You are on page 1of 120

Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:

Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng của Phơ-bách

Thế giới quan duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của Hê-ghen

Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hê-ghen và Phơ-bách

Cả ba đáp án trên đều sai.

Triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là bước ngoặt cách mạng trong sự phát triển của triết
học.
Biểu hiện vĩ đại nhất của bước ngoặt cách mạng đó là:

Việc thay đổi căn bản tính chất của triết học, thay đổi căn bản đối tượng của nó và mối quan hệ của nó
đối với các khoa học khác.

Việc gắn bó chặt chẽ giữa triết học với phong trào cách mạng của giai cấp vô sản và của quần chúng lao
động.

Việc sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử làm thay đổi hẳn quan niệm của con người về xã hội.

Việc phát hiện ra lý luận hình thái kinh tế - xã hội

Bộ phận lý luận quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?

Triết học Mác- Lênin

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Kinh tế chính trị Mác-Lênin

Học thuyết đấu tranh giai cấp

Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập năm nào?

1917

1918

1919

1920

Chủ nghĩa Mác – Lênin là:

Lý thuyết về xã hội của C.Mác và Ph.Ăngghen


Hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin

Hệ thống chủ thuyết chính trị của C.Mác và V.I.Lênin

Học thuyết bàn về kinh tế tư bản chủ nghĩa

Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là:

Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp

Phong trào khai sáng Pháp, Cơ học cổ điển I.Niu – tơn; lý luận về chủ nghĩa vô chính phủ của Pru-đông

Thuyết tương đối (Anhxtanh); Phân tâm học (S.Phơ – rớt); Logic học của Hêghen

Thuyết tiến hóa (Đác – uyn); Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (R.Maye); Học thuyết tế
bào (Slayden và Savanno)

Tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa Mác:

Lý thuyết điện từ của M.Pha – ra – day; Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Men – đê – lê –
ep; Di truyền học hiện đại của Menden

Cơ học cổ điển của Niu – tơn; Thuyết tương đối của Anhxtanh; Học thuyết về tinh vân vũ trụ của I.Kanto

Hình học phi Ơ – clit; mô hình nguyên tử của Tôm – xơn; thuyết tương đối của Anhxtanh.

Thuyết tiến hóa của S.Đác – uyn; Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (R.Maye); Học thuyết
tế bào (Slayden và Savanno)
V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?

Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Thế nào là người bạn dân

Chủ nghĩa duy vật chiến đấu

Nhà nước và cách mạng

Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác – Lênin trong lịch sử?

Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917

Công xã Pari

Cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam

Chiến tranh thế giới lần thứ II.


Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác
biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?

Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện chứng của Hêghen về cơ bản mà
còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa

Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân

Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới

Bản chất con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội.
Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?

Toàn cầu hóa

CNTB chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn CNĐQ và thường xuyên tiến hành những cuộc
chiến tranh giành thuộc địa.

CNTB tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế giới

Cả 3 đáp án đều sai.


Vấn đề cơ bản của triết học bao gốm những mặt nào?

Bản thể luận và nhân sinh quan

Nhận thức luận và nhân sinh quan

Bản thể luận và nhận thức luận

Nhận thức luận và thực tiễn

Dựa trên cơ sở nào để phân chia triết học thành duy vật, duy tâm?

Phương pháp nhìn nhận thế giới quan

Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học

Quan điểm giai cấp

Dựa vào nội dung học thuyết triết học cụ thể

Chủ nghĩa duy vật có các hình thức cơ bản nào?

Duy vật chất phác, duy vật biện chứng

Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng, duy vật chất phác

Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng


Duy vật cổ đại, duy vật hiện đại
Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức nào?

Duy tâm chủ quan, duy tâm khách quan

Duy tâm tuyệt đối, duy tâm tương đối

Duy tâm cổ đại, suy tâm hiện đại

Duy tâm cảm tính, duy tâm lý tính

Bản chất của chủ nghĩa duy vật là gì?

Coi các yếu tố tinh thần đóng vai trò tuyệt đối

Phủ nhận vai trò của ý thức

Coi vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

Chỉ tin vào vai trò tuyệt đối của vật chất

Triết học khả tri luận là gì?

Trường phái phủ nhận khả năng nhận thức của con người

Trường phái triết học duy vật

Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người

Trường phái triết học duy tâm

Triết học nhị nguyên luận là gì?

Trường phái triết học coi cả vật chất lẫn tinh thần đều là bản nguyên

Là trường phái triết học duy tâm

Là trường phái triết học duy vật

Là trường phái triết học hiện đại

Câu 19: Ai sáng tạo ra định nghĩa vật chất của Triết học Mác-Lênin?

C.Mác

Ph.Ăngghen
V.I. Lênin

C.Mác và Ph.Ăngghen

Vấn đề cơ bản của triết học là:

Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.

Vật chất và ý thức.

Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau

Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:

Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào

Con ngời có khả năng nhận thức thế giới hay không?

Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.

Vật chất có trước, ý thức có sau


Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:

Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?

Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?

Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức

Ý thức có trước, vật chất có sau


Cơ sở để phân định các trường phái triết học:

Diễn tả thế giới quan bằng lý luận

Cách giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.

Cách giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học.

Tính chất nhận thức của con người


Học thuyết triết học thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người:

Khả tri luận

Bất khả tri luận

Thuyết không thể biết


Cả a và b đều đúng
Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.

Khả tri luận

B. Bất khả tri luận

C. Thuyết nhị nguyên

Cả b và c đều đúng
Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đền cơ bản của triết học?

Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?

Con người không có khả năng nhận thức được thế giới

Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.

Hoài nghi về khả năng nhận thức của con người


Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào?

Chủ nghĩa duy tâm

Chủ nghĩa xét lại triết học

Chủ nghĩa hoài nghi

Chủ nghĩa tương đối


Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm của
trường phái triết học nào?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Chủ nghĩa duy lý trí

Chủ nghĩa duy vật duy cảm

Cả 3 đáp án trên
“Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt lập,
tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên
ngoài gây nên”. Đây là quan niệm của khuynh hướng triết học nào?

Chủ nghĩa duy vật duy lý

Chủ nghĩa duy tâm duy cảm

Chủ nghĩa duy vật biện chứng


Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì nhận thức khoa học là loại nhận thức được tạo ra như thế
nào?

Được hình thành từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ của đối tượng nghiên cứu.

Được hình thành một cách thứ tự và hệ thống từ sự phản ánh đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.

Được hình thành một cách trực giác và liên tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất
yếu của đối tượng nghiên cứu.

Được hình thành một cách tự phát và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất
yếu của đối tượng nghiên cứu.
Khái niệm nào dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy
luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy?

Biện chứng

Mối liên hệ

Vận động

Duy vật
Phép biện chứng là:

Học thuyết nghiên cứu, khái thế giới nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của
nhận thức và thực tiễn.

Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa
học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.

Học thuyết nghiên cức, khái quát sự tồn tại của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa
học.

Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng trong phạm vi cuộc sống chính trị xã hội thành hệ thống
các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Phép biện chứng xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng thái nào?

Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhâu. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng do
những nguyên nhân tự thân theo những quy luật tất yếu khách quan.

Tồn tại cô lập, tĩnh tại, không vận động và phát triển hoặc nếu có vận động thì chỉ là sự dịch chuyển vị trí
trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài.

Kết quả sự sáng tạo của một thế lực siêu tự nhiên thần bí. Do đó, sự tồn tại và biến đổi của chúng là do
tác động của những nguyên nhân thần bí trên
Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con người không thể nào
biết được mọi sự tồn tại và phát triển của chúng.
Hình thức nào dưới đây được xem là đỉnh cao của phép biện chứng?

Phép biện chứng thời cổ đại

Thuật ngụy biện trong thời kỳ trung cổ

Phép biện chứng duy vật Mác – Lênin

Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức


Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn nào của lịch sử văn minh nhân loại?

Thời nguyên thủy

Thời cổ đại

Thời cận đại

Thời hiện đại

Người sáng lập tư tưởng biện chứng trong triết học Hy Lạp thời cổ đại là ai?

Platon

Arixtôt

Hêraclit

Êpiquya
Đặc điểm của phép biện chứng thời cổ đại?

Không giải thích được nguyên nhân của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

Mô tả sự vận động 1 cách máy móc

Xem sự vận động là một quá trình ngẫu nhiên.

Cả 3 đáp án trên
Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức?

Xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động của tinh thần.

Thượng đế là người điều khiển mọi quá trình vận động và phát triển

Phép biện chứng là nghệ thuật tranh luận, biện luận và chứng minh

Là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của thế giới khách quan
Học thuyết tế bào đem lại quan niệm triết học duy vật nào?

Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới

Quan niệm về nguồn gốc của thế giới

Quan niệm về sự phát triển của thế giới

Quan niệm về tính quy luật của thế giới


Học thuyết tiến hóa đem lại quan niệm nào cho CNDVBC

Quan niệm về sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng

Quan niệm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng

Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới

Quan niệm về nguồn gốc của thế giới


Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đem lại quan niệm nào cho phép biện chứng duy vật?

Quan niệm về sự phát triển

Quan niệm về mối liên hệ phổ biến

Quan niệm về chất, lượng

Quan niệm về sự tất nhiên, ngẫu nhiên


Hạn chế lớn nhất trong kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là?

Chưa giải thích được hai thuộc tính của hàng hóa

Chưa biết đến các chức năng cơ bản của tiền tệ

Chưa phát hiện ra giá trị thặng dư

Chưa giải thích được nguồn gốc giàu có và mâu thuẫn trong chế độ TBCN
Hãy sắp xếp theo trình tự từ sớm đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:

Tôn giáo – huyền thoại – triết học

Huyền thoại – triết học – tôn giáo

Huyền thoại – tôn giáo – triết học

Triết học – tôn giáo – huyền thoại


Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?

Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại


Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại

Khôi phục nên văn hóa cổ đại

Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại


Triết học ra đời từ đâu?

Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn

Từ sự chỉ dẫn của một lực lượng siêu nhiên

Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng

Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người


Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con người,
chống lại quan điểm tôn giáo?

Học thuyết tế bào

Học thuyết tiến hóa

Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Thuyết nguyên tử
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện nội dung nào sau
đây?

Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên

Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội

Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên

Phê phán triết học duy tâm của Hêghen


Nicolai Copecnich đã đưa ra học thuyết nào?

Thuyết địa tâm

Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất

Thuyết nhật tâm

Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới


Trường phái triết học nào xem thường lý luận?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan


Chủ nghĩa kinh viện (than hoc, kito giao, quy tac giao dieu)

Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Chủ nghĩa kinh nghiệm


Trường phái triết học nào xem thường kinh nghiệm?

Chủ nghĩa kinh nghiệm

Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chủ nghĩa kinh viện

Chủ nghĩa duy vật siêu hình


Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?

Nguyên tử

Không khí

Ý niệm tuyệt đối

Vật chất không xác định


Trong triết học Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên mối quan hệ với nhau như thế nào?

Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên

Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên

Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần

Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần


Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Chủ nghĩa duy vật biện chứng


Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái gì cảm giác được là vật chất”?

Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chủ nghĩa duy tâm khách quan


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Nhà triết học nào coi “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học nào?

Đêmôcrit – chủ nghĩa duy vật chất phác

Hêraclit – chủ nghĩa duy vật chất phác

Hêraclit – chủ nghĩa duy tâm khách quan


Thales: nuoc
Heraclite: lua
Democrite: khong khi
Anaximen – chủ nghĩa duy vật chất phác
Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người nghĩ về nó như một thế thống
nhất?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Chủ nghĩa duy vật


Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm của trường
phái triết học nào?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Chủ nghĩa duy vật biện chứng


Nhà triết học nào cho “nước” là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc trường phái triết
học nào?

Talet – chủ nghĩa duy vật chất phác

Béccơli – chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Didro – chủ nghĩa duy vật biện chứng

Platon – chủ nghĩa duy tâm khách quan


5 yếu tố của triết học Ngũ hành vận hành theo quy luật nào?

Sinh - Khắc - Thừa - Vũ

Tuần hoàn lặp đi lặp lại


Lúc tiến lên, lúc thụt lùi

Không theo quy luật nào


Ai là người có chủ trương cho rằng triết học không phải chỉ để giải thích thế giới mà còn có mục đích cải
tạo biến đổi nó?

Các Mác

Ph.Ănghen

Lênin

Hồ Chí Minh
Học thuyết nào được xem là đề cao giáo dục đạo đức cá nhân?

Phật giáo

Nho giáo

Đạo Thiên Chúa

Chủ nghĩa Mác - Lênin


Học thuyết nào được Hồ Chí Minh nhấn mạnh về phương pháp làm việc biện chứng?

Phật giáo

Nho giáo

Đạo Thiên Chúa

Chủ nghĩa Mác - Lênin


Lý luận của chủ nghĩa Mác đạt đến mục đích:

Phê phán chế độ tư bản chủ nghĩa

Giải phóng giai cấp công nhân

Xây dựng Xã hội chủ nghĩa

Tất cả các đáp án trên


Điểm khác biệt lớn nhất của chủ nghĩa Mác với các học thuyết khác là ở chỗ?

Lý luận biện chứng

Thiên về đấu tranh cách mạng

Luôn vận động, biến đổi


Tất cả các đáp án trên
Tác phẩm nào của Mác đã chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản?

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản

Tư bản

Nhà nước và Cách mạng

Hệ Tư tưởng Đức
Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin là do:

Các Mác thực hiện

Ph.Anghen thực hiện

V.I.Lênin thực hiện

Hồ Chí Minh
Học thuyết tế bào trong sinh học đã được chủ nghĩa Mác kế thừa khi chứng minh:

Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển

Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau

Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất

Cả 3 đáp án trên
Thế giới quan được hiểu là:

Toàn bộ thế giới tự nhiên

Toàn bộ thế giới xã hội

Toàn bộ thế giới tự nhiên, xã hội, tư duy

Quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong
thế giới đó
Luận điểm “chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là của ai?

Hêraclit

C.Mác

Hêghen

Lênin
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong vật lý đã đưa ra quan điểm nào sau đây về thế giới
khách quan?

Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển

Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau

Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc là tinh thần

Cả 3 đáp án trên
Học thuyết tiến hóa trong sinh học đã chứng minh quan điểm nào sau đây của triết học?

Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển

Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau

Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất

Cả 3 đáp án trên
Thế giới khách quan bao gồm:

Tự nhiên

Xã hội

Tư duy

Tất cả các đáp án trên


Ai là người hoàn thiện bộ Tư Bản của chủ nghĩa Mác?

Các Mác

Ph.Anghen

Lenin

Các đáp án trên đều đúng


Nét khác biệt giữa chủ nghĩa Mác so với các học thuyết trước đây, đó là?

Có hệ thống lý luận đa dạng, phong phú

Được nhiều người, nhiều nước tham gia

Được Hồ Chí Minh học hỏi

Là học thuyết không chỉ giải thích thế giới mà còn là hoạt động cải tạo thế giới
Một trong những tiền đề lý luận quan trọng để Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
Hoạt động của Hồ Chí Minh

Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân

Phong trào yêu nước

Chủ nghĩa Mác – lênin


Tư tưởng Hồ Chí Minh có nguồn gốc:

Truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại

Chủ nghĩa Mác – Lênin

phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh

Tất cả các đáp án trên


Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam thông qua tổ chức nào dưới đây trong giai đoạn
1919-1945?

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên

An Nam cộng sản Đảng

Tân Việt cách mạng Đảng

Đông Dương cách mạng Đảng


Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 – 1844:

Kế tục triết học Hê-ghen.

Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.

Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và cộng
sản chủ nghĩa.

Phê phán tôn giáo.


Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1844 – 1848:

Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo

Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học

Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức

Hoàn thành bộ “Tư Bản”.


Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác?

Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844.


Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

Hệ tư tưởng Đức.

Gia đình thần thánh.


Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1848 – 1895?

Chống Duy-rinh

Biện chứng của tự nhiên

Bộ Tư bản

Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ
giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác?

Chống Duy-rinh

Biện chứng của tư nhiên

Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức

Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?

Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ nghĩa
như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học,
chủ nghĩa giáo điều…

Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.

Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản trong
thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…

Cả ba đáp án trên đều đúng

Mục đích học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ở nước ta hiện nay:

Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những nguyên lý đó trong
hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.

Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên


Bao gồm cả ba đáp án trên

Những yêu cầu học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ?

Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin với
thực tiễn của đất nước và thời đại.

Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần,
thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các
nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn.

Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý
khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất
phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác – Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý đó
trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.

Bao gồm ba đáp án trên

A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại?

Chủ nghĩa nhị nguyên triết học

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Chủ nghĩa duy vật

Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ?

Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ

Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học thiên chúa giáo

Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.

Cả ba đáp án trên.

Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ nhất và khoa học nhất?

Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là kết quả của sự tổng kết hiện thực xã hội trên cơ sở kế thừa
một cách có phê phán di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản ánh đúng đắn và đầy đủ nhất các mối
quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn lịch sử của xã hội loài người.

Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp tiến bộ và cách mạng nhất
trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là vũ khí lý luận sắc bén cho phong trào đấu tranh của giai cấp
vô sản và nhân dân lao động vì mục đích giải phóng sự nô dịch giai cấp; xóa bỏ tình trang phân chia giai
cấp trong xã hội, xóa bỏ sự áp bức bóc lột, sự bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng
con người.

Bao gồm cả ba đáp án trên

Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là?

Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

Chủ nghĩa Mác-Lênin.

Con đường cách mạng tư sản


Triết học ra đời:

Từ thực tiễn

Từ khoa học

Từ nhận thức

Từ kinh nghiệm

Hệ thống tri thức lý luận chung nhất triết học xuất hiện:

Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có những tri thức nhất định
về thế giới xung quanh và về bản thân mình

B. Khi con người có một vốn hiểu biết nhất định, đạt đến khả năng rút ra được cái chung trong muôn
vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ

C. Khi con người biết nghiên cứu, hệ thống hóa các quan điểm, quan niệm rời rạc thành học thuyết,
thành lý luận

đáp án b và c đúng

Câu 95: Nguồn gốc của Triết học:

Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội

Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

Nguồn gốc lao động và ngôn ngữ

Nguồn gốc tâm lý và nguồn gốc tự nhiên


Nguồn gốc nhận thức của triết học:

Là lúc con người đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa để xây dựng nên các học
thuyết, các lý luận

Là lúc lao động phát triển đến mức phân chia thành lao động chân tay và lao động trí óc

Là lúc xã hội phát triển đến mức chế độ Công xã nguyên thủy bị thay thế bằng chế độ Chiếm hữu nô lệ

Ngay từ khi loài người xuất hiện, con người tiến hành lao động sản xuất và có những tri thức nhất định
về thế giới xung quanh và về bản thân mình

Khi mới ra đời, triết học thời cổ đại được gọi là:

Triết học kinh viện

Triết học tự nhiên

Triết học Kinh thánh

Triết học Mác

Xét theo quá trình phát triển, thế giới quan được chia thành các loại hình cơ bản nào?

Thế giới quan duy tâm và thế giới quan duy vật

Thế giới quan triết học và thế giới quan tôn giáo

Thế giới quan thần học, thế giới quan huyền thoại, thế giới quan duy vật

Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học

Phát biểu nào sau đây là đúng

Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan

Tôn giáo là hạt nhân lý luận của thế giới quan

Niềm tin là hạt nhân lý luận của thế giới quan

Các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo… của
con người hòa quyện vào nhau tạo nên hạt nhân lý luận của thế giới quan

Khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan triết học

Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong quá trình nhận thức
thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể
Là phương thức cảm nhận thế giới của con người. Các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo… của con người hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm về
thế giới

Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, trong đó niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu,
tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người…

Tất cả các phương án trên đều đúng

Phát biểu nào sau đây đúng với thế giới quan tôn giáo

Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong quá trình nhận thức
thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể

Trong thế giới quan tôn giáo, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng
tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người … của con người hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm
về thế giới

Trong thế giới quan tôn giáo, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn
át cái thực, cái thần vượt trội cái người…

Tất cả các phương án trên đều đúng

Khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan huyền thoại

Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong quá trình nhận thức
thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể

Là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên thủy, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín
ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người … của con người hòa quyện
vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới

Trong thế giới quan huyền thoại, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo
lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người…

Tất cả các phương án trên đều đúng

Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm

Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có khả năng nhận thức
được thế giới

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả năng nhận thức được thế
giới

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có khả năng nhận thức
được thế giới
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả năng nhận thức được thế
giới

Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật

Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người không có khả năng nhận thức
được thế giới

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người có khả năng nhận thức được thế
giới

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có khả năng nhận thức
được thế giới

Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả năng nhận thức được thế
giới

Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhất nguyên

Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất

Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không nằm trong quan hệ
quyết định nhau

Đáp án a và b đều đúng

Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhị nguyên

Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất

Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không nằm trong quan hệ
quyết định nhau

Đáp án a và b đều đúng

Nhận định nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ thể

Vật chất và ý thức tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau

Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
Con người không thể đạt đến chân lý khách quan

Trong lịch sử, tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy cho cùng triết học được chia
thành các trường phái chính nào?

Chủ nghĩa nhất nguyên và chủ nghĩa đa nguyên

Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật

Chủ nghĩa chân chính và chủ nghĩa phi chân chính

Chủ nghĩa siêu hình và chủ nghĩa biện chứng

Phương pháp siêu hình là phương pháp

Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể khác và giữa các mặt
đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối

Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến đổi về mặt lượng,
nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng

Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển

Đáp án a và b đều đúng

Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp biện chứng:

A. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ta khỏi các chỉnh thể khác và giữa các mặt
đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối

B. Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến đổi về mặt lượng,
nguyên nhân biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng

C. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển

Đáp án a và b đều đúng

Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp siêu hình:

Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và giữa các mặt
đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối

Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển

Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau
Nguồn gốc của quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng là sự đấu tranh của các mặt đối lập
để giải quyết mâu thuẫn nội tại của chúng

Đỉnh cao của phép biện chứng duy tâm thể hiện trong

Triết học cổ điển Đức

Triết học thời cổ đại

Triết học Mác

Triết học Trung Hoa

Trong các chức năng của triết học, chức năng nào quan trọng nhất?

Chức năng nhận thức và chức năng đánh giá

Chức năng giáo dục và chức năng nhận thức

Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận

Chức năng nhận thức và chức năng giáo dục

Triết học thực hiện chức năng phương pháp luận nào sau đây?

Phương pháp luận ngành

Phương pháp luận chung

Phương pháp luận chung nhất

Phương pháp luận bộ môn

Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận ngành

Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học

Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp luận chung , các
phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người

Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó

Đáp án a và b đều đúng

Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung?

Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học
Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp luận chung, các
phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người

Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó

Đáp án a và b đều đúng

Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung nhất?

Phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành khoa học

Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp luận chung, các
phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người

Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó

Tất cả các đáp án đều đúng

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về triết học Mác – Lênin?

Trong triết học Mác – Lênin, lý luận và phương pháp thống nhất hữu cơ với nhau

Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng là
phép biện chứng duy vật

Trong triết học Mác – Lênin, thế giới quan và phương pháp luận thống nhất hữu cơ với nhau

Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật siêu hình và phép biện chứng là phép
biện chứng duy tâm

Nhận định nào sau đây là đúng?

Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, triết học Mác – Lênin có thể thay thế cho các khoa học khác
trong việc nhận thức thế giới

Triết học Mác – Lênin phủ nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học”

Triết học Mác – Lênin thừa nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học”

Triết học Mác – Lênin là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem thường triết học sẽ sa vào tình trạng mò mẫm, dễ dàng bằng lòng với những biện pháp cụ thể nhất
thời, dễ mất phương hướng, thiếu chủ động và sáng tạo
Tuyệt đối hóa vai trò của triết học sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều, áp dụng máy móc những nguyên lý,
những quy luât chung mà không tính đến tình hình cụ thể trong những trường hợp riêng, dẫn đến
những vấp váp, thất bại

Triết học Mác – Lênin là “khoa học của mọi khoa học”, là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách giải quyết
mọi vấn đề trong cuộc sống

Triết học Mác trở thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận chung cần thiết cho sự phát triển
của các khoa học

Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức đó là:

Tính chất duy tâm

Tư tưởng biện chứng

Phê phán tư duy siêu hình

Tất cả các đáp án đều sai

Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác:

Triết học cổ điển Đức với hai nhà triết học tiêu biểu là Heghen và Phoiơbắc

Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII

Triêt học Tây Âu thời kỳ phục hưng

Triết học Tây Âu cận đại

C.Mác sinh năm nào và mất năm nào?

Sinh năm 1870, mất năm 1924

Sinh năm 1818, mất năm 1883

Sinh năm 1820, mất năm 1895

Sinh năm 1890, mất năm 1969

Ph.Ăngghen sinh năm nào và mất năm nào?

Sinh năm 1870, mất năm 1924

Sinh năm 1818, mất năm 1883

Sinh năm 1820, mất năm 1895


Sinh năm 1890, mất năm 1969

V.I.Lênin sinh năm nào và mất năm nào?

Sinh năm 1870, mất năm 1924

Sinh năm 1818, mất năm 1883

Sinh năm 1820, mất năm 1895

Sinh năm 1890, mất năm 1969

Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản” ra đời năm nào?

1844

1945

1883

1848

Câu 47: Khẳng định nào sau đây là đúng?


a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử
b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen
c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên
d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã định trước

Câu 1) Triết học ra đời vào thời gian nào?

a) Thế kỷ VIII đến thế kỷ VII TCN.

b) Thế kỷ VIII đến thế kỷ VI TCN

c) Thế kỷ VIII đến thế kỷ V TCN.

Câu 3) Triết học có chức năng:

a) Thế giới khách quan.

b) Phương pháp luận.

c) Thế giới quan và phương pháp luận.

Câu 4) Trong xã hội có giai cấp, triết học:

a) Có tính giai cấp.


b) Không có tính giai cấp.

c) Chỉ triết học phương Tây mới có tính giai cấp.

d) Tùy từng học thuyết cụ thể.

Câu 5) Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:

a) Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).

b) Xã hội quan (triết học về xã hội).

c) Nhân sinh quan.

d) Cả a, b, c

Câu 6) Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì?

a) Các quan điểm xã hội – chính trị.

b) Các quan điểm triết học.

c) Các quan điểm mỹ học.

d) Cả a, b, c.

Câu 7) Triết học đóng vai trò là:

a) Toàn bộ thế giới quan

b) Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận

c) Hạt nhân lý luận của thế giới quan

âu 8) Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học?

a) Đúng.

b) Sai.

Câu 9) Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào?

a) Trên phương diện lý luận

b) Trên phương diện thực tiễn

c) Cả a và b
Câu 11) Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho các câu hỏi
chung của con người nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại. Kết luận trên ứng với triết
học thời kỳ nào ?

a) Triết học cổ đại.

b) Triết học Phục Hưng.

c) Triết học Trung cổ Tây Âu.

d) Triết học Mác – Lênin.

Câu 15) Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm
trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm

a) Duy vật

b) Duy tâm

c) Nhị nguyên

Câu 16) Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã:

a) Đồng nhất vật chất với nguyên tử và khối lượng

b) Đồng nhất vật chất với một hoặc một số chất cụ thể của vật chất

c) Đồng nhất vật chất với vật thể

Câu 22) Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “ hoặc là…hoặc là…” còn có cả
cái “ vừa là.. vừa là…” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó; thừa nhận
cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau vừa gắn bó với nhau, đây là:

a) Phương pháp siêu hình

b) Phương pháp biện chứng

c) Thuyết không thể biết

Triết gia cuối cùng coi triết học là hệ thống nhận thức phổ biến, thể hiện tham vọng đưa triết học thành
“khoa học của mọi khoa học’ là ai?

Hêghen

I. Kantơ

C. Mác
V.I. Lênin

Điền từ bị thiếu trong nhận xét sau đây của C.Mác: “Các triết gia không mọc lên như…; họ là sản phẩm
của thời đại mình, của dân tộc mình”?

Nấm từ trái đất

Cỏ dại

Hoa của đất

Cây cối

11. Thế giới quan bao gồm những thành phần chủ yếu nào?
a) Tri thức b) Niềm tin c) Lý tưởng d) Tất cả đáp án của câu này đều đúng

12. Thành phần nào sau đây thuộc về thế giới quan?
a) Kinh tế b) Xã hội c) Chính trị d) Tri thức

13. Thế giới quan bao gồm những hình thức cơ bản nào?
a) Thế giới quan tôn giáo b) Thế giới quan thần thoại
c) Thế giới quan triết học d) Tất cả đáp án của câu này đều đúng

14. Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
a) Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên). b) Xã hội quan (triết học về xã hội).
c) Nhân sinh quan. d) Cả a, b, c

15. Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì?
a) Các quan điểm xã hội – chính trị. b) Các quan điểm triết học.
c) Các quan điểm mỹ học. d) Cả a, b, c.

16. Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào?

a) Trên phương diện lý luận b) Trên phương diện thực tiễn c) Cả a và b

Câu 17) Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào?

a) Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. b) Chủ nghĩa duy tâm khác quan.

c) Chủ nghĩa duy vật.

43. Phương pháp siêu hình thống trị trong triết học Tây Âu vào những thế kỷ nào?

a) Thế kỷ X – XI b) Thế kỷ XI – XII b) Thế kỷ XVII – XVIII b) Thế kỷ XVIII – XIX

44. Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?

a) 2 b) 3 c) 4 d) 5

49. Phép biện chứng của triết học Hêghen là:


a) Phép biện chứng duy tâm chủ quan. b) Phép biện chứng duy vật hiện đại.

c) Phép biện chứng ngây thơ chất phác. d) Phép biện chứng duy tâm khách quan.

51. Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu xuống đất?

a) Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.

b) Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.

c) Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.

d) Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần, của ý niệm.

60. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại

bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.

a) Phép biện chứng duy tâm. b) Phép biện chứng cổ đại.

c) Chủ nghĩa duy tâm. d) Chủ nghĩa duy vật.

62. Trong phương thức sản xuất TBCN, mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế là mâu thuẫn giữa:

a) Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang tính xã hội tư bản chủ nghĩa

b) Lực lượng sản xuất mang tính cá nhân với quan hệ sản xuất mang tính xã hội tư bản chủ nghĩa

c) Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản

chủ nghĩa

d) Lực lượng sản xuất mang tính cá nhân với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa

65. Một trong những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp là:

a) Không thấy được tính lịch sử của giá trị

b) Không phân tích được một cách chính xác những biểu hiện của giá trị trong phương thức sản xuất

TBCN

c) Không luận chứng được một cách khoa học về bản chất của CNTB và quy luật phát triển

của CNTB.

d) Tất cả các đáp án của câu này đều sai

66. Một trong những hạn chế của các nhà kinh tế - chính trị học cổ điển Anh là gì?

a) Không nhận thức được sứ mệnh lịch sủa của giai cấp công nhân

b) Không phân biệt được một cách chính xác những biểu hiện của giá trị trong phương thức

sản xuất TBCN


c) Không luận chứng được một cách khoa học bản chất của CNTB và quy luật phát triển của CNTB

d) Tất cả các đáp án của câu này đều sai

68. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:

a) Thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của Phoiơbắc

b) Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen

c) Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hêghen và Phoiơbắc

69. Triết học Mác kế thừa trực tiếp tiền đề lý luận nào?

a) Triết học Hy lạp cổ đại b) Triết học Tây âu thời trung cổ

c) Triết học Phương Tây hiện đại d) Triết học cổ điển Đức

74. Tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác:

a) Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị Anh; Chủ nghĩa xã hội Không tưởng Pháp.

b) Phong trào khai sáng Pháp; Cơ học cổ điển I.Niu-tơn; lý luận về chủ nghĩa vô chính phủ của Pruđông.

c) Thuyết tương đối (A.Anh-xtanh); Phân tâm học (S.Phơ-rớt); Lôgíc học của Hê-ghen.

d) Thuyết tiến hóa (S.Đác-uyn); Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (R. Maye); Học

thuyết tế bào (M. Sơ-lay-đen và T.Sa-van-sơ)

76. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác - Lênin là gì?

a) Những quy luật của thế giới nói chung

b) Những quy luật của tự nhiên

c) Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

d) Tất cả các đáp án trên

77. Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu thế giới như thế nào?

a) Là một đối tượng vật chất cụ thể

b) Là một thế giới tách rời, không liên quan gì đến nhau

c) Là một chỉnh thể thống nhất

d) Tất cả các đáp án trên

78. Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Triết học là khoa học của mọi khoa học


b) Triết học không thay thế được các khoa học khác.

c) Sự phát triển của triết học không liên quan với sự phát triển của khoa học tự nhiên

d) Tất cả đều đúng

80. Chức năng cơ bản của triết học Mác- Lênin là gì?

a) Chức năng làm cầu nối cho các khoa học.

b) Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.

c) Chức năng khoa học của các khoa học.

d) Chức năng thế giới quan và phương pháp luận

82. Triết học đóng vai trò là:

a) Toàn bộ thế giới quan

b) Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận

c) Hạt nhân lý luận của thế giới quan

86. Hãy xác định mệnh đề đúng ?

a) Triết học Mac- Lênin là một học thuyết hoàn chỉnh

b) Triết học Mác- Lênin là một học thuyết chưa hoàn chỉnh, cần phải bổ sung và phát triển

c) Triết học Mác- Lênin là “khoa học của mọi khoa học”

d) Triết học Mác- Lênin là một học thuyết khép kín

Câu 6) Thế nào là biện chứng khách quan?

a) Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các sự

vật hiện tượng

b) Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm

c) Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới

d) Cả a và c

Câu 7) Biện chứng chủ quan là gì?

a) Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.

b) Là biện chứng của ý thức.

c) Là biện chứng của thực tiễn xã hội.

d) Là biện chứng của lý luận

Câu 8) Thế nào là biện chứng chủ quan?


a) Là biện chứng của ý thức

b) Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức

c) Là bản chất của biện chứng khách quan

d) Cả a và b

Câu 9) Biện chứng tự phát là gì?

a) Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.

b) Là biện chứng chủ quan thuần tuý.

c) Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được.

d) Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới

nhưng chưa có hệ thống.

Câu 10) Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và

biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?

a) Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan

b) Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan

c) Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan

d) Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan

CHUONG 2
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vật chất là:

a. Thực tại khách quan và chủ quan được Ý thức phản ánh

b. tồn tại ở dạng vật chất cụ thể có thể cảm nhận được bằng các giác quan thực tại khách quan

c. độc lập với ý thức không phụ thuộc vào Ý thức

d. thực tại khách quan không nhận thức được

Câu 2 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA QUAN NIỆM DUY VẬT VỀ VẬT CHẤT THỜI KỲ CỔ ĐẠI LÀ:

a. tìm nguồn gốc của thế giới ở những dạng vật chất cụ thể

b. đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử

c. đồng nhất vật chất với khối lượng

d. đồng nhất vật chất với Ý thức


Câu 3: Ý NGHĨA ĐỊNH NGHĨA VẬT CHẤT CỦA V.I.LÊNIN ĐỐI VỚI KHOA HỌC LÀ Ở CHỖ:

a. chỉ ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm

b. giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất nào vô hình không thể nhìn thấy bằng mắt thường

c. định hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật chất: vật chất là vô cùng, vô
tận, không sinh ra và không mất đi

d. vật chất chỉ là phạm trù triết học

Câu 4:LỰA CHỌN CÂU ĐÚNG

a. nguồn gốc của vận động là Ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác động của các mặt, các yêu
tố trong sự vật, hiện tượng gây ra

b. nguồn gốc của sự vận động là do Ý thức tinh thần tư tưởng quyết định

c. nguồn gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật, hiện tượng

d. vận động là kết quả do cái "hích của thượng đế" tạo ra

Câu 5:LỰA CHỌN CÂU ĐÚNG:

a. vận động là tuyệt đối đừng im là tương đối, tạm thời

b. vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối

c. vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời

d. Đứng im là tuyệt đối vận động là tương đối

Câu 6: NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN CỦA Ý THỨC LÀ:

a. bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người

b. cái vốn có trong bộ óc của con người

c. quà tặng của thượng đế

d. sự phát triển của sản xuất

Cầu 7: XÁC ĐỊNH QUAN ĐIỂM ĐÚNG:

a. ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất

b. ý thức nào thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc của con người

c. vật chất sinh ra Ý thức giống như "gan tiết ra mật"

d. niềm tin là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của Ý thức

câu 8: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC XÃ HỘI CỦA Ý THỨC:

a. lao động cải biến con người tạo nên Ý thức

b. lao động đem đến cho con người kinh nghiệm sống và tạo ra ý thức
c. lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên Ý thức con người

d. ngôn ngữ tạo ra giao tiếp Giữa con người với con người, từ đó hình thành nên Ý thức

câu 9:Ý THỨC CÓ THỂ TÁC ĐỘNG TỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NÀO DƯỚI ĐÂY:

a. sản xuất vật chất

b.thực nghiệm khoa học

c.hoạt động chính trị - xã hội

d.hoạt động thực tiễn

câu 10: LỰA CHỌN CÂU ĐÚNG

a. Ý thức không phải thuần Túy là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội

b. Ý thức là một hiện tượng cá nhân

c. Ý thức không là hiện thực cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội

d. Ý thức của con người là sự hồi tưởng của Ý niệm tuyệt đối

câu 11: THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG:

a. bộ óc con người sinh ra Ý thức giống như "gan tiết ra mật"

b. bộ óc người là cơ quan vật chất của Ý thức

c. ý thức không phải là chức năng của bộ óc người

d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất

câu 12 :THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG:

a. ý thức chỉ có ở con người

b. động vật bậc cao cũng có thể có Ý thức như con người

c. người máy cũng có Ý thức như con người

d. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất

câu 13: BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG:

a. hình thành ảnh của thế giới chủ quan và khách quan

b. quá trình vật chất vận động bên trong bộ não sự

c. sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người

d. tiếp nhận và xử lý các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ não

câu 14 :BỘ PHẬN NÀO LÀ HẠT NHÂN QUAN TRỌNG VÀ LÀ PHƯƠNG THỨC TỒN TẠI CỦA Ý THỨC

a. tình cảm
b. ý chí

c. tri thức

d. niềm tin

câu 15: XÁC ĐỊNH CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VAI
TRÒ CỦA Ý THỨC

a. ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn

b. vai trò của Ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực
tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người

c. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì vậy chỉ có vật chất là cái năng động, tích cực

d. Ý thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới hiện thực nên không có vai trò gì Đối với thực tiễn

câu 16: LỰA CHỌN CÂU ĐÚNG

a. sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế

b. việc phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà là do
sự sáng tạo chủ quan của con người

c. con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như nó

d. mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan, đồng thời
phát huy tính năng động chủ quan

Câu 17: THEO PH.ĂNGGHEN CÓ THỂ CHIA VẬN ĐỘNG THÀNH MẤY HÌNH THỨC CƠ BẢN?

a. 3

b. 4

c. 5

d. 6

câu 18: XÁC ĐỊNH MỆNH ĐỀ SAI:

a. vật thể không phải là vật chất

b. vật chất không chỉ là một dạng tồn tại là vật thể

c. vật thể là thực tại khách quan

d. vật thể tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó

câu 19 :THEO PH.ĂNGGHEN, TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI ĐƯỢC CHỨNG MINH BỞI:

a. thực tiễn lịch sử

b. thực tiễn xã hội


c. sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên

d. các nhà khoa học triết học duy vật

câu 20: THEO PH.ĂNGGHEN, MỘT TRONG NHỮNG PHƯƠNG THỨC TỒN TẠI CƠ BẢN CỦA VẬT CHẤT LÀ

a. phát triển

b. vận động

c. chuyển hóa

d. vật thể hữu hình

câu 21:CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG QUAN NIỆM:

a. vận động và đứng im chỉ là tương đối tạm thời

b. vận động là tuyệt đối, đừng im là tương đối, tạm thời

c. đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối

d. vận động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối

câu 22: ĐIỀU KIỆN CẦN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA Ý THỨC LÀ

A. BỘ NÃO NGƯỜI

b. bộ não người và hiện thực khách quan tương tác với nó

c. năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động

d. năng lực ngôn ngữ phát triển

câu 23: ĐIỀU KIỆN CẦN CHO SỰ RA ĐỜI CỦA Ý THỨC LÀ:

a. lao động và ngôn ngữ

b. bộ não người và hiện thực khách quan

c. năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động

d. ngôn ngữ phát triển với cả tiếng nói và chữ viết

câu 25: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG CHỈ RA NGUYÊN NHÂN SÂU XA CỦA VẬN ĐỘNG CỦA VẬT
CHẤT LÀ:

a. do vật chất có tương tác với vật chất khác

b. do vật chất tự thân vận động bởi cấu trúc của nó

c. do chúng tác động vào các giác quan mang lại cho chúng ta thông tin về sự vận động

d. Do "cú hích của Thượng đế"

câu 26: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SAI TRONG QUAN NIỆM VỀ BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC:
a. ý thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội

b. Ý thức là một hiện tượng thuần túy cá nhân

c. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

d. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não của con người

câu 27: HÃY TÌM PHƯƠNG ÁN ĐÚNG VỀ VẬN ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT:

a. vật chất chỉ có một phương thức tồn tại là vận động

b. vận động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian

c. vận động là do ngoại lực tác động

d. vận động của vật chất nào cố hữu, tuyệt đối, vô hạn

câu 28: HÃY XÁC ĐỊNH MỆNH ĐỀ ĐÚNG VỀ VAI TRÒ CỦA Ý THỨC

a. ý thức cải biến hiện thực thông qua khoa học

b. Ý thức tự nó cải tạo được hiện thực

c. Ý thức cải biến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn của con người

d. Ý thức phản ánh nhưng không thể cải biến hiện thực

câu 30: Ý THỨC CÓ KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI HIỆN THỰC KHÁCH QUAN LÀ DO

a. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt

b. Ý thức có thể phản ánh đúng hiện thực khách quan

c. Ý thức có thể phản ánh sáng tạo, tích cực ngoài giới hạn của hiện thực khách quan

d. hoạt động thực tiễn là có ý thức của con người

CÂU 31: TỪ NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT, CHÚNG TA RÚT RA
NHỮNG NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP LUẬN NÀO CHO HOẠT ĐỘNG LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN?

a. quan điểm phát triển

b. quan điểm lịch sử - cụ thể

c. quan điểm toàn diện

d. quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể

câu 33 : PHÉP BIỆN CHỨNG XEM XÉT CÁC SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG TRONG THẾ GIỚI.....

a. tồn tại cô lập, tính tại không vận động, phát triển, hoặc nếu có vận động thì chỉ là sự dịch chuyển vị trí
trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài

b. có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau .Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng
do những nguyên nhân tự thân tuân theo những quy luật khách quan
c. là những gì bí ẩn, Ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo quy luật nào, và con người không thể nào
biết được mọi sự tồn tại và vận động của chúng

d. là sự ảo giả nên mối liên hệ và tính quy luật mà chúng thể hiện được con người nhận thức cũng không
chân thực

câu 34: CHỈ RA CÂU SAI TRONG CÁC CÂU DƯỚI ĐÂY:

a. quy luật là những mối liên hệ khách quan bản chất tất yếu giữa các đối tượng và luôn tác động khi đó
đủ hội đủ các điều kiện

b. quy luật tự nhiên tiếng nào tự phát thông qua sự tác động tự phát của các lực lượng tự nhiên

c. quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nên chúng phụ thuộc và
biến đổi tùy theo Ý thức con người

d. quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng lại không phụ thuộc
vào Ý thức con người

câu 35: TÍNH HỆ THỐNG CỦA CÁC PHẠM TRÙ VÀ QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT CÓ
NGUYÊN NHÂN LÀ DO.....

a. thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức

b. các mối liên hệ trong thế giới rất phức tạp

c. bản thân thế giới là một hệ thống

d. do tư duy con người có năng lực hệ thống hóa

câu 36: THEO QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN CÁC PHẠM TRÙ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG LÀ KHÁCH
QUAN, NẾU XÉT VỀ MẶT.....

a. nội dung, nguồn gốc

b. phương thức tồn tại

c. cách thức phản ánh hiện thực

d. khả năng áp dụng

câu 37: CÂU TỤC NGỮ NÀO SAU ĐÂY PHẢN ÁNH NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH HÌNH THỨC?

a. nước chảy đá mòn

b. xanh vào đổ lòng

c. tốt của hơn tốt nước sơn

d. ở bầu thì tròn, ở ống thì dài

câu 38:TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN CHO RẰNG:

a. cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật


b. ngẫu nhiên mang tính sản xuất chỉ có tất nhiên có tính quy luật

c. mọi thứ đều là tất nhiên, ngẫu nhiên là cái tất nhiên không có quy luật

d. tất nhiên và ngaauc nhiên đều không có tính quy luật

câu 39: CÂU CHUYỆN DÂN GIAN NÀO SAU ĐÂY ĐƯA RA BÀI HỌC VỀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI CÓ QUAN
ĐIỂM TOÀN DIỆN TRONG NHẬN THỨC

a. đẽo cày giữa đường

b. thì bói xem voi

c. trí khôn của ta đây

d. cóc kiện trời

câu 40: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÂU "TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN DÙNG PHẠM TRÙ .......ĐỂ CHỈ
CÁCH THỨC LIÊN HỆ, TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ, YÊU TỐ, BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA MỘT ĐỐI
TƯỢNG NHẤT ĐỊNH

a. bản chất

b. hiện tượng

c. nội dung

d. hình thức

câu 41:THEO PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT, CÁI CHUNG:

a. là cái tòan thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành tính khách quan, phổ biến

b. là những mặt, những thuộc tính lập lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến

c. là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người

d. là những cái chứa đựng riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc vào nó

câu 42: ĐÂU LÀ MỘT LUẬN ĐIỂM THỂ HIỆN QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁI CHUNG VỚI CÁI RIÊNG?

a. cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng

b. cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng

c. cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng

d. cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng

câu 43: PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY ĐƯỢC CHO LÀ ĐÚNG VỚI QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁI CHUNG VÀ CÁI RIÊNG?

a. chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng không tồn tại

b. chỉ có cái riêng tồn tại thật còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng
c. cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và chữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau

d. cái chút nào bao trùm toàn bộ cái riêngcái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng

câu 44: THEO QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN, NGUYÊN NHÂN LÀ:

a. sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật

b. sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật

c. sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi
nhất định nào đó

d. một hiện tượng có trước kết quả

câu 45:VAI TRÒ CỦA TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT LÀ:

a. tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên không có vai trò gì

b. tất nhiên đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển, còn ngẫu nhiên kìm hãm sự phát triển

c. tất nhiên và ngẫu nhiên đều đóng vai trò chi phối sự phát triển như nhau

d. tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra
nhanh hay chậm

câu 46 :DIỄN ĐẠT NÀO SAU ĐÂY LÀ ĐÚNG VỚI QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VỀ BẢN CHẤT
VÀ HIỆN TƯỢNG

a. bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau

b.bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau

c. bản chất phải hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng

d. bản chất là hiện thực tượng là sản phẩm của Ý niệm

câu 47: HÃY ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP ĐỂ CÓ ĐƯỢC MỘT ĐỊNH NGHĨA ĐÚNG:" KẾT QUẢ DÙNG ĐỂ CHỈ
NHỮNG SỰ BIẾN ĐỔI DO...... GIỮA CÁC MẶT, CÁC YÊU TỐ TRONG MỘT SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG, HOẶC
GIỮA CÁC SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG"

a. sự phụ thuộc

b. sự đối lập

c. sự tác động

d. sự phụ định

câu 48: ĐÂU LÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUAN HỆ NHÂN - QUẢ?

a. quan hệ từ sắp xếp theo trình tự trước sau

b. quan hệ sản sinh

c. quan hệ một chiều


d. quan hệ hai chiều

câu 49: PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY VỀ PHẠM TRÙ CHẤT TRONG QUY LUẬT CHUYỂN HÓA TỪ NHỮNG
THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG THÀNH NHỮNG SỰ THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI LÀ ĐÚNG?

a. chất là chất liệu của sự vật

b. chất là bản chất của sự vật và con mối liên hệ thống nhất với hiện tượng

c. chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật của nó chứ không phải là cái khác

d. chất là sự tồn tại khách quan cửa bản thân sự vật

câu 50: LƯỢNG CỦA SỰ VẬT LÀ GÌ? CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG

a. là số lượng của sự vật

b. là phạm trù của số học

c. là phạm trù của khoa học có thể đo lường sự vật

d. là phạm trù triết học chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình
độ, nhịp điệu

câu 51: HÃY CHỌN PHÁN ĐOÁN ĐÚNG VỀ KHÁI NIỆM "ĐỘ"

a. độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến đổi về chất

b. độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật để chỉ khoảng giới hạn của sự vật thay đổi về
lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy

c. độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng

d. độ là giới hạn trong đó Sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất

câu 52:VIỆC KHÔNG TÔN TRỌNG QUÁ TRÌNH TÍCH LŨY VỀ LƯỢNG Ở MỨC ĐỘ CẦN THIẾT CHO SỰ BIẾN
ĐỔI VỀ CHẤT LÀ BIỂU HIỆN CỦA XU HƯỚNG NÀO?

a. nóng vội

b. bảo thủ

c. chủ quan

d. tiến độ

câu 53: VIỆC KHÔNG DÁM THỰC HIỆN NHỮNG BƯỚC NHẢY CẦN THIẾT KHI TÍCH LŨY VỀ LƯỢNG ĐÃ
ĐẠT ĐẾN GIỚI HẠN ĐỘ LÀ BIỂU HIỆN CỦA XU HƯỚNG NÀO?

a. bảo thủ

b. nóng vội

c. chủ quan

d. tiến độ
câu 54: ĐÂU KHÔNG PHẢI LÀ LƯỢNG TƯƠNG ỨNG CỦA CHẤT "SINH VIÊN GIỎI"

a. điểm số các môn học

b. thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên

c. thành tích tham gia phòng chào tình nguyện

d. mức độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài

câu 55: HÃY CHỌN MỆNH ĐỀ ĐÚNG VỀ MẶT ĐỐI LẬP:

a. mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật

b. những vật khác nhau đều coi là mặt đối lập

c. những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập

d. mọi sự vật hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối lập không hề có sự bài
trừ lẫn nhau

câu 56: VAI TRÒ CỦA "SỰ THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP" LÀ CHỈ RA:

a. nguồn gốc của sự vận động và phát triển

b. xu hướng của sự vận động và phát triển

c. cách thức của sự vận động và phát triển

d. con đường của sự vận động và phát triển

câu 57: SỰ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP NÀY NHƯ THẾ NÀO? HÃY CHỌN PHÁN ĐOÁN ĐÚNG:

a. đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời

b. đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối

c. đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối

d. đấu tranh giữa các mặt đối lập nắng vừa tuyệt đối, vừa tương đối

câu 58: HÃY CHỌN PHÁN ĐOÁN ĐÚNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA SỰ THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA
CÁC MẶT ĐỐI LẬP:

a. không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh của các mặt đối lập

b. không có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất của các mặt đối lập

c. sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có sự thống nhất
của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập

d. sự đấu tranh của cách mặt đối lập Vừa tương đối, vừa tuyệt đối

câu 59: QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP CÓ Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP
LUẬN LÀ GÌ?
a. cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn

b. phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng

c. cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mẫu thuẫn một cách đúng
đắn nhất

d. cả ba phương án trên

câu 60: CHỌN QUAN ĐIỂM SAI VỀ PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG:

a. phủ định biện chứng mang tính khách quan

b. phủ định biện chứng mang tính kế thừa

c. phủ định biện chứng là sự tự phụ định

d. phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định

câu 61: QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH NÓI LÊN ĐẶC TÍNH NÀO CỦA SỰ PHÁT TRIỂN?

a. cách thức của sự vận động và phát triển

b. khuynh hướng của sự vận động và phát triển

b. nguồn gốc của sự vận động và phát triển

c. động lực của sự vận động và phát triển

câu 62: QUY LUẬT NÀO ĐƯỢC COI LÀ HẠT NHÂN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT?

a. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại

b. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối

c. lập quy luật tính phủ định của phủ định

câu 63: TƯ TƯỞNG NÔN NÓNG, ĐỐT CHÁY GIAI ĐOẠN PHẢN ÁNH TRỰC TIẾP VIỆC KHÔNG VẬN DỤNG
ĐÚNG QUY LUẬT NÀO TRONG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT?

a. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại

b. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

c. quy luật phủ định của phủ định

câu 64: QUAN ĐIỂM CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT VỀ SỰ THỐNG NHẤT CỦA HAI MẶT ĐỐI LẬP LÀ:

a. sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập

b. sự liên hệ, quy định, xâm nhập phá vào nhau tạo thành một chỉnh thể

c. hai mặt đối lập giảm dần sự khác biệt

d. hai mặt đối lập có tính chất đặc điểm sinh vật, Khuynh hướng phát triển trái ngược nhau

câu 65: SỰ THỐNG NHẤT GIỮA LƯỢNG VÀ CHẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG PHẠM TRÙ NÀO?
a. độ

b. điểm nút

c. bước nhảy

d. chuyển hóa

câu 66: THEO QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH THÌ SỰ PHỦ ĐỊNH LÀ:

a. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển

b. xóa bỏ toàn hoàn toàn cái cũ, Chấm dứt sự phát triển của sự vật

c. tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục cho sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ

d. Sự kế thừa cái cũ

câu 67: HÃY CHỈ RA PHÁN ĐOÁN SAI VỀ QUAN HỆ GIỮA CHẤT VÀ LƯỢNG?

a. sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập với nhau không liên quan, tác động gì
đến nhau

b. mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt chất và lượng

c. sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối, giữa chúng không có danh giới tuyệt đối

d. mỗi chất của sự vật có những lợi tương ứng với nó

câu 68: PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG DIỄN RA TRONG HÌNH THỨC NÀO?

a. đường thẳng đi lên

b. đồ thị hình Sin

c. đường dịch rắc

d. đường xoáy ốc đi lên

câu 69:VAI TRÒ CỦA KIẾN NGHỊ TỪ SỰ THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG DẪN ĐẾN SỰ THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ
NGƯỢC LẠI NÓI LÊN ĐIỀU GÌ?

a. khuynh hướng của sự vận động và phát triển

b. cách thức của sự vận động và phát triển

c. nguồn gốc của sự vận động và phát triển

d. động lực của sự vận động và phát triển

câu 70: CHỌN PHÁN ĐOÁN SAI VỀ QUAN HỆ GIỮA CHẤT VÀ LƯỢNG:

a. sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối

b. mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng
c. sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay đổi
về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng

d. sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập Tương đối, không quan hệ tác động
đến nhau

câu 71: THEO QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN, SỰ PHÁT TRIỂN LÀ:

a. mọi sự vận động nói chung

b. mọi sự phủ định nói chung

c. sự phủ định biện chứng

d. sự kế thừa

câu 72: THEO QUY LUẬT CHUYỂN HÓA TỪ NHỮNG SỰ THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG ĐẾN SỰ THAY ĐỔI VỀ
CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI, BƯỚC NHẢY LÀ:

a. sự phát triển đột biến

b. sự chuyển biến dần dần về chất

c. sự hoàn thiện về chất

d. sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút

câu 73: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP ĐƯỢC GỌI LÀ:

A. XUNG ĐỘT

b khác biệt

c. mâu thuẫn

d. đối kháng

câu 74:KẾT QUẢ CỦA SỰ PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH LÀ:

a. sự khẳng định

b. sự phủ định

c. sự kết thúc một chu kỳ phát triển

d. sự phủ định biện chứng

CÂU 75:THEO QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH, KẾT THÚC MỘT CHU KỲ PHÁT TRIỂN THÌ SỰ
VẬT.....

a. quay trở lại xuất phát điểm ban đầu

b. kết thúc quá trình phát triển

c. tiếp tục lập lại một chu kỳ phát triển như trước
d. mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn

câu 76: MÂU THUẪN BIỆN CHỨNG CÓ THỂ TÌM THẤY TRONG MỘT QUAN HỆ NÀO?

a. bản chất và hiện tượng

b. nội dung và hình thức

c. chất và lượng

d. cả a, b, c

câu 77: QUY LUẬT NÀO NÓI VỀ NGUỒN GỐC, ĐỘNG LỰC CỦA SỰ VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN?

a. quy luật tương đối - chất đổi

b. quy luật mâu thuẫn biện chứng

c. quy luật phủ định của phủ định

d. cả a, b, c

câu 78: ĐÂU LÀ CÁCH ĐÚNG ĐẮN ĐỂ GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN BIỆN CHỨNG?

a. thủ tiêu các mặt đối lập

b. chuyển hóa các mặt đối lập

c. giữ mặt đối lập này và gạt bỏ mặt đối lập khác

d. kiềm chế các mặt đối lập không cho chúng bộc phát

câu 79: PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH KHÁC PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG THÔNG THƯỜNG Ở CHỖ....

a. nó có tính kế thừa

b. nó tạo ra sự phát triển

c. nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới

d. nó thực hiện một bước nhảy về chất

câu 80: PHÁN ĐOÁN NÀO VI PHẠM TRÙ CHẤT LÀ SAI

a. chất là những gì làm cho sự vật là nó chứ không phải là ai khác

b. chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật

c. chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình

d. chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính

Câu 81: THEO QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN, BẢN CHẤT CỦA NHẬN THỨC LÀ:

a. sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người

b. sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo, của chủ thể về khách thể
c. sự tiến gần của tư duy đến khách thể

d. tự nhận thức của con người

câu 82: QUAN ĐIỂM CHO RẰNG: NHẬN THỨC LÀ SỰ PHẢN ÁNH HIỆN THỰC KHÁCH QUAN VÀO ĐẦU
ÓC CON NGƯỜI MỘT CÁCH ĐƠN GIẢN, THỤ ĐỘNG VÀ NỘI DUNG CỦA NÓ PHỤ THUỘC VÀO ĐỐI
TƯỢNG NHẬN THỨC NÀO CỦA TRƯỜNG PHÁI TRIẾT HỌC NÀO?

a. chủ nghĩa duy vật chất phác

b. chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. chủ nghĩa duy tâm khách quan

d. chủ nghĩa duy vật biện chứng

câu 83: LUẬN ĐIỂM NÀO SAU ĐÂY LÀ CỦA TRIẾT HỌC NÀO: " TỪ TRỰC QUAN SINH ĐỘNG ĐẾN TƯ
DUY TRỪU TƯỢNG VÀ TỪ TƯ DUY TRỪU TƯỢNG ĐẾN THỰC TIỄN, ĐÓ LÀ CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG
CỦA SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ, NHẬN THỨC THỰC TẠI KHÁCH QUAN"?

a. C.mác

b. V.I. Lênin

c. Ph.ăngghen

d. Ph.hêghen

câu 84: GIAI ĐOẠN NHẬN THỨC THỰC TIỄN DIỄN RA TRÊN CƠ SỞ SỰ TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP CỦA CÁC
SỰ VẬT LÊN CÁC GIÁC QUAN CỦA CON NGƯỜI LÀ GIAI ĐOẠN NHẬN THỨC NÀO?

a. nhận thức lý tính

b. nhận thức khoa học

c. nhận thức lý luận

d. nhận thức cảm tính

câu 85: HÌNH THỨC NÀO NÀO HÌNH THỨC ĐẦU TIÊN CỦA GIAI ĐOẠN NHẬN THỨC CẢM TÍNH?

a. khái niệm

b. biểu tượng

c. cảm giác

d. tri giác

câu 86: NHẬN THỨC CẢM TÍNH ĐƯỢC THỰC HIỆN DƯỚI CÁC HÌNH THỨC NÀO

a. khái niệm và suy luận

b. cảm giác, tri giác và khái niệm

c. cảm giác, tri giác và suy luận


d. cảm giác, tri giác và biểu tượng

Câu 87: LUẬN ĐIỂM NÀO SAU ĐÂY THUỘC LẬP TRƯỜNG TRIẾT HỌC NÀO: "CẢM GIÁC LÀ HÌNH ẢNH
CHỦ QUAN VỀ THẾ GIỚI KHÁCH QUAN"?

a. chủ nghĩa duy vật biện chứng

b. chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. chủ nghĩa duy tâm khách quan

d. thuyết nhị nguyên

câu 88: THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG, MỤC ĐÍCH CỦA NHẬN THỨC
NHẰM:

a. thỏa mãn sự hiểu biết của con người

b. phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người

c. phục vụ hoạt động lao động sản xuất

d. giúp con người hiểu bản chất của mình

câu 89: NHẬN THỨC LÝ TÍNH ĐƯỢC THỰC HIỆN DƯỚI NHỮNG HÌNH THỨC NÀO?

a. cảm giác, tri giác và biểu tượng

b. phán đoán, khái niệm, suy luận

c. khái niệm, phán đoán, suy luận

d. tri giác, biểu tượng, khái niệm

câu 90: THỰC TIỄN LÀ GÌ?

a. là hoạt động tinh thần của con người

b. là hoạt động vật chất của con người

c. là hoạt động vật chất và tinh thần của con người

d. là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội

câu 91: THỰC TIỄN ĐÓNG VAI TRÒ GÌ ĐỐI VỚI NHẬN THỨC?

a. là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý

b. là điểm khởi đầu của nhận thức

c. tồn tại song hành, hỗ trợ quá trình nhận thức

d. là đích đến của nhận thức


câu 92: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG ĐỂ CÓ QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VỀ CHÂN LÝ: " CHÂN LÝ
LÀ NHỮNG TRI THỨC..... VỚI HIỆN THỰC KHÁCH QUAN VÀ ĐƯỢC HIỆN THỰC TIỄN KIỂM NGHIỆM"?

a. đầy đủ

b. đúng đắn

c. hợp lý

d. phù hợp

câu 93: THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG, TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ LÀ:

a. được nhiều người thừa nhận

b. đảm bảo không mâu thuẫn trong Suy luận

c. thực tiễn

d. hệ thống tri thức phù hợp

câu 94: CHỌN MỆNH ĐỀ ĐÚNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN:

a. lý luận ít nguồn trực tiếp từ kinh nghiệm, nhiều kinh nghiệm ắt dẫn đến lý luận

b. lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận

c. lý luận và kinh nghiệm tách rời nhau,không liên quan đến nhau

c. lý luận luôn đi trước kinh nghiệm, kinh nghiệm luôn đi sau lý luận và phục vụ cho lý luận

câu 95: CHỌN CŨNG TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG ĐỂ CÓ CÂU ĐÚNG VỀ PHẠM TRÙ THỰC
TIỄN THỰC TIỄN: " THỰC TIỄN LÀ TOÀN BỘ..... CÓ MỤC ĐÍCH MANG TÍNH LỊCH SỬ - XÃ HỘI CỦA CON
NGƯỜI NHẰM CẢI TẠO TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI"

a. hoạt động vật chất

b. hoạt động tinh thần

c. hoạt động vật chất và tinh thần

d. hoạt động sản xuất

câu 96: ĐÂU LÀ MỘT TRONG NHỮNG HÌNH THỨC CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN?

a. hoạt động phát minh khoa học

b. hoạt động thực tiễn khoa học

c. hoạt động sáng tạo nghệ thuật

d. hoạt động giải trí tinh thần

câu 97: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC HÌNH THỨC NHẬN THỨC CẢM TÍNH LÀ?

a. trực tiếp, bề ngoài


b. gián tiếp, bề ngoài

c. trực tiếp, bản chất

d. gián tiếp, bản chất

câu 98: THEO QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG: BỆNH GIÁO ĐIỀU LÀ GÌ DO TUYỆT
ĐỐI HÓA ......

a. vai trò của cảm tính

b. vai trò của lý tính

c. vai trò của kinh nghiệm

d. vai trò của lý luận

câu 99: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG CÂU NÓI CỦA V.I.LÊNIN: "VẤN ĐỀ TÌM HIỂU XEM TƯ DUY CỦA CON
NGƯỜI CÓ THỂ ĐẠT TỚI CHÂN LÝ KHÁCH QUAN HAY, KHÔNG HOÀN TOÀN KHÔNG PHẢI LÀ MỘT VẤN
ĐỀ....(1).... MÀ LÀ MỘT VẤN ĐỀ...(2)..... CHÍNH TRONG....(3).... MÀ CON NGƯỜI PHẢI CHỨNG MINH
CHÂN LÝ"

a. 1) nhận thức 2) lý luận 3) thực tiễn

b. 1) nhận thức 2) thực tiễn 3) thực tiễn

c. 1) lý luận 2) thực tiễn 3) thực tiễn

d. 1) lý luận 2) thực tiễn 3) nhận thức


TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 3 MÔN TRIẾT HỌC
MÁC Lênin
triết học (Đại học Tôn Đức Thắng)
PHẦN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
CHƯƠNG 1+ 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
0.1.1 Chủ nghĩa Mác-Lênin gồm bao nhiêu bộ phận cấu thành:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

0.1.2 Chủ nghĩa Mác ra đời vào khoảng thời gian nào:

A. Đầu thế kỷ XVII

B. Những năm đầu thế kỷ XVIII

C. Những năm 40 của thế kỷ XIX

D. Đầu thế kỷ XX

0.1.3 Chủ nghĩa Mác ra đời dựa trên nền tảng phát triển của:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Thủ công nghiệp

D. Thương mại-dịch vụ

0.1.4 Đâu là tiền đề lý luận làm điều kiện ra đời chủ nghĩa Mác:

A. Triết học cổ điển Đức

B. Thuyết tiến hóa

C. Sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản

D. Mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

0.1.5 Đâu là tiền đề khoa học tự nhiên làm điều kiện ra đời chủ nghĩa Mác:

A. Triết học cổ điển Đức

B. Thuyết tiến hóa


C. Sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản

D. Mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

0.1.6 Sự ra đời của triết học Mác bị quyết định bởi:

A. 2 tiền đề

B. 3 tiền đề

C. 4 tiền đề

D. 5 tiền đề

Tác giả của thuyết tiến hóa

0.1.7 Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

A. Những quy luật của thế giới khách quan

B. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

C. Những vấn đề chung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ

của con người nói chung, của tư duy con người nói riêng với thế giới xung quanh.

D. Những vấn đề chung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ của con

người với thế giới xung quanh.

0.1.8 Triết học ra đời từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn, nó có các nguồn gốc:

A. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

B. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc giai cấp.

C. Nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc tư duy.

D. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc tư duy.

0.1.9 Mác đã kế thừa học thuyết tiến hóa của ai?

A. Lô-mô-nô-xốp

B. Hê-ghen

C. Đác-Uyn

D. Phoi-ơ-bách

0.1.10 Các bộ phận lý luận quan trọng của chủ nghĩa Mác-Lênin gồm:

A. Triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội không tưởng

B. Triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học

C. Thuyết tế bào, thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
D. Khoa học và thực tiễn cách mạng

CHƯƠNG 1: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG


MỨC 1:
1.1.0. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm thì bản chất thế giới là gì?

A. Ý thức

B. Vật chất

C. Ý niệm

D. Do thượng đế quy định

1.1.1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật thì bản chất thế giới là gì?

A. Vật chất

B. Vật thể

C. Ý thức

D. Do thượng đế qui định

1.1.2. Trường phái nào cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất?

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Nhị nguyên

D. Duy vật siêu hình

1.1.3. Trường phái nào cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức?

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Nhị nguyên

D. Duy vật siêu hình

1.1.4. Nhà triết học Hy Lạp cổ đại nào quan niệm vật chất là nước?

A. Ta-lét

B. A-na-xi-men

C. Hê-ra-clit

D. Đê-mô-crít
1.1.5. Nhà triết học Hy Lạp cổ đại nào quan niệm vật chất là lửa?

A. Ta-lét

B. A-na-xi-men

C. Hê-ra-clit

D. Đê-mô-crít

1.1.6. Nhà triết học Hy Lạp cổ đại nào quan niệm vật chất là không khí?

A. Ta-lét

B. A-na-xi-men

C. Hê-ra-clit

D. Đê-mô-crít

1.1.7. Nhà triết học Hy Lạp cổ đại nào quan niệm vật chất là nguyên tử?

A. Ta-lét

B. A-na-xi-men

C. Hê-ra-clit

D. Đê-mô-crít

1.1.8. Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về vật chất của Lênin: Vật chất

là…………….(1) dùng để chỉ……………………(2) được đem lại cho con người trong

cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ

thuộc vào cảm giác.

A. (1)-vật thể,(2)- hoạt động

B. (1)-phạm trù triết học, (2)- thực tại khách quan

C. (1)-phạm trù triết học, (2)- một vật thể

D. (1)-vật thể, (2)- tồn tại khách quan

1.1.9. Người đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất là:

A. Các - Mác

B. Ph. Ăngghen

C. V.I.Lênin

D. G.Hêghen

1.1.10. Mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản
cho đến tư duy, được khái quát bằng khái niệm gì?

A. Khái niệm phát triển

B. Khái niệm vận động

C. Khái niệm tiến bộ

D. Khái niệm biến đổi

1.1.11. Ph.Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản:

A. 3 hình thức

B. 5 hình thức

C. 4 hình thức

D. 6 hình thức

1.1.12. Theo Ăngghen, thế giới thống nhất thực sự tính nào?

A. Tính vật chất

B. Tính hiện thực

C. Tính khách quan

D. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội

1.1.13. Những quan điểm dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, quan điểm nào là

quan điểm của triết học Mác - Lênin?

A. Ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau, ý thức quyết định vật chất, sáng tạo ra vật

chất

B. Vật chất có trước quyết định ý thức mà không thấy được vai trò tác động trở lại của ý

thức đối với vật chất

C. Vật chất quyết định ý thức và ý thức tác động trở lại vật chất

D. Vật chất quyết định ý thức và ngược lại ý thức cũng quyết định vật chất

1.1.14. Theo Chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức tồn tại của vật chất là:

A. không gian, thời gian

B. vận động

C. đứng im

D. vận động, không gian, thời gian

1.1.15. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động thấp nhất là:
A. Cơ học

B. Hóa học

C. Sinh học

D. Vật lý

1.1.16. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là cao nhất và

phức tạp nhất?

A. Cơ học

B. Sinh học

C. Vật lý

D. Xã hội

1.1.17. Theo quan điểm của CNDVBC, đứng im là:

A. Vận động trong trạng thái cân bằng

B. Nằm im

C. Không vận động

D. Trạng thái cân bằng

1.1.18. Theo quan điểm của CNDVBC, đứng im mang tính chất:

A. Tương đối

B. Tuyệt đối

C. Vừa tương đối vừa tuyệt đối

D. Bình thường, không có gì đặc biệt

1.1.19. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt?

A. 01

B. 02

C. 03

D. 04

1.1.20. Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là gì?

A. Chủ nghĩa duy vật chất phác

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng


D. Chủ nghĩa duy vật cực đoan

1.1.21. Hình thức cơ bản thứ hai của chủ nghĩa duy vật là gì?

A. Chủ nghĩa duy vật chất phác

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật cực đoan

1.1.22. Hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy vật là gì?

A. Chủ nghĩa duy vật chất phác

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật cực đoan

1.1.23. Chủ nghĩa duy vật biện chứng do ai sáng lập nên?

A. Mác

B. Ph.Ănghen

C. C.Mác và Ănghen

D. C.Mác, Ănghen và V.I.Lênin

1.1.24. Theo định nghĩa vật chất của V.I.Lenin thì vật chất là:

A. Thế giới

B. Thực tại khách quan

C. Cái được cảm giác

D. Cái được phản ánh

1.1.25. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức có nguồn gốc từ đâu?

A. Vật chất

B. Bộ não người

C. Ý thức của Thượng Đế

D. Thế giới khách quan

1.1.26. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là?

A. Bộ não của con người

B. Bộ não người và thế giới khách quan


C. Bộ não người và lao động

D. Ngôn ngữ và thế giới khách quan

1.1.27. Nguồn gốc xã hội của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là?

A. Lao động và ngôn ngữ

B. Bộ não người và thế giới khách quan

C. Bộ não người và lao động D. Ngôn ngữ và thế giới khách quan

MỨC 3:

1.2.1. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phạm trù nào dùng để chỉ “ thực tại khách

quan”?

A. Vật chất

B. Thế giới

C. Ý thức

D. Phản ánh

1.2.2. Theo Ph.Ăngghen, phương thức tồn tại của vật chất là gì?

A. Đứng im

B. Vận động

C. Phủ định

D. Chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

1.2.3. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không

nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm của trường phái nào?

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Nhị nguyên

D. Tôn giáo

1.2.4. Sự tương tác giữa 2 hay nhiều hệ thống vật chất, được khái quát bằng phạm trù gì?

A. Phản ánh

B. Tương tác

C. Tác động

D. Chụp lại, chép lại


1.2.5. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất?

A. Vật chất là vật thể

B. Vật chất không loại trừ cái không là vật thể

C. Không là vật thể thì không phải là vật chất

D. Vật chất là những vật dụng cụ thể do con người tạo ra để thoả mãn nhu cầu của mình

1.2.6. Trường phái nào thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người?

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Nhị nguyên luận

D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

1.2.7. Khi khẳng định vật chất là thực tại khách quan V.I.Lenin thừa nhận con người có khả

năng nhận thức được thế giới, đây là quan điểm của trường phái nào?

A. Khả tri luận

B. Bất khả tri luận

C. Nhị nguyên luận

D. Chủ nghĩa duy vật chất phác

1.2.8. Phương thức tồn tại của vật chất là:

A. Vận động

B. Không gian

C. Thời gian

D. Đứng im

1.2.9. Vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Vật chất và ý thức

B. Vai trò của tự nhiên đối với con người

C. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

D. Khả năng nhận thức của con người

1.2.10. Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác của thế giới

vật chất là ở chỗ nào?

A. Phản ánh ý thức mang tính thụ động


B. Tính sáng tạo, năng động, tích cực

C. Tính bị qui định bởi vật phản ánh

D. Tính đúng đắn trung thực với vật phản ánh

1.2.11. Trong phép biện chứng duy vật, tính chất nào sau đây không phải là tính chất cơ bản của

mối liên hệ

A. Tuyệt đối

B. Khách quan

C. Đa dạng, phong phú

D. Phổ biến

1.2.12. Các loại vận động sau đây: Chim bay, tàu chạy, sự dao động con lắc, thuộc hình thức

vận động nào?

A. Vận động vật lý

B. Vận động hóa học

C. Vận động cơ học

D. Vận động sinh học

MỨC 3:

1.3.1. Theo Ph.Ăngghen, ở thời cổ đại, nền triết học nào đã thể hiện một cách sâu sắc tinh thần

của phép biện chứng tự phát nhất ?

A. Hy Lạp

B. Trung Quốc

C. Ấn Độ

D. Ai Cập

1.3.2. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là một phạm trù

triết học có đặc tính gì?

A. Độc lập với ý thức, có sinh ra và có mất đi

B. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi

C. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức

D. Vô hạn, vĩnh viễn tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác con người

1.3.3. Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận
thức luận Lênin muốn khẳng định điều gì?

A. Cảm giác, ý thức của chúng ta phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất

B. Cảm giác, ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới vật chất

C. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan

D. Cảm giác, ý thức của chúng ta luôn luôn phản ánh đúng thế giới khách quan

1.3.4. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật

và hiện tượng là từ đâu?

A. Do lực lượng siêu nhiên (Thượng đế) sinh ra

B. Do tính thống nhất vật chất của thế giới

C. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra.

D. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội

1.3.5. Sai lầm của chủ nghĩa duy vật trước Mác là:

A. Đồng nhất vật chất với vật thể

B. Vật chất bị quyết định bởi ý thức

C. Vật chất tồn tại khách quan

D. Chưa có khoa học phát triển

1.3.6. Sự tác động qua lại giữa 2 hay nhiều hệ thống vật chất mà ở đó chúng lưu giữ hình ảnh,

thông tin của nhau được khái quát bằng phạm trù nào?

A. Phản ánh

B. Tương tác

C. Ảnh hưởng

D. Tái tạo

1.3.7. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin đứng im và vận động có quan hệ với nhau

như thế nào?

A. Đứng im tách rời vận động

B. Đứng im bao hàm vận động

C. Đứng im có quan hệ với vận động

D. Có những sự vật chỉ có đứng im, còn những sự vật khác thì luôn vận động

1.3.8. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin thì sự thống nhất của thế giới được thể hiện:
A. Thế giới thống nhất ở một dạng cụ thể của vật chất

B. Thế giới thống nhất ở lĩnh vực tư tưởng, tinh thần

C. Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất

D. Đó là sự thống nhất giữa ý thức và vật chất và do Thượng đế qui định

1.3.9. Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận

thức luận Lênin muốn khẳng định điều gì?

A. Cảm giác, ý thức của chúng ta phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất

B. Cảm giác, ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới vật chất

C. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan

D. Cảm giác, ý thức của chúng ta luôn luôn phản ánh đúng thế giới khách quan

1.3.10. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào?

A. Ý thức tạo ra vật chất

B. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực

C. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy

D. Ý thức phản ánh y nguyên hiện thực khách quan

CHƯƠNG 1+ 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

MỨC 1 :

2.1.1. Phép biện chứng trải qua mấy hình thức cơ bản:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2.1.2. “Phép biện chứng... là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự

phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy” đây là định nghĩa của:

A. Phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng duy vật chất phác

C. Phép biện chứng duy tâm

D. Nguyên lý và quy luật

2.1.3. Nội dung của phép biện chứng duy vật gồm bao nhiêu nguyên lý cơ bản:
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

2.1.4. Nội dung của phép biện chứng duy vật gồm bao nhiêu quy luật cơ bản:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

2.1.5. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính

chất gì?

A. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng

B. Tính khách quan, đa dạng

C. Tính ngẫu nhiên, chủ quan

D. Tính khách quan, tính phổ biến, tính kế thừa

2.1.6. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự phát triển của các sự vật có tính

chất gì?

A. Tính khách quan, đa dạng

B. Tính ngẫu nhiên, chủ quan

C. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng

D. Tính khách quan, tính phổ biến, tính kế thừa

2.1.7. “ …Các mặt đối lập liên hệ với nhau, thâm nhập vào nhau, tác động qua lại lẫn nhau, làm

tiền đề tồn tại cho nhau, nhưng lại bài trừ, phủ định lẫn nhau”. Đó là khái niệm nào sau đây:

A. Lượng – chất

B. Mâu thuẫn biện chứng

C. Phủ định biện chứng

D. Mặt đối lập

2.1.8. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sự thống nhất giữa các mặt đối lập có

những biểu hiện gì?


A. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau

B. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập

C. Sự tác động ngang bằng nhau

D. Sự bài trừ phủ định nhau

2.1.9. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: sự thống nhất giữa lượng và chất

được thể hiện trong phạm trù nào?

A. Phạm trù độ

B. Phạm trù điểm nút

C. Phạm trù bước nhảy vọt

D. Phạm trù vật chất

2.1.10. Khái niệm nào dùng để chỉ tính rộng khắp, có ở mọi nơi của các mối liên hệ của các sự

vật hiện tượng?

A. Mối liên hệ phổ biến

B. Mối liên hệ

C. Mối quan hệ phổ biến

D. Mối quan hệ

2.1.11. Trong phép biện chứng, mối liên hệ là:

A. Mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng

B. Sự tác động qua lại giữa các sự vật, hiện tượng

C. Sự quy định, tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng

D. Tính phổ biến giữa các giữa các sự vật, hiện tượng

2.1.12. “Độ” là khái niệm dùng để chỉ:

A. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới

B. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng

C. Là khoảng giới hạn trong đó lượng biến đổi nhưng chất chưa biến đổi

D. Là khoảng giới hạn trong đó lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi

2.1.13. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:

A. Mối quan hệ giữa chất và lượng

B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới


C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng

D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

2.1.14. Theo qui luật lượng – chất tính quy định nói lên qui mô trình độ phát triển của sự vật

hiện tượng được gọi là gì?

A. Chất

B. Lượng

C. Độ

D. Điểm nút

Téléchargé par an nha (nhaan281998@gmail.com)

lOMoARcPSD|34450876

2.1.15. Theo qui luật lượng – chất tính quy định nói lên sự thống nhất hữu cơ giữa các bộ phận

cấu thành của sự vật hiện tượng được gọi là gì?

A. Chất

B. Lượng

C. Độ

D. Điểm nút

2.1.16. Theo qui luật lượng – chất, giới hạn mà ở đó lượng thay đổi dẫn đến chất thay đổi được

gọi là gì?

A. Điểm nút

B. Độ

C. Bước nhảy

D. Điểm mút

2.1.17. Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu trong phép

biện chứng được gọi là gì?

A. Phủ định biện chứng

B. Phủ định của phủ định

C. Chuyển hóa

D. Phủ định siêu hình


2.1.18. Phủ định biện chứng là :

A. Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển

B. Sự phủ định có tính khách quan và tính kế thừa

C. Sự phủ định có sự tác động của sự vật khác

D. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống

2.1.19. Chất của sự vật là :

A. Bất kỳ thuộc tính nào của sự vật

B. Thuộc tính cơ bản của sự vật

C. Tổng hợp các thuộc tính cơ bản của sự vật

D. trình độ quy mô của sự vật

2.1.20. Toàn bộ các hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người

nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là:

A. Lao động

B. Sản xuất

C. Thực tiễn

D. Nhận thức

2.1.21. Triết học Mác - Lênin cho rằng chủ thể nhận thức là:

A. Một người

B. Động vật có hệ thần kinh trung ương

C. Một tập thể

D. Con người

2.1.22. Triết học Mác - Lênin cho rằng khách thể nhận thức là:

A. Thế giới vật chất

B. Thế giới tinh thần

C. Hiện thực khách quan

D. Hiện thực khách quan nằm trong phạm vi hoạt động của con người

2.1.23. Sự phù hợp giữa tri thức với hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm nghiệm gọi là:

A. Chân lý

B. Tri thức lý luận


C. Tri thức kinh nghiệm

D. Tri thức thông thường

2.1.24. Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

A. Khái niệm và phán đoán

B. Cảm giác, tri giác và biểu tượng

C. Cảm giác, tri giác và khái niệm

D. Khái niệm, phán đoán và suy lý

2.1.25. Nhận thức lý tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

A. Khái niệm, phán đoán và suy lý

B. Cảm giác, tri giác và biểu tượng

C. Cảm giác, tri giác và khái niệm

D. Khái niệm, tri giác và suy lý

2.1.26. Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?

A. Nhận thức cảm tính

B. Nhận thức lý tính

C. Nhận thức kinh nghiệm

D. Nhận thức lý luận

2.1.27. Sự vận dụng các khái niệm để khẳng định hoặc phủ định một thuộc tính, một mối liên

hệ nào đó của hiện thực khách quan gọi là:

A. Tưởng tượng

B. Tổng hợp

C. Phán đoán

D. Suy lý

2.1.28. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực quan sinh động?

A. Khái niệm

B. Cảm giác

C. Biểu tượng

D. Tri giác

2.1.29. Tiêu chuẩn của chân lý theo quan điểm của triết học Mác – Lênin là gì?
A. Thực tiễn

B. Khoa học

C. Nhận thức

D. Hiện thực khách quan

2.1.30. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là …….. thế giới khách quan

vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn.

A. quá trình phản ánh

B. sự phản ánh

C. sự ghi chép

D. sự tác động của

2.1.31. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý là gì?

A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực

tiễn.

B. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, và từ trực quan sinh động đến thực tiễn.

C. Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính, và từ nhận thức cảm tính, đến thực tiễn.

D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.

2.1.32. Mâu thuẫn đối kháng là mâu thuẫn chỉ tồn tại trong đâu?

A. Tự nhiên

B. Xã hội tư bản

C. Xã hội loài người

D. Xã hội loài người có phân chia giai cấp

2.1.33. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mặt đối lập do đâu mà có?

A. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra

B. Do thần linh, thượng đế tạo ra

C. Do lao động của con người tạo ra

D. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra

2.1.34. “Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?

A. Nguyên lý về mối liên hệ .

B. Nguyên lý về tính hệ thống , cấu trúc


C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến,và sự phát triển

D. Nguyên lý về sự vận động và sự phát triển .

2.1.35. Trong qui luật phủ định của phủ định, sự thay thế sự vật này bằng sự vật kia (ví dụ: nụ

thành hoa, hoa thành quả….) được gọi là gì?

A. Vận động

B. Tồn tại

C. Mâu thuẫn

D. Phủ định biện chứng

MỨC 2 :

2.2.1. Khoảng giới hạn trong đó lượng biến đổi nhưng chất chưa biến đổi được khái quát bằng

phạm trù gì?

A. Độ

B. Lượng

C. Chất

D. Bước nhảy

2.2.2. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới được khái quát bằng phạm trù gì?

A. Độ

B. Lượng

C. Chất

D. Bước nhảy

2.2.3. Qui luật phủ định của phủ định chỉ rõ sự phát triển là khuynh hướng chung, tất yếu của

các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. Song quá trình đó diễn ra như thế nào?

A. Theo đường thẳng

B. Theo đường tròn khép kín

C. Theo đường xoáy ốc

D. Một cách tuần tự từ thấp đến cao

2.2.4. Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trong lịch sử xã hội loài người. Quá trình này

thể hiện:

A. Bước nhảy toàn bộ


B. Bước nhảy cục bộ

C. Bước nhảy đột biến

D. Bước nhảy dần dần

2.2.5. Trong quy luật mâu thuẫn, tính qui định về chất và tính qui định về lượng được gọi là gì?

A. Hai mặt đối lập

B. Hai sự vật

C. Hai quá trình

D. Hai thuộc tính

2.2.6. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là:

A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

B. Nguyên lý về sự phát triển

C. Quy luật Lượng –chất

D. Quy luật mâu thuẫn

2.2.7. cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là:

A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

B. Nguyên lý về sự phát triển

C. Quy luật Lượng –chất

D. Quy luật mâu thuẫn

2.2.8. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho

sự phát triển. Đó là:

A. Phủ định của phủ định

B. Phủ định biện chứng

C. Phủ định siêu hình

D. Phủ định vô tận

2.2.9. Mâu thuẫn nào trong số các mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn cơ bản :

A. Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, tồn tại từ đầu đến cuối trong suốt quá

trình tồn tại, phát triển của sự vật. Khi mâu thuẫn này được giải quyết thì làm thay

đổi căn bản chất của sự vật

B. Mâu thuẫn chỉ đặc trưng cho một phương diện nào đó của sự vật
C. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu và chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn phát triển

nhất định của sự vậ t

D. Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật

2.2.10. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm về chân lý: “Chân

lý là những…….. (1)………… phù hợp với hiện thực khách quan và được……..(2)………..

kiểm nghiệm”

A. (1)- cảm giác của con người; (2) – ý niệm tuyệt đối

B. (1) - tri thức ; (2) – thực tiễn.

C. (1) - ý kiến; (2) - nhiều người

D. (1) - kiến thức; (2) - nhiều người

2.2.11. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?

A. Phán đoán

B. Suy lý

C. Tri giác

D. Biểu tượng

2.2.12. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các phán đoán?

A. Khái niệm

B. Suy lý

C. Tri giác

D. Biểu tượng

2.2.13. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để có được định nghĩa về phạm trù

thực tiễn : “Thực tiễn là toàn bộ những …………… của con người nhằm cải tạo tự nhiên và

xã hội”

A. hoạt động

B. họat động vật chất

C. hoạt động có mục đích

D. hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội

2.2.14. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất qui định các hình thức hoạt động khác là hình

thức nào sau đây:


A. Hoạt động sản xuất vật chất

B. Hoạt động chính trị xã hội

C. Hoạt động quan sát và thực nghịệm khoa học

D. Hoạt động chính trị

2.2.15. Nhận thức của con người hình thành và phát triển là từ:

A. Lao động

B. Hoạt động xã hội

C. Hoạt động nhận thức

D. Thực tiễn

2.2.16. Trình độ nhận thức nào được hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng

trong giới tự nhiên, xã hội hoặc qua các thí nghiệm khoa học?

A. Nhận thức kinh nghiệm

B. Nhận thức lý luận

C. Nhận thức thông thường

D. Nhận thức khoa học

2.2.17. Trình độ nhận thức nào gián tiếp trừu tượng, có tính hệ thống trong việc khái quát bản

chất, quy luật của các sự vật hiện tượng ?

A. Nhận thức kinh nghiệm

B. Nhận thức lý luận

C. Nhận thức thông thường D. Nhận thức khoa học

2.2.18. Trình độ nhận thức nào được hình thành một cách tự phát, trực tiếp từ hoạt động hằng

ngày, có vai trò thường xuyên và phổ biến chi phối hoạt động của mọi người trong xã hội ?

A. Nhận thức kinh nghiệm

B. Nhận thức lý luận

C. Nhận thức thông thường

D. Nhận thức khoa học

2.2.19. Nhận thức nào được hình thành một cách tự giác và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm,

bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu?

A. Nhận thức kinh nghiệm


B. Nhận thức lý luận

C. Nhận thức thông thường

D. Nhận thức khoa học

2.2.20. Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?

A. Sự xuất hiện các hợp chất mới

B. Sự xuất hiện các thành tựu khoa học kỹ thuật

C. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với môi trường

D. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn

2.2.21. Cách mạng tháng 8/1945 của VN là bước nhảy gì?

A. Lớn, Dần dần.

B. Nhỏ, Cục bộ.

C. Lớn, toàn bộ, đột biến.

D. Lớn, Đột biến.

MỨC 3:

2.3.1. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, trong triết học gọi là gì?

A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập

B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập

C. Sự chuyển hóa của hai mặt đối lập

D. Sự cân bằng của hai mặt đối lập

2.3.2. Qui luật mâu thuẫn chỉ ra:

A. Xu hướng của sự phát triển

B. Cách thức của sự phát triển

C. Nguồn gốc, động lực của sự phát triển

D. Tính chất của sự phát triển

2.3.3. Qui luật lượng - chất chỉ ra:

A. Cách thức của sự vận động phát triển

B. Tính chất của sự vận động phát triển

C. Khuynh hướng của sự vận động phát triển

D. Nguồn gốc, động lực của sự phát triển


2.3.4. Qui luật phủ định của phủ định chỉ ra:

A. Cách thức của sự vận động phát triển

B. Tính chất của sự vận động phát triển

C. Khuynh hướng của sự vận động phát triển

D. Nguồn gốc, động lực của sự phát triển

2.3.5. Thành ngữ: “Nước chảy đá mòn” là sự vận dụng nguyên lý/quy luật nào?

A. Quy luật lượng – chất

B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

C. Quy luật phụ định của phủ định

D. Nguyên lý về sự phát triển

2.3.6. Thành ngữ: “Bức dây động rừng” là sự vận dụng nguyên lý/quy luật nào?

A. Nguyên lý về sự phát triển

B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

C. Quy luật lượng – chất

D. Quy luật phủ định của phủ định

2.3.7. Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập?

A. Ràng buộc nhau

B. Phủ định bài trừ nhau

C. Nương tựa nhau

D. Chuyển hóa nhau

2.3.8. Định lý hình học “Tổng các góc trong của một tam giác bằng 1800

” xét đến cùng được

rút ra từ đâu?

A. Nhận thức

B. Cảm giác

C. Suy luận

D. Thực tiễn

2.3.9. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

A. Chân lý có tính khách quan


B. Chân lý có tính tương đối

C. Chân lý có tính trừu tượng

D. Chân lý có tính cụ thể

2.3.10. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

A. Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn

B. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản chất

C. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật

D. Nhận thức cảm tính chưa thấy được bản chất, đặc tính chung nhất của sự vật

2.3.11. “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” là quan điểm của nhận thức nào?

A. Nhận thức cảm tính

B. Nhận thức lý tính

C. Nhận thức khoa học

D. Nhận thức lý luận

2.3.12. Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể sống

là gì?

A. Những sự vật

B. Hai yếu tố

C. Những thuộc tính

D. Hai mặt đối lập

2.3.13. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các mối liên hệ có vai trò như thế

nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?

A. Có vai trò ngang bằng nhau

B. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ

C. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ

D. Có vai trò quan trọng như nhau mọi lúc, mọi nơi

2.3.14. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?

A. Chất là tính qui định vốn có của sự vật

B. Chất đồng nhất với thuộc tính

C. Chất là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là cái gì
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật

2.3.15. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai?

A. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau

B. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật

C. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng

D. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật

2.3.16. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các mối liên hệ có vai trò như thế

nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?

A. Có vai trò ngang bằng nhau

B. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ

C. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ

D. Có vai trò quan trọng như nhau mọi lúc, mọi nơi

2.3.17. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

A. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng

B. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất

C. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hóa từ sự thay đổi dần dần về

lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại

D. Phát triển la sự thay đổi về chất dẫn đến thay đổi về lượng và ngược lại

2.3.18. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, chất của sự vật, hiện tượng sẽ thay đổi khi:

A. Có sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng

B. Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng đạt đến giới hạn điểm nút

C. Có mâu thuẫn giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

D. Diễn ra sự đấu tranh giữa hai mặt chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

2.3.19. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, chất của sự vật, hiện tượng sẽ thay đổi khi:

A. Có sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng

B. Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng đạt đến giới hạn điểm nút

C. Có mâu thuẫn giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

D. Diễn ra sự đấu tranh giữa hai mặt chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

2.3.20. Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược

B. chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược

C. chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của người khác để định ra chiến lược và sách lược

D. chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược

CHƯƠNG I + II . CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Câu 1.1: Định nghĩa của Lênin về vật chất được nêu trong tác phẩm nào?

a. Biện chứng của tự nhiên

b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

c. Bút ký triết học

d. Nhà nước và cách mạng

Câu 1.2: Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin?

a. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất

b. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất

c. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất

d. Phạm trù triết học

Câu 1.3: Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để

phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?

a. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người

b. Vận động và biến đổi

c. Có khối lượng và quảng tính

d. Không gian và quảng tính

Câu 1.4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm

trù triết học có đặc tính gì?

a. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức

b. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi

c. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại

d. Tồn tại vô thủy, vô chung

Câu 1.5: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

a. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta


b. Cái gì không gây nên cảm giác ở chúng ta thì không phải là vật chất

c. Cái không cảm giác được thì không phải là vật chất d. Vật chất là sự phức hợp của cảm giác

Câu 1.6: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: Cái gì cảm giác được là vật chất?

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.7: Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận thức luận

Lênin muốn khẳng định điều gì?

a. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan

b. Cám giác, ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới vật chất

c. Cảm giác, ý thức phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất

d. Cảm giác, ý thức là sự phản ánh vào thế giới vật chất

Câu 1.8: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất?

a. Vật chất là vật thể

b. Vật chất là thực tại khách quan

c. Vật chất là nước

d. Vật chất là một dạng của lửa

Câu 1.9: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?

a. Chủ nghĩa duy tâm b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.10: Trường phái triết học nào quan niệm vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là

phương thức tồn tại của vật chất?

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Câu 1.11: Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào

lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật nhân bản

Câu 1.12: Trường phái triết học nào quan niệm không thể có vật chất không vận động và không thể có

vận động ngoài vật chất?


a. Chủ nghĩa duy vật chất phác b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy tâm

Câu 1.13: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?

a. Có vật chất không vận động

b. Có vận động thuần tuý ngoài vật chất

c. Không có vận động thuần tuý ngoài vật chất

d. Có vật chất vừa vận động vừa không vận động

Câu 1.14: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?

a. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và không mất đi

b. Vận động là sự đẩy và hút của vật thể

c. Vận động được sáng tạo ra và có thể mất đi

d. Vận động là do ý niệm tuyệt đối

Câu 1.15: Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản?

a. 4 hình thức c. 5 hình thức

b. 3 hình thức d. 6 hình thức

Câu 1.16: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất?

a. Cơ học c. Hoá học

b. Vật lý d. Xã hội

Câu 1.17: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là cao nhất và phức

tạp nhất?

a. Sinh học c. Vận động xã hội

b. Hoá học d. Cơ học

Câu 1.18: Trường phái triết học nào quan niệm vận động và đứng im không tách rời nhau?

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.19: Trường phái triết học nào quan niệm vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.20: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không tách rời vật chất

b. Không gian và thời gian phụ thuộc vào cảm giác của con người

c. Tồn tại không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất

d. Không gian và thời gian là sự thể nghiệm của con người

Câu 1.21: Trường phái triết học nào quan niệm không gian và thời gian là do thói quen của con người
quy

định?

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Câu 1.22: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức?

a. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan

b. Là thuộc tính của bộ não người, do não người tiết ra

c. Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức

d. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

Câu 1.23: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh?

a. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi dạng vật chất.

b. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể.

c. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất, chỉ là ý thức con người tưởng tượng ra

d. Phản ánh là hình ảnh của sự vật

Câu 1.24: Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.25: Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng vật chất?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy vật chất phác

c. Chủ nghĩa duy tâm d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.26: Trường phái triết học nào quan niệm ý thức không phải là chức năng của não?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 1.27: Trường phái triết học nào quan niệm quá trình ý thức không tách rời đồng thời không đồng
nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não người?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Câu 1.28: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên của ý thức?

a. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người

b. Ý thức là sự thể hiện của ý niệm

c. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.

d. Ý thức là một dạng của nguyên tử

Câu 1.29: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động vật bậc cao có thể đạt đến hình
thức

phản ánh nào?

a. Phản ánh ý thức b. Phản ánh tâm lý động vật

c. Tính kích thích d. Tính cảm ứng

Câu 1.30: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao chưa có ý thức

b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng chỉ có con người mới có ý thức

d. Chủ nghĩa duy vật đều cho ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào óc con người

Câu 1.31: Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới vô cơ là gì?

a. Phản ánh vật lý, hoá học b. Phản ánh sinh học

c. Phản ánh ý thức d. Phản ánh tâm lý

Câu 1.32: Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động vật chưa có hệ thần kinh là gì?

a. Phản ánh vật lý, hoá học b. Tính kích thích

c. Tính cảm ứng d. Tâm lý động vật

Câu 1.33: Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh là gì?

a. Tính kích thích c. Tính cảm ứng

b. Tâm lý động vật d. Các phản xạ

Câu 1.34: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức?

a. Ý thức ra đời là kết quả quá trình phát triển lâu dài thuộc tính phản ánh của thế giới vật chất
b. Ý thức ra đời là kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật vật chất

c. Ý thức ra đời là kết quả quá trình tiến hoá của hệ thần kinh

d. Ý thức ra đời là kết quả của lực lượng siêu nhiên

Câu 1.35: Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?

a. Bộ óc con người

b. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người

c. Lao động và ngôn ngữ của con người

d. Bộ óc con người và thế giới khách quan

Câu 1.36: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới

khách quan".

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 1.37: Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?

a. Làm khoa học c. Lao động

b. sáng tạo nghệ thuật d. Làm chính trị

Câu 1.38: Nhân tố nào làm con người tách khỏi thế giới động vật?

a. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống b. Lao động

c. Hoạt động tư duy phê phán d. Xã hội

Câu 1.39: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình

nào?

a. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài

b. Sáng tạo thuần tuý trong tư duy con người

c. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

d. Sự sáng tạo của ý niệm tuyệt đối

Câu 1.40: Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì?

a. Cộng cụ lao động c. Ngôn ngữ

b. Cơ quan cảm giác d. Trí năng

Câu 1.41: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất

quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?


a. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con người

b. Lao động, thực tiễn xã hội

c. Bộ não người và hoạt động của nó

d. Giao lưu giữa các vùng

Câu 1.42: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là thực thể độc lập, là thực tại duy

nhất?

a. Chủ nghĩa duy tâm b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật chất phác

Câu 1.43: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?

a. Ý thức là thực thể độc lập

b. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người

c. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người

d. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất

Câu 1.44: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?

a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

b. Ý thức là hình ảnh phản chiếu về thế giới khách quan

c. Ý thức là tượng trưng của sự vật

d. Ý thức là sự thể hiện của tinh thần tuyệt đối

Câu 1.45: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào?

a. Ý thức tạo ra vật chất

b. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực

c. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy d. Ý thức tạo ra vật thể

Câu 1.46: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ

bản và cốt lõi nhất?

a. Tri thức c. Niềm tin

b. Tình cảm d. Ý chí

Câu 1.47: Kết cấu theo chiều dọc của ý thức gồm những yếu tố nào?

a. Tự ý thức, tiềm thức, vô thức b. Tri thức, niềm tin, ý chí

c. Cảm giác, khái niệm, phán đoán d. Suy lý, tri giác, biểu tượng
Câu 1.48: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật

chất và ý thức?

a. Ý thức do vật chất quyết định

b. Ý thức tác động đến vật chất

c. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất

thông qua hoạt động thực tiễn

d. Ý thức do Thượng đế tạo nên

Câu 1.49: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện thực
như

thế nào?

a. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực

b. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn

c. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận

d. Ý thức tác động đến hiện thực là do lãnh tụ quy định

Câu 1.50: Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy tâm

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy vật chất phác

CHƯƠNG I +I I . CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Câu 2.1: Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?

a. Một nguyên lý cơ bản b. Hai nguyên lý cơ bản

c. Ba nguyên lý cơ bản c. Bốn nguyên lý cơ bản

Câu 2.2: Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?

a. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất

b. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật

c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển

d. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

Câu 2.3: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật

trong thế giới có liên hệ với nhau không?

a. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau


b. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên

c. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu

d. Các sự vật liên hệ là do tính chủ quan của con người

Câu 2.4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết

định?

a. Do lực lượng siêu tự nhiên quyết định b. Do bản tính của thế giới vật chất

c. Do cảm giác của con người quyết định d. Do tự nó mà có

Câu 2.5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết

định?

a. Do lực lượng siêu nhiên quyết định

b. Do cảm giác, thói quen con người quyết định

c. Do bản tính của thế giới vật chất

d. Do tự nhiên mà có

Câu 2.6: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện

tượng là từ đâu?

a. Do lực lượng siêu nhiên sinh ra

b. Do tính thống nhất vật chất của thế giới

c. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra

d. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội

Câu 2.7: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính chất gì?

a. Tính ngẫu nhiên, chủ quan

b. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng

c. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng

d. Do Thượng đế tạo nên

Câu 2.8: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, một sự vật trong quá trình tồn tại và phát

triển có một hay nhiều mối liên hệ?

a. Có một mối liên hệ b. Có một số hữu hạn mối liên hệ

c. Có vô vàn các mối liên hệ d. Không có mối liên hệ nào

Câu 2.9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối
với sự tồn tại và phát triển của sự vật?

a. Có vai trò ngang bằng nhau

b. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ

c. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ

d. Không có vai trò gì cả

Câu 2.10: Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn

toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau?

a. Quan điểm siêu hình b. Quan điểm biện chứng duy vật

c. Quan điểm duy tâm biện chứng d. Quan điểm duy tâm chủ quan

Câu 2.11: Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của

mối liên hệ giữa các ý niệm?

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 2.12: Đòi hỏi của quan điểm “toàn diện” như thế nào?

a. Chỉ xem xét một mối liên hệ

b. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật

c. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò của các mối

liên hệ

d. Xem xét một phần mối liên hệ

Câu 2.13: Cơ sở lý luận của quan điểm “toàn diện” là nguyên lý nào?

a. Nguyên lý về sự phát triển

b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

c. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất

d. Nguyên lý về lý luận và thực tiễn

Câu 2.14: Hãy cho biết quan điểm duy tâm về sự phát triển?

a. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng

b. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất

c. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời

d. Xem sự phát triển là do ý niệm tạo thành


Câu 2.15: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?

a. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng

b. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất

c. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ

d. Phát triển là sự phủ định của phủ định

Câu 2.16: Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển diễn ra theo
con

đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ"?

a. Quan điểm biện chứng duy vật b. Quan điểm siêu hình

c. Quan điểm biện chứng duy tâm d. Quan điểm duy tâm chủ quan

Câu 2.17: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển chỉ là sự thay đổi về lượng,

không có sự thay đổi về chất"?

a. Triết học duy vật biện chứng b. Triết học duy vật siêu hình

c. Triết học biện chứng duy tâm d. Triết học duy tâm khách quan

Câu 2.18: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ
những thay

đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại"?

a. Quan điểm biện chứng b. Quan điểm siêu hình

c. Quan điểm chiết trung và ngụy biện d. Quan điểm duy tâm

Câu 2.19: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình vận động tiến lên

theo con đường xoáy ốc"?

a. Quan điểm siêu hình b. Quan điểm chiết trung và ngụy biện

c. Quan điểm biện chứng d. Quan điểm duy tâm chủ quan

Câu 2.20: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển

do sự sắp đặt của Thượng đế"?

a. Chủ nghĩa duy tâm b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật chất phác d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 2.21: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "phát triển

trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối"?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 2.22: Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển của

các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định"?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 2.23: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn
tồn tại khách

quan trong chính sự vật, quy định sự phát triển của sự vật"?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 2.24: Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

a. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm tuyệt đối

b. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết định

c. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật

quyết định

d. Phát triển là do ý chí của những cá nhân

Câu 2.25: Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa

duy vật biện chứng?

a. Phát triển là phạm trù chỉ sự vận động của các sự vật

b. Phát triển là phạm trù chỉ sự liên hệ giữa các sự vật

c. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn gian đến

phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật

d. Phát triển là sự vận động của ý niệm

Câu 2.26: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?

a. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất

b. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận động của sự vật

c. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật

d. Phát triển là sự vận động của ý niệm


Câu 2.27: Chọn câu đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất của sự

phát triển là?

a. Tính chất đa dạng, phong phú

b. Tính phổ biến, phong phú

c. Tính chất đa dạng, phong phú, tính phổ biến

d. Tính khách quan, tính phổ biến, tính chất đa dạng, phong phú

Câu 2.28: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư

duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau"?

a. Quan điểm siêu hình b. Quan điểm biện chứng duy vật

c. Quan điểm biện chứng duy tâm d. Quan điểm duy vật chất phác

Câu 2.29: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá trình phát triển của mỗi sự vật là
hoàn

toàn khác biệt nhau, không có điểm chung nào"?

a. Quan điểm siêu hình b. Quan điểm biện chứng duy vật

c. Quan điểm biện chứng duy tâm d. Quan điểm duy vật chất phác

Câu 2.30: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá trình phát triển của các sự vật vừa
khác

nhau, vừa có sự thống nhất với nhau?

a. Quan điểm biện chứng b. Quan điểm siêu hình

c. Quan điểm chiết trung và ngụy biện d. Quan điểm duy tâm

Câu 2.31: Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm “phát triển”. Điều đó dựa trên cơ sở lý luận của

nguyên lý nào?

a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

b. Nguyên lý về sự phát triển

c. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới

d. Nguyên lý về vận động và đứng im

Câu 2.32: Trong nhận thức sự vật, nếu chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại của nó thì thuộc vào lập
trường

triết học nào?

a. Quan điểm siêu hình phiến diện b. Quan điểm chiết trung
c. Quan điểm biện chứng duy vật d. Quan điểm duy vật chất phác

Câu 2.33: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

a. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật

b. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật

c. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người

d. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật

Câu 2.34: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

a. Chất và lượng của sự vật đều tồn tại khách quan

b. Không có chất lượng thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật

c. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người

d. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật có tính chất tương đối

Câu 2.35: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

a. Sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và lượng

b. Tính quy định về chất nào của sự vật cũng có tính quy định về lượng tương ứng

c. Tính quy định về chất không có tính ổn định

d. Tính quy định về lượng nói lên mặt thường xuyên biến đổi của sự vật

Câu 2.36: Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100oC được gọi là gì trong quy luật

lượng - chất?

a. Độ c.Thay đổi

b. Bước nhảy d. Tiệm tiến

Câu 2.37: Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất định đó được gọi là gì?

a. Chất c. Độ

b. Lượng d. Bước nhảy

Câu 2.38: Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì?

a. Chất c. Độ

b. Lượng d. Điểm nút

Câu 2.39: Theo nghĩa đen câu ca dao sau:

“Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”


Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật:

a. Quy luật mâu thuẫn

b. Quy luật phủ định của phủ định

c. Quy luật lượng - chất

d. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính

Câu 2.40: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật

nào?

a. Quy luật mâu thuẫn b. Quy luật phủ định của phủ định

c. Quy luật lượng - chất d. Quy luật nhân – quả

Câu 2.41: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật nào của

phép biện chứng duy vật?

a. Quy luật lượng - chất b. Quy luật phủ định của phủ định

c. Quy luật mâu thuẫn d. Quy luật tất nhiên – ngẫu nhiên

Câu 2.42: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là gì?

a. Hai mặt c. Hai mặt đối lập

b. Hai thuộc tính d. Hai yếu tố

Câu 2.43: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?

a. Những thuộc tính c. Hai yếu tố

b. Những sự vật d. Hai mặt đối lập

Câu 2.44: Trong quy luật mâu thuẫn, tính quy định về chất và tính quy định về lượng được gọi là gì?

a. Hai sự vật c. Hai thuộc tính

b. Hai quá trình d. Hai mặt đối lập

Câu 2.45: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

a. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau

b. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật

c. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật

d. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng

Câu 2.46: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mặt đối lập do đâu mà có?

a. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.


b. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra

c. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra

d. Do con người quyết định

Câu 2.47: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ

sự đấu tranh của các mặt đối lập"?

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật cổ đại

Câu 2.48: Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết

định?

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 2.49: Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm

tuyệt đối?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 2.50: Quan điểm nào sau đây là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?

a. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên, xã

hội và tư duy

b. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy

c. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong một số hiện tượng

d. Mâu thuẫn tồn tại trong ý niệm

Câu 2.51: Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?

a. Chỉ thống nhất với nhau b. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau

c. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau d. Không thống nhất không đấu tranh

Câu 2.52: Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự

vật, được gọi là mâu thuẫn gì?

a. Mâu thuẫn chủ yếu b. Mâu thuẫn bên trong

c. Mâu thuẫn cơ bản d. Mâu thuẫn đối kháng

Câu 2.53: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu
thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?

a. Mâu thuẫn cơ bản c. Mâu thuẫn thứ yếu

b. Mâu thuẫn chủ yếu d. Mâu thuẫn đối kháng

Câu 2.54: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?

a. Trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy b. Trong mọi xã hội

c. Trong xã hội có giai cấp đối kháng d. Tồn tại trong ý niệm

Câu 2.55: Trong quy luật phủ định của phủ định, sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác (ví dụ: nụ thành

hoa, hoa thành quả v.v.) được gọi là gì?

a. Mâu thuẫn c. Tồn tại

b. Phủ định d. Vận động

Câu 2.56: Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật khác không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép

biện chứng duy vật được gọi là gì?

a. Vận động c. Phủ định biện chứng

b. Phủ định d. Phủ định của phủ định

Câu 2.57: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

a. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn

b. Phủ định biện chứng không đơn giản là xoá bỏ cái cũ

c. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái cũ

d. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích hợp của cái cũ

Câu 2.58: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ sở phá huỷ hoàn
toàn

cái cũ"?

a. Quan điểm siêu hình b. Quan điểm biện chứng duy vật

c. Quan điểm biện chứng duy tâm d. Quan điểm trung dung

Câu 2.59: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ sở giữ nguyên cái

cũ"?

a. Quan điểm biện chứng duy vật b. Quan điểm biện chứng duy tâm

c. Quan điểm siêu hình, phản biện chứng d. Quan điểm ngụy biện

Câu 2.60: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Triết học Mác ra đời trên cơ sở phủ định
hoàn toàn các hệ thống triết học trong lịch sử"?

a. Quan điểm duy tâm siêu hình b. Quan điểm biện chứng duy vật

c. Quan điểm biện chứng duy tâm d. Quan điểm duy tâm chủ quan

Câu 2.61: Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu trong phép biện

chứng được gọi là gì?

a. Phủ định biện chứng b. Phủ định của phủ định

c. Chuyển hoá d. Phủ định siêu hình

Câu 2.62: Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là con đường
nào?

a. Đường thẳng đi lên b. Đường tròn khép kín

c. Đường xoáy ốc đi lên d. Đường hình sin

Câu 2.63: Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức là sự kết hợp các cảm giác của con người?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 2.64: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chúng ta chỉ nhận thức được các cảm giác

của chúng ta thôi"?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 2.65: Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức là "sự hồi tưởng" của linh hồn về thế giới ý

niệm?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 2.66: Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức là sự tự ý thức về mình của ý niệm tuyệt đối?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 2.67: Trường phái triết học nào cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng d. Chủ nghĩa duy vật chất phác

Câu 2.68: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để có được định nghĩa về phạm trù thực
tiễn:
"Thực tiễn là toàn bộ những ........... của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội"?

a. Hoạt động

b. Hoạt động vật chất

c. Hoạt động có mục đích d. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội

Câu 2.69: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng tiêu chuẩn của chân lý là gì?

a. Được nhiều người thừa nhận b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận

c. Thực tiễn d. Tri giác

Câu 2.70: Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan

của con người là?

a. Nhận thức lý tính c. Nhận thức khoa học

b. Nhận thức lý luận d. Nhận thức cảm tính

Câu 2.71: Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

a. Khái niệm, phán đoán, suy lý b. Cảm giác, tri giác, khái niệm

c. Cảm giác, tri giác, biểu tượng d. Phán đoán, suy lý, cảm giác

Câu 2.72: Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được gọi là

giai đoạn nhận thức nào?

a. Nhận thức cảm tính b. Nhận thức lý tính

c. Nhận thức kinh nghiệm d. Nhận thức khoa học

Câu 2.73: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?

a. Cảm giác, tri giác, biểu tượng b. Khái niệm, phán đoán, suy lý

c. Tri giác, biểu tượng, khái niệm d. Khái niệm, cảm giác, biểu tượng

Câu 2.74: Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?

a. Nhận thức cảm tính b. Nhận thức lý tính

c. Nhận thức kinh nghiệm d. Nhận thức khoa học

Câu 2.75: Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?

a. Nhận thức lý luận b. Nhận thức cảm tính

c. Nhận thức lý tính d. Nhận thức siêu nghiệm


CHƯƠNG 3
CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Câu 3.1: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?

a. Môi trường tự nhiên b. Điều kiện dân sỐ

c. Phương thức sản xuất d. Lực lượng sản xuất

Câu 3.2: Tư liệu sản xuất bao gồm?

a. Con người và công cụ lao động

b. Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động

c. Đối tượng lao động và tư liệu lao động

d. Công cụ lao động và tư liệu lao động

Câu 3.3: Tính chất của lực lượng sản xuất là:

a. Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân

b. Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá

c. Tính chất xã hội hoá và tính chất hiện đại

d. Tính chất xã hội và tính chất hiện đại

Câu 3.4: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

a. Quan hệ sản xuất đặc trưng b. Chính trị tư tưởng

c. Lực lượng sản xuất d. Phương thức sản xuất

Câu 3.5: Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất?

a. Người lao động b. Công cụ lao động

c. Phương tiện lao động d. Tư liệu lao động

Câu 3.6: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định?

a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

b. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất

c. Quan hệ phân phối sản phẩm.

d. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

Câu 3.7: Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào?

a. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thuỷ


b. Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến

c. Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ

d. Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa

Câu 3.8: Bản chất của con người được quyết định bởi:

a. Các mối quan hệ xã hội b. Nỗ lực của mỗi cá nhân

c. Giáo dục của gia đình và nhà trường d. Hoàn cảnh xã hội

Câu 3.9: Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là?

a. Lực lượng sản xuất b. Quan hệ sản xuất

c. Của cải vật chất d. Phương thức sản xuất

Câu 3.10: Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân tố chủ quan trong xã

hội?

a. Cộng sản nguyên thuỷ b. Tư bản chủ nghĩa

c. Xã hội chủ nghĩa d. Phong kiến

Câu 3.11: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng

bắt đầu từ?

a. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất

b. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất

c. Sự biến đổi, phát triển của kỹ thuật sản xuất

d. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật

Câu 3.12: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

a. Quy luật về sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ phát triển của LLSX

b. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

c. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và kiến trúc thượng tầng

d. Quy luật về giai cấp và đấu tranh giai cấp

Câu 3.13: Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành?

a. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ sản

xuất mới.

b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản
xuất mới phù hợp

d. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng

Câu 3.14: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?

a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội

b. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị

c. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần

d. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội

Câu 3.15: Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự

nhiên” theo nghĩa?

a. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội cũng giống như sự phát triển của tự nhiên không

phụ thuộc chủ quan của con người

b. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo quy luật khách quan của xã hội

c. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội ngoài tuân theo các quy luật chung còn bị

chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia dân tộc

d. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo các quy luật chung

Câu 3.16: Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là?

a. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực

lượng sản xuất

b. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới

c. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế

d. Nhằm phát triển quan hệ sản xuất

Câu 3.17: Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành?

a. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần

b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

c. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

d. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng


Câu 3.18: Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình thức nào là hình thức đấu tranh
caonhất?

a. Đấu tranh chính trị b. Đấu tranh kinh tế

c. Đấu tranh tư tưởng d. Đấu tranh quân sự

Câu 3.19: Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích cực

trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện:

a. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội b. Tính hướng định của ý thức xã hội

c. Tính vượt trước của ý thức xã hội d. Tính kế thừa của ý thức xã hội

Câu 3.20: Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:

a. Nhân dân lao động b. Quần chúng nhân dân

c. Vĩ nhân, lãnh tụ d. Các nhà khoa học

Câu 3.21: Cơ sở hạ tầng của xã hội là?

a. Đường xá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện…

b. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

c. Toàn bộ cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội

d. Đời sống vật chất

Câu 3.22: Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm?

a. Toàn bộ các quan hệ xã hội

b. Toàn bộ các tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng

c. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,… và những thiết chế xã hội tương ứng

như nhà nước, đảng phái chính trị, … được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.

d. Toàn bộ ý thức xã hội

Câu 3.23: Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là?

a. Năng suất lao động

b. Sức mạnh của luật pháp

c. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

d. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước

Câu 3.24: Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác?

a. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
b. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội

c. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội

d. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội

Câu 3.25: Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?

a. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối

b. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người

c. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

d. Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội

Câu 3.26: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm?

a. Phát triển sản xuất

b. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp

c. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị bóc lột

d. Giành lấy chính quyền Nhà nước

Câu 3.27: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do?

a. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống

b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế

c. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo

d. Sự khác nhau về mức thu nhập

Câu 3.28: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

a. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội

b. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp

c. Thay thế các hình thái kinh tế – xã hội từ thấp đến cao

d. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị

Câu 3.29: Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là?

a. Nhằm mục đích cuối cùng thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản

b. Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất

c. Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử

d. Thực hiện chuyên chính vô sản

Câu 3.30: Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ
quá độ?

a. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ

b. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền

c. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai cấp vô sản quốc tế

d. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 3.31: Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm
Đại hội IX của Đảng ta, nội dung nào là chủ yếu nhất?

a. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch

b. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội

c. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

d. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng, lãng phí

Câu 3.32: Luận điểm sau của Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát
triểnlịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa?

a. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử

b. Sự tồn tại của giai cấp gắn liền với lịch sử của sản xuất

c. Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản xuất

d. Giai cấp chỉ là một hiện tượng lịch sử

Câu 3.33: Tính chất của dân tộc được quy định bởi?

a. Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc

b. Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc

c. Xu thế của thời đại

d. Đặc điểm ngôn ngữ, văn hoá

Câu 3.34: Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?

a. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị

b. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền

c. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà

d. Quân chủ chuyên chế

Câu 3.35: Sự ra đời và tồn tại của nhà nước?

a. Là nguyện vọng của giai cấp thống trị

b. Là nguyện vọng của mỗi quốc gia dân tộc


c. Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế

d. Là do sự phát triển của xã hội

Câu 3.36: Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất về bản chất của Nhà nước?

a. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội

b. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan trọng tài phân xử,

hoà giải các xung đột xã hội.

c. Là cơ quan quyền lực của giai cấp

d. Là bộ máy quản lý xã hội

Câu 3.37: Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì?

a. Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần xã hội nói chung

b. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội nói chung

c. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp

cách mạng

d. Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói chung

Câu 3.38: Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội?

a. Cách mạng xã hội mở đường cho quá trình tiến hoá xã hội lên giai đoạn cao hơn

b. Cách mạng xã hội làm gián đoạn quá trình tiến hoá xã hội

c. Cách mạng xã hội không có quan hệ với tiến hoá xã hội

d. Cách mạng xã hội phủ định tiến hoá xã hội

Câu 3.39: Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội?

a. Cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội

b. Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho cách mạng xã hội

c. Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh nhất định trở thành bộ phận

hợp thành của cách mạng xã hội

d. Cải cách xã hội không có ảnh hưởng gì tới cách mạng xã hội

Câu 3.40: Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội là?

a. Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản

b. Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hoà bình

c. Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội d. Tiến hành hoạt động đấu tranh kinh tế
Câu 3.41: Cuộc cách mạng Tháng Tám 1945 ở nước ta do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo:

a. Là cuộc cách mạng tư sản

b. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

c. Không phải là cuộc cách mạng

d. Là cuộc cải cách xã hội

Câu 3.42: Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản là?

a. Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng đắn

b. Tính tích cực chính trị của quần chúng

b. Lực lượng tham gia cách mạng

c. Khối đoàn kết công - nông - trí thức

Câu 3.43: Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan điểm của
chủ

nghĩa Mác-Lênin là điều kiện nào?

a. Bạo lực cách mạng

b. Sự giúp đỡ quốc tế

c. Giai cấp thống trị phản động tự nó không duy trì được địa vị thống trị

d. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội cũ

Câu 3.44: Theo Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người là?

a. Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn

b. Lao động làm cho não người phát triển hơn

c. Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ

d. Lao động tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn

Câu 3.45: Kết luận của Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc hình thành con người và là

điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ?

a. Áp dụng quan điểm của Đac-uyn trong tác phẩm “Nguồn gốc loài người” của ông

b. Áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người

c. Áp dụng quan điểm của các nhà kinh tế chính trị học Anh “lao động là nguồn gốc của mọi của

cải”

d. Suy luận chủ quan của Ăngghen


CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

MỨC 1:

3.1.1. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa:

A. Con người với con người

B. Con người với giới tự nhiên

C. Con người với tư liệu sản xuất

D. Con người với xã hội

3.1.2. Quan hệ sản xuất bao gồm:

A. Tất cả các quan hệ giữa con người với con người trong xã hội

B. Tất cả các quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất, lưu thông và

tiêu dùng hàng hóa.

C. Tất cả các quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuấ t.

D. Tất cả các quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.

3.1.3. Cơ sở hạ tầng của xã hội là:

A. Đường xá, cầu cống, sân bay, bến cảng

B. Toàn bộ cơ sở vật chất của xã hội

C. Toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế của xã hội

D. Toàn bộ quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất

3.1.4. Phương thức sản xuất là gì ?

A. Cách thức con người quan hệ với tự nhiên.

B. Cách thức tái sản xuất giống loài.

C. Cách thức con người quan hệ với nhau trong sản xuất.

D. Cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.

3.1.5. Phương thức sản xuất gồm:

A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng

C. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

D. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng

3.1.6. Kiến trúc thượng tầng là gì?


A. Các quan hệ sản xuất hiện có trong xã hội

B. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị

C. Cơ sở kinh tế của xã hội

D. Những quan điểm, tư tưởng và các thiết chế của xã hội được hình thành trên cơ sở

hạ tầng.

3.1.7. Tư liệu sản xuất bao gồm:

A. Con người và công cụ lao động

B. Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động.

C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động

D. Công cụ lao động và tư liệu lao động

3.1.8. Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:

A. Đối tượng lao động

B. Phương tiện lao động

C. Công cụ lao động

D. Tư liệu lao động

3.1.9. Trong mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất, loại quan hệ nào giữ vai

trò quyết định các loại quan hệ còn lại:

A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất

B. Quan hệ tổ chức quản lý quá trình sản xuất

C. Quan hệ phân phối sản phẩm làm ra

D. Quan hệ giữa người quản lý và người làm thuê

3.1.10. Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì?

A. Quan hệ sản xuất

B. Kiến trúc thượng tầng

C. bCơ sở hạ tầng

D. Lực lượng sản xuất

3.1.11. Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?

A. Quan hệ sản xuất

B. Kiến trúc thượng tầng


C. Cơ sở hạ tầng

D. Lực lượng sản xuất

3.1.12. Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?

A. Tư duy

B. Tự nhiên, xã hội và tư duy

C. Tự nhiên

D. Xã hội có giai cấp đối kháng

3.1.13. Cách viết nào sau đây là đúng:

A. Hình thái kinh tế – xã hội

B. Hình thái xã hội

C. Hình thái kinh tế của xã hội

D. Hình thái kinh tế, xã hội

3.1.14. Yếu tố giữ vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất là:

A. Công cụ lao động

B. Người lao động

C. Khoa học - công nghệ

D. Phương tiện lao động

3.1.15. “Trình độ phát triển của công cụ lao động, của khoa học công nghệ, khoa học kỹ thuật,

phân công lao động và người lao động”. Đó là khái niệm nào?

A. Tính chất của lực lượng sản xuất

B. Cơ sở hạ tầng

C. Kiến trúc thượng tầng

D. Trình độ của lực lượng sản xuất

3.1.16. Hãy chọn phán đóan đúng về khái niệm Cách mạng?

A. Cách mạng là sự thay đổi của xã hội

B. Cách mạng là sự vận động của xã hội.

C. Cách mạng là sự thay đổi trong đó chất của sự vật biến đổi căn bản không phụ

thuộc vào hình thức biến đổi của nó.

D. Cách mạng là sự thay đổi về lượng với những biến đổi nhất định về chất.
3.1.17. Bản chất của con người là:

A. Tổng hợp các quan hệ xã hội

B. Do thượng đế quyết định.

C. Do di truyền tộc loại.

D. Tổng hòa các quan hệ xã hội

3.1.18. Vai trò quyết định lịch sử thuộc về ai?

A. Các lãnh tụ, các vĩ nhân.

B. Quần chúng nhân dân.

C. Những lưc lượng siêu nhiên.

D. Giai cấp thống trị.

3.1.19. Nguyên nhân sâu xa của việc ra đời giai cấp thuộc lĩnh vực nào?

A. Lĩnh vực quyền lực chính trị

B. Lĩnh vực kinh tế

C. Lĩnh vực tôn giáo

D. Lĩnh vực xã hội

3.1.20. Bộ phận có vai trò quan trọng và hiệu lực mạnh mẽ của kiến trúc thượng tầng trong sự

tác động trở lại cơ sở hạ tầng là:

A. Tôn giáo

B. Nhà nước

C. Đạo đức

D. Triết học

3.1.21. Để đảm bảo sự phát triển hài hòa của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất phải phù hợp

với tính chất và …..:

A. Trình độ của người lao động

B. Trình độ của lực lượng sản xuất

C. Trình độ phát triển của công cụ lao động

D. Trình độ tư liệu sản xuất

3.1.22. Tính chất của lực lượng sản xuất là:

A. Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân


B. Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá.

C. Tính chất xã hội hóa và tính chất hiện đại.

D. Tính chất xã hội và tính chất hiện đại

3.1.23. Đặc điểm nổi bật của tâm lý xã hội là:

A. Phản ánh khái quát đời sống xã hội

B. Phản ánh trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày

C. Phản ánh bản chất của tồn tại xã hội

D. Phản ánh tình cảm, tâm trạng của một cộng đồng người

3.1.24. Điều kiện nào có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của tồn tại xã hội:

A. Điều kiện địa lý tự nhiên

B. Điều kiện dân số, mật độ dân số

C. Phương thức sản xuất

D. Điều kiện địa lý tự nhiên, mật độ dân số và phương thức sản xuất

3.1.25. Trong định nghĩa về giai cấp của Lênin, đặc trưng nào quan trọng nhất?

A. Giai cấp có mối quan hệ khác nhau đối với tư liệu sản xuất.

B. Những tập đoàn người có địa vị khác nhau

C. Có vai trò khác nhau trong tổ chức lao động xã hội

D. Có sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập

3.1.26. Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế – xã hội nào?

A. Cộng sản nguyên thủy

B. Phong kiến

C. Chiếm hữu nô lệ

D. Tư bản chủ nghĩa.

3.1.27. Sản xuất vật chất là :

A. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các

dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn

tại và phát triển của con người.

B. Cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử

nhất định của xã hội loài người .


C. Con người tham gia vào quá trình sản xuất vật chất.

D. Hoạt động thỏa mãn nhu cầu của con người

3.1.28. Công cụ lao động là :

A. Những vật đóng vai trò trung gian để tải sức của người lao động vào những vật chất

khác trong quá trình sản xuất vật chất.

B. Những vật hỗ trợ con người vận chuyển, bảo quản trong quá trình sản xuất vật chất.

C. Những vật nhận sự tác động của công cụ lao động trong quá trình sản xuất vật chất.

D. Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất .

3.1.29. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đời sống tinh thần của con người

được diễn đạt bằng phạm trù nào?

A. Tồn tại xã hội

B. Đời sống ý thức

C. Ý thức tâm linh

D. Ý thức xã hội

3.1.30. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì?

A. Tiêu diệt giai cấp thống trị

B. Giành chính quyền

C. Xây dựng lực lượng vũ trang

D. Cải cách chính quyền

MỨC 2:

3.2.1. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất

tương ứng tạo thành :

A. Hình thái kinh tế - xã hội

B. Phương thức sản xuất

C. Cơ sở hạ tầng

D. Kiến trúc thượng tầng

3.2.2. Chọn phán đoán sai về các yếu tố của quan hệ sản xuất

A. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.

B. Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.


C. Quan hệ về mọi mặt giữa người lao động và ông chủ.

D. Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.

3.2.3. Chọn phán đoán đúng về quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản

xuất:

A. Vai trò quyết định thuộc về lực lượng sản xuất hay quan hệ sản xuất là tuỳ thuộc vào điều

kiện cụ thể

B. Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất

C. Không cái nào quyết định cái nào

D. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất

3.2.4. Nguyên nhân sâu xa của Cách mạng xã hội ?

A. Mâu thuẫn về quan điểm giữa những lực lượng chính trị khác nhau trong xã hội

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và phản cách mạng

C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội

D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

3.2.5. Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành:

A. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần

B. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

C. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

D. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

3.2.6. Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

A. Lực lượng sản xuất

B. Quan hệ sản xuất đặc trưng

C. Chính trị tư tưởng

D. Phương thức sản xuất

3.2.7. Các nội dung sau thuộc kiến trúc thượng tầng nước ta hiện nay, ngoại trừ:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin

B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

C. Tư tưởng Hồ Chí Minh

D. Thành phần kinh tế nhà nước


3.2.8. Trong các nhân tố tất yếu của sản xuất và đời sống, nhân tố giữ vai trò quyết định sự tồn

tại và phát triển của xã hội là:

A. Tài nguyên

B. Điều kiện dân số

C. Khoa học kỹ thuật

D. Phương thức sản xuất

3.2.9. Đời sống tinh thần của con người, theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng được

diễn đạt bằng khái niệm:

A. Tồn tại xã hội

B. Đời sống tâm linh

C. Đời sống ý thức

D. Ý thức xã hội

3.2.10. Hệ tư tưởng được biểu hiện cụ thể là:

A. Tình cảm, tâm trạng

B. Học thuyết Mác – Lênin

C. Thói quen, thái độ

D. Ước muốn, động cơ.

3.2.11. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng là hai cấp độ phản ánh khác nhau của:

A. Tồn tại xã hội

B. Ý thức xã hội

C. Kiến trúc thượng tầng

D. Cơ sở hạ tầng.

3.2.12. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống

B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế

C. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo

D. Sự khác nhau về mức thu nhập.

3.2.13. Cấu trúc của Kiến trúc thượng tầng gồm:

A. Đảng phái ,nhà nước xây dựng trên quan hệ sản xuất nhất định.
B. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật…

C. Những thiết chế xã hội như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội…

D. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ

thuật…Những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các

đoàn thể…

3.2.14. Đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại giữ vai trò gì?

A. Động lực cơ bản của sự phát triển xã hội

B. Thay thế các hình thái kinh tế – xã hội từ thấp tới cao

C. Một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp

D. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị.

3.2.15. Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp gồm:

A. Các giai cấp cơ bản

B. Các giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản

C. Các giai cấp cơ bản, giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian

D. Các giai cấp đối kháng.

3.2.16. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức đấu

tranh:

A. Tư tưởng

B. Chính trị

C. Kinh tế

D. Vũ trang.

3.2.17. Trong các đặc trưng của giai cấp, đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng còn

lại?

A. Tập đoàn nầy có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác

B. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội

C. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội

D. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội.

3.2.18. Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị nhờ:

A. Hệ thống luật pháp


B. Hệ tư tưởng

C. Nhà nước

D. Vị thế chính trị.

3.2.19. Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:

A. Nguyên nhân chính trị

B. Nguyên nhân kinh tế

C. Nguyên nhân tư tưởng

D. Nguyên nhân tâm lý

3.2.20. Bản chất của con người được quyết định bởi:

A. Các mối quan hệ xã hội

B. Nỗ lực của mỗi cá nhân

C. Giáo dục của gia đình và nhà trường

D. Hoàn cảnh xã hội

MỨC 3:

3.3.1. Cuộc cách mạng nào sau đây là cách mạng xã hội?

A. CM văn hóa ở Trung hoa.

B. CM xanh ở Ấn Độ.

C. CM Khoa học kỹ thuật ở Mỹ

D. CM Nga 1917.

3.3.2. Vai trò của quần chúng nhân dân anh hùng lãnh tụ?

A. “Anh hùng tạo nên thời thế”.Vì không có lãnh tụ tài ba thì cách mạng không thể thắng

lợi.

B. “Thời thế tạo nên anh hùng” vì anh hùng lãnh tụ là sản phẩm của thời đại, được

quần chúng tôn vinh và nguyện hy sinh quên mình cho lợi ích của quần chúng.

C. Anh hùng, vĩ nhân do trời ban cho.

D. Lãnh tụ, vĩ nhân là những người kiệt xuất không bao giờ có khuyết điểm.

3.3.3. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ” trong thời đại hiện nay thể hiện tính chất gì của ý thức xã

hội?

A. Tính bảo thủ


B. Tính kế thừa

C. Tính lạc hậu

D. Tính vượt trước

3.3.4. Thiện và ác là cặp phạm trù của hình thái ý thức nào?

A. Chính trị

B. Tôn giáo

C. Đạo đức

D. Pháp quyền

3.3.5. “Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa”. Đây là tri thức của con người thể hiện ở cấp độ:

A. Lý luận

B. Nghiên cứu

C. Kinh nghiệm

D. Khoa học

3.3.6. Quan điểm “Trung với Đảng, hiếu với dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là thể hiện tính

chất nào của ý thức xã hội?

A. Tính bảo thủ

B. Tính kế thừa

C. Tính lạc hậu

D. Tính vượt trước

3.3.7. Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích

cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện:

A. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

B. Tính hướng định của ý thức xã hội.

C. Tính vượt trước của ý thức xã hội.

D. Tính kế thừa của ý thức xã hội.

3.3.8. “Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có

sự quản lý của nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Đảng ta đã vận dụng quy luật:

A. Mối liên hệ biện chứng giữa kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ tầng

B. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
C. Sự phù hợp của phương thức sản xuất với tính chất và trình độ của quan hệ sản xuất.

D. Mối liên hệ biện chứng giữa kiến trúc thượng tầng và phương thức sản xuất

3.3.9. Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo?

A. Sự phản kháng đối với bất công xã hội.

B. Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên.

C. Khát vọng được giải thoát.

D. Phản ánh không đúng hiện thực khách quan

3.3.10. Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch

sử là ở chỗ:

A. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động

B. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung

C. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

D. Thủ tiêu nhà nước tư sản

3.3.11. Trong lịch sử loài người, xã hội nào sau đây không có giai cấp, không có nhà

nước?

A. Xã hội cộng sản nguyên thủy

B. Xã hội phong kiến

C. Xã hội chiếm hữu nô lệ

D. Xã hội tư bản

3.3.12. Quan hệ nào sau đây giữ vai trò chi phối trong các quan hệ thuộc lĩnh vực xã hội:

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ giai cấp.

C. Quan hệ dân tộc.

D. Quan hệ tôn giáo

3.3.13. Bản chất Nhà nước thực chất là:

A. chỉ gắn với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất.

B. phát triển của xã hội có giai cấp.

C. giai cấp không thể điều hoà được.

D. một bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác.
3.3.14. Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình

thức nào là cơ bản nhất?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hoá tư tưởng.

D. Quân sự.

3.3.15. Nguồn gốc kinh tế của sự vận động và phát triển của hình thái kinh tế- xã hội?

A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động

B. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội có giai cấp

C. Ý muốn của các vĩ nhân, lãnh tụ

D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất.

3.3.16. Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:

A. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.

B. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất

C. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động

D. Những người nghèo khổ

3.3.17. Chọn phát biểu đúng về đấu tranh giai cấp:

A. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội

B. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội

C. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp

D. Đấu tranh giai cấp là nguyên nhân của sự kìm hãm xã hội có giai cấp

3.3.18. Hệ tư tưởng được biểu hiện cụ thể là:

A. Tình cảm, tâm trạng

B. Học thuyết Mác-Lênin

C. Thói quen, thái độ

D. Ước muốn, động cơ chính trị

3.3.19. Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử

A. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động

B. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung


C. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

D. Thủ tiêu nhà nước tư sản

3.3.20. Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình thái kinh tế-

xã hội?

A. Nga và Ucraina

B. Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam

C. Việt Nam và Nga

D. Đức và Italia

3.3.21. Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hội?

A. Đem lại sự hiểu biết toàn diện về mọi xã hội trong lịch sử.

B. Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về một xã hội cụ thể.

C. Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên cứu xã hội.

D. Đem lại một phương pháp tiếp cận xã hội mới.

3.3.22. Sự ra đời của giai cấp trong lịch sử có ý nghĩa:

A. Là một sai lầm của lịch sử.

B. Là bước thụt lùi của lịch sử.

C. Là một bước tiến của lịch sử

D. Là động lực của lịch sử

Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:

a. Con người trừu tượng.

b. Con người hành động.

c. Con người tư duy.

d. Con người hiện thực.

Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây: "Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài
người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may mắn lắm chỉ hái lượm, trong khi con
người lại...(1)..." (...(2)...)
a. 1) Biết sáng tạo, 2) Ph. Ăngghen.
b. 1) Sản xuất, 2) Ph. Ăngghen.
c. 1) Tiến hành, 2) C. Mác.
d. 1) Tư duy, 2) V.I. Lênin.
Xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản là:

a. Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh thần.

b. Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và nghệ thuật.

c. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người.

d. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất văn hóa.

You might also like