You are on page 1of 23

Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

Khoa cơ bản 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


BỘ MÔN MÁC-LÊNIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGÂN HÀNG CÂU HỎI


MÔN “Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin(I)”

Thời gian thi: 90 phút


Dùng cho hệ đào tạo theo tín chỉ
Đề thi không được phép sử dụng tài liệu

IT
PHẦN A ( mỗi câu 5 điểm )
1. Chủ nghĩa Mác-Lênin là gì ? Phân tích quan điểm của triết học duy vật biện chứng
về vấn đề cơ bản của triết học.

PT
2. Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin ? Ý nghĩa phương pháp luận.
3. Phân tích quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất
của ý thức.
4. Phân tích quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ và bản chất
của ý thức.Ý nghĩa phương pháp luận.
êu
5. Phép biện chứng là gì ? Hãy phân tích những đặc trưng và nội dung cơ bản của phép
biện chứng duy vật.
6. Phân tích quan điểm của Phép biện chứng duy vật về nội dung cơ bản và ý nghĩa
iY

phương pháp luận của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.


7. Phân tích quan điểm của Phép biện chứng duy vật về nội dung cơ bản và ý nghĩa
phương pháp luận của nguyên lý về sự phát triển.
8. Phân tích nội dung cặp phạm trù cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương pháp luận?
9. Phân tích nội dung cặp phạm trù nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương pháp luận?

10. Phân tích nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa phương pháp
luận?
11. Phân tích nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận?
12. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa
phương pháp luận?
13. Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận?
14. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về Thực tiễn và vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức.
15. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận thức và con đường
biện chứng của sự nhận thức chân lý.

HUY PTIT 1
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

PHẦN B ( Mỗi câu 5 điểm )


1. Phân tích vai trò của sản xuất vật chất và phương pháp sản xuất đối với sự phát triển
xã hội.
2. Phân tích vai trò của lực lượng sản xuất. Ý nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp
đổi mới ở nước ta hiện nay.
3. Hãy làm rõ nội dung trình độ của lực lượng sản xuất. Thế nào là phù hợp và không
phù hợp của quan hệ sản xuất đối với trình độ của lực lượng sản xuất. Liên hệ thực
tiễn Việt Nam.
4. Phân tích các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất. Yếu tố nào là quan trọng nhất,
quyết định nhất? tại sao ?

IT
5. Phân tích các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất. Yếu tố nào là quan trọng nhất, quyết
định nhất ? tại sao ?
6. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Ý
nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay ?

PT
7. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Ý nghĩa
phương pháp luận?
8. Phân tích tính kế thừa trong ý thức xã hội. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam trong
giai đoạn đổi mới hiện nay.
9. Phân tích vai trò của hình thái ý thức văn hóa trong ý thức xã hội. Liên hệ với việc
xây dựng trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam.
êu
10. Phân tích vai trò của hình thái ý thức đạo đức trong ý thức xã hội. Liên hệ với việc
xây dựng ý thức đạo đức trong sinh viên.
11. Phân tích vai trò của hình thái ý thức phương pháp luận trong ý thức xã hội. Liên hệ
với thực tiễn ở Việt Nam.
iY

12. Vì sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình lích sử tự nhiên ?
Ý nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay.
13. Phân tích quan niệm của triết học Mác-Lenin về đấu tranh giai cấp và vai trò của đấu
tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp.
14. Phân tích quan niệm của Triết học Mác xít về bản chất con người. Ý nghĩa phương
pháp luận trong sự nghiệp xây dựng con người mới ở Việt Nam hiện nay.

15. Phân tích quan niệm của triết học Mác-xít về vai trò của quần chúng nhân dân trong
lịch sử
16. Đề thi D16(Trang 21)
17. Đề thi D15(Trang 22)
18. Đề thi D14(Trang 23)

HUY PTIT 2
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

PHẦN A ( mỗi câu 5 điểm )


1. Chủ nghĩa Mác-Lênin là gì ? Phân tích quan điểm của triết học duy vật biện
chứng về vấn đề cơ bản của triết học.
a, Khái niệm “Chủ nghĩa Mác – Lênin” :Chủ nghĩa Mác - Lênin là:
 Là hệ thống quan điểm KH củaMác-Ănghen và sự phát triển của Lênin
 Hình thành và phát triển trên cơ sở kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại và tổng
kết thực tiễn
 Là Thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức KH và thực tiễn CM
 Là khoa học về sự nghiệp giải phóng G/C VS, giải phóng nhân dân lao động  giải

IT
phóng con người

b,Vấn đề cơ bản của Triết học:

Theo Awngghen, vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề về mối quan hệ của tư duy với tồn tại, của ý

PT
thức đối với vật chất. Việc giải quyết các vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở và điểm xuất phát để
giải quyết các vấn đề khác của triết học.

-Vấn đề cơ bản của triết học gồm hai mặt:


+Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi:giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào ? Có hai cách trả lời khác nhau dẫn đến hình thành hai khuynh hướng triết học
êu
đối lập nhau:
*Những quan điểm triết học cho vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai hợp thành chủ nghĩa
duy vật. Trong lịch sử tư tưởng triết học có ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật: 1 là chủ
nghĩa duy vật chất phát, ngây thơ thời cổ đại. 2 là chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình thế kỉ
17,18. Ba là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
iY

*Ngược lại những quan điểm triết học cho ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai, họp thành
chủ nghĩa duy tâm. Chủ nghĩa duy tâm lại được thể hiện qua hai trào lưu chính: chủ nghĩa duy tâm
khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
+Mặt thứ hai trả lời câu hỏi: con người có khả năng nhận thức được thế giới hay ko ?
*Các nhà triết học duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức thế giới. Nhưng do mặt thứ
nhất quy định nên sự nhận thức đó là sự phản ánh thế giới vật chất vào óc con người.

*Một số nhà triết học duy tâm cũng thừa nhận con người có khả năng nhận thức thế giới nhưng sự
nhận thức đó là sự tự nhận thức của tinh thần, tư duy.
*Một số nhà triết học duy tâm khác như Hium, Canto lại phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của
con người. Đây là những người theo "bất khả tri luận" (Thuyết ko thể biết).

Hoặc có thể học tóm tắt theo sơ đồ bên dưới rồi tự chém ra ===>

HUY PTIT 3
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

IT
PT
êu
2. Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin ? Ý nghĩa phương pháp luận.

Vật chất là một phạm trù triết học 


KHÁC với quan niệm về vật chất của các khoa học cụ thể,
KHÁC với quan niệm triết học trực quan, phiến diện về vật chất
iY

Phân tích nội Vật chất có thuộc tính là: Tồn tại khách quan, tức tồn tại ngoài ý
dung định nghĩa thức con người, dù con người có nhận thức hay không

Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay
trực tiếp tác động lên giác quan, Cảm giác ( Ý thức) chỉ là kết

quả tác động của vật chất lên giác quan con người  vật chất
có thuộc tính là có khả năng nhận thức được

Giải đáp một cách khoa học, duy vật vấn đề cơ bản của triết học
 khẳng định TGQ DVBC

Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học
tự nhiên

Ý nghĩa phương pháp luận Hiểu đúng về vật chất XH là dạng vật chất không tồn tại dưới
dạng vật thể

Chống lại CNDT ( cả CQ & KQ)  góp phần củng cố TGQ duy vật
biện chứng.

Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ

HUY PTIT 4
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

3. Phân tích quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất
của ý thức.
 a, Nguồn gốc của ý thức:
-Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
+Ý thức là kết quả phản ánh thế giới khách quan của bộ não con người.
+ Phản ánh là thuộc tính phổ biến trong mọi dạng vật chất. Là sự
tái tạo những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở một hệ thống
vật chất khác trong quá trình tác động qua lại giữa chúng
+Các trình độ phản ánh:
1.Phản ánh lý hóa: Là hình thức phản ánh đơn giản nhất, đặc trưng cho giới
tự nhiên vô sinh. Hình thức phản ánh này có tính chất thụ động, chưa có định hướng

IT
sự lựa chọn.
2.Phản ánh sinh học:Ý thức,tâm lí,phản xạ,cảm ứng,kích thích,....
-Nguồn gốc xã hội của ý thức: ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ
có lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội  chính lao động và ngôn ngữ là nguồn gốc xã

PT
hội của ý thức và không tách rời nguồn gốc tự nhiên
Vậy, nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là
lao động
Sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ - hai sức kích thích chủ yếu ảnh
hưởng đến bộ óc của con vượn  óc vượn trở thành bộ óc người và tâm lý động vật trở
êu
thành ý thức
iY

HUY PTIT 5
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

4. Phân tích quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ và bản
chất của ý thức.Ý nghĩa phương pháp luận.
I.Phân tích Mối quan hệ và bản chất của ý thức.
a. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; VC là nguồn gốc của YT
Ý thức chỉ có ở con người – kết quả của quá trình phát triển lâu dài và là sản phẩm của
thế giới vật chất. Điều này đã được khoa học chứng minh  càng khẳng định vật chất
có trước, ý thức có sau
Các yếu tố tạo thành ý thức như: bộ óc người;thế giới khách quan; lao động, ngôn ngữ
đều, hoặc là chính bản thân thế giới vật chất, hoặc là những dạng tồn tại của vật chất

IT
Từ những yếu tố trên có thể khẳng định: Vật chất là nguồn gốc của ý thức
b. Vai trò của ý thức đối với vật chất

PT
Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người:
Nói đến vai trò của ý thức là nói đến vai trò của con người trong hoạt động vật chất  ý thức
không phải trực tiếp tạo ra hay thay đổi thế giới vạt chất mà nó trang bị tri thức  con người
xác định mục tiêu, phương hướng, kế hoạch, phương pháp, biện pháp, công cụ, phương tiện …
để thực hiện mục tiêu
Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn ra theo hai hướng: tích cực và tiêu cực
êu
Nếu nhận thức đúng, có tri thức khoa học, có tình cảm, nghị lực có ý chí ==> Hành động của
con người phù hợp với các quy luật khách quan  có năng lực vượt qua khó khăn để
cải tạo thế giới
Nếu phản ánh không đúng hiện thực KQ, bản chất, quy luật khách quan ==> Hành động sẽ đi
iY

ngược quy luật KQ  sẽ có tác dụng tiêu cực đối với hoạt động thực tiễn, đối với hiện
thực khách quan
II.Ý nghĩa phương pháp luận
c. Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ vật chất – ý thức

* Tôn trọng khách quan; nhận thức và hành động theo các quy luật khách quan, chống chủ
quan duy ý chí
* Đồng thời biết phát huy tinh năng động sáng tạo chủ quan.
* Tính thống nhất biện chứng giữa tôn trọng khách quan và phát huy năng động chủ quan trong
hoạt động thực tiễn

5. Phép biện chứng là gì ? Hãy phân tích những đặc trưng và nội dung cơ bản của
phép biện chứng duy vật.
Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ
thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương
pháp luận của nhận thức và thực tiễn  PBC thuộc về biện chứng chủ quan

HUY PTIT 6
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

Là sự khác biệt căn bản với PBC Duy


Được xác lập trên nền tảng của TGQ tâm của Hêghen, và khác biệt về trình
duy vật khoa học độ phát triển so với PBC cổ đại

Đặc trưng
Cơ bản
Có sự thống nhất giữa nội dung TGQ Trên cơ sở những nguyên lý,
(DVBC) và PPL (BCDV  nó không quy luật  cung cấp những nguyên tắc,
chỉ giải thích TG mà còn cải tạo TG Phương pháp luận chung nhất trong nhận
thức và cải tạo TG

Do đó: Tạo nên tính khoa học và cách mạng.Là TGQ và PPL chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các
lĩnh vực

IT
PT
êu
iY

6. Phân tích quan điểm của Phép biện chứng duy vật về nội dung cơ bản và ý nghĩa
phương pháp luận của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
a,Phân tích nội dung:
-Quan điểm siêu hình: -Sự vật , hiện tượng tồn tại biệt lập,tách rời nhau,cái này tồn tại bên cạnh cái
kia.Không có sự phụ thuộc,không ràng buộc và quy định lẫn nhau.
-Nếu có thì chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên, không có khả năng chuyển hoá
lẫn nhau.
 Cái quyết định mối liên hệ,sự chuyển hoá là một lực lượng siêu tự nhiên
-Quan điểm biện chứng: -Các sự vật hiện tượng,các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập,vừa quy
định,tác động qua lại chuyển hoá lẫn nhau.

HUY PTIT 7
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
 Tính THỐNG NHẤT vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
-Tính chất của mối liên hệ:
+Tính khách quan: Các mối liên hệ là vốn có của mọi sự vật, hiện tượng;không phụ thuộc vào ý
thức của con người

+Tính phổ biến: Bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện
tượng khác ngay cả trong cùng một sự vật, hiện tượng

+Tính đa dạng phong phú: Sự vật khác nhau, hiện tượng khác nhau, không gian khác nhau, thời
gian khác nhau thì các mối liên hệ biểu hiện khác nhau

Các mối liên hệ này có vị trí , vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và vận động của sự vật , hiện
tượng

IT
PT
êu
iY

HUY PTIT 8
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
b,Ý nghĩa phương pháp luận:

IT
PT
êu
iY

7. Phân tích quan điểm của Phép biện chứng duy vật về nội dung cơ bản và ý
nghĩa phương pháp luận của nguyên lý về sự phát triển.
-Quan điểm siêu hình: - Tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng , không có sự
thay đổi về chất.Hoặc nếu có thì không dẫn tới sự ra đời của cái mới .
-Quan điểm biện chứng: Là quá trình tiến lên từ thấp đến cao.Thay đổi dần dần về
lượng dẫn đến thay đổi về chất, có sự lặp lại nhưng ở cấp độ cao hơn.

HUY PTIT 9
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

Thừa nhận – phủ Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng
nhận sự phát triển

Diễn ra như thế Chỉ là sự tăng thêm về lượng, Là kết quả của quá trình thay
nào? không có sự thay đổi về chất đổi và dần dần lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất

IT
Theo xu hướng Là quá trình tiến lên liên tục, Là quá trình quanh co, phức
nào? không có nhiều bước quanh co, tạp trong đó có thể có bước thụt
phức tạp, diễn ra theo một vòng lùi tương đối. Sự phát triển diễn
khép kín ra theo đường xoáy ốc.

PT
Nguồn gốc của sự Ở trong các lực lượng siêu tự Nằm ngay trong sự vật, là mâu
phát triển nhiên hay ở trong ý thức con thuẫn của sự vật
người

Nhận xét của Lênin … chết cứng, nghèo nàn, khô Sinh động, nó cho ta chìa khóa
êu
khan của “Sự tự vận động”

b,Ý nghĩa phương pháp luận:


iY

- Khi nhận thức, khi giải quyết một vấn đề nào đó con người phải đặt chúng ở trạng thái động, nằm
trong khuynh hướng chung là phát triển.
- Phải thấy được những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi. Song điều cơ
bản là phải khái quát những biến đổi để vạch ra khuynh hướng biến đổi chính của sự vật.

- Tìm ra phương pháp nhận thức và cách tác động phù hợp nhằm thúc đẩy sự vật tiến triển nhanh
hơn hoặc kìm hãm sự phát triển của nó, tùy theo sự phát triển đó có lợi hay có hại đối với đời sống
của con người.
- Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.

8. Phân tích nội dung cặp phạm trù cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương pháp luận?
a. Định nghĩa:
* Cái riêng là một phạm trù Triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ
nhất định.
* Cái chung là một phạm trù Triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay
quá trình riêng lẻ khác.

HUY PTIT 10
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
b,Quan hệ giữa cái riêng và cái chung:
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
không có cái chung thuần tuý tồn tại bên ngoài cái riêng.
Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc lập
tách rời tuyệt đối cái chung.
Thứ ba:
* CR là cái toàn bộ, phong phú hơn CC ( vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất.
* CC sâu sắc hơn CR vì CC phản ánh những thuộc tính, những mối liên hệ ổn định, tất nhiên, lặp
lại ở nhiều CR cùng loại.
Do đó: Khi áp dụng cái chung vào cái riêng cần được cá biệt hóa vì:

IT
• Nếu áp dụng nguyên xi, tuyệt đối hóa cái chung  tả khuynh, giáo điều.
• Nếu chỉ chú ý cái “ đơn nhất”  hữu khuynh, xét lại

PT
Ý nghĩa phương pháp luận:....................

9. Phân tích nội dung cặp phạm trù nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương pháp
luận?
a, Nội dung: dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật hiện
êu
tượng.

Hình thức dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật hiện tượng đó, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó ( chỉ cách thức tổ chức sự vật)
--- Mối liên hệ biện chứng giữa nội dung hình thức :
iY

+ Gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau. Nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp, trùng
khít hoàn toàn
+ ND quyết định HT HT tổ chức phải trên cơ sở của ND hiện có
+ HT có tính ổn định tương đối, ND thường xuyên biến đổi.
+ Mỗi ND có thể được biểu hiện bằng nhiều HT, nhưng mỗi HT đều có giá trị khác nhau
+ Là sự phù hợp biện chứng  một ND có thể thể hiện dưới nhiều HT và ngược lại…

b, Ý nghĩa phương pháp luận :


- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn không được tách rời ND-HT, hoặc tuyệt đối hóa một trong hai mặt
đó
- Khi xem xét SV-HT phải căn cứ vào nD; muốn thay đổi SV –HT trước hết phải thay đổi ND
- Trong hoạt động thực tiễn phải chú ý sử dụng nhiều HT, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn
- Cần thay đổi những HT không còn phù hợp với ND để thúc đẩy ND phát triển

10. Phân tích nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa phương pháp
luận?
a, Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
Do đó: Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
b,Quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả:
HUY PTIT 11
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
-Nguyên nhân sinh ra Kết quả . Do đó: NN bao giờ Cũng Có trước KQ
Nhưng không phải Tất cả các quan hệ trước – sau về thời gian
Một NN có thể sinh ra nhiều KQ, Một KQ có thể được tạo ra từ nhiều NN
-Kết quả tác động lại nguyên nhân: Sự tác động có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm

IT
- Tìm trong chính TG các hiện tượng
PT
c. Ý nghĩa phương pháp luận : Mọi hiện tượng đều có NN  đi tìm NN phải chú ý:

-Tìm những mặt, những sự kiện, những mối liên hệ trước khi hiện tượng xuất hiện
êu
-NN sinh ra KQ  khi xác định NN đặc biệt chú ý dấu hiệu này
-Tìm trong nhiều NN và tác động của từng NN
-Tìm trong quan hệ xác định cụ thể NHÂN HAY QUẢ
iY

11. Phân tích nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận?
a,Phân tích:
Vai trò của quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động và phát triển của SV- HT. Cụ

thể:
* Từ những sự tích lũy về lượng dẫn đên sự thay đổi về chất của sự vật.
* Ngược lại, những thay đổi về chất của sự vật lại tạo ra những biến đổi về lượng của sự vật trên
các phương diện khác nhau….. Đó là mối liên hệ khách quan, phổ biến, lặp đi lặp lại trong mọi
quá trình vận động, phát triển của sự vật, thuộc mọi lĩnh vực
---Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ của những thuộc tính cấu thành nó làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái
khác
Thuộc tính là những tính chất không tách rời của sự vật
Mỗi Sự vật hiện tượng đều có thuộc tính cơ bản và không cơ bản, khi thuộc tính cơ bản thay
đổi thì chất thay đổi, nhưng sự phân biệt chỉ có tính chất tương đối
---Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy
mô, trinh độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
HUY PTIT 12
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
Lượng gắn liền với cấu trúc có tính phổ biến  có thể đo đếm được
Có những thuộc tính không thể biểu thị một cách chính xác bằng số lượng hay đại lượng
Một sự vật có thể tồn tại nhiều loại lượng khác nhau.
b,Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong nhận thức và thực tiễn cần phải coi trọng cả phương diện chất và lượng để nhận thức toàn
diện sự vật
- Phải chú ý tích lũy về lượng  tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội, tả khuynh (hành động bất chấp
quy luật, chủ quan duy ý chí, không tích lũy về lượng mà chú trọng bước nhảy về chất). tránh
bảo thủ, hữu khuynh ( không dám tạo ra bước nhảy mặc dù đã tích lũy đủ về lượng)
- Cần vận dụng linh hoạt các bước nhảy cho phù hợp với từng điều kiện, từng lĩnh vực cụ thể

12. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa

IT
phương pháp luận?
a,Phân tích:
* Vai trò của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vận động và
phát triển. V.I.Lênin viết: “Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là học thuyết về sự thống

PT
nhất của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của phép biện chứng, nhưng điều đó đòi
hỏi phải có những giải thích và một sự phát triển thêm”
Thống nhất Của các mặt Đối lập : Sự liên hệ, ràng buộc lẫn nhau ,Tác động qua lại lẫn
nhau,Thâm nhập lẫn nhau ,Chuyển hóa lẫn nhau .Tất cả đều đồng nhất.
Đấu tranh Của các mặt Đối lập :tác động qua lại, bài trừ, phủ định nhau .Hình thức đấu tranh rất
êu
phong phú, đa dạng . Chuyển hóa  Sự thống nhất mới
Sự đấu tranh là tuyệt đối.Sự thống nhất là tương đối, tạm thời, thoáng qua. Trong sự thống nhất đã
có sự đấu tranh – đấu tranh trong tính thống nhất .
iY

b,Ý nghĩa phương pháp luận:


Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải tôn trọng mâu thuẫn, phát hiện mâu thuẫn  khuynh
hướng của sự vận động và phát triển
Mẫu thuẫn có tính đa dạng phong phú  nhận thức và giải quyết mâu thuẫn phải có quan điểm lịch
sử - cụ thể, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn và có phương pháp giải quyết phù hợp
Với các loại mâu thuẫn khác nhau sẽ có biện pháp giải quyết khác nhau

13. Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận?
Vai trò của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện
tượng.
Phủ định siêu hình :Bị xoá bỏ ,chấm dứt sự phát triển
Phủ định biện chứng : Tự xoá bỏ để dẫn tới sự ra đời sự vật mới, là nối tiếp sự phát triển .Có tính
kế thừa và tính khách quan. Đây là hai đặc điểm cơ bản
 Sự phủ định lần thứ nhất: chuyển cái ban đầu (cái khẳng định) sang cái đối lập với nó (cái
phủ định)
sự phủ định lần thứ hai (cái phủ định của phủ định): chuyển cái trung gian sang cái đối lập với nó,
do đó sự vật dường như trở lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn. Hoàn tất một chu kỳ vận động
của sự vật

HUY PTIT 13
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
Khẳng định--Phủ định--Phủ định của phủ định.
b,Ý nghĩa phương pháp luận:
-Cho phép chúng ta nhận thức được khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng. Đó là
khuynh hướng “ xoáy ốc”
-Ủng hộ cái mới, khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều
- Sự phát triển phải theo nguyên tắc kế thừa có phê phán

14. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về Thực tiễn và vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức.
a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn.

IT
- Định nghĩa: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất của con người có tính lịch sử - xã hội,
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội vì lợi ích của con người
-Hoạt động thực tiễn là loại hoạt động mà con người sử dụng những công cụ vật chất tác động vào
những đối tượng vật chất nhât định làm biến đổi chúng theo mục đích của con người  là hoạt

PT
động đặc trưng và bản chất của con người
- Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất mang tính sáng tạo và có tính mục đích, tính lịch sử
Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
Hoạt động sản xuất vật chất ,Hoạt động chính trị- xã hội ,Hoạt động thực nghiệm khoa học
Mỗi hình thức có chức năng quan trọng khác nhau, không thể thay thế nhau. Nhưng chúng có quan
êu
hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó Hoạt động sản xuất vật chất- quan trọng nhất,
quyết định nhất
b, Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức :
iY

-Là cơ sở của nhận thức -Là mục đích của nhận thức
-Là động lực của nhận thức -Là tiêu chuẩn của chân lý

15. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận thức và con đường
biện chứng của sự nhận thức chân lý.

a. nhận thức và các trình độ nhận thức


 Định nghĩa nhận thức:
Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ óc
của con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan
 Nguyên tắc của nhận thức:
- Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới vật chất tồn tại khách quan,
- Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan, nhận thức là sự
phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc con người
- Nhận thức là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo, diễn ra theo trình tự
từ thấp đến cao
- Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu nhất hình thành nên quá trinh nhận thức.

HUY PTIT 14
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
 Bản chất của nhận thức:
-Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự giác, sáng tạo hiện thực khách
quan vào óc người,
-Tạo ra ý thức ( chủ yếu là tri thức) trên cơ sở thực tiễn
b. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
-Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của nhận thức chân lý:
“ từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn là
con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
Như vậy, con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý là một quá trình bắt đầu từ nhận
thức cảm tính  nhận thức lý tính  thực tiễn ( để kiểm tra, chứng minh tính đúng đắn của
nhận thức) và tiếp tục vòng khâu tiếp theo.Đây là quy luật chung của quá trình nhận thức
của con người với thế giới khách quan
-Chân lý và vai trò của chân lý với thực tiễn.

IT
Khái niệm chân lý. * Quan điểm chân lý của các nhà triết học Mác – Lênin.:Chân lý là tri
thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
-Các tính chất của chân lý. Tính khách quan, Tính cụ thể, Tính tương đối và tuyệt đối.
 Vai trò của chân lý đối với thực tiễn:

PT
• Để sinh tồn và phát triển, con người phải tiến hành những hoạt động thực tiễn. Nhưng hoạt
động thực tiễn chỉ có thể thành công và có hiệu quả một khi con người vận dụng được
những đúng đắn về thực tế khách quan trong chính hoạt động thực tiễn của mình.
• Do đó: trong hoạt động nhận thức con người cần phải xuất phát từ thực tiễn, đồng thời
thường xuyên vận dụng chân lý vào hoạt động thực tiễn để phát triển thực tiễn  coi trọng
êu
và vận dụng tri thức khoa học là yêu cầu của giai đoạn hiện nay
iY

HUY PTIT 15
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
PHẦN B ( Mỗi câu 5 điểm )
19. Phân tích vai trò của sản xuất vật chất và phương pháp sản xuất đối với sự phát triển
xã hội.
a, Vai trò của sản xuất vật chất:
-Sinh tồn khách quan
-Hình thành quan hệ xã hội.
-Cơ sở tiến bộ xã hội.
-Cải biến tự nhiên-Xã hội-con người.
Sản xuất là loại hình hoạt động đặc trưng của con người và loài người
Sản xuất bao gồm: Sx vật chất,Sx tinh thần, Sx ra bản thân con người.
Bất kỳ một quá trình sx nào cũng là sự kết hợp của ba yếu tố:Sức lao động,đối tượng lao
động,tư liệu lao động.
Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thểmột con người và được người

IT
đó đem ra vận dụng trong quá trình lao động sản xuất
b,Vai trò của phương thức sản xuất đối vợi sự phát triển của xh:
-Nền sản xuất ở xã hội sau cao hơn XH trước là do trình độ phát triển của phưong thức sản
xuất
-Các thời đại kinh tế khác nhau căn bản không phải ở chỗ nó sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ

PT
nó tiến hành bằng cách nào với công cụ gì.
Tổ chức quá trình sản xuất:
-Con người<-->Tự nhiên tương hỗ nhau.
-Con người<-->Con người.
==>Lực lượng sản xuất,Phương thức sản xuất,Quan hệ sản xuất.
Phương thức sx là cách thức tiến hành sx ra của cải vật chất:
êu
-Một mặt biểu hiện trong việc sử dụng công cụ lao động nhất định sx bằng cái gì ?
-Một mặt biểu hiện trong việc tổ chức lao động sản xuất nhất định sx như thế nào ?
20. Phân tích vai trò của lực lượng sản xuất. Ý nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp
đổi mới ở nước ta hiện nay.
a,Khái niệm LLSX :
iY

Là toàn bộ các nhân tố vật chất kỹ thuật, trong mối quan hệ kết hợp với nhau tạo thành năng
lượng thực tiễn, làm biến đổi môi trường tự nhiên,sáng tạp sản phẩm.
Là mối quan hệ giữa con người và tự nhiên,là kq của năng lực thực tiễn chinh phục tự nhiên
vừa mang tính xh,vừa mang tính lịch sử, là những nhân tố có tính sáng tạo
Nhân tố “ người lao động” là nhân tố giữ vai trò quyết định bởi vì suy đến cùng thì các
TLSX là do con người sáng tạo ra và con người sử dụng nó.

Nhân tố “ công cụ lao động” là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của LLSX và
trình độ chinh phục giới tự nhiên của con người.
Không có quá trình sản xuất nào thiếu 2 nhân tố trên  LLSX chính là nhân tố cơ bản, tất
yếu tạo thành nội dung vật chất của quá trình sản xuất.

21. Hãy làm rõ nội dung trình độ của lực lượng sản xuất. Thế nào là phù hợp và không
phù hợp của quan hệ sản xuất đối với trình độ của lực lượng sản xuất. Liên hệ thực
tiễn Việt Nam.
-Khái niệm trình độ của lực lượng sản xuất nói lên khả năng của con người, thông qua việc
sử dụng công cụ lao động thực hiện quá trình cải biến giới tự nhiên.
Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
+ Trình độ của công cụ lao động.
+ Trình độ của tổ chức lao động xã hội.
+ Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
+ Kinh nghiệm và kỹ năng lao động của con người.
HUY PTIT 16
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
+ trình độ phân công lao động.
-Nếu phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển.
-Nếu không phù hợp ( lỗi thời hay tiên tiến một cách giả tạo) thì sẽ kìm hãm sự phát
triển của lực lượng sản xuất.
Liên hệ: tự làm.
22. Phân tích các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất. Yếu tố nào là quan trọng nhất,
quyết định nhất? tại sao ?

IT
PT
êu
Các yếu tố trên có quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau, trong đó công cụ lao động
là yếu tố động cách mạng là quan trọng nhất, là thước đo trình độ chinh phục tự
iY

nhiên của con người, là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế
Khoa học ngày càng đóng vai trò to lớn và quan trọng.
- Là nguyên nhân của nhiều biến đổi to lớn trong sản xuất và đời sống xã hội
23. Phân tích các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất. Yếu tố nào là quan trọng nhất, quyết
định nhất ? tại sao ?

Quan hệ sx: Là toàn bộ các mối quan hệ xh của con người với con người trong quá
trình tổ chức sx được tạo thành bởi các yếu tố:
-Quan hệ trong sở hữu tư liệu sx (Quan trọng nhất và quyết định nhất)
-Quan hệ trong tổ chức và phân công lao động.
-Quan hệ trong phân phối sản phẩm.
Quan hệ trong sở hữu tư liệu sx quan trọng nhất vì:Sự xuất hiện của các hình thức sở hữu
tư liệu sản xuất do tính chất và trình độ phát triển của các lực lượng sản xuất quy định. Lực
lượng sản xuất không ngừng vận động, biến đổi làm cho các hình thức sở hữu tư liệu sản
xuất cũng không ngừng vận động, biến đổi. Trong lịch sử phát triển của sản xuất xã hội, sở
hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, từ chỗ phù hợp, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản
xuất dần dần trở nên lỗi thời, lạc hậu, cản trở sự phát triển của lực lượng sản xuất. Sự thay
thế sở hữu tư nhân bằng sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất, mở đường cho sự phát triển
hơn nữa của lực lượng sản xuất là tất yếu khách quan.
21. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng. Ý nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay ?

HUY PTIT 17
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
a,Phân tích:
Quan điểm duy tâm: giải thích sự vận động xã hội dựa vào các nguyên nhân tinh thần, tư
tưởng, vào vai trò của nhà nước, pháp quyền. Quan điểm duy vật biện chứng về đời sống xã
hội: khẳng định quan hệ vật chất là quan hệ cơ bản, đầu tiên qui định các quan hệ tinh thần,
tư tưởng. Nên quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, qui định mọi quan hệ chính trị, pháp
quyền.
---Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng:
Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng, tính chất của kiến
trúc thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng qui định.
Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo ( Kinh tế quyết định
chính trị).
Cơ sở hạ tầng thay đổi dẫn đến kiến trúc thượng tầng thay đổi nhưng có tính chất phức tạp
vì sự đấu tranh trên lĩnh vực ý thức hệ xã hội và những xung đột lợi ích chính trị đều có
nguyên nhân sâu xa từ đấu tranh vì lợi ích kinh tế.

IT
b,Ý nghĩa pp luận:
Tuy cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng cũng có
tính độc lập tương đối và tác động đối với cơ sở hạ tầng.
KTTT bảo vệ CSHT sinh ra nó

PT
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo 2 chiều:
Nếu kiến trúc thượng tầng tác động phù hợp với qui luật kinh tế khách quan. Nếu kiến trúc
thượng tầng tác động ngược chiều với các qui luật kinh tế khách quan.
22. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Ý nghĩa
phương pháp luận?
Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
êu
ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng
những tình cảm, tâm trạng, truyền thống… của một cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội
và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định
Kết cấu của ý thức xã hội
ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
iY

ý thức xã hội thông thường: là những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một
cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hoá, khái quát hoá.
ý thức lý luận: là những tư tưởng, quan điểm được hệ thống hoá, khái quát hoá thành các học
thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật.
b,Ý nghĩa pp luận:
Ý thức xh do tồn tại xã hội quyết định. Nhưng ý thức xã hội ko hoàn toàn thụ động, nó có tính

năng động, có tính độc lập tương đối trong sự phát triển của mình.
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng.
Ý thức xh được thể hiện dưới nhiều hình thái cụ thể như chính trị,pháp quyền, đạo đức, triết
học,nghệ thuật, tôn giáo,khoa học. mỗi hình thái ý thức xh phản ánh một đối tượng nhất định, 1
phạm vi nhất định của tồn tại xh nhưng giữa chúng có mối quan hệ với nhau.
Ý thức tiến bộ-cách mạng: thúc đẩy xh phát triển.
Ý thức lạc hậu: ngăn cản sự phát triển của xh.
Tóm lại: Ý thức xh phụ thuộc vào tồn tại xh nhưng nó có tính độc lập tương đối của nó. Vì vậy
nếu chỉ thấy tồn tại xh quyết định ý thức xh một cách máy móc sẽ rơi vào chủ nghĩa duy vật tầm
thường.Ngược lại nếu tuyệt đối hóa vai trò của ý thức xh ko thấy vai trò của tồn tại xh sẽ rơi vào
chủ nghĩa duy tâm.
23. Phân tích tính kế thừa trong ý thức xã hội. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam
trong giai đoạn đổi mới hiện nay.
ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình

HUY PTIT 18
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
 Tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội thể hiện những quan điểm, lý luận của
mỗi thời đại đều dựa trên cơ sở tài liệu lý luận của thế hệ trước.
 Kế thừa thể hiện tính tất yếu khách quan, tính tiến lên trong sự phát triển.
 Do ý thức có tính kế thừa nên khi giải thích một tư tưởng nào đó thì không chỉ dựa vào
những quan hệ kinh tế mà còn phải chú ý đến các giai đoạn phát triển tư tưởng trước đó.
 Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn với tính chất giai cấp của
nó.
Liên hệ: tự làm.
24. Phân tích vai trò của hình thái ý thức văn hóa trong ý thức xã hội. Liên hệ với
việc xây dựng trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam.

IT
25. Phân tích vai trò của hình thái ý thức đạo đức trong ý thức xã hội. Liên hệ với
việc xây dựng ý thức đạo đức trong sinh viên.
26. Phân tích vai trò của hình thái ý thức phương pháp luận trong ý thức xã hội.
Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam.

PT
27. Vì sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình lích sử tự
nhiên ? Ý nghĩa phương pháp luận trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay.
Bởi vì:
Một là: Sự vận động thay thế các hình thái KT-XH do các quy luật khách quan của
chính hình thái KT-XH chi phối. Cụ thể là quy luật: LLSX - QHSX, CSHT - KTTT
êu
Hai là: Nguồn gốc sâu xa của sự vận động và phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội.
LLSX phát triển  QHSX đổi  CSHT đổi  KTTT đổi  xã hội đổi
Ba là: đây là quy luật chung của nhân loại đi lên từ thấp đến cao.
iY

Có những nước có thể bỏ qua 1 hoặc 2 hình thái KT-XH đó là do những nhân tố sau:
Với mỗi dân tộc, con đường phát triển không chỉ bị chi phối bởi các qui luật chung mà
còn bị tác động bởi các điều kiện riêng về đặc điểm lịch sử, điều kiện tự nhiên, về tương
quan lực lượng chính trị của các giai cấpvà truyền thông văn hoá của dân tộc đó, điều
kiện tác động của quốc tế  lịch sử phát triển của nhân loại hết sức phong phú, đa dạng.

Có những dân tộc phát triển lần lượt trải qua các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến
cao, nhưng cũng có những dân tộc trong những điều kiện lịch sử nhất định lại phát triển
theo con đường bỏ qua một hoặc vài hình thái kinh tế - xã hội nhưng vẫn hợp qui luật
phát triển
28. Phân tích quan niệm của triết học Mác-Lenin về đấu tranh giai cấp và vai trò
của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp.
V.I Lênin đã định nghĩa đấu tranh giai cấp: “là cuộc đấu tranh của một bộ phận nhân dân này
chống lại một bộ phận nhân dân khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền bị áp
bức và lao động chống lại bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh
của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay
giai cấp tư sản”
 Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của những người làm thuê, nô lệ bị áp
bức bóc lột chống lại sự áp bức và bóc lột

HUY PTIT 19
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
• Các cuộc đấu tranh biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: Kinh tế-chính trị-tư tưởng.
Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát
triển xã hội trong xã hội có phân hóa giai cấp
• Để khống chế đàn áp cuộc đấu tranh của những người lao động giai cấp thống trị sử dụng
sức mạnh bạo lực có tổ chức đó là nhà nước với những đội vũ trang đặc biệt và hệ thống
pháp luật
• Trong lịch sử đã tồn tại các kiểu nhà nước: chủ nô, phong kiến, tư sản….. Đó là công cụ
chuyên chính của giai cấp bóc lột. Còn nhà nước chuyên chính vô sản là nhà nước đặc biệt “
nhà nước nửa nhà nước”.
29. Phân tích quan niệm của Triết học Mác xít về bản chất con người. Ý nghĩa
phương pháp luận trong sự nghiệp xây dựng con người mới ở Việt Nam hiện nay.
Con người là 1 thực thể thống nhất giữa hai phương diện tự nhiên và xã hội.

IT
-Bản chất tự nhiên: Là kq tiến hóa và phát triển lâu dài của giới tự nhiên-> nguồn gốc tự nhiên
hình thành con người. Con người và tự nhiên có quan hệ biện chứng với nhau.
-Bản tính xh: Nhờ có lao động và thông qua lao động để tiến hóa và phát triển thành người->
nguồn gốc xh hình thành con người.Con người luôn bị chi phối bởi các nhân tố xh và các quy
luật xã hội.

PT
KẾT LUẬN:Hai phương diện tự nhiên và xã hội của con người tồn tại trong tính thống nhất của
nó và quy định lẫn nhau, tác động vào nhau và làm biến đổi lẫn nhau  tạo nên hoạt động sáng
tạo của con người  nếu lý giải bản tính sáng tạo của con người không nên chỉ nhấn mạnh
một yếu tố nào
Ý nghĩa pp luận:
-Để lý giải khoa học những vấn đề về con người phải đặc biệt quan tâm đến bản tính xã hội và
êu
quan hệ kinh tê-xã hội
-Phát huy năng lực sáng tạo của con người  thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển xã hội
-Muốn giải phóng con người phải xóa bỏ các quan hệ kinh tế xã hội áp bức bóc lột, ràng buộc
con người
iY

30. Phân tích quan niệm của triết học Mác-xít về vai trò của quần chúng nhân dân
trong lịch sử
Quần chúng nhân dân là:Những người sx ra của cải,vật chất và các giá trị tinh
thần.Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị.Những giai cấp,tầng lớp thúc
đẩy sự tiến bộ xã hội.
Quan điểm phi Mác xít ko giải thích đúng vai trò quần chúng nhân dân.

Vai trò quần chúng nhân dân:Là lực lượng sx cơ bản của xh trực tiếp sx ra của cải vật
chất-cơ sở của sự tồn tại,phát triển của xh. Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng
xh. Là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
Vai trò của quần chúng nhân dân ko bao giờ tách rời vai trò của các cá nhân và lãnh tụ.
Khái niệm cá nhân: là chỉ một con người cụ thể sống trong cộng đồng xã hội nhất định
và được phân biệt với những người khác thông qua tính đơn nhất và tính phổ biến của
nó.
Khái niệm lãnh tụ là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào quần chúng,
nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và
lý luận.
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ:
-Thống nhất: Không có phong trào quần chúng,ko có lãnh tụ.Không có lãnh tụ phong
trào quần chúng dễ thất bại.Thống nhất trong mục đích và lợi ích.

HUY PTIT 20
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
Đề thi của D16
Đề số: 3
Câu 1 (3 điểm) :”Vận động sinh học là hình thức vận động cao nhất trong các hình thức vận động, có khả năng bao
hàm các hình thức vận động khác”. Nhận định trên đúng hay sai và hãy giải thích vì sao?
Câu 2 (3 điểm) : “Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối
quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn”. Nhận định trên
đúng hay sai và hãy giải thích vì sao?
Câu 3 (4 điểm): Hãy phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, rút ra ý nghĩa phương pháp luận của
nguyên lý này và lấy ví dụ vận dụng thực tiễn ?
Đề số: 9
Câu 1 (3 điểm) :”Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất”. Nhận định trên đúng hay sai và hãy giải thích vì sao?
Câu 2 (3 điểm) : “Trong lực lượng sản xuất thì công cụ sản xuất luôn được coi là lực lượng sản xuất hàng đầu”. Nhận
định trên đúng hay sai và hãy giải thích vì sao?
Câu 3 (4 điểm): Từ nội dung mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, hãy rút ra ý nghĩa phương pháp luận và lấy ví
dụ vận dụng vào thực tiễn.

IT
Đề số: 10
Câu 1 (3 điểm) :”Không gian và thời gian là những thuộc tính cố hữu của vật chất, là phương thức tổn tại của vật chất”.
Nhận định trên đúng hay sai và hãy giải thích vì sao?
Câu 2 (3 điểm) : “Hoạt động chính trị xã hội là hình thức có vai trò quan trọng nhất quyết định đối với các hình thức
khác của hoạt động thực tiễn”. Nhận định trên đúng hay sai và hãy giải thích vì sao?
Câu 3 (4 điểm): Tồn tại xã hội là gì và bao gồm những yếu tố nào? Tại sao nói tồn tại xã hội có vai trò quyết định đối

PT
với ý thức xã hội? Hãy lấy ví dụ chứng minh.
êu
iY

HUY PTIT 21
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội

Đề thi của D15


Đề số: 2
Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng khẳng định sau là đúng hay sai : Ý thức là sản phẩm của mọi
dạng vật chất ?Giải thích ngắn gọn .
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng ,khẳng định sau là đúng hay sai :Trong nhận thức cơ sở lý luận
của quan điểm phát triển là nguyên lý về tính thống nhất của thế giới vật chất ? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm):Tại sao nói con người là chủ thể sáng tạo ,yếu tố cơ bản và quyết định của lực lượng sản xuất ?
Đề số: 3
Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng ,khẳng định sau là đúng hay sai :Dung hòa giữa vật chất và ý thức
và đánh giá chúng có vai trò như nhau thì đó là người duy vật biện chứng ? Giải thích ngắn gọn.
Câu 2 (3 điểm): Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng xem xét sự phát triển như là quá trình tiến lên liên tục
.Nói như vậy có đúng không ? Tại sao ?

IT
Câu 3 (4 điểm):Giải thích và chứng minh quan điểm : “Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ kiến trúc thượng tầng đồ sộ
cũng bị đảo lộn ít nhiều ,nhanh chóng “ .
Đề số: 4
Câu 1 (3 điểm) :Định nghĩa vật chất của Leenin bao quá đặt tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt
với ý thức .Đó là đặc tính gì ?
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng ,khẳng định sau là đúng hay sai :Cái chung có thể chuyển hóa

PT
thành cái riêng ? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm):Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội .Yếu tố nào là yếu tố cơ bản quyết định nhất ? Vì sao
?

Đề số: 5
Câu 1 (3 điểm) :Nhận định sau đây là đúng hay sai ? Giải thích ngắn gọn :”Định nghĩa vật chất của Leenin thừa nhận
vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn,tách rời các dạng cụ thể của vật chất “ .
êu
Câu 2 (3 điểm): Hãy tìm một ví dụ về sự chuyển hóa cái đơn nhấ thành cái chung và rút ra bài học trong hoạt động thực
tiễn.
Câu 3 (4 điểm):Làm rõ sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng .Phân tích vai
trò của hình thái ý thức pháp luật đối với Việt Nam hiện nay /
Đề số: 6
iY

Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng,khẳng định sau là đúng hay sai:Ý thức là hình thức phản ánh
chung của mọi dạng vật chất? Giải thích ngắn gọn.
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định sau là đúng hay sai: Tiêu chuẩn của chân lý là đảm
bảo không mâu thuẫn trong suy luận ? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm):Phân tích tính chất kế thừa của ý thức xã hội .Liên hệ với chủ trương của Đảng về xây dựng một nền
văn hóa tiên tiến ,đậm đà bản sắc dân tộc.
Đề số: 7

Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định sau là đúng hay sai ? Vật chất là nguyên từ hoặc là
những vật thể có khối lượng và quang tính .Giải thích ngắn gọn.
Câu 2 (3 điểm): Khẳng định sau là đúng hay sai :Theo quan điểm duy vật biện chứng trển thực tế các quan điểm toàn
diện ,quan điểm phát triển quan điểm lịch sử cụ thể phải không tách rời nhau ? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm):Hãy giải thích thế nào là tính động lập tương đối của ý thức xã hội .Phân tích vai trò cực của ý thức tiến
bộ đối với sự phát triển xã hội và ý nghĩa của việc nghiên cứu .
Đề số: 13
Câu 1 (3 điểm) :Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần túy ngoài vật chất sẽ rơi vào lập
trường triết học nào ?
Câu 2 (3 điểm): Trong các hoạt động thực tiễn , sai lầm của sự chủa quan nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào
của phép biện chứng duy vật ? Giải thích ngắn gọn .
Câu 3 (4 điểm):Hãy phân tích làm rõ sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất .Liên hệ với
thực tiễn Việt Nam. .
Đề số:14
Câu 1 (3 điểm) :Ý thức là một dạng vật chất “óc tiết ra tư tưởng cũng như gan tiết ra mật” .Theo quan điểm duy vậ
biện chứng nói như vậy có đúng không ? Tại sao ?
Câu 2 (3 điểm): Quá trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt với nhau ,không có điểm chung nào .Theo
quan điểm duy vật biện chứng nói như vậy có đúng không ? Tại sao ?

HUY PTIT 22
Trương Văn Huy PTIT D17 PTIT Hà Nội
Câu 3 (4 điểm):Hãy giải thích thế nào là tính độc lập tương đối của ý thức xã hội ? Phân tích sự tác động trở lại của ý
thức xã hội đối với tồn tại xã hội .
Đề thi của D14
Đề số: 2
Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng,khẳng định sau là đúng hay sai:Trên cơ sở của sự phản ánh sự vật,
hiện tượng vào các giác quan,con người ghi nhận nguyên si sự vật, hiện tượng đó? Giải thích ngắn gọn.
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định sau là đúng hay sai: Hoạt động thực tiễn là mọi hoạt
động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng của con người? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm): Hãy phân tích các yếu tố cơ bản của lực lượng sản xuất.Yếu tố nào là quan trọng nhất?Vì sao?
Đề số: 4
Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng,khẳng định sau là đúng hay sai:Ý thức là sản phẩm của mọi dạng
vật chất? Giải thích ngắn gọn.
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định sau là đúng hay sai: Trong nhận thức,cơ sở lý luận
của quan điểm phát triển là nguyên lý về tính thống nhất của thế giới vật chất? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm): Tại sao nói con người là chủ thể sáng tạo, yếu tố cơ bản và quyết định của lực lượng sản xuất?

IT
Đề số: 6
Câu 1 (3 điểm) :Định nghĩa vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt
với ý thức.Đó là đặc tính gì?
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định sau là đúng hay sai: Cái chung có thể chuyển hóa
thành cái riêng? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm): Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội. Yếu tố nào là yếu tố cơ bản nhất? Vì sao?

PT
Đề số: 11
Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng,khẳng định sau là đúng hay sai: Có một thế giới duy nhất đó là
thế giới vật chất, thế giới đó tồn tại khách quan độc lập với ý thức con người,mọi bộ phận của thế giới vật chất tồn tại
tách rời, cô lập với nhau? Giải thích ngắn gọn.
Câu 2 (3 điểm): Theo quan điểm duy vật biện chứng, khẳng định sau là đúng hay sai: Trên thực tế các quan điểm toàn
diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải không tách rời nhau? Giải thích ngắn gọn.
Câu 3 (4 điểm): Hãy giải thích thế nào là tính độc lập tương đối của ý thức xã hội? Phân tích tính lạc hậu của ý thức xã
hội và ý nghĩa của việc nghiên cứu.
êu
Đề số: 14
Câu 1 (3 điểm) :Theo quan điểm duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có giới hạn,có sinh ra,
có mất đi.Nói như vậy có đúng không? Tại sao?
Câu 2 (3 điểm): “Sự phát triển trong tự nhiên,xã hội và tư duy hoàn toàn đồng nhất với nhau”.Theo quan điểm duy vật
biện chứng nói như vậy có đúng không? Tại sao?
iY

Câu 3 (4 điểm): Vì sao nói phương thức sản xuất là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội?

HUY PTIT 23

You might also like