You are on page 1of 284

Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

1.Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực
tiễn: “Thực tiễn là toàn bộ những ……….., có tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội”
(0/1 Điểm)
Hoạt động.
 Hoạt động vật chất- cảm tính
Hoạt động có mục đích
Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội
2.Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức khác là hình
thức nào?
(1/1 Điểm)
Hoạt động sản xuất vật chất 
Hoạt động chính trị xã hội.
Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.
3.Chọn luận điểm đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
(0/1 Điểm)
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối.
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất tuyệt đối
Tiêu chuẩn của chân lý là được nhiều người thừa nhận
Tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn
4.Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?

(0/1 Điểm)
Nhận thức cảm tính.
Nhận thức lý tính 
 Nhận thức kinh nghiệm
5.Xác định phương án sai theo triết học Mác-Lênin về mối quan hệ giữa nhận thức cảm
tính và nhận thức lý tính.

(0/1 Điểm)
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn khác nhau về chất trong quá trình nhận
thức.
Nhận thức cảm tính cung cấp cơ sở tài liệu cho nhận thức lý tính.
Nhận thức cảm tính giúp cho nhận thức lý tính trở nên chính xác hơn
Nhận thức cảm tính nếu không dựa vào nhận thức lý tính thì có khả năng phản ánh sai về sự vật.
6.Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?

***Mọi vấn đề thắc mắc hãy hỏi hãy thầy mình: 1


lekienbk@yahoo.com
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.
(0/1 Điểm)
Nhận thức lý luận
 Nhận thức cảm tính 
Nhận thức lý tính
7.Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các
giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?

(0/1 Điểm)
Nhận thức lý tính 
Nhận thức khoa học
Nhận thức lý luận
 Nhận thức cảm tính 
8.Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

(0/1 Điểm)
Khái niệm và phán đoán
Cảm giác, tri giác và khái niệm
Cảm giác, tri giác và biểu tượng
9.Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật
được gọi là giai đoạn nhận thức nào?

(0/1 Điểm)
Nhận thức cảm tính
Nhận thức lý tính 
Nhận thức kinh nghiệm
10.Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?

(0/1 Điểm)
Cảm giác, tri giác và biểu tượng
Khái niệm, phán đoán, suy lý
Tri giác, biểu tượng, khái niệm
11.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

(0/1 Điểm)
Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung, bản chất của sự vật.
 Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và chính xác hơn nhận thức cảm tính.
***Mọi vấn đề thắc mắc hãy hỏi hãy thầy mình: 2
lekienbk@yahoo.com
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.
Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm
12.Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học nào: “Từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường
biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”
(0/1 Điểm)
Phoi-ơ-bắc; chủ nghĩa duy vật siêu hình.
 Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng
 Hêghen; chủ nghĩa duy tâm khách quan.
13.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

(0/1 Điểm)
Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.
 Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn
14.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai

(0/1 Điểm)
Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn
 Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản chất
Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật 
Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật.
15.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai

(0/1 Điểm)
Chân lý có tính khách quan
Chân lý có tính tương đối
Chân lý có tính trừu tượng 
Chân lý có tính cụ thể
16.Xác định quan điểm sai về thực tiễn theo quan điểm triết học Mác – Lênin
(0/1 Điểm)
Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng.
Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người trong quá trình cải tạo tự nhiên và xã hội
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra của chân lý có tính tuyệt đối

***Mọi vấn đề thắc mắc hãy hỏi hãy thầy mình: 3


lekienbk@yahoo.com
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.
17.chọn phương án đúng nhất về vai trò của thực tiễn đồi với nhận thức?

(1/1 Điểm)
Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn kiểm tra của chân
lý.
Là nguồn gốc, cơ sở , mục đích của nhận thức
Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm
Là thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận
18.Xác định quan niệm sai về thực tiễn.
(0/1 Điểm)
Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính, mối liên hệ bản chất
của đối tượng.
Thực tiễn là kết quả của nhận thức trong đó sự phân tích lý luận là cơ bản nhất.
Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra.
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhận thức đúng hay sai không được xác định chỉ trong nhận
thức
19.Chọn câu trả lời đúng. Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động có:
(0/1 Điểm)
Tính khách quan, tính tất yếu, tính xã hội, tính văn hóa và tính mục đích
Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn háo và tính mục đích
Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo
Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa và tính mục đích tự thân
20.Chọn câu trả lời đúng: Hoạt động nào được xem là các hình thức cơ bản của thực
tiễn?
(0/1 Điểm)
Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động khoa học, hoạt động chính trị
Hoạt động thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị và hoạt động nhận thức
Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học,
Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học

Ñeà cöông oân taäp cuoái kyø


***Mọi vấn đề thắc mắc hãy hỏi hãy thầy mình: 4
lekienbk@yahoo.com
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.
Nhöõng nguyeân lyù cô baûn cuûa chuû nghóa Maùc – Leâ-nin I
Câu 1: Trình bày những điều kiện tiền đề ra đời của chủ nghĩa Mác-Lênin?
Trả lời:
 Điều kiện kinh tế xã hội:
 Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện
cách mạng công nghiệp.
 Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng
chính trị xã hội độc lập.
 Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của triết
học Mác.
 Nguồn gốc lý luận:
 Triết học cổ điển Đức (Hêghen và Phoiơbắc): Mác đã kế thừa phép biện chứng trong
triết học của Hêghen trên cơ sở lọc bỏ những yếu tố duy tâm thần bí. Và kế thừa tính duy
vật trong triết học của Phoiơbắc để xây dựng nên chủ nghĩa duy vật.
 Kinh tế chính trị học Anh: Nhờ việc nghiên cứu tư tưởng kinh tế của A.Xmith và
Đ.Ricácđô, đặc biệt là học thuyết giá trị, C.Mác đã nhận ra rằng, kinh tế là yếu tố quy
định quy luật vận động của lịch sử, từ đó hoàn thiện quan niệm duy vật lịch sử, đồng thời
xây dựng nên các học thuyết kinh tế của mình.
 Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: Biến chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở
thành khoa học.
 Tiền đề khoa học tự nhiên:
 Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (1845): Thông qua định luật, cho thấy
mọi vận động của vật chất đều có mối liên hệ với nhau, không tách rời nhau và trong điều
kiện nhất định có thể chuyển hóa cho nhau.
 Học thuyết tế bào (1830): Thông qua học thuyết cho thấy có sự thống nhất giữa giới
động vật và thực vật vể mặt nguồn gốc và hình thái.
 Học thuyết tiến hóa của Đacuyn (1859): Học thuyết cho thấy tất cả các loài được
sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn lọc tự nhiên hoặc chọn lọc nhân tạo do
đó có sự thống nhất và liên hệ giữa các cá thể tự nhiên.

***Mọi vấn đề thắc mắc hãy hỏi hãy thầy mình: 5


lekienbk@yahoo.com
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 2: Tại sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản triết học?
Trả lời:
 Khái niệm vấn đề cơ bản của triết học: Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt
là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay chính là vấn đề quan hệ
giữa tinh thần và tự nhiên hoặc giữa ý thức và vật chất.
 Mối quan hệ giữa ý thức và vật chất là vấn đề cơ bản của triết học bởi vì:
 Đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới.
 Đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại của
triết học.
 Là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan của triết gia và học thuyết của
họ.
 Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp phải giải quyết vấn đề này.
Câu 3: Nêu các cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học? (Cách hỏi khác: Cơ sở để
phân chia trường phái Triết học? TL: Cách giải quyết mặt thứ nhất VĐCB của Triết học).
Trả lời:
 Khái niệm vấn đề cơ bản của triết học: Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt
là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay chính là vấn đề quan hệ
giữa tinh thần và tự nhiên hoặc giữa ý thức và vật chất.
Từ đó, ta thấy vấn đề cơ bản của Triết học có 2 mặt.
 Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học:
 Mặt 1: Trả lời cho câu hỏi giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyết định cái nào?
 Cách 1: Nhất nguyện luận duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau và vật
chất quyết định ý thức (nhà triết học duy vật - CNDV).
 Cách 2: Nhất nguyện luận duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau và ý
thức quyết định vật chất (nhà triết học duy tâm - CNDT).
 Cách 3: Nhị nguyên luận cho rằng vật chất và ý thức cùng tồn tại và không nằm
trong quan hệ quyết định nhau (nhà triết học nhị nguyên).
 Mặt 2: Trả lời câu hỏi con người chúng ta có thể nhận thức được thế giới này hay
không?
 Cách 1: Khả tri luận cho rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới
(nhà triết học khả tri).

2
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Cách 2: Bất khả tri luận cho rằng con người không có khả năng nhận thức được
thế giới (nhà triết học bất khả tri).
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lê nin?
Trả lời:
 Định nghĩa vật chất của Lê nin: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
 Phân tích định nghĩa:
 Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý
thức,bất kể sự tồn tại ấy con người đã nhận thức được hay chưa nhận thức được.
 Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hoặc trực tiếp tác động
nên giác quan con người.
 Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất.
 Ý nghĩa của định nghĩa:
 Giải quyết triệt để hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
 Khắc phục hạn chế, sai lầm của CNDV trước Mác về phạm trù vật chất, bác bỏ, phủ
nhận quan điểm của CNDT và tôn giáo về vấn đề này.
 Tạo cơ sở cho các nhà triết học duy vật biện chứng xây dựng quan điểm vật chất
trong lĩnh vực đời sống xã hội đồng thời định hướng cho các nhà khoa học tìm các dạng
tồn tại khác nhau của vật chất.
Câu 5: Hãy phân biệt vật chất và các dạng cụ thể của vật chất?
Trả lời:
 Khái niệm vật chất: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
 Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ toàn bộ thế giới vật chất vô cùng vô
tận và trong thế giới vật chất có rất nhiều các sự vật hiện tượng tồn tại ở các dạng khác
nhau (trái đất, sao hỏa, nguyên tử....). Các sự vật hiện tượng đó được gọi là các dạng cụ
thể của vật chất.
 Các dạng cụ thể của vật chất không tồn tại vĩnh viễn mà mất đi hoặc chuyển từ dạng
này sang dạng khác còn vật chất thì tồn tại vĩnh viễn.

3
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 6: Trình bày cơ sở của quan điểm toàn diện?


Trả lời:
 Khái niệm của mối liên hệ phổ biến: Mối liên hệ là phạm trù triết học dùng để chỉ sự
quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay
giữa các mặt của một sự vật, của một hiện tượng trong thế giới.
 Tính chất của mối liên hệ phổ biến:
 Khách quan: các mối liên hệ tồn tại không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người.
 Phổ biến: mối liên hệ xảy ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội, tư duy.
 Đa dạng, phong phú: mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bên ngoài, tất nhiên, ngẫu
nhiên....
 Ý nghĩa:
 Phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của sự vật và các khâu trung gian của
nó.
 Phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng mối liên hệ trong
quá trình cấu thành sự vật.
 Cơ sở của quan điểm toàn diện chính là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, để nắm bắt được bản chất của
sự vật chúng ta phải xuất phát từ cái chung hay cái riêng? Vì sao?
Trả lời:
 Khái niệm:
 Cái chung: là một phạm trù Triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều
sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
 Cái riêng: là một phạm trù Triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một
quá trình riêng lẻ nhất định.
 Để nắm bắt được bản chất sự vật phải bắt nguồn từ cái riêng bởi vì: Cái chung gắn
liền với bản chất sự vật và nó sâu sắc hơn cái riêng. Cái chung quy định sự vận động, phát
triển của sự vật nhưng không có cái chung thuần túy tồn tại nằm ngoài cái riêng mà cái
chung nằm trong cái riêng thông qua cái riêng thể hiện sự tồn tại của mình.
Câu 8: Tại sao nói ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
Trả lời:

4
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong bộ não con người. Thế giới vật
chất là cái được phản ánh, ý thức là cái phản ánh nhưng ý thức không phản ánh y nguyên
thế giới vật chất vào trong bộ óc con người mà được cải tiến đi trong bộ óc con người.
Hình ảnh về thế giới của ý thức phụ thuộc vào trình độ nhận thức của mỗi cá nhân, phụ
thuộc vào nhu cầu, mục đích của mỗi cá nhân tức là hình ảnh của ý thức về thế giới mang
dấu ấn chủ quan nên ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Câu 9: Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kiện? Theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, quan hệ hàm số có phải quan hệ nhân quả không? Vì sao?
Trả lời:
 Khái niệm:
 Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
 Nguyên cớ: là những phạm trù triết học xuất hiện đồng thời với nguyên nhân, nhưng
nó chỉ là quan hệ bên ngoài, ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả.
 Điều kiện: là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân, tác động vào
nguyên nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện không trực tiếp
sinh ra kết quả.
 Kết quả: là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
 Quan hệ nhân quả mang tính khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan
của con người. Quan hệ nhân quả là quan hệ sản sinh trong đó một nguyên nhân có thể
tạo ra nhiều kết quả hoặc nhiều nguyên nhân tạo ra một kết quả.
 Quan hệ hàm số y=f(x) là một quy tắc trong đó với mỗi giá trị của x cho ta một giá
trị duy nhất của y tương ứng cho nên quan hệ hàm số mang dấu ấn chủ quan và không
phải quan hệ sản sinh.
Do đó quan hệ hàm số không phải quan hệ nhân quả.
Câu 10: Phân biệt chất và thuộc tính?
Trả lời:
 Khái niệm:
 Chất: là phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật này là nó chứ không phải sự vật
khác.
 Thuộc tính: là những đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng.
5
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Phân biệt: Chất là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính và mỗi thuộc tính thể
hiện chất ở các góc độ, khía cạnh khác nhau. Một sự vật có nhiều thuộc tính nên có nhiều
tính chất. Khi thuộc tính cơ bản mất đi thì sự vật cũng mất đi do đó một sự vật có nhiều
chất.
Câu 11: Tại sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc động lực của sự phát triển?
Trả lời:
 Khái niệm:
 Mặt đối lập: là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy
định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau.
 Mâu thuẫn biện chứng: là các mặt đối lập nằm sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
Mâu thuẫn biện chứng tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội và trong tư duy.
 Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là sự nương tựa vào nhau, không tách rời nhau
giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kìa làm tiền đề.
 Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập: là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và
phủ định lẫn nhau.
 Giải thích: Trong các sự vật hiện tượng đều chứa đựng các mặt đối lập. Sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập tạo nên sự vật.

Thực chất của quy luật là trong tất cả các sự vật hiện tượng đều chứa các mặt đối lập
tạo thành mâu thuẫn biện chứng trong lòng sự vật. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập tạo

6
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

ra xung lực nội tạng dẫn đến sự mất đi của cái cũ và sự ra đời của cái mới. Đó là nguồn
gốc động lực của sự phát triển.
Câu 12: Trình bày vai trò của hoạt động thực tiễn đối với quá trình nhận thức? (Cách hỏi
khác: Lê nin viết: “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất và cơ
bản của lý luận nhận thức”. Hãy phân tích quan điểm trên?).
Trả lời:
 Khái niệm thực tiễn: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
 Ba hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
 Hoạt động sản xuất vật chất: là hoạt động cơ bản nhất của con người, quyết định sự
tồn tại phát triển của xã hội loài người.
 Hoạt động chính trị xã hội: là hoạt động đấu tranh giai cấp, dân tộc, vai trò thúc đẩy
sụ phát triển văn minh của xã hội và nhân loại.
 Hoạt động thực nghiệm khoa học: là hoạt động thí nghiệm, thực nghiệm bằng các
phương tiện vật chất của khoa học, thúc đẩy quá trình nhận thức của con người về thế giới
khách quan, góp phần nâng cao đời sống của con người.
 Tính chất của hoạt động thực tiễn:
 Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội, không tồn tại ở một cá nhân
 Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể
 Là hoạt động có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
 Khái niệm nhận thức: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.
 Ba vai trò của hoạt động thực tiễn đối với quá trình nhận thức:
 Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức: Con người phản ánh thế giới khách quan
thông qua lao động, nhận thức được cái bản chất. Thực tiễn có vai trò quyết định để
khẳng định chỉ có con người mới có khả năng nhận thức.Thực tiễn là cơ sở trực tiếp hình
thành nên quá trình nhận thức. Hiện thực khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp với
tiến trình hiện thực, không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn.
 Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Nhận thức đầy đủ hiện thực khách quan là để
áp dụng vào hiện thực, cải tạo hiện thực. Sự áp dụng đó phải thông qua thực tiễn, đó là sự
vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được.

7
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý: Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức,
hình thành nên quá trình nhận thức, cho nên việc kiểm tra tính đúng đắn của tri thức phải
dựa vào thực tiễn, không phải theo lối lập luận chủ quan. Chính trong thực tiễn mà con
người phải chứng minh chân lý.
Câu 13: Trình bày các giai đoạn của quá trình nhận thức? (Con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lý?)
Trả lời:
 Khái niệm nhận thức: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.
 Quá trình nhận thức có hai giai đoạn:
 Giai đoạn nhận thức cảm tính (nhận thức trực tiếp bằng trực quan sinh động) : gồm
ba cấp độ
 Cảm giác: là hình thức đầu tiên trong nhận thức của con người, là hình ảnh một
vài thuộc tính riêng lẻ tác động vào giác quan của con người (cảm giác là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan).
 Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là sự tổng hợp cảm giác nhưng
có hệ thống, đầy đủ hơn, phong phú hơn.
 Biểu tượng: là hình thức phản ánh cao nhất, là bước nhảy vọt trong nhận thức
cảm tính, có tính gián tiếp, là hình ảnh được tái tạo, lưu giữ khi đối tượng khánh thể
không còn tác động trực tiếp vào giác quan chủ thể.
Khả năng tác động trực tiếp của con người vào đối tượng nhận thức có hạn vì thế
con người cần giai đoạn nhận thức thứ hai.
 Giai đoạn nhận thức lý tính (nhận thức gián tiếp bằng tư duy trừu tượng): gồm ba
cấp độ
 Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính
bản chất của sự vật.
 Phán đoán: là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm với nhau để khẳng định
hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng.
 Suy luận: là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri
thức mới. Đây là hình thức cao nhất trong quá trình nhận thức của con người.
 Mối quan hệ của hai giai đoạn: Giai đoạn nhận thức cảm tính là cơ sở cung cấp
những thông tin, tri thức cho quá trình nhận thức lý tính làm tiền đề còn giai đoạn nhận
thức lý tính làm phong phú, sâu sắc thêm cho giai đoạn nhận thức cảm tính.

8
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý: “Từ trực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của
sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”. Và đó chính là vòng khâu của
quá trình nhận thức.
Câu 14: Tại sao nói thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý?
Trả lời:
 Chân lý là những tri thức, hiểu biết của con người, phù hợp với thực tiễn, được thực
tiễn kiểm nghiệm
 Khái niệm thực tiễn: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
 Ba hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
 Hoạt động sản xuất vật chất: là hoạt động cơ bản nhất của con người, quyết định sự
tồn tại phát triển của xã hội loài người.
 Hoạt động chính trị xã hội: là hoạt động đấu tranh giai cấp, dân tộc, vai trò thúc đẩy
sụ phát triển văn minh của xã hội và nhân loại.
 Hoạt động thực nghiệm khoa học: là hoạt động thí nghiệm, thực nghiệm bằng các
phương tiện vật chất của khoa học, thúc đẩy quá trình nhận thức của con người về thế giới
khách quan, góp phần nâng cao đời sống của con người
 Tính chất của hoạt động thực tiễn:
 Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội, không tồn tại ở một cá nhân
 Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể
 Là hoạt động có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
 Giải thích: Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức, hình thành nên quá trình
nhận thức, cho nên việc kiểm tra tính đúng đắn của tri thức phải dựa vào thực tiễn, không
phải theo lối lập luận chủ quan. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh
chân lý.
Câu 15: Trình bày các cấp độ của quá trình nhận thức?
Trả lời:
 Khái niệm nhận thức: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.
 Dựa vào mức độ thâm nhập của quá trình nhận thức người ta chia ra thành nhận thức
kinh nghiệm và nhận thức lý luận.

9
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Nhận thức kinh nghiệm: được hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật hiện
tượng, từ đó rút ra được tri thức kinh nghiệm có vai trò lớn trong hoạt động của con người
 Nhận thức lý luận: là nhận thức gián tiếp, trừu tương va khái quát về bản chất và
quy luật của sự vật hiện tượng, được hình thành trên cơ sở nhận thức kinh nghiệm, có tính
hệ thống, sâu sắc hơn nhận thức kinh nghiệm
 Dựa vào mức tính tự giác hoặc tự phát trong quá trình nhận thức người ta chia ra
thành nhận thức thông thường và nhận thức khoa học
 Nhận thức thông thường: được hình thành một cách từ phát, trực tiếp trong hoạt
động hằng ngày của con người, phản ánh sự vật hiện tượng với tất cả sự phong phú sinh
động, chu phối thường xuyên hoạt động của con người
 Nhận thức khoa học: được hình thành một cách tự giác, gián tiếp từ sự phản ánh đặc
điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu, là sự phản ánh dạng trừu
tượng bằng các khái niệm, logic, quy luật hóa học, tao nên phương pháp công cụ cho con
người về hiện thực khách quan.
Câu 16: Tại sao quá trình nhận thức lại phải quay trở lại thực tiễn?
Trả lời:
 Khái niệm nhận thức: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn
 Khái niệm thực tiễn: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
 Ba vai trò của hoạt động thực tiễn đối với quá trình nhận thức:
 Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức: Con người phản ánh thế giới khách quan
thông qua lao động, nhận thức được cái bản chất. Thực tiễn có vai trò quyết định để
khẳng định chỉ có con người mới có khả năng nhận thức.Thực tiễn là cơ sở trực tiếp hình
thành nên quá trình nhận thức. Hiện thực khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp với
tiến trình hiện thực, không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn.
 Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Nhận thức đầy đủ hiện thực khách quan là để
áp dụng vào hiện thực, cải tạo hiện thực. Sự áp dụng đó phải thông qua thực tiễn, đó là sự
vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được.
 Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý: Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức,
hình thành nên quá trình nhận thức, cho nên việc kiểm tra tính đúng đắn của tri thức phải
dựa vào thực tiễn, không phải theo lối lập luận chủ quan. Chính trong thực tiễn mà con
người phải chứng minh chân lý.

10
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Do đó quá trình nhận thức phải quay trở về thực tiễn.


Câu 17: Tại sao nói ý thức mang bản chất xã hội?
Trả lời:
 Khái niệm ý thức: Ý thức là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao đó là
bộ não con người. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc con người
một cách năng động sáng tạo và ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
 Quá trình hình thành ý thức thông qua quá trình hoạt động, lao động của con người,
thông qua hoạt động thực tiễn hàng ngày của con người nên ý thức không những phụ
thuộc vào quy luật tự nhiên mà còn phụ thuộc vào quy luật xã hội.
 Sự phản ánh ý thức với mục đích cải tao tự nhiên, hoàn thiện con người và làm cho
xã hội luôn luôn vận động phát triển.
Do đó ý thức là một hiện tượng xã hội nên nó mang bản chất xã hội.
Câu 18: Trình bày nguồn gốc hình thành ý thức?
Trả lời:
 Nguồn gốc tự nhiên:
 Có nhiều loại phản ánh khác nhau trong thế giới vật chất và mọi dạng vật chất đều
có thuộc tính phản ánh.
 Phản ánh lý hóa là sự phản ánh của các dạng vật chất vô cơ.
 Phản ánh sinh học là sự phản ánh của các vật chất hữu cơ.
 Phản ánh ý thức chỉ có ở con người.
 Phản ánh tâm lý đối với động vật có hệ thần kinh trung ương.
Vậy ý thức là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não con người. Bộ
não con người cùng thế giới bên ngoài tác động vào bộ não con người là nguồn gốc tự
nhiên của ý thức.
 Nguồn gốc xã hội: Thông qua quá trình lao động, ngôn ngữ được hình thành. Ngôn
ngữ là phương tiện truyền tải và lưu giữ thông tin, đồng thời ngôn ngữ có thể khái quát
hóa hệ thống hóa những tri thức con người đã đạt được và nếu không có ngôn ngữ thì sẽ
không có sự phản ánh ý thức.
Do đó quá trình lao động sản xuất của con người, hoạt động thực tiễn của con người là
nguồn gốc xã hội của ý thức.
Câu 19: Trình bày bản chất của ý thức?
Trả lời:

11
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Bản chất của ý thức:


 Ý thức là sự phản ánh, cái phản ánh còn thế giới vật chất là cái được phản ánh. Ý
thức không có tính vật chất.
 Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
 Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo.
 Ý thức là một hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội.
Câu 20: Tại sao nói vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối tạm thời?
Trả lời:
 Khái niệm vận động: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến đổi
từ đơn giản đến phức tạp.
 Bản chất vận động:
 Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
 Vận động không do ai sáng tạo ra và cũng không mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.
 Nguồn gốc của vận động là do bản thân sự vật hiện tượng quy định (tự thân vận
động), do mâu thuẫn nội tại bên trong sự vật tạo ra.
 Năm hình thức cơ bản của vận động:
 Vận động cơ học: Sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
 Vận động vật lý: Vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các
quá trình nhiệt, điện......
 Vận động hóa học: Vận động của các nguyên tử, các quá trình hòa hợp và phân giải
các chất.
 Vận động sinh học: trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường.
 Vận động xã hội: Sự thay đổi, thay thế các quá trình xã hội của hình thái kinh tế - xã
hội
 Vận động và đứng im: Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt, nó chỉ xảy ra
trong một quan hệ xác định và một hình thức vận đông xác định do đó đứng im là tương
đối tạm thời còn vận động là tuyệt đối.
Câu 21: Trình bày quy luật chuyển hóa từ lượng thành sự thay đổi về chất?
Trả lời:
 Vai trò của quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động và phát triển
của sự vật hiện tượng.

12
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Khái niệm:
 Chất: là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật này là nó chứ không phải cái
khác.
 Thuộc tính: là các đặc điểm tính chất của sự vật hiện tượng.
 Độ: là mộ phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về
lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật.
 Lượng: là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt
số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc
tính của sự vật.
 Nội dung quy luật:
 Lượng biến đổi dần dần tới một mức độ nhất định (điểm nút) mới dẫn đến sự thay
đổi về chất nhưng không phải mọi sự biến đổi nào về lượng cũng đều dẫn đến sự thay đổi
về chất mặc dù muốn thay đổi về chất của sự vật phải thay đổi về lượng của sự vật.
 Khi chất mới hình thành có một lượng tương ứng thống nhất với nó và chất quy định
trình độ, quy mô, nhịp điệu của lượng trong suốt quá trình vận động phát triển của sự vật.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
 Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức phải biết thương xuyên kiên trì tích lũy về
lượng để khi có đủ điều kiện thực hiện biến đổi về chất
 Cần chống hai tư tưởng nóng vội chủ quan cũng như thụ động trông chờ thực hiện
các bước nhảy. Phải biết vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy
 Phải biết gắn với điều kiện và tình hình cụ thể, tránh máy móc, rập khuôn
Câu 22: Trình bày những nguyên tắc về lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?
Trả lời:
 Khái niệm nhận thức: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.
 Bản chất của nhận thức:
 Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, tồn tại độc lập với ý thức con
người.
 Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan.
 Nhận thức là một quá trình biện chứng, từ chưa biết đến biết, biết ít đến biết nhiều.

13
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu nhất hình thành nên quá trình nhận thức.
 Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (câu 13).
Câu 23: Phân biệt hai phương pháp nghiên cứu là phương pháp siêu hình và phương
pháp biện chứng?
Trả lời:

Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng


- Cô lập tách rời đối tượng nghiên cứu. - Nghiên cứu đối tượng trong mối liên hệ
- Nghiên cứu đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, quy định ràng buộc lẫn nhau.
không vận động, biến đổi. - Nghiên cứu đối tượng trong trạng thái
luôn luôn vận động biến đổi.

Câu 24: Trình bày quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất?
Trả lời:
 Khái niệm phương thức sản xuất: là cách thức con người thực hiện quá trình sản
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
 Khái niệm lực lượng sản xuất – Quan hệ sản xuất:
 Lực lượng sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất.
 Quan hệ sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá
trình sản xuất.
 Khái niệm trình độ của LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá trình biến
đổi và thích nghi với giới tự nhiên nhằm bảo đảm cho sự sinh tồn và phát triển của mình
thông qua công cụ lao động, tổ chức lao động xã hội và ứng dụng khoa học vào sản xuất.
 Cấu trúc quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX:

14
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Trong một phương thức sản xuất là sự thống nhất hữu cơ giữa QHSX và LLSX,
QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX tạo điều kiện cho LLSX phát triển.
 Khi LLSX phát triển thành LLSX mới, trong khi đó QHSX chưa kịp biến đổi tạo
thành mâu thuẫn giữa LLSX mới và QHSX cũ trong lòng xã hội. Khi đó QHSX kìm hãm
sự phát triển của LLSX.
 Do nhu cầu phát triển khách quan của xã hội, những QHSX cũ biến đổi thành
QHSX mới phù hợp với trình độ phát triển của LLSX mới. Do đó tạo thành một phương
thức sản xuất mới. Quá trình diễn ra liên tục làm xã hội phát triển từ thấp đến cao.
Câu 25: Trình bày mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?
Trả lời:
 Khái niệm lực lượng sản xuất: là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuất.
 Kết cấu của lực lượng sản xuất:

 Khái niệm quan hệ sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với con người
trong quá trình sản xuất.
 Kết cấu của quan hệ sản xuất:
Quan hệ sản xuất bao gồm:
 Quan hệ sở hữa đối với tư liệu sản xuất.
 Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất.
 Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.
 Khái niệm trình độ của lực lượng sản xuất: là khả năng của con người thực hiện quá
trình biến đổi và thích nghi với giới tự nhiên nhằm bảo đảm cho sự sinh tồn và phát triển

15
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

của mình thông qua công cụ lao động, tổ chức lao động xã hội và ứng dụng khoa học vào
sản xuất.
 Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: LLSX quyết định QHSX,
khi LLSX thay đổi thì sớm hay muộn QHSX cũng thay đổi để phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX mới.
QHSX mới sau khi được hình thành tác động đến mục đích của quá trình sản xuất, tác
động đến thái độ người lao động, tác động đến khả năng tổ chức quản lý, quá trình sản
xuất, tác động đến khả năng ứng dụng khoa học – kỹ thuật và quá trình sản xuất, do đó nó
tác động đến LLSX.
Câu 26: Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
Trả lời:
 Khái niệm cơ sở hạ tầng: là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh
tế của một xã hội nhất định. Bao gồm:

 Khái niệm kiến trúc thượng tầng: là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,
triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật… cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như
nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội… được hình thành trên CSHT nhất
định.
 Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT:
 CSHT quyết định KTTT:
 Mỗi CSHT đều được xây dựng trên nó một KTTT tương ứng. Mọi sự thay đổi
của KTTT đều do CSHT quyết định.
 Khi CSHT thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng biến đổi theo.
 KTTT khi bị biến đổi tác động ngược trở lại CSHT đã sinh ra nó theo 2 hướng:
 Nếu KTTT phù hợp với quy luật kinh tế thì thúc đẩy kinh tế phát triển.
 Nếu KTTT không phù hợp với quy luật kinh tế thì nó kìm hãm xã hội phát triển.
Câu 27: Trình bày vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?

16
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Trả lời:
 Khái niệm sản xuất vật chất: là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác
động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
 Tính chất của sản xuất vật chất:
 Nếu không có quá trình sản xuất thường xuyên thì xã hội sẽ không thể tồn tại và
càng không thể phát triển,
 Sản xuất là hoạt động có mục đích và sáng tạo không ngừng của con người.
 Sản xuất chính là sản xuất xã hội mà ý nghĩa to lớn của sản xuất chính là việc tái sản
xuất những con người như một sinh vật xã hội.
 Vai trò của sản xuất vật chất:
 Sản xuất vật chất là yêu cầu khách quan của sự sinh tồn của xã hội.
 Sản xuất vật chất là cơ sở để con người sáng tạo ra toàn bộ các mặt của đời sống xã
hội nên các quan điểm về nhà nước, pháp quyền, nghệ thuật, tôn giáo… đều hình thành và
biến đổi trên cơ sở sản xuất vật chất.
 Sản xuất vật chất quyết định sự phát triển xã hội từ thấp đến cao, quyết định sự tiến
bộ của xã hội.
Câu 28: Tại sao nói trong lực lượng sản xuất con người giữ vai trò quyết định?
Trả lời:
 Khái niệm lực lượng sản xuất: là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuất.
 Kết cấu của lực lượng sản xuất: Như câu 25.
 Trong các yếu tố trên con người và công cụ lao động là 2 yếu tố cơ bản. Con người
giữ vai trò quyết định vì:
 Tư liệu sản suất là sự sáng tạo của con người thông qua quá trình lao động sản xuất.
Giá trị và hiệu quả của tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ và khả năng sáng tạo của
con người.
 Con người trực tiếp sáng tạo ra công cụ lao động. Mà công cụ lao động biểu hiện rõ
nét nhất trình độ của lực lượng sản xuất và khả năng chinh phục tự nhiên của con người.
Câu 29: Tại sao nói trong lực lượng sản xuất công cụ lao động là yếu tố động – cách
mạng?
Trả lời:

17
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Khái niệm lực lượng sản xuất: là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuất.
 Kết cấu của lực lượng sản xuất: Như câu 25.
 Trong các yếu tố trên con người và công cụ lao động là 2 yếu tố cơ bản. Công cụ lao
động là yếu tố động – cách mạng bởi vì:
 Thông qua quá trình lao động, kinh nghiệm, kỹ năng của con người ngày càng hoàn
thiện, đồng thời với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con người luôn luôn hướng tới
phải cải tiến công cụ lao động ngày càng hoàn thiện hơn.
 Do nhu cầu con người ngày càng phát triển, đòi hỏi các sản phẩm ngày càng phong
phú hơn, chất lượng hơn, do đó luôn luôn phải cải tiến các công cụ lao động.
Câu 30: Tại sao nói: “Ngày nay, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”?
Trả lời:
 Khái niệm lực lượng sản xuất: là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
trong quá trình sản xuất.
 Kết cấu của lực lượng sản xuất: Như câu 25.
 Ngày nay, khoa học đã trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp” bởi vì:
 Khi khoa học phát triển, nó tác động trực tiếp đến người lao động, làm cho trình độ
của con người ngày càng nâng cao, kinh nghiệm, kĩ năng của con người ngày càng hoàn
thiện.
 Khi khoa học phát triển, nó cũng tác động trực tiếp đến tư liệu sản xuất mà biểu hiện
rõ nhất là tạo ra các công cụ lao động ngày càng hiện đại hơn và tạo ra nhiều loại vật liệu
mới (đối tượng lao động). Trên cơ sở đó tạo ra các sản phẩm ngày càng tinh xảo hơn,
phong phú hơn.
 Do đó ngày nay, khoa học đã trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp”.
Câu 31: Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội?
Trả lời:
 Khái niệm:
 Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vận chất của xã hội.
 Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những quan điểm, tư
tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống,... của một cộng đồng xã hội, nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất
định.

18
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
 Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay đổi của ý thức xã hội đều do
tồn tại xã hội biến đổi.
 Khi tồn tại xã hội thay đổi thì sớm hay muộn ý thức xã hội cũng thay đổi theo, có
những yếu tố thay đổi nhanh, có những yếu tố thay đổi chậm.
 Tính độc lập tương đối của tồn tại xã hội:
 Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.
 Ý thức xã hội có khả năng phản ánh vượt trước tồn tại xã hội được thể hiện qua
dự báo khoa học.
 Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình.
 Trong ý thức xã hội các hình thái thường tác động qua lại lẫn nhau.
 Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo 2 hướng. Nếu ý thức xã hội phản
ánh đúng tồn tại xã hội thì thúc đẩy xã hội phát tiển. Còn nếu phản ánh sai lệch thì sẽ kìm
hãm xã hội phát triển.
Câu 32: Tại sao nói: “Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội”?
Trả lời:
 Khái niệm:
 Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vận chất của xã hội.
 Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những quan điểm, tư
tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống,... của một cộng đồng xã hội, nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất
định.
 Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội:
 Do tồn tại xã hội phát triển nhanh, trong khi đó ý thức chưa kịp phản ánh.
 Do sức mạnh thói quen, phong tục tập quán gắn sâu vào mỗi cá nhân nên chưa kịp
thay đổi.
 Do vấn đề lợi ích của một nhóm người muốn giữ lại những tư tưởng bảo thủ.
Câu 33: Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử? (Cách hỏi khác: Tại sao quần
chúng nhân dân là người sáng tạo chân chính ra lịch sử?).
Trả lời:

19
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Khái niệm quần chúng nhân dân: là bộ phận có cùng lợi ích chung căn bản, bao gồm
những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự
lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế,
chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
 Quần chúng nhân dân gồm 3 bộ phận:
 Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần.
 Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị.
 Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
 Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử:
 Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra
của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
 Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
 Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
Câu 34: Tại sao nói: “Sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự
nhiên?”.
Trả lời:
 Khái niệm hình thái kinh tế xã hội: là phạm trù chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử
nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ của
lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những
quan hệ sản xuất đó.
 Kết cấu hình thái kinh tế xã hội bao gồm:
 Quan hệ sản xuất.
 Lực lượng sản xuất.
 Kiến trúc thượng tầng.
 Sự vận động và phát triển của xã hội không tuân theo ý muốn chủ quan của con
người mà tuân theo các quy luật QHSX phù hợp trình độ phát triển của LLSX, quy luật
KTTT phù hợp với CSHT.
 Nguồn gốc của mọi sự vận động và phát triển xã hội đều có nguyên nhân trực tiếp
hoặc gián tiếp từ sự phát triển của LLSX. Sự vận động và phát triển của các hình thái kinh
tế xã hội có thể do tác động của nhiều nhân tố chủ quan, nhưng nhân tố giữ vai trò quyết
định là sự tác đông của các quy luật khách quan, đó là quá trình khách quan. Tức là sự
vận động phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên.

20
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 35: Trình bày kết cấu của ý thức xã


hội?
Trả lời:
 Khái niệm ý thức xã hội: là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những
quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống,... của một cộng
đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai
đoạn phát triển nhất định.
 Nếu dựa vào trình độ, mức độ phản ánh của ý thức xã hội với tồn tại xã hội thì
người ta phân ý thức xã hội thành 2 bộ phận:
 Ý thức xã hội thông thường: là những tri thức, những quan niệm của con người
hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ
thống hóa, khái quát hóa.
 Ý thức xã hội lý luận: là những tư tưởng, quan điểm được hệ thống quá, khát
quát hóa thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm,
phạm trù, quy luật.
 Nếu dựa vào tính tự giác hay tự phát của sự phản ánh ý thức xã hội đối với tồn
tại xã hội người ta phân chia ý thức xã hội ra làm 2 loại:
 Tâm lý xã hội: Bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán,… của
con người, của một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng
trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản ánh đời sống đó.
 Hệ tư tưởng xã hội: Là hệ thống những quan điểm, tư tưởng (chính trị, triết học,
đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo) được hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý luận, thành
các học thuyết chính trị - xã hội phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định.
 Mối quan hệ giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội:
 Tâm lý xã hội là giai đoạn thấp phản ánh trực tiếp điều kiện sinh hoạt vật chất
của con người, tạo điều kiện cho sự hình thành và tiếp thu hệ tư tưởng, đồng thời giúp
cho lý luận bớt xơ cứng và sai lầm.
 Hệ tư tưởng là giai đoạn cao phản ánh gián tiếp tồn tại xã hội, nó gia tăng yếu
tố trí tuệ tâm lý cho xã hội.
 Nhưng hệ tư tưởng không ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội, không biểu hiện
trực tiếp tâm lý xã hội.
-HẾT-

21
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

NGUồn: http://fb.com/fanpAGETHEZA
Soạn Thảo : Vân Rùa

Đề cương ôn tập bộ môn Những nguyên


lí cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin I
================================

Triết 1
Chương 1 Chủ nghĩa duy vật & Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 1. Trình bày điều kiện, tiền đề ra đời của chủ nghĩa
Mác – Lênin

 Điều kiện kinh tế, xã hội:


Nền sản xuất phát triển nên phương thức sản xuất phát triển, dẫn đến giai
cấp vô sản xuất hiện. Vì vậy chủ nghĩa Mac-Lenin ra đời.
 Nguồn gốc lý luận:
- Triết học cổ điển Đức ( Hêghen, Phơ bach)
+ Mác và Ănghen đã kế thừa phép biện chứng trong triết học của Heghen trên
cơ sở bỏ những yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện chứng duy vật.
+ Kế thừa tính duy vật trong triết học của Phơ bach dể xây dựng tính duy
vật
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh( A.Smit, D.Ricacdo)
Mác và Ăng ghen đã kế thừa học thuyết về giá trị trong học thuyết kinh tế của
A.Smit và D.Ricacdo, khẳng định

22
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

kinh tế có vai trò quyết định đến sự tồ tại và phát triển của xã hội. Trên cơ sở
đó xây dựng nên chính trị, kinh tế học Mác- Lê nin.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp ( Xanh xi mông, Phu ri ê)
Trang bị cho Mác và Ăng ghen những tư liệu chủ nghĩa xã hội,
trên cơ sở đó Mác và Ăng ghen đã biến chủ nghĩa xã hội không
tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học.
 Tiền đề khoa học tự nhiên
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là cơ sở để khẳng định
các dạng tồn tại của vật chất trong thế giới có mối liên hệ với nhau,
và trong điều kiện nhất định có thể chuyển hóa lẫn nhau.
- Học thuyết tế bào: là cơ sở chứng minh rằng giữa thế giới động vật
và thực vật có mối liên hệ với nhau, có chung nguồn gốc và hình
thái.
- Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn: là cơ sở chứng minh rằng giữa
các loài không phải bất biến mà có mối liên hệ và giàng buộc lẫn
nhau.
 Các tiền đề trên là cơ sở khoa học tự nhiên giúp cho Mác xây dựng học
thuyết chủ nghĩa duy vật biện chứng của mình.

Câu 2: Có thể nói chủ nghĩa Mác Lê nin là phép cộng giữa
phép biện chứng của Hê ghen và chủ nghĩa duy vật của Phơ
bách hay không?

23
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Không thể khẳng định chủ nghĩa duy vật của Mác là phép cộng giữa phép biện chứng
của Hê ghen và chủ nghĩa duy vật của Phơ bách được.

Vì : Hê ghen là người đầu tiên trong lịch sử nhân loại xây dựng phép biện chứng 1
cách hệ thống, hoàn chỉnh, khoa học và logic, nhưng ông là triết học duy tâm khách
quan. Cho nên Mác kế thừa chủ nghĩa phép biện chứng trong triết học của Hê ghen trên
cơ sở loại bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng nên phép biện chứng duy vật.

Đồng thời, Mác kế thừa các tư tưởng duy vật trong triết học của Phơ bách trên cơ sở
lọc bỏ các quan điểm duy tâm về xã hội để xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Câu 3: Vấn đề cơ bản của triết học


Vấn đề cơ bản lớn của triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là mối quan hệ
giữa tư duy và tồn tại.

Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt:

 Mặt thứ nhất: Cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào?
Có 3 cách trả lời:
- Cách 1: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức (
chủ nghĩa duy vật).
- Cách 2: ý thức có trước, vật chất có sau. Ý thức quyết định vật
chất (chủ nghĩa duy tâm).

24
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Cách 3: vật chất, ý thức cùng tồn tại, không nằm trong quan hệ
quyết định nhau.
 Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới
hay không?
Có 2 cách trả lời:
- Cách 1: con người có khả năng nhận thức được thế giới (khả năng
tri luận).
- Cách 2: con người không thể nhận thức được thế giới hoặc chỉ nhận
thức được hình thức bên ngoài (bất khả tri luận).

Câu 4: Vấn đề cơ bản của triết học là tư duy và tồn tại hay
quan hệ giữa vật chất và ý thức. Vì sao?
Vì:

- Trong thế giới vật chất có rất nhiều các sự vạt, hiện tượng, nhưng có 2 hiện tượng
chính là hiện tượng vật chất và hiện tượng ý thức tinh thần. Mối quan hệ này bao trùm
lên toàn bộ thế giới.

- Giải quyết mối quan hệ này là cơ sở để phân chia thành các trường
phái của triết học, lập trường, tư tưởng của các nhà triết học cũng
như các học thuyết của họ. Giải quyết mối quan hệ này là cơ sở xuất
phát điểm để giải quyết những vấn đề cọn lại của triết học. Tất cả các
nhà triết học phải trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết các quan hệ này.

Câu 5: Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác,

25
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

 Phân tích nội dung


- Vật chất là 1 phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc
độ triết học chứ không phải của các khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là
nhận thức dưới hình thức phạm trù, nghĩa là chỉ ra các đặc trưng,
những đặc tính căn bản phổ biến của vật chất.
- Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài
độc lập ý thức con người dù con người đã nhận thức được hoặc chưa
nhận thức được.
- Vật chất là cái gây lên cảm giác ở con người khi guán tiếp hay trực
tiếp tác động lên giác quan của con người, ý thức của con người là sự
phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh
 Ý nghĩa khoa học của định nghĩa
- Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập
trường duy vật biện chứng.
- Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa
duy vật siêu hình.
- Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về
vật chất, tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật
về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm ttrong quan niệm
về xã hội.

26
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 6: quan niệm về vật chất của các nhà khoa học trước
Mác

- Thời kỳ cổ đại: khoa học chưa phát triển, các nhà triết học nhận
thức về thế giới 1 cách trực quan, cảm tính. Họ đồng nhất vật chất
với lửa, nước, không khí, nguyên tử( dạng vật chất bé nhất không
thể phân chia được.
Nhưng dù sao cũng có tác dụng chống lại chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo.
- Thời kỳ phục hưng cận đại: là thời kỳ phát triển của khoa học thực
nghiệm, cơ học cổ điển của Niu tơn. Nên các nhà triết học đề cao vai
trò của khối lượng, đồng thời vật chât với các khối lượng, một thuộc
tính của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
 Định nghĩa vật chất của Lê nin:
Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
 Thông qua định nghĩa cho ta thấy, vật chất là tất cả những gì tồn tại bên
ngoài, độc lập với ý thức con người dù con người đã nhận thức được hoặc
chưa nhận thức được. Do đó đã khắc phục những hạn chế, quan niệm về vật
chất của các nhà khoa học trước Mác.

27
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 7: Sự phân biệt giữa vật chất và ý thức là tuyệt đối


hay tương đối? Tại sao?

 Định nghĩa vật chất của Lê nin: vật chất là 1 phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cả giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
 Khái niệm ý thức: ý thức là sự phản ánh của 1 dạng vật chất có
tổ chức cao là bộ não của con người, ý thức phản ánh thế giới
vào trong bộ não con người, ý thức là hình ảnh chủ quan của
thế giới quan.
 Giải thích:
- Trong lý luận nhận thức sự phân biệt giữa vật chất và ý thức là tuyệt
đối. Bởi vì vật chất, ý thức là 2 phạm trù cơ bản của triết học. Mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học. Chủ
nghĩa duy vật cho rằng: “ vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất
quyết định ý thức”.
- Ngoài ra, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức chỉ mang tính tương
đối. Bởi vì: vật chất quyết định cả nội dung và hình thức biểu hiện
của ý thức. Mọi sự biến đổi của ý thức đều do vật chất quyết định và
ý thức chỉ là hình ảnh của thế giới vật chất được ghi lại trong bộ não
con người.

Câu 8: tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật
chất?

28
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Khái niệm vận động: vận động là phương thức tồn tại của vật
chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất nên thông qua vận động
mà các dạng vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình vận động là
tự thân vận động ngoài vật chất.
 Bản chất của vận động:
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu
của vật chất.
- Vận động không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi mà nó tồn tại
vĩnh viễn.
- Nguồn gốc của sự vận động nằm trong chính bản thân của sự vật,
tức là tự thân vận động
 Phân tích:
Vận động gắn liền với vật chất, ở đâu có vật chất thì ở đó có vận động. Khi nói
tới vận động tức là vận động của vật chất, mọi sự vật, hiện tượng đều biểu hiện
sự tồn tại của mình thông qua vận động. Do dó vận động là phương thức tồn tại
của vật chất.

Câu 9: Đứng im có phải là 1 hình thức vận động hay không?


Tại sao?

- Khái niệm vận động: là mọi sự biến đổi nói chung tức là sự biến đổi
từ đơn giản đến phức tạp.
- Bản chất của vận động:
+ Là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.

29
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Vận động không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi mà nó tồn tại vĩnh
viễn.
+ Nguồn gốc của vận động nằm trong chính bản thân sự vật tức là tự thân vận
động.
- 5 hình thức cơ bản của vận động: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học,
xã hội.
 Giải thích:
- Đứng im là hình thức vận động đặc biệt trong trạng thái cân bằng,
ổn định của sự vật. Khi đó sự vật chưa thay đổi về hình dáng chất,
kết cấu.
- Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ xác định, trong không gian, thời
gian xác định và với 1 hình thức vận động xác định.
- Đứng im là tương đối, tạm thời, còn vận động là tuyệt đối.

Câu 10: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
nguồn gốc và bản chất của ý thức?

 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức
có 2 nguồn gốc: + nguồn gốc tự nhiên
+ nguồn gốc xã hội

- Nguồn gốc tự nhiên: “phản ánh” là thuộc tính chung của mọi vật
chất. Có 3 hình thức phản ánh:
+ Phản ánh lý hóa: đặc trưng cho vật chất vô sinh.
+ Phản ánh sinh vật: đặc trưng cho giới hữu sinh.

30
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Phản ánh ý thức: chỉ có ở con người, ý thức là sự phản ánh vật chất vào
trong bộ não người.
Bộ não người cùng với thế giới quan bên ngoài tác động vào bộ não người. Đó
là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức: thông qua các quá trình lao động, ngôn
ngữ được hình thành, ngôn ngữ là phương tiện để chuyển tải thông tin
và lưu trữ thông tin. Đồng thời ngôn ngữ có thể khái quát hóa, hệ
thống hóa những tri thức của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì
không có ý thức. Do đó quá trình lao động, hoạt động thực tiễn của
con người là nguồn gốc xuất hiện của ý thức.
 Bản chất của ý thức:
- Tính năng động, sáng tạo.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan.
- Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội

Câu 11: C.Mác viết: “... một lực lượng vật chất chỉ có thể
bị đánh đổ bằng môt lực lượng vật chất nhưng tinh thần
cũng trở thành lực lượng vật chất khi nó thâm nhập vào
quần chúng nhân dân.” Phân tích luận điểm trên và rút ra ý
nghĩa của nó.

 Khái niệm vật chất : vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép

31
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác.
 Khái niệm ý thức : ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất có
tổ chức cao là bộ não người, là chức năng của bộ não, là kết
quả hoạt động sinh lý thần kinh của bộ não.
 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vai trò của vật chất đối với ý thức:
+ Vật chất quyết định nội dung ý thức, ý thức là sự phản ánh vật chất.

+ Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức.
+ Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo cảu ý thức. Vật chất là
nhân tố quyết định phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt
động thực tiễn.
- Vai trò của ý thức với vật chất:
+ Trong mối quan hệ với vật chất, ý thức có sự tác động trở lại vật chất thông
qua hoạt động thực tiễn của con người.
+ Sự tác động trở lại của ý thức đối vs vật chất diễn ra theo 2 hướng tích cực
và tiêu cực. Nếu ý thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan là nhân tố
quan trọng có tác dụng thúc đẩy hoạt động thực tiễn của con người, làm cho
con người hoạt động đúng và thành công, ngược lại ý thức phản ánh không
đúng hiện thực khách quan sẽ kìm hãm hoạt động thực tiễn làm cho con người
hoạt động sai và thất bại.

32
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 12: Tại sao chủ nghĩa duy vật của Mác được đánh giá
là chủ nghĩa duy vật triệt để?

- Trước Mác có nhiều nhà triết học duy vật có cách nhìn duy vật về
thế giới tự nhiên và giải thích các hiện tượng tượng tự nhiên trên
quan điểm duy vật, tuy nhiên khi xem xét vấn đề xã hội và lịch sử,
họ thường rơi vào quan điểm duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật của Mác kế thừa có chọn lọc các quan điểm trước
đó, đông thời dựa vào các thành tựu khoa học tự nhiên đương thời để
xây dựng học thuyết của mình. Bên cạnh đó Mác đã đứng trên quan
điểm duy vật để giải thích các vấn đề của xã hội và xây dựng các
quan niệm duy vật về lịch sử.
=> Do đó chủ nghĩa duy vật của Mác được đánh giá là chủ nghĩa duy vật triệt để.

Chương 2 : Phép biện chứng duy vật

Câu 1+2: phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến( sự phát triển) và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên

 Khái niệm mối liên hệ: mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự
tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng,
hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong
thế giới.

33
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Khái niệm mối liên hệ phổ biến: mối liên hệ phổ biến dùng để
chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện
tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ
tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng, trong đó những mối liên hệ
phổ biến nhất là những mối liên hệ tồn tại với mọi sự vật, hiện
tượng của thế giới.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình huống
thực tiễn cần xem xét sự vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại
giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và
trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với sự vật khác.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lý các
tình huống trong hoạt động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất
đặc thù của đối tượng nhận thức và tình huống phải giải quyết khác
nhau trong thực tiễn.
 Khái niệm sự phát triển:
- Quan điểm siêu hình: phát triển chỉ là sự tăng giảm đơn thuần về mặt
số lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đông thời, coi sự
phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước
quanh co, phức tạp.
- Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển dùng để chỉ
quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ
thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ
đơn giản đến phức tạp.

34
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Ý nghĩa phương pháp luận:


- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ,
trì trệ, định kiến, đối lập với sự phát triển.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì
trong thực tiễn. Một mặt, cần phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh
hướng đi lên của nó, mặt khác, con đường của sự phát triển là 1 quá
trình biện chứng, cần phải có quan điểm lịch sử- cụ thể trong việc
nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tế.

Câu 3: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái
chung và cái riêng? Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm
trù này?

 Các khái niệm:


- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng
hay 1 quá trình riêng lẻ nhất định.
- Cái chung là 1 phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính chung không những có ở 1 kết cấu vật chất nhất định mà
còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác.
- Cái đơn nhất là 1 phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt,
những thuộc tính... chỉ tồn tại ở 1 sự vật, hiện tượng nào đó mà
không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.

35
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng:


- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
mà biểu hiện sự tồn tại của mình, không có cái chung thuần túy tồn
tại bên ngoài cái riêng.
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có
cái riêng nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
- Thứ 3, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài
những điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
- Thứ 4,cái chung sâu sắc hơn cái riêng, cái chung là cái gắn liền với
bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
- Thứ 5, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
quá trình phát triển của sự vật.
Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của quá trình cái mới
ra đời thay thế cái cũ.
Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của cái cũ, cái lỗi
thời bị phủ định.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ
những sự vật, hiện tượng riêng lẻ. Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái
chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
Mặt khác, phải cụ thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh cụ thể.

36
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần
chủ động tác động vào nó để nhanh chóng trở thành hiện thực.

Câu 4: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phậm trù nguyên
nhân- kết quả? Ý nghĩa phương pháp luận?

 Khái niệm nguyên nhân, kết quả:


- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất
định nào đó.
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các
mặt trong 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra
 Phân biệt nguyên nhân với nguyên cứ, điều kiện:
- Nguyên cứ là những sự vật, hiện tượng xuất hiện đồng thời với
nguyên nhân nhưng nó chỉ là quan hệ bề ngoài ngẫu nhiên chứ không
sinh ra kết quả.
- Điều kiện là những sự vật, hiện tượng gắn liền với nguyên nhân, tác
động vào nguyên nhân làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng
nhưng không trực tiếp sinh ra kết quả.
 Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
- Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân
sự vật, không phụ thuộc vào ý thức con người.
- Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều
có nguyên nhân nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó được
nhận thức hay chưa mà thôi.

37
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Tính tất yếu: 1 nguyên nhân nhất định trong những điều kiện, hoàn
cảnh nhất định sẽ gây ra những kết quả tương ứng với nó.
 Mối liên hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân là cái có trước
kết quả
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra
- Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo 2 hướng:
+ Thúc đẩy sự vận động của nguyên nhân( tính tích cực)
+ Cản trở sự vận động của nguyên nhân( tính tiêu cực)
- Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn bắt đầu từ việc đi tìm những
nguyê nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng.
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng
đắn
- Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy
nguyên nhân phát huy tác động, nhằm đạt được mục đích đề ra.

Câu 5: Có thể đông nhất quan hệ hàm số với quan hệ nhân


quả được hay không? Tại sao?

 Khái niệm

38
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra 1 sự biến đổi
nhất định
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các
mặt trong 1 sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra
 Quan hệ nhân quả có tính khách quan, là quan hệ sản sinh
 Không thể đồng nhất quan hệ hàm số với quan hệ nhân quả, vì:
Quan hệ hàm số y=f(x) là 1 quy tắc, trong đó với mỗi giá trị của x, tương
ứng có 1 giá trị của y duy nhất. Cho nên quan hệ hàm số mang dấu ấn chủ
quan, không có tính khách quan. Trong khi đó quan hệ nhân quả có tính khách
quan và mối quan hệ diễn ra phức tạp: 1 nguyên nhân có thể cho ra nhiều kết
quả hoặc nhiều nguyên nhân tạo ra 1 kết quả.

Câu 6: Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ những
thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý
nghĩa phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn.

 Vai trò của quy luật: chỉ ra cách thức, phương thức của sự vận
động phát triển của sự vật, tức là trả lời câu hỏi sự vật phát
triển bằng cách nào.
 Các khái niệm:

39
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc
tính cấu thành nó, phân biệt nó vs cái khác.
- Thuộc tính: chỉ những đặc điểm, tính chất của sự vật
- Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khác quan vốn
có của sự vật về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy
mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động và
phát triển của sự vật.
- Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó
sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự
vật, hiện tượng
- Bước nhảy: là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật,
hiện tượng chất cũ mất đi và chất mới ra đời.
- Điểm nút: là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất
 Nội dung quy luật:
- Lượng biến đổi dần dần tới 1 mức độ nhất định sẽ gây ra sự biến
đổi về chất
- Khi chất mới ra đời tác động ngược trở lại lượng của sự vật, quy
định 1 lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết cấu,
quy mô, trình độ, nhịp vận động và phát triển của sự vật, làm thay
đổi giới hạn độ, điểm nút tạo ra những biến đổi mới về lượng của sự
vật.
 Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả 2
phương diện chất và lượng của sự vật.

40
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải chống 2 khuynh hướng:
tả khuynh (tư tưởng nôn nóng, chủ quan duy ý chí, chưa tích lũy đủ
về lượng mà đã thay đổi về chất) và tư tưởng hữu khuynh (tư tưởng
bảo thủ, trì trệ không thực hiện bước nhảy khi đã tích lũy đủ về
lượng).
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt
các hình thức bước nhảy.

Câu 7: Sự phân biệt giữa chất và lượng là tuyệt đối hay


tương đối? Vì sao?

 Các khái niệm:


- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ quy định khách quan vốn có
của sự vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu
thành nó, phân biệt nó với cái khác.
- Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành,
quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động
và phát triển của sự vật.
- Thuộc tính: chỉ những đặc điểm, tính chất của sự vật.
 Sự phân biệt giữa chất và lượng là tương đối, vì:
+ Chất và lượng thống nhất vơi nhau trong sự vật, không có chất, lượng
thuần túy nằm ngoài sự vật
+ Trong 1 sự vật, hiện tượng có nhiều thuộc tính, có những thuộc tính trong
mối quan hệ này là chất của sự vật nhưng trong mối quan hệ khác lại là lượng
của sự vật.

41
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 8: Hãy lấy ví dụ cụ thể và phân tích những ví dụ đó


theo phương pháp luận được rút ra từ quy luật lượng- chất.

- Ví dụ: khi ta cung cấp nhiệt cho nước( nguyên chất) ở các nhiệt
độ khác nhau thì nước tồn tại ở các trạng thái: rắn, lỏng, khí,
plasma( > 250o C )
- Ví dụ xét trong khoảng( 0;100o C), khoảng này được gọi là độ, sự vật
trong khoảng nhiệt độ này, lượng của sự vật đã thay đổi nhưng chưa
làm thay đổi về chất của sự vật. Chỉ khi ta cung cấp nhiệt cho nó đến
100oC ( điểm nút) thì sự vật mới bắt đầu thay đổi về chất, tức là thay
đổi từ lỏng sang khí.

Câu 9: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa phương pháp luận.
Quy luật này được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, bởi nó nghiên
cứu về nguồn gốc chung của quá trình vận động và phát triển, đó chính là mâu thuẫn.

 Các khái niệm của quy luật:


- Khái niệm các mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính,
khuynh hướng trái ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên,
xã hội và tư duy.
Ví dụ: trong nguyên tử có điện tích (-) và (+)
- Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập: dùng để chỉ sự liên hệ,
ràng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối
lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề để tồn tại.

42
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Khái niệm mâu thuẫn: để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và
chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng.
- Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập: dùng để chỉ khuynh hướng
tác động qua lại, bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập.
 Các tính chất chung của mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn có tính khách quan và tính phổ biến
- Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong phú thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật,
hiện tượng, quá trình bao hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau.
- Mỗi mâu thuẫn giữ vai trò khác nhau trong sự vận động, phát triển
của sự vật. Trong các lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫn cũng khác
nhau
 Quá trình vận động của mâu thuẫn:
- Trong mỗi mâu thuẫn, mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa
đấu tranh với nhau
+ Thống nhất các mặt đối lập là tương đối, tạm thời, là đại bàn để cho đấu
tranh diễn ra
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối, trong sự thống nhất đã có đấu
tranh.
- Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa của các mặt đối lập là 1 quá
trình. Khi 2 mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay gắt và khi điều
kiện đã chín muồi thì chúng sẽ chuyển hoa lẫn nhau và mâu thuẫn
được giải quyết. Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới được hình
thành. Quá trình tác động, chuyển hóa giữa 2

43
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

mặt đối lập lại tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát
triển. Bởi vậy, sự liên hệ, tác động và chuyển hóa giữa các mặt đối lập là nguồn gốc,
là động lực của sự phát triển. Lê nin đã khẳng định: “ sự phát triển là 1 cuộc đấu
tranh giữa các mặt đối lập”.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức phải tôn trọng mâu thuẫn,
phân tích đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất, khuynh
hướng của sự vận động, phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có
phương pháp giải quyết phù hợp.

Câu 11: trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
Ý nghĩa của nó trong quá trình học tập của sinh viên.

- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử, xã hội của con người nhằm mang tính cải biến tự nhiên và xã
hội.
Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động chính trị, xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm, khoa học
Các hoạt động trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó
hoạt động sản xuất đóng vai trò quyết định nhất.

44
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc của con người trên cơ sở thực tiễn. Nhằm sáng
tạo ra những tri thức mới về thế giới quan.
 Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không bộc lộ các
thuộc tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn, tức
là thực tiễn phải là điểm xuất phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình nhận
thức.
+ Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận động đó,
con người bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn. Do đó nhận thức đòi hỏi
thực tiễn như 1 nhu cầu, động lực. Lênin cho rằng: “quan điểm về đời sống, về
thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức”.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Những tri thức con người đạt được thông qua quá trình nhận thức phải áp
dụng vào hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qau thực tiễn. Đó
là sự vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được. Do đó, thực
tiễn là mục đích chung của các nghành khoa học.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm tra tính
đúng đắn của nó, phải dựa vào thực

45
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những tri thức mới đó, đông thời thực
tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức.

Câu 12: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt
độngt hực tiễn, hoạt động sản xấu vật chất đóng vai trò
quyết định nhất?

- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử- xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- 3 tính chất của thực tiễn : + Tính cộng đồng, xã hội.
+ Tính lịch sử cụ thể.
+ Tính sáng tạo, cải tạo tự nhiên,
hoàn
thiện con người.
- 3 hình thức cơ bản hoạt động:
+ Hoạt động sản xuất vật chất.
+ Hoạt động khoa học thực nghiệm.
+ Hoạt động chính trị xã hội.
 Trong các hình thức hoạt động, sản xuất vật chất giữa vai trò
quan trọng nhất, vì:
- Hoạt động sản xuất vật chất trực tiếp tạo ra của cải, vật chất trong xã hội,
là cơ sở để sáng tạo ra các mặt của đời sống xã hội, sáng tạo ra các giá trị đời
sống tinh thần trong xã hội. Nếu không có sản xuất vật chất thì

46
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

tất cả các hoạt động của hoạt động thực tiễn không thể phát triển.

Câu 13: Tại sao CNDVBC khẳng định thực tiễn là tiêu chuẩn
kiểm tra chân lý?

- Chân lý: những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan,
được kiểm tra, chứng minh bởi thực tiễn.
- Thực tiễn: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- 3 tính chất của chân lý: khách quan; cụ thể; tương đối và tuyệt
đối
- 3 tính chất của thực tiễn: cộng đông xã hội; lịch sử cụ thể; sáng
tạo có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- 3 hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn: sản xuất vật chất,
khoa học tự nhiên, chính trị xã hội.
 Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: thực tiễn là tiêu
chuẩn kiểm tra chân lý vì phần lớn những tri thức con người có
được là nhờ giai đoạn nhận thức lý tính( giai đoạn nhận thức
gián tiếp) là những tri thức đó đạt được thông qua các suy luận,
cho nên tính đúng sai của nó chưa được khẳng định. Để khẳng
định tính đúng sai của tri thức mới này, bắt buộc con người phải
thông qua hoạt động thực tiễn, nhờ quá trình hoạt động thực
tiễn, tính đúng sai của những tri thức mới được khẳng định.

47
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 14: Trình bày con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó
là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách
quan.

 Nhận thức cảm tính( trực quan sinh động)


Là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức, con người nhận thức thế giới
thông qua các giác quan của mình, được thể hiện dưới 3 hình thức, trình độ từ
thấp đến cao: cảm giác, tri giác, biểu tượng
 Nhận thức lý tính( tư duy trừu tượng)
- Là giai đoạn nhận thức gián tiếp dựa vào năng lực phân
tích, khái quát hóa, trừu tượng hóa của chủ thể nhận thức.
- Được thể hiện 3 hình thức: khái niệm, phán đoán, suy luận.
 Nhận thức quay về thực tiễn
- Mục đích của nhận thức là phục vụ thực tiễn để cải tạo thực tiễn
Thực tiễn có vai trò kiểm nghiệm tri thức mới nhận thức được

- Hiện thực khách quan luôn vận động, biến đổi để bổ xung tri thức
mới, trong giai đoạn mới của sự vật cần phải thông qua hoạt động
thực tiễn.

48
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa 2 giai đoạn nhận thức
cảm tính và nhận thức lý tính.

- Nhận thức cảm tính: là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức,
con người nhận thức thế giới thông qua các giác quan của mình, được
thể hiện dưới 3 hình thức, trình độ từ thấp lên cao: cảm giác, tri thức,
biểu tượng.
- Nhận thức lý tính: là giai đoạn nhận thức gián tiếp dựa vào năng lực
phân tích, khái quát hóa, trừu tượng hóa của chủ thể nhận thức. Được
thể hiện qua 3 hình thức: khái niệm, phán đoán, suy luận.
 Quan hệ giữa 2 giai đoạn:
+ Là những nấc thang hợp thành chu trình nhận thức, giai đoạn nhận thức
cảm tính cung cấp thông tin, tư liệu cho giai đoạn nhận thức lý tính làm tiền
đề.
+ Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn, là cơ sở cho nhận thức lý
tính. Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự định hướng đúng
đắn, và trở nên sâu sắc hơn.

49
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 1: phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận
dụng quy luật này như thế nào trong quá trình đổi mới nền
kinh tế nước ta?

* Khái niệm:
- Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá
trình sản xuất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần để tạo thành sức mạnh thực
tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người

+ Kết cấu của LLSX: Bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần phải có tác nhân
thuộc về người lao động (như năng lực, kỹ năng, tri thức của người lao động) cùng các
tư liệu sản xuất nhất định (như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ của
quan hệ sản xuất…)

+ Lực lượng sản xuất là nhân tố có tính sang tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch sử.

+ Trình độ phát triển của LLSX phản ảnh trình độ chinh phục giới tự nhiên của con
người.

+ Trong các nhân tố tạo thành LLSX, người lao động là nhân tố giữ vai trò quyết
định bởi vì các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm LĐ của con người, đồng thời giá trị và
hiệu quả thực tế của các

50
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ thực tế và sáng tạo của người LĐ.

Mặt khác trong tư liệu sản xuất, nhân tố công cụ LĐ là nhân tố phản ánh rõ nhất
trình độ phát triển của LLSX và thể hiện tiêu biểu ở trình độ con người chinh phục thế
giới tự nhiên.

- Quan hệ sản xuất: Là mỗi quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
vật chất.

+ Kết cấu: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức, quản lý quá
trình sản xuất, quan hệ trong phân phối sản phẩm của quá trình sản xuất đó.

+ Những mối quan hệ sản xuất này tồn tại trong mối quan hệ thống nhất và chi phối
tác động lẫn nhau trên cơ sở quyết định của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.

* Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ


thống nhất biện chứng, trong đó LLSX quyết định QHSX và QHSX
cũng tác động trở lại LLSX.
+ LLSX và QHSX là hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản xuất, tồn tại trong tính
thống nhất với nhau, quy định lẫn nhau, trong đó LLSX là ND vật chất của quá trình sản
xuất, còn QHSX là hình thức xã hội của quá trình đó. Tương ứng với trình độ nhất định
của LLSX tất yếu phải đòi hỏi có QHSX phù hợp với trình độ đó trên cả 3 phương diện:
Sở hữu TLSX, tổ chức,

51
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

quản lý quá trình SX và phân phối kết quả của quá trình sản xuất đó.

+ Mối quan hệ thống nhất giữa LLSX và QHSX tuân theo tính tất yếu khách quan.
Trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định, QHSX phụ thuộc vào trình độ phát triển của
LLSX, đồng thời QHSX với tư cách là hình thức KT-XH của quá trình sản xuất luôn
có khả năng tác động trở lại sự vận động, phát triển của LLSX. Sự tác động này diễn
ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.

- Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng
chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn.

+ Sự phù hợp của QHSX đối với LLSX càng cao thì LLSX càng có khả năng phát
triển, nhưng chính sự phát triển của LLSX này lại phá vỡ sự thống nhất của QHSX từ
trước đến nay là hình thức KT-XH cho sự phát triển của LLLSX, QHSX đã trở thành
những hình thức kìm hãm sự phát triển của LLSX. Khi đó bắt đầu thời đại 1 cuộc cách
mạng xã hội.

+ Sự vận động của mâu thuẫn biện chứng giữa LLSX và QHSX là quá trình đi từ sự
thống nhất đến sự khác biệt và đối lập, xung đột từ đó luôn xuất hiện nhu cầu khách
quan, mâu thuẫn phải được giải quyết theo nguyên tắc QHSX phải phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX.

52
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Sự vận dụng quy luật của Đảng trong quá trình đổi mới KT nước ta.

Trước khi đi vào CNH – HĐH đất nước và muốn đạt được thành công thì nhất thiết phải
có tiểm lực về kinh tế và con người đó là lực lượng lao động là một yếu tố quan trong.
Ngoài ra phải có sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và trình độ phát triển của LLSX, đây là
nhân tố cơ bản nhất.

Đất nước ta đang trong quá trình CNH – HĐH. Với tiềm năng lao động to lớn, cần cù,
thông minh, sang tạo và có kinh nghiệm lao động nhưng công cụ lao động của chúng ta
còn thô sơ. Đảng ta triển khai mạnh mẽ một số vấn đề của đất nước, trên cơ sở 1 cơ cấu
sở hữu hợp quy luật, gắn liền với 1 cơ cấu thành phần kinh tế hợp quy luật, cũng như cơ
cấu một xã hội hợp giai cấp với thời cơ lớn thì rất nhiều thách thức phải vượt qua để
hoàn thành sự nghiệp CNH – HĐH đất nước, vì dân giàu nược mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ văn minh.

Câu 2: Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố đồng nhất và
cách mạng trong lực lượng sản xuất?
Khái niệm lực lượng sản xuất: Là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên
trong quá trình sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành
sức mạnh thực tiễn

53
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.

Kết cấu lực lượng sản xuất:

+ Các nhân tố thuộc về người lao động( năng lực, kỹ năng, tri thức)
+ Các tư liệu sản xuất( đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ
của quá trình sản xuất)
 Vì công cụ lao động là sản phẩm của con người, trình độ con người
ngày càng sâu sắc hơn, đồn thời kinh nghiệm, kỹ năng của con người ngày
càng hoàn thiện, cho nên con người luôn cải tiến công cụ lao động.
Do nhu cầu xã hội ngày càng phát triển nên con người cần phải có các
công cụ lao động hiện đại hơn để thoải mãn nhu cầu của con người.

Câu 3: Tại sao nói trong kết cấu của LLSX, người lao
động là lực lượng sản xuất hàng đầu?
Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá
trình sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.

Kết cấu lực lượng sản xuất:

+ Các nhân tố thuộc về người lao động( năng lực, kỹ năng, tri thức)

54
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Các tư liệu sản xuất( đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ
của quá trình sản xuất)
 Trong kết cấu của lực lượng sản xuất, con người và công cụ lao động là 2
yếu tố cơ bản. Trong đó con người giữ vai trò quyết định bởi vì:
- Công cụ lao động dù hiện đại đến đâu cũng đều do con người
quyết định. Đối tượng lao động cũng do con người quyết định.
- Mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử đều phụ thuộc vào năng lực,
khả năng nhận thức của con người.
- Mặt khác, tư liệu sản xuất lao động của con người, giá trị và hiệu
quả thực tế của tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ và sự sáng
tạo của con người.

Câu 4: Như thế nào là sự phù hợp và không phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của LLSX?

- Khái niệm lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với
giới tự nhiên trong quá trình sản xuất vật chất là tổng hợp các yếu tố
vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
- Kết cấu lực lượng sản xuất:
+ Người lao động
+ Tư liệu sản xuất: - Tư liệu lao động: Công cụ lao động

55
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Phương tiện lao

động
-Đối tượng lao động: Có sẵn trong tự
nhiên

Qua chế biến


- Trình độ lao động phản ánh trình độ trinh phục thiên nhiên của
con người
- Khái niệm quan hệ sản xuất: là mối quan hệ giữa người và người
trong quá trình sản xuất vật chất.
- Kết cấu quan hệ sản xuất:
+ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất
+ Quan hệ phân phối sản phẩm
 Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thống nhất biện chứng với
nhau.
+ Lực lượng sản xuất là nội dung vật chất của quá trình sản xuất, còn quan
hệ sản xuất là hình thức kinh tế xã hội của quá trình sản xuất

+ Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất


+ Quạn hệ sản xuất phụ thuộc vào tình trạng phát triển của lực lượng sản
xuất nhưng quan hệ sản xuất tác động ngược trở lại lực lượng sản xuất theo 2
hướng:
 Hướng tích cực: tức là các mặt của quan hệ sản xuất tác động
với các yếu tố của lực lượng sản xuất, thúc đẩy lực

56
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

lượng sản xuất phát triển. Khi đó ta nói quan hệ sản xuất phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX.
 Hướng tiêu cực: tức là các mặt của quan hệ sản xuất làm kìm
hãm sự phát triển của các yếu tố trong LLSX. Khi đó ta nói
quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX.

Câu 5: Tại sao nói ngày nay, khoa học trở thành LLSX
trực tiếp?

- Khái niệm lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với
giới tự nhiên trong quá trình sản xuất vật chất là tổng hợp các yếu tố
vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
- Kết cấu lực lượng sản xuất:
+ Người lao động
+ Tư liệu sản xuất: - Tư liệu lao động: Công cụ lao động
Phương tiện lao
động

nhiên -Đối tượng lao động: Có sẵn trong tự

Qua chế biến

57
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Ngày nay khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp bởi vì:

+ Khoa học sản xuất phát triển tác động trực tiếp đến người lao động,
giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về thế giới vật chất.
+ Khi khoa học phát triển, con người mới có điều kiện tạo ra được nhiều
công cụ lao động hiện đại hơn và tạo ra được nhiều sản phẩm cho xã hội.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và


KTTT? Liên hệ thực tiễn ở nước ta hiện nay?
*Khái niệm :

- CSHT : dùng để chỉ toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu KT của XH

+ Kết cấu : QHSX thống trị ,QHSX tàn dư ,QHSX mềm mỏng. Trong đó QHSX thống
trị giữ vai trò chủ đạo và đặc trưng cho chế độ kinh tế của 1 XH nhất định.QHSX cấu
thành CSHT phản ánh tính vận động,phát triển liên tục của llsx đó là tính chất kế thừa và
phát triển.

+ Vai trò của hệ thống QHSX của 1 XH nhất định

+Một mặt, với llsx, nó giữ vai trò là hình thức KT-XH cho sự duy trì, phát huy và phát
triển của llsx.

58
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Mặt khác với các quan hệ chính trị, xã hội, là cơ sở hình thành kết cấu kinh tế,là cơ
sở hiện thực cho sự thiết lập 1 hệ thống kiến trúc thượng tầng của xã hội.

+ Dùng để chỉ hệ thống kết cấu các hình thức,ý thức xã hội (chính quyền,tôn
giáo,chính trị…) cùng với các thiết chế chính trị.

+ Xã hội (nhà nước, chính đảng,giáo hội…) được hình thành trên 1 CSHT nhất định.

+ XH có giai cấp hình thái ý thức chính trị, pháp quyền cùng hệ thống thiết
chế,chính đảng và nhà nước là 2 thiết chế,tổ chức quan trọng như trong hệ thống KTTT
của xã hội.

*Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT

- Vai trò quyết định của CSHT với KTTT: tương ứng với 1 CSHT nhất định sẽ sản
sinh ra 1 KTTT phù hợp có tác dụng bảo vệ CSHT đó.

+ Những biến đổi trong CSHT tạo ra nhu cầu khách quan phải có sự biến đổi tương
ứng trong KTTT

+ Tính mâu thuẫn trong CSHT được phản ánh thành mâu thuẫn trong hệ thống KTTT.

+ Sự đấu tranh trong lĩnh vực ý thức hệ xã hội và những xung đột lợi ích chính trị-xã
hội có nguyên nhân sâu xa từ mâu thuẫn

59
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

kinh tế, cuộc đấu tranh giành lợi ích trong cơ sở kinh tế của xã hội.

+ Tổ chức nắm giữ quyền sở hữu TLSX của XH đồng thời cũng là giai cấp nắm được
quyền lực NN trong KTTT, còn giai cấp và tầng lớp xã hội khác ở vào địa vị phụ thuộc
đối với quyền lực nhà nước.

- Các chính sách pháp luật của nhà nước suy đến cùng chỉ là phản ánh
nhu cầu thống trị về kinh tế của giai cấp nắm quyền sở hữu TLSX chủ
yếu của xã hội.
=> CSHT quyết định kinh tế thị trường, KTTT là sự phản ánh đối với CSHT: phụ thuộc
vào CSHT

* Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT

- Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT có thể thông qua nhiều
phương thức, tùy thuộc vào bản chất yếu tố trong KTTT vào vị trí vai
trò của nó cùng những điều kiện cụ thể.Tuy nhiên nhà nước là yếu tố
có tác động trực tiếp nhất và mạnh mẽ nhất tới CSHT của xã hội,
phương thức tác động của các yếu tố tới CSHT cũng thường phải
thông qua NN mới phát huy tác dụng.
+ Sự tác động của KTTT đối với CSHT diễn ra theo 2 hướng có tích cực (nếu phù
hợp) hoặc tiêu cực (nếu không phù hợp). Tuy nhiên sự tác động đó chỉ diễn ra với những
xu hướng khác nhau, mưc độ khác nhau nhưng nó không thể giữ vai trò quyết định đối

60
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

với CSHT của xã hội. CSHT vẫn tự mở đường đi cho nó theo tính tất yếu kinh tế của
nó.

Vận dụng:

Đảng và nhà nước ta sau năm 1986(đổi mới) đã phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nghĩa là xây dựng CSHT (cơ cấu kinh tế) trong kết cấu kinht tế nhiều thành phần
nhiều hình thức sở hữu liên kết hợp tác đan xen và hỗn hợp để tạo ra 1 quan hệ sản xuất
phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế.

- Khẳng định trong nền kinh tế quốc dân thì thành phần kinh tế nhà
nước, tập thể (hợp tác xã) giữ vai trò chủ đạo.

- Với 1 CSHT mang tính chất quá độ và 1 kết cấu kinh tế đan xen nhiều
thành phần kinh tế thì KTTT phải được xây dựng cho phù hợp với
CSHT đang phát triển. Điều đó được thể hiện: Đảng Cộng Sản Việt
Nam giữ vai trò lãnh đạo cho toàn thể dân tộc Việt Nam. Chủ nghĩa
Mác-LeNin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng cho toàn bộ tư tưởng,
ý thức hệ trong XHCN
Các hệ thống chính trị cùng hợp tác và đoàn kết khối liên minh công-nông-tri
thức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.

61
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức
xã hội?

* Khái niệm tồn tại xã hội: Là phương diện sinh hoạt vật chất và
những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
+ Các yếu tố tồn tại xã hội:

- Phương thức sản xuất.

- Điều kiện địa lý và dân số.


Trong đó phương thức sản xuất giữ vai trò quyết định

+ Khái niệm ý thức xã hội: Là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội (bao gồm
những tư tưởng quan điểm, tình cảm…) nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã
hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

+ Kết cấu ý thức xã hội:

- Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh gồm ý thức chính trị, ý thức pháp
quyền, ý thức triết học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ
thuật, ý thức khoa học.

- Căn cứ vào trình độ phản ánh gồm ý thức xã hội thông thường và ý
thức lý luận.

- Căn cứ vào tính tự giác hay tự phát của quá trình phản ánh người
ta chia thành tâm lý XH và hệ tư tưởng XH.

* Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân.

62
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

- Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của mỗi người cụ thể:
+ Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH.

+ Tồn tại XH quyết định ý thức XH.

+ Ý thức XH chỉ là sự phản ánh của tồn tại XH và mọi sự thay đổi của ý thức XH
cũng thay đổi theo.

+ Có những yếu tố thay đổi nhanh như: ý thức chính trị, pháp quyền,…

+ Có những yếu tố thay đổi chậm như: ý thức tôn giáo, nghệ thuật,…

* Ý thức XH tác động ngược trở lại tồn tại xã hội được thể hiện
ở tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
+ Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại XH.

+ Ý thức XH có thể vượt trước tồn tại XH.

+ Ý thức XH có tính kế thừa trong sự tồn tại phát triển

+ Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội.

+ Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.

Câu 8: Trình bày tính độc lập tương đối của ý thức xã hội,
sinh viên đã phát huy tính độc lập tương đối của ý thức xã
hội như thế nào trong quá trình học tập?

63
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

 Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:


- Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
- Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội
- Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
 Sinh viên đã phát huy: tuy điều kiện kinh tế khó khăn, thiếu
thốn điều điện học tập... nhưng vẫn chủ động học tập, học
tập đạt kết quả cao.

Câu 9: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã
hội? Cho ví dụ minh họa?

- Khái niệm tồn tại xã hội: là phương diện sinh hoạt vất chất và những
điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Kết cấu tồn tại xã hội:
+ Phương thức sản xuất
+ Điều kiện địa lý và dân số
- Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã
hội( bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm...) nảy sinh từ tồn
tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất
định.
 Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội vì:
+ ý thức xã hội là các phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội.

64
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính
bảo thủ của 1 số hình thái ý thức xã hội. Mặt khác, tồn tại xã hội có tính
biến đổi nhanh, ý thức xã hội không thể phản ánh kịp.
+ ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định, vì vậy
những tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội lưu giữ và truyền bá
nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.

Ví dụ: 1 số vùng quê ở Việt Nam tuy điều kiện kinh tế phát triển nhưng vẫn còn
những phong tục, tập quán lạc hậu( ma chay, cưới xin...)

Câu 10: Phân tích vai trò quần chúng nhân dân trong lịch
sử và ý nghĩa phương pháp luận của nó?

 Khái niệm: QUần chúng nhân dân

- Quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản bao
gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp liên kết
lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức, hay
đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội
của một thời đại nhất định.
- Quần chúng nhân dân là khái niệm mang tính chất lịch sử - cụ thể.
Quần chúng nhân dân bao gồm các bộ phận dân cư sau:

65
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

+ Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần.

+ Những bộ phận dân cư chống lại áp bức, thống trị.

+ Những tầng lớp, giai cấp thúc đẩy tiến bộ xã hội thông qua hoạt động trực tiếp của
mình trực tiếp hay gián tiếp trên các lĩnh vực đời sống xã hội.

 Vai trò của QUần chúng nhân dân trong lịch sử.

Vai trò sang tạo lịch sử của quần chúng nhân dân.

- Về cơ bản tất cả các nhà tư tưởng trong lịch sử trước Mac đề


không nhận thức đúng về vai trò sang tạo lịch sử của quần chúng
nhân dân. Về nguồn gốc lí luận điều đó có nguyên nhân từ quan
điểm duy tâm, tốn giáo và phương pháp siêu hình trong phân tích
các vấn đề xã hội.
- Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, quần chúng nhân dân
là chủ thể sang tạo chân chính tạo ra lịch sử. Do đó, lịch sử trước hết
và căn bản là lịch sử hoạt động của quần chúng nhân dân trên tất cả
các lĩnh vực cuộc sống, trong kinh tế xã hội. Điều đó được phản ánh
từ 3 góc độ:
o Quần chúng nhân dân là lực lượng sang tạo ra các giá trị
tinh thần cho xã hội.

66
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

o Quần chúng nhân dân là nguồn lực và động lực cơ bản của
mọi cuộc cách mạng và cải cách xã hội trong lịch sử. Lịch sử
nhân loại đã chứng minh không có một cuộc cách mạng hay
cải cách xã hội nào có thể thành công nếu nó không xuất phát
từ lợi ích và nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.
o Vai trò sang tạo lịch sử của quần chúng nhân dân không bao
giờ có thể tách rời vai trò cụ thể của mỗi cá nhân, đặc biệt là
vai trò của các cá nhân ở vị trí thủ lĩnh, lãnh tụ hay ở tầm vĩ
nhân của cộng đồng quần chúng nhân dân.

 Ý nghĩa phương pháp LUận

- Việc lí giải một cách khoa học về vai trò quyết định lịch sử của
quần chúng nhân dân đã xóa bỏ được sai lầm của chủ nghĩa duy tâm
đã từng thống trị lâu dài trong lịch sử, đồng thời đem lại phương
pháp luận khoa học trong việc nghiên cứu và nhận định lịch sử,
cũng như việc nghiên cứu và đánh giá vai trò của mỗi cá nhân, thủ
lĩnh, lãnh tụ, vĩ nhân trong cộng đồng xã hội.
- Cung cấp một phương pháp luận khoa học để Đảng cộng sản Việt
Nam phân tích các lực lượng xã hội, tổ chức xây dựng lực lượng
quần chúng nhân dân trong công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

67
Khái niệm vật chất là nền tảng của Triết học.

68
1

14 câu 6 điểm:
Cậu 1: Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học Là Gì ? Trình Bày Nội Dung Vấn Đề Cơ Bản
Của Triết Học ?

Câu 4: Phân Tích Nguồn Gốc , Bản Chất Ý Thức Theo Quan Điểm Chủ Nghĩa Duy Vật
Biện Chứng?

*Nguồn gốc của ý thức

- Nguồn gốc tự nhiên:

+Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của một dạng vật
chất có tổ chức cao là bộ não người, là chức năng của bộ óc, là kết quả của hoạt
động sinh lý thần kinh của bộ óc. Bộ óc càng hoàn thiện, hoạt động sinh lý thần
kinh càng có hiệu quả, ý thức của con người càng phong phú và sâu sắc.

+ Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở
dạng vật chất khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng.

+ Có 3 hình thức phản ánh

Phản ánh lý hóa là hình thức phản ánh thấp nhất, đặc trưng cho vật
chất vô sinh

Phản ánh sinh vật đặc trưng cho giới tự nhiên hữu sinh và được thể
hiện thông qua ba trình độ cơ bản : tính kích thích, tính cảm ứng và tâm lý động
vật.

Phản ánh ý thức là hình thức phản ánh cao nhất, đặc trung riêng có
ở con người. Là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao là não người.
1
2

Do đó, bộ não người cùng với thế giới bên ngoài tác động vào bộ não
người là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.

-Nguồn gốc xã hội:Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con
người nhờ có lao động, ngôn ngữ và các mối quan hệ xã hội. Thông qua quá trình
lao động sản xuất, bộ não con người dần hoàn thiện, khả năng phản ánh ngày
càng phát triển, đồng thời ngôn ngữ cũng được hình thành. Ngôn ngữ là phương
tiện để

2
3

truyền tải thông tin. Đặc biệt , ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa, hệ thống hóa
các tri thức của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức. Do đó,
nguồn gốc trực tiếp quyết định sự hình thành của ý thức chính là lao động sản
xuất và hoạt động thực tiễn của con người. Đó chính là nguồn gốc xã hội của ý
thức

*Bản chất của ý thức

+ Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động, sáng tạo của bộ óc
con người về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan.

+ Tính năng động sáng tạo của sự phản ánh ý thức được thể hiện ở
khả năng hoạt động tâm- sinh lý của con người trong việc định hướng tiếp nhận,
chọn l.ọc, xử lí, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở những cái đã có trước, ý thức có khả
năng tạo ra tri thức mới về sự vật, có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực
tế, có thể tiên đoán, dự báo tương lai, có thể tạo ra những ảo tưởng, những
huyền thoại, những giả thuyết, lý thuyết khoa học hết sức trìu tượng và khái quát
cao.

+ Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan nghĩa là: ý thức
là hình ảnh về thế giới khách quan, hình ảnh ấy bị thế giới quy định cả về nội
dung, cả về hình thức, song nó không còn y nguyên như thế giới khách quan. Theo
Các Mác, ý thức “ chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc
con người và được cải biến đi trong đó”.

+ Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời
và tồn tại của ý thức gắn liền với các hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của
các quy luật tự nhiên, xã hội. Với tính năng động, ý thức sáng tạo lại hiện thực
theo nhu cầu của thực tiễn.

Câu 5: Phân Tích Cơ Sở Lý Luận Của Nguyên Tắc Toàn Diện Và Nguyên Tắc Lịch
Sử Cụ Thể? Đảng Cộng Sản Việt Nam Đã Vận Dụng Quan Điểm Này Như Thế Nào 3
Trong Thời Kỳ Đổi Mới ?
4

*Cơ sở lý luận của nguyên tắc Toàn diện và nguyên tắc Lịch sử-cụ thể là nội
dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

*Khái niệm

4
5

- Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau
giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật hiện tượng
trong thế giới.

- Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các
sự vật, hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại
ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến nhất
là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới. Đó là mối liên
hệ giữa: các mặt đối lập, chất và lượng, khẳng định và phủ định, cái chung và cái
riêng….

* Tính chất của các mối liên hệ phổ biến:

- Tính khách quan: Mọi mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là khách
quan, là cái vốn có của mọi sự vật , hiện tượng; con người chỉ nhận thức và vận
dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình.

- Tính phổ biến: mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện

+ Thứ nhất, bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật hiện
tượng khác.

+ Thứ 2, bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu
thành với những mối liên hệ bên trong của
nó.

+ Thứ 3, trong sự tồn tại của sự vật hiện tượng, các quá trình,
giai đoạn đều có liên kết với nhau trong mọi hiện tượng tự nhiên và xã hội.

-Tính đa dạng phong phú: sự vật hiện tượng hay quá trình khác nhau đều
có mối liên hệ khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát
triển của nó. Mặt khác, cùng một mối liên hệ nhất định, ở những giai đoạn khác
nhau trong quá trình vận động, phát triển của sự vật thì cũng có những tính chất 5
và vai trò khác nhau. Quan điểm về tính phong phú, đa dạng của mối liên hệ còn
6

bao hàm quan niệm về sự phong phú, đa dạng của các mối liên hệ phổ biến ở các
mối liên hệ đặc thù trong mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi quá trình cụ thể, trong
những điều kiện không gian và thời gian cụ thể.

*Ý nghĩa của phương pháp luận:

6
7

- Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra được quan điểm toàn
diện và quan điểm lịch sử cụ thể.

- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lí các tình huống thực
tiễn cần xem xét sự vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận,
giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong sự tác động qua lại của sự
vật đó với sự vật khác.

- Quan điểm lịch sử- cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các tình
huống trong hoạt động thực tiễn cần phải xem xét đến những tính chất đặc thù của
đối tượng nhận thức và tình huống phải giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải
xác định rõ vị trí, vai trò khác nhau của mỗi mối liên hệ cụ thể trong những tình
huống cụ thể từ đó có được những giải pháp đúng đắn và có hiệu quả trong việc xử
lí các vấn đề thực tiễn. Đồng thời khắc phục quan điểm phiến diện, siêu hình triết
trung, ngụy biện.

- Để phát triển đất nước, Đảng ta chủ trương phát triển tất cả các mặt của đời
sống xã hội, kinh tế, chính trị…đồng thời phải thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế một cách đa dạng

- Đảng ta chủ trương khuyến khích phát triển tất cả các vùng miền dựa trên
cơ sở đặc thù của các vùng.

Cậu 6: Phân Tích Cơ Sở Lí Luận Của Nguyên Tắc Phát Triển? Đảng Cộng Sản Việt
Nam Đã Vận Dụng Nguyên Tắc Này Như Thế Nào Trong Thời Kỳ Đổi Mới ?

*Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về
sự phát triển.

*Khái niệm sự phát triển:

- Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm đơn thuần về
mặt số lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời, coi sư phát triển
là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp.

7
- Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển dùng đê chỉ quá trình
vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ
8

kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

8
9

*Tính chất cơ bản của sự phát triển:

- Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận
động và phát triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá
trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng đó.

- Tính phổ biến của sự phát triển được thể hiện ở các quá trình phát triển
diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng
và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.

- Tính đa dạng, phong phú của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá
trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát
triển sẽ khác nhau.

- Tính kế thừa: kế thừa cái cũ có chọn lọc và phát triển dựa trên cái cũ cho
phù hợp với thực tiễn.

*Ý nghĩa phương pháp luận:

- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định
kiến, đối lập với sự phát triển.

- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trong
thực tiễn. Một mặt, cần phải đặt sự vật hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của
nó; mặt khác, con đường của sự phát triển là một quá trình biện chứng, cần phải có
quan điểm lịch sử- cụ thể trong việc nhận thức và giải quyết vấn đề của thực tế.

*Trong thời kì đổi mới, Đảng ta đã vận dụng quan điểm đó như sau:

- Để phát triển đất nước, Đảng ta đã chủ trương, khuyến khích phát triển tất
cả các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp và phát
triển với các ưu đãi về thuế, thuê mặt bằng, hạ tầng…

9
- Khuyến khích phát triển tất cả các mặt của đời sống xã hội.
10

Cậu 7: Phân Tích Nội Dung Và Ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Cặp Phạm Trù Cái
Chung Và Cái Riêng? Nêu 1 Ví Dụ Cụ Thể Trong Thực Tiễn?
*Các khái niệm:

10
11

- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại
trong nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác. VD
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hay một
quá trình riêng lẻ nhất định.VD
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính… chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự
vật, hiện tượng khác.VD
*Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và
cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau.Mối quan
hệ đó thể hiện qua các điểm sau:

- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng mà
biểu hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái
riêng.
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng
nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những
điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc
tính,những mối liên hệ ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do
vậy, cái chung là cái gắn liền với bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát
triển của cái riêng.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát
triển của sự vật:
+ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện quá
trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.

11
12

+ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện quá
trình cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định.

*Ý nghĩa của phương pháp luận:


- Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ
những sự vật, hiện tượng riêng lẻ.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực
tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác phải cụ thể hóa cái
chung trong mỗi hoàn cảnh cụ thể.
- Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ
động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
VD: Cùng là sinh viên K64 ĐHBKHN nhưng bạn A chọn đi làm thêm để tích
lũy kinh nghiệm, kiểm thêm thu nhập trang trải cuộc sống sinh viên, con bạn B tập
trung hầu hết thời gian vào học tập.

Cái chung: sinh viên K64


Cái riêng: bạn A ……………

Câu 8: Phân Tích Nội Dung Và Ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Cặp Phạm Trù
Nguyên Nhân Và Kết Quả? Nếu 1 Ví Dụ Cụ Thể Trong Thực Tiễn?

*Khái niệm

- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào
đó.

- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật khác nhau gây ra.

*Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kiện; kết quả với hậu quả: 12
13

- Nguyên cớ là những sự vật hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên
nhân, nhưng nó chỉ là quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên chứ không gây ra kết quả.

- Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân, tác động
vào nguyên nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện không
trực tiếp sinh ra kết quả.

- Cả kết quả và hâu quả đều do nguyên nhân sinh ra. Nhưng, những gì có lợi
cho con người thì gọi là kết quả, còn những gì có hại cho con người thì gọi là hậu
quả.

* Tính chất của mối liên hệ nhân quả:

- Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật,
không phụ thuộc vào ý thức con người.

- Tính phổ biến: mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội đều có
nguyên nhân nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã được nhận thức
hay chưa mà thôi.

- Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện hoàn cảnh
nhất định sẽ gây ra kết quả tương ứng với nó.

*Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:

- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước
kết quả. Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là
mối liên hệ nhân quả. Trong thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp:

+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.

+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những
nguyên nhân tác động cùng chiều có thể dẫn đến hình thành kết quả nhanh
chóng. Nếu những nguyên nhân tác động ngược chiều thì có thể hạn chế hoặc 13
triệt tiêu việc hình thành kết quả.
14

-Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩy sự vận
động của nguyên nhân ( hướng tích cực) hoặc cản trở sự vận động của nguyên
nhân( hướng tiêu cực).

14
15

- Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.Một sự vật hiện
tượng nào đó trong mối liên hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ khác
lại là kết quả và ngược lại. Chuỗi nhân quả là vô cùng, không có bắt đầu và không
có kết thúc. Một hiện tượng được xem là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng
trong một quan hê xác định cụ thể.

* Ý nghĩa phương pháp luận:

- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm nguyên
nhân xuất hiện sự vật, hiện tượng.

- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.

- Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên
nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt được mục đích đề ra.

VD: Một tài xế đã uống rượu trước khi lái xe, khi thấy đèn đỏ anh ta không
dừng lại mà tiếp tục đi dẫn đến va chạm với một người đang điều khiễn xe máy
qua đường, hậu quả là người lái xe máy bị thương nặng.

Nguyên nhân:

Kết quả:

Câu 9: Phân Tích Nội Dung Quy Luật Từ Những Sự Thay Đổi Về Lượng Dẫn Đến Sự
Thay Đổi Về Chất Và Ngược Lại? Ý Nghĩa Phương Pháp Luận Của Quy Luật?

*Vai trò của quy luật: chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động và phát
triển của sự vật và hiện tượng.

*Khái niệm chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách
quan vốn có của sự vật hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính
cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
15
16

- Đặc trưng của chất:

+ Chất được tạo thành từ những thuộc tính khách quan vốn có của
sự vật. VD kim loại có ánh kim….

16
17

+ Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, có những thuộc tính cơ bản và
thuộc tính không cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất của
sự vật. Sự phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ là tương đối. Một sự
việc có nhiều chất phụ thuộc vào các quan hệ cụ thể.

+ Chất chịu sự quy định bởi cấu trúc và phương thức liên kết giữa
các thuộc tính cấu thành lên sự vật. VD than chì và kim cương.

*Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
có của sự vật về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của
sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động và phát triển của sự vật.

- Đặc trung của lượng :

+ Lượng tồn tại khách quan.

+ Lượng biểu thị: số lượng( ít- nhiều), quy mô( lớn- nhỏ), nhịp điệu(
nhanh- chậm), trình độ( cao- thấp), kích thước( ngắn- dài)….

+ Có những lượng biểu thị quy định kết cấu bên ngoài và cả bên
trong của sự vật hiện tượng.

+ Lượng không chỉ biểu hiện bằng con số chính xác mà còn biểu hiện
bằng những thuật ngữ trìu tượng.

+ Một sự vật có thể tồn tại nhiều loại lượng khác nhau.

Như vật chất và lượng là hai phương diện khác nhau của cùng một sự vật,
hiện tượng đều tồn tại khách quan tuy nhiên sự phân biệt giữa Lượng và Chất
trong quá trình nhận thức chỉ là tương đối.
17
18

-Thuộc tính là chỉ những đặc điểm , tính chất của sự vật hiện tượng.

-Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng.

- Điểm nút là điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất.

- Bước nhảy là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật hiện
tượng Chất cũ mất đi và chất mới ra đời.

18
19

* Nội dung quy luật:

- Lượng biến đổi dần dần dẫn đến sự thay đổi về chất: Lượng thay đổi dần
dần, vượt quá giới hạn độ, tại điểm nút-> làm cho Chất cũ mất đi, Chất mới ra đời.
Chất mới ra đời sẽ quy định một lượng mới, Lượng mới tích lũy vượt giới hạn độ,
tại điểm nút-> Chất mới… Quá trình này diễn ra liên tục tạo thành phương thức cơ
bản, phổ biến của các quá trình vận động phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy

- Khi chất mới ra đời sẽ có sự tác động trở lại Lượng của sự vật: Chất mới ra
đời sẽ quy định một Lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết cấu,
quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn
Độ, điểm nút tạo ra những biến đổi mới về Lượng của sự vật.

* Ý nghĩa phương pháp luận:

- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải quan trọng cả hai phương diện
Chất và Lượng của sự vật.

- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải chống lại khuynh hướng tả
khuynh( tư tưởng nôn nóng, chủ quan duy ý chí chưa tích lũy đủ về Lượng mà đã
thay đổi về Chất) và tư tưởng hữu khuynh( tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện
bước nhảy khi đã tích lũy đủ về Lượng)

- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình
thức bước nhảy.

Câu 10: Thực Tiễn Là Gì? Phân Tích Vai Trò Của Thực Tiễn Đối Với Quá Trình Nhận
Thức?

*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử, xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

*Tính chất của hoạt động thực tiễn:

-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội. 19


20

-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.

-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.

20
21

*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:

-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động
tác động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví dụ: dung cuốc đi
cuốc đất trồng cây vải, trồng mít,…)

-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức
khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc
đẩy xã hội phát triển. ( ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh viên)

-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được
tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp
lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật biến
đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt động này có vai trò trong sự
phát triển của xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại.

*Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:

a,Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:

-Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc
tính, nó chỉ hoạt động khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn, tức
là thực tiễn phải là điểm xuất phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình nhận
thức.

-Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận động của
nó, con người bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn.

b,Thực tiễn là mục đích của nhận thức:


21
22

Những tri thức con người đạt được trong quá trình nhận thức phải áp dụng vào
hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn. Đó là sự vật
chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được. Do đó, thực tiễn là mục
đích chung của các ngành khoa học.

c,Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra những chân lý, tức là kiểm tra đúng sai của
các tri thức mới:

22
23

Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm tra tính
đúng đắn của nó, phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị
những tri thức mới đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát
triển và hoàn thiện nhận thức.

Câu 11: Lenin Viết :’’Từ Trực Quan Sinh Động Đến Tư Duy Trìu Tượng Và Từ Tư
Duy Trừu Tượng Đến Thực Tiễn Đó Là Con Đường Biện Chứng Của Sự Nhận Thức
Chân Lý, Nhận Thức Thực Tại Khách Quan’’.Anh Chị Hãy Phân Tích Luận Điểm Trên
Và Rút Ra Ý Nghĩa Của Nó?

*Các giai đoạn của quá trình nhận thức:

- Nhận thức cảm tính ( Nhận thức trực tiếp/ nhận thức cảm tính) bao gồm:

+ Cảm giác: là hình ảnh một vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối
tượng nhận thức tác động vào giác quan con người.

+ Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp
cảm giác nhưng có hệ thống, đầy đủ, phong phú.

+ Biểu tượng: là hình ảnh được tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận
thức không còn tác động trực tiếp vào giác quan con người- là hình thức phản
ánh cao nhất trong nhận thức cảm tính.

-Nhận thức lý tính ( nhận thức gián tiếp/ tư duy hình tượng) bao gồm:

+ Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những đăc tính
bản chất của sự vật, là sự phản ánh tổng hợp về một lớp sự vật. Khái niệm là cơ
sở, tiền đề cho tư duy trìu tượng.

+ Phán đoán: là hình thức của tư duy lên các khái niệm để khẳng
định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng nhận 23
thức.
24

+ Suy luận là thao tác của tư duy liên kết các phán đoán để rút ra
các tri thức mới- đó là hình thức phản ánh cao nhất trong nhận thức của con
người.

-Nhận thức phải quay trở về thực tiễn vì :

24
25

+ Phục vụ thực tiễn để cải tạo hiện thực.

+ Kiểm nghiệm tri thức mới nhận thức được.

+ Hiện thực khách quan luôn vận động, biến đổi, để bổ sung tri
thức mới trong giai đoạn mới của sự vật cần phải thông qua hoạt động thực
tiễn.

Do đó Lenin viết …….

Ý nghĩa: Tất cả các tri thức mà con người có được trong quá trình hoạt
động thực tiễn đều phải được quay lại để kiểm nghiệm thông qua hoạt động thực
tiễn.

Câu 13: Phân Tích Độc Lập Tương Đối Của Ý Thức Xã Hội So Với Tồn Tại Xã Hội?
Cho Ví Dụ Cụ Thể Trong Thực Tiễn?

Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội do tồn tại xã hội xã hội quy định nhưng
ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội 1 cách thụ động mà nó có tác
động tích cực trở lại tồn tại xã hội khi đã ra đời ý thức xã hội có quy luật riêng của
nó.
1. Ý thức xã hội: Thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.
- Tính lạc hậu của ý thức xã hội biểu hiện rõ nét nhất trong tâm lý xã hội các
hiện tượng ý thức xã hội có nguồn và nảy sinh từ xã hội củ vẫn tồn tại giai dẳng
trong xã hội mới mặc dù xã hội đã mất đi thậm chí mất rất lâu.
- Không chỉ ở cấp độ tâm lý mà ngay cải cấp độ lý luận ý thức xã hội vẫn có thể
tồn tại xã hội bị bỏ xa nếu lý luận đó không chuyển đổi kịp thời so với sự biến
đổi của hiện thực.
Nguyên nhân:
- Ý thức xã hội lạc hậu la do sức mạnh của thói quen tập quán đã ăn sâu bám
chắc vào đời sống tinh thần của nhân dân do đó khi tồn tại xã hội thay đổi các
yếu tố này dễ dàng thay đổi theo.
- Tồn tại xã hội thường xuyên thay đổi với tốc độ nhanh trong khi đấy ý thức 25
xã hội chậm thay đổi nên không phản ánh kịp thời và trở nên lạc hậu.
- Ý thức xã hội luôn gắn bó chặt chẽ với lợi ích giai cấp tập toán người trong xã
26

hội vì vậy những tư tưởng cũ lạc hậu thường được các lực lượng này lưu giữ và
truyền bá trong xã hội để níu kéo những lợi ích của họ.
Ý nghĩa:
- Những tư tưởng cũ lạc hậu không tự động mất đi mà phải thông qua cuộc
đấu tranh cải tạo.

26
27

- Phải xây dựng lý luận khoa học trên cơ sở tổng kết thực tiễn đảm bảo phản
ánh kịp thời những thay đổi của cuộc sống đồng thời tạo dựng cơ sở vật chất đẻ
hình thành ý thức xã hội mới.
2. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
a. Ý thức xã hội nếu phản ánh đúng quy luật vận động của tồn tại xã hội trong
những điều kiện nhất định tư tưởng của con người đặc biệt là những tư tưởng
khoa học tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội chỉ ra chính xác sự vận động
của tương lai có tác dụng chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người.
b. Phản ánh vượt trước có cơ sở và phản ánh vượt trước không có cơ sở của ý thức
xã hội.
- ý thức xã hội được co là vượt trước tồn tại xã hội nếu nó phản ánh đúng mối
quan hệ bản chất tất yếu của tồn tại xã hội nghĩa là ý thức xã hội phản ánh đúng
quy luật khách quan của sự vận động phát triển của tồn tại xã hội.
- Tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước ý thức xã hội nhưng xét đến cùng
nó bắt nguồn từ tồn tại xã hội nó dự báo trước thực tại khách quan của tự nhiên xã
hội.
- Ngước lại nếu ý thức xã hội không phản ánh đúng quy luật khách quan của sự
vận động phát triển tồn tại xã hội và bị chi phối bởi mong muốn chủ quan thì khi
đó sự phản ánh vượt trước của ý thức xã hội là không có cơ sở rơi vào ảo tưởng tác
động xấu đến tồn tại xã hội. Sở dĩ ý thức xã hội có khả năng vượt trước tồn tại xã
hội là do ý thức xã hội có tính tồn tại độc lập tương đối so với tồn tại xã hội nó có
khả năng phát huy tính sáng tạo trong phản ánh tồn tại xã hội chính vì vậy ý thức
xã hội không chỉ phản ánh cái đã có mà vạch ra cái sẽ có trong tương lai.
Ý nghĩa: Muốn có ý thức xã hội mới – ý thức xã hội XHCN chúng ta phải phát huy
cao tính năng động sáng tạo của nó và vai trò của con người trong nhận thức và
cải tạo thế giới đồng thời khắc phục tính bảo thủ, thụ động ỷ lại trong cuộc sống.
3. Tính kế thừa của ý thức xã hội.
Do có sự kế thừa trong sự phát triển của nó nên không thể giải thích ý thức xã
hội đơn thuần từ tồn tại xã hội.
- Kế thừa là 1 trong những tính quy luật của sự phát triển một tư tưởng mới ra đời
bao giờ cũng có sự chọn lọc tiếp thu những tinh hoa của quá khứ, quan hệ kế thừa
làm cho sự phát triển trong lĩnh vực, ý thức xã hội diễn ra như một dòng chảy
lịch sử tự nhiên nối tiếp liên tục của tư duy giữa các thế hệ.
- Do ý thức xã hội có tính kế thừa nên không thể giải thích 1 quan điểm tư
tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào quan hệ kinh tế xã hội hiện có mà chú ý đến

27
28

Ví dụ: ý thức về thức ăn tồn tại lâu hơn sự tồn tại vật chất của thức ăn, ý thức về
giai cấp có sau khi các giai cấp đã hình thành, chính sách khoan hồng của nhà
nước đối với tội phạm có sự kế thừa của chính sách từng có trong lịch sử nhà
nước,…

Câu 14: Phân Tích Vai Trò Của Quần Chúng Nhân Trong Sự Phát Triển Lịch Sử Và
Rút Ra Ý Nghĩa Của Nó? Đảng Cộng Sản Việt Nam Đã Vận Dụng Bài Học ‘’Lấy Dân
Làm Gốc’’Như Thế Nào Tròn Thời Kỳ Đổi Mới?

*Khái niệm quần chúng nhân dân: là bộ phận có chung lợi ích căn bản, bao gồm
những thành phần , nhưng tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể
dưới sự lãnh đạo của 1 cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những
vấn đề kinh tế, chính trị xã hội của 1 thời đại nhất định. Các bộ phận cấu thành
quần chúng nhân dân là mang tính lịch sử cụ thể, nhưng nhìn chung, quần chúng
nhân dân bao gồm các bộ phận dân cư:

-Người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần.

-Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp áp bức, thống trị, đối kháng với quần
chúng nhân dân.

-Những giai cấp, tầng lớp thúc đẩy tiến bộ xã hội.

*Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử:

-Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của với mọi xã hội, trực tiếp
sản xuất ra của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
và xã hội.

-Quần chúng nhân dân là lực lượng trực tiếp hoặc gián tiếp sáng tạo ra các giá trị 28
tinh thần cho xã hội và kiếm chứng các giá trị đó.
29

-Quần chúng nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản của với mọi cuộc cách
mạng và cải cách xã hội. Không có cuộc cách mạng hay cải cách nào thành công
nếu không xuất phát từ nguyện vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân.

29
30

Do đó, xét từ kinh tế đến chính trị, từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh
thần , quần chúng nhân dân luôn đóng góp vai trò quyết định trong lịch sử và có
thể tạo ra lịch sử

*Ý nghĩa: trong tất cả với mọi hoạt động và điều tiết xã hội, với mọi chủ trương,
đường lối, chính sách của nhà nước đều phải xuất phát từ nguyện vọng và lợi ích
của quần chúng nhân dân.

Câu 2: Tại Sao Nói Triết Học Mác Ra Đời Là Một Tất Yếu Lịch Sử?

Nói chủ nghĩa Mac ra đời là một tất yếu của lịch sử bởi xét tới các điều
kiện kinh tế xã hội, thực tiễn lý luận và các tiền đề KHTN.

*Điều kiện kinh tế xã hội:

- Chủ nghĩa Mac ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19. Đây là thời kỳ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, dẫn đến mâu thuẫn
trong lòng XH giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Từ đó dẫn đến hàng
loạt cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra ở khắp nơi.Đó là bằng chứng
lịch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng tiên phong trong cuộc đấu
tranh đòi công bằng tiến bộ xã hội. Thực tiễn đòi hỏi phải có lý luận khoa học soi
đường. Chủ nghĩa Mác ra đời trở thành vũ khí lý luận của giai cấp vô sản.

*Tiền đề lý luận :Chủ nghĩa Mac ra đời dựa trên sự kế thừa tinh hoa di
sản lý luận của nhân loại, trong đó

- Kế thừa có phê phán triết học Đức( Heeghen và phowbasch) để hình thành
chủ nghĩa duy vật biện chứng.

- Kinh tế chính trị cổ điển Anh góp phần tích cực hình thành quan niệm duy
vật lịch sử.

30
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng của Pháp đã trở thành tiền đề lý luận quan
trọng cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
31

*Tiền đề khoa học tự nhiên

31
32

- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: là cơ sở KHTN khẳng định
giữa các dạng vật chất trong thế giới có mối liên hệ với nhau một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp. Trong điều kiện nhất định có thể chuyển hóa cho nhau.

- Học thuyết tế bào của M.Slaiden là cơ sở KHTN cmr giữa giới động vật và
thực vật không tách rời mà có mối liên hệ với nhau và có chung nguồn gốc, hình
thái là các tế bào.

- Học thuyết tiến hóa của Đacuyn là cơ sở KHTN chứng minh giữa các loài
không phải là bất biến mà chúng có mối liên hệ với nhau vì tất các cả loài đều
được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn lọc tự nhiên.

Đó là những điều kiện tiền đề ra đời Triết học Mác. Chủ nghĩa Mac ra đời là kết
quả của điều kiện kinh tế xã hội, là tri thức, và là kết quả của sáng tạo tính
nhân văn. Do đó sự ra đời là tất yếu.

Câu 3: Phân Tích Định Nghĩa Vật Chất Của Lenin? Rút Ra Ý Nghĩa Khoa Học Của
Định Nghĩa?

*Các quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mac về vật chất:

- Thời kì cổ đại: là thời kì khoa học chưa phát triển, nhận thức con người
còn hạn chế. Các nhà triết học nhận thức thế giới một cách chủ quan và cảm tính,
họ đã đồng nhất vật chất với nước, lửa, không khí, nguyên tử.

- Thế kỉ XVII-XVIII: là thời kì cơ học cổ điển của Niuton phát triển. Đề cao
vai trò của khối, cho rằng tất cả các sự vật đều có khối lượng cho nên các nhà triết
học đồng nhất vật chất với các thuộc tính của vật chất với thuộc tính của vật chất
như khối lượng hay năng lượng…

* Định nghĩa vật chất của Leenin: “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng
để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm
giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác”
*Định nghĩa vật chất của leenin gồm những nội dung cơ bản sau:
32
33

- Vật chất là một phạm trù của triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc
độ triết học chứ không phải của các nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức

33
34

dưới hình thức phạm trù nghĩa là chỉ ra cái đặc trưng, những thuộc tính căn
bản phổ biến của vật chất.

- Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc
lập ý thức con người.

- Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác
động lên giác quan của con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật
chất còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.

* Ý nghĩa của định nghĩa:

- Định nghĩa đã đưa ra phương pháp luận cho các nhà khoa học trong việc
tìm kiếm dạng mới của vật chất.

- Giải quyết triệt để hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường
duy vật biện chứng.

- Khắc phục hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu
hình.

- Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật
chất, tạo cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục
những hạn chế duy tâm trong quan niệm về xã hội.

Câu 12: Phân Tích Nội Dung Quy Luật Về Sự Phù Hợp Của Quan Hệ Sản Xuất Với
Trình Độ Phát Triển Của Lực Lượng Sản Xuất? Đảng Cộng Sản Việt Nam Đã Vận
Dụng Quy Luật Này Như Thế Nào Trong Thời Kỳ Đổi Mới ?

*Khái niệm:

- LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình
SXVC, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực
tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người. 34
35

+ Kết cấu của LLSX: Bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần phải có
tác nhân thuộc về người lao động (như năng lực, kỹ năng, tri thức của người lao

35
36

động) cùng các tư liệu sản xuất nhất định (như đối tượng lao động, công cụ
lao động, các tư liệu phụ của quá trình sản xuất…)

- Quan hệ sản xuất: Là mỗi quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất vật chất.

+ Kết cấu: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ
chức, quản lý quá trình sản xuất, quan hệ trong phân phối sản phẩm của quá
trình sản xuất đó.

*Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX:

- Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
thống nhất biện chứng, trong đó LLSX quyết định QHSX và QHSX tác động trở
lại LLSX.

+ LLSX và QHSX là hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản xuất, tồn
tại trong tính thống nhất với nhau, quy định lẫn nhau, trong đó LLSX là nội dung
vât chất của quá trình sản xuất, còn QHSX là “hình thức xã hội” của quá trình đó.
Tương ứng với trình độ nhất định của LLSX tất yếu đòi hỏi phải có QHSX phù hợp
với trình độ đó trên cả 3 phương diện: sở hữu TLSX, tổ chức- quản lí quá trình sản
xuất và phân phối kết quả của quá trình sản xuất.

+ Mối quan hệ thống nhất giữa LLSX và QHSX tuân theo tính tất yếu
khách quan. Trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định QHSX phải phụ thuộc vào trình
độ phát triển của LLSX; đồng thời QHSX với tư cách là hinh thức kinh tế- xã hội
của quá trình sản xuất, luôn có khả năng tác động trở lại sự vận động, phát triển
của LLSX. Sự tác động này diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.

-Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm
khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn

36
+ Sự phù hợp của QHSX đối với LLSX càng cao thì LLSX càng có khả
năng phát triển, nhưng chính sự phát triển của LLSX này lại phá vỡ sự thống nhất
37

của QHSX từ trước đến nay là hình thức KT-XH cho sự phát triển của LLSX, QHSX
đã trở thành những hình thức kìm hãm sự phát triển của LLSX. Khi đó bắt đầu
thời đại một cuộc cách mạng xã hội.

37
38

+ Sự vận động của mâu thuẫn biện chứng giữa LLSX và QHSX là quá
trình đi từ sự thống nhất đến sự khác biệt và đối lập, xung đột, từ đó làm xuất
hiện nhu cầu khách quan mâu thuẫn phải được giải quyết theo nguyên tắc QHSX
phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.

 Sự vận dụng quy luật của Đảng trong quá trình đổi mới kinh tế nước ta.
+ Trước khi đi vào CNH-HĐH đất nước và muốn đạt được thành công thì
nhất thiết phải có tiềm lực về kinh tế và con người đó là lực lượng lao động-
một yếu tố quan trọng.Ngoài ra phải có sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất
và trình độ phát triển của LLSX, đây là nhân tố cơ bản nhất.

+ Đất nước ta đang trong quá trình CNH-HĐH. Với tiềm năng lao động to
lớn, cần cù, thông minh, sáng tạo và có kinh nghiệm lao động nhưng công
cụ lao động của chúng ta còn thô sơ. Đảng ta triển khai mạnh mẽ một số
vấn đề của đất nước trên cơ sở 1 cơ cấu sở hữu hợp quy luật, gắn liền với 1
cơ cấu thành phần kinh tế hợp quy luật, cũng như cơ cấu xã hội hợp giai
cấp với thời cơ lớn thì rất nhiều thách thức phải vượt qua để hoàn thành
CNH-HĐH đất nước, vì dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn
minh.

9 câu 4 điểm:

Câu 1: Tại Sao Mối Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay Giữa Vật Chất Và Ý Thức
Là Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học ?

-Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề của tư duy và tồn tại

-Vấn đề cơ bản gồm 2 mặt:

38
+mặt thứ nhất :trả lời cho câu hỏi giữa tư duy và tồn tại cái nào có trước , cái
nào có sau , cái nào quyết định cái nào?
39

+mặt thứ hai : trả lời cho câu hỏi con người có nhận thức được thế giới hay không?

-mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ
bản của triết học bởi vì:

39
40

+ đây là mối quan hệ bao chùm của mọi sự vật , hiện tượng

+ đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại
của triết học

+là tính chất để xác định lập trường,thế giới quan của triết gia và học thuyết của họ

+các học thuyết triết học trực tiếp hay gián tiếp đề phải giải quyết vấn đề này

Câu 2: Phân Tích Sự Đối Lập Giữa Phương Pháp Biện Chứng Và Phương Pháp Siêu
Hình Và Đánh Giá ,Giá Trị Của Hai Phương Pháp Đó.

Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng

40
41

Nhận thức các sự vật hiện tượng ở Nhận thức các sự vật hiên tượng trong
trạng thái cô lập, tách rời…chỉ thấy bộ mối quan hệ quy định ràng buộc lẫn
phận mà không thấy toàn thể. nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Vừa
thấy được bộ phận vừa thấy được toàn
thể.

Nhận thức các sự vật hiện tượng ở


trang thái vận động, biến đổi, nằm
Nhận thức các sự vật hiện tượng ở trong khuynh hướng chung là phát
trạng thái tĩnh lại, không vận động… triển. Đó là quá trình thay đổi về chất
nếu có biến đổi thì chỉ có biến đổi về của sự vật.
lượng của sự vật
Nguyên nhân của sự phát triển nằm
Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở trong sự vật hiện tượng. Đó là quá trình
bên ngoài sự vật hiện tượng. đấu tranh giữa các mặt đối lập để giải
quyết mâu thuẫn nội tại của chúng.

41
42

Vai trò: là công cụ hữu hiệu để giúp


con người nhận thức và cải tạo.
Vai trò: có tác dụng nhất định trong
một phạm vi nào đó và thường được Ưu điểm: phương pháp tối ưu cho mọi
các ngành khoa học tự nhiên sử dụng. khoa học.

Ưu điểm: thấy được chi tiết của sv ht

Nhược điểm: không thấy được tổng


quan svht

Câu 3(4 điểm): Có Thể Đồng Nhất Quan Hệ Nhân Quả Với Quan Hệ Hàm Số
Được Không? Tại Sao?
*Định Nghĩa Nguyên Nhân, Kết Quả:
-Nguyên Nhân: Là Phạm Trù Chỉ Sự Tác Động Lẫn Nhau Giữa Các Mặt Trong
Một Sự Vật Với Nhạu Gây Ra Một Biến Đổi Nhất Định Nào Đó.
-Kết Quả: Là Những Biến Đổi Xuất Hiện Do Tác Động Lẫn Nhau Giữa Các Mặt
Trong Một Sự Vật Hoặc Giữa Các Sự Vật Với Nhau Gây Ra.
*Không Thể Đồng Nhất Quan Hệ Hàm Số Và Quan Hệ Nhân Quả Được Vì:
-Trong Quan Hệ Hàm Số y=f(x) Với Mỗi Giá Trị Của x Cho Ta Một Giá Trị y
Tương Ứng ( Chỉ Một Giá Trị y)
-Trong Quan Hệ Nhân Quả Diễn Ra Phức Tạp. Một Nguyên Nhân Sinh Ra Nhiều
Kết Quả, Nhiều Nguyên Nhân Sinh Ra Một Kết Quả. Hơn Nữa Quan Hệ Nhân Quả
Mang Tính Khách Quan Còn Quan Hệ Hàm Số Không Có Tính Khách Quan

Câu 4(4 điểm): Theo Triết Học Mac-Lenin Vận Động Và Đứng Im Có Đối Lập Tuyệt
42
Đối Không? Tại Sao?
43

*Vận động: là với mọi sự biến đổi nói chung, tức là với mọi sự biến đổi từ đơn
giản đến phức tạp diễn ra trong thế giới

43
44

*5 hình thức của vận động:

+Vận động cơ học: sự di chuyển của các vật thể trong không gian

+Vận động vật lý: sự vận động của các phần tử, các hạt cơ bản, các quá trình nhiệt
điện,…

+Vận động hóa học: sự biến đổi của các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa
học và phân giải

+Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường

+Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái kinh tế - xã hội

*Đứng im là 1 trạng thái vận động đặc biệt, tương đối ổn định của các sự
vật. Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ xác định, với một hình thức vận
động xác định. Đứng im là tương đối tạm thời, còn vận động là tuyệt đối.

Do đó, giữa vận động và đứng im không có sự đối lập tuyệt đối.

-Tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội.

- Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và
dân số. Trong đó phương thức sản xuất giữ vai trò quyết định.

- Ý thức xã hội là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn
tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

44
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội vì:
45

+ Ý thức xã hội là sự phản ánh của tồn tại xã hội nên ý thức xã hội có
sau tồn tại xã hội. Mà tồn tại xã hội luôn vận động do tác động của hoạt động
thực tiễn.

+ Do sức mạnh của phong tục tập quán, truyền thống cũng như do
tính bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội. Mặt khác, tồn tại xã hội có tính
biến đổi nhanh, ý thức xã hội không thể phản ánh kịp.

45
46

+ Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của giai cấp nhất định, vì vậy
những tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội lưu giữ và truyển
bá nhắm chống lại các lực lượng tiến bộ xã hội.

Câu 6(4 điểm): Trong Kết Cấu Của Lực Lượng Sản Xuất , Yếu Tố Nào Giữ Vai Trò
Quyết Định Nhất? Tại Sao?

*Khái niệm:

-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức
mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của
con người.

-Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình độ chinh phục giới
tự nhiên của con người

-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:

1, trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, chi thức,…
của người lao động)

2, các tự liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)

*Trong các yếu tố trên, người lao động giữ vai trò quyết định nhất bởi vì người
lao động trực tiếp sáng tạo ra công cụ lao động, mà công cụ lao động biểu hiện rõ
nét nhất chính là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, trình độ chinh phục
của con người.

Câu 7(4 điểm): Kết Cấu Của Lực Lượng Sản Xuất, Yếu Tố Nào Đông Nhất , Cách
Mạng Nhất?
46
*Khái niệm:
47

-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức
mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của
con người.

-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:

47
48

1, trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, chi thức,…
của người lao động)

2, các tự liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)

*Trong các yếu tố trên, công cụ lao động là yếu tố đông nhất, cách mạng nhất, bởi
vì:

-Do khoa học ngày càng phát triển nên con người luôn ứng dụng khoa học để
sang tạo ra các công cụ lao động mới

-Do nhu cầu của xã hội , con người ngày càng cao nên con người luôn ý thức để
sáng tạo ra các công cụ để đáp ứng nhu cầu đó

-Do kinh nghiệm, kỹ năng của con người ngày càng cao, hoàn thiện nên con người
luôn cải tiến công cụ lao động, để quá trình sản xuất đạt hiệu quả hơn, năng suất
lao động cao hơn

Câu 8(4 điểm): Sao Ngày Nay , Khoa Học Là Yếu Tố Trực Tiếp Của Xã Hội ? Ví Dụ ?

*Khái niệm:

-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức
mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của
con người.

-Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình độ chinh phục giới
tự nhiên của con người

48
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
49

1, trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, chi thức,…
của người lao động)

2, các tự liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)

*Ngày nay, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp của xã hội bởi vì
khoa học phát triển hoạt động trực tiếp tới các yếu tố trong lực lượng sản xuất:

49
50

-Trước hết, nhờ khoa học phát triển, con người nhận thức sâu sắc hơn về thế
giới, và trên cơ sở đó, con người sáng tạo ra được nhiều công cụ, lao động mới
để thay thế con người trong quá trình sản xuất ( ví dụ: sáng tạo ra rô bốt, AI,…)

-Nhờ có khoa học, con người mới có khả năng sáng tạo ra nhiều vật liệu mới ( ví
dụ: vật liệu nano,…)

-Trên cơ sở đó người ta tạo ra được nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
con người và xã hội

Câu 9(4 điểm): Tại Sao Ý Thức Của Xã Hội Thường Lạc Hậu Hơn So Với Tồn Tại
Của Xã Hội? Ví Dụ?
*Khái Niệm Tồn Tại Xã Hội : Là Phương Diện Sinh Hoạt Vật Chất Và Những
Điều Kiện Sinh Hoạt Vật Chất Trong Xã Hội.
*Kết Cấu : Tồn Tại Xã Hội Bao Gồm Phương Thức Sản Xuất, Điều Kiện Địa Lý Và
Dân Số.
*Khái Niệm Thức Xã Hội: Là Phương Diện Sinh Hoạt Tinh Thần Của Xã Hội ( Bao
Gồm Quan Điểm, Tư Tưởng, Tình cảm,…), Nảy Sinh Trong Xã Hội Và Phản Ánh
Tồn Tại Xã Hội Trong Giai Đoạn Phát Triển Nhất Định.
*Ý Thức Xã Hội Thường Lạc Hậu Hơn Tồn Tại Xã Hội Vì:
-Ý Thức Xã Hội Là Cái Phản ánh Tồn Tại Xã Hội Nên Nó Có Sau Tồn Tại Xã Hội.
-Do Sức Mạnh Của Phong Tục, Tập Quán, Truyền Thống Cũng Như do Tính Bảo
Thủ Của Một Số Hình Thái Ý Thức Xã Hội, Mặt Khác Tồn Tại Xã Hội Có Tính Biến
Đổi Nhanh, Ý Thức Xã Hội Không Phản Ánh Kịp Thời.
-Ý Thức Xa Hội Luôn Gắn Với Lợi Ích Của Những Giai Cấp Nhất Định.

Lưu Trữ Và Truyền Bá Nhằm Chống Lại Những Lực Lượng Xã Hội Tiến Bộ.
*Ví Dụ: Một Số Vùng Quê Ở Việt Nam Tuy Điều Kiện Kinh Tế Phát Triển Nhưng Vẫn
Còn Phong Tục, Tập Quán Lạc Hậu Như : Ma Chay, Tảo Hôn,…
50
51

Chương I, II: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.


Phép biện chứng duy vật.

1. Trình bày điều kiện tiền đề ra đời chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

 Điều kiện kinh tế - xã hội:


- Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng
công nghiệp.
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trong lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
- Thực tiễn cách mạng giai cấp vô sản Là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của Triết học Mác.

 Nguồn gốc lí luận:


- Triết học cổ điển Đức: kế thừa phép biện chứng trong triết học của Hê-ghen trên cơ sở lọc bỏ yếu tố
duy tâm thần bí; kế thừa tính duy vật trong triết học của Phoi-ơ-bắc để xây dựng nên
chủ nghĩa duy vật.
- Kinh tế chính trị học ở Anh:Nhờ việc nghiên cứu các tư tưởng kinh tế của A.Smith và Ricardo, đặc
biệt là học thuyết giá trị, Mác đã nhận ra kinh tế là yếu tố quy định quy luật vận động của lịch sử, từ
đó hoàn thiện quan niệm duy vật lịch sử, đồng thời xây dựng nên các học thuyết về kinh tế của mình.
- CNXH không tưởng ở Pháp: Mác và Ăng-ghen đã tiếp thu tư tưởng của Phu-ri-ê và Xanh-xi- mông, từ
đó xây dựng nên hình mẫu XH cộng sản; đồng thời khắc phục tính không tưởng trong học thuyết của
Phu-ri-ê và Xanh-xi-mông, biến CNXH không tương thành khoa học.

 Tiền đề khoa học tự nhiên:


- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: cho thấy mọi hình thức vận động của vật chất đều có
mối liên hệ với nhau và trong điều kiện nhất định có thể chuyển hóa lẫn nhau.
- Học thuyết tế bào: Thế giới động - thực vật không tách rời nhau mà có sự thống nhất về mặt thống
nhất và hình thái.
- Học thuyết tiến hóa: Tất cả các loài được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn lọc tự
nhiên → thể hiện sự liên hệ và thống nhất trong thế giới động vật.

2. Để phân chia thành các trường phái Triết học phải dựa trên cơ sở nào?

Để phân chia thành các trường phái triết học, ta phải dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất vấn
đề cơ bản của Triết học, tức là trả lời câu hỏi:
“Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?” Có 3
cách giải quyết:

 Cách 1: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

Những nhà triết học giải quyết theo cách này gọi là những nhà triết học duy vật,51học
52
thuyết của họ gọi là chủ nghĩa duy vật.

52
53
 Cách 2: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.

Những nhà triết học giải quyết theo cách này gọi là những nhà triết học duy tâm, học
thuyết của họ gọi là chủ nghĩa duy tâm.

 Cách 3: Vật chất tốn tại song song với ý thức, chúng không quyết định lẫn nhau.

Những nhà triết học giải quyết theo cách này gọi là những nhà triết học nhị nguyên,
học thuyết của họ gọi là nhị nguyên luận.

3. Phân tích định nghĩa vật chất của Lê-nin.

 Định nghĩa “vật chất” của Lê-nin:


Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác.

 Phân tích (nội dung định nghĩa):


- Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức, bất kể sự
tồn tại ấy con người đã nhận thức được hay chưa.
- Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hoặc trực tiếp tác động lên giác
quan con người.
- Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất.

 Ý nghĩa:
- Giải quyết triệt để hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học theo quan điểm chủ nghĩa duy vật
biện chứng.
- Khắc phục hạn chế, sai lầm của CNDV trước Mác về phạm trù vật chất; bác bỏ, phủ nhận
quan điểm của CNDT và tôn giáo về vấn đề này.
- Tạo cơ sở cho các nhà triết học DVBC xây dựng các quan điểm vật chất trong lĩnh vực đời sống
xã hội, đồng thời định hướng cho các nhà khoa tìm các dạng khác nhau của vật chất.

4. Phân biệt CNDT khách quan – CNDT chủ quan.

 Giống nhau:
Đều cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, vật chất quyết định ý thức.

 Khác nhau:
CNDT khách quan CNDT chủ quan

Cho rằng có một lực lượng siêu nhiên là Khẳng định thế giới chúng ta có được là
duy nhất, gọi là ý niệm tuyệt phức hợp cảm giác của cá nhân cụ thế. 53
54
đối, chính lực lượng này sản sinh ra thế
giới vật chất.

54
55
5. Phân biệt vật chất và các dạng cụ thể của vật chất.

 Định nghĩa “vật chất” của Lê-nin:


Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác.

 Phân biệt:
- Phạm trù vật chất chỉ toàn bộ thế giới vật chất vô tận. Trong thế giới vật chất có rất nhiều sự
vật, hiện tượng tồn tại ở các dạng khác nhau, các sự vật hiên tượng đó gọi là các dạng cụ thể
của vật chất.
- Thế giới vật chất tồn tại vĩnh cửu, không phụ thuộc ý thức con người, còn các các dạng cụ
thể của vật chất có thể mất đi hoặc chuyển từ dạng này sang dạng khác.

6. Tại sao nói mối quan hệ vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của Triết học?

 Khái niệm “vấn đề cơ bản của triết học”:


Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là vấn đề giữa tư duy và tồn tại.

 Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay mối quan hệ giữa ý thức và vật chất là vấn đề cơ bản
của triết học vì:
- Đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới.
- Đây là vấn đềnền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đền còn lại của triết học.
- Là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan của triết gia và học thuyết của họ.
- Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp phải giải quyết vấn đề này.

7. Trình bày cơ sở của quan điểm toàn diện.


Cơ sở của quan điểm toàn diện là nguyên lí của mối liên hệ phổ biến.

 Khái niệm “mối liên hệ”:


Mối liên hệ là phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hóa lẫn
nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của 1 sự vật hiên tượng trong một thế giới.

 Tính chất:
- Tính khách quan: là vốn có của sự vật hiện tượng.
- Tính phổ biến: xảy ra trong mọi lĩnh vực TN-XH, tư duy con người.
- Tinh phong phú: xảy ra ở nhiều hình thức khác nhau.

 Ý nghĩa phương pháp luận:


Các sự vật hiện tượng đa dạng, phong phú, có nhiều mặt, nhiều mối liên hệ. Do đó, khi xem
xét, đánh giá một sự vật, phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của nó. Đồng thời phải
xem xét các mối liên hệ trong tính lịch sử cụ thể (không gian, thời gian xác định).
55
56
8. Theo quan điểm CNDVBC, quan hệ hàm số có phải là mối quan hệ nhân quả
không?Vì sao?

 Khái niệm:
- Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hay giữa các
sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả: là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra.

 Tính chất:
- Mối quan hệ nhân quả có tính khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn con người.
- Mqh nhân quả có tính sản sinh, trong đó một nguyên nhân có thể cho nhiều kết quả, nhưng
cũng có thể nhiều nguyên nhân chỉ cho một kết quả.
 Quan hệ hàm số là một quy tắc, trong đó mỗi giá trị của chỉ nhận được duy nhất một
giá trị tương ứng của . Do đó quan hệ hàm số mang dấu ấn chủ quan và không có tính sản
sinh. Vậy nó không phải là mqh nguyên nhân – kết quả.

9. Phân biệt chất và thuộc tính.

 Khái niệm:
- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự
thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải cái khác.
- Thuộc tính là những đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng.

 Phân biệt:
- Chất là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính tạo nên sự vật, để phân biệt vs các SVHT
khác.
- Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính, mỗi thuộc tính thể hiện chất ở các góc độ, khía cạnh khác nhau.
Điều đó có nghĩa thuộc tính là một bộ phận của chất, một sự vật có rất nhiều chất.

10. Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất và ngược lại.

 Vai trò:
Quy luật này chỉ ra cách thức của sự phát triển, tức là trả lời câu hỏi: “”.

 Khái niệm:
- Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự thống
nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải cái khác.
- Thuộc tính là những đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng.
- Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô,
trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật. 56
57
- Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật
chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật.

 Nội dung quy luật:


Lượng biến đổi dần tới một mức độ nhất định (điểm nút) mới dần dẫn đên sự thay đổi về
chất. Nếu không có sự thay đổi về lượng thì sẽ không có sự thay đổi về chất. Nhưng
không phải sự thay đổi về lượng nào cũng dẫn đến sự thay đổi về chất.
- Khi chất mới hình thành, lại có một lượng mới tương ứng với nó và chất lại tác động đến
số lượng, quy mô, nhịp điệu, trình độ của lượng, và lượng lại biến đổi theo chu kì mới.

Ý nghĩa phương pháp luận:


- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải kiên trì, thườn xuyên tích lũy về lượng
để có đủ điều kiện thực hiện biến đổi về chất.
- Phải biết gắn với điều kiện và tình hình cụ thể, tránh rập khuôn, máy móc.
- Cần chống tự tưởng nóng vội chủ quam cũng như thụ động trông chờ.

11. Trình bày vai trò của hoạt động thực tiễn đối với quá trình nhận thức.(Lê- nin
viết”Quan điểm về đời sống, thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản nhất
của quá trình nhận thức”. Hãy phân tích luận điểm trên)
 Khái niệm:
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên – xã hội.
- Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ móc con
người trên cơ sở thực tiễn.

 Các hình thức cơ bản của HĐ thực tiễn:


- HĐ sản xuất vật chất: là hoạt động cơ bản nhất của con người, quyết định sự tồn tại và phát triển
của XH loài người.
- HĐ chính trị xã hội: là hoạt động đấu tranh giai cấp, dân tộc; thúc đẩy sự phát triển văn minh
của xã hội và nhân loại.
- HĐ thực nghiệm khoa học: là hoạt động thí nghiệm, thực nghiệm bằng các phương tiện vật chất
của khoa học; thúc đẩy quá trình nhận thức của con người về thế giới khách quan, góp phần
nâng cao đời sống của con người.

 Tính chất của HĐ thực tiễn:


- Tính cộng đồng xã hội.
- Tính lịch sử cụ thể.
- Có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.

 Vai trò của HĐ thực tiễn đối với quá trình nhận thức:
- Thực tiến là cơ sở, động lực của nhận thức: Trong HĐ thực tiễn, quá trình LĐSX của con người,
thế giới khách quan bộc lộ những thuộc tính, tính chất mà con người cần phải tìm hiểu, nghiên
57
cứu. Do đó phải có quá trình nhận thức. Hơn nữa, thế giới khách quan luôn vận động, biến đổi,
58
đòi hỏi HĐ thực tiễn của con người. Do đó, thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.

58
59
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Thông qua quá trình nhận thức, các tri thức mới của con
người được hình thành, những tri thức đó được áp dụng và HĐ thực tiễn, HĐ LĐSX của con người,
làm cho XH ngày càng vận động phát triển. Do đó, thực tiễn là ... .
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lí: Phần lớn những tri thức mà con người đạt được phải thông
qua giai đoạn nhận thức gián tiếp, thông qua các thao tác suy luận của tư duy. Để kiểm tra tính
đúng sai của những tri thức đó cần phải quay về HĐ thực tiễn. Do đó, ... .

12. Trình bày 2 giai đoạn của quá trình nhận thức.

 Khái niệm:
- Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ móc con
người trên cơ sở thực tiễn.
+ Nhận xét: khả năng nhận thức bằng tiếp xúc của con người là hạn chế (ví dụ: nhận thức về
các hạt cơ bản) → phần lớn nhận thức của con người là nhận thức lí tính, suy luận (nhận thức
gián tiếp, tư duy trừu tượng).

 Bản chất:
- Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới hiện thực khách quan, tồn tại độc lập với ý thức con
người.
- Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng, từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến biết nhiều.
- Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu nhất hình thành nên quá trình nhận thức.

 Các giai đoạn của quá trình nhận thức:


GĐ1: Nhận thức cảm tính (Trực GĐ2: Nhận thức lí tính (Gián
tiếp – Trực quan sinh động) tiếp – Tư duy trừu tượng)

59
60
13. Trình bày nguồn gốc của ý thức.

 Nguồn gốc tự nhiên:


Ý thức là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao, đấy là bộ não người. Tất cả
sự vật hiện tượng đều có thuộc tính phản ánh: phản ánh lí hóa là của các dạng vật chất vô
cơ, phản ánh sinh học là của các dạng vật chất hữu cơ và chỉ có ở con người mới có sự phản
ánh ý thức. Bộ não người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ não người – đó là
nguồn gốc tự nhiên của ý thức.

 Nguồn gốc xã hội:


Thông qua quá trình LĐSX & HĐ thực tiễn của con người, ngôn ngữ được hình thành,
ngôn ngữ là phương tiện để truyền tải thong tin ,lưu giữa thông tin. Đồng thời, ngôn ngữ
có thể khái quát và hệ thống hóa những kinh nghiệm, tri thức của con người.Không có
ngôn ngữ thì không có ý thức.
Do đó, quá trình LĐSX & HĐ thực tiễn của con người là nguồn gốc trực tiếp quyết định sự
hình thành ý thức.

14. Trình bày bản chất của ý thức.


 Ý thức là cái phản ánh.
Thế gới vật chất là cái được phản ánh.
 Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: TG bên ngoài phản ánh vào trong bộ não con
người, nhưng ý thức không đưa ý nguyên thế giới bên ngoài vào trong bộ não, bởi vì hình ảnh của ý
thức về TG bên ngoài phụ thuộc vào trình độ nhận thức, tâm tư tình cảm, mục đích của con người.
Hình ảnh đó mang dấu ấn chủ quan.
 Sự phản ánh ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo, được thể hiện ở các ý tưởng khoa học của con
người.
 Ý thức hình thành thông qua quá trình lao động sản xuất của con người, cho nên nó được quyết định bởi
các quy luật tự nhiên và quy luật xã hội. Hơn nữa, mục đích của quá trình nhận thức, của sự phản ánh ý
thức, phục vụ cho hoạt động thực tiễn, thúc đẩy XH phát triển, nên ý thức là một hiện tượng xã hội,
mang bản chất xã hội.

15. Vì sao nói ý thức là một hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội.

 Khái niệm:
Ý thức là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao, đấy là bộ não con người, là sự phản
ánh năng động, sáng tạo vào bộ não người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

 Giải thích:
Ý thức hình thành thông qua quá trình lao động sản xuất của con người, cho nên nó được
quyết định bởi các quy luật tự nhiên và quy luật xã hội. Hơn nữa, mục đích của quá trình nhận
thức, của sự phản ánh ý thức, phục vụ cho hoạt động thực tiễn, thúc đẩy XH phát triển,60nên ý
61
thức là một hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội.

61
62
16.Tại sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc động lực của sự phát triển.(Trình bày
nội dung QL thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập)
 Khái niệm:
- Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có khuynh
hướng biến đổi trái ngược nhau.
- Mâu thuẫn biện chứng là các mặt đối lập nằm trong sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
- Sự thống nhất của các mặt đối lập là sự nương tựa vào nhau, không tách rời nhau giữa các mặt
đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
- Đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định và bài trừ lẫn
nhau.

 Thực chất của quy luật:


Trong các sự vật hiện tượng luôn bao chứa các mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biên chứng
trong long sự vật.Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập tạo ra xung lực nội tại, dẫn đến sự mất đi
của sự vật cũ và sự ra đời của sự vật mới.Quá trình này diễn ra liên tục, làm sự vật liên tục phát
triển, vận động→ đó là nguồn gốc, động lực của sự phát triển.

 Nội dung quy luật:

Sự vật
1.

Các sự vật bao chứa trong các mặt đối lập khi thống nhất với nhau → tạo ra một chỉnh thể.
Sự khác nhau (do mối liên hệ phổ biến)

Sự khác nhau căn bản

Hai mặt đối lập

nằm trong một chỉnh thể

Mâu thuẫn biện chứng

Sự vật mới

Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập


62
63
 Ý nghĩa phương pháp luận:
 Muốn nhận thức được bản chất của sự vật cần phải phát hiện ra mâu thuẫn. Phải thừa nhận mâu
thuẫn tồn tại khách quan. Phải biết phân loại các mâu thuẫn, đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng
loại mâu thuẫn.
 Phân tích cụ thể trong tình hình cụ thể. Sự vật, quá trình, bản chất khác nhau thì mâu thuẫn
cũng khác nhau, cho nên cách giải quyết mâu thuẫn cũng khác nhau, tránh rập khuôn, máy
móc.

63
64
 Muốn thay đổi bản chất sự vật thì phải giải quyết mâu thuẫn, tránh cải lương, điều hòa. Phải tìm
hình thức giải quyết linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể.

17. Trình bày mqh giữa vật chất và ý thức.

 Khái niệm:
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc
vào cảm giác.
- Ý thức là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao, đấy là bộ não con người, là sự phản
ánh năng động, sáng tạo vào bộ não người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

 Mối quan hệ vật chất - ý thức:


- Theo quan điểm CNDVBC: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
- Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất theo hai hướng:
 Ý thức phản ánh đúng hiện thực khách quan: thúc đẩy hoạt động thực tiễn của con
người trong quá trình cải tạo thế giới vật chất.
 Ý thức phản ánh không đúng hiện thực khách quan: kìm hãm hoạt động thực tiễn của
con người trong quá trình cải tạo thế giới khách quan.

18. Tại sao nói vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối tạm thời.

 Khái niệm:
- Vận động là mọi sự biến đổi nói chung, tức lá mọi sự biến đổi từ đơn giản đến phức
tạp, diễn ra trong thế giới tự nhiên.

 Bản chất của vận động:


- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
- Vận động không do ai sáng tạo ra và cũng không mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.
- Nguồn gốc của vận động là do bản thân sự vật hiện tượng quy định.

 Các hình thức cơ bản của vận động:


- Vận động cơ học: sự di chuyển của các vật thể trong không gian.
- Vận động vật lý: vận động của các hạt cơ bản, các quá trình nhiệt, điện ...
- Vận động hóa học: vận động của các nguyên tử, các quá trình hóa học …
- Vận động sinh học: sự trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường.
- Vận động xã hội: vận động của các hình thái kinh tế - xã hội.

 Vận động và đứng im:


- Đứng im là một hình thức VĐ đặc biệt, chỉ xảy ra trong một quan hệ xác định và một
hình thức vận động xác định. Đứng im là tương đối tạm thời, còn VĐ là tuyệt đối.

64
65
19. Trình bày những nguyên tắc trong lý luận nhận thức của CNDVBC.

 Khái niệm:
- Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ móc con
người trên cơ sở thực tiễn.
+ Nhận xét: khả năng nhận thức bằng tiếp xúc của con người là hạn chế (ví dụ: nhận thức về
các hạt cơ bản) → phần lớn nhận thức của con người là nhận thức lí tính, suy luận (nhận thức
gián tiếp, tư duy trừu tượng).

 Bản chất:
- Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới hiện thực khách quan, tồn tại độc lập với ý thức con
người.
- Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng, từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến biết nhiều.
- Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu nhất hình thành nên quá trình nhận thức.

 Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí:


Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.

65
66

Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

1. Trình bày vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.

 Khái niệm:
Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biễn các
dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn như cầu tồn tại và phát
triển của con người.

 Tính chất của SXVC:


- Tính cộng đồng.
- Tính lịch sử cụ thể.
- Tính cải biến tự nhiên, hoàn thiện con người.

 Vai trò của sản xuất vật chất:


- SXVC là yêu cầu khách quan của sự sinh tồn xã hội.
- SXVC là cơ sở để con người sáng tạo ra toàn bộ các mặt của đời sống xã hội.
- SXVC quyết định sự phát triển xã hội từ thấp đến cao, sự tiến bộ của xã hội.

2. Tại sao nói trong lực lượng sản xuất, con người giữ vai trò quyết định?

 Khái niệm:
Lực lượng sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.

- Kết cấu của lực lượng sản xuất.

 Giải thích:
Trong các yếu tố trên, con người và công cụ lao động là hai yếu tố cơ bản, trong đó
con người giữ vai trò quyết định bởi vì:
66
67
- Tư liệu SX chỉ là sản phẩm lao động của con người, giá trị và hiệu quả thực tế của tư liệu SX phụ
thuộc vào trình độ và sự sáng tạo của con người.

67
68
- Hơn nữa con người trực tiếp sáng tạo ra công cụ lao động, mà công cụ lao động phản ánh rõ nét
nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và thể hiện tiêu biểu cho trình độ chinh phục tự nhiên
của con người.

3. Tại sao nói trong lực lượng sản xuất, công cụ lao động là yếu tố động, cách mạng.

 Khái niệm:
Lực lượng sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.

- Kết cấu của lực lượng sản xuất.

 Giải thích:
Trong các yếu tố trên, con người và công cụ lao động là hai yếu tố cơ bản, trong đó công
cụ lao động là yếu tố động, cách mạng bởi vì:

- Công cụ lao động do con người sáng tạo ra trong quá trình LĐ, kinh nghiệm, kĩ năng của con
người ngày càng hoàn thiện. Mặt khác, khoa học ngày càng phát triển cho nên con người luôn có
sáng kiến để cải tiến công cụ LĐ.
- Do nhu cầu của con người ngày càng phát triển, đòi hỏi phải có các công cụ hiện đại hơn để tạo ra
các sản phẩm phong phú, tinh xảo hơn, cho nên con người luôn luôn phải cải tiến công cụ LĐ.

4. Trình bày quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.

 Khái niệm:
- Lực lượng sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất.

68
69
 Kết cấu của lực lượng sản xuất:

 Trình độ của lực lượng sản xuất được đánh giá ở trình độ của:
 Công cụ lao động.
 Kinh nghiệm và kỹ năng lao động của con người.
 Tổ chức và phân công lao động xã hội.
 Ứng dụng khoa học vào sản xuất.

- Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất.
 Kết cấu của quan hệ sản xuất:
 Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
 Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất.
 Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.

 Nội dung quy luật:


Phương thức SX mới
LLSX mới QHSX mới

LLSX mới >< QHSX cũ

PTSX LLSX QHSX

- Trong 1 PTSX luôn có sự thống nhất hữu cơ giữa LLSX và QHSX. Khi đó QHSX phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX, tạo điều kiện cho LLSX phát triển (trước hết là con người
và công cụ LĐ).
- Khi LLSX phát triển thành LLSX mới thì QHSX cũng chưa kịp thay đổi dẫn đến mâu thuẫn
giữa LLSX mới và QHSX cũ trong lòng XH, QHSX cũ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
- Do nhu cầu phát triển khách quan của XH, QHSX của biến đổi thành QHSX mới để phù hợp
với trình độ phát triển SX của LLSX mới, tạo thành PTSX mới đặc trưng cho XH trong giai
đoạn tiếp theo. Quá trình diễn ra liên tục, làm cho xã hội phát triển từ thấp đến cao.
69
70
5. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

 Khái niệm:
 Kết cấu của lực lượng sản xuất:

 Trình độ của lực lượng sản xuất được đánh giá ở trình độ của:
 Công cụ lao động.
 Kinh nghiệm và kỹ năng lao động của con người.
 Tổ chức và phân công lao động xã hội.
 Ứng dụng khoa học vào sản xuất.

 Kết cấu của quan hệ sản xuất:


 Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
 Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất.
 Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.

 Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX:


 LLSX và QHSX thống nhất với nhau trong một phương thức SX. Khi LLSX phát triển
(trước hết là kinh nghiệm, kĩ năng của con người ngày càng hoàn thiện, công cụ LĐ
ngày càng hiện đại hơn), kéo theo sự phát triển của QHSX.
 Sau khi QHSX mới được hình thành, nó tác động trực tiếp tới mục đích của quá trình SX, tới thái
độ của người lao động, tới khả năng tổ chức quản lí sản xuất và tác động tới việc ứng dụng KH-
KT vào quá trình sản xuất. Do đó, QHSX có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX.

6. Tại sao nói “Ngày nay, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”?

 Khái niệm:
- Lực lượng sản xuất là biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất.
70
71
 Kết cấu của lực lượng sản xuất:

 Ngày nay, khoa học đã trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp” bởi vì:
 Ngày nay, khi khoa học phát triển, nó tác động trực tiếp đến người lao động, làm cho trình độ của
con người ngày càng nâng cao; kinh nghiệm, kĩ năng của con người ngày càng hoàn thiện.
 Khi khoa học phát triển, nó cũng tác động trực tiếp đến tư liệu sản xuất mà biểu hiện rõ nhất là
tạo ra các công cụ lao động ngày càng hiện đại hơn và tạo ra nhiều loại vật liệu mới (đối tượng
lao động). Trên cơ sở đó tạo ra các sản phẩm ngày càng tinh xảo hơn, phong phú hơn.
Do đó ngày nay, khoa học đã trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp”.

7. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc
thượng tầng (KTTT).

 Khái niệm:
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ QHSX tạo thành cơ cấu kinh tế trong một xã hội nhất định.

 Các yếu tố của CSHT:


 QHSX tàn dư.
 QHSX mầm mống.
 QHSX thống trị.
- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan điểm về chính trị, pháp quyền cũng với các thiết chế xã
hội tương ứng: Nhà nước, các tổ chức XH.

 Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT:


 CSHT quyết định kiến trúc thượng tầng:
 Mỗi CSHT đều xây trên đó một KTTT tương ứng và mọi sự thay đổi của KTTT đều do CSHT
quyết định.
 Khi CSHT thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng thay đổi theo. Có những yếu tố thay đổi nhanh,
71
72
có những yếu tố thay đổi chậm.

72
73
 KTTT sau khi được hoàn thành tác động trở lại CSHT ở chức năng XH của nó:
Nếu KTTT phù hợp với các quy luật kinh tế → thúc đẩy CSHT phát triển, còn nếu
KTTT không phù hợp với các quy luật kinh tế → kìm hãm sự phát triển của CSHT.

8. Trình bày mối quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội. (Trình bày tính độc lập
tương đối của ý thức XH)

 Khái niệm:
Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vận chất của xã hội.
 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:
 Phương thức sản xuất vật chất.
 Điều kiện tự nhiên.
 Dân số và mật độ dân số.
Trong đó phương thức sản xuất vật chất là yếu tố quan trọng nhất.

Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng những
tình cảm, tâm trạng, truyền thống, ... của một cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

 Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH:


 Tồn tại XH quyết định ý thức XH:
 Ý thức XH phản ánh tồn tại XH và mọi sự thay đổi của ý thức XH đều do tồn tại XH
biến đổi.
 Khi tồn tại XH thay đổi thì sớm hay muộn ý thức xã hội cũng thay đổi theo, có
những yếu tố thay đổi nhanh, có những yếu tố thay đổi chậm.

 Tính độc lập tương đối của tồn tại XH:


 Ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH.
 Ý thức XH có thể vượt trước tồn tại XH.
 Ý thức XH có tính kế thừa trong sự phát triển của mình.
 Giữa các hình thái ý thức XH có sự tác động qua lại trong sự phát triển của chúng.
 Ý thức XH tác động trở lại tồn tại XH.

9. Tại sao nói ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH.

 Khái niệm:
- Tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vận chất của xã hội.
 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:
 Phương thức sản xuất vật chất.
 Điều kiện tự nhiên.
 Dân số và mật độ dân số.
73
74
Trong đó phương thức sản xuất vật chất là yếu tố quan trọng nhất.

74
75
- Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng những
tình cảm, tâm trạng, truyền thống, ... của một cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

 Ý thức XH phản ánh tồn tại XH, ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH vì:
 Ý thức XH không phản ánh kịp hoạt động thực tiễn của con người.
 Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính bảo thủ, lạc hậu của một
số hình thái ý thức XH.
 Do ý thức XH luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập đoàn người, những giai cấp nhất
định trong xã hội → những tư tưởng cũ, lạc hậu được các lực lượng XH phản tiến bộ lưu giữ và
truyền bá nhằm chống lại lực lượng xã hội tiến bộ.

10. Trình bày kết cấu của ý thức xã hội.

 Khái niệm:
Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng những
tình cảm, tâm trạng, truyền thống, ... của một cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

 Dựa theo trình độ và mức độ phản ánh của ý thức XH đối với tồn tại XH:
Người ta phân ý thức XH thành ý thức XH thông thường và ý thức XH lí luận.

 Ý thức xã hội thông thường là những tri thức, những quan niệm của con người hình thành
một cách trực tiếp thông qua hoạt động thực tiễn hàng ngay, chưa được hệ thống hóa, khái
quát hóa.
 Ý thức lý luận là những tư tưởng quan điểm được hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học
thuyết xã hội, trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật.

 Dựa vào tính tự giác và tự phát của quá trình phản ánh ý thức XH đối với tồn tại XH:
Người ta phân ý thức XH thành 2 loại tâm lý XH và hệ tư tưởng XH.

 Tâm lý xã hội là toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán ... của con người, của một
bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng
ngày của họ và phản ánh đời sống đó.
 Hệ tư tưởng xã hội là hệ thống những quan điểm, tư tưởng (chính trị, triết học, đạo đức, nghệ
thuật, tôn giáo) được hệ thống khái quát hóa thành lý luận thành các học thuyết chính trị - xã
hội phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định.

 Mối quan hệ giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội:


 Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội là hai trình độ, hai phương thức phản ánh tồn tại xã hội khác
nhau nhưng tác động qua lại lẫn nhau và có cùng nguồn gốc là tồn tại xã hội.
 Tâm lý xã hội là giai đoạn thấp phản ánh trực tiếp điều kiện sinh hoạt vật chất con người, tạo
điều kiện cho sự hình thành và tiếp thu hệ tư tưởng, đồng thời giúp cho lý luận bớt xơ cứng
và sai lầm. 75
76
 Hệ tư tưởng là giai đoạn cấp cao phản ánh gián tiếp tồn tại XH, gia tăng yếu tố tâm lý cho tâm
lý xã hội. Hệ tư tưởng khoa học thúc đẩy tâm lí xã hội phát triển theo chiều hướng có lợi cho
tiến bộ xã hội; hệ tư tưởng phản khoa học kích thích những yếu tố tiêu cực của tâm lý xã hội
cản trở sự tiến bộ xã hội.
 Hệ tư tưởng không ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội, không biểu hiện trực tiếp tâm lý xã hội.

11. Tại sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên?

 Khái niệm:
Hình thái kinh tế xã hội là phạm trù chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với một kiểu quan hệ sản
xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng
tầng tương ứng được xây dựng trên quan hệ sản xuất đó.

 Kết cấu của hình thái KTXH:


 Lực lượng sản xuất.
 Quan hệ sản xuất.
 Kiến trúc thượng tầng.

 Giải thích:
 Sự vận động phát triển của XH không tuân theo ý chí chủ quan của con người mà tuân theo các
quy luật khách quan. Trước hết và cơ bản nhất là quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX, quy luật KTTT phù hợp với CSHT.

 Nguồn gốc của mọi sự vận động phát triển XH đều có nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp từ sự
phát triển của LLSX. Sự vận động và phát triển của XH có thể do sự tác động của nhiều nhân tố
chủ quan. Nhưng nhân tố giữ vai trò quyết định là sự tác động của các quy luật khách quan. Đó là
quá trình khách quan, tức là sự vận động phát triển các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịc h sử
tự nhiên.

76
77

CNDT Chủ nghĩa duy tâm.

: Chủ nghĩa duy vật.

CNDV Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

CNDVBC:
CSHT: Cơ sở hạ tầng.
DVBC: Duy vật biện chứng.

HĐ: Hoạt động.

KTTT: Kiến trúc thượng tầng.


KH –KT: Khoa học – Kỹ thuật.

LĐSX: Lao động sản xuất.

LLSX: Lực lượng sản xuất.

QHSX: Quan hệ sản xuất.

QL: Quy luật

SVHT: Sự vật hiện tượng.

SXVC: Sản xuất vật chất.

TG: Thế giới.

TN – XH: Tự nhiên - xã hội.


XH: Xã hội.

Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì ? Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của
triết học ?
*Khái niệm: Vấn đề cơ bản của triết học
- Theo Ăng ghen, vấn đề cơ bản của triết học, đặc biệt là triết học hiện đại,
là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại (hay còn được biết tới là mối quan hệ
giữa ý thức và vật chất)
+ Tư duy tức là ý thức, tinh thần
+ Tồn tại tức là vật chất
- Nội dung vấn đề cơ bản của triết học: vấn đè cơ bản của triết học gồm 2 mặt:
77
78

+ Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi ‘ vật chất và ý thức , cái nào có trước, cái nào có
sau. Cái nào quyết định cái nào ?’. Để trả lời câu hỏi này có 3 cách. Chủ nghĩa duy
vật cho rằng vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. Ngược lại, chủ nghĩa duy
tâm lại cho rằng, ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất. Các nhà triết học theo
trường phái nhị nguyên lại cho rằng vật chất và ý thức là 2 tồn tại độc lập, không nằm
trong mối quan hệ quyết định lẫn nhau.
+ Mặt thứ 2 trả lời cho câu hỏi ‘con người có khả năng nhận thức được thế giới
hay không?’. Câu hỏi này có 2 cách trả lời. Các nhà triết học cho rằng khả tri cho
rằng con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thé giới, trong khi các nhà
triết học bất khat tri lại cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế
giới, hoặc chỉ có thể nhận biết được hiện tượng bên ngoài mà không thể nắm được
bản chất bên trong.
*Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại ( hay giữa ý thức và vật chất) và vấn đề cơ
bản của triết học : Trong thế giới có vô vàn sự vật hiện tượng khác nhau nhưng
tựu chung lại chỉ có 2 hiện tượng chính đó là hiện tượng vật chất và hiện tượng
tinh thần ý thức, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ bao trùm lên
toàn bộ thế giới. Vì vậy, giải quyết mối quan hệ này là cơ sở nền tảng để giải
quyết những vấn đề của triết học. Hơn nữa, giải quyết mối quan này cũng là cơ
sở phân định lập trường tư tưởng, thế giới quan của các nhà triết học cũng như
các học thuyết của họ. Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải
quyết mối quan hệ này.

78
79

Câu 2 Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn
đề cơ bản của triết học?
*Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học:
-Ăng-Ghen “ Vấn đề cơ bản của triết học đặc biệt là triết học hiện đại là vấn
đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại”
-Hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học:
+Mặt thứ nhất: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
+Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
*Tại sao:
-Đây là vấn đề rộng nhất, chung nhất đống vai trò là nền tảng, định hướng để
giải quyết vấn đề khác.
-Các trường phái triết học đều trực tiếp/gián tiếp đi vào giải thích về mối quan hệ
giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi đi vào các quyết định
của mình.
-Việc quyết định mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các
quyết định triết học nảy sinh.
-Việc quyết định vấn đề cơ bản của triết học là tính chất khách quan khoa học để
phán địch lập trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.
Câu 3: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương phát
siêu hình ? đánh giá giá trị của 2 phương pháp đó?
*Trong lịch sử có cá phương pháp biện chứng sau:
-Phương pháp biện chứng thời cổ đại
-Phương pháp biện chứng duy tâm của hê-ghen trong triết học đổ điển đức
-Phương pháp biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac
*Phương pháp siêu hình:
+Nhận thức các sự vật hiện tượng ở trạng thái cô lập tách rời thấy bộ phận mà
không thấy toàn thể.

79
80

+Nhận thức các sự vật hiện tượng ở trạng thái tĩnh tại không vận động, không
phát triển. Nếu có biến đổi chỉ là biến đổi về lượng của sự vật hiện tượng.
+Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài các sự vật hiện tượng.
*Phương pháp biện chứng:
+Nhận thức các sự vật hiện tượng trong các mối quan hệ quy định ràng buộc lẫn
nhau vừa thấy bộ phận vừa thấy toàn thể.
+Nhận thức sự vật hiện tượng, trong trạng thái luôn vận động biến đổi nằm trong
khuynh hướng chung là phát triển đó là quá trình, thay đổi về chất của sự vật.
+Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong bản chất sự vật đó là quá trình đấu tranh
giữa các mặt đối lập giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng.
*Giá trị (vai trò) của phương pháp:
-Phương pháp siêu hình là phương pháp tư duy có tác dụng trong phạm vi
nhất định nào đó các nhà khoa học tự nhiên thường sử dụng phương pháp
này.
-Giá trị của phương pháp biện chứng là công cụ hữu hiệu giúp con người nhận
thức và cải tạo thế giới.
Câu 4: Tại sao nói Triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử ?
*Nói sự ra đời của triết học mác là 1 tất yếu lịch sử, bởi xét tới điều kiện kinh tế-
xã hội, thực tiễn lý luận và các tiền dề khoa học tự nhiên của chủ nghĩa Mác.
*Điều kinh tế- xã hội:Cuối thế kỉ 18 đầu 149 trên nền tảng cuộc cách mạng công
nghiệp ở nước Anh, đây là thời kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các
nước tây âu phát triển dẫn tới mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
xã hội và hang loạt cuộc đấu tranh nổ ra ở châu Âu. Đó là bằng chứng lịch sử thể
hiện giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng tiên phong trong đấu tranh cho nền dân
chủ, công bằng xã hội.
-> Thức tiễn cách mạng khách quan đòi hỏi giai cấp vô sản cần phải có một lý luận
khoa học. Chủ nghĩa Mác ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu khách quan đó.
*Tiền đề lý luận: Để xây dựng nên chủ nghĩa Mác nói chung và triết học Mác nói
riêng, chủ nghĩa Mác sử dụng hệ thống thực tiến lý luận mà tiền đề là:

80
81

- Triết học cổ điển Đức( đại biểu Heeghen và Phơbách) Mác thừa kế phép
biện chứng của hêghen trên cơ sở loại bỏ i các yêu tố duy tâm thần bí trong
hệ thống triết học của Heeghen để xây dựng phép biện chứng duy vật, đồng
thời thừa kế các quan điểm duy vật tiến bộ của Phơbách.
-Kinh tế- chính trị cổ điển Anh (đại biểu A.Smit và D.Ricacdo ) Mác thừa kế các
quan điểm kinh tế tiến bộ, đăc biệt là học thuyết và giá trị của A.Smith và
D.Ricado để làm cơ sở xây dựng các quan điểm duy vật lịch sử, xã hội.
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp ( XanhXimong và S.Pharie) Mác thừa kế các
tư tưởng tiến bộ về xã hội của )XanhXimong và Pharie )để biến chủ nghĩa xã hội
không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học .
*Tiền đề khoa học tự nhiên: Đây là tiền đề để xây dựng và củng cố hệ thống tư
tưởng duy vật
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng : Đây chính là cơ sở
KHTN khẳng định rầng tất cả các dạng vật chất tồn tại trên TG đều có mối
quan hệ với nhau một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
- Học thuyết tế bào của M.Slaiden: Học thuyết tế bào là cơ sở KHTN chứng
minh giữa giới thực vật và động vật không tách rời nhau mà có chung nguồn
gốc và hình thái là các tế bào
- Học thuyết tiến hóa của Đacuyn: Học thuyết tiến hóa là cơ sở KHTN chứng
minh rằng giữa các loài trực tiếp hoặc gián tiếp phải có mối liên hệ với nhau bởi
vì tất cả các loài đều được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn
lọc tự nhiên
Câu 5: Phân tích định nghĩa vật chất của leenin và rút ra ý nghĩa khoa học của
định nghĩa?
*Các quan niệm của CNNDV trước Mác về vật chất
-Thời cổ đại: Đây là thời khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người
còn hạn chế, cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới 1 cách trực quan cảm
tính. Hộ đồng nhất vật chất với nước, lửa, không khí, ‘ nguyên tử ‘
-Vào thế kỉ 17,18: Đây là thời kì co học cổ điển của Newton thinh hành và phát
triển, các nhà triết học đề cao vai trò của khối lượng, nên họ đồng nhất vật chất với
khối lượng.

81
82

*Định nghĩa vật chất của lenin:


- Vật chất là một phạm trừ triết học tức là tất cả những gì tồn tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác được cảm giác của chúng ta chép
lại chụp lại phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
*Phân tích nội dung định nghĩa
+Vật chất là 1 phạm trù triết học: tức là một khái niệm rộng nhất trong triết học chứ
không phải các ngành KH cụ thể phạm trù này chỉ ra những đặc trưng những thuộc
tính căn bản phổ biến
+Vật chất chỉ thực tại khách quan: Là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý
thức con người,, dù con người nhận thức được hoặc chưa nhận thức được.
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác
động lên giác quan của con ngươi, ý thức của con người là sự phản ánh đối với
vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
*Ý nghĩa của định nghĩa:
+Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của
chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu
hình.
+Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất và
những gì không là vật chất, tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy
vật về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm trong quan niệm xã hội.
Câu 6: Theo triết học Mác-lenin vận động và đứng im có đối lập tuyệt đối không?
Tại sao ?
*Vận động: là với mọi sự biến đổi nói chung, tức là với mọi sự biến đổi từ đơn
giản đến phức tạp diễn ra trong thế giới.Vận động là pgương thức tồn tại của vật
chất là thuộc tính cố hữu của vật chất
*5 hình thức của vận động:
+Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian
+Vận động vật lý: sự vận động của các phần tử, các hạt cơ bản….

82
83

+Vận động hóa học: sự biến đổi của cá chất vô cơ, hữu cơ…
+Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường
+Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái kinh tế- xã hội
*Đứng im là 1 trạng thái vận động đặc biệt là trạng thái cân bằng ổn định sự vật.
Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ xác định, với một hình thức vận động xác định.
Đứng im là tương đối tạm thời, còn vận động là tuyệt đối.
Do đó, giữa vận động và đứng im không có sự đối lập tuyệt đối.
Câu 7 : Phân tích nguồn gốc và bản chất của hình thức theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
*Nguồn gốc của ý thức
-Nguồn gốc của tự nhiên:
-Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất có tổ chức cao là
bộ não người, là chức năng của não bộ của bộ óc, là kết quả hoạt động sinh lý thần
kinh của bộ óc.
-Phản ánh: là thuộc tính chung với mọi dạng vật chất phản ánh là sự tái tạo những
đặc điểm của dạng vật chất này lên dạng vất chất khác, có 3 hình thức phản ánh:
+Phản ánh lý hóa là đặc trung cho các dạng vất chất vô sinh.
+Phản ánh sinh vật đặc trưng cho các dạng vất chất hữu sinh, được thể
hiện thông qua 3 trình độ cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng, và tính tâm lý.
+Phản ánh ý thức: HÌnh thức đặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức là 1 sự
phản ánh của 1 dạng vất chất có tổ chức cao vào trong bộ não con người. Ý thức
phản ánh thế giới vật chất vào bộ não người 1 cách năng động, sáng tạo.
 Dó đó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác động vào bộ não
người, đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
*Nguồn gốc xã hội: Thông qua các quá trình lao động, sản xuất, bộ não con
người dẫn hoàn thiện, khả năng phản ánh ngày càng phát triển, đồng thời thông qua
các quá trình lao động, ngôn ngữ được hình thành.

83
84

* Ngôn ngữ là Phương thức để truyền tải thông tin, lưu giữ thông tin. Đặc
biệt, ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa các tri thức con người. Nếu không có
ngôn ngữ thì không có ý thức.
 Do đó, nguồn gốc trực tiếp quyết định sự hình thành của ý thức là quá trình lao
động, sản xuất và hoạt động thực tiễn của con người. Đó chính là người gốc của
thế giới khách quan.
*Bản chất của ý thức
-Tính chất năng động, sáng tạo của phản ánh ý thức: Thể hiện ở khả năng hoạt
động tâm sinh lý của con người trong việc người tiếp nhận, chọn lọc, xử lý, lưu giữ
thông tin. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới,
tưởng tượng ra cái không có thực trong thực tế, tiên đoán và dự báo tương lai….
*Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh về thế
giới khách quan quyết định cả về hình thức và nội dung, song nó không còn y
nguyên như thế giới khách quan. Theo Mác, ý thức chẳng qua chỉ là vât chất được
đem chuyển vào trong bộ não con người và được bộ não cả biến đi ở trong đó.
*Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: Sự ra đời và tồn tại của
ý thức gắn liền với hoặt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên,
xã hội. Với tính năng động , ý thức sáng tạo lại thức hiện theo như cầu của thực
tiễn.
Câu 8 : Phân tích cơ sở của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử? Đảng
cộng sản việt nam đã vận dụng quan điểm này như thế nào trong thời kì đổi mới
?
*Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể chinh là
nguyên lý và mối liên hệ phổ biến.
- Khái niệm
*Mối liên hệ dùng để chỉ sự quyết định sự tác động, chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sinh vật, hiện tượng
trong thế giới.
*Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật
hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dung để chỉ các ối liên hệ tồn tại ở với mọi
sinh vật hiện tượng của thế giới. Đó là các mối liên hệ tồn tại ở với mọi sinh

84
85

vật hiện tượng của thế giới. Đó là các mối liên hệ giữa các mặt đối lập, chất và
lượng, khẳng định và phủ định,….
*Tính chất của các mối liên hệ:
-Tính khách quan: với mọi mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là khách quan, là
cái vốn có của sự vật hiện tượng, con người chỉ nhận thức và vận dụng các mối liên
hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình.
-TÍnh phổ biến: mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện:
1, Bất cứ sự vật nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác
2, Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành những mối
liên hệ bên trong của nó.
-Tính đa dạng, phong phú: Sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đề có
mối liên hệ khác nhau, giữa vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển
của nó. Mặt khác, cùng là 1 mối liên hệ nhất định, ở những gia đình khác nhau thì
cũng có những tính chất vai trò khác nhau.
*Ý nghĩa phương pháp luận: Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra
được quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể:
-Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình huống thực
tiễn, cần xem xét sự vật hiện tượng tỏng mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các
bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật.
-Quan điểm lịch sử cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lý các tình huống
trong hoạt động thực tiễn cần phải xem xét đến những tính chất đặc thù của đối
tượng nhận thức và tình huống giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải xác định rõ
vị trí, vái trò khác nhau của mỗi mối liên hệ cụ thể trong những tình huống cụ thể để
từ đó có được những giải phát đúng đắn và có hiệu quả trong công việc xử lý các
vấn đề thực tiễn, đồng thời khác phục quan điểm phiến diện, siêu hình triết trung,
ngụy biện.
Câu 9: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm phát triển ? Đảng cộng sản Việt
Nam đã vận dụng quan điểm này như thế nào trong thời kỳ đổi mới ?
*Cơ sở lý luận của quan điểm pháp triển chính là nguyên lý về sự phát triển.
*Khái niệm sự phát triển

85
86

- Quan điểm siêu hình cho rằng: pt chỉ là sự tang giảm đơn thuần về mặt số
lượng không có sự thay đổi về chất của sv,đồng thời coi sự pt là quá trình tiến
liên liên tục không trải qua những bước quanh co phức tạp
- Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm pt dung để chỉ quá trình vận động
của sv theo khuynh hướng đi lên từ trình độ thấp đến trình độ cao từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện
*Tính chất cơ bản của sự phát triển:
-Tính khách quan: biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận động và phát triển. Đó là
quá trình bắt nguồn từ bản thân hiện tượng là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự
vật hiện tượng đó.
-Tính phổ biến: Thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở với mọi lĩnh vực tự
nhiên, xã hội, tư duy, trong đó tất cả với mọi sự vật hiện tượng trong với mọi quá
trình, với mọi giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.
-Tính đa dạng, phong phú: mối sự vật hiện tượng có quá trình phát triển khác
nhau tồn tại ở không gian thời gian khác nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau.
-Tính thừa kế: với mọi sự phát triển đều phải dựa trên cơ sở nền tảng của các quá
trình phát triển trước đó.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
-Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng phải khắc phục tư tưởng
bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập với phát triển.
-Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trong thực
tiễn, 1 mặt cần phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó, mặt
khác con đường của sự phát triển là quá trình biện chứng, cần phải có quan điểm
lịch sử cụ thể trong việc nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tế.
*Trong thời kì đổi mới, đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng quan điểm này
như sau: Chủ trương của đảng khuyến khích phát triển tất cả các thành phần kinh tế
để phát triển đất nước, khuyến khích phát triển tất cả các vùng miền trên cơ sở
vùng miền đó.

86
87

Câu 10 : Phân tích nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù cái
chung hoặc cái riêng nêu 1 ví dụ trong xã hội về mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
*Các khái niệm:
-Cái riếng: là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, hiện tượng hay 1 quá trình
riêng lẻ nhất định.
-Cái chung: là 1 phạm trù triết học dung để chỉ những mặt, những thuộc tính chung
không những có ở 1 kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật hiện tượng riêng lẻ khác.
-Cái đơn nhất: là 1 phạm trù dùng để chỉ nhũng nét những mặt, những thuộc
tính, chỉ tồn tại ở 1 sự vật hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật hiện
tượng khác.
*Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung: chủ nghĩa duy vật biện
chứng cho rằng tất cả cái riếng, cái chung, cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và
có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Mối quan hệ đó được thể hiện qua những đặc điểm
sau:
1, Cái chung chỉ tồn tại trong cái riếng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình, không có cái chung thuần thúy tồn tại bên ngoài cái riêng,
2,Cái riêng chỉ tồn tại quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc
lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
3,Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những điểm chung ,
cái riêng còn có cái đơn.
4,Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những
mối liên hệ ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại.
Do vật, cái chung là cái gắn liền với bản chất quyết định phương hướng tồn tại và
phát triển cái riêng.
5,Cái đơn và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển
của sự vật:
+Sự chuyển hóa từ cái đơn thành cái chung là biểu hiện quá trình cái mới ra đời
thay thế cái cũ.

87
88

+Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn là biển hiện của quá trình cái
cũ, cái lỗi thời bị phủ định.
Câu 11 : Phân tích nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù nguyên
nhân và kết quả nêu ví dụ cụ thể về quan hệ nhân quả trong cuộc sống ?
*Khái niệm:
-Nguyên nhân: Phạm trù chỉ là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó.
-Kết quả: là những biến đổi do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra.
*Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kiện kết quả với hậu quả:
-Nguyên cớ: là những sự vật hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân
nhưng nó chỉ là quan hệ bên ngoài, ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả.
-Điều kiện: là những sự vật gắn liền với nguyên nhân, tác động vào nguyên nhân,
làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng. Điều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả.
-Cả kết quả và hậu quả là do nguyên nhân sinh ra nhưng những gì có lợi cho con
người gọi là kết quả, những gì có hại cho con người gọi là hậu quả.
*Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
-Tính khác quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật. không
tồn tại ý thức con người.
-Tính phổ biến: với mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều có nguyên
nhân nhất định gây ra, dù nguyên nhân đó đã được nhận thức hay chưa.
-Tính tất yếu: với 1 nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện nhất định sẽ
gây ra kết quả tương ứng với nó.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải bắt đầu từ việc đi tìm những
nguyên nhân xuất hiện sự vật hiện tượng.
-Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.

88
89

-Phải tân dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân
phát huy tác dụng, nhầm múc đích đã đề ra.
Ví dụ: hiện tượng hàng loại công nhân bị ngộ độc thức phẩm ngày càng gia tang
và diễn biến phức tạp. Vậy nguyên nhân do đâu mà dẫn đến hiện tượng hàng loạt
công nhân bị ngộ độc thực phẩm ở các nhà máy, xí nghiệp lớn? Nguyên nhân ban
đầu được các cơ quan điều tra xác định là do đồ ăn hoặc đồ uống mà công nhân
ăn phải tại nhà máy, xí nghiệp- nơi mà họ làm việc. Qua nhiều vụ việc diễn ra có
thể xác định được nguyên nhân chủ yếu của hiện tườn này là do đồ ăn, nước
uống không hợp vệ sinh; dếp ăn không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thức
ăn chưa được nấu chính kỹ, biến chất, có mùi ôi thiu, ươn và bốc mùi hoặc nhiễm
vi sinh vật (vi khuẩn, Ký sinh trùng), các loại rau sống, gỏi chưa được rửa sạch,
nước uống thì bị nhiếm khuẩn hoặc bị ô nhiễm hóa học (Kim loại nặng, độc tố vi
nấm .. ) kết quả mọi người phải nhập viện hàng loạt vì ngộ độc.
Câu 12: Có thể đồng nhất quan hệ nhân quả và quan hệ hàm số được không? tại
sao?
*Định nghĩa nguyên nhân, kết quả:
-Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
-Kết quả: là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra.
*Không thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả được vì:
-Trong quan hệ hàm số y=f(x) với mỗi giá trị của x cho ta một giá trị của y
tương ứng (chỉ một giá trị y)
-Trong quan hệ nhân quá diễn ra phức tạp. Một nguyên nhân sinh ra nhiều kết
quả, nhiều nguyên nhân sinh ra một kết quả. Hơn nữa quan hệ nhân quả mang
tính khách quan còn quan hệ hàm số không có tính khách quan.
Câu 13: Phân tích nội dung quy luật chuyển hóa từ các sự thay đổi về lượng dẫn
đến sự thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa của phương pháp luận của quy
luật?
*Vai trò của phương pháp luận: là chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận
động và phát triển của các sự vật hiện tượng.

89
90

*Các khái niệm:


-Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy luật khách quan vốn có của sự vật
hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái
khác.
Thuộc tính: là chỉ nhiều đặc điểm, tính chất của các sự vật.
-Lượng: là phạm trù triết học , tính chất của các sự vật vốn có của sự vật về các
phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu
của các quá trình vận động và phát triển của sự vật.
-Độ: là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi
về lượng chưa làm thay đổi căn bản của sự vật, hiện tượng.
-Điểm nút: là thời điểm mà tại đó diễn ra thay đổi về chất.
-Bước nhảy: là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng chất
cũ mất đi và chất mới ra đời.
*Nội dung quy luật: Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: Chất mới ra đời sẽ
quy định 1lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết quả, quy mô,
trình độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn độ, điểm
nút tạo ra những biến đổi mới về lượng của sự vật.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả 2 phương diện chất và
lượng của sự vật.
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải chồng 2 khuynh hướng tả
khuynh ( tư tưởng nôn nóng, chủ quan, ý chí chưa tích lũy đủ về lượng mà đã
thay đổi về chất) và tư tường hữu khuynh ( tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực tiễn
bước nhảy khi đã tích lũy chưa đủ về lượng)
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức
bước nhảy.
Câu 15: Thực tiễn là gì ? vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức ?
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử, xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

90
91

*Tính chất của hoạt động thực tiễn:


-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
*3 hình thức cơ bản của thực tiến:
-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động tác
động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội( ví dụ: dùng cuốc để cuốc đất
trồng cây vải, trông mít,..)
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức
khác nhau trong xã hội nhàm cải tiến những quan hệ chính trị- xã hội để thúc đẩy xã
hội phát triển( ví dụ : đoàn thanh niên, hội sinh viên)
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được
tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp đi
những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát
triển của đối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của
xã hội, đặc biệt là trong thời kì cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
*Vai trò của thực tiến đối với nhận thức:
A, Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:
-Đối tượng nhân thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ các
thuộc tính, nó chit hoạt động khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn,
tức la thực tiễn phải là điểm xuất phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình
nhận thức.
-Thế giưới khách quan luôn vận động , để nhận thức kịp tiến trình vận động
của nó, con người bắt buôc phải thông qua hoạt động thục tiễn.
B,Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
Những tri thức con người đạt được trong quá trình nhận thức phải áp dụng
vào hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn. Đó là sự
vật

91
92

chất hóa những quy luật, tính tất yêu đã nhận thức được. Do đó, thực tiễn là múc
đích chung của các ngành khoa học.
C,Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra những chân lý, tức là kiểm tra đúng sau của các
tri thức mới :
Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm tra tính
đúng đắn của nó, phải dựa vào thực tiến. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những
tri thức mới đó, đồng thời thực tiễn bổ sun, điều chỉnh là thước đo giá trị những tri
thức mới đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn
thiện nhận thức.
Câu 16 : Leenin viết:’ Từ trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng và từ tư
duy trừu tượng đến thực tiến đó là con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan’. Anh chị hãy phân tích luận điểm trên và
rút ra ý nghĩa của nó?
*Các giai đoạn của nhận thức:
-Nhận thức cảm tính ( nhận thức trực tiếp/ trực quan sinh động ) bao gồm:
+Cảm giác: là hình ảnh 1 vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng nhận thức
tác động vào giác quan của con người+ tri thức: là hình ảnh tương đối toàn vẹn
về sự vật , là tổng hợp cảm giác nhưng có hệ thống, đầy đủ, phong phú.
+Biểu tượng: là hình ảnh con người tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận thức
không còn tác động trực tiếp vào giác quan của con người- là hình thức phản ánh cao
nhất trong nhận thức cảm tính.
-Nhận thức lý tính( nhận thức gián tiếp/ tư duy trìu tượng) bao gồm:
+Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc
tính bản chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát, tổng
hợp biện chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay lớp sự vật. Vì vậy, các
khái niệm vừa có tính khách quan vừa có tính chủ quan, vừa có mối quan hệ tác động
qua lại với nhau, vừa thường xuyên vận động và phát triển. Khái niệm có vai trò rất
quan trọng trong nhận thức bơi vì , nó là cơ sở để hình thành các phán đoán và tư
duy khoa học.

92
93

+Phán đoán: là hình thức tự duy trừu tượng, liên kết các khái niệm với nhau để
khẳng định hay phủ định một đặc điểm, một thuộc tính của đối tượng. Ví dụ:” Dân
tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng” là một phán đoán vì có sự kiên kết khái
niệm “ dân tộc Việt Nam’ với khái niệm “ anh hung “. Theo trình độ phát triển của
nhận thức, phán đoán được phân chia làm ba loại là phán đoán đơn nhất( Ví dụ :
đồng dẫn điện), phán đoán đặc thù( ví dụ: đồng là kim loại) và phán đoán phổ
biến( ví dụ : mọi kim loại đều dẫn điện). Ở đây phán đoán phổ biến là hình thức thể
hiện sự phản ánh bao quát rộng lớn nhất về đối tượng.
Nếu chỉ dừng lại ở phán đoán thì nhận thức chỉ mới biết được mối liên hệ giữa
cái đơn nhất với cái phổ biến, chưa biết được giữa cái đơn nhất trong phán đoán
này với cái đơn nhất trong phán đoán kia và chưa biết được mối quan hệ giữa
cái đặc thù với cái đơn nhất và cái phổ biến. Chẳng hạn qua các phán đoán thí dụ
nêu
trên ta chưa thể biết ngoài đặc tính dẫn điện giống nhau thì giữa đồng với các
kim loại khác còn có các thuộc tính giống nhau nào khác nữa. Để khắc phục hạn chế
đó, nhận thức lý tính phải vươn lên hình thức nhận thức suy luận.
+Suy luận: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán lại với nhau để
rút ra một phán đoán có tính chất kết luận tìm ra tri thức mới. Ví dụ, nếu liên kết
phán đoán “ đồng dẫn điện” với phán đoán “ đồng là kim loại” ta rút ra được tri
thức mới “ mọi kim loại đều dẫn điện “. Tùy theo sự kết hợp phán đoán theo trật
tự nào giữa phán đoán đơn nhất, đặc thù với phổ biến mà người ta có được hình
thức suy luận quy lạp hay diễn dịch.
-Do đó Lenin viết: “ Từ trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan”
*Ý nghĩa: tất cả các chi thức mới mà con người có được trong quá trình hoạt
động thực tiễn đều phải được quay lại kiểm nghiệm thông qua hoạt động thực tiễn.
Chương 3
Câu 1: Tại sao nói sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của
xã hội?
*Khái niệm sản xuất vật chất:

93
94

-Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào
tự nhiên biến các dạng vật chất của tự nhiên thành của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu
tồn tại và phát triển của xã hội.
-Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội bởi vì:
+Sản xuất vật chất là nhu cầu khách quan của sự tồn tại và phát triển của xã hội khi
loài người tách khỏi giới động vật những thức ăn có sẵn trong tự nhiên bị hạn chế
để duy trì sự tồn tại và phát triển của cộng đồng con người bắt buộc phải
tham gia vào quá trình lao động sản xuất để tạo ra của cải vật chất cho cộng
đồng.
+Sản xuất vật chất là cơ sở nền tảng để con người sáng tạo ra các mặt của đời
sống xã hội sáng tạo ra các giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội.
+Sản xuất vật chất quyết định sự phát triển của xã hội từ thấp đến cao quyết định
sự tiến bộ xã hội.
Câu 2 : Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất? Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng quy luật
này như thế nào trong thời kì đổi mới?
*Các khái niệm:
-Phương thức sản xuất: dùng để chỉ những cách thức con người sử dụng để
tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm :
1, Trong các nguyên tố thuộc người lao động ( năng lực, ký năng, chi thức,…
của người lao động)
2,Các tư liệu sản xuất( đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trở,..)
-Quan hệ sản xuất: là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
vật chất.

94
95

-Kết cấu của quan hệ sản xuất: gổm quan hệ sở hữu với tư liệu sản xuất, quan
hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất, quan hệ phân phối, kết quả của quá trình sản
xuất đó.
-Trong các yếu tố trên, người lao động và công cụ lao động là 2 yếu tố cơ bản
*Nội dung quy luật:
-Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là 2 mặt cơ bản tất yếu của quá trình sản
xuất, tồn tại trong tính thống nhất với nhau, quyết định lẫn nhau, trong đó lực
lượng sản xuất là nội dung vật chất của quá trình sản xuất, còn quan hệ xã hội là “
hình thức xã hội” của quá trình đó. Tương ứng với trình độ nhất định của lực
lượng sản xuất tất yếu đòi hỏi phải có quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ đó
trên cả 3 phương diện: sở hữu tự liệu sản xuất, tổ chức- quảng lý quá trình sản xuất
và phân phối kết quả của quá trình sản xuất.
-Mối quan hệ thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tuân theo
tính tất yếu khách quan: trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định quan hệ sản xuất với tư
cách là hình kinh tế- xã hội của quá trình sản xuất, luôn có khả năng tác động lại sự
vận động, phát triển của lực lượng sản xuất, sự tác động này theo chiều hướng tích
cực hoặc tiêu cực.
-Quá trình này liên tục diễn ra, lặp đi lặp lại, làm cho xã hội vận động, phát triển
từ thấp đến cao.
Nâng cao trình độ người lao động bằng cách phát triển giáo dục đào tạo đặc
biệt là đào tạo nghề. Nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục đào tạo nghề, nhằm
đẩy mạnh phát triển nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
*Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng quy luật này như sau
-Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để hoàn thiện
quan hệ sản xuất.
-Tăng cường những bước cơ bản về cơ sở vật chất cho khoa học- công nghệ, tập
trung xây dựng một số phòng thí nghiệm đạt trình độ tiên tiến trong khu vực trên các
lĩnh vực công nghệ trọng điểm như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, hóa
dầu,…

95
96

-Về quản lý, trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phải có sự
quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa quản lý nền
kinh tế bằng pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chính sách đồng thời sử dụng cơ chế
thị
trường, các hình thức kinh tế và phương pháp quản lý kinh tế thị trường để
kích thích sản xuất, giải phóng sức sản xuất, phát huy tính tích cực và hạn chế
những mặt tiêu cực.
Câu 3: trong kết cấu của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trọng quyết
định nhất? tại sao?
*Khái niệm:
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hớp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
1, Trong các yếu tố thuộc về người lao động ( năng lực, kỹ năng, chi thức,.. cử
người lao động)
2,Các tư liệu sản xuất( đối tượng lao động , công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)
*Trong các yếu tố trên, công cụ lao động là yếu tố đông nhất, cách mạng nhất, bởi
vì:
-Do khoa học ngày càng phát triển nên con người luôn ứng dụng khoa học để sáng
tạo ra các công cụ lao động mới.
-Do nhu cầu của xã hội, con người ngày càng cao nên con người luôn ý
thức để sáng tạo ra các công cụ để đáp ứng nhu cầu đó.
-Do kinh nghiệm, kỹ năng của con người ngày càng cao, hoàn thiện nên con
người luôn cải tiến công cụ lao động, để quá trình sản xuất đạt hiệu quả hơn, năng
suất la động hơn
Câu 4: Trong kết cấu của lực lượng sản xuất yếu tố nào động nhất cách mạng
nhất? tại sao ?
*Các khái niệm:

96
97

-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hớp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-Kết cấu lực lượng sản xuất: Các nhân tố thuộc về người lao động ( như năng
lực, kỹ năng, tri thức,…. Của người lao động) ; các tư liệu sản xuất ( như đối
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất,..)
Trong đó công cụ lao động là yếu rố động nhất cách mạng nhất bởi vì:
+Khoa học ngày càng phát triển giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về thế giới
trên cơ sở đó con người có thể sáng tạo ra nhiều công cụ lao động mới.
+Do nhu cầu của con người của xã hội ngày càng cao cùng với kĩ năng và
kinh nghiệm của con người ngày càng phát triển cho nên con người luôn cải
tiến và sáng tạo ra công cụ lao động mới để thỏa mãn các nhu cầu đó.
Câu 5: Tại sao ngày nay khoa học là lực lượng sản xuất chính của xã hội? cho ví dụ
?
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất vật chất, là tổng hớp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-Kết cấu lực lượng sản xuất: Các nhân tố thuộc về người lao động ( như năng
lực, kỹ năng, tri thức,…. Của người lao động) ; các tư liệu sản xuất ( như đối
tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất,..)
Ngày nay khoa học trở thành lực lượng sản xuất chính của xã hội vì :
+Khoa học phát triển đã tác động tới tất cả các yếu tố trong lực lượng sản xuất
trước hết khoa học phát triển tác động trực tiếp tới con người giúp con người
nhận thức sâu sắc hơn về thế giới giúp con người ứng dụng khoa học để sáng
tạo ra các tư liệu sản xuất đặc biệt giúp con người sáng tạo ra các vật liệu mới.
Câu 6: Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội?
cho ví dụ cụ thể về tính độc lập tương đối ý thức xã hội ?
*Các khái niệm:
-Tồn tại xã hội: là phương diện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội.

97
98

-Ý thức xã hội: là phương diện xã hội tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh tồn tại xã hội tring những giai đoạn phát triển nhất định.
*Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
-Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+Tồn tại xã hội là nguồn gốc, cơ sở hình thành ý thức xã hội.
+Ý thức xã hội là phản ánh của tồn tại xã hội ở những giai đoạn lích sử nhất định.
+Tồn tại xã hội biến đổi thì sớm muộn ý thức xã hội cũng biến đổi theo.
*Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
-Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội bởi các nguyên nhân:
+Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội.
+Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ
của một số hình thái ý thức xã hội. Mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi nhanh, ý
thức xã hội không thể phán ánh kịp.
+Ý thức xã hội luôn gắn bó với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì vậy, những
tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản động lưu giữ và truyền bá
nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
*Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: khoa học phát triển nhưng phong
tục tập quán còn lạc hậu.
*Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển : ý thức xã hội kế thừa tinh hoa
của thời kì trước.
*Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội: ý thức đạo đức
quan hệ chặt chẽ ý thức pháp quyền, và hình thái ý thức chính trị ví dụ ở 1 cung hình
phạt nếu cải tạo tốt sẽ được khoan hồng, giảm nhẹ.
*Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội theo 2 hướng: Nếu ý
thức xã hội phản ánh kịp thời và đúng đắn tồn tại xã hội thì sẽ thúc đẩy tồn tại xã hội
phát triển và ngược lại
*Ví dụ: ở dự báo khoa học thì có bảng tuần hoàn hóa học của Menledep. Câu
7: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội? cho ví dụ?

98
99

*Các khái niệm:


-Tồn tại xã hội: là phương diện sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội.
-Ý thức xã hội: là phương diện xã hội tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh tồn tại xã hội tring những giai đoạn phát triển nhất định.
*Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng ý thức xã hội có tính độc lập
tương đối, ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội vì :
+Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội.
+Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ
của một số hình thái ý thức xã hội. Mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi nhanh, ý
thức xã hội không thể phán ánh kịp.
+Ý thức xã hội luôn gắn bó với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì vậy, những
tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản động lưu giữ và truyền bá
nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
*Ví dụ: khoa học phát triển nhanh chóng nhưng ý thức con người chưa phát
triển, còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu.
Câu 8 (6 điểm ): Phân tích vai trò của quần chúng nhân dân của sự phát triển lịch sử
và rút ra ý nghĩa của nó? Đảng cộng sản việt nam đã vận dụng bài học “ lấy dân
làm gốc “ như thế nào trong thời kì đổi mới?
* Khái niệm quần chúng nhân dân:
-Quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản bao gồm những
thành phần những tầng lớp và những giai cấp liên kết lại thành tập thể dưới sự
lãnh đạo của 1 cá nhân, tổ chức của một thời đại nhất định.
*Các bộ phận cấu thành quầnchúng nhân dân:
-Là những người trực tiếp lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất và các giá trị
tinh thần cho xa hội đây là hạt nhân cơ bản tron cộng đồng quần chngs nhân dân.
-Là những bộ phận dân cư chống lại giai cấp áp bức thống trị đối kháng với cộng
đồng nhân dân.

99
10
0

-Là những giai cấp tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội thông qua hoạt
động của mình trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
*Vai trò của quần chúng nhân dân trong sự phát triển lịch sử:
-Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của mọi xã hội trực tiếp sản
xuất ra mọi của cải đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của con người và xã hội-
Đây là vai trò quan trọng nhất của quần chúng trong sự phát triển lịch sử.
-Quần chúng nhân dân là lực lượng trực tiếp hoặc gián tiếp sang tạo ra các giá trị
tinh thần cho xã hội và kiểm chứng các giá trị đó.
-Quần chngs nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng
và cải cách xã hội không có cuộc cách mạng hay cải cách nào thành công nếu không
có sự tham gia của quần chúng nhân dân.
-Do đó, xét từ kinh tế đến chính trị từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh
thần quần chúng nhân dân luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử là chủ thể
sang tạo chân chính ra lịch sử quyết định sự phát triển của lịch sử.
*Vận dụng:
-Trong thời kì đổi mới đảng cộng sản vận dụng bài học “ lấy dân làm gốc “ như
sau
: mọi chủ tưởng đường lối chính sách của Đảng đều xuất phát từ nguyện
vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân và mục tiêu phát triển bền vững nền kinh
tế Việt Nam xã hội của đảng cộng sản Việt Nam là phát triển con

1. quy luật đóng vai trò là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là

quy luật chuyển hóa

quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập 

quy luật phủ định của phủ định

xác định phương án sai theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức

có vai trò gì

2.

10
0
10
1

ý thức là cái phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là

cái năng động tích cực

ý thức muốn tác động trở lại đối với vật chất thì phải thông qua hoạt động thực tiễn

của con người

vai trò thực sự của nhận thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời

có sự tác động trở lị thực tại có thông qua hoạt động thực tiễn của con người

ý thức là tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò

gì đối với thực tiễn 

trong các yếu tố sau yếu tố nào biểu hiện tập trung nhất về trình độ phát triển của

lực lượng sản xuất

3.

trình độ của người lao động

trình độ tổ chức , phân công lao động xã hội 

trình độ của công cụ lao động

trình độ ứng dụng khoa học và sản xuất

10
1
10
2

trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy

luật nào cuẩ phép biện chứng duy vật

4.

quy luật mâu thuẫn

quy luật lượng chất 

quy luật phủ định của phủ định

5. chọn phương án SAI. chức năng thế giới quan của triết học

triết học là hạt nhân của thế giới quan 

triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan và phương pháp luận chung nhất 

triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan

6. Thực tiễn là

10
2
10
3

toàn bộ những hoạt động của con người

toàn bộ là những hoạt động vật chất có tính xã hội và lịch sử nhằm cải tạo hiện

thức khách quan

toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người

7. Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, đây là quan điểm

duy vật 

duy tâm

nhị nguyên

8. Triết học mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:

Thế giới quan duy vật của Hê ghen và phép biện chứng của Phoi ơ bắc

Thế giới quan duy vật của Phoi ơ bắc và phép biện chứng của Hê ghen 

Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê ghen và Phoi ơ bắc

10
3
10
4

xác định phương án SAI theo triết học mác- lê nin về con đường biện chứng của

quá trinh nhận thức

9.

nhận thức phải trở về thực tiễn để kiểm tra tri thức, khẳng định sự đúng sai của tri thức

nhận thức phải trở về thực tiễn để kiểm tra tri thức, khẳng định sự đúng sai của tri thức

nhận thức không cần bổ sung thêm những tri thức mới nên không cần quay trở về

thực tiễn 

giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức là từ nhận thức lý tính đến nhận thức

cảm tính 

10. đâu không phải là quan điểm biện chứng về sự phát triển

xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có bước quan co,

thụt lùi, đứt đoạn

xem xét sự phát triển là một quá trình tiến lên bao hàm cả sự lặp lại cái cũ 

xem xét sự phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức

tạp, bao hàm cả sự thụt lùi đứt đoạn

10
4
10
5

11. xác định phương án đúng theo Triết học Mác - Lênin

cách mạng xhcn là tất yếu để giải quyết một cách căn bản mâu thuẫn trong xã hội

Tư bản 

trong chủ nghĩa tư bản hiện đại các cuộc đấu tranh dân sinh dân chủ ngày càng giảm

dần

trong đk cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại mâu thuẫn giữa llsx và qhsx

không mất đi mà phát triển ở hình thức mới 

xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin về tính chất của các mối liên

hệ giữa sự vật và hiện tượng

12.

các mối liên hệ có vai trò khác nhau đối với sự vận động và phát triển của sự vật

các mối liên hệ đều có vai trò như nhau đối với sự vận động và phát triển của sự vật 

sự phân chia các mối quan hệ cụ thể là mang tính tuyệt đối

phép biện chứng duy vật chỉ nghiên cứu mối liên hệ chung nhất, phổ biến nhất của

thế giới 

10
5
10
6

13. thế nào là triết học nhị nguyên luận

vật chất có trước, ý thức có sau

vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào 

ý thức có trước, vật chất có sau

xác định phương án sai theo triết học mác- lê nin về yêu cầu của quan điểm toàn

diện khi xem xét sự vật hiện tượng

14.

phải xem xét tất cả mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí vai trò của các mối liên

hệ

chỉ xem xét những mối liên hệ đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của

sự vật

đặt sự vật trong chính thể tổng thể và xem xét tất cả các mối liên hệ và các khâu trung

10
6
10
7

gian của nó

xác định phương án ĐÚNG theo triết học mác- lê nin cơ sở để phân chia các trào

lưu triết học thành triết học nhất nguyên và triết học nhị nguyên là

15.

cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học 

cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học

cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học

xác định phương án SAI theo triết học mác lê nin về tính độc lập tương đối của ý

thức xã hội

16.

trong xã hội có gia cấp tính chất kế thừa của ý thức xã hội không gắn liền với tính

giai cấp của nó 

10
7
10
8

các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển không thể tác động qua lại lẫn nhau 

tồn tại xã hội thay đổi nhưng có một số bộ phận của ý thức xã hội chưa thay đổi ngay

cùng với tồn tại xã hội

những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội

nên có thể thoát ly tồn tại xã hội

17. theo triết học mác- lê nin, muốn thay đổi một chế độ xã hội thì

thay đổi lực lượng sản xuất

tạo ra nhiều của cải

thay đổi quan hệ sản xuất 

thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

18. nguyên tắc phát triển yêu cầu chủ thể khi xem xét đối tượng cần:

đặt đối tượng vào sự vận động phát hiện xu hướng biến đổi của nó 

nhận thức được, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi gia đoạn có đặc

điểm tính chất hình thức giống nhau nên cần tìm hình thức phương pháp tác động phù

hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó

10
8
10
9

sớm phát hiện ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật tạo đk cho nó phát triển 

biết kế thức các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong

điều kiện mới 

19. xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin

sự đối lập giữa vật chất và ý thức là tuyệt đối trong mọi trường hợp

sự đối lập giữa vật chất và ý thức là tuyệt đối chỉ giới hạn trong vấn đề nhận thức

cơ bản 

sự đối lập giữa vật chất và ý thức vừa mang tính tuyệt đối vừa mang tính tương đối 

Theo quan điểm của triết học Mác- lê nin: các sự vật các hiện tượng và các quá

trình khác nhau của thế giới có mối liên hệ qua lại, tác động, ảnh hưởng lẫn nhau

hay chúng tồn tại biệt lập, tách rời nhau

20.

các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau cái này tồn tại cạnh cái kia. chúng

không có sự phụ thuộc không có sự ràng buộc và quy định lẫn nhau

các sự vật hiện tượng vừa tồn tại độc lập, vừa quy định tác động qua lại chuyển hóa

lẫn nhau 

10
9
11
0

các sự vật hiện tượng vừa quy định vừa tác động qua lại chuyển hóa lẫn nhau

nguồn gốc lý luận trức tiếp hình thành quan điểm duy vật biện chứng của triết học

mác là gì

21.

chủ nghĩa duy vật khai sáng pháp

triết học cổ điển đức 

kinh tế chính trị cổ điển anh

chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp và anh

22. sản xuất vật chất là gì

sản xuất xã hội và sản xuất tinh thần

sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần

sản xuất của cải vật chất 

11
0
11
1

23. Nói: Cái bàn vật chất là đúng hay sai

Đúng

Sai 

24. chọn phương án SAI. chức năng phương pháp luận của triết học

triết học cung cấp tri thức phương pháp luận chung 

triết học cung cấp tri thức phương pháp luận chung nhất

triết học cung cấp tri thức thế giới quan và phương pháp luận chung 

11
1
11
2

25. xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin về những đặc trưng của chất

chất do tồn tại khách quan chỉ tính qui định vốn có của sự vật 

chất là do những thuộc tính cơ bản tổng hợp lại tạo thành 

chất của những sự vật không bị quy định bởi kết cấu

26. Lê nin đã định nghĩa vật chất như sau:

Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tồn tạo khách quan

vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan 

Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tất cả những gì tồn tại bên ngoài, độc

lập với ý thức

27. lựa chọn phương án ĐÚNG

đối tượng lao động là các yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong lực lượng sản

xuất 

tư liệu lao động là vật thể và phức hợp vật thể mà con người gián tiếp sử dụng trong

quá trình sản xuất

khoa học là yếu tố giữ vai trò quyết định trong kết cấu của lực lượng sản xuất

11
2
11
3

công cụ lao động là thước đo trình độ phát triển của lượng sản xuất 

xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin về mâu thuẫn biện chứng của

sự vật hiện tượng

28.

bất cứ mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn biện chứng

mâu thuẫn biện chứng chỉ tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập

mâu thuẫn biện chứng tồn tại khách quan và phổ biến trong hiện thực khách quan 

trong mâu thuẫn biện chứng hình thành từ hai mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu

tranh với nhau

29. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, khẳng định nào sau đây là sai

chất không gắn liền với kết cấu của sự vật mà chỉ gắn liền với thuộc tính 

chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật

chất là do kết hợp các thuộc tính của sự vật quy định

11
3
11
4

khii thuộc tính cơ bản thay đổi thì sự vật mới thay đổi căn bản về chất

30. khi cho rằng: tồn tại là được tri giác , đây là quan điểm

duy tâm chủ quan 

duy tâm khách quan

nhị nguyên

31. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm đúng là

thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người

thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc

con người dựa trên cơ sở thực tiễn

thừa nhận nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào

trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn 

32. nội dung cơ bản trong định nghĩa vật chất của lê- nin

11
4
11
5

vật chất tồn tại thực sự

vật chất là thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người 

vật chất được ý thức con người phản ánh 

vật chất tồn tại chủ quan được con người phản ánh

33. vai trò của thực tiễn

là cơ sở động lực và mục đích của nhận thức

là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý

cả hai điều trên 

34. Tư liệu sản xuất bao gồm:

con người và công cụ lao động

đối tượng lao động và tư liệu lao động 

con người lao động công cụ lao động và đối tượng lao động

35. lựa chọn phương án đúng theo triết học mác- lê nin

vô thức có tác dụng tri phối toàn bộ hoạt động của con người

vô thức có vai trò tác dụng nhất định trong đời sống và hoạt động của con người 

vô thức là hiện tượng tâm lý cô lập, không liên quan gì đến ý thức

11
5
11
6

vô thức là trạng thái tâm lý ở chiều sâu, điều chỉnh hành vi thái độ ứng xử của con

người

36. xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin về định nghĩa triết học

triết học là hệ thống tri thức lý luận của con người về thế giới, về vj trí vai trò của con

người trong thế giới ấy

triết học là hoạt động tinh thần biểu hiện khả năng nhận thức, đánh giá của con người

triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí

vai trò của con người trong thế giới ấy 

triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới về vị trí vai trò của

con người trong thế giới ấy

37.

Tùy chọn 1

Tùy chọn 2

11
6
11
7

38. Theo quan điểm của triết học Mác- lê nin, nguyên nhân là:

sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với

nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó 

sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật

sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật

Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng

không nằm trong quan hệ quyết đinh nhau, đây là quan điểm

39.

duy vật

duy tâm

nhị nguyên 

40. Theo quan điểm của triết học Mác- lê nin phát triển là:

quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp , từ kém

11
7
11
8

hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật 

mọi sự biến đổi nói chung của sự vật

mọi sự vận động biến đổi của sự vật làm cho sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ

41. Trong hình thức vận động xã hội bao hàm các hình thức vận động sau đây:

Vận động sinh học và vận động hóa học

Vận động vật lí và vận động cơ học

Cả 4 hình thức vận động trên 

theo triết học mác- lê nin: ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một

cách thụ động mà có tác động trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện

42.

tính độc lập tương đối của ý thức xã hội 

tính vượt trước của ý thức xã hội

tính kế thừa và phát triển của ý thức xã hội

11
8
11
9

theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự

nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình luận điểm nào

dưới đây là đúng

43.

khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình

tạo điều kiện cho phương pháp tư duy siêu hình phát triển và bộc lộ những hạn chế

khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỉ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của

phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới 

KHTN khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình

44. tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử

quan hệ sản xuất đặc trưng 

chính trị tư tưởng

lực lượng sản xuất

quan hệ sản xuất

11
9
12
0

định nghĩa vật chất của lê nin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật

chất để phân biệt ý thức, đó là đặc tính gì

45.

thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người 

không gian và thời gian

vận động và đứng im

thực tại chủ quan độc lập với ý thức con người

xác định phương án sai theo triết học mác- lê nin. triết học mác- lê nin ra đơi

ftrong điều kiện kinh tế xã hội nào

46.

12
0
12
1

phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống

trị trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội 

phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện 

chủ nghĩa tư ban đã trở thành chủ nghĩa đế quốc 

sự xuất hiện giai cấp vô sản trên vũ đài chính trị với tính cách là một lực lượng chính trị

xã hội độc lập

Theo quan điểm của triết học Mác- lê nin thì cơ sở quy định mối liên hệ của các sự

vật hiện tượng

47.

do một lực lượng siêu nhiên nào đó

do ý thức, cảm giác của con người

tính thống nhất vật chất của thế giới 

48. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng

sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật 

không phải sự biến đổi về chất nào cũng là kết quả của sự biến đổi về lượng

chất không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng

12
1
12
2

hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức vì thế ý thức của con

người quyết định sự tồn tại của họ. đây là lập trường của

49.

chủ nghĩa duy vật

chủ nghĩa duy vật lịch sử 

chủ nghĩa duy tâm

chủ nghĩa duy vật tầm thường

50. chọn phương án SAI. đối tượng của triết học mac -lê nin

những quy luật chung nhất nhất của tự nhiên, xã hội 

những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy

mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

51. lựa chọn quan điểm của thuyết bất khả tri

12
2
12
3

con người hoàn toàn không nhận thức được thế giới

nghi ngờ khả năng nhận thức được hiện thực khách quan của con người

không có cái gì con người không nhận thức được chỉ có con người chưa nhận thức

được

52. Xác định phương án sai theo triết học mác- lê nin

ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

trong kết cấu của ý thức thì yếu tố tri thức và tình cảm là quan trọng nhất 

mọi hành vi của con người đều do ý thức chỉ đạo 

tri thức là phương thức tồn tại của thức thức con người

xác định trường phái triết học: cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan giữa

chúng có mối liên hệ biện chứng với nhau

53.

chủ nghĩa duy vật siêu hình

chủ nghĩa duy vật biện chứng 

chủ nghĩa duy tâm

12
3
12
4

phái duy thực

54. Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

Những quy luật của thế giới quan

Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

Những vấn đề chung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ

của con người nói chung, của tư duy con người nói riêng với thế giới xung quanh 

55. Chất của sự vật là

bất kì thuộc tính nào của sự vật

thuộc tính cơ bản của sự vật

tổng hợp các thuộc tính cơ bản của sự vật 

trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước ta, chung ta cần phải tiến

hành

12
4
12
5

56.

phát triển llsx đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng qhsx

chủ động xây dựng qhsx mới để tạo cơ sở thúc đẩy llsx phát triển

kết hợp đồng thời phát triển llsx với từng bước xây dựng qhsx mới phù hợp 

củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cư sở hạ tầng 

57. xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin . chất của sự vật là

cấu trúc sự vật

các thuộc tính sự vật

tổng số các thuộc tính sự vật

sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính 

theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, khái niệm tồn tại khách quan

được hiểu là

58.

tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người 

tồn tại không thể nhận thức được

tồn tại nhờ vào cảm giác của con người

được ý thức của con người phản ánh một cách thụ động

12
5
12
6

59. giai đoạn lê nin phát triển trong điều kiện

chủ nghĩa tư bản

chủ nghĩa tư bản đỉnh cao ( đế quốc) 

xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên

. quan điểm này thuộc lập trường triết học

60.

chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử

chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử

chủ nghĩa duy tâm lịch sử

chủ nghĩa duy vật siêu hình 

61. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm ĐÚNG là

12
6
12
7

nguyên nhân luôn xuất hiện trước kết quả 

cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau

mọi sự kế tiếp nhau về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả

nguyên nhân là cái sản sinh ra kết quả 

kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị quyết định cơ cấu kinh tế của xã hội.

quan điểm này thuộc lập trường triết học

62.

chủ nghĩa duy vật lịch sử

chủ nghĩa duy tâm lịch sử 

chủ nghĩa duy tâm

chủ nghĩa duy vật tầm thường

63. xác định phương án đúng theo Triết học Mác - Lênin

tri thức triết học đưa lại thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn cho sự phát

triển của các khoa học 

tri thức triết học và tri thức khoa học cụ thể không có sự tác động liên hệ với nhau

thành quả của các khoa học cụ thể là tư liệu để triết học rút ra những kết luận của

mình

12
7
12
8

triết học là khoa học của mọi khoa học

64. chọn phương án SAI về MQH biện chứng giữa lượng và chất của sự vật

sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. sự biến đổi dần dần về lượng

vượt quá giới hạn độ dẫn đến sự biến đổi về chất. sự biến đổi căn bản về chất tạo ra

bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới

chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. còn sự thay đổi từ

chất đến lượng( ngược lại) 

sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. chỉ có sự khác nhau là lượng

biến đổi nhanh hơn chất. bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản 

sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra sự thay đổi căn bản về

chất. chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra 

65. Triết học đóng vai trò là:

Toàn bộ thế giới quan

Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận

Hạt nhân lý luận của thế giới quan 

12
8
12
9

66. Theo quan điểm của triết học Mác- Lê nin bản chất của ý thức là:

Hình ảnh về thế giới khách quan

Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan

Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan là sự phản ánh tự giác, sáng tạo về thế

giới khách quan

67. Vấn đề cơ bản của triết học là:

quan hệ giữa tư duy với tồn tại và khả năng nhận thức của con người

quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên và con người có khả năng nhận

thức được thế giới không?

quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và con

người có khả năng nhận thức được thế giới không? 

68. ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm

duy vật

duy tâm 

nhị nguyên

12
9
13
0

69. bản chất và hiện tượng có thể chuyển hóa lẫn nhau khi thay đổi mối quan hệ

không 

70. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chọn luận điểm đúng

không phải mọi sự biến đổi của lượng đều đưa đến sự biến đổi của chất 

mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật

sự thay đổi của lượng phải vượt qua một giới hạn nhất định mới làm cho chất của

sự vật thay đổi 

mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật đều không làm cho chất của

sự vật thay đổi

71. chọn đáp án SAI. người lao động đóng vai trò

chủ thể và khách thể sáng tạo mọi của cải vật chất xã hội 

chủ thể và khách thể tiêu dùng mọi của cải vật chất xã hội 

chủ thể sáng tạo và chủ thể tiêu dùng mọi của cải vật chất xã hội

13
0
13
1

sáng tạo ra giới tự nhiên 

Trong các yếu tố cấu thành của ý thức như tri thức, tình cảm, niềm tin, lí trí, ý trí

yếu tố quan trọng nhất có tác động tri phối các yếu tố khác là

72.

tri thức 

tình cảm

niềm tin

lý trí

ý trí

73. nhận thức lý tính bao gồm các hình thức

cảm giác tri giác phán đoán

khái niệm phán đoán suy lý

tri giác phán đoán tri lý 

13
1
13
2

xác định phương án ĐÚNG theo triết học mác- lê nin về MQH giữa nhận thức cảm

tính và nhận thức lí tính

74.

nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính là hai giai đoạn khác nhau về chất trong quá

trình nhận thức

nhận thức cảm tính cung cấp cơ sở tài liệu cho nhận thức lí tính

nhận thức cảm tính giúp cho nhận thức lý tính trở nên chính xác hơn

nhận thức cảm tính nếu không dựa vào nhận thức lý tính thì có khả năng phản ánh

sai về sự vật 

xác định lập trường triết học: cái riêng chỉ tồn tại tạm thời cái chung tồn tại vĩnh

viễn độc lập với ý thức con người. cái chung không phụ thuộc vào cái riêng mà

sinh ra cái riêng

75.

phái duy thực

phái duy danh

chủ nghĩa duy vật siêu hình 

chủ nghĩa duy vật biện chứng

chủ nghĩa duy tâm

13
2
13
3

một thuyết đạo đức có từ trước đến nay xét đến cùng đều là sản phẩm của tình

hình kinh tế lúc bấy giờ. đây là quan điểm

76.

chủ nghĩa duy tâm lịch sử

chủ nghĩa duy vật lịch sử 

chủ nghĩa duy vật

nhị nguyên luận

77. chọn phương án SAI, vì sao phải thực hiện nguyên tắc toàn diện:

vì đó là nguyên tắc được rút ra từ việc nghiên cứu tính khách quan tính phổ biến của

mối liên hệ của các sự vật hiện tượng

vì đó là nguyên tắc xem xét khoa học được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

nhiều vẻ và khách quan

vì nhận thức cũng như hành động muốn đạt hiệu quả đòi hỏi phải có nguyên tắc

xem xét toàn diện, do con người dựa vào kinh nghiêm lâu đời hình thành

vì nguyên tắc toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện một chiều siêu hình

13
3
13
4

xác định phương án sai theo triết học mác- lê nin về những đặc tính phạm trù độ

của sự vật

78.

đọ của sự vật là một thời điểm chứ không phải giới hạn trong sự phát triển của sự

vật

độ chỉ sự thống nhất giữa chất và lượng

độ quy định mức tối thiểu và tối đa số lượng mà sự vật vẫn còn là nó

độ là sự ổn định của sự vật, là cơ sở hình thành quy luật của sự vật hiện tượng

nguyên tắc phương pháp luận cơ bản được xây dựng từ lý luận về mối quan hệ

biện chứng giữa vật chất và ý thức là

79.

chỉ xuất phát từ thực tế khách quan

chỉ phát huy tính năng động chủ quan

xuất phát tự thực tế khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan 

phát huy tính năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan 

13
4
13
5

80. theo qan điểm của triết học mac- lê nin triết học ra đời trong điều kiện nào

tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có

khả năng hệ thống tri thức của con người

xã hội phân chia thành giai cấp đối kháng và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc 

xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người

81. trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào

các mặt đối lập thống nhất với nhau trong cùng một sự vật hiện tượng

các mặt đối lập liên hệ nhưng không nằm trong một chỉnh thể của sự vật hiện tuowngj

các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trong cùng một sự vật hiện

tượng

82. xác định phương án đúng theo triết học Mác- Lê nin

ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách

13
5
13
6

năng động, sáng tạo

ý thức là hiện thực chủ quan của thế giới là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan

không có tính vật chất

tính sáng tạo của ý thức có ý nghĩa là ý thức sinh ra vật chất

83. Theo quan điểm của triết học Mác- lê nin cho rằng

tất nhiên và ngẫu nhiên không có tính quy luật

chỉ có tất nhiên có tính quy luật còn ngẫu nhiên không có tính quy luật

cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật 

84. nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự ra đời và phát triển học thuyết mác

chủ nghĩa duy vật khai sáng pháp

triết học cổ điển đức 

kinh tế chính trị cổ điển anh 

chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp và anh 

13
6
13
7

85. khẳng định nào sau đây là SAI

định nghĩa vật chất của Lê nin thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức của

con người thông qua các dạng cụ thể

định nghĩa vật chất của Lê nin thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách

rời các dạng cụ thể của vật chất 

định nghĩa vật chất của Lê nin thừa nhận vật chất nói chung với một dạng cụ hể

của vật chất 

định nghĩa vật chất của Lê nin thừa nhận vật chất rất rộng, nên con người không

nhận biết được chúng 

86. bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại của ý thức

tự ý thức

ý chí, tình cảm, niềm tin

tri thức 

vô thức

13
7
13
8

87. xác định phương án đúng theo Triết học Mác - Lênin

chủ nghĩa duy vật chỉ là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ

chủ nghĩa duy tâm là tuyệt đối hóa mọi mặt một khía cạnh của nhận thức 

chủ nghĩa duy vật luôn có mlh với khoa học nên rất coi trọng lao động trí óc và đề cao

tuyệt đối vai trò của lao động trí óc

88. quan điểm duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc của sự phát triển

do một lực lượng siêu nhiên

do ý thức của con nguowif

do giải quyết các mâu thuẫn trong bản thân sự vật 

xác định lập trường triết học: cái riêng tồn tại thực sự, cái chung là những tên gọi

trống rỗng do tư tuowngr con người đặt ra

89.

chủ nghĩa duy vật siêu hình

chủ nghĩa duy vật biện chứng

13
8
13
9

chủ nghĩa duy tâm 

90. xác định phương án sai theo triết học mác- lê nin

phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh

hưởng nhau, ràng buộc nhau

phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm

trong khuynh hướng chung là phát triển

phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng 

cả a và b 

91. Triết học ra đời từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn, nó có các nguồn gốc:

Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội 

Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc giai cấp

Nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc tư duy

13
9
14
0

92. lựa chn luận điểm của phương pháp biện chứng duy vật

nhận thức được đối tượng tỏng mối liên hệ phổ biến, trong sự vận động, nằm

trong khuynh hướng phát triển mà mối liên hệ và sự phát triển có tính khách quan 

nhận thức được đối tượng tỏng mối liên hệ phổ biến, trong sự vận động, nằm trong

khuynh hướng phát triển mà mối liên hệ và sự phát triển là do con người quyết định

nhận thức được đối tượng tỏng mối liên hệ phổ biến, trong sự vận động, nằm trong

khuynh hướng phát triển mà mối liên hệ và sự phát triển là do tinh thần thế giới quyết

định

nhận thức được đối tượng tỏng mối liên hệ phổ biến, trong sự vận động, nằm trong

khuynh hướng phát triển mà mối liên hệ và sự phát triển là do thượng đế quyết định

theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử , những yếu tố thường xuyên có sự

thay đổi trong lực lượng sản xuất

93.

người lao động

công cụ lao động 

đối tượng lao động

tư liệu lao động

14
0
14
1

xác định phương án đúng theo triết học Mác- Lê nin về vị trí vai trò những quy

luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

94.

quy luật lượng chất là hạt nhân cơ bản của phép biện chứng duy vật

quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của phép biện chứng duy vật 

quy luật phủ định của phủ định là hạt nhân của phép biện chứng duy vật

cả a và b

cả a b và c

95. xác định phương án sai theo triết học mác- lê nin

phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau ảnh

hưởng nhau ràng buộc nhau

phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm

trong khuynh hướng chung là phát triển

phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng

cả a và b 

14
1
14
2

96. xác định phương án sai theo triết học Mác- Lê nin về tiêu chuẩn kiểm tra chân lý

thực tiễn dùng để kiểm tra tri thức vừa có tính tương đối vừa có tính tuyệt đối

thực tiễn dùng để kiểm tra tri thức có tính tương đối 

thực tiễn dùng để kiểm tra tri thức có tính tuyệt đối 

97. xác định phương án đúng theo triết học mác- lê nin về bản chất của nhận thức

đối tượng của nhận thức là thế giới hiện thức khách quan tồn tại độc lập ý thức con

người

nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người

nhận thức là quá trình phản ánh thụ động giản đơn máy móc hiện thực khách quan

thực tiễn là cơ sử trực tiếp chủ yếu nhất hình thành nên quá trình nhận thức 

Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở hữu biểu
mẫu. Microsoft

không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các biện
pháp bảo mật

của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.

Hoạt động trên nền tảng Microsoft Forms | Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng

Quay lại trang cảm ơn

14
2
14
3

98. quan điểm duy vật biện chứng cho rằng

cái riêng cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan giữa chúng có mối liên

hệ hữu cơ với nhau

cái riêng chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải cái tồn tại vĩnh viễn

Chỉ có cái riêng mới tồn tại thực sự

xác định phương án ĐÚNG theo triết học mác- lê nin . tri thức của con người ngày

càng hoàn thiện là vì

99.

thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định

nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người 

nhờ hệ thống tri thức trước đó ( chân lý) làm tiền đề

do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới

14
3
14
4

bản chất của ý thức là ... của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích cực, ...

hiện thực khách quan của óc người

100.

hình ảnh chủ quan, sự phản ánh

Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của
triết học?
*Khái niệm:Vấn đề cơ bản của triết học
-Theo Ăngghen , vấn đề cơ bản của triết học ,đặc biệt là triết học hiện đại ,là mối quan
hệ giữa tư duy và tồn tại (hay còn được biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất).
-Nội dung vấn đề cơ bản của triết học: vấn đề cơ bản của triết học gồm 2 mặt:
+Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi ‘’vật chất và ý thức ,cái nào có trước, cái nào có
sáu,cái nào quyết định cái nào?’’.Để trả lời cho câu hỏi này có 3 cách .Chủ nghĩa duy
vật cho rằng vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. Ngược lại,chủ nghĩa duy tâm
lại cho rằng, ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất. Các nhà triết học theo trường
phái nhị nguyên lại cho rằng vật chất và ý thức là  tồn tại độc lập , không nằm trong mối
quan hệ quyết định lẫn nhau.
+Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi ‘’con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không ?’’ .Câu hỏi này có 2 cách trả lời .Các nhà triết học cho rằng khả tri cho rằng con
người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới, trong khi các nhà triết học bất
khả tri lại cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới, hoặc chỉ có
thể nhận biết được hiện tượng bên ngoài mà không thể nắm được bản chất bên trong.
*Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại (hay giữa ý thức và vật chất)và vấn đề cơ bản của
triết học: Trong thế giới có vô vàn sự vật hiện tượng khác nhau nhưng tựu chung lại chỉ
có 2 hiện tượng chính đó là hiện tượng vật chất và hiện tượng tinh thần ý thức, mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ bao trùm lên toàn bộ thế giới. Vì vậy,
giải quyết mối quan hệ này là cơ sở nền tảng để giải quyết những vấn đề của triết
học .Hơn nữa, giải quyết mối quan hệ này cũng là cơ sở phân định lập trường tư tưởng
,thế giới quan của các nhà triết học cũng như các học thuyết của họ. Tất cả các nhà
triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết mối quan hệ này.

14
4
14
5

Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
*Nói sự ra đời của triết học mác là 1 tất yếu lịch sử, bởi xét tới điều kiện kinh tế-xã hội,
thực tiễn lý luận và các tiền đề khoa học tự nhiên của chủ nghĩa mác.
* Điều kinh tế -xã hội : chủ nghĩa mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19, đây là
thời kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước tây âu phát triển dẫn tới
mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất và quan hệ xã hội và hàng loạt cuộc đấu
tranh nổ ra ở châu âu.Đó Là Bằng Chứng lịch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành
lực lượng tiên phong trong đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng xã hội. Thực tiễn
cách mạng của giai cấp vô sản đã đặt ra yêu cầu khách quan là nó phải được soi sáng
bằng lý luận khoa học. Chủ nghĩa mác ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu khách quan đó.
*Thực tiễn lý luận: để xây dựng nên chủ nghĩa mác nói chung và triết học mác nói
riêng, chủ nghĩa mác sử dụng hệ thống thực tiễn lý luận và tiền đề là:
-Triết học cổ điển đức: (georg wilhelm friedrich hegel và ludwig andreas feuerbach) mác
thừa kế phép biện chứng của hegel trên cơ sở lọc bởi các yếu tố duy tâm thần bí để
xây dựng phép biện chứng duy vật, đồng thời thừa kế các quan điểm duy vật tiến bộ
của feuerbach.
-Kinh tế-chính trị cổ điển anh (adam smith và David ricardo). Mác Thừa Kế các quan
điểm kinh tế tiến bộ, đặc biệt là học thuyết về giá trị của adam smith và David ricardo để
làm cơ sở xây dựng các quan điểm duy vật về lịch sử , xã hội.

-Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp: mác thừa kế các tư tưởng tiến bộ về xã hội của
saint simon và charles fourier để biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã
hội khoa học
*Tiền đề khoa học tự nhiên: Đây là tiền đề để xây dựng và củng cố hệ thống tư tưởng
duy vật: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ,học thuyết tế bào và học thuyết
tiến hóa.

Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định
nghĩa?
*Các quan điểm trước mác về vật chất
-Thời cổ đại: đây là thời khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người còn
hạn chế, cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới 1 cách trực quan cảm tính. Họ
đồng nhất vật chất với nước, lửa, không khí,‘’nguyên tử’’.
-Vào thế kỉ 17,18: Đây là thời kì cơ học cổ điển của newton thịnh hành phát triển, các
nhà triết học đề cao vai trò của khối lượng, nên họ đồng nhất vật chất với khối lượng.
*Định nghĩa vật chất của lênin:

14
5
14
6

-Vật chất là 1 phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không phụ thuộc vào cảm giác.
*Định nghĩa vật chất của lênin bao gồm những nội dung cơ bản sau:
+Vật chất là 1 phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết học chứ
không phải các nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa, đây là nhận thức dưới hình thức phạm
trù, nghĩa là chỉ ra cái đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của vật chất.
+Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức
con người, dù con người nhận thức được hoặc chưa nhận thức được.
+Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên
giác quan của con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật
chất là cái được ý thức phản ánh.
*Ý nghĩa của định nghĩa:
+Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện
chứng.
+Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu
hình.
+Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất và
những gì không là vật chất, tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật
về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm trong quan niệm về xã hội.

Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
Sự vận động là mọi sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng trong tự  nhiên và đời
sống xã hội.
Mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động. Bằng sự vận động và thông qua sự vận
động mà các sự vật, hiện tượng tồn tại và thể hiện đặc tính của mình. Không thể có vật
chất mà không có vận động và ngược lại.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, vận động của các vật chất là tự thân vận động,
bởi vì tất cả các dạng vật chất đều là một kết cấu vật chất  bao gồm các yếu tố, các
mặt, các quá trình liên hệ , tác động qua lại với nhau. Chính sự tác động đó đã dẫn đến
sự biến đổi nói chung, tức là vận động. Quan điểm này đối lập với quan điểm duy tâm,
siêu hình về vận động đi tìm nguồn gốc của vận động ở thần linh hoặc ở chủ thể nhận
thức.
Vận động là hình thức tồn tại của vật chất nên các dạng vật chất được nhận thức thông
qua sự vận động của chúng.
Vận động là một thuộc tính sở hữu của vật chất nên nó không do ai sáng tạo và cũng
không thể tiêu diệt được. Nguyên lý này được chứng minh bằng định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng.

14
6
14
7

Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và
bản chất của ý thức?
*Nguồn gốc của tự nhiên:
-Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất có tổ chức cao là bộ
não người, là chức năng của bộ óc, là kết quả hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc.
-Phản ánh: là thuộc tính chung với mọi dạng vật chất phản ánh là sự tái tạo những đặc
điểm của dạng vật chất này lên dạng vật chất khác, có 3 hình thức phản ánh:
+Phản ánh lý hóa là đặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh.
+Phản ánh sinh vật đặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, được thể hiện thông qua
3 trình độ cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng và tính tâm lý.
+Phản ánh ý thức: hình thức đặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức là 1 sự phản
ánh của 1 dạng vật chất có tổ chức cao vào trong bộ não con người. Ý thức phản ánh
thế giới vật chất vào bộ não người 1 cách năng động, sáng tạo.
-Do đó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác động của bộ não người, đó là
nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
*Nguồn gốc xã hội: thông qua các quá trình lao động, sản xuất, bô não con người dần
hoàn thiện, khả năng phản ánh ngày càng phát triển, đồng thời thông qua các quá trình
lao động, ngôn ngữ được hình thành.

*Ngôn ngữ là phương thức để truyền tải thông tin, lưu giữ thông tin. Đặc Biệt, ngôn ngữ
có khả năng khái quát hóa các tri thức của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì
không có ý thức.
Do đó, nguồn gốc trực tiếp quyết định sự hình thành của ý thức là quá
trình lao động, sản xuất và hoạt động thực tiễn của con người. Đó Chính Là nguồn gốc
xã hội của ý thức.
*Bản chất của ý thức: ý thức là phản ánh có tính chất năng động, sáng tạo của bộ óc
con người về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
-Tính chất năng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức: thể hiện khả năng hoạt động
tâm sinh lý của con người trong việc người tiếp nhận, chọn lọc, xử lý, lưu giữ thông tin.
Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái
không có thực trong thực tế, tiên đoán và dự báo tương lai…
*Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh về thế giới
khách quan quyết định cả về hình thức và nội dung, sống nó không còn y nguyên như
thế giới khách quan. Theo mác, ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào
trong bộ não người và được bộ não cải biến đi ở trong đó.

14
7
14
8

*Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: sự ra đời và tồn tại của ý thức
gắn liền với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Với
tính năng động, ý thức sáng tạo lại thực hiện theo nhu cầu của thực tiễn.

Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
*Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể chính là nguyên lý
và mối liên hệ phổ biến.
*Mối liên hệ dùng để chỉ sự quyết định sự tác động , chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự
vật hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sinh vật, hiện tượng trong thế giới.
*Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật hiện
tượng của thế giới , đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở với mọi sinh
vật hiện tượng của thế giới. Đó là các mối liên hệ giữa các mặt đối lập, chất và lượng,
khẳng định và phủ định,…
*Tích chất của các mối liên hệ:
-Tính khách quan : với mọi mối liên hệ của các sự vật , hiện tượng là khách quan , là
cái vốn có của sự vật hiện tượng, con người chỉ nhận thức và vận dụng các mối liên hệ
đó trong hoạt động thực tiễn của mình.
-Tính phổ biến: mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện: 1,Bất cứ sự vật nào cũng liên
hệ với sự vật hiện tượng khác
2,Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành những mối liên
hệ bên trong của nó.
-Tính đa dạng, phong phú: sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có mối liên
hệ khác nhau, giữa vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó. Mặt
khác, cùng là 1 mối liên hệ nhất định, ở những gia đình khác nhau thì cũng có những
tính chất vai trò khác nhau.

*Ý nghĩa phương pháp luận:Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra được
quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể:
-Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình huống thực tiễn, cần
xem xét sự vật hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận,
giữa các yếu tố, giữa các mặt của chín sự vật.

- Để phát triển đất nước, Đảng ta chủ trương phát triển tất cả các mặt của đời
sống xã hội, kinh tế, chính trị...đồng thời phải thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế một cách đa dạng

14
8
14
9

- Đảng ta chủ trương khuyến khích phát triển tất cả các vùng miền dựa trên
cơ sở đặc thù của các vùng.
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
*Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự
phát triển.
*Khái niệm sự phát triển:
- Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm đơn thuần về
mặt số lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời, coi sư phát triển
là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển dùng đê chỉ quá trình
vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
*Tính chất cơ bản của sự phát triển:
- Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận
động và phát triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá
trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng đó.
- Tính phổ biến của sự phát triển được thể hiện ở các quá trình phát triển
diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng
và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.
- Tính đa dạng, phong phú của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá
trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát
triển sẽ khác nhau.
- Tính kế thừa: kế thừa cái cũ có chọn lọc và phát triển dựa trên cái cũ cho
phù hợp với thực tiễn.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định
kiến, đối lập với sự phát triển.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trong
thực tiễn. Một mặt, cần phải đặt sự vật hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của

14
9
15
0

nó; mặt khác, con đường của sự phát triển là một quá trình biện chứng, cần phải có
quan điểm lịch sử- cụ thể trong việc nhận thức và giải quyết vấn đề của thực tế.
*Trong thời kì đổi mới, Đảng ta đã vận dụng quan điểm đó như sau:
- Để phát triển đất nước, Đảng ta đã chủ trương, khuyến khích phát triển tất
cả các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp và phát
triển với các ưu đãi về thuế, thuê mặt bằng, hạ tầng...
- Khuyến khích phát triển tất cả các mặt của đời sống xã hội.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
*Các khái niệm:
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại
trong nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác. VD
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hay một
quá trình riêng lẻ nhất định.VD
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính... chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự
vật, hiện tượng khác.VD
*Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và
cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau.Mối quan
hệ đó thể hiện qua các điểm sau:
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng mà
biểu hiện sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái
riêng.
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng
nào tồn tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những
điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc
tính,những mối liên hệ ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy,

15
0
15
1

cái chung là cái gắn liền với bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển
của cái riêng.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát
triển của sự vật:
+ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện quá trình
cái mới ra đời thay thế cái cũ.
+ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện quá trình
cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ
những sự vật, hiện tượng riêng lẻ.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực
tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung
trong mỗi hoàn cảnh cụ thể.
- Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ
động tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
VD: Cùng là sinh viên K64 ĐHBKHN nhưng bạn A chọn đi làm thêm để tích
lũy kinh nghiệm, kiểm thêm thu nhập trang trải cuộc sống sinh viên, con bạn B tập
trung hầu hết thời gian vào học tập.
Cái chung: sinh viên K64
Cái riêng: bạn A ...............
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
*Khái niệm:
-Nguyên nhân: phạm trù chỉ là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó.
-Kết quả: là những biến đổi do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra.
*Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kiện, kết quả với hậu quả:
-Nguyên cớ: là những sự vật hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân nhưng
nó chỉ là quan hệ bên ngoài, ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả.

15
1
15
2

-Điều kiện: là những sự vật gắn liền với nguyên nhân, tác động vào nguyên nhân, làm
cho nguyên nhân phát huy tác dụng. Điều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả.
-Cả kết quả và hậu quả là do nguyên nhân sinh ra nhưng những gì có lợi cho con
người gọi là kết quả, những gì có hại cho con người gọi là hậu quả.
*Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
-Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không tồn tại
ý thức con người.
-Tính phổ biến: với mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều có nguyên nhân
nhất định gây ra, dù nguyên nhân đó đã được nhận thức hay chưa.

-Tính tất yếu: với 1 nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện nhất định sẽ gây ra
kết quả tương ứng với nó.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên
nhân xuất hiện sự vật hiện tượng.
-Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.
-Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát
huy tác dụng, nhằm mục tính đã đề ra.

Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu quy luật này?
*Vai trò của quy luật: chỉ ra cách thức, phương thức của sự vận động, phát triển các
quy luật, hiện tượng.
*Các khái niệm:
-Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quyết định khách quan vốn có của sự vật
hiện tượng là thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành có, phân biệt nó với các
khác.
-Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quyết định khách quan vốn có của sự vật
về các phương diện, số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp
điệu của các quá trình vận động và phát triển của sự vật.
-Thuộc tính: chỉ những đặc điểm, tính chất của sự vật.
-Độ: là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó có sự thay đổi về
lượng chưa làm thay đổi căn bản, bản chất của sự vật, hiện tượng.
-Điểm nút: là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất.

15
2
15
3

-Bước nhảy: là sự chuyển hóa trong quá trình của sự vật, hiện tượng chất cũ mất đi mà
chất mới ra đời.
*Nội dung quy luật:
a,Lượng biến đổi dần dần dẫn đến sự thay đổi về chất: lượng thay đổi dần dần – vượt
qua giới hạn quá độ - tại điểm nút dẫn đến làm chất cũ mất đi, chất mới ra đời, chất mới
ra đời sẽ quyết định 1 lượng mới –Lượng mới tích lũy vượt mức giới hạn độ đến tại
điểm nút đen chất

mới… quá trình này diễn ra liên tục, tạo thành phương thức cơ bản, phổ biến của các
quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
b,Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại lượng của sự vật: chất mới ra đời sẽ
quyết định 1 lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình
độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn độ, điểm nút, tạo
ra những biến đổi mới và lượng của sự vật.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả 2 phương diện chất và lượng
của sự vật.
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải chống 2 khuynh hướng tả khuynh và
tư tưởng hữu khuynh.
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước
nhảy.

Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Quy luật này được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy  vật, bởi nó nghiên cứu về
nguồn gốc chung của quá trình vận  động và phát triển, đó chính là mâu thuẫn.
∙ Các khái niệm của quy luật:
- Khái niệm các mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính,  khuynh hướng trái ngược
nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Ví dụ: trong nguyên tử có điện tích (-) và (+)
- Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập: dùng để chỉ sự liên  hệ, ràng buộc, không
tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các  mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề
để tồn tại.
- Khái niệm mâu thuẫn: để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh  và chuyển hóa giữa
các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng. - Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập:

15
3
15
4

dùng để chỉ khuynh  hướng tác động qua lại, bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt 
đối lập.
∙ Các tính chất chung của mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn có tính khách quan và tính phổ biến - Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong
phú thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình bao hàm nhiều loại mâu thuẫn
khác  nhau.
- Mỗi mâu thuẫn giữ vai trò khác nhau trong sự vận động, phát  triển của sự vật. Trong
các lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫn  cũng khác nhau
∙ Quá trình vận động của mâu thuẫn:
- Trong mỗi mâu thuẫn, mặt đối lập vừa thống nhất với nhau,  vừa đấu tranh với nhau
+ Thống nhất các mặt đối lập là tương đối, tạm thời, là tiền đề để cho đấu tranh diễn ra
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối, trong sự thống nhất đã có đấu tranh.
- Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa của các mặt đối lập là  1 quá trình. Khi 2 mặt
đối lập của mâu thuẫn xung đột gay gắt  và khi điều kiện đã chín muồi thì chúng sẽ
chuyển hóa lẫn nhau  và mâu thuẫn được giải quyết. Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn 
mới được hình thành. Quá trình tác động, chuyển hóa giữa 2
mặt đối lập lại tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn  vận động và phát triển.
Bởi vậy, sự liên hệ, tác động và chuyển  hóa giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, là động
lực của sự phát  triển. Lê nin đã khẳng định: “ sự phát triển là 1 cuộc đấu  tranh giữa
các mặt đối lập”.
∙ Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức phải tôn trọng mâu  thuẫn, phân tích đầy đủ
các mặt đối lập, nắm được bản chất,  khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có phương pháp giải
quyết phù hợp.

Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận
thức?
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử, xã
hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
*Tính chất của hoạt động thực tiễn:
-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
15
4
15
5

*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:


-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động tác
động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví dụ:dùng cuốc đi cuốc đất trồng
cây vải, trồng mít,…)
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức khác
nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc đẩy xã hội phát
triển. ( ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh viên)
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được tiến
hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những
trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát triển của
đối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc
biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
*Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:

a,Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:


-Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc tính,
nó chỉ hoạt động khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn, tức là thực tiễn
phải là điểm xuất phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình nhận thức.
-Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận động của nó, con
người bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn.
b,Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
Những tri thức con người đạt được trong quá trình nhận thức phải áp dụng vào hiện
thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn. Đó là sự vật chất hóa
những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được. Do đó, thực tiễn là mục đích chung của
các ngành khoa học.
c,Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra những chân lý, tức là kiểm tra đúng sai của các tri
thức mới:
Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm tra tính đúng đắn
của nó, phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những tri thức mới
đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh,sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận
thức.

Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý
nghĩa của nó?

15
5
15
6

*Các giai đoạn của nhận thức:


-Nhận thức cảm tính (nhận thức trực tiếp/ trực quan sinh động) bao gồm:
+Cảm giác: là hình ảnh 1 vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng nhận thức tác
động vào giác quan của con người.+Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật,
là tổng hợp cảm giác nhưng có hệ thống, đầy đủ, phong phú.
+Biểu tượng: là hình ảnh được con người tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận thức
không còn tác động trực tiếp vào giác quan của con người –là hình thức phản ánh cao
nhất trong nhận thức cảm tính.
-Nhận thức lý tính (nhận thức gián tiếp/ tư duy trừu tượng) bao gồm:
+ Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính bản
chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát, tổng hợp biện
chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay lớp sự vật. Vì vậy, các khái niệm vừa có
tính khách quan vừa có tính chủ quan, vừa có mối quan hệ tác động qua lại với nhau,
vừa thường xuyên vận động và phát triển. Khái niệm có vai trò rất quan trọng trong
nhận thức bởi vì, nó là cơ sở để hình thành các phán đoán và tư duy khoa học.
+ Phán đoán: là hình thức tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm với nhau để khẳng
định hay phủ định một đặc điểm, một thuộc tính của đối tượng. Thí dụ: "Dân tộc Việt
Nam là một dân tộc anh hùng" là một phán đoán vì có sự liên kết khái niệm "dân tộc
Việt Nam" với khái niệm"anh hùng". Theo trình độ phát triển của nhận thức, phán đoán
được phân chia làm ba loại là phán đoán đơn nhất (ví dụ: đồng dẫn điện), phán đoán
đặc thù (ví dụ: đồng là kim loại) và phán đoán phổ biến (ví dụ: mọi kim

loại đều dẫn điện). Ở đây phán đoán phổ biến là hình thức thể hiện sự phản ánh bao
quát rộng lớn nhất về đối tượng.
Nếu chỉ dừng lại ở phán đoán thì nhận thức chỉ mới biết được mối liên hệ giữa cái đơn
nhất với cái phổ biến, chưa biết được giữa cái đơn nhất trong phán đoán này với cái
đơn nhất trong phán đoán kia và chưa biết được mối quan hệ giữa cái đặc thù với cái
đơn nhất và cái phổbiến.Chẳng hạn qua các phán đoán thí dụ nêu trên ta chưa thể biết
ngoài đặc tính dẫn điện giống nhau thì giữa đồng với các kim loại khác còn có các
thuộc tính giống nhau nào khác nữa. Để khắc phục hạn chế đó, nhận thức lý tính phải
vươn lên hình thức nhận thức suy luận.
+ Suy luận: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra
một phán đoán có tính chất kết luận tìmra tri thứcmới.Thí dụ, nếu liên kết phán đoán
"đồng dẫn điện" với phán đoán"đồng là kim loại" ta rút ra được tri thức mới "mọi kim
loại đều dẫn điện". Tùy Theo sự kết hợp phán đoán theo trật tự nào giữa phán đoán
đơn nhất, đặc thù và phổ biến mà người ta có được hình thức suy luận quy nạp hay
diễn dịch.
-Do đó Lênin Viết :’’Từ Trực Quan Sinh Động Đến Tư Duy Trừu Tượng Và Từ Tư Duy
Trừu Tượng Đến Thực Tiễn Đó Là Con Đường Biện Chứng Của Sự Nhận Thức Chân
Lý, Nhận Thức Thực Tại Khách Quan’’

15
6
15
7

*Ý nghĩa: tất cả các tri thức mới mà con người có được trong quá trình hoạt động thực
tiễn đều phải được quay lại kiểmnghiem thông hoạt động thực tiễn.

Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ
đổi mới ?
*Các khái niệm:
-Phương thức sản xuất: dùng để chỉ những cách thức con người sử dụng để tiến hành
quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản
xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn
cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
1, trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức,… của
người lao động)
2, các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)
-Quan hệ sản xuất: là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật
chất
-Kết cấu của quan hệ sản xuất: gồm quan hệ sở hữu với tư liệu sản xuất, quan hệ tổ
chức, quản lý quá trình sản xuất, quan hệ trong phân phối, kết quả của quá trình sản
xuất đó.
*Nội dung quy luật:
-Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là 2 mặt cơ bản tất yếu của quá trình sản
xuất, tồn tại trong tính thống nhất với nhau, quyết định lẫn nhau, trong đó lực lượng sản
xuất là nội dung vật chất của quá trình sản xuất, còn quan hệ xã hội là ‘’hình thức xã
hội’’ của quá trình đó. Tương Ứng với trình độ nhất định của lực lượng sản xuất tất yếu
đòi hỏi phải có quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ đó trên cả 3 phương diện: sử
hữu tư liệu sản xuất, tổ chức – quản lý quá trình sản xuất và phân phối kết quả của quá
trình sản xuất.
-Mối quan hệ thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tuân theo tính tất
yếu khách quan : trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định quan hệ sản xuất với tư cách là
hình kinh tế- xã hội của quá trình sản xuất, luôn có khả năng tác động lại sự vận động,
phát triển của lực lượng sản xuất, sự tác động này theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu
cực.
-Do nhu cầu khách quan của sự phát triển xã hội, quan hệ sản xuất phát triển thành
quan hệ sản xuất mới để phù hợp với lực lượng sản xuất mới,do đó tạo ra 1 phương
thức sản xuất mới.

15
7
15
8

-Quá trình này liên tục diễn ra, lặp đi lặp lại, làm cho xã hội vận động, phát triển từ thấp
đến cao.
Nâng cao trình độ người lao động bằng cách phát triển bộgiáodụcđàotạo đặc biệt là
đào tạo nghề. Nâng cao chất lượng hiệu quả bộgiáodụcđàotạo nghề, nhằm đẩy mạnh
phát triển nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
*Đảng cộng sản việt nam đã vận dụng quy luật này như sau
-Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để hoàn thiện quan
hệ sản xuất.
-Tăng cường những bước cơ bản về cơ sở vật chất cho khoa học–công nghệ, tập trung
xây dựng một số phòng thí nghiệm đạt trìnhđộ tiên tiến trong khu vực trên các lĩnh vực
công nghệ trọng điểm như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, hóa dầu….

- Về quản lý, trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phải có sự quản lý
của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa quản lý nền kinh tế bằng
pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chính sách đồng thời sử dụng cơ chế thị trường, các
hình thức kinh tế và phương pháp quản lý kinh tế thị trường để kích thích sản xuất, giải
phóng sức sản xuất, phát huy tính tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào tr ong thời
kỳ đổi mới?
• Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt
vật chất trong XH.
- Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và dân số.
Trong đó PTSX giữ vai trò quyết định
• Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan
điểm, tư tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai
đoạn phát triển nhất định.
- Kết cấu ý thức xã hội:
+ Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh : gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết
học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
+ Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
+ Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm
lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
- Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân: Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần
của mỗi con người cụ thể
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
+ Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay đổi của ý thức XH đều
do tồn tại XH quyết định, khi TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo.

15
8
15
9

- YTXH tác động ngược trở lại TTXH theo 2 hướng :


+ YTXH phản ánh đúng TTXH sẽ thúc đẩy TTXH phát triển.
+ Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH nếu không phù hợp.
++tính độc lập tương đối
1. thứ nhất: ý thức xã hội luôn lạc hậu so với tồn tại xã hội:
-ytxh thường tồn tại lâu hơn những điều kiện vật chất sinh ra nó
-ytxh thường phát triển chậm hơn tồn tại xã hội, nó không đáp ứng kịp thời cuộc sống.
Nguyên nhân: + ytxh là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội
+ do sức manhk của ptuc-tquan, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một số
hình thái ytxh. Mặt khác ttxh có tính biến đổi nhanh, ytxh ko thể phản ánh kịp.
2. thứ 2: Ý thức xã hội có thể vược trước tồn tại xã hội. Trong những điều kiện nhất
định, tư tưởng con người, đặc biệt là các tư tưởng khoa học, tiên tiến có thể vượt trước
tồn tại xã hội.
3. thứ 3: ytxh có tính kế thừa trong sự phát triển: ytxh của thời đại sau bao giờ cũng kế
thừa ytxh của thời đại trước. Tính kế thừa đó làm cho ls ytxh diễn ra liên tục.
4/ Thứ 4: Sự tác động qua lại giữa các hình thái ytxh:
- ytxh tồn tại dưới nhiều hình thức, giữa chúng có sự tác động qua lại, thúc đẩy hoặc
kìm hãm sự phát triển của nhau.
- Bên cạnh ảnh hưởng quyết định của chính trị và triết học đối với các hình thái
khác,trong mỗi giai đoạn lịch sử lại có một hình thái có vai trò nổi bật riêng.
5. Thứ 5: sự tác động qua lại lẫn nhau giữa ytxh và tồn tại xh: nếu ytxh phản ánh kịp
thời và đúng đắn tồn tại xã hội thì sẽ thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển và ngược lại.
gược lại sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH nếu không phù hợp.
- Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp
quyền…)

Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra
lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
Khái niệm quần chúng nhân dân:

15
9
16
0

- khái niệm: là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần,
tầng lớp và các giai cấp, liên kết lại thành một tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá
nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội của
một thời đại nhất định
- Lực lượng cơ bản gồm:
+ Những người lao động sản xuất ra vật chất và các giá trị tinh thần.
+ Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột, đối kháng với
nhân dân.
+ Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.

Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai trò của cá nhân trong lịch sử:
- Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử:
+ Họ là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội.
VD: Con người không ngừng sản xuất tạo ra các mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống như
lúa, rau và các loại thực phẩm khác. Ngoài ra, con người ngày càng sáng tạo ra các
phát minh tiên tiến giúp cho xã hội loài người ngày càng phát triển.
+ Họ là những người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
VD: Toàn dân Việt Nam luôn nhớ đến ngày mùng 10/3 âm lịch hàng năm. Nhiều người
gần xa tập trung về tỉnh Phú Thọ để viếng thăm và tỏ lòng biết ơn công lao của các vị
vua Hùng. Đây là truyền thống "uống nước nhớ nguồn" được giữ gìn bao đời nay đó là
giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân ta.
+ Họ là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
VD: Chiến tranh toàn dân bảo vệ đất nước thời Tây Sơn được phát triển từ cuộc khởi
nghĩa nông dân chống áp bức phong kiến thành cuộc chiến tranh toàn dân bảo vệ Tổ
quốc. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn này chính là cuộc khởi nghĩa của nhân dân, do nhân
dân và từ nguyện vọng của nhân dân
- Vai trò của quần chúng nhân dân không bao giờ có thể tách rời vai trò cụ thể của mỗi
cá nhân mà đặc biệt là vai trò của các cá nhân ở vị trí lãnh tụ.
- Lãnh tụ: là những cá nhân kiệt sức do phong trào cách mạng của quần chúng nhân
dân tạo nên, mật thiết với quần chúng nhân dân.
- Vai trò của lãnh tụ:
+ Tích cực: sẽ đẩy nhanh tiến trình lịch sử khi đưa ra đường lối đúng đắn
VD: Thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 là sự kết hợp chặt chẽ đường lối, chủ
trương đúng đắn của Đảng với trí sáng tạo, tinh thần dũng cảm và sức mạnh đấu tranh
của nhân dân ta. Nếu Đảng tiên phòng không chuẩn bị đầy đủ, không kịp thời chớp lấy
thời cơ thì dù điều kiện khách quan có thuận lợi đến đâu thì cách mạng cũng không nổ
ra được.
+ Tiêu cực: Sẽ kìm hãm tạm thời tiến trình lịch sử khi đưa ra đường lối sai lầm
VD: sau 1975, chiến tranh kết thúc, cơ chế quan liêu bóc lột những bất cập. Sự kéo dài
cơ chế " quan liêu bao cấp " và duy trì quá lâu chính sách kinh tế lạc hậu gây ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng: đời sống nhân dân khó khăn, hàng hóa " mua như cướp, bán
như cho ", sản xuất bị trì trệ, hàng lậu tràn lan, tham nhũng quan liêu trở nên phổ biến.
+ Phụ thuộc vào: phẩm chất và khả năng thực hiện các nhiệm vụ của lãnh tụ.
- Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ:
+ Quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất trong mục đích và lợi ích của mình.

16
0
16
1

+ sự khác biệt giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ biểu hiện trong vai trò khác nhau
của sự tác động đến lịch sử.
+ Không có phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân thì không thể có lãnh tụ.
Không có lãnh tụ thì phong trào của quần chúng nhân dân sự mất phương hướng.
Phê phán quan điểm sai lầm: (1 đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học

Câu hỏi 4 điểm


Câu 1(4 điểm): Tại Sao Mối Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay Giữa Vật Chất Và Ý
Thức Là Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học ?
*Định Nghĩa Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học:
-Ăng Ghen ‘’Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học Đặc Biệt Triết Học Hiện Đại Là Vấn Đề
Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại ‘’
-Hai Mặt Trong Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học:
+Mặt Thứ Nhất: Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức
+Mặt Thứ Hai: Con Người Có Khả Năng Nhận Thức Được Thế Giới Hay Không
*Tại Sao:
-Đây Là Vấn Đề Rộng Nhất,Chung Nhất Đóng Vai Trò Là Nền Tảng, Định Hướng Để
Giải Quyết Vấn Đề Khác.
-Các Trường Phái Triết Học Đều Trực Tiếp/Gián Tiếp Đi Vào Giải Thích Về Mối Quan
Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay Giữa Vật Chất Và Ý Thức Trước Khi Đi Vào Các
Quyết Định Của Mình.
-Việc Quyết Định Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Là Cơ Sở Xuất Phát Cho Các
Quyết Định Triết Học Nảy Sinh.
-Việc Quyết Định Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học Là Tính Chất Khách Quan Khoa Học
Để Phá Địch Lập Trường Tư Tưởng Triết Học Của Các Nhà Triết Học Trong Lịch Sử.
Câu 2: Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại
sao?
Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật,
hiện tượng, làm cho sự vật là nó mà không phải là cái khác.
Thuộc tính chỉ những đặc điểm, tính chất chung của sự vật hiện thượng

16
1
16
2

- Lý giải tại sao (2 điểm)


+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
+ Sự vật gồm nhiều chất
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối

Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của
động vật và hoạt động của người máy ( rô bốt).
Bản chất của ý thức:
1. Ý thức là sự phản ánh, cái phản ánh, còn vật chất là cái được phản ánh.

2. Ý thức là sự phản ánh có tính chủ động, năng động, sáng tạo.
Con người là một thực thể xã hội năng động, sáng tạo.
Tính năng động, sáng tạo của ý thức được thể hiện ra rất phong phú.
3. Ý thức là quá trình phản ánh đặc biệt, là sự thống nhất của 3 mặt sau:
4. Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.

- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động
vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động nhằm
cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động vật hình
thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn có
trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật tồn tại
nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế
hoạch .... hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng
tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô
bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. Bản
thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.

16
2
16
3

+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt động ý
thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động ngày càng có
hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong
việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
Ý thức xã hội là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm, tư
tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống… nảy sinh từ tồn tại xã hội và
phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
- Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc biệt là tư
tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương
lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên hệ
bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả
năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
-Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy
nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy nguồn lực
con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng
yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu
cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động sản
xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ)
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử, xã
hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
*Tính chất của hoạt động thực tiễn:
-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:

16
3
16
4

-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động tác
động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví dụ:dùng cuốc đi cuốc đất trồng
cây vải, trồng mít,…)
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức khác
nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc đẩy xã hội phát
triển. ( ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh viên)
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được tiến
hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những
trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát triển của
đối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc
biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Tại sao? (2đ)
+ Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã loài người
+ Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
+ Sản xuất vật chất là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
+ SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như các hoạt
động sống khác của con người
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản
xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn
cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình độ chinh phục giới tự nhiên
của con người
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
1, trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức,… của
người lao động)
2, các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)
Tại sao:
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử
dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiệu quả
thực tế của công cụ lao động phụ thuộc vào trình độ thực tế sử dụng và sáng tạo của
người lao động.
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm vụ,
phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.

16
4
16
5

+ Cùng với quá trình lao động sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao động của con người
ngày càng tăng lên, đặc biệt là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành yếu tố quyết
định của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
-CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
-LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
-Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát minh mới
không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng năng
suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
+ Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển không
ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng chế;
quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
+ Khoa học ngày càng thâm nhập sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu
bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất
lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị
mới, công nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới.
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao động hiện đại, tạo ra những
năng lực lao động, kỹ xảo lao động và tri thức quản lý cho người lao động.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa) (2
điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Phân tích bản chất và ý
nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ
chứng minh?
- Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ)
- Lý giải tại sao? (3 nguyên nhân dẫn đến sự lạc hậu của YTXH) (1,5đ)

16
5
16
6

- Ví dụ và lý giải (1,5đ)
*Khái Niệm Tồn Tại Xã Hội : Là Phương Diện Sinh Hoạt Vật Chất Và Những Điều Kiện
Sinh Hoạt Vật Chất Trong Xã Hội.
*Kết Cấu : Tồn Tại Xã Hội Bao Gồm Phương Thức Sản Xuất, Điều Kiện Địa Lý Và Dân
Số.
*Khái Niệm Thức Xã Hội: Là Phương Diện Sinh Hoạt Tinh Thần Của Xã Hội ( Bao Gồm
Quan Điểm, Tư Tưởng, Tình cảm,…), Nảy Sinh Trong Xã Hội Và Phản Ánh Tồn Tại Xã
Hội Trong Giai Đoạn Phát Triển Nhất Định.
*Ý Thức Xã Hội Thường Lạc Hậu Hơn Tồn Tại Xã Hội Vì:
-Ý Thức Xã Hội Là Cái Phản ánh Tồn Tại Xã Hội Nên Nó Có Sao Tồn Tại Xã Hội.
-Do Sức Mạnh Của Phong Tục, Tập Quán, Truyền Thống Cũng Như Tính Bảo Thủ Của
Một Số Hình Thái Ý Thức Xã Hội, Mặt Khác Tồn Tại Xã Hội Có Tính Biến Đổi Nhanh, Ý
Thức Xã Hội Không Phản Ánh Kịp Thời.
-Ý Thức Xã Hội Luôn Gắn Với Lợi Ích Của Những Giai Cấp Nhất Định.Vì vậy những tư
tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội Lưu Trữ Và Truyền Bá Nhằm Chống
Lại Những Lực Lượng Xã Hội Tiến Bộ.
*Ví Dụ: Một Số Vùng Quê Ở Việt Nam Tuy Điều Kiện Kinh Tế Phát Triển Nhưng Vẫn
Còn Phong Tục, Tập Quán Lạc Hậu Như: MạC hay, Tảo Hôn,…

Câu hỏi 4 điểm


Câu 1(4 điểm): Tại Sao Mối Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay Giữa Vật Chất Và Ý Thức
Là Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học ?
*Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học.
-Ăng Ghen ‘Vấn đề cơ bản của triết học đặc biệt là triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
(hay giữa vật chất và ý thức)‘’
-Hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học:
+Mặt thứ nhât: Mối quan Hệ giữa vật chất và ý thức.
+Mặt thứ hai: Con người cso khả năng nhận thức được thế giới hay không.
*Tại Sao:
-Đây là vấn đề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, định hướng để giải quyết các vấn
đề khác.

16
6
16
7

-Các trường phái triết học đều trực tiếp/ gián tiếp đi vào giả thích về mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi đi vào quyết định của mình.
-Việc quết định mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyế định triết
học nảy sinh.
-Việc quyết định vấn đề cơ bản của triết học là tính chất khách quan khoa học để phá định lập
trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.
Câu 2: Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao?
*Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng, làm
cho sự vật là nó mà không phải là cái khác.
Thuộc tính chỉ những đặc điểm, tính chất chung của sự vật hiện thượng
* Lý giải tại sao (2 điểm)
- Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
- Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
- Sự vật gồm nhiều chất
- Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối

Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật và
hoạt động của người máy ( rô bốt).
*Bản chất của ý thức: ý thức là phản ánh có tính chất năng động, sáng tạo của bộ óc con người
về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
-Tính chất năng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức: thể hiện khả năng hoạt động tâm sinh lý
của con người trong việc người tiếp nhận, chọn lọc, xử lý, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở những
cái đã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không có thực trong thực tế,
tiên đoán và dự báo tương lai…
-Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan
quyết định cả về hình thức và nội dung, sống nó không còn y nguyên như thế giới khách quan.
Theo mác, ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong bộ não người và được bộ
não cải biến đi ở trong đó.
-Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền
với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Với tính năng động, ý
thức sáng tạo lại thực hiện theo nhu cầu của thực tiễn.

*Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật.( 1.5đ)
- Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động nhằm cải tạo thế
giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động vật hình thành do tính chất và
quy luật sinh học chi phối.
16
7
16
8

- Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn có trong tự
nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật tồn tại nhờ vào vật phẩm
sẵn có trong tự nhiên.
- Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế hoạch .... hoạt
động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
*Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô bốt)( 1.5đ)
- Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
- Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. Bản thân máy
móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
- Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt động ý thức của
con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn trong
hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong việc xây
dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
*Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển
nhất định.
* Tính vượt trước:
- Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc biệt là tư tưởng tiên tiến
khoa học có thể vượt trước sự phát triển  tồn tại xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ
đạo hoạt động thực tiễn.......ví dụ
- Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên hệ bản chất, tất
yếu, khách quan của TTXH.
- YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả năng phát
huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
*Ý nghĩa: (1đ)
-YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố
con người.
-Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật
cường, tài trí ......
-Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực thụ
động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động sản xuất vật
chất đóng vai trò quyết định nhất?
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử, xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
16
8
16
9

*Tính chất của hoạt động thực tiễn:


-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:
-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự
nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví dụ:dùng cuốc đi cuốc đất trồng cây vải, trồng mít,…)
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức khác nhau trong
xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển. ( ví dụ: đoàn
thanh niên, hội sinh viên)
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được tiến hành trong
những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên
và xã hội nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu. Dạng
hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại.
* Tại sao? (2đ)
-Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã loài người
- Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
-Sản xuất vật chất là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
-Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
-SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như các hoạt động sống
khác của con người
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
*Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
+Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất vật
chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
+Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình độ chinh phục giới tự nhiên của con
người
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+ trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức,… của người lao
động)
+các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)

16
9
17
0

*Tại sao:
- Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử dụng công cụ
lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiệu quả thực tế của công cụ lao
động phụ thuộc vào trình độ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao động.
- Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm vụ, phương
hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
- Cùng với quá trình lao động sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao động của con người ngày càng
tăng lên, đặc biệt là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành yếu tố quyết định của lực lượng
sản xuất  xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
*CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX)
*Lý giải tại sao?
- Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát minh mới không ngừng
nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng năng suất lao động nhưng
giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
- Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển không ngừng, kéo
theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
*Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
-Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình
công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
-Khoa học ngày càng  thâm nhập sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu bên trong
của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
-Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
-Phát minh khoa học làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới,
công nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới.
-Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao động hiện đại, tạo ra những năng lực lao
động, kỹ xảo lao động và tri thức quản lý cho người lao động.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình và ý nghĩa
của hai phương pháp tư duy đó.
*Phương pháp siêu hình -Nhận thức sự vật hiện tượng ở trạng thái cô
lập, chỉ thấy đc bộ phận mà ko thấy được
toàn thể.

17
0
17
1

-Nhận thức sv, ht ở trạng thái tĩnh lại, nếu có


biến đổi chỉ biến đổi về lượng.
-Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên
ngoài sv, ht.
-Ý nghĩa: Có tác dụng nhất định trong một
phạm vi nào đó.
*Phương pháp biện chứng.
-Nhận thức sv, ht trong mối quan hệ quy
định ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau,
vừa thấy được bộ phận vừa thấy được toàn
thể.
-Nhận thức sv, ht ở trạng thái vận động, biến
đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát
triển, đó là sự thay đổi về chất.
-Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở trong
sv, ht. Đó là quá trình đấu tranh giữa các
mặt đối lập để giả quết mâu thẫn nội tại của
chúng.
-Ý nghĩa: Là công cụ hữu hiệu để giúp con
người nhận thức cà cải tạo.

17
1
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh?
*Định nghĩa: TTXH & YTXH
-Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất
trong XH.

-Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển
nhất định.
*Ý Thức Xã Hội Thường Lạc Hậu Hơn Tồn Tại Xã Hội Vì:
-Ý Thức Xã Hội Là Cái Phản ánh Tồn Tại Xã Hội Nên Nó Có Sao Tồn Tại Xã Hội.
-Do sức mạnh của phong tục tập quán, truyền thống cũng như tính bảo thủ của một số hình thái
ytxh, mặt khác ttxh có tính biến đổi nhanh, ytxh không phản ánh kịp thời.
-YTXH luân gắn liền với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì vậy những tư tưởng lạc hậu
thường được một số LLXH lưu trữ và truyền bá nhằm chống lại những LLXH tiến bộ.
*Ví Dụ: Một số vùng quê ở việt nam tuy có điều kiện kt phát triển nhưng vẫn có phong tục, tập
quán lạc hậu như tảo hôn,...

17
2
Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học?
*Khái niệm: Theo Ăngghen , vấn đề cơ bản của triết học ,đặc biệt là triết học hiện đại ,là mối
quan hệ giữa tư duy và tồn tại (hay còn được biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất).
-Nội dung vấn đề cơ bản của triết học: vấn đề cơ bản của triết học gồm 2 mặt:
+Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi ‘’vật chất và ý thức ,cái nào có trước, cái nào có sáu,cái nào
quyết định cái nào?’’Để trả lời cho câu hỏi này có 3 cách .Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là
cái có trước và quyết định ý thức. Ngược lại,chủ nghĩa duy tâm lại cho rằng, ý thức có trước, ý
thức quyết định vật chất. Các nhà triết học theo trường phái nhị nguyên lại cho rằng vật chất và ý
thức là  tồn tại độc lập , không nằm trong mối quan hệ quyết định lẫn nhau.
+Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi ‘’con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không ?’’ .Câu hỏi này có 2 cách trả lời .Các nhà triết học cho rằng khả tri cho rằng con người
hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới, trong khi các nhà triết học bất khả tri lại cho
rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới, hoặc chỉ có thể nhận biết được hiện
tượng bên ngoài mà không thể nắm được bản chất bên trong.
*Tại Sao:
-Đây là vấn đề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, định hướng để giải quyết các vấn
đề khác.
-Các trường phái triết học đều trực tiếp/ gián tiếp đi vào giả thích về mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi đi vào quyết định của mình.
-Việc quết định mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyế định triết
học nảy sinh.
-Việc quyết định vấn đề cơ bản của triết học là tính chất khách quan khoa học để phá định lập
trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.

Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
* Điều kinh tế -xã hội : chủ nghĩa mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19, đây là thời kì
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước tây âu phát triển dẫn tới mâu thuẫn sâu sắc
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ xã hội và hàng loạt cuộc đấu tranh nổ ra ở châu âu.Đó Là
Bằng Chứng lịch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng tiên phong trong đấu tranh
cho nền dân chủ, công bằng xã hội. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản đã đặt ra yêu cầu
khách quan là nó phải được soi sáng bằng lý luận khoa học. Chủ nghĩa mác ra đời nhằm đáp ứng
nhu cầu khách quan đó.
*Tiền đề lý luận:
-Triết học cổ điển đức: (L.Phobach và G.W.Ph.Heghen) mác thừa kế phép biện chứng của
Heghen trên cơ sở có lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện chứng duy vật,
đồng thời thừa kế các quan điểm duy vật tiến bộ của Phobach.
17
3
-Kinh tế-chính trị cổ điển anh (adam smith và David ricardo). Mác Thừa Kế các quan điểm kinh
tế tiến bộ, đặc biệt là học thuyết về giá trị của adam smith và David ricardo để làm cơ sở xây
dựng các quan điểm duy vật về lịch sử , xã hội.
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng anh và pháp: mác thừa kế các tư tưởng tiến bộ về xã hội của saint
simon và charles fourier để biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học
*Tiền đề khoa học tự nhiên: Đây là tiền đề để xây dựng và củng cố hệ thống tư tưởng duy vật:
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ,học thuyết tế bào và học thuyết tiến hóa.
*Kết luận:
Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác đã ra đời như một điều tất yếu của lịch
sử không những vì nó phản ánh thực tiễn xã hội, nhất là thực tiễn cách mạng của giai cấp công
nhân mà còn là sự phát triển hợp logic của lịch sử tư tưởng nhân loại.

Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa?
*Các quan điểm trước mác về vật chất
-Thời cổ đại: đây là thời khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người còn hạn chế,
cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới 1 cách trực quan cảm tính. Họ đồng nhất vật chất
với nước, lửa, không khí,‘’nguyên tử’’.
-Vào thế kỉ 17,18: Đây là thời kì cơ học cổ điển của newton thịnh hành phát triển, các nhà triết
học đề cao vai trò của khối lượng, nên họ đồng nhất vật chất với khối lượng.
*Hoàn cảnh ra đời của định nghĩa:
-Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với những phát minh mới trong khoa học tự nhiên, con người
có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử: + 1895: Roentgen phát hiện ra tia X
+ 1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.
+ 1897: Thomson phát hiện ra điện tử và cấu tạo của nguyên tử
+ 1901: Kaufman chứng minh khối lượng của nguyên tử không ổn định.
-> Cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu Vật Lý học.
-> Chủ nghĩa duy tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất đi chỉ còn
duy tâm.
-> Triết học duy vật lúc này cần phải đưa ra được một quan niệm đúng đắn, khoa học về phạm
trù vật chất.
*Định nghĩa vật chất của lênin:
-Vật chất là 1 phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc
vào cảm giác.
*Phân tích định nghĩa:
-Vật chất là 1 phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết học chứ không phải
các nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa, đây là nhận thức dưới hình thức phạm trù, nghĩa là chỉ ra cái
đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của vật chất.

17
4
-Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con người,
dù con người nhận thức được hoặc chưa nhận thức được.
-Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên giác quan
của con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý
thức phản ánh.
*Ý nghĩa của định nghĩa:
-Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
-Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất và những gì không
là vật chất, tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục được
những hạn chế duy tâm trong quan niệm về xã hội.

Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
*Quan điểm CNDVSH về vận động: Coi nguồn gốc của vận động nằm ở bên ngoài sv, ht ( cô
Xuân bảo ghi thế là đc nhớ:v)
VD: do thần linh,...
*Quan điểm CNDVBC về vận động:

-Định nghĩa : Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động là mọi sự biến đổi nói
chung. Ph.Ăngghen viết: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương
thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay
đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.

-Bản chất vận động

+Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất => thông qua
vận động, vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình, vận động là tự thân vận động của vật chất

+Vận động có nguồn gốc từ bên trong nội tại của sự vật, hiện tượng, sự tồn tại của vật chất luôn
gắn liền với vận động, không có vật chất không vận động, không có vận động ngoài vật chất.

-Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức. Quan hệ giữa các hình thức)

+Vận động cơ học: là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.

+Vận động vật lý: là các quá trình quang, nhiệt, điện, sự vận động của các điện tử, nguyên tử,...

+Vận động hóa học: là quá trình phân tích tổng hợp của cách chất vô cơ, hữu cơ.

+Vận động sinh học: là quá trình trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường.

17
5
+ Vận động xã hội: là quá trình biến đổi các mặt của xã hội, sự thay thế các hình thái kinh tế xã
hội.

-Mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất:

+ Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất

+ Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp, bao hàm trong
nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn

+Trong sự tồn tại của mình, mối sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau.
Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật đó bao giờ cũng đặc trưng bằng một hình thức vận động
cơ bản

-Đứng im

+Khái niệm: Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận động trong thế cân bằng, ổn
định của sự vật/ vận động chưa làm thay đổi căn bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự
vật

+Đứng im là tương đối, vận động là tuyệt đối.

+Chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, chứ không phải trong mọi mối quan hệ cùng lúc

+Chỉ xảy ra đối với một hình thái vận động trong một lúc nào đó, chứ không phải với mọi hình
thái vận động trong cùng một lúc

+ theo triết học Mác-Lênin, vận động và đứng im không đối lập tuyệt đối.

Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất
của ý thức?
*Nguồn gốc của tự nhiên:
-Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não người,
là chức năng của bộ óc, là kết quả hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc.
-Phản ánh: là thuộc tính chung với mọi dạng vật chất phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của
dạng vật chất này lên dạng vật chất khác, có 3 hình thức phản ánh:
+Phản ánh lý hóa là đặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh.
+Phản ánh sinh vật đặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, được thể hiện thông qua 3 trình độ
cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng và tính tâm lý.
+Phản ánh ý thức: hình thức đặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức là 1 sự phản ánh của 1
dạng vật chất có tổ chức cao vào trong bộ não con người. Ý thức phản ánh thế giới vật chất vào
bộ não người 1 cách năng động, sáng tạo.

17
6
-Do đó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác động của bộ não người, đó là nguồn gốc tự
nhiên của ý thức.
*Nguồn gốc xã hội:
-Thông qua các quá trình lao động, sản xuất, bô não con người dần hoàn thiện, khả năng phản
ánh ngày càng phát triển, đồng thời thông qua các quá trình lao động, ngôn ngữ được hình thành.
-Ngôn ngữ là phương thức để truyền tải thông tin, lưu giữ thông tin. Đặc Biệt, ngôn ngữ có khả
năng khái quát hóa các tri thức của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức.
=> Do đó, nguồn gốc trực tiếp quyết định sự hình thành của ý thức là quá trình lao động, sản
xuất và hoạt động thực tiễn của con người. Đó Chính Là nguồn gốc xã hội của ý thức.
*Bản chất của ý thức: ý thức là phản ánh có tính chất năng động, sáng tạo của bộ óc con người
về thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
-Tính chất năng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức: thể hiện khả năng hoạt động tâm sinh lý
của con người trong việc người tiếp nhận, chọn lọc, xử lý, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở những
cái đã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không có thực trong thực tế,
tiên đoán và dự báo tương lai…
-Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan
quyết định cả về hình thức và nội dung, sống nó không còn y nguyên như thế giới khách quan.
Theo mác, ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong bộ não người và được bộ
não cải biến đi ở trong đó.
-Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội: sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền
với hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Với tính năng động, ý
thức sáng tạo lại thực hiện theo nhu cầu của thực tiễn.

Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng nguyên
tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
*Nguyên tắc toàn diện của tư duy xuất phát từ cơ sở khách quan là mối liên hệ phổ biến của sự
vật. Angghen đã chỉ ra: “ Khi chúng ta dùng tư duy để xem xét tự nhiên, lịch sử loài người, hay
hoạt động tinh thần của bản thân chung ta thì trước nhất, chúng ta lấy một bức tranh về sự chằng
chịt vô tận cảu những mối liên hệ và nhứng sự tác động qua lại.”
*Cơ sở lý luận:
-Mối liên hệ dùng để chỉ sự quyết định sự tác động , chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện
tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sinh vật, hiện tượng trong thế giới.
-Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật hiện tượng
của thế giới , đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở với mọi sinh vật hiện tượng
của thế giới. Đó là các mối liên hệ giữa các mặt đối lập, chất và lượng, khẳng định và phủ định,

*Tích chất của các mối liên hệ:

17
7
-Tính khách quan : với mọi mối liên hệ của các sự vật , hiện tượng là khách quan , là cái vốn có
của sự vật hiện tượng, con người chỉ nhận thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động
thực tiễn của mình.
-Tính phổ biến: mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện:
+Bất cứ sự vật nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác
+Bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành những mối liên hệ bên
trong của nó.
-Tính đa dạng, phong phú: sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có mối liên hệ khác
nhau, giữa vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó. Mặt khác, cùng là 1
mối liên hệ nhất định, ở những gia đình khác nhau thì cũng có những tính chất vai trò khác nhau.
*Sự vận dụng của đảng:
-Đổi mới toàn diện
-Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề cho sự phát triển
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?

*Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển. Mọi sự vật,
hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, đó cũng là nguyên nhân làm cho mọi sự vật, hiện tượng
đều vận động, biến đổi và phát triển. Lênin đã nói rằng: “phép biện chứng là lý luận về sự tiến
hóa dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện nhất”.
*Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
-Khái niệm sự phát triển:
+Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm đơn thuần về mặt số lượng, không
có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời, coi sư phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không
trải qua những bước quanh co phức tạp.
+Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển dùng đê chỉ quá trình vận động của sự vật
theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn.
-Tính chất cơ bản của sự phát triển:
+Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận động và phát triển. Đó
là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự
vật, hiện tượng đó.
+Tính phổ biến của sự phát triển được thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực
tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn
của sự vật hiện tượng đó.
+Tính phong phú, đa dạng của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển khác
nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát

17
8
*Sự vận dụng của đảng:
-Thực tiễn khách quan đòi hỏi cần phải đổi mới để phát triển đất nước.
-Đổi mới trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị,...
-Thành quả đổi mới.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
*Các khái niệm:
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng
riêng lẻ khác.
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hay một quá trình riêng lẻ
nhất định.
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính... chỉ tồn tại
ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
Ví dụ: mỗi con người là một cái riêng, những thuộc tính tự nhiên và xã hội khiến cho con người
khác với động vật giữ vai trò là cái chung của tất cả mọi người với tư cách người, nhưng mặt
khác, ở mỗi con người lại có những thuộc tính không lặp lại ở nhau như: cấu tạo gen, nhân
cách, năng lực,… cụ thể khác nhau.
*Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và cái đơn nhất đều
tồn tại khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau.Mối quan hệ đó thể hiện qua các điểm
sau:
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng.
Ví dụ, trên cơ sở khảo sát tình hình hoạt động cụ thể của một số doanh nghiệp có thể rút ra kết
luận về tình trạng chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc lập,
tách rời tuyệt đối cái chung.
Ví dụ, không có doanh nghiệp nào tồn tại với tư cách doanh nghiệp mà lại không tuân theo các
quy tắc chung của thị trường (ví dụ quy tắc cạnh tranh…). Nếu doanh nghiệp nào đó bất chấp
các nguyên tắc chung đó thì nó không thể tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những điểm chung, cái
riêng còn có cái đơn nhất.
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính,những mối liên hệ ổn
định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với bản chất,
quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.

17
9
Ví dụ, khi vận dụng những nguyên lý chung của khoa học vào việc giải quyết mỗi vấn đề riêng
cần phải xét đến những điểu kiện lịch sử, cụ thể tạo nên cái đơn nhất (đặc thù) của nó. Cần
tránh thái độ chung chung, trừu tượng khi giải quyết mỗi vấn đề riêng.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật:
Ví dụ, một sáng kiến khi mới ra đời – nó là cái đơn nhất. Với mục đích nhân rộng sáng kiến đó
áp dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, có thể thông qua các tổ chức trao đổi, học
tập để phổ biến sáng kiến đó thành cái chung, cái phổ biến – khi đó cái đơn nhất đã trở thành
cái chung…
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật, hiện
tượng riêng lẻ.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái
chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh cụ thể.
- Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ động tác động vào
để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
*Khái niệm:
-Nguyên nhân: phạm trù chỉ là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc giữa các sự
vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó.
-Kết quả: là những biến đổi do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc giữa các sự
vật với nhau gây ra.
Ví dụ: sự tác động của dòng điện lên dây dẫn (nguyên nhân) khiến cho dây dẫn nóng lên (kết
quả)
*Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
-Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không tồn tại ý thức
con người.
-Tính phổ biến: với mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xã hội đều có nguyên nhân nhất định
gây ra, dù nguyên nhân đó đã được nhận thức hay chưa.
-Tính tất yếu: với 1 nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện nhất định sẽ gây ra kết quả
tương ứng với nó.
*Mối quan hệ biện chứng:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ qua
lại như sau:

18
0
-Nguyên nhân sản sinh ra kết quả: Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có
trước kết quả. Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên
hệ nhân quả. Trong thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp:
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những nguyên nhân tác động cùng chiều
có thể dẫn đến hình thành kết quả nhanh chóng. Nếu những nguyên nhân tác động ngược chiều
thì có thể hạn chế hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả.
-Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩy sự vận động của nguyên nhân
(hướng tích cưc) hoặc cản trở sự vận động của nguyên nhân (hướng tiêu cực)
-Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau. Một sự vật hiện tượng nào đó trong mối
liên hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ khác lại là kết quả và ngược lại. Chuỗi nhân
quả là vô cùng, không có bắt đầu và kết thúc. Một hiện tượng được xem là nguyên nhân hay kết
quả bao giờ cũng ở trong một quan hệ xác định cụ thể,
Vd: hoạt động của con người là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự biến đổi của
môi trường sống trên trái đất, song chính những biến đổi theo chiều hướng không tốt hiện của
môi trường lại trở thành nguyên nhân tác động trở lại theo chiều hướng bất thuận lợi cho hoạt
động sống của con người.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
-Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân xuất
hiện sự vật hiện tượng.
-Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.
-Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng,
nhằm mục tính đã đề ra.

Câu 10:  Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
*Các khái niệm:
-Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quyết định khách quan vốn có của sự vật hiện tượng
là thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành có, phân biệt nó với các khác.
-Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quyết định khách quan vốn có của sự vật về các
phương diện, số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá
trình vận động và phát triển của sự vật.
-Thuộc tính: chỉ những đặc điểm, tính chất của sự vật.
-Độ: là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó có sự thay đổi về lượng chưa
làm thay đổi căn bản, bản chất của sự vật, hiện tượng.
-Điểm nút: là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất.

18
1
-Bước nhảy: là sự chuyển hóa trong quá trình của sự vật, hiện tượng chất cũ mất đi mà chất mới
ra đời.
*Mối quan hệ giữa chất và lượng:
-Lượng biến đổi dần dần dẫn đến sự thay đổi về chất: lượng thay đổi dần dần => vượt qua giới
hạn quá độ => tại điểm nút dẫn đến làm chất cũ mất đi, chất mới ra đời, chất mới ra đời sẽ quyết
định 1 lượng mới => Lượng mới tích lũy vượt mức giới hạn độ đến tại điểm nút đến chất mới…
quá trình này diễn ra liên tục, tạo thành phương thức cơ bản, phổ biến của các quá trình vận
động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
-Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại lượng của sự vật: chất mới ra đời sẽ quyết định 1
lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động
và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn độ, điểm nút, tạo ra những biến đổi mới và lượng
của sự vật.
*Ý nghĩa của phương pháp luận:
-Sự vận động và phát triển của sự vật bao giờ cũng diễn ra bằng cách tích lũy dần đân về lượng
đến một giới hạn nhất định thực hiện bước nhảy chuyển hóa về chất do đó tron hoạt động thực
tiễn về nhận thức chúng ta từng bước tích lũy về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật
tránh tư tưởng chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
-Phải nhận thức đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi
về chất và ngược lại tránh tư tưởng tả khuynh và hữu khuynh.
-Cần có thái độ khách quan khoa học và quyết tâm thực hiện các bước nhảy khi có đầy đủ các
điều kiện.

Câu 11:  Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
* Các khái niệm của quy luật:
- Mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính,  khuynh hướng trái ngược nhau tồn tại khách
quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
-Thống nhất mặt đối lập: dùng để chỉ sự liên  hệ, ràng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn
nhau của các  mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề để tồn tại.
-Đấu tranh mặt đối lập: dùng để chỉ khuynh  hướng tác động qua lại, bài trừ, phủ định lẫn nhau
của các mặt  đối lập.
- Mâu thuẫn: để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh  và chuyển hóa giữa các mặt đối lập của
mỗi sự vật, hiện tượng
-Các tính chất chung của mâu thuẫn:
- Tính khách quan: mâu thuẫn là cái vốn có trong sự vật, hiện tượng, là bản chất chung của mọi
sự vật, hiện tượng.

18
2
-Tính phổ biến:
- Tính đa dạng, phong phú: thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình bao hàm nhiều loại
mâu thuẫn khác  nhau.
*Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên trong của sự phát triển:
-Mâu thuẫn bao gồm sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
-Sự ĐTGCMĐL làm sv, ht không thể giữ nguyên trạng thái cũ.
-Làm MT cũ mất đi, MT mới hình thành. Sv, ht cũ thay thế bằng sv, ht mới, tạo nên sự vận động,
phát triển vô tận của thế giới khách quan.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức phải tôn trọng mâu  thuẫn, phân tích đầy đủ các mặt đối
lập, nắm được bản chất,  khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có phương pháp giải quyết phù
hợp.

Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức?
*Khái niệm: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử, xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
*Tính chất của hoạt động thực tiễn:
-Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
-Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
-Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
*3 hình thức cơ bản của thực tiễn:
-Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự
nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội ( ví dụ:dùng cuốc đi cuốc đất trồng cây vải, trồng mít,…)
-Hoạt động chính trị- xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức khác nhau trong
xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển. ( ví dụ: đoàn
thanh niên, hội sinh viên)
-Hoạt động thực nghiệm: khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được tiến hành trong
những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên
và xã hội nhằm xác định những quy luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu. Dạng
hoạt động này có vai trò trong sự phát triển của xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại.
*Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
a,Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:

18
3
-Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc tính, nó chỉ
hoạt động khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn, tức là thực tiễn phải là điểm xuất
phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình nhận thức.
-Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận động của nó, con người bắt
buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn.
b,Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
-Những tri thức con người đạt được trong quá trình nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và cải
tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn. Đó là sự vật chất hóa những quy luật, tính tất
yếu đã nhận thức được. Do đó, thực tiễn là mục đích chung của các ngành khoa học.
c,Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức:
-Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm tra tính đúng đắn của nó,
phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những tri thức mới đó, đồng thời thực
tiễn bổ sung, điều chỉnh,sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức.
*Ý nghĩa:
-Coi trọng tổng kết thực tiễn.
-Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí.

Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực
tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó?
Các giai đoạn của nhận thức:
*Nhận thức cảm tính (nhận thức trực tiếp/ trực quan sinh động), bao gồm:
-Cảm giác: là hình ảnh 1 vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng nhận thức tác động vào giác
quan của con người.
-Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp cảm giác nhưng có hệ thống, đầy
đủ, phong phú.
-Biểu tượng: là hình ảnh được con người tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận thức không còn tác
động trực tiếp vào giác quan của con người => là hình thức phản ánh cao nhất trong nhận thức
cảm tính.
- Đặc điểm:
+Phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan của chủ thể nhận thức.
+Phản ánh cái bên ngoài.
+Chưa phản ánh được những mặt, những mối liên hệ bản chất, tất yếu bên trong của sv.
*Nhận thức lý tính (nhận thức gián tiếp/ tư duy trừu tượng), bao gồm:

18
4
-Khái niệm: là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính bản chất của sự
vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát, tổng hợp biện chứng các đặc điểm,
thuộc tính của sự vật hay lớp sự vật. Vì vậy, các khái niệm vừa có tính khách quan vừa có tính
chủ quan, vừa có mối quan hệ tác động qua lại với nhau, vừa thường xuyên vận động và phát
triển. Khái niệm có vai trò rất quan trọng trong nhận thức bởi vì, nó là cơ sở để hình thành các
phán đoán và tư duy khoa học.
-Phán đoán: là hình thức tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm với nhau để khẳng định hay
phủ định một đặc điểm, một thuộc tính của đối tượng. Thí dụ: "Dân tộc Việt Nam là một dân tộc
anh hùng" là một phán đoán vì có sự liên kết khái niệm "dân tộc Việt Nam" với khái niệm"anh
hùng". Theo trình độ phát triển của nhận thức, phán đoán được phân chia làm ba loại là phán
đoán đơn nhất (ví dụ: đồng dẫn điện), phán đoán đặc thù (ví dụ: đồng là kim loại) và phán đoán
phổ biến (ví dụ: mọi kim loại đều dẫn điện). Ở đây phán đoán phổ biến là hình thức thể hiện sự
phản ánh bao quát rộng lớn nhất về đối tượng.
-Suy luận: là hình thức tư duy trừu tượng liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra một phán
đoán có tính chất kết luận tìmra tri thứcmới.Thí dụ, nếu liên kết phán đoán "đồng dẫn điện" với
phán đoán"đồng là kim loại" ta rút ra được tri thức mới "mọi kim loại đều dẫn điện". Tùy Theo
sự kết hợp phán đoán theo trật tự nào giữa phán đoán đơn nhất, đặc thù và phổ biến mà người ta
có được hình thức suy luận quy nạp hay diễn dịch.
-Đặc điểm:
+Là quá trình nhận thức gián tiếp đối tượng sv, ht.
+Là quá trình đi sâu vào nghiên cứu bản chất của sv, ht.
+Phản ánh được những mặt, những mối liên hệ bản chất, tất yếu bên trong của sv.
-Mối quan hệ: Ntct và Ntlt không tách rời nhau, luôn có mối qua hệ chặt chẽ, ko có ntct thì ko có
ntlt và ngược lại.
*Ý nghĩa:
-Chống duy cảm, duy lý.
-Xuất phát từ thực tiễn.

Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của
LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới ?
*Các khái niệm:
-Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất vật
chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự
nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
-Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+Trong các nguyên tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức,…)
+Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ,…)

18
5
-Quan hệ sản xuất: là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
-Kết cấu của quan hệ sản xuất:
+Quan hệ sở hữu với tư liệu sản xuất.
+Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
+Quan hệ trong phân phối, kết quả của quá trình sản xuất.
-Trình độ của llsx thể hiện khả năng chinh phục tự nhiên của con người.
*Nội dung quy luật:
-LLSX quy định QHSX: llsx và qhsx là hai mặt của phương thức sx nhưng trong đó llsx là mặt
động, thường xuyên biến dổi, còn qhsx mang tính bảo thủ, trì trệ hơn, thể hiện con người luôn
cải tiến công cụ để giảm lao động, thời gian, tăng năng suất, cclđ là yếu tố động nhất trong
llsx=> cclđ thay đổi-> qhsx thay đổi và thể hiện sx ngày càng mang tích chất xã hội hóa cao.
-QHSX tác động trở lại LLSX: qhsx giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của llsx, qhsx là
sự phản ánh llsx nhưng chính nó lại quy định mục đích, hệ thống sx và quản lý xã hội. Bởi vậy,
nếu qhsx phù hợp với tính chất và trình độ của llsx thì nó sẽ thức đẩy, tạo điều kiện cho llsx phát
triển, còn nếu ko phù hợp thì cản trở llsx phát triển.
*Sự vận dụng của đảng:
-Trước đổi mới đảng ta vận dụng quy luật này ko đúng.
-Khi đổi mới đến nay đảng ta chú trọng phát triển llsx và thay đổi qhsx cho phù hợp với tình hình
xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Đảng Cộng
Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào tr ong thời kỳ đổi mới?
*Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất
trong xh.
- Kết cấu tồn tại xã hội: bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và dân số. Trong đó
PTSX giữ vai trò quyết định
*Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển
nhất định.
- Kết cấu ý thức xã hội:
+ Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý thức
đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
+ Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
+ Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hội
và hệ tư tưởng xã hội
*Nội dung quy luật:

18
6
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
+ Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay đổi của ý thức XH đều do tồn tại
XH quyết định, khi TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo.

- YTXH tác động ngược trở lại TTXH theo 2 hướng :


+ YTXH phản ánh đúng TTXH sẽ thúc đẩy TTXH phát triển.
+ Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH nếu không phù hợp.

-Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:


Thứ nhất: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội:
+Ý thức xã hội thường tồn tại lâu hơn những điều kiện vật chất sinh ra nó.
+Ý thức xã hội thường phát triển chậm hơn tồn tại xã hội. Nó không đáp ứng kịp thời cuộc sống.
Ý thức xã hội lạc hậu hơn tồn tại xã hội bởi các nguyên nhân:
+Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội.
+Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một số hình
thái ý thức xã hội. Mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi nhanh, ý thức xã hội không thể phản
ánh kịp.
+Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định. Vì vậy, những tư tưởng lạc hậu
thường được các lực lượng xã hội phản động lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại các lực lượng
xã hội tiến bộ.
Thứ hai: Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Trong những điều kiện nhất định, tư
tưởng con người, đặc biệt là các tư tưởng khoa học, tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội.
Thứ ba: Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển. Ý thức xã hội của thời đại sau bao
giờ cũng kế thừa ý thức xã hội của thời đại trước. Tính kế thừa đó làm cho lịch sử ý thức được
diễn ra liên tục.
Thứ tư: Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội. ý thức xã hội tồn tại dưới
nhiều hình thức, giữa chúng có sự tác động qua lại, thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
nhau.
Bên cạnh ảnh hưởng của quyết định chính trị và triết học đối với các hình thái khác, trong mỗi
giai đoạn lịch sử lại có một hình thái có vai trò nổi bật riêng.
Thứ năm: Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã hội phản
ánh kịp thời và đúng đắn tồn tại xã hội thì sẽ thúc đẩy tồn tại xã hội phát triển và ngược lại.
*Sự vận dụng của đảng:
- Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
- Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền

18
7
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử? Phê
phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
*Khái niệm quần chúng nhân dân:
- khái niệm: là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần, tầng lớp và
các giai cấp, liên kết lại thành một tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng
phái nhằm giải quyết các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.

- Lực lượng cơ bản gồm:


+ Những người lao động sản xuất ra vật chất và các giá trị tinh thần .
+ Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột, đối kháng với nhân dân.
+ Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.

*Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử:
+ Họ là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội.
VD: Con người không ngừng sản xuất tạo ra các mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống như lúa, rau
và các loại thực phẩm khác. Ngoài ra, con người ngày càng sáng tạo ra các phát minh tiên tiến
giúp cho xã hội loài người ngày càng phát triển.
+ Họ là những người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
VD: Toàn dân Việt Nam luôn nhớ đến ngày mùng 10/3 âm lịch hàng năm. Nhiều người gần xa
tập trung về tỉnh Phú Thọ để viếng thăm và tỏ lòng biết ơn công lao của các vị vua Hùng. Đây là
truyền thống "uống nước nhớ nguồn" được giữ gìn bao đời nay đó là giá trị văn hóa tinh thần của
nhân dân ta.
+ Họ là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
VD: Chiến tranh toàn dân bảo vệ đất nước thời Tây Sơn được phát triển từ cuộc khởi nghĩa nông
dân chống áp bức phong kiến thành cuộc chiến tranh toàn dân bảo vệ Tổ quốc. Cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn này chính là cuộc khởi nghĩa của nhân dân, do nhân dân và từ nguyện vọng của nhân
dân

*Phê phán quan điểm sai lầm:


+ Quan điểm Duy tâm: Tiếp tục đề cao vai trò của các vĩ nhân, coi thường quần chúng nhân dân,
coi họ là công cụ, phương tiện để vĩ nhân lập lên chiến tích lịch sử.
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học: Cho rằng mọi sự thay đổi trong lịch sử xh là do ý của đấng tối
cao, do mệnh trời quy định và trao quyền cho các cá nhân, vĩ nhân thực hiện.

Tài liệu Triết 1


Giáo viên hướng dẫn: Mr. Kiện

18
8
18
9
ĐỀ CƯƠNG MÁC LÊ NIN
Chương I: Nhập môn những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mac LeNin.
Câu 1: (6đ) Phân tịch những điều kiện, tiền đề ra đời của chủ nghĩa mác?

 ĐK KTXH: đầu thế kỉ 19, đây là thời kì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây âu
phát triển mạnh mẽ dẫn tới mâu thuẫn sau sắc giứa LLSX và hang loạt cuộc đấu tranh giai cấp của
công nhân nổ ra như cuộc khởi nghĩa của thợ dệt Lyon( Pháp) năm 1831,1834; phong trào hiến
chương ở Anh. Đó là bằng chứng lịch sử thể hiện giai cấp vô sản đã trở thành 1 lực lượng chính trị
độc lập, tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội. Thực tiễn
cách mạng của giai cấp vô sản đạt ra yêu cầu khách quan là nó phải được soi sang bằng lí luận khoa
học.
 Tiền đề lí luận:
+ Triết học cổ điển Đức( đại biểu là Hegen & PhoBach) :Mác đã kế thừa phép biện chứng
của hegen trên cở sở gạt bỏ các yếu tố tâm linh thần bí, đồng thời kế thừa quan niệm duy tâm trong
xã hội để xây dựng duy vật biện chứng
+ Kinh tế chính trị cổ điển anh: ( đại biểu Adam Smit và Ricado): Mác đã kế thừa tư tưởng
tiến bộ về kinh tế, đặc biệt là học thuyết về giá trị của Adam Smit & Ricacdo làm cơ sở xây dựng
quan niệm về LS,XH
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng PHáp : ( Xanh xi mông, Phu rie): Mác đã kế thừa tư tưởng
về XH& biến CNXH ko tưởng thành CNXH khoa học
 Tiền đề KHTN:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa NL: là cở sở đề khẳng định rằng các quá trình quang
nhiệt điện và rộng hơn là các dạng tồn tại của vật chất không tách rời nhau & chúng liên hệ với
nhau trong ĐK nhất định và có thể chuyển hóa cho nhau.
+ học thuyết tế bào : là cơ sở khoa học khẳng định thế giới động vật và thực vật không tách rời
nhau, có mối lien hệ với nhau, có chung về nguồn gốc hình thái.
+ Học thuyết tiến hóa Dacuyn: khẳng định giữa các loài ko phải là bất biến mà chúng có mối
lien hệ lẫn nhau & ràng buộc lẫn nhau. Đó là tiêu đề KHTN MÁc lấy làm cơ sở xây dựng học
thuyết của mình.
Câu 2: (4đ )Có thể nói CNDVBC của C. Mac và Ph, Ang Ghen là phép cộng biện chứng của Heghen và
chũ nghĩa duy vật của L. Phơ bách được ko? Tại sao ?

 Không !!!
 Vì HG là nhà triết học đầu tiên trong LS xây dựng hệ thống triết học hoàn chỉnh nhất, khoa học
nhất nhưng phép biện chứng của ông là phép biện chứng duy tâm cho nên Mác chỉ kế thừa phép
biện chứng của HG trên cơ sở lọc bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện chứng duy
vật, đồng thời Mác chỉ kế thừa các quan điểm duy vật của Phơ Bách, gạt bỏ các quan niệm duy tâm
về Xh để xd CNDVBC.

Câu 3: (6đ) Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học ?

19
0
 K/n vấn đề cb của TH: Theo Ăng Ghen “ vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt của triết
học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
 Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học:
- Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi giữa VC & ý thức cái nào có trước, cái nào có sau: có 3 cách trả L
+ C1: ( Các nhà triết học duy vật) Bản chất của TG là VC, VC là tính thứ nhất, ý thức là
tính thứ: vật chất là cái có trước và quyết định ý thức
+ C2 :( Các nhà triết học duy tâm) Bản chất của Tg là ý thức, YT là cái thứ 1, VC là cái
thứ 2, YT quyết định VC
+ C3 : (Các nhà triết học nhị nguyên)YT & VC cùng tồn tại, không nằm trong quan hệ
quyết định nhau.
- Mặt thứ 2 trả lời câu hỏi con người có nhận thức được Tg ko ?
+ C1 : Hoàn toàn có thể theo các nhà triết học khả tri ( khả tri luận )
+ C2: con người không có khả năng nhận thức TG hoặc chỉ nhận thức được bề ngoài mà
ko nhận biết được bản chất- theo các nhà triết học bất khả tri ( bất khả tri luận )
 Mối quan hệ giữa VC & YT là vấn đề Cb của triết học bởi vì:
+ Trong TG có nhiều các SV, HT khác nhau nhưng người ta phân thành 2 cái chính. Đó là
hiện tượng vật chất & và YT tinh thần. Mqh Giữa Vc và YT bao chum lên toàn bộ TG
+ Giải quyết các mqh này là cơ sở, là nền tảng giải quyết những vấn đề còn lại của triết
học.
+ Giải quyết các mqh này là cơ sở để phân định lập trường tư trưởng TG quan của các nhà
triết học cũng như các học thuyết của họ
+ Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết các mqh này.
Câu 4 : (4đ) Tại sao vấn đề qh giữa tư duy và tồn tại hay quan hệ giữa VC và YT được xem là vấn đề cb
của Triết học?

 Trả lời như câu 3.

Câu 5 : (6đ) Phân tích định nghĩa Vc của Lenin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa?

 Quan niện trước Mac về VC :


- Thời kì cổ đại : KH chưa pt, nhận thức con người hạn chế nên các nhà triết học nhận thức TG
1 cách trức quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC với nước, lửa , không khí, nguyên tử
- TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, người ta đề cao vai trò của KL nên các nhà
triết học đồng nhất VC & KL
 Định Nghĩa vật chất của lê nin: Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
 Phân tích định nghĩa:
- Vật chất là một phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết học chứ không
phải của khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dưới hình thức phạm trù nghĩa là chỉ ra
các đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của VC

19
1
- Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con
người, dù con người đã nhận thức được hoặc chưa nhận thức đươc
- Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên giác
quan của con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn Vc là cái được
ý thức phản ánh.
 Ý nghĩa khoa học của định nghĩa:
- Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
- Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về VC của chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì là VC hoặc không là VC tạo lập cơ
sở lí luận cho việc xd quan điểm duy vật về LS, khác phục được những hạn chế duy tâm trong
quan niệm về XH.

Câu 6 : ( 4đ) So sánh quan điểm VC trong lịch sử Triết học duy vật trước C.Mac với quan điểm Vc của
Lenin?

• Quan niện trước Mac về VC :

-
KH chưa pt, nhận thức con người hạn chế nên các nhà triết học nhận thức TG 1 cách trức
quan, cảm tính. Họ đồng nhất VC với nước, lửa , không khí, nguyên tử
- TK 17,18:Cơ học cổ điển của NiuTon phát triển, người ta đề cao vai trò của KL nên các nhà
triết học đồng nhất VC & KL
 Định nghĩa Vc của Lenin:
- Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
 Theo ĐN: VC là tất cả những gì tồn tại bên ngoài, độc lập ý thức con người dù con người đã nhận
thức được hoặc chưa nhận thức được. Do đó đã khắc phục được những hạn chế trong q niệm về
VC của các nhà triết học trước Mác.

Câu 7(4đ) : Sự phân biệt giữa VC và ý thức là tương đối hay tuyệt đối? Tại sao?

 Định nghĩa Vc của Lenin:


- Lênin đã định nghĩa: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
 Khái niệm ý thức: là phản ánh của 1 dạng vật chất cao của 1 tổ chức cao, đó là bộ não người. ý
thức phản ánh TG vào bộ não người 1 cách năng động sang tạo. YT là hình ảnh chủ quan của TG
khác quan.
 Sự phân biệt giữa VC & YT vừa tương đối vừa tuyệt đối
- Là tuyệt đối bởi vì trong lí luận của CNDVBC thì VC & YT là 2 phạm trù cb đối lập nhau, CV
có trước, YT có sau. VC là cái được phản ánh còn YT là cái phản ánh
- Là tương đối bởi vì YT chẳng qua chỉ là TGVC chuyển vào trong bộ não người & được cải
biến ở trong đó. H/ảnh trong YT bị TGVC quy định các nd và YT

19
2
Câu 8: ( 4 đ)Tại sao vận động là phương thức tồn tại của VC?

 Khái niệm vận động : là 1 sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến đổi từ đơn giảm đến phức tạp
diễn ra trong TG
 5 hình thức cơ bản của vận động :
- Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong KG hoặc biến đổi các mặt trong Đsxh
- Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các quá
trình nhiệt điện,…
- Vận động hóa học: sự biến đổi các chất VC, HC trong quá trình hóa hợp và phân giải
- Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống và môi trường
- Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái KT-XH.
 Vận động là phương thức tồn tại của VC vì :
- ở đâu có VC thì ở đó có vận động, ko có VC thì ko có vận động
- Tất cả các dạng vc trong TG đều biểu hiện sự tồn tại của mình thong qua vận động
- Nguồn gốc của vận động nằm trong chính bản than sự vật, tức là quá trình tự thân vận động.

Câu 9: ( 4đ) Đứng im có phải là một hình thức vận động không? Vì sao ?

 Khái niệm vận động : là 1 sự biến đổi nói chung, tức là mọi sự biến đổi từ đơn giảm đến phức tạp
diễn ra trong TG
 5 hình thức cơ bản của vận động:
- Vận động cơ học: sự di chuyển vị trí các vật thể trong KG hoặc biến đổi các mặt trong Đsxh
- Vận động vật lý: là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các quá
trình nhiệt điện,…
- Vận động hóa học: sự biến đổi các chất VC, HC trong quá trình hóa hợp và phân giải
- Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống và môi trường
- Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái KT-XH.
 Đứng im là 1 hình thức vận động đặc biệt: đó là sự vận động trong trạng thái cân bằng ổn định
trong sự vật. Đứng im chỉ sảy ra trong 1 quan hệ xác định & 1 hình thức vận động xác định. Do đó
đứng im là 1 tương đối tạm thời,còn vận động là tuyệt đối.

Câu 10: ( 6đ ) Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất của YT?

 Nguồn gốc ý thức


- Nguồn gốc tự nhiên:
+ Khái niệm phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở dạng vc khác
trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng
+ 3 hình thức phản ánh:
++ Phản ánh lý hóa: là hình thức phản ánh thấp nhất, đặc trưng cho vc vô sinh. Phản ánh
này thế hiện qua những biến đổi về cơ, lý , hóa khi có sự tác động qua lại giữa các vật chất vô
sinh
+ + Phản ánh sinh vật: là hình thức phản ánh cáo hơn, dặc trưng cho giới thiệu tự nhiên
hữu sinh. Phản ánh sinh vật được thể hiện thông qua 3 trình độ cơ bản đó là: tính kích thích,

19
3
tính cảm ứng & tâm lý động vật
+ + Phản ánh ý thức: là hình thức phản ánh cao nhất, đặc trưng riêng có ở con người,
được thực hiện qua quá trình hoạt động sinh lí thần kinh của bộ não người khi thế giới khách
quan tác động lên các giác quan của cong người. Đây là sự phản ánh có tính chủ động lựa
chọn thông tin, xử lí thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin.
Sự phản ánh này gọi là ý thức.
 Đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
- Nguồn gốc xã hội
+ Thông qua quá trình lạo động sản xuất, bộ não người & các giác quan hoàn thiện năng
lực phản ánh của bộ não ngày càng phát triển. Đồng thời thông qua các quá trình lao động
ngôn ngữ được hình thành. Ngôn ngữ là phương tiện để truyền đạt thông tin & lưu giữ thông
tin. Đặc biệt ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa các tri thức & tổng kết hoạt động thực tiễn
của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức. Đó là nguồn gốc trực tiếp quyết
định sự ra đời của YT. Đó là quá trình lao động sản xuất, hoạt động thực tiễn của con người.
 Đó là nguồn gốc xã hội của ý thức
 Bản chất ý thức
- Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động, sang tạo. Trên cở sở những cái đã có trước, ý
thức có khả năng tạo ra tri thức mới về sự vật, có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực
tế, có thế tiên đoán,dự báo tương lại, lý thuyết khoa học
- Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
- Ý thức là 1 hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội. Ý thức chịu sự chi phối của các quy luật
tự nhiên, xã hội.

Chương 2: Phép biện chứng duy vật


Câu 1: ( 6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và ý nghĩa phương pháp luận của
____nguyên lí ( Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể )?

 Khái niệm
- Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng, hay giữa các mặt,các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong TG.
- Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ mối liên hệ phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật,
hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sư vật, hiện
tượng của thế giới, trong đó mói liên hệ phổ biến nhất đó là những mối liên hệ tồn tại ở mọi
sự vật, hiện tượng của TG. Đó là các mối liên hệ giữa: các mặt đối lập, chất và lượng, khẳng
định và phủ định, cái chung và cái riêng,…
 Tính chất mối liên hệ:
- Tính khách quan: mọi mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là khách quan, là cái vốn có
của mọi sự vật, hiện tượng; con người chỉ nhận thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt
động thực tiễn của mình.
- Tính phổ biến: Mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện :
+ Thứ nhất : bất cứ sự vật nào cũng liên hệ với sự vật, hiện tượng khác.
+ Thứ hai : bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành với
những mỗi liên hệ bên trong nó, xảy ra trong mọi lĩnh vực TNXH & Tư duy

19
4
- Tính đa dạng phong phú: sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có mối liên hệ khác
nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó. Mặt khác cùng một
mối liên hệ nhất định, ở những giai đoạn khác nhau trong quá trình vận động, phát triển của sự
vật thì cũng có những tính chất và vai trò khác nhau.
Quan điểm về tính phong phú, đa dạng của mối liên hệ còn bao hàm quan niệm về sự
phong phú, đa dạng của các mối liên hệ phổ biến ở các mối liên hệ đặc thù trong mỗi sự vật,
hiện tượng, mỗi quá trình cụ thể, trong những điều kiện không gian và thời gian cụ thể
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện: đòi hỏi trong nhận thức cần xem xét sự vật trong mối liên hệ biện
chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố
- Quan điểm lịch sử-cụ thể: yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các tình huống trong hoạt
động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất đặc thù của đối tượng nhận thức và tình huống
phải giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải xác định rõ vị trí, không gian cụ thể

Câu 2: (6đ) Phân tích nội dung nguyên lí về sự phát triển và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lí?
____________________(Phân tích cơ sở lí luận của quan điểm phát triển )?

 Khái niệm về sự phát triển:


- Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tăng giảm đơn thuần về mặt số lượng,
không có sự thay đổi về chất của sự vật; đồng thời, coi trọng sự phát triển là quá trình tiến lên
liên tục, không trải qua những bước quanh co, phức tạp.
- Quan điểm duy vật biện chứng: Khái niệm phát triển dùng để chi quá trình vận động của sự
vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn.
 Những tính chất cơ bản của sự phát triển:
- Tính khách quan của sự phát triển: biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận động và phát
triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu
thuẫn của sự vật, hiện tượng đó.
- Tính phổ biến của phát triển: được thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực
tự nhiên xã hội, tư duy; trong tât cả mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai
đoạn của sự vật, hiện tượng đó.
- Tính đa dạng, phong phú của phát triển: mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển khác
nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau.
- Tính kế thừa : các quá trình phát triển phải dựa trên cơ sở các quá trình trước nó.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khác phụ từ tưởng bảo thử, trì trệ, định kiến, đối lập với sự
phát triển.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trong thực tiễn. một mặ,
cần phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó; mặt khác con đường của sự
phát triển là một quá trình biện chứng, cần phải có quan điểm lịch sử- cụ thể trong việc nhận
thức và giải quyết vấn đề của thực tế.

Câu 3: ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương pháp
luận của cặp phạm trù này?

19
5
 Các khái niệm:
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng hay một quá trình riêng
lẻ nhất định
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những có ở 1 kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng
riêng lẻ khác.
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính,… chỉ tồn
tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
 Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng cả cái riêng, cái chung, cái đơn nhất đều tồn tại
khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Mối quan hệ đó được thể hiện qua các điểm
sau:
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng
- Thư hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc
lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những điểm chung, cái
riêng còn có cái đơn nhất
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những mối liên hệ
ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với bản
chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
- Thứ 5, cái đơn nhất và cái chung có thế chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự
vật:
+ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiên quá trình cái mới ra đời thay
thế cái cũ
+ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi
thời bị phủ định.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật, hiện
tượng riêng lẻ, bởi vì cái chung nằm trong cái chung thông qua cái riêng thể hiện sự tồn tại của
mình
- Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ động tác động vào
để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.

Câu 4 : ( 6đ) Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương
pháp luận của cặp phạm trù này?

 - Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra.
 Tính chất mối liên hệ nhân quả:

19
6
- Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không phụ thuộc
vào ý thức con người.
- Tính phổ biến: mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội đều có nguyên nhân nhất định gây
ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã được nhận thức hay chưa mà thôi
- Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất định, trong điều kiện hoàn cảnh nhất định sẽ gây ra kết
quả tương ứng với nó.
 Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết quả. Tuy nhiên,
không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên hệ nhân quả. Trong
thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp.
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.
- Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng tích cực & tiêu cực, nguyên nhân và kết
quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
 Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù: Mọi hiện tượng đều có nguyên nhân của nó
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân xuất
hiện sự vật, hiện tượng.
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.
- Phải tận dụng các kết quả đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng,
nhằm đạt được mục đích đề ra.

Câu 5 : ( 4 đ) Có thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả được hay không? Tại sao?

 Định nghĩa nguyên nhân, kết quả:


- Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra.
 KHÔNG thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả được Vì:
- Trong quan hệ hàm số y=f(x) với mỗi giá trị của x cho ta 1 giá trị y tương ứng ( Chỉ 1 giá trị y)
- Trong quan hệ nhân quả diễn ra phức tạp. 1 nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả, nhiều nguyên
nhân sinh ra 1 kết quả. Hơn nữa quan hệ nhân quả mang tính khách quan còn quan hệ hàm số
không có tính khách quan.

Câu 6 : (6 đ) Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về Lượng thành sự thay đổi
về Chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn?

 Vai trò quy luật: Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về
chất và ngược lại là quy luật cơ bản, phổ biến thể hiện hình thức và cách thức của các quá trình vận
động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
 Phân tích nội dung quy luật
- Chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.

19
7
- Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về các
phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các
quá trình vận động, phát triển của sự vật.
- Từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất:
+ Chất và lượng là 2 mặt đối lập, chất tương đối ổn định còn lượng thường xuyên biến
đổi xong hai mặt đó không thể tách rời nhau mà tác động qua lại với nhau một cách biện
chứng sự thống nhất giữa chất và lượng trong 1 độ nhất định khi sự vật đang tồn tại.
+ Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng
chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng
+ Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất
+ Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển nhưng là điểm khởi đầu cho
một giai đoạn mới. nó là sự gián đoạn trong quá trình vận động và phát triển liên tục của sự
vật.
- Sự thay đổi về chất tác động sự thay đổi về lượng: Chất mới của sự vật chỉ xuất hiện khi sự
thay đổi về lượng đạt đến điểm nút khi sự vật mới ra đời với chất mới lại có 1 lượng mới phù
hợp tạo nên sự thống nhất mới giữa chất và lượng, sự tác động của chất mới đối với lượng mới
biểu hiện ở quy mô tồn tại nhịp điệu sự vận động.
 Nội dung cơ bản của quy luật: Bất kì sự vật nào cũng là thống nhất giữa chất và lượng, sự thay
đổi dần dần về lượng quá giới hạn của độ sẽ dẫn tới sự thay đổi căn bản về chất của sự vận động
thông qua bước nhảy, chất mới ta đời sẽ tác động trở lại tới sự thay đổi của lượng.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức cần xem xét sự vật trong mối quan hệ biện
chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố.
- Quan điểm lịch sử- cụ thể yêu cầu trong việc nhận thức và xử lí các tình huống trong hoạt
động thực tiễn cần phải xét đến những tính chất đặc thù của đối tượng nhận thức và tình
huống phải giải quyết khác nhau trong thực tiễn. Phải xác định rõ vị trí, không gian cụ thể.

Câu 7 : ( 4đ) Sự phận biệt giữa Chất và Lượng là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao?

 Khái niệm:
- Chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
- Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về các
phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các
quá trình vận động, phát triển của sự vật
 Chỉ là tương đối vì: chất và lượng là 2 mặt thống nhất với nhau trong sự vật, mỗi sự vật hiện tượng
có nhiều thuộc tính, tính chất, có những thuộc tính trong mối liên hệ này là chất của sự vật nhưng
xét trong mối quan hệ khác lại là lượng của sự vật.

Câu 8 : (4đ) Hãy lấy ví dụ cụ thể và phân tích ví dụ đó theo phương pháp luận được rút ra từ quy luật
Lượng – Chất.?

 VD về Nước ( sôi ở 100 độ C, Bằng 0 độ,…) Vận dụng câu 6 ở trên

19
8
Câu 11 : (6đ) Trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhân thức. Ý nghĩa của nó trong quá trình học tập
của sinh viên.?

 Khái niệm thực tiễn: thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã
hội của con người nhằm cải biến tự nhiên & xã hội
- Tính chất của hoạt động thực tiễn:
+ là hoạt động có tính chất cộng đồng xã hội
+ là hoạt động có tính lịch sử xã hội
+ là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào tự nhiên tạo ra của cải Vc cho XH
+ Hoạt động chính trị- xã hội là hoạt động của các tô chức xã hội nhằm thúc đẩy các mặt
của đời sống phát triển.
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học là hoạt động trong môi trường gần giống với TN, quá
trình hoạt động được lặp đi lặp lại, nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức.
 Các hoạt động trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau. Trong đó hoạt động sản
xuất vc đóng vai trò quyết định nhất.
 Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức:
+ Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc tính, nó
chỉ bộc lộ khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn.
+ Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận động đó, con người
bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Những tri thức con người đạt được thông qua quá
trình nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực
tiễn. Do đó, thực tiễn là mục đích chung của các nghành khoa học
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lí: Những tri thức mới, thông qua nhân thức con
người có được, để kiểm tra tính đúng đắn của nó, phải dựa trên thực tiễn. Thực tiễn là thước
đo giá trị những tri thức mới đó, đồng thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát triển
và hoàn thiện nhận thức.

Câu 16 : ( 4đ) Có thể đồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được hay không? Tại Sao?

 Khái niệm chất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
 Khái niệm thuộc tính: đặc tính riêng vốn có của một sự vật, nhờ đó sự vật tồn tại và qua đó con
người nhận thức được sự vật, phân biệt được sự vật này với sự vật khác
 Không thể đồng nhất Chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được vì mỗi sự vật là sự thống
nhất hữu cơ giữa các thuộc tính. Chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo nên chất của sự vật. Mỗi
thuộc tính chỉ thể hiện chất của sự vật các mối quan hệ khác nhau. Một sự vật có nhiều thuộc tính
cho nên 1 sự vật có nhiều chất.

19
9
Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 1 (6đ): Phân tích nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX? Đảng CSVN đã
vận dụng quy luật này như thế nào trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta? ( Cố mà thuộc câu
này, học 1 được 3 đấy )

A. Phân tích nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
 Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để tiến
hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
 Khái niện LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch
sử.
 Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ năng, trí thức… của người
lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của
quá trình sản xuất,…)
- Trình độ phát triển của LLSX phản ánh trình độ chinh phục thế giới tự nhiên của con người
 Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội). Quan hệ sản xuất gồm ba mặt: quan hệ về sở hữu đối với
tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất, quan hệ phân phối sản phẩm sản xuất ra.
- Kết cấu của QHSX gồm : Quan hệ sở hữu đối với tự liệu sản xuất; quan hệ trong tổ chức,
quản lí quá trình sản xuất; quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất đó
 Nội dung quy luật về sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là quy luật kinh
tế khách quan, xác định mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, thể
hiện trong tất cả các hình thái kinh tế - xã hội.
B. Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta:
- Chủ trương phát triển LLSX ở nước ta
+ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
+ Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực CLC
- Đổi mới cơ cấu QHSX trong nền kinh tế
+ Cổ phần hóa các doanh nghiệp lớn của nhà nước
+ Cơ cấu lại các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn kinh tế lớn của nhà nước
Câu 2: (4đ)Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố động nhất và cách mạng trong LLSX.

 Khái niệm LLSX:là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch
sử
 Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ năng, trí thức… của người
lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của
quá trình sản xuất,…)
 Trong các yếu tố trên yếu tố công cụ lao động là Cách mạng vì:

20
0
- Do trình độ, nhận thức con người ngày càng cao, hành vi kĩ năng ngày càng hoàn thiện nên
con người luôn sáng tạo công cụ lao động mới
- Do nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên để đáp ứng nhu cầu đó thì con người luôn
luôn cải cách kĩ thuật; sản xuất, cải tiến các công cụ cao

Câu 3: (4đ)Tại sao nói trong kết cấu của LLSX, người lao động là LLSX hàng đầu?

 Khái niệm LLSX:là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch
sử
 Khái niệm trình độ LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá trình biến đổi và thích nghi
với thế giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự sinh tồn và phát triển của mình thông qua công cụ lao
động, tổ chức lao động xã hội và ứng dụng khoa học vào SX
 Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ năng, trí thức… của người
lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của
quá trình sản xuất,…)
 Trên các yếu tố trên, người lao động là LLSX hàng đầu vì: Suy cho cùng thì cá TLSX, đặc
biệt là công cụ lao động được sáng tạo ra, giá trị và hiệu quả của TLSX vào trình độ và sự sáng
tạo của con người. Hơn nữa phản ánh rõ nét trình độ của LLSX, khả năng chinh phục tự nhiên
của con người.

Câu 4: Như thế nào là sự phù hợp và không phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX?

 Khái niện LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch
sử.
 Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ năng, trí thức… của người
lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của
quá trình sản xuất,…)
 Trong các yếu tố trên yếu tố công cụ lao động là Cách mạng vì:
- Do trình độ, nhận thức con người ngày càng cao, hành vi kĩ năng ngày càng hoàn thiện nên
con người luôn sáng tạo công cụ lao động mới
- Do nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên để đáp ứng nhu cầu đó thì con người luôn
luôn cải cách kĩ thuật; sản xuất, cải tiến các công cụ cao
 Khái niệm trình độ LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá trình biến đổi và thích nghi
với thế giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự sinh tồn và phát triển của mình thông qua công cụ lao
động, tổ chức lao động xã hội và ứng dụng khoa học vào SX.
 Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội). Quan hệ sản xuất gồm ba mặt: quan hệ về sở hữu đối với
tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất, quan hệ phân phối sản phẩm sản xuất ra.

20
1
- Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ năng, trí thức… của
người lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu
phụ trợ của quá trình sản xuất,…)
 Phù hợp và không phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX vì: QHSX là hình
thức xã hội của quá trình sản xuất còn LLSX là nd, vật chất, kĩ thuật của quá trình SX. LLSX quyết
định QHSX nhưng QHSX tác động ngược lại LLSX theo 2 hướng.
+ Nếu QHSX tác động lại LLSX theo hướng tích cực sẽ thúc đẩy các mặt của LLSX phát
triển, khi đó ta nói QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
+ Ngược lại, nếu QHSX tác động lại LLSX theo hướng tiêu cực sẽ kìm hãm các yếu tố
của LLSX, khi đó ta nói QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
Câu 5: Tại sao nói ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp?

 Khái niện LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người. LLSX là nhân tố có tính sáng tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch
sử.
 Kết cấu LLSX: các nhân tố thuộc về người lao động( như năng lực, kỹ năng, trí thức… của người
lao động); các tư liệu sản xuất ( như đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ của
quá trình sản xuất,…)
- Trong các yếu tố trên yếu tố công cụ lao động là Cách mạng vì:
+ Do trình độ, nhận thức con người ngày càng cao, hành vi kĩ năng ngày càng hoàn thiện
nên con người luôn sáng tạo công cụ lao động mới
+ Do nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, nên để đáp ứng nhu cầu đó thì con người
luôn luôn cải cách kĩ thuật; sản xuất, cải tiến các công cụ cao
 Khái niệm trình độ LLSX: là khả năng của con người thực hiện quá trình biến đổi và thích nghi
với thế giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự sinh tồn và phát triển của mình thông qua công cụ lao
động, tổ chức lao động xã hội và ứng dụng khoa học vào SX.
 Ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp vì:
- Khoa học phát triển phát triển tác động trực tiếp tới con người; TLSX phát triển tác động trực
tiếp tới người lao động, giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về thế giới, giúp kĩ năng con
người ngày càng hoàn thiện
- Khi khoa học phát triển là cơ sở để con người sáng tạo ra các công cụ lao động mới, đặc biệt
khi khoa học phát triển thì con người mới có điều kiện sáng tạo ra các vật liệu mới từ đó sẽ
sáng tạo ra những sản phẩm mới phục vụ nhu cầu xã hội.

Câu 6: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta hiện
nay?

 Cơ sở hạ tầng: Chỉ toàn bộ những QHSX lập thành cơ cấu kinh tế của xã hội
- Kết cấu của CSHT: Quan hệ SX thống trị, QHSX tàn dư, QHSX mầm mống. Trong đó
QHSX thống trị chiếm vị trí chủ đạo và giữ vai trò đặc trưng cho nền KT của một XH nhất
định.

20
2
 Kiến trúc thượng tầng:Dùng để chỉ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức của XH ( Chính trị, pháp
quyền, tôn giáo,..) cùng với các thiết chế chính trị- xã hội tương ứng ( nhà nước, chính đảng, giáo
hội,…) được hình thành trên một CSHT nhất định
 Mối quan hệ giữa CSHT & KTTT:
- CSHT quyết định KTTT:
+ Mỗi CSHT đều xây trên đó 1 KTTT tương ứng, mọi sự thay đổi của KTTT đều do
CSHT quy định, khi CSHT thay đổithì sớm hay muộn KTTT cũng thay đổi theo.
- KTTT tác động ngược trở lại CSHT ( chủ yếu là sự điều tiết của nhà nước ) theo 2
hướng :
+ Nếu phù hợp sẽ thúc đẩy nền KT phát triển.
+ Nngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nếu không phù hợp.
 Liên hệ với thực tiễn nước ta hiện nay: ( tự chém nhá )
- Về CSHT: Nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH,….
- Về KTTT:
+ Đảng khẳng định lấy chủ nghĩa Mac- Lenin và Tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng ,
xây dựng hệ thống chính trị XHCN. Thực hiện dân chủ CNXH.
+ Xây dựng nhà nước “ của dân, do dân và vì dân “.
+ Phát triển nền tảng văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộ,…
Câu 7: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội ?

 Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất
trong XH.
- Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và dân số. Trong đó
PTSX giữ vai trò quyết định
 Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất
định.
- Kết cấu ý thức xã hội:
+ Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh : gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết
học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
+ Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
+ Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm
lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội
- Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân: Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của
mỗi con người cụ thể
 Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội:
+ Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay đổi của ý thức XH đều do
tồn tại XH quyết định, khi TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo.
- KTTT tác động ngược trở lại CSHT ( chủ yếu là sự điều tiết của nhà nước ) theo 2
hướng :

20
3
+ Nếu phù hợp sẽ thúc đẩy nền KT phát triển.
+ Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nếu không phù hợp.
Câu 8: Trình bày tính độc lập tương đối của ý thức xã hội, sinh viên đã phát huy tính độc lập tương đối
của ý thức xã hội như thế nào trong quá trình học tập?

 Tính độc lập tương đối của YTXH:


- Ý thức XH thường lạc hậu hơn tồn tại XH vì:
+ Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội
+ Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một só
hình thái ý thức xã hội, mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi nhanh, ý thức xã hội không
phản ánh kịp thời
+ Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định
- Ý thức XH có thể vượt trước tồn tại xã hội:Trong điều kiện nhất định, tư tưởng con người,
tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển: Do ý thức XH bao giờ cũng phát triển
trên nền tảng có trước.
- Thể hiện qua sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái, YTXH. Sự tác động trở lại của
YTXH đối với TTXH.
 Sinh viên đã phát huy tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:…. Tuỳ hứng mà chém.

Câu 9: (4đ) Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội ? cho ví dụ minh hoạ ?

 Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất
trong XH.
 Kết cấu: Tồn tại xã hội bao gồm phương thức sản xuất, điều kiện địa lý và dân số.
 Khái niệm thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, …), nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất
định.
 Ý thức XH thường lạc hậu hơn tồn tại XH vì:
- Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội
- Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một só hình
thái ý thức xã hội, mặt khác tồn tại xã hội có tính biến đổi nhanh, ý thức xã hội không phản
ánh kịp thời
- Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất định
 Vì vậy những tư tưởng lạc hậu thường được các lực lượng xã hội phản động lưu trữ và truyền bá
nhằm chống lại những lực lượng xã hội tiến bộ.
 Ví dụ: một số vùng quê ở VN tuy điều kiện kinh tế phát triển nhưng vẫn còn phong tục, tập quán
lạc hậu như: ma chay, tảo hôn,…

Hà Nội 29/12/2016
________________________________________HẾT__________________________________________

20
4
1. . 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án ) forum.hui.vn/Thread-
300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 1/20 1. Thuộc tính đặc trưng của
vật chất theo quan niệm MácLênin là gì? a - Là một phạm trù triết học b - Là thực tại khách
quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác c - Là toàn bộ thế giới hiện thực d - Là
tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 2. Theo
Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở: a - Tính vật chất b - Sự tồn tại cả
trong tự nhiên và cả xã hội c - Tính khách quan d - Tính hiện thực [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 3.
Sai lầm của các quan niệm quy vật trước Mác về vật chất là gì? a - Đồng nhất vật chất với
tồn tại b - Quy vật chất về một dạng vật thể c - Đồng nhất vật chất với hiện thực d - Coi ý
thức cũng là một dạng vật chất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 4. Quan điểm: “vật chất và ý thức là
hai nguyên thể đầu tiên cùng song song tồn tại” là quan điểm của trường phái triết học nào?
a - Duy vật biện chứng b - Duy vật siêu hình c - Duy tâm khách quan d - Nhị nguyên
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 5. V.I.Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong …, được …

20
5
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào
chổ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên: a - Ýthức b - Cảm giác c - Nhận
thức d - Tư tưởng [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B
2. 2. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 2/20 6. Quan
điểm: "Bản chất của thế giới là ý thức" là quan điểm của trường phái triết học nào? a - Duy
vật b - Duy tâm c - Nhị nguyên d - Tất cả đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 7. Theo Ăngghen,
hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức nào? a - Vận
động sinh học b - Vận động cơ học c - Vận động xã hội d - Vận động lý học [HUI.VN] ĐÁP
ÁN - C 8. Theo Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản? a - Hai b - Ba c - Bốn
d - Năm [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 9. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại
cơ bản của vật chất là: a - Phát triển b - Chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác c - Phủ
định d - Vận động [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 10. Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng,
không gian là gì? a - Mô thức của trực quan cảm tính b - Khái niệm của tư duy lý tính c -
Thuộc tính của vật chất d - Một dạng vật chất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 11. Đêmôcrít nhà triết
học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì? a - Nước b - Lửa
3. 3. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 3/20 c -
Không khí d - Nguyên tử [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 12. Theo triết học MácLênin vật chất là: a -
Toàn bộ thế giới quanh ta b - Toàn bộ thế giới khách quan c - Là sự khái quát trong quá
trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan d - Là hình thức phản ánh đối lập
với thế giới vật chất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 13. Ýthức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết
định vật chất, đây là quan điểm: a - Duy vật b - Duy tâm c - Nhị nguyên d - Duy tâm chủ
quan [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 14. Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là: a - Hình ảnh của
thế giới khách quan b - Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách
quan c - Là một phần chức năng của bộ óc con người d - Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại
hiện thức khách quan [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 15. Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc
xã hội của ý thức là: a - Lao động b - Lao động và ngôn ngữ c - Ngôn ngữ d - Cả a, b, c đều
sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 16. Chọn câu trả lời đúng: a - Động vật bậc cao cũng có ý thức
như con người b - Ýthức chỉ có ở con người c - Người máy cũng có ý thức như con người d
- Cả a, b, c đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B
4. 4. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 4/20 17.
Chọn câu trả lời đúng a - Ýthức là thuộc tính của mọi dạng vật chất b - Ýthức là sự phản ánh
nguyên xi hiện thực khách quan c - Ýthức là sự phản ánh năng động, sang tạo hiện thực
khách quan d - Cả a, b, c đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 18. Chọn câu trả lời đúng với quan
điểm của triết học MácLênin a - Ýthức có nguồn gốc từ mọi dạng vật chất giống như gan tiết
ra mật b - Ýthức của con người là hiện tượng bẩm sinh c - Ýthức con người trực tiếp hình
thành từ lao động sản xuất vật chất của xã hội d - Cả a, b, c đều đúng [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C
19. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC: a - Thế giới thống nhất ở tính
vật chất của nó b - Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó c - Thế giới thống nhất ở ý niệm
tuyệt đối hay ở ý thức con người d - Cả a, b, c đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 20. Lựa chọn
câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC. a - Vận động, không gian, thời gian là sản
phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất. b - Vận động, không gian,
thời gian không có tính vật chất. c - Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của
vật chất. d - Cả a, b, c đều sai. [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 21. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan
điểm CNDVBC. a - Nguồn gốc của sự vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự
tương tác hay do sự tác động. b - Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư
tưởng quyết định. c - Nguồn gốc của sự vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do
sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra. d - Nguồn gốc của sự
vận động là do “Cú hích của thượng đế” [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C
5. 5. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 5/20 22.

20
6
Ýthức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC? a - Ýthức
tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
b - Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có
sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người. c - Ýthức là các
phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực. d - Cả
a, b, c đều sai. [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 23. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên
sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian? a - Cơ học b - Lý học c - Xã hội d - Hóa học
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 24. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác
của các phân tử, các hạt cơ bản…? a - Cơ học b - Lý học c - Xã hội d - Hóa học [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - B 25. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các
nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân giải? a - Cơ học b - Lý học c - Xã hội d - Hóa học
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 26. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi
chất giữa cơ thể sống và môi trường? a - Cơ học b - Lý học c - Xã hội d - Sinh học
6. 6. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 6/20
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 27. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay thế các
phương thức sản xuất trong quá trình phát triển của xã hội loài người? a - Cơ học b - Lý học
c - Xã hội d - Hóa học [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 28. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể
hiện trong phạm trù nào? a - Độ b - Nhảy vọt c - Điểm nút d - Tất cả đều sai [HUI.VN] ĐÁP
ÁN - A 29. Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến thay đổi về
chất? a - Độ b - Nhảy vọt c - Điểm nút d - Tất cả đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 30. Theo chủ
nghĩa MácLênin, phát triển là: a - Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện
tượng b - Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất c - Sự thay đổi về chất
trong quá trình vận động của vật chất d - Vận động [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 31. Phạm trù nào
nói lên mối lien hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự vật hiện tượng
hay giữa các nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật và hiện tượng: a - Quy
luật b - Vận động c - Phát triển d - Mặt đối lập [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A
7. 7. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 7/20 32. Đặc
trưng cơ bản của quy luật xã hội là: a - Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng
tự nhiên b - Diễn ra tự giác qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên c - Diễn ra tự phát
qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên d - Hình thành và tác động thông qua hoạt
động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người. [HUI.VN] ĐÁP ÁN -
D 33. Chọn câu sai trong các câu sau: a - Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác
động của các lực lượng tự nhiên b - Phát triển là khuynh hướng chung của sự vận động của
sự vật và hiện tượng c - Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực
lượng siêu nhiên d - Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con
người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 34. Quan
niệm của triết học MácLênin về sự phát triển? a - Là mọi sự vận động nói chung b - Là mọi
sự phủ định nói chung c - Là sự phủ định biện chứng d - Là sự phủ định siêu hình [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - C 35. Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển? a
- Quy luật phủ định của phủ định b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại; c - Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng; d - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - D 36. Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình
độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tốc cấu hình sự vật: a -
Chất b - Lượng c - Vận động d - Độ [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B
8. 8. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 8/20 37.
Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của
những thuộc tính, làm cho nó là nó và phân biệt nó với cái khác: a - Chất b - Lượng c - Vận
động d - Độ [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 38. Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát
triển? a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập b - Quy luật chuyển hóa từ

20
7
sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại c - Quy luật phủ định của phủ
định d - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực
lượng sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 39. Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận
động, phát triển? a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập b - Quy luật
chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại c - Quy luật
phủ định của phủ định d - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 40. Phủ định biện chứng là: a - Sự
thay thế cái cũ bằng cái mới b - Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã,
nó không tạo điều kiện cho sự phát triển c - Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho
phát triển d - Tất cả các câu đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 41. Lựa chọn câu đúng nhất theo
quan điểm của CNDVBC a - Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn
trong bản thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ b - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng
chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ c - Mối liên
hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra ngay
trong sự vật hiện tượng d - Tất cả các câu đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C
9. 9. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 9/20 42. Lựa
chọn câu đúng nhất theo quan điểm CNDVBC: a - Phát triển là sự thay đổi thuần túy về mặt
số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng b - Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự
vật hiện tượng trong không gian, thời gian. c - Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số
lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng d - Tất cả các
câu đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 43. Xác định câu đúng nhất theo quan điểm của triết học
MácLênin: a - Phát triển của sự vật không có tính kế thừa b - Phát triển của sự vật có tính kế
thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một
cách máy móc về mặt hình thức c - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở
có phê phán, lọc bỏ, cải tạo và phát triển d - Tất cả các câu đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C
44. Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất. a - Là sự tác
động lẫn nhau, chi phối chuyển hóa lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa
các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng. b - Là sự thừa
nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế
khách quan không có mối liên hệ nào cả. c - Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan,
phổ biến, nhiều vẻ, không thể chuyển hóa cho nhau. d - Tất cả các câu đều sai. [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - A 45. Chọn câu trả lời đúng: Chất của sự vật là? a - Cấu trúc của sự vật b - Tổng
số các thuộc tính c - Các thuộc tính sự vật d - Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - D 46. Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng. a - Phủ định có tính kế
thừa. b - Phủ định là chấm dứt sự phát triển. c - Phủ định đồng thời cũng là khẳng định.
10. 10. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 10/20 d - Phủ
định có tính khách quan phổ biến. [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 47. Ph.Ăngghen viết: “[………] là
điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên
một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: [………] đã sáng tạo ra bản thân con người”. Hãy
điền một từ vào chổ trống để hoàn thiện câu trên. a - Lao động b - Vật chất c - Tự nhiên d -
Sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 48. Trong “Bút ký triết học”, V.I.Lênin viết: “Nhận thức là sự
tiến gần mãi mãi và vô tận của [………] đến khách thể”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn
thiện câu trên. a - Chủ thể b - Ýthức c - Tư duy d - Con người [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 49. Triết
học MácLênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [………] có mục đích, mang tính lịch sử xã hội
của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện
quan điểm trên. a - Hoạt động vật chất và tinh thần b - Hoạt động tinh thần c - Hoạt động vật
chất d - Hoạt động [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 50. Ph.Ăngghen viết về vai trò động lực của thực
tiễn đối với nhận thức như sau: “Khi xã hội có nhu cầu về kỹ thuật thì nó thúc đẩy khoa học
phát triển hơn mười [………]”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên. a - Nhà phát
minh b - Viện nghiên cứu c - Tiến sĩ khoa học d - Trường đại học [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 51.
Theo quan niệm của triết học MácLênin, thực tiễn là:

20
8
11. 11. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 11/20 a -
Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan b - Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử xã
hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan c - Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh
thần có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan
d - Tất cả các câu đều đúng [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 52. Theo quan niệm của triết học
MácLênin, bản chất của nhận thức là: a - Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của
con người b - Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể c - Sự
tiến gần của tư duy đến khách thể d - Tất cả đều đúng [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 53. Hình thức
nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực quan sinh động? a - Khái niệm b - Biểu tượng c
- Cảm giác d - Tri giác [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 54. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là
hình thức liên kết các khái niệm? a - Khía niệm b - Biểu tượng c - Cảm giác d - Phán đoán
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 55. Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học MácLênin là gì? a - Thực tiễn
b - Khoa học c - Nhận thức d - Hiện thực khách quan [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 56. Hình thức
nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các phán đoán? a - Khái niệm
12. 12. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 12/20 b -
Biểu tượng c - Cảm giác d - Suy lý [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 57. Xác định quan niệm sai về thực
tiễn a - Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ thuộc tính bản chất của
đối tượng b - Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp
những vấn đề đặt ra c - Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người. d - Thực
tiễn là tiêu chuẩn của chân lý [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 58. Chọn câu trả lời đúng. Tri thức của
con người ngày càng hoàn thiện là vì: a - Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy
định b - Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người c - Nhờ hệ thống tri thức trước đó
(chân lý) làm tiền đề d - Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 59. Chọn câu trả lời đúng. Chân lý là: a - Tri thức đúng b - Tri thức phù
hợp với thực tế c - Tri thức phù hợp với hiện thực d - Tri thức phù hợp với hiện thực được
thực tiễn kiểm nghiệm [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 60. Chọn câu trả lời đúng. Trong các hình thức
cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất a - Sản xuất vật chất b -
Chính trị xã hội c - Thực nghiệm khoa học d - Cả a, b, c [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 61. Chọn câu
trả lời đúng. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: a - Thực tiễn là cơ sở,
nguồn gốc của nhận thức b - Thực tiễn là kết quả của nhận thức
13. 13. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 13/20 c -
Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra d - Cả a, b, c [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 62. Chọn câu
trả lời đúng. Hình thức nào sau đây biểu hiện hoạt động thực tiễn của con người? a - Sản
xuất vật chất b - Nghiên cứu khoa học c - Sáng tác âm nhạc d - Cả a, b, c [HUI.VN] ĐÁP ÁN
- A 63. Hãy xác định cách định nghĩa đúng nhất theo quan điểm của triết học MácLênin? a -
Xã hội là môi trường hoạt động lao động sản xuất của con người b - Xã hội là một bộ phận
đặc thù của tự nhiên mà là sản phẩm của sự phát triển của tự nhiên c - Xã hội là hình thái
vận động cao nhất của thế giới vật chất. Hình thái vận động này lấy con người và sự tác
động lẫn nhau giữa con người với con người làm nền tảng d - Xã hội là một cộng đồng
người đang hoạt động người đang hoạt động sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 64. Hãy xác
định cách định nghĩa đúng nhất theo quan điểm triết học MácLênin? a - Tự nhiên là môi
trường con người đang sống b - Tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất vô cùng, vô tận c - Tự
nhiên là nguồn gốc của xã hội d - Tự nhiên là môi trường tồn tại và phát triển của xã hội
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 65. Hãy xác định cách giải thích đúng nhất theo quan điểm triết học
MácLênin? Tự nhiên là môi trường tồn tại và phát triển của xã hội vì sao? a - Tự nhiên là
nguồn gốc của sự xuất hiện xã hội b - Tự nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho sự
tồn tại của con người c - Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên d - Tự nhiên cung cấp
những điều kiện cần thiết cho sự sống của con người và hoạt động sản xuất xã hội [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - D 66. Hãy xác định cách giải thích đúng nhất theo quan điểm triết học MácLênin:

20
9
Lao động là yếu tố đầu tiên, cơ bản, quan trọng nhất tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa xã
hội và tự nhiên vì: a - Lao động làm cho con người ngày càng hoàn thiện hơn b - Lao động
là đặc trưng cơ bản đầu tiên phân biệt hoạt động của con người với động vật
14. 14. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 14/20 c - Lao
động tạo ra của cải vật chất cho xã hội, mà xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên d -
Lao động là quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, con người là trung gian điều tiết,
kiểm tra sự trao đổi chất với tự nhiên [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 67. Hãy xác định phương trả lời
đúng nhất. Yếu tố nào của dân số tác động chủ yếu tới sự phát triển của xã hội trong thời
đại ngày nay? a - Chất lượng dân cư b - Số lượng dân cư c - Số lượng dân cư và sự gia
tăng dân số hợp lý d - Số lượng dân cư và mặt độ dân số hợp lý [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 68.
Quan điểm, tư tưởng của xã hội là chủ yếu thuộc phạm trù nào? a - Kiến trúc thượng tầng b
- Quan hệ sản xuất c - Cơ sở hạ tầng d - Tồn tại xã hội [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 69. Các thiết
chế như Nhà nước, Đảng, chính trị… là các yếu tố thuộc phạm trù nào? a - Cơ sở hạ tầng b
- Quan hệ sản xuất c - Kiến trúc thượng tầng d - Lưc lượng sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C
70. Phương thức sản xuất là thể thống nhất của các nhân tố nào? a - QHSX và KTTT b -
QHSX và LLSX c - CSHT và KTTT d - LLSX và CSHT [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 71. Cấu trúc
của lực lượng sản xuất bao gồm: a - Người lao động và tư liệu sản xuất b - Người lao động
và công cụ lao động c - Người lao động và đối tượng lao động d - Tư liệu sản xuất và đối
tượng lao động
15. 15. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 15/20
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 72. Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì? a - Quan hệ sản
xuất b - Cơ sở hạ tầng c - Kiến trúc thượng tầng d - Lực lượng sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN -
D 73. Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quá trình sản
xuất? a - Phương thức sản xuất b - Quan hệ sản xuất c - Lực lượng sản xuất d - Tư liệu sản
xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 74. Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất? a - Phương thức sản xuất b - Quan hệ sản xuất c - Lực lượng sản
xuất d - Tư liệu sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 75. Mặt xã hội của phương thức sản xuất là
gì? a - Cơ sở hạ tầng b - Quan hệ sản xuất c - Kiến trúc thượng tầng d - Lực lượng sản xuất
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 76. Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch
sử? a - Quan hệ sản xuất đặc trưng b - Chính trị tư tưởng c - Lực lượng sản xuất d -
Phương thức sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 77. Phạm trù nào nói lên thể thống nhất giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?
16. 16. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 16/20 a -
Phương thức sản xuất b - Quan hệ sản xuất c - Lực lượng sản xuất d - Tư liệu sản xuất
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 78. Tư liệu sản xuất đặc trưng trong phương thức sản xuất phong kiến
là: a - Hầm mỏ b - Đất đai c - Máy móc cơ khí d - Xí nghiệp, nhà xưởng [HUI.VN] ĐÁP ÁN -
B 79. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vao trò quyết định: a - Quan hệ sở hữu tư
liệu sản xuất b - Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất c - Quan hệ phân phối sản
phẩm d - Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 80. Quy luật xã
hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội? a - Quy luật về sự
phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất b - Quy luật tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội c - Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng d - Quy luật đấu tranh giai cấp [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 81. Chọn câu sai trong các câu
sau đây: a - Quan hệ sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình
sản xuất b - Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và quan hệ tổ chức
quản lý sản xuất c - Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ
chức quản lý sản xuất và quan hệ phân phối sản phẩm d - Quan hệ sản xuất phù hợp với
tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. [HUI.VN] ĐÁP
ÁN - B 82. Chọn câu sai trong các câu sau đây: a - Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện
mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản

21
0
17. 17. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 17/20 xuất b
- Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và tự nhiên trong quá trình
sản xuất c - Lực lượng sản xuất có vai trò quyết định trong mối quan hệ biện chứng với
quan hệ sản xuất d - Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và tư liệu sản xuất
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 83. Chọn câu sai trong các câu sau đây: a - Phương thức sản xuất là
thể thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất b - Phương thức sản xuất là
phương pháp và cách thức tiến hành sản xuất của cải vật chất trong một giai đoạn phát triển
nhất định của lịch sử c - Trong một phương thức sản xuất thì lực lượng sản xuất giữ vai trò
quyết định tính chất và trình độ của quan hệ sản xuất d - Trong một phương thức sản xuất
thì quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 84. Chọn câu sai trong các câu sau đây: a - Trong quan hệ sản xuất
thì quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất quyết định các quan hệ khác b - Trong quan hệ sản xuất
thì quan hệ tổ chức quản lý sản xuất quyết định các quan hệ khác c - Quan hệ sản xuất bao
gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ phân
phối sản phẩm d - Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất sẽ thúc sản xuất phát triển [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 85. Biển hiện nào sau đây nói lên vai
trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội: a - Sản xuất vật
chất là cơ sở cho sự sinh tồn xã hội b - Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả các
hình thức quan hệ xã hội c - Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tiến bộ xã hội d - Tất cả các
câu đều đúng [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 86. Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm MácLênin,
muốn thay đổi một chế độ xã hội thì: a - Thay đổi lực lượng sản xuất b - Tạo ra nhiều của cải
c - Thay đổi quan hệ sản xuất d - Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - C
18. 18. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 18/20 87.
Chọn câu trả lời đúng: Cơ sở hạ tầng là? a - Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản
xuất b - Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành một cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất
định c - Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội d - Là cơ cấu công – nông nghiệp
của một nền kinh tế xã hội [HUI.VN] ĐÁP ÁN - B 88. Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi của
quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định nhất? a - Sự phong phú của đối tượng lao động
b - Do công cụ hiện đại c - Trình độ của người lao động d - Trình độ của lực lượng sản xuất
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 89. Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi có tính chất cách mạng nhất
của kiến trúc thượng tầng là do? a - Thay đổi chính quyền nhà nước b - Thay đổi của lực
lượng sản xuất c - Thay đổi của quan hệ sản xuất thống trị d - Sự thống trị của cơ sở hạ
tầng [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 90. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học
MácLênin: Sản xuất vật chất là? a - Quá trình con người cải tạo thế giới tự nhiên b - Quá
trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội c - Quá trình con người sử dụng công cụ
lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật
chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người d - Quá trình con người sử
dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất nhằm thỏa mãn
như cầu của con người [HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 91. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm
của triết học MácLênin: Nhân tố quyết định sự tồn tại của xã hội là? a - Sản xuất tinh thần b
- Sản xuất ra bản thân con người c - Sản xuất vật chất d - Tái sản xuất vật chất
19. 19. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 19/20
[HUI.VN] ĐÁP ÁN - C 92. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học MácLênin:
Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào là nền tảng? a - Sản xuất vật chất b
- Sản xuất ra bản thân con người c - Sản xuất tinh thần d - Cả a, b, c [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A
93. Đối tượng lao động là: a - Công cụ lao động b - Cơ sở hạ tầng c - Khao học, công nghệ
d - Những cái trong tự nhiên và nguyên liệu [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 94. Tư liệu sản xuất: a -
Những cái có sẵn trong tự nhiên b - Nguyên liệu c - Công cụ lao động và các yếu tố vật chất
khác d - Tất cả những yếu tố trên [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 95. Lực lượng sản xuất gồm: a -

21
1
Các hình thức tổ chức kinh tế b - Phương thức quản lý c - Hệ thống phân phối d - Các yếu
tố trên đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D 96. LLSX quyết định QHSX trên các mặt: a - Hình thức
QHSX b - Sự biến đổi c - Trình độ QHSX d - Tất cả các yếu tố trên [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D
20. 20. 19/05/2013 300 Câu hỏi trắc nghiệm Lý Luận Chính Trị ( Có đáp án )
forum.hui.vn/Thread-300-cau-hoi-trac-nghiem-ly-luan-chinh-tri-co-dap-an-1750 20/20 97.
QHSX tác động thúc đẩy sự phát triển LLSX khi: a - QHSX phù hợp LLSX b - QHSX lạc hậu
hơn so với LLSX c - QHSX tiến bộ hơn so với LLSX d - Khi đó là QHSX ưu việt [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - A 98. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp a - TLSX và sức lao động b - Người
với người c - Người với tự nhiên d - Tất cả đều sai [HUI.VN] ĐÁP ÁN - A 99. Yếu tố nào
không thuộc LLSX: a - Trình độ thành thạo của người lao động b - Kinh nghiệm c - Năng lực
tổ chức, quản lý người lao động d - Vị trí của người lao động trong doanh nghiệp [HUI.VN]
ĐÁP ÁN - D 100. Những yếu tố nào trong đó các yếu tố sau không thuộc QHSX a - Quan hệ
giữa người đối với việc góp vốn vào công ty b - Quan hệ giữa người tổ chức và quản lý của
công ty c - Quan hệ giữa người phân phối tiền lương và phúc lợi d - Quan hệ giữa người và
tự nhiên [HUI.VN] ĐÁP ÁN - D

21
2

You might also like