẫn đến ly thân. Đồng thời do nhận thấy hôn nhân không cải
thiện được nên chị Hảo đã cùng với cháu Nhi dọn về sống với mẹ ruột, anh Nguyệt
hiện đang sống với cháu Đức Anh trong nhà chung của hai vợ chồng.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình số
52/2014/QH13 “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không
thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi
bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm
cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích của hôn nhân không đạt được.”
Từ những phân tích trên cho thấy cả hai đã không còn quan tâm đến cuộc
sống của nhau cũng như không còn tình cảm dành cho nhau. Nhận thấy mâu thuẫn
trong đời sống vợ chồng trầm trọng, tình trạng hôn nhân không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu ly hôn của chị Hảo là có căn cứ. Do đó,
tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận cho bà Nguyễn Thị Hảo được
ly hôn với ông Nguyễn Văn Nguyệt.

Thứ hai, về yêu cầu nuôi con của bà Nguyễn Thị Hảo:
Bà Hảo và ông Nguyệt có hai con chung là cháu Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn
Đức Anh. Khi ly hôn bà Hảo yêu cầu được nuôi hai cháu mà không yêu cầu ông
Nguyệt thực hiện cấp dưỡng. Cả hai cháu đã trên 07 tuổi cho nên căn cứ vào khoản
2 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014, phải xem xét nguyện vọng của các cháu là
muốn ở với bố hay mẹ sau khi ly hôn. Cụ thể,
- Đối với cháu Nguyễn Thị Nhi, trong quá trình giải quyết vụ án, anh Nguyệt
và chị Hảo đã thoả thuận được về việc chị Hảo sẽ tiếp tục nuôi dưỡng cháu Nhi,
thể hiện qua các bút lục 115 - 118, 138 – 142; 175 – 177. Ngoài ra, tại Đơn đề nghị
ngày 20/01/2016 của cháu Nhi (Bút lục số 30) gửi cho Quý Toà, cháu Nhi có
nguyện vọng được ở với mẹ.
- Đối với cháu Nguyễn Đức Anh: Căn cứ vào Đơn đề nghị ngày 22/01/2016
của cháu Đức Anh (Bút lục số 31) và Biên bản lấy lời khai cháu Đứa Anh vào ngày
05/7/2016 (Bút lục số 166) gửi cho Quý Tòa, cháu Đức Anh đều có nguyện vọng
được ở với mẹ sau khi bố mẹ ly hôn. Cháu Đức Anh (10 tuổi) hiện đang học tiểu
học, đang trong tuổi ăn, tuổi lớn và dần định hình nhân cách nên cần có sự quan
tâm chăm sóc của gia đình, đặc biệt là bàn tay quan tâm của người mẹ. Hiện nay
cháu chỉ đang ở với ông Nguyệt, người cha hằng ngày vẫn phải lao động sáng tối
để kiếm thu nhập nên không thể chăm sóc chu đáo cho cháu Đức Anh. Cháu Đức
Anh đã có đơn yêu cầu được ở với mẹ như nêu trên. Dù mong muốn của cháu Đức
Anh là được ở với mẹ, nhưng anh Nguyệt vẫn cố tình gây cản trở, có tác động, ép
buộc cháu Đức Anh viết một lá đơn khác, với nội dung đề nghị cho cháu Đức Anh
được ở với cha, đề ngày 25/01/2016 và nộp cho Quý Tòa ngày 26/01/2016. Thử
hỏi rằng, nếu phải chung sống với cha một cách ép buộc và áp đặt như vậy, cháu
Đức Anh liệu có được thoải mái và hạnh phúc hay không? Ngoài ra, qua lời khai
của cháu Đức Anh, của bà Hảo (Bút lục 61) và cán bộ Tư pháp xã Thượng Đạt
(Bút lục 73), ông Nguyệt không cho cháu Đức Anh và bà Hảo gặp nhau. Nên hai
mẹ con phải lén lút gặp nhau, nếu ông Nguyệt biết thì sẽ đánh đập, hành hạ cháu.
Như vậy, trên quan điểm tôn trọng sự lựa chọn và quyết định của cháu Đức Anh và
quan hệ tình cảm gia đình, tôi nhận thấy rằng việc giao cháu Đức Anh cho thân chủ
tôi chăm sóc là hoàn toàn có căn cứ
- Trên thực tế, nguyên đơn hiện là công nhân đang làm việc tại công ty Trấn
An, mức thu nhập ổn định hàng tháng là 5-6 triệu đồng/tháng. Nguyên đơn hiện
đang ở với mẹ, tức bà ngoại của các cháu, bà có thế hỗ trợ chăm sóc và đưa đón
các cháu đến trường trong lúc thân chủ tôi phải đi làm việc, cháu Nhi cũng có thể
chăm sóc cháu Đức Anh tốt hơn. Bà ngoại của các cháu hiện sức khỏe hoàn toàn
tốt, vẫn còn minh mẫn, thực hiện các công việc nhà cửa hàng ngày mà không gặp
khó khăn gì. Ngoài ra, chị Hảo không cần phải hỗ trợ gì cho mẹ mình mà toàn bộ
thu nhập kiếm được sẽ dùng để chăm sóc cho các con và còn nhận được sự hỗ trợ
kinh tế từ gia đình của chị Hảo. Để thân chủ tôi nhận nuôi cả hai cháu là hoàn toàn
hợp lý hợp tình, chị em không bị chia cắt, các cháu luôn có bà ngoại chăm sóc bên
cạnh. Ngoài ra, thân chủ tôi vẫn sẽ để các cháu gặp cha chứ không có chuyện ngăn
cản thân chủ tôi gặp cháu Đức Anh như anh Nguyệt đã làm trong thời gian qua.
Chính vì lẽ trên, tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu được
nuôi cả hai con của bà Nguyễn Thị Hảo để phù hợp với nguyện vọng cũng như vì
lợi ích của hai cháu.

Thứ ba, về yêu cầu phân chia tài sản chung của hai vợ chồng:
Tôi xác định rằng những tài sản tôi liệt kê dưới đây là tài sản chung của vợ
chồng anh Nguyệt và chị Hảo:
- Thứ nhất, liên quan đến thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2
tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, trên đất có một căn nhà
cấp 4 và công trình phụ. Đất hiện tại đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất mang tên anh Nguyệt và chị Hảo.;
- Thứ hai, tài sản trên đất và thửa đất mà anh Nguyệt, chị Hảo đã ký hợp
đồng thầu khoán với UBND xã Thượng Đạt, có diện tích 1.962 m2 theo hợp đồng
khoán đất công điền chuyển đổi ngày 01/01/2013. Thời hạn của Hợp đồng là đến
hết ngày 31/12/2016.
Những tài sản chung nêu trên phải được chia đôi vì những lý do sau:
- Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất được cấp cho nguyên đơn và bị
đơn là hợp pháp và có căn cứ, cụ thể:
- Theo quy định tại Điều 135 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004,
có hiệu lực từ ngày 16/11/2004, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp Đơn xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã nơi có đất kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng
đất luật định. UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố công khai danh sách cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và gửi hồ sơ đến
UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án và phần xét hỏi các đương sự tại
phiên tòa hôm nay cho thấy rằng vào năm 1999, nguyên đơn cùng chồng bắt đầu
trực tiếp sinh sống và sử dụng thửa đất số 496 được tặng cho hai vợ chồng từ gia
đình chồng của nguyên đơn. Theo xác minh của UBND xã Thượng Đạt thì ngày
21/7/2001, xã tổ chức lập biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất và đã có sơ đồ
ký giáp ranh mảnh đất này của gia đình anh Nguyệt, chị Hảo. Ngày 25/10/ 2001,
các hộ dân, trong đó có hộ anh Nguyệt, chị Hảo đã có đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (dù sau đó đã bị lạc mất). Ngày 01/11/2001, UBND huyện
Nam Sách ra quyết định số 563/2002/QĐ-UB về việc giao đất cho 30 hộ dân và
niêm yết công khai tại UBND xã Thượng Đạt. Vào ngày 31/12/2005, gia đình
nguyên đơn đã được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất.
Như vậy, việc hợp pháp hóa quyền sử dụng đất được diễn ra đồng loạt cho
cả 30 hộ dân và công khai, minh bạch. Do đó, chắc chắn rằng gia đình của anh
Nguyệt cũng đã biết đến việc triển khai cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
này. Bà Thoa và ông Cang là chủ đất nhưng không đi kê khai do đó anh Nguyệt
đang ở trên đất và là người đi kê khai làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. Việc anh
Nguyệt nói không hề đi kê khai nhưng lại được UBND cấp giấy chứng nhận là
không hợp lý, bởi nếu không có đơn yêu cầu, không có căn cứ thì UBND biết cấp
giấy chứng nhận cho ai, và cũng không biết thông tin trên giấy là gì. Do đó, để có
đầy đủ thông tin trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất này, anh Nguyệt đã
đề nghị với UBND về việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất.
Đồng thời, thửa đất 496 là do bố mẹ bị đơn (Bà Thoa, ông Cang) tặng cho
vợ chồng anh Nguyệt, chị Hảo, bởi vì:
Qua các chứng cứ trong hồ sơ vụ án và việc xét hỏi đương sự tại phiên tòa, tôi
nhận thấy việc bà Thoa, ông Cang giao đất cho vợ chồng anh Nguyệt, chị Hảo vào
năm 1999 thực chất là tặng cho chung cho cả 02 vợ chồng thân chủ tôi. Bởi lẽ, sau
khi nhận mảnh đất từ năm 1999, thì vợ chồng thân chủ tôi đã cùng nhau cải tạo
vùng đất trũng bằng việc xây nhà vào năm 1999, phun cát vào thửa đất vào năm
2002, đắp thêm nền vào năm 2004 và xây dựng các công trình phụ cũng như trồng
trọt quanh nhà. Bà Thoa, ông Cang và các anh em trong gia đình anh Nguyệt đều
biết việc xây dựng trên của vợ chồng thân chủ tôi, nhưng cũng không ai có ý kiến
phản đối.
Vợ chồng thân chủ tôi đã quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất trong 16 năm
liên tục nhưng bà Thoa, ông Cang và các anh em trong gia đình anh Nguyệt đều
mặc nhiên đồng ý việc này và không có tranh chấp, khiếu kiện gì về việc sử dụng,
quản lý đất của thân chủ tôi.
Từ khi được cấp giấy chứng nhận vào năm 2005 cho đến khi có việc ly hôn
của anh Nguyệt và thân chủ tôi, gia đình bà Thoa cũng không ai có khiếu nại gì về
việc cấp đất, xây nhà này. Điều đó thể hiện ý chí của gia đình bà Thoa là đã cho
anh Nguyệt và chị Hảo phần đất tại thửa đất 496. Do đó, việc bà Thoa và anh
Nguyệt khai rằng anh Nguyệt không hề đăng ký kê khai giấy tờ đất mà lại được
UBND cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và bà Thoa không biết gì về
giấy chứng nhận này là không có cơ sở để chấp nhận. Hơn nữa, việc bố mẹ tặng
cho đất cho con cái sau khi kết hôn là phổ biến trong xã hội Việt Nam và phù hợp
với đạo đức xã hội, phong tục, tập quán địa phương đã có từ lâu.
Việc yêu cầu hủy Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất của bị đơn là
không có căn cứ, cụ thể:
Theo quy định tại điểm d, khoản 2 và khoản 3 điều 106 Luật Đất Đai 2013
và điểm c, khoản 4, điều 87 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, quy định chi tiết
một số điều của Luật Đất Đai, có hiệu lực từ ngày 01/ 7/2014, Nhà nước thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng
thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không
đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng
đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. Việc thu hồi
sẽ cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện sau khi đã có kết luận
của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về giải quyết tranh chấp đất đai. Đồng thời, người sử dụng đất gửi kiến nghị,
phát hiện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận để xem xét,
giải quyết.
Theo nội dung Công văn ngày 10/6/2016 của Phòng Tài nguyên và Môi
trường TP. Hải Dương gửi cho Quý Tòa (bút lục số số 133); Biên bản hòa giải
ngày 17/6/2016 (bút lục số 138 – 142) và ý kiến của đại diện UBND TP. Hải
Dương tại phiên tòa, UBND TP. Hải Dương, qua xem xét hồ sơ, đã khẳng định
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ anh Nguyệt, chị Hảo là đúng
theo quy định của pháp luật và không chấp nhận yêu cầu hủy giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nêu trên của anh Nguyệt. Đối chiếu với các lý do nêu trên, kết
luận giải quyết vụ việc của UBND TP. Hải Dương là có căn cứ và hợp pháp, phù
hợp với sự thật khách quan của vụ án.
Yêu cầu về việc hủy GCNQSDĐ của bị đơn không phù hợp với trình tự
phản tố theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự: Theo quy định tại Điều 200,
Bộ luật Tố tụng dân sự bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn
và yêu cầu phản tố này phải được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự như thủ tục khởi kiện của nguyên đơn theo quy định tại Điều 202. Theo hồ sơ
vụ án, bị đơn đưa ra ý kiến về việc hủy GCNQSDĐ lần đầu tiên tại Biên bản lấy
lời khai ngày 23/02/2016 và từ đó đến khi vụ án đưa ra xét xử, bị đơn không hề
đưa ra bất kỳ một đơn yêu cầu phản tố nào về việc hủy GCNQSDĐ gửi đến Toàn
án. Do vậy yêu cầu trên không đảm bảo về mặt tố tụng đối với một yêu cầu phản
tố, kính đề nghị HĐXX không xem xét giải quyết yêu cầu hủy GCNQSDĐ của bị
đơn trong vụ án này.
Căn cứ vào án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân
dân tối cao thông qua ngày 06/4/2016 và được công bố theo Quyết định 220/QĐ-
CA ngày 06/4/2016 thì “Trường hợp cha mẹ đã cho vợ chồng người con một diện
tích đất và vợ chồng người con đã xây dựng nhà kiên cố trên diện tích đất đó để
làm nơi ở, khi vợ chồng người con xây dựng nhà thì cha mẹ và những người khác
trong gia đình không có ý kiến phản đối gì, vợ chồng người con đã sử dụng nhà,
đất liên tục, công khai, ổn định và đã tiến hành việc kê khai đất, được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải xác định vợ chồng người con đã được tặng
cho quyền sử dụng đất”. Từ những căn cứ nêu trên có thể khẳng định thửa đất 496
đã được bố mẹ ông Nguyệt tặng cho hai vợ chồng. Căn cứ Điều 33 Luật hôn nhân
gia đình năm 2014 thì đây là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
Do đó, tôi kính đề nghị Quý Tòa xem xét công nhận thửa đất số 496 nói trên
là tài sản chung của vợ chồng thân chủ tôi và phân chia tài sản chung sau khi ly
hôn theo đúng quy định của pháp luật và cần phải căn cứ vào nhu cầu về chỗ ở để
chia hiện vật cho các bên nhằm đảm bảo quyền lợi cho thân chủ tôi.
Về mảnh đất thuê khoán, thời gian thuê đã hết từ cuối năm 2016 nên thân
chủ tôi không có yêu cầu gì đối với mảnh đất này.

ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ


Từ những căn cứ nêu trên tôi đề nghị Hội Đồng Xét Xử xem xét chấp nhận
toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
- Về quan hệ hôn nhân: Cho chị Hảo được ly hôn với anh Nguyễn Văn
Nguyệt.
- Về con chung: Cho chị Hảo được nuôi 02 con chung là cháu Nhi và cháu
Đức Anh, chị Hảo không yêu cầu anh Nguyệt cấp dưỡng.
- Về tài sản chung: Chia đôi tài sản chung của chị Hảo và anh Nguyệt là nhà
và đất tại thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Trên đây là toàn bộ những ý kiến và quan điểm của tôi nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là chị Nguyễn Thị Hảo. Kính mong Hội đồng
xét xử xem xét chấp nhận. Tôi tin tưởng rằng Hội đồng xét xử sẽ có cách nhìn
nhận khách quan, phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích cho
bên yếu thế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội Đồng Xét Xử đã lắng nghe.

V.PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN


1. Nhận xét chung về phiên toà
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

2. Thư ký phiên toà –


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

3. Chủ Toạ phiên Toà –


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4. Hội thẩm nhân dân 1 –


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Hội thẩm nhân dân 2 –
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

6. Kiểm sát viên –


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

7. Nguyên đơn –
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

8. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích cho Nguyên đơn


8.1 Luật sư bảo vệ nguyên đơn 01 –
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

8.2. Luật sư bảo vệ nguyên đơn 02 –


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Bị đơn –
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn
10.1. Luật sư bảo vệ bị đơn 01
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10.2. Luật sư bảo vệ bị đơn 02
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan – ……. (đóng vai: Nguyễn Thị
Thoa)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

You might also like