Professional Documents
Culture Documents
-Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái
phát triển cao của nền văn hóa. Trái với văn minh là dã man.
- Chữ văn minh trong tiếng Pháp civilisation, trong tiếng Anh là civilization, còn có nghĩa là
hoạt động khai hóa, làm thoát khỏi trạng thái nguyên thủy. Khi định nghĩa văn minh người ta đã đề cập
đến một khái niệm mới, đó là văn hóa
-Người đầu tiên đưa ra định nghĩa mới về văn hóa là Taylor, nhà nhân loại học đầu tiên của nước Anh.
Ông nói “văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm trí thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, pháp
luật, phong tục và cả những năng lực, thói quen mà con người đạt được trong xã hội”
-văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch
sử.Hay nói cách khác, văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra trong quá trình hoạt động, lao động, sản xuất, thông qua sự tương tác với mâu thuẫn tự nhiên và mâu
thuẫn xã hội.
-văn minh là giai đoạn phát triển cao của văn hóa, còn văn minh và văn hiến khác nhau ở chỗ văn minh là
một từ mới du nhập, còn văn hiến là một từ cổ ngày nay không dùng nữa
Thời cổ đại
P đông có 3 tt vm lớn
Thượng Ai Cập là dãy thung lũng dài và hẹp, có nhiều núi đá;
Lãnh thổ Ai Cập hầu như bị đóng kín, phía Tây giáp sa mạc Libi, phía Đông là Hồng Hải,phía Bắc là Địa
Trung Hải, phía Nam giáp sa mạc Nubi và Êtiôpia
Cư dân Ai Cập cổ bao gôm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á đến. Họ quần tụ lại cùng tồn tại và
trở thành chủ nhân của nền văn minh rực rỡ ở phương Đông - vănminh Ai Cập cách 12000 năm
Ø Từ thế kỉ X TCN, Ai Cập hết bị chia cắt lại bị ngoại tộc thống trị
.Ø Từ năm 525 TCN, Ai Cập bị nhập vào đế quốc Ba Tư ở Tây Á.
Ø Từ 305-30 TCN, Ai Cập thuộc quyền thống trị của một vương triều Hy Lạpgọi là vương triều Ptôlêmê
(305-30 TCN)
Ai cập là tặng phẩm của sông nile ( nhà sử học HY LẠP HÊ RÔ ĐÔT)
+ cung cấp thủy sản, vật liệu xây dưng, tuyến đg huyết mạch, cây papyrus
Cổ đại, ả rập là ng da đen bản địa châu phi – ng libi, tộc hamites , ng semite di cư từ châu á
Nông nghiệp là nền tảng: trồng trọt chú yếu ( súc kéo, cày cuốc, đại mạch, tiểu mạch), chú trọng thủy lợi
( điều hòa lg nước, xây đê, nạo vét kênh, cải tạo hồ Mơ rít)
Chăn nuôi quan trọng: sức kéo lấy thịt sữa, chăn nuôi ngựa, gia súc, gia cầm
Thủ công nghiệp: nấu quặng, chế tạo đồng, kỹ thuật chế tác tinh xảo
Thương nghiệp: xuất: sp nông nghiệp, thủ công. Nhập: gỗ quý và kim loại hiếm. Hình thức: vật đổi vật,
mảnh kim loại
Tôn giáo
Đa thần giáo
Sùng bái tn , đv
Kim tự tháp – trí tuệ và tài chế ngự đá – thuộc vương triều 3-4 thời Cổ vương quốc.
p Kim tự tháp Kêốp là kì quan số một trong bảy kì quan thế giới.
Kiến trúc
Tượng khắc đá, tranh vẽ tường mộ, tg đẹp nhất – bán thân hh nefectiti, tg nhân sư sphynx- độc đáo
nhất( đầu ng mình sư tử, tg nguyên khối lớn và lâu nhất thế giới, vị thần khủng khiếp, thiếu mũi)
Thiên văn học: dương lịch dựa trên kq quan sát tinh tú và quy luật dâng nước sông nin ( thiên kỉ iv trcn),
đồng hồ mặt trời, đh nước, 12 cung hđ, sao kim mộc thủy hỏa thổ
Y học: hiểu rõ cấu tạo cơ thể, pbiet chuyên khoa, ướp xác
Y học: cạo trọc đầu, tóc giả = lông ngựa: bớt nóng, hạn chế chấy rận.; vệ sinh răng miệng, thử thai : lúa
mì – nảy mầm- có thai
Trắc nghiệm: ktt đầu xây dựng dưới thời Cổ vương quốc
Kheops- 7 kì quan
Vị vua đầu tiên thống nhất đất nc ai cập 3200 tcn: narmer
Vua akhenaton tiến hành cải cách tôn giáo đề xg thờ thần aton vì muốn phá bỏ quyền lợi of tập đoaàn
tăng lữ thờ thần a-môn
Chúa tể địa ngục ( phán xét cuộc sống vĩnh hằng) – thần orisis
Ngoài ktt keop, công trình nào dc xếp là 7 kì quan: ngọn hải đăng alexandria
Ng goossc ng ai cập cổ: thổ dân châu phi ( dân địa phương)
Mối quan tâm lớn nhất trong thành tựu văn minh ,là tôn giáo
Hình tf con rắn quấn gạy trong y học bắt nguồn từ nền văn minh hy lạp
Điều kiện tn
Giừa 2 dòng sông Tigris và Euphrates: lg phù sa huge, dịu cái nóng sa mạc, ng liệu pphu, đất sét dính mịn
làm gốm, gạch; cát làm thủy tinh, đồ dug
Địa lí cư dân
Ng Sumer đến sớm nhất -> xây dựng nền văn minh lưỡng hà
Cuối thiên kỉ iii tcn, ng aronit chi nhánh ng xemit -> lập quốc gia cổ babylon
Văn minh Lưỡng Hà – văn minh các tộc ng khác nhau, KO CÓ QUỐC GIA CỔ ĐẠI LƯỠNG HÀ
Cơ sở kinh tế
Nông nghiệp chủ yếu quyết định: đại tiểu mạch, lúa dddurra, chú ý xây dựng củng cố thủy lợi.
Chăn nuuooi qtrong, thủ công nghiệp ptrien: gia súc lớn trên đồng cỏ, thảo gnuyeen, gia cầm; nghề dệt,
làm gạch, đồ da, thuyền bè. Thiếu ng liệu ( gỗ và đá), dùng cây lau, cây sậy thay gỗ, đất sét thay đá và
kim loại
II– akkad . nhánh ng xemit vùng sumer. Lần đầu thóng nhất lưỡng hà. Vua sác gôn
IV– cổ babylon , vua hammurabi hùng mạnh, luật hammurabi trọn vẹn
V– tân babylon và ba tư, tki vii tcn, nabopolaxa , con trai nabuxodoxo nối ngôi- hưng thịnh nhất – xây
vườn treo babylon
Chữ viết
Nền tảng, ng sumer sáng tạo cuối tk 3 tcn
Văn học dân gian, sử thi ( thời xume) – chịu ảnh hg mạnh tôn giáo, ca ngợi các thần.
Số học: phép +-*/, giải pt 3 ẩn số, pt bậc 3,4, tính phân số, lũy thừa, khai căn
Hình học: nhu cầu đo đạc ruộng đất: tính S, V chóp cụt, mqh giữa 3 cạnh góc vuông
Thiên văn học: 12 cung hđ, 7 hành tinh dể gọi tên các ngày trong tuần, chu kỳ 1 số hành tinh, nhật ng
thực, lịch moon vs sun,.
Y học: chữa bệnh tiêu hóa, thần kinh, mắt; nội ngoại khoa, pp : uống thuốc, xoa bóp, băng bó, giải phẫu
Luật pháp
+ Ua- Nammu ( thừa kế, nuôi con nuôi, địa tô, bảo vẹ vườn) – vương triều iii
+ Etnuma, viết trên 2 tấm đất sét( hệ thống đo lg, giá cả, qhe nô lệ, vay nợ lãi
+ Hammurabi, khắc tren phiến đá dài 2,25., rộng 2m, gồm 282 điều luật -> nổi tiếng, qtrong, gtri nhất,
hoàn chỉnh nhất => dc sáng tạo trong thời Vương quốc Babylon cổ- vua hammurabi- vương triều iv
+ công cụ pháp lý bảo vệ quyền lợi chủ nô, cân bằng chỉnh đốn xã hội, sự hưng thịnh đế chế Babylon.
Bảo vệ ké yếu, công bằng.
Thúc đẩy phá bỏ vết tích chế độ thị tộc, củng cố qhe chiếm hữu nô lệ.
Điêu khắc, kiến trúc
Kiến trúc
Thành cô babylon, vườn treo babylon xây dựng tk vII tcn- vua nabuchodoxo- 7 kì quan thế giới
Ko đạt dc thành tựu và k giữ lại dc nhiều tác phẩm điêu khắc
TRẮC NGHIỆM:
vườn treo Babylon dc xây dưới thời vua Nabuchodonosor ( 605-561 tcn-TKI VII TCN), trong thời kì Tân
babylon-V
Chữ lưỡng hà cổ dc gọi là chữ hình đinh vì nét chữ giống cái đinh
Hệ thống lịch MOON- M LỊCH, 1 năm 12 tháng, 1 tháng 30 ngày, tháng thiếu 29 ngày, total 354 ngày ->
hệ thống lịch nền văn minh Lưỡng hà
Trong lịch sử thế giới, ngSumer đc coi là tộc người xây dựng quốc gia thành thị sớm nhất
Chữ do ng Sumer phát minh là chữ mẹ đẻ của nhiều chữ cổ khác như akkad, babylonnia, hatti, ba tư
Thời kỳ tồn tại Vương quốc Tân Babylon là thời kỳ huy hoàng nhất trong ls LH
Thần anu – thần trời, thần samat- sun, istaro – thần ái tình thuộc nền vmLH
4 trung tâm văn minh sớm nhất pĐông cổ đại là ai cập – lưỡng HÀ - ấn độ - trung quốc
bán đảo lớn nhất thế giới, biên giới giáp biển, ddkien tự nhiên thuận lợi cho việc sn nông nghiệp
khí hậu cực nóng khô nguồn nc hiếm, ít hồ sông vĩnh cửu
vùng Yemen- phía tây nam : xứ sở ả rập hạnh phúc, trồng đại tiểu majchm chà là
Địa lí cư dân
Chủ yếu là người Semite : nghề săn bắn du mục, nắng gió
Lịch sử hình thành: ra đời gắn vs đạo hồi ( islam giáo) do mô hamet sáng lập và bắt đầu truyền bá (610).
Tki VII, giữa tki viii, ả rập lớn nhất, gồm châu á phi âu
1258 bị quân mông cổ chiếm kinh đô bát da, đế quốc kết thúc
Tôn giáo- đạo hồi – islam – phục tùng – là tôn giáo nhất thần tuyệt đối
Coi muhamad là nhà tiên tri cuối cùng ,vĩ đại nhất
Tôn giáo lớn nhất thế giới, quốc giáo 24 quốc gia
Tín đồ có 5 nghĩa vụ ( 5 cột trụ): thừa nhận, cầu nguyện , nhịn ăn , bố thí, hành hương
Mỗi ngày phải cầu nguyện 5 lần sáng trưa chiefu tối đêm. Thứ 6 hàng tuần phải đến thánh thất làm lễ
Đến tháng RAMADAN , mặt trời mọc đến lặn, phải nhịn ăn, sau tháng là ngày phá giới.
Văn học
Thơ và truyện
Kinh qur’an: tác phẩm văn học hoàn thiện nhất, tác động lâu dài vs văn hóa
Nghệ thuật
Kiến trúc: cung điện, thánh thất,… mái tròn cửa vòm tháp nhọn,..
Giáo dục
Chú trọng và khuyến khích: 3 cấp học ( tiểu trung đại), 6 tuổi đi học, học kinh
Hóa học: ptrien thành tựu of hy lạp: nồi cất, ptich chất hh, pbiet bazo và acid
Vật lí: quang học, khúc xạ as, thấu kính, kính hiển vi viễn vọng, pminh ra quả lắc và thuyết ngtu
Sinh vật học: ghép cây, tạo giống mới, sách of ng nông dân of avan
Thien văn học: rực rỡ: xđ dc độ dài năm dương lịch, độ nghoeeng of mp hoàng đạo, tđ hình tròn, sự ch
động of sun.
Y dược học: giỏi mắt, khám bẹnh cho tù nhân, tki xII xây dưng cơ sở chữa bệnh
Địa lí học: ptrien thương nghiệp, vai trò cầu nói giao lưu buôn bán đông – tây
Ng ả rập có công tổng hợp các tri thức đjia lí of ng ả rập và mọi tri thức địa lí thời đại lúc bấy giờ.
CHƯƠNG 2 : ẤN ĐỘ
Miền bắc có 2 con sông lớn là indus – sông ấn, gange- sông Hằng
Miền nam nhiều rừng núi, sa mạc, dải đồng bằng: cao nguyên deccan, dãy đông cát và tây cát
Địa lý cư dân
đầu thien kỉ iii tcn, ấn độ nhà nc ra đời. đến giữa thiên kỉ ii tcn, vẫn chưa dc biết đến
b. thời kì veda ( giữa thiên kỉ ii đến giữa thiên kỉ I tcn)- chủ nhân là người ARYAN
- nước CUSAN – đạo phật hưng – vua chết – nước yếu, lãnh thổ ocofn pun giáp – thế kỉ V tiêu vong
-vương triều GUPTA – năm 320 thành lập, 535- diệt vong
- 606- vương triều HACSA – HUYỀN TRANG tìm kinh phật – 648 tan rã
- tki 18, thực dân anh chinh phục ấn độ, 1849 bị chiếm đóng, 1857 mogul diệt vong.
thành tựu nổi bật
1.Tôn giáo:
Tôn giáo lớn: bà la môn – hindu giáo qtrong nhất, phật giáo, đạo sikh, đạo jaina
a. đạo bà la môn
- Tôn giáo đa thần, cao nhất là thần Brama- thần sáng tạo tg
4 đẩng cấp cư dân: braman ( ng làm tôn giáo ) , ksatoya ( chiến sĩ), vaisya ( bình dân) , sudra ( ng cùng
khổ)
* đạo PHẬT
- nêu ra chân lí về nỗi khổ đau và sự giải thoát nỗi đau khổ
- thuyết TỨ THÁNH ĐẾ, TỨ DIỆU ĐẾ - 4 chân lí thánh: khổ đế, tập đế, diệt đế, đạo đế
-8 nỗi khổ con ng: sinh , lão ,bệnh ,tử, gần kẻ k ưa, xa ng mình iu, cầu k dc, giữ lấy 5 uẩn)
- ng nhan chủ yếu là luân hồi -> nghiệp -> do ham muốn
Ham muốn k dứt nghiệp k dứt, nghiệp k dứt thì luân hòi mãi mãi
- ng nhân đau khổ là LU N HỒI. -> diệt khổ > chấm dứt luân hồi > chấm dứt nghiệp > chấm dứt ham
muốn. đạt cảnh giới niết bàn nirvana
- phương pháp thực hiện việc diệt khổ: bát chính đạo
- tín đồ kiêng 5 thứ: ko sát sinh , ko trộm cắp, ko tà râm, ko nói dối, ko uống rượu.
2. chữ viết
-chữ Brami: ng gốc chữ viết Ấn độ ngày nay, use rộng rãi, đặc biệt văn bia thời Asoca
-chữ Devanagari: biến thể chữ brami, viết đơn giản hơn, ng gốc chữ Phạn và pali
3. Văn học
- kinh Veda – thánh kinh của đạo bà la môn – hindu giáo, gồm 4 tập
- sử thi : mahabharata, ramayana : đồ sộ, giống như bách cuốn khoa toàn thư, tấm gương phản chiếu
đời sống chính trị, văn hóa,…
- sử thi mahabharata cổ nhất và đồ sộ nhất thế giới, 220000 câu, 18 chương, ng soạn là Viasa, nói về
cuộc đấu tranh giữa 2 bộ lac thủy tổ of ng Aryan
- sử thi Ramayana- đc ng Ấn độ dc yêu thích nhất, 48000 câu, 7 chương, tác giả là Vanmiki, nội dung
công đức, sự nghiệp tình duyên hoàng ử Rama và vợ sita
- phong cách Bắc ấn ( nagara) : hình thành từ tk IX, mô tả dãy núi thiên Me ru
- phong cách Nam ấn ( dravida) : tki XI- XVIII, mái giống ktt, cổng cao lớn
-phong cách trung ấn vasara: cao nguyên decan, kết hợp 2 pc bắc và nam: đền thờ halebidu, belur
-Stupa sanchi- di sản văn hóa TG Ấn độ: hình mũ or bát và quyền trượng của đức Phật
- chùa nổi, chùa hang ajanta, ellora: kiến trúc ngầm khoét sâu vào đá, vương triều Gupta
- trụ đá: loại hình kiến trúc đặc biệt xhien thời Phật giáo cực thịnh, ghi sắc lệnh và huấn dụ
- cột đá sarthna dựng nơi phật thuyet pháp đầu tiên: 4 sư tử 4 hg, bánh xe, 4 thú
-mogul ấn độ là sự tổng hợp các pc khu vực trung á + ktruc ấn độ+ ktruc hồi giáo
-đền taj mahal: lăng hoàng hậu , 1983 di sản tg, bài thơ bằng đá gấm
- 1 năm 12 tháng, 1 tháng 30ng, mỗi ngày 30h, 5 năm 1 tháng nhuận
8. toán học
9. Vật lí học
nêu thuyết ng tử
Tập veda: phẫu thuật, chắp xương sọ, cắt mắt, mổ thai, sỏi thận, thuốc tê
TRẮC NGHIỆM:
Dharma 0- đạo pháp, karrma- nghiệp, samsara – luân hồi , nirvana- niết bàn đạo bà la mon giáo
Brahma – thần sáng tạo, vishnu – thần bảo vệ, siva – thần hủy diệt thuộc bà la môn
Lớn nhất đông á, đông nhiều bình nguyên, tây núi cao nguyên
Vùng đất nhỏ vùng sông hh – cái nôi văn minh trung hoa
Địa lí cư dân
Cư dân lưu vực sông hằng: chủng mongoloit, hoa hạ- tiền thân hán tộc-thời xuân thu – hoa hạ - sông
hoàng hà- phía bắc
Cư dân phía nam -sông trường giang- bách việt, xuân thu bị hoa hạ đồng hóa
Đại vận hà
Kinh tế
Chữ viết
Kim văn- thời thương và nhất là thời T Y Chu – chug đỉnh văn
Chữ lệ - tần thủy hoàng - hán tuyên đế- nguồn gốc thư pháp
Sử học:
Sử lệnh – thời hạ
Sử ký – tư mã thiên – pho chính sử đầu tiên: kijet tác ls văn học: có tính kq, nhân dân và khoa học
Văn học
Kinh thi ( tây thu – xuân thu): cổ nhất do nhiều tác giả thời xuân thu, khổng tử sưu tập và chỉnh lý, kiệt
tác văn học, tài liệu giáo dục
Thơ đường ( 618-907): đỉnh cao thơ ca, 2000 nhà thơ- 50000 tác phẩm, 4 thời sơ thịnh trung văn
Toán học
Địa động nghi – báo động đất, tbi đo địa chấn đầu tiên tg, trương hành chế tạo năm 132
Hỗn thiên nghi: công cụ thiên văn, cảnh thọ xương , mỗi vòng miêu tả quỹ đạo nào đó
Y học
- thầy thuốc nổi tiếng sớm nhất tq là BIỂN THƯỚC, thời chiến quốc- ng khởi xướng ngành mạch học tq
- HOA ĐÀ- pp dùng rượu gây mê trc khi mổ- soạn ngũ cầm hý.
Kiến trúc
Tứ hợp viện: 1 góc trời riêng nhà bao quanh vườn, thể hiện wusng xử con ng vs dktn dkxh
Vạn lý trg thành: bắt đầu nhà chu, nhà tần nối biên giới, hán mở rộng, nhà minh. Mạnh khương nữ khóc
trường thành
xuân thu- quốc học suy, trường tư xhien – KHỔNG TỬ sáng lập
hán – nho giáo ptrien – trg học cao nhất là Thái học thời hán vũ đế
b. kĩ thuật in – giữa tki VII đầu thời đường – TẤT THĂNG – in chữ rời bằng đất sét nung
c. thuốc súng – ng luyện đan of phái đạo gia , 1132 hỏa thương
d. kim chỉ nam- tư nam- thủy la bàn xem hướng đất, đi biển – la bàn khô
n dương -ngũ hành - bát quát: lưỡng nghi – tứ tg – bát quát – vạn vật, thái cực – lg nghi – tam tài – ngũ
hành- vạn vật
Nho giáo – nho gia: khổng tử khởi xướng, thời xuân thu. Mạnh tử thời chiến quốc, đổng trọng thư thời
tây hán.
Đạo gia- đạo giáo: khởi xướng là LÃO TỬ , ng phát triển là TRANG TỬ.
Pháp gia: thương ưởng thành lập, dùng luật trị nước, QUẢN TRỌNG khở xướng
TRẮC NGHIỆM:
Giáp cốt- thương – tki xvi – xi tcn thiên niên ky ii tcn, used đến nay
-hạ - thương – chu, chủ nhân đầu of vùng sông hh, tổ tiên tộc hán
Ng lập triều đại Hán – trung quốc là lưu bang, kinh đô đầu ở Tây an
Tam cương of khổng tử: vua – tôi, cha -con, chồng -vợ
Kinh thi – cổ nhất tây chu – đến xuân thu – 3 phần phong nhã vận
TRẮC NGHIỆM
Khổng Tử
61. Thời Cổ Trung đại, 4 phát minh quan trọng nào của người Trung Quốc được thế giới
62. Ra đời từ thiên niên kỷ thứ II tr.CN, chữ viết cổ của nền văn minh nào dưới
đây là hệ chữ viết duy nhất được sử dụng qua hàng ngàn năm lịch sử cho đến ngày nay?
Trung Quốc
63. Trong lịch sử Trung Quốc, ai là người thành lập trường phái Pháp gia về triết học
chính trị?
Thương Ưởng
64. Cuộc cải cách của Thương Ưởng (bắt đầu từ năm 359 tr.CN) đã làm cho nước nào
Tần
65. Công trình vĩ đại của Trung Quốc, được ví như “nghĩa địa dài nhất trái đất” là...
66. Chữ Giáp cốt xuất hiện dưới thời kỳ nào trong lịch sử Trung Quốc cổ đại?
Hạ - Thương - Chu
xuất hiện khoảng thiên niên kỷ II tr.CN và sau đó được cải tiến qua quá trình lịch sử để
69. Người đã lập ra Triều đại nha Han ở Trung Quốc ra....
Lưu Bang
71. Ai là người có quan điểm nhấn mạnh đến vô vi thay cho quyền lực chính trị và tự vấn
Lão Tử
72. Quan điểm cho rằng: Nhân chi sơ tính bản thiện là của...
Mạnh Tử
73. Người phụ nữ duy nhất trong lịch sử phong kiến Trung Hoa xưng đế là...
Võ Tắc Thiên
n Khư
75. Theo Tư Mã Thiên, chính sách phân phong ruộng đất cho những người cùng dòng họ,
do đó mà lập nên hệ thống các quốc gia chư hầu xuất hiện dưới thời kỳ nào?
76. Khác với quan niệm của Mạnh Tử, ai cho rằng: Nhân chi sơ tính bản ác?
Tuân Tử
Tây An
78. Theo Khổng Tử, quan niệm về Ngũ thường là...
80. Về nguồn gốc, nền văn minh Trung Quốc đầu tiên xuất hiện dọc lưu vực con sông
nào?
Hoàng Hà
81. Công trình phòng ngự nổi tiếng nào ở Trung Quốc được xây dựng từ thời kỳ Tần
Thủy Hoàng?
82. Các loại chữ viết: Giáp cốt, Kim văn, Tiểu triện, chữ Lệ, chữ Khải thuộc nền văn
minh nào?
Trung Quốc
83. Tập thơ nào là tập thơ cổ nhất Trung Quốc, được các tác giả sáng tác trong khoảng
thời gian từ thời Tây Chu cho đến giữa thời Xuân Thu, gồm ba phần: Phong, Nhã, Tụng?
Kinh thi
84. Các tác phẩm văn học như Tam Quốc Diễn Nghĩa, Hồng Lâu Mộng, Tây Du Ký,
Thủy Hử, Liêu Trai Chỉ Dị ra đời vào thời kỳ nào ở Trung Quốc?
CHƯƠNG 5: HY LẠP – LA MÃ
Hy lạp
Nam âu, lãnh thổ rộng hơn nc hy lạp ngày nay nhiều: miền nam bán đảo ban căng, đảo trên biển ê giê,
miền ven biển tây tiểu á
Thuận lợi hàng hải, nhiều hải cảng ( nhiều vũng vịnh, sóng im gió nhẹ, khí hậu ôn hòa)
Vùng tiểu á là cầu nối hy lạp và các nc phg đông
Tài ng tn đa dạng
La mã - roma
dktn tg đối thuận lợi cho sx nông nghiệp và chăn nuôi- đất đai phì nhiêu, khí hậu ấm áp, lg mưa nhiều, có
bãi cỏ tiện lợi chăn nuôi gia súc
địa hình k bị chia cắt tạo dkin cho sự thống nhất lãnh thổ và ctri ,ko thuận lợi hàng hảinhư hy lạp, ít hải
cảng, chủ yếu ở bờ tây
địa lý cư dân
HY LẠP
Ng Aeolian, achaean,dorian,…
- thời kỳ văn hóa CREST- MYXEN ( 18 tki, đầu thiên kỉ 3 đến tki 12 tcn)
- thời kì HOMER ( tki 11 – 9 tcn). Sử thi Iliat và ô đi xê of homer- giai đoạn cuối of xh nguyên thủy, nhà nc
chưa ra đời
- thời kì thành bang ( tki 8 - 4 tcn) - qtrong nhất – nhà nc có tp trung tâm là thành bang – sparta và aten
- thời kì MAKEDONIA
La mã
Người Romulus- một nhánh latinh dựng thành Roma -> ng Roma ( la mã)
476, đế quốc tây la mã diệt vong, chấm dứt chế độ chiếm hữu nô lệ.
Cơ sở kinh tế
Hy lạp
Nông nghiệp: thời Cret-myxen , homer đóng vai trò chủ đạo là chăn nuôi
Cây lg thực ít, nho và ô liu , chăn nuôi, thủ công, nhập khẩu
Thành tựu: ngành nghề tăng, xưởng thủ công lớn, có sự phân công chuyên môn hóa, llg sx chính là nô lệ
Thủ công nghiệp: qtrong thời cret-myxen, thời homer- tách khỏi nn, xuất hiện nhiều thành thị, tiền tệ
kim loại ra đời sau thời homer.
Thương nghiệp ptrien: đông thuyền bè, lái buôn. Hải cảng sầm uất: Pire, chợ buôn nô lệ bậc nhất lstgcđ
La mã
Hình thái sx cơ bản of kte roma: tập trung rg đất vào tay chủ nô, use sld tập thể of nô lệ
Phg thức sx độc canh: nho vs ô liu, chăn nuôi, ngũ cốc
Thủ công nghiệp: qtrong, phát triển thúc đẩy nn và kte roma:xưởng thủ công , chuyên môn hóa
Thương nghiệp phồn thịnh: hđ buôn bán nhà nc- tư nhân, hải cảng sầm uất
- Kc time có ý nghĩa, muộn hơn nghìn năm, pt sx, tích lũy kn lđ of human, thành tựu văn hóa of
pđông
La mã
ảnh hg sâu sắc của các nền vminh: p đông cổ đại, hy lạp
ảnh hg văn minh pdong cổ đại: sớm, ng Etrusco từ Tiểu Á, ng Phoencian ở Tây Á, ai cập
ảnh hg vm hy lạp cổ đại: nhiều hơn, tk VIII-VI TCN , hy ljap xd đất thực dân, tki II TCN, Hy lạp trở thành 1
bp of đế quốc la mã
Hy lạp
ảnh hg sâu sắc of nền vm pđông cổ đại: xhien muộn, vị trí gần ai cập ,tây á, qua con đg buôn bán
tk VIII TCN: có sự xâm nhập, ảnh hg lẫn nhau, diễn ra sự tranh chấp ảnh hg
1. chữ viết
HY LẠP
Cải tiến hệ thống chữ viết of người Phoenician: 24 chữ cái, nền tảng cho nhiều bảng chữ cái ở châu âu và
trung đông, từ chữ hy lạp hthanh chữ latinh và slavo.
b. la mã
3. văn học
a. hy lạp
- bắt ng từ thàn thoại và dân ca, HOMER là nhà thơ đặt nền móng, tác giả trường ca iliat và oodixe,
- Mê đê cua Ơ ri pít
- đại biểu sx of hài kịch là Arixtophan
b. la mã
- mở đầu là nhà thơ Liviut andronicut – ng hy lạp – dịch sử thi Ô đi xê sang tiếng latinh
- tiêu bieert nhất là nhà văn la mã Xixeron – mẫu mực của văn chương latinh, cuối thời cộng hòa
- thời kỳ đầu nền dân chủ , nhà thơ nổi tiếng nhất là Viecgiliut , ovidius
4. sử học
a. hy lạp
443 tcn – viết bộ sử đầu tiên thế giới - sử ký – ls cuộc ctranhhy lạp – ba tư.
b. la mã
- ng mở đầu là Phabius
KIẾN TRÚC
a. hy lạp
- hthong kết cấu ktruc ( rầm, cột đá, tường đá, ko mạch vữa) , pcach độc đáo
+ Doric: đơn giản, + Ionic: 2 vòng cuốn xoắn ốc, + Corinthian: cột hoa mỹ nhất
b. La mã: ;
Số lg ktruc rất lớn: đền miếu thờ thần, Basilica ( nơi xử án và sh công cộng), các ctrinh hành chính: Curia
– Viện nguyên lão, lưu trữ thư viện quảng trường hí trường kịch trường,
Qui mô dồ sộ, oai nghiêm hoành tráng bề thế -> sức mạnh quyền lực bền vungxwx lâu dài
Tổ hợp ko gian phức tạp đáp ứng yc đa dạng cuộc sống
Kết cấu công trình nhiều kĩ thuât tiến bộ, tìm ra bê tông thiên nhiên, thiết kế mái vòm
Biểu tg of ktruc cổ điện hy – la: hình thức trang trí cột, sự pt of dạng thức cột - sự pt of ktruc: doric –
ionic – corinthian – tuscan – composite
Đền PARTHENON: công trình biểu tg of hy lạp cổ đại, nền dân chủ ATHENA: thờ thần athena – nữ thần
trí tuệ bảo trợ thành athena, tượng thần athena = vàng và ngà voi phidias
Đền ERECHTHEION: kiệt tác ktruc thờ thần ATHENA –POSEIDON. Đền duy nhất có mặt bằng ko đối xứng.
hàng cột đá độc đáo hình thiếu nữ ( nô lệ xứ Caria)
ĐỀN PANTHEON:
+ kiệt tác ktruc đế chế la mã cổ đại. mục đích xây dựng bdau là 1 bí ẩn. bằng chứng cho quyền lực và sự
giàu có of đế chế La Mã cổ đại. từng trải qua 2 vụ cháy, sau đó dc xd lại ( 2000n tuổi)
+ đỉnh cao of tư duy kĩ thuật la mã cổ đại: mặt tiền mang dáng dấp ngôi đền hy lạp cổ đại – 16 cột
Corinthian ( ai cập). trung tâm là hình trụ tròn, trên có mái vòm bê tông k có cốt thép. Đường kính mái
vòm = kc sàn – đỉnh vòm =43.30m
Công trình vật chất phản ánh đầy đủ đời sống tinh thần, sức chứa 50000 người, 80 lối thoát
Con đường đến địa ngục – trò mua vui sinh tử dc coi là nhu cầu cần thiết
Đjăt theo tên nhà vua, sức chứa 3000, tiện nghi, phục vụ mọi nhu cầu: thể dục, giao lưu học tập
ĐIÊU KHẮC
Chủ yesu là tg khỏa thân: hy lạp mô tả vẻ đẹp lý tưởng, la mã tả chân riêng biệt
Nữ thàn APHRODITE
HỘI HỌA
Phát minh phép bối cảnh, luật sáng tối, xa gần trong hội họa
La mã: bức bích họa vẽ phong cảnh, công trình ktruc, tĩnh vật
Trận Marathon
a. hy lạp
- sự ra đời của khoc thực sự: toán học: vượt lên trên ghi chép và giải toán thông th, để lại định lí, tiên đề.
Thiên văn học: hiểu biết sun earrth, ng roma tính 1 năm 365d và 1/4d
Y học
Cống hiến cho nhân loại nh nhà bác học vĩ đại, danh y; pytago talet hippocrates, euclid..
=> đặt cơ sở cho sự pt huy hoàng của nền khoc thời cận hiện đại, tiền đề qtrong cho sự pt triết học hy la
toán
THALES: cha đẻ of khoc- đặt nền móng cho khọc tự nhiên hy lạp, tính chiều cao ktt, cách tính nhật
thwujc, ng thực
Euclid: soạn sách sgk hh, đjăt nền móng hh – nhà toán học nổi tiếng nhất hy lạp
Eratosthene – era tô xten – sử dung “ địa lý học” , “ địa lý học khái luận “, ng đầu tiên tính khá chính xác
chu vi Trái đất, kđ trái đất tròn
Aristarchus – Arixtaco: phát minh thuyết về hệ thống sun: earrth quay xg sun theo quỹ đạo hình tròn,
sun là trug tâm, tđ quay quanh trục của mình.
Ptolemy: hệ thống vũ trụ, hthuyet địa tâm, chi phối nền thiên văn học châu ấu thời trung đại
b. la mã
- nhà thiên văn học nổi nhất la mã là Ptoleme – soạn “ hệ thống vũ trụ”
7. triết học
a. hy lạp
- cơ sở: nền kte công thương nghiệp pt, xh chiếm hữu nô lệ hoàn hảo, nền tảng của thành tựu kttn
- phản ánh qdiem các giai cấp trong xh, xung đột giai cấp
Duy tâm: platon – đại biểu lớn nhất, pytago – trg phái duy tâm đầu tiên
b. la mã
- chủ nghĩa duy tâm ptrien – chủ nghĩa platon, đại biểu là plotinot và proclut.
a. hy lạp
- tổ chức nhà nước: chính thể cộng hòa, qu lực cao nhất k nằm trong tay cá cnhaan, mà tập thể: nhà nc
ch quý tộc – sparta, nhà nc cộng hòa dân chủ - aten
-sparta : quyền lực bị hạn chế bởi hội đồng trưởng lão, hội nghị nhân dân, hội đồng 5 giám sát quan
Athena: kte, thiết chế nhà nc, dân chủ chủ nô, đỉnh cao, cội nguyền văn minh châu âu. Bảo vệ qu lợi giai
cấp chủ nô, bóc lột nô lê.
b. la mã
- bộ luật thành văn đầu tiên of la mã là “ bộ luật 12 bảng” 450 tcn – bảo vệ giai cấp thống trị.
8. ki to giáo
Ls pt: tk 1: bị ng áp bức, 311-337: dc nhà nc thừa nhận, hde conxtantius theo kito giáo, 392: giáo hội pđ,
hy lạp chính thống giáo
1054: ly giáo đông – tây: giáo hội pt – la mã, ghoi thiên chúa – công giáo roma
TRẮC NGHIỆM
Hy lạp
Trong nền văn chương Hy Lạp, ai là tác giả của hai tác phẩm thi ca lớn Iliad và Odyssey, với chủ đề huyền
thoại về cuộc chiến của người Myecnaean với thành Troy? – homer
Vị thần sáng tạo ra con ng và nền văn minh nhân loại: thần PROMETHEUS
Bảnh chữ cái alphabet đầu tiên do dân tộc sáng tạo: NGƯỜI PHOENICICA
Nền văn minh tối cổ of ng hy lạp, tnki iii – ii tcn: văn minh CRETE-MYXEN
Chiến tranh kéo dài 27 ( 431-404 tcn) năm tàn phá kte thành bang hy lạp , nhất là atens: PELOPONESUS
Thần zues – tối cao, apollo – ánh sáng, clio- lịch sử : nền vm hy lạp
Cha đẻ y học hdai of hy lạp cổ đai: hippocrates
LA MÃ
Hệ thống chữ viết dc used khắp tây âu và châu mỹ ngày nay: chữ LATINH
Trung tâm đời sống chính trị la mã: viện nguyên lão
Ki to có ng gốc từ la ma
Thần JUPITER- tối cao, APOLLO- ánh sáng, VENUS- tình yêu , NEPTUNE – BIỂN CẢ: nền vm LA Mã
85. Trong nền văn chương Hy Lạp, ai là tác giả của hai tác phẩm thi ca lớn Iliad và
Odyssey, với chủ đề huyền thoại về cuộc chiến của người Myecnaean với thành Troy?
Homer
86. Trong nghệ thuật kiến trúc, ba phong cách phân biệt cho những tòa nhà đồ sộ, mỗi
phong cách được trang trí hoa mỹ hơn phong cách trước đó: Doric, Ionic và Corinthian.
Hy Lạp
87. Trong nền văn minh Hy Lạp, ai là người đã nghĩ ra những hệ thống ròng rọc để bơm
Archimedes
88. Triết gia Hy Lạp nổi tiếng nhất và là thầy của Alexander đại đế?
Aristotle
89. Theo thần thoại Hy Lạp, vị thần nào đã sáng tạo ra con người và nền văn minh nhân
loại?
Thần Prometheus
90. Trong thần thoại Hy Lạp, vị thần nào được xem là tối cao nhất, thần của các vị thần?
Thần Zeus
91. Bảng chữ cái Alphabet đầu tiên trên thế giới do dân tộc nào sáng tạo nên?
Người Phoenicia
108. Việc sử dụng nhiều... vào thời đỉnh cao của La Mã giúp giải thích kỹ thuật sản xuất
trì trệ trong chế tạo và nông nghiệp. Hãy điền thông tin vào dấu ba chấm (...) ?
Nô lệ
La Mã
110. Công trình kiến trúc to lớn và nổi tiếng bậc nhất nào là nơi diễn ra hình thức giải trí
111. Thành phố nào được xem là trung tâm quyền lực của đế chế La Mã?
Roma
112.“Đây không chỉ đơn thuần là nơi giải trí, mà còn là một công trình văn hoá với các
thư viện và phòng đọc sách. Tóm lại, đó là cả xã hội Rôma thu gọn”. Đó là công trình
Chiếm hữu nô lệ
114. Các công trình kiến trúc nổi tiếng như: Đấu trường Colosseum, Nhà tắm Caracalla,
Khải hoàn môn Trajan thuộc nền văn minh cổ đại nào?
La Mã
115. Các vị thần như: Jupiter (vị thần Tối cao), Apollo (Thần Ánh sáng và bảo trợ cho
Nghệ thuật) Venus (thần Tình yêu và Sắc đẹp), Neptune (thần Biển cả) thuộc nền văn
La Mã
SƠ KỲ TRUNG ĐẠI ( TKI V – X ): hình thành cđpk, đế quốc tây la mã die, giáo hội lũng đoạn
TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI ( XI – XV): ptrien cđpk, phong trào thập tự chinh
MẠT KỲ TRUNG ĐẠI ( XVI – XVII): tan rã cđpk, 2 giai cấp mới tư sản vô sản, mầm mống qhe tbcn
1. Tây âu tk V – XIV 14
a. LA MÃ
- S 6tr km2, 60 tr ng, >1000 phố thị trấn, châu âu- 1 đại công trường đô thị hóa.
Đế quốc la mã: quốc gia rộng lớn và hùng mạnh nhất cổ đại, hình mẫu chói lòa sự ưu việt : văn hóa –
cnghe – xh đương thời.
- Sự xâm lăng of ng HUNG NÔ 374 , năm 476, đế quóc T Y LA MÃ diệt vong, kết thúc chế độ chnl.
Lãnh chúa pk: chiếm hữu ruộng đất chủ nô roma, thủ lĩnh xưng vua, phân ruojng ,..
Lãnh chúa tăng lữ: GERMAN từ bỏ tôn giáo ng thủy, tiếp thu kito
Nông nô: nông dân nô lệ, hoàn toàn phụ thuộc lãnh chúa pk
- quan hệ sx phong kiến ở châu âu đã dc hình thành rõ nét và mạnh mẽ nhất ở vương quốc FRANK.
- FRANK: cư trú hữu ngạn sông RHEIN, tki III đến xứ gaulois, tki iv, bạn đồng minh of roma, năm 451, ,
đánh bại hung nô, tây roma diệt vong.
- nhân tố làm tiêu vong lãnh địa, nảy sinh trên cơ sở ptrien của kinh tế lãnh địa, tan rã nền kt tự nhiên,
tự cấp tự túc ( kte hàng hóa đẩy lùi kte tự nhiên), tan rã chế độ nông nô, xóa bỏ cđ phân quyền, xhien
tầng lớp thị dân -> xuất hiện thành thị
c. Gi áo hội
- vai trò giáo hội la mã: trung tâm of đạo kito ở pt, lãnh chúa có thế lwujc lớn về kte ctri, nắm giữ thần
quyền, lũng đoạn tư tg ở tây âu.
- phong trào thập tự chinh: chiến tranht hất bại: mọi mưu đồ of tần lớp k đạt dc, gây nhiều thảm họa,
tổn thất.
Hệ quả tích cực: kte, văn hóa, ctri: tan rã chế độ nông nô, thành thị pt, lãnh chúa pk suy yếu.
- tk v-x:
Giáo hội phê phán vh cổ đại hy la, trung tâm vh, th mại lụi tàn
- trung tâm vhoa nhà thờ: giáo hội mở trường, trình độ giáo sĩ có hạn, văn tự chỉ lưu hành trong giới
tăng lữ, nd thần học
- giáo dục tư tg bị qli chặt: ko có trg học, tiếng la tinh mất hết vai trò, quý tọc nhà vua mù chữ
- thành tựu tiến bộ: frank xây dwujng trg học ( ng giàu, trí nhớ tốt), bàn đạp yên ngựa, chế tạo cối xay nc
– gió
- tki XI – XIV :
- nhiều trg học ra đời: kte pt, trg học giáo hội k đáp ứng nhu cầu tri thức, cuối tki XIV, châu âu có all hơn
40 trg. Trường đh đầu tiên BOLOMA ý
- dạy bằng tiếng la tinh,( la mã cổ), pp giáo điều
- triết học kinh viện: triết học nhà trg, kito giáo: môn học rất dc coi trọng, thống trị. Hai phái: duy danh
và duy thực, tki xiv suy thoái.
- ktruc: suy thoái trong sự suy thoái chung của văn hóa T Y U.
tki XII, kiến trúc GOTHIC: miềm bắc nc pháp , trên cơ sở ktruc roma: vòm cửa nhọn, nóc nhà nhọn, tháp
cao vút, tường mỏng, cửa sổ lớn, trnag rtis kính màu, bức phù điêu.
Đỉnh cao nghệ thuật, nd phản ánh hiện thực, nhân văn, chống giáo hội
Hoàn cảnh ra đời: tki v-x kte tự cung tự cấp – ptrien k đáng kể - tki xiv – thành thị, pt kinh tế công
thương – qhe sx tbcn – khôi phục vhoa tây âu cổ đại – k chấp nhận giáo lí pkien lỗi thời.
- bắt đầu Ý, vì tki xiv xhien thành thị tự do – Ý – trung tâm ROMA cổ - di sản vhoa – ptrao lan sang anh,
pháp tbn,đức.
Tki XV-XVII:
-bdau ở Ý
a. nguyên nhân
- thành tựu vhoa tk XI- XIII, con ng bị ràng buộc bởi hệ tư tưởng giáo hội thiên chúa
- phục vụ cho đs tinh thần của gc ts, đấu tranh vs hệ tư tg lỗi thời, thúc đẩy xh pt
- cải cách tôn giáo lớn diễn ra tây âu, phát kiến địa lí, mở mang khao học, cm sự sai trái về khoc giáo
hội.
- sự pt kte và manh nha cntb
b. thành tựu
- văn học: thơ ( dante, petracca), tiểu thuyết ( boccacio – Ý – MƯỜI NGÀY, rabelais – PHÁP , cẻRvantes –
T Y BAN NHA), kịch – william shakespeare
- DANTE -Ý : ng khổng lồ, nhà thơ cuối cùng thời trung cổ và nhà thơ đầu tiên của thời đại mới
Ng tiên phong ptrao văn hóa phục hưng, vai trò chủ đạo kiến tạo văn học Ý.
THẦN KHÚC: kinhthasnh thời trung cổ, giúp mn thoát khỏi nỗi sợ hãi trc cái chết.
Don Qujhote: btranh xh tbcn tki xvi, châm biếm xhpk, báo hiệu xhien thời đjai phục hưng.
- WILLIAM SHAKESPEARE - ANH: kịch panh sâu sắc xung đột xh ANH, tâm hồn tgia: hài bi kịch hòa
giải( hamlet, romeo and juliet, othello).
- nghệ thuật kiến trúc: bố cục rõ ràng, khúc triết, phản ánh rõ sự phục hồi cổ điển: cổ điển là chuẩn mực.
Công trình: thánh đườg santa maria del fiore, quảng trg piazza del campidoglio,..
- nghệ thuật hội họa: coi trọng chủ nghĩa hiện thực, đặt con ng làm trung tâm, phản ánh sh con ng, ca
ngợi trí tuệ con ng ( leonardo de vinci – Ý, MIKENLANGO – Ý : cuộc phán xét cuối cùng , raphaen…)
- thiên văn học: nhiều khám phá mới, nhà bác học: gallileo, kepler, nocolasu copernicus…
Tạo bc nhảy vọt khoa học thiên văn, ng khai tử đức tin thiên chúa giáo vuc trụ, sự chuyển động quay of
các thiên thể.
- GIORDANO BRUNO: tiếp thu ptrien hthuyet COPERNICOS, bị giáo hội coi là kẻ thù nguy hiểm nhất, giáo
hội khủng bố, 8 năm tù, thieu ở rroma
- GALILEO - Ý: ng đầu tiên use kính thiên văn, cha đẻ khoa học thực nghiệm, đluat rơi tự do và dđ con lắc
, phien: dải ngân hà , mặt trnawg có núi sông, mặt trời có vết đen
Đồng tình bênh vưc copernicos, giáo hội bắt ép từ bỏ thuyết trái đất quay mới tha.
- JOHANNES KEPLER- ĐỨC- 3 quy luật qtrong vận toc hanh tinh: v cđ of hành tinh k đều, càng gần sun v
càng lớn, quỹ đạo cđ elip. Cho rằng: sức hút of moon là ng nhân tide, đặt nền móng qhang học
- khoa học tự nhiên: hh giải tích, áp lực chất lỏng, giải phẫu, tuần hoàn máu
- triết – mở đầu là FRANCIS BACON – ANH :trg phái duy vật phục hưng , phê phán duy tâm ,đấu tranh
chống thần học, kinh viện.
- ý nghĩa: mang tính tư sản, nd tiến bộ: đề cao giá trị con ng, nd hạn chế: chưa triệt để chống giáo hội và
phobg kiến, ủng hộ bóc lột làm giàu.
Thai nghén 1 nền vhoa giai cấp tư sản cận đại, thúc đẩy cm khoc jyx thuật .
3. cải cách tôn giáo: gcts chống lại giáo hội và cđpk, xd môi trg ctri, vh mới cho gc tư sản.
- cải cách tôn giáo ĐỨC: giáo hội rẻ tiền, chúa là kinh phúc âm
- THỤY SĨ: th định mệnh, tổ chức tôn giáo ng tắc dân chủ, thành lập học viện tân giáo
- đạo tin lành: chỉ tin kinh thánh – kinh phúc âm, nghi lễ đơn giản, k lệ thuộc giáo thánh , mục sư kết hôn
Tki XVI, giai cấp tư sản ra đời mạnh, phát kiến địa lí, ptrao vh phục hưng, sự suy đồi giáo hội
- giải quyết khủng hoảng qhe buôn bán vs pđ: dan du mục apganistan , ottoman chiếm giữ, cướp đoạt
hh, ng ả rập chiếm
- giải quyết cơn khát vàng: khai thác vàng tây âu ít, cán cân th mại tây âu vs pđ là nhập siêu. Vàng bạc
chảy sang pđ.
- tri thức thiên văn địa lí pt, lưu hình trái đất tròn
- kinh nghiệm of nhà thám hiểm châu á tìm con đg hàng hải mới
- tây ban nha bồ đào nha: sớm nhiều thàng công nhất, đóng tàu pt
- VAXCODO GAMA bờ biển châu phi – ũi hy vọng - ấn độ dương - ấn độ - đna- biển đông – tquoc – nhật .
- vượt đại tây dương của CRIPSTOP COLONG , VEPUXO AMERRIGO – phát hiện châu mỹ - gọi là tân thế
giới, tây ấn độ
- thám hiểm of MAGIENLANG đến châu mỹ, vượt thái bình dương đến đna, đặt tên Philippin.
HỆ QUẢ:
- tạo cuộc cách mạng thương nghiệp, buôn bán sôi nổi
- djcjh chuyeerntrung tâm thg mại từ tây ấu sang ý sang tbn, bđn, hà lan
- tạo nên những cuộc di dân lớn: tệ nạn bb nô lệ- chế độ thực dân, dkin tiep xuc giao luu van minh, cống
hiến cho sự pt khoa học.
- những cuộc phát kiến địa lí , thắng lợi cm tư sản , thành tựu cải tiến kỹ thuật ngành dệt ở anh.
- tki XVI – XVII, diễn ra nhiều cm tư sản ở T Y U - BẮC MỸ ( hà lan , anh , bắc mỹ, pháp).
- ngành dệt- ngành cn truyền thống anh, đầu tư vốn ít, lợi nhuận dễ, thu hồi vốn nhanh, thị trg tiêu thụ
rộng.
- hệ thống thuộc địa lớn – mặt trời k baoh lặn: ng cung cấp công nghiệp
- công nghiệp chế tạo máy : 1753 – pp nấu than cốc, 1784 – lò luyện gang
+ nửa đầu tki 19, tàu thủy xe lửa bằng hơi nc lần đầu xhien
- use năng lg điện, động cơ đốt trong, sự ra đời dây chuyền sx quy mô lơn
- đi sau trong cuộc cmcn, tận dụng tri thức, rút ngắn time
- KARL BENZ – CHẾ TẠO Ô TÔ CHẠU BẰNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ĐẦU TIÊN
c. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN 3 – VĂN MINH THÔNG TIN ( năm 40 tk 20 – đầu tk 21)
- gọi là CM MÁY TÍNH/ CM SỐ vì có pt of siêu máy tính, máy tính ca nhan 1970 1980, internet 1990
HOA KỲ - CG QUỐC CN SỐ 1 TG
- chiến thắng war 2, tận dụng làm giàu, đầu tư kinh phí ngcuu khoc
Vật liệu composite – gốm kỹ thuật – silic – chất liệu siêu dẫn – sợi quang
- cơ khí hóa, điện khí hóa, hóa học nông nghiệp, bp lai tạo giống
- phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo: 1957, liên xô phóng Sputnich I, 1958 mỹ
- đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh trái đất: 12/4/1941, liên xô đưa GAGARRIN bay trên tàu vũ trụ
phương đông I
- chinh phục mặt trăng và các hành tinh trong mặt trời
- dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp all cntt
- nông nghiệp, thủy sản, y dược, chế biến thực phẩm, bve mtrg, nlg tái tạo
- robot thế hệ mới, máy in 3d, xe tự lái, vật liệu mới, công nghệ nano.
- tiêu chuẩn hóa chuyên môn hóa đồng bộ hóa tập trung hóa
- sáng tạo , tiêu chuẩn hóa cuộc sống, dân số bùng nổ, gđ tr thống phá vỡ, kc giàu nghèo gia tăng.