Professional Documents
Culture Documents
2. Định nghĩa triết học theo quan điểm của triết học Mác-Lênin
- Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người
trong thế giới đó ,là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy
3. Triết học mác xác định đối tượng nghiên cứu của mình là gì?
- Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và Ý thức trên lập trường duy vật
triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
4. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thế giới quan là gì ?
- Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình
cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm
cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của
con người
5. Triết học có vai trò như thế nào trong thế giới quan?
- Là hạt nhân của thế giới quan
7. Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, trả lời hai câu hỏi lớn , đó là những câu
hỏi gì?
- Mặt thứ nhất: giữa Ý thức và vật chất thì cái nào có trước,cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng của hiện
tượng sự vật hay sự vận động đang cần phải giải thích, thì nguyên nhân vật chất
hay nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyết định.
- Mặt thứ hai : con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? Nói
cách khác, khi khám phá sự vật và hiện tượng con người có dám tin rằng mình sẽ
nhận thức được sự vật và hiện tượng hay không.
8. Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học đã chia các nhà triết
học thành hai trường phái lớn, đó là những trường phái nào?
- CNDV VÀ CNDT
9. Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy: phương pháp biện chứng và phương
pháp siêu hình
- Phương pháp siêu hình:
+ nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các quan hệ
được xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối
+ nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh
nhất thời đó. Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi về số lượng, về các hiện
tượng bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến đổi coi là nằm ở bên ngoài đối tượng
10. Công lao của mác và Ph-Ănghen trong việc phát triển phép biện chứng và chủ
nghĩa duy vật?
- Phát triển phép biện chứng thành phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật
trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng
11. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học mác?
- Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tiền đề khoa học tự nhiên
- Tiền đề lý luận
- Nhân tố chủ quan (sự nỗ lực của Mác và Ănghen)
12. Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Là cơ sở lý luận khoa học trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới
và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
15. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác.
- Cách mạng khoa học công nghiệp
- Những tiến bộ trong khoa học kĩ huật ,khoa học tự nhiên
- Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản
16. Trình bày cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan.
- Thế giới quan học
17. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Triết học mác – lênin
- Kinh tế chính trị Mác – lênin
- CNXH khoa học
18. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
- Tình yêu trí tuệ
19. Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết
học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm
20. Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về vấn đề cơ bản của triết học. Mặt thứ nhất
và mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.
- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
Mặt số 1: bản thể luận
Mặt số 2: nhận thức luận
21. Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại là gì?
- Giản đơn ,ngây thơ và chất phát
22. Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra cách
thức chung nhất của sự vận động, phát triển?
- Quy luật lượng - chất
23. Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra
nguồn gốc của sự vận động, phát triển
- Quy luật mâu thuẫn
24. Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quy luật nào chỉ ra
khuynh hướng của sự vận động, phát triển
- Quy luật phủ định
25. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện
sự tồn tại của mình ở đâu?
- Không gian và thời gian
26. V.I.Lênin nêu định nghĩa về vật chất trong tác phẩm nào?
- Sáng kiến vĩ đại
35. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví như là yếu tố vật chất “trung gian”,
“truyền dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động?
- Công cụ lao động
39. Thành tố quan trọng nhất trong cấu trúc của lực lượng sản xuất là gì?
- Người lao động
41. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
- thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc ,mục đích, là động lực chủ yếu và trực tiếp của
nhận thức.
42. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng
tầng?
- Nhà nước
44. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học.
- CNDV : vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức .con người có khả năng
nhận thức bản chất của thế giới khách quan
- CNDT : ý thức có trước vật chất và quyết điinhj vật chất .con người không có
khả năng nhận thức bnar chất cảu thế giới khách quan
45. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
- Tri thức là thành tố quan trọng nhất trong kết cấu ý thức
46. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
- Phát huy vai trò của nhân tố con người ,tính sáng tạo của ý thức trong cải tạo
thực tiễn khách quan
47. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
- Kinh tế quyết định chính trị vì LLSX quyết định QHSX và toàn bộ thiết chế
của kiến trúc thượng tầng bị quy định bởi cơ sở hạ tầng
48. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
- Lực lượng sản xuất
51. Vì sao khi đã tích lũy đủ về lượng ta phải có quyết tâm để tiến hành bước nhảy?
- Nếu không thực hiện bước nhảy thì quá trình phát triển của chính sự vật ,hiện
tượng sẽ chấm dứt hoặc bị cản trở
52. Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
- Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật. Quá trình vận động
đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế
cái cũ.
57. Giữa tất nhiên và ngẫu nhiên, yếu tố nào chi phối tiến trình phát triển của sự vật,
hiện tượng?
- Thất nhiên là chi phối tiến trình phát triển của sự vật hiện tượng
61. “ phát huy tính năng động của chủ quan” được hiểu như thế nào ?
- là phát huy vai trò tích cực ,năng động ,sáng tạo của ý thức và phát huy vai trò
nhân tố con người trong việc vật châts hoá tính tích cực ,năng động ,sáng tạo
ấy
63. Các nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
- Thứ 1: thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của
con người.
- Thứ 2: thừa nhận năng lực nhận thức thế giới của con người
- Thứ 3 : là một qúa trình biện chứng ,tích cực ,sáng tạo
- Thứ 4: là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn
64. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở những điểm nào
- Thứ 1 : ý thức xã hội thường lac hậu so với tồn tại xã hội
- Thứ 2 :ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
- Thứ 3 :ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
- Thứ 4 :sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển
của chúng
- Thứ 5 : ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
66. Tại sao quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan
hệ giữa kinh tế và chính trị
- kinh tế và chính trị tác động biến chứng, trong đó kinh tế quyết định chính trị,
chính trị tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối với kinh tế. Thực chất của vai trò
kiến trúc thượng tầng là vai trò hoạt động tự giác tích cực của giai cấp đàng
phái vì lợi ích kinh tế sống còn của mình .sư tác động của kiến trúc thượng
tầng đối với cơ sở hạ tầng trước hết và chủ yếu thông qua đường lối chính
sách của đảng, nhà nước.
- Trong Nhận thức và thực tiễn nế tách rời hoặc tuyệt đối hóa một yếu tố
nào giữa kinh tế và chính trị đều là sai lầm
67. Trong thực tiễn một cách, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển
những yếu tố nào trong lực lượng sản xuất
- Trước hết phải phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động
68. Trong thực tiện, muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ
sản xuất mới phải dựa vào căn cứ nào
- Phải căn cứ vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất không phải kết quả
của mệnh lệnh hành chính, của mọi sắc lệnh từ trên ban xuống mà từ tính tất
yếu kinh tế yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tùy tiện. Chủ quan,
duy tâm, duy ý chí
69. Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang phát triển,
cả người lao động và công cụ lao động được trí tuệ hóa nền kinh tế của nhiều
quốc gia phát triển đang trở thành nền kinh tế tri thức - anh chị kinh tế tri thức
là gì?
- Đó là nên kinh tế mà trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức của
con người đóng vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, từ đó tạo
ra của cải vật chất và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Đặc trưng của
kinh tế tri thức là công nghệ cao, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo được
ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và trong đời sống xã hội
70. Nguyên lý về vai trò của sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã
hội loài người có ý nghĩa phương pháp luận như thế nào?
- Để nhận thức và cải tạo xã hội, phải xuất phát từ đời sống sản xuất, từ nền sản
xuất vật chất xã hội. Xét đến cùng, không thể dùng tinh thần để giải thích đời
sống tinh thần, để phát triển xã hội phải bắt đầu tư phát triển đời sống kinh tế -
vật chất
71. tính đa dạng, phong phú của mốt liện hệ biểu hiện qua những khía cạnh nào?
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tình phong phú, đa dạng
72. Quan điểm toàn diện đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực tiến?
- Đòi hỏi chúng ta phải xem xét sự vật, hiện tượng với tất cả các mặt, các mối
liên hệ
- Đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mặt, tửng mối liên hệ Nắm được mối
liện hệ chủ yếu có vai trò quyết định
73. Quan điểm lịch sử cụ thể đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực tiễn?
- Đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liên hệ của sự vật, nắm được bản chất
bên trong, trực tiếp.
- Đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ thể của sự
tồn tại
- Nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
74. Trong trường hợp nhiều nguyên nhân cùng tham gia sinh ra một kết quả, thì
phân loại thành các nguyên nhân nào?
- Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài
- Nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp
- Nguyên nhân cơ bản và nguyên nhân không cơ bản
75. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh lý luận về con người theo nghĩa hẹp bao gồm những
nhân tố nào?
- Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
- Là sự vận dụng và phát triển sáng tạo lý luận con người phù hợp với điều
kiện lịch sử xã hội Việt Nam
-
76. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức
năng xã hội của nhà nước.
- Công cụ duy trì quyền lực thống trị
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
- Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
- Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước
77. Vì sao mối quan hệ giữ vật chất và ý thức trở thành vấn đề cơ bản của triết học?
- Hai phạm trụ rộng lớn nhất
- Cơ sở phân định lập trường triết học
- Tất cả các trường phái đều tập trung giải quyết nó
- Xuyên suốt lịch sử triết học
78. Nêu vai trò của lao động sản xuất vật chất.
- Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại.
- Góp phần hình thành phát triểu biến đổi các quan hệ xã hội
- Thúc đẩy sự vận động phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
- Góp phần hình thành ngôn ngữ
79. Nêu các tính chất của mối liên hệ phổ biến
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính phong phú, đa dạng
80. Nêu vai trò của ngôn ngữ trong việc hình thành ý thức
- Võ vật chất của tư duy
- Cơ sở biểu đạt( vật hóa) tư duy ra bên ngoài
- Đúc kết tri thức và kinh nghiệm dưới dạng tư duy lý luận
- Truyền bá kinh nghiệm, tri thức qua các thế hệ
81. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức
năng xã hội của nhà nước
- Công cụ duy trì quyền lực thống trị
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
- Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
- Biểu hiện sự ưu việc của nhà nước.
82. Những cơ sở nào để khẳng định “ Trong lực lượng sản xuất người lao động là
nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định” ?
- Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định Chủ thể sáng tạo
và sử dụng công cụ lao động
83. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào?
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có tính kế thừa
- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
84. Quan điệm lịch sử cụ thể đặt ra những yêu cầu gì trong nhận thức và thực tiễn?
- Đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ các mối liện hệ của sự vật, nắm được bản chất
bên trong, trực tiếp.
- Đồng thời phải nhận thức được không gian, thời gian, điều kiện cụ thể của sự
tồn tại
- Nắm bắt được xu hướng biến đổi của các sự vật, hiện tượng.
-
85. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người bao gồm nhữn nội dung cơ bản nào?
- Tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động
- Tư tưởng về giải phóng giai cấp
- Tư tưởng về giải phóng giai cấp, dân tộc
- Tư tưởng về phát triển con người
86. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa chức năng thống trị chính trị với chức
năng xã hội của nhà nước.
- Công cụ duy trì quyền lực thống trị
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữa địa vị quyết định
- Chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị về chính trị
- Biểu hiện sự ưu việt của nhà nước
87. Khi nhận thức về vau trò của công cụ lao động trong lực lượng sản xuất chúng ta
cần lưu ý những vai trò cơ bản nào?
- Yếu tố động nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất
- Là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh thế, xã hội trong lịch sử
- Là thước đo trinh độ tác động, cải biến tự nhiên của con người
- Tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau
88. Trình bày các yếu tốc cấu thành của nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của
ý thức.
- Bộ não con người với quá trình sinh lý thần kinh bình thường
- Sự tác động của thế giỡi khách quan bên ngoài
- Lao động
- Ngôn ngữ
89. Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thưc tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý
93. Xét về phạm vi tác động, quy luật được phân chi thành các dạng nào?
- Quy luật đặc thù
- Quy luật chung
- Quy luật phổ biến
94. Đặc điểm và hình thức của nhận thức cảm tính
- Bề ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong
- Cảm giác – tri giác – biểu tượng
-
95. Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện qua những yếu tố nào
- Trình độ của lực lượng sản xuất biển hiện ở trình độ phát triển của công cụ
lao động, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao động của con người, trình độ tổ
chức và phân công lao động xã hội, trình độ ứng dụng của khoa học vào quá
trình sản xuất.
-
96. Sự khác biệt giữa chủ nghĩa Duy vật và Duy tâm trong giải quyết mối quan hệ vật
chất và ý thức
- Duy vật : thế giới này là thế giới vật chất, vật chất có trước sinh ra và quyết
định ý thức
- Duy tâm: thế giới này là thế với tinh thần, tinh thần có trước sinh ra và quyết
định vật chất
-
97. Kế thừa biện chứng là gì
- Kế thừa và phát triển
98. Năng lực nào bộc lộ rõ nhất và nỗi trội nhất tính XH của con người
- Lao động và chế tạo sử dụng công cụ lao động
99. Đâu là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý theo quan điểm triết học Mác lenin
- Thực tiễn
100.Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta cần làm gì để thay đổi kết quả
- Cần dựa vào nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân bên trong
-
101.Trình bày cấu trúc của lực lượng sản xuất
- Cấu trúc LLSX được xem sét trên hai mặt, đó là mặt kinh tế - kỹ thuật (tư liệu
sản xuất) và mặt kinh tế - xã hội ( người lao động)
3. Trình bày vai trò người lao động trong cấu trúc lực lượng sản xuất
Chính người lao động tạo ra công cụ lao động và cũng chính người lao động kết nối các thành
tố trong tư liệu sản xuất lại với nhau để tạo ra vật phẩm.
5. Trong lượng sản xuất, nhân tố nào giữ vai trò quyết định?
Người lao động
6. Các chức năng cơ bản của nhà nước
- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
- Thiết lập hệ thông cơ quan quyền lực công cộng
- Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền
10. Giải Thích ngắn gọn quan niệm: ngày nay khoa học đang ngày càng trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp Vì khoa học đã và đang trở thành yếu tố tham dự trực tiếp
vào quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
7. Giải thích ngắn gọn. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, mục đích của nhận thức
9. Đặc trưng của “phủ định lần hai “hay phủ định của phủ định” là gì?
tính kế thừa ,tính đi lên
12. Con đường biện chứng của nhận thức diễn như thế nào? từ trực quan sinh động đến tư
duy trường tượng
13. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
Phát triển là khuynh hướng chung của sự vật hiện tượng, diễn ra quanh co, phức tạp, theo
hình xoắn ốc.
1. Lấy một dẫn chứng về tính vượt trước của Ý thức xã hội
sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật giúp con người chinh phục không
gian và tiên toán được những việc xảy ra trong tương lai ( thời tiết , các hiện tượng
tự nhiên …..)
TRẮC NGHIỆM
1.chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng C,Mác và ph.Ănghen đã trực tiếp kế thừa di
sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình :
A. Shenlinh và fichter
B. Phobachs và hêghen
C. Hium,phobachs
D. Canto và hopxo
2. chọn câu trả lời sai . điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời triết học mác là :
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện
cách mạng công nghiệp
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng
chính trị xã hội độc lập
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
4.chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng : sự xuất hiện của triết học Mác là :
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế - xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế
kỷ XIX
B. Sự “lắp ghép”phép biện chứng duy tâm của hêgen với chủ nghĩa duy vật nhân bản của
phơ- bách
C. Sự kế thừa thẳng và trực tiếp những thuyết học của các đại biểu xuất sắc nhất trong
triết học cổ điển đức
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
5. chọn câu trả lời đúng .chức năng của triết học mác là :
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. Xác lập thế giới quan phương pháp luận chung cho các khoa học
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
6. các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác – lênin:
A. Triết học ,nghệ thuật ,chính trị
B. Triết học ,tôn giáo ,chính trị
C. Triết học Mác – lênin ,kinh tế chính trị học Mác – lênin ,chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
8. những cống hiến của lênin đối với triết học Mác – Ănghen ?
A. Phê phán ,khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hện trong thời đại để
đế quốc chủ nghĩa như : chủ nghĩa xét tại chủ nghĩa Mác ,chủ nghĩa duy tâm vật lý
học bệnh ấu trĩ là khuynh trong triết học ,chủ nghĩa giáo điều ,..
B. Hiện thực hoá lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của cách mạng tháng 10 nga
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách
mạng vô sản chính sách kinh tế mới
D. Cả A,B,C
9. quan điểm của CNDVvề mặt thứ 2 của vấn đề cơ bản của triết học là gì ?
A. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu ?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
C. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới
D. Cả 3 đáp án trên
10. về thực chất ,chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng chất với hệ thống triết lý nào ?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa xét lai triết học
C. Chủ nghĩa hoài nghi
D. Chủ nghĩa tương đối
11. đặc trưng cơ bản của của phép biện chứng của cổ đại là gì ?
A. Hiện chứng duy tâm
B. Biện chứng ngây thơ ,chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học
D. Biện chứng chi quan
12. Vân đông của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự vận động của Ý niệm tuyệt đối, quan
niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
2.Trong các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật ,quy luật nào chỉ ra các thức
chung nhất của sự vận động ,phát triển.
* A.quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B.quy luật thống và đấu tranh giữa các mặt đối lập
C.quy luật phủ định của phủ định
D.quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất
3.theo quan điểm của triết học Mác – lênin,các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình ở đâu?
A. vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức
của con người
* B.vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu
hiện sự tồn tại của mình.
C.vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông
qua các lực trong tự nhiên
D. vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự nhận thức của lực lượng siêu nhiên
4.chọn đáp án đúng nhất .theo quy luật phủ định của phủ định,khuynh hướng đặc
trưng của sự phát triển là:
* A.đi lên theo hướng thừ thấp đến cao ,từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính
kế thừa
B.phát triển theo hướng từ thấp đến cao ,từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh
thần thế giới quyết định
C.vận động đa dang ,có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D.đứng im hoặc vận động đa dạng ,có thể thụt lùi so vơi ban đầu
5.lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong vật phẩm nào?
* A.chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
B.thế nào là người bạn dân?
C.nhà nước và cách mạng
D.Ludwig Feuerbach sự cáo chung của triết học cổ điển đức
6.theo Ph.Ănghen ,tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:
A.thực tiễn lịch sử
B.thực tiễn cách mạng
C.sự phát triển lâu dài của khoa học
* D.sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên
8.khái niệm trung tâm mà lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A.phạm trù triết học
* B.thực tại khách quan
C.cảm giác
D. phản ánh
9.cơ sở lý luận trực tiếp cảu các phương pháp phân tích và tổng hợp là :
A.mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
B. mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
C. mối quan hệ giữanội dung và hình thức
* D. mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung
10. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ là do
không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Vì luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
* C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
11. Xác định câu trả lời đúng nhất .theo quan điểm triết học Mac-lênin: quan điểm nào
toàn diện yêu cầu
* A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá
trình cấu thành sự vật hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí vai trò của từng mặt yếu tố từng mối liên hệ trong
quá trình cấu thành sự vật ,hiện tượng
C. Chỉ cần đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản chủ yếu của sự vật,
hiện tượng là đủ
D. Cả A và B
12. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất
A. Quy luật
* B. vận động
C. Phát triển
D. Liên hệ
13. Chọn câu trả lời đúng nhất. theo quan điểm triết học mác-lênin: cơ sở lý luận của
quan điểm phát triển là
A. Nguyên lý về mối liên hiệp phổ biến
* B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp siêu hình
14. Phép biện chứng duy vật là gì ?xác định câu trả lời đúng nhất
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng trong tự nhiên
xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối quan hệ phổ biến và sự phát triển của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên ,xã hội ,tư duy
* C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên
của xã hội loài người và tư duy
D. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của xã hội
loài người và của tư duy
15. Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất
A. Phải xem xét một số mối liên hệ của sự vật hiện tượng
B. Trong các mối liên hệ đó phải nắm được mối liên hệ cơ bản, không cơ bản, mối liên hệ
chủ yếu, thứ yếu để thúc đẩy sự vật hiện tượng phát triển
* C. Phải xem xét tất cả các mặt các mối liên hệ và khâu trung gian của sự vật hiện tượng,
đồng thời phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt từng mối liên hệ trong
quá trình cầu thành nên sự vật
D. Chỉ cần xem xét những mối liên hệ bên ngoài là đủ
16. xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác-lênin: quan điểm toàn
diện yêu cầu
* A. Phải đánh giá đúng vị trí vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá
trình cầu thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí vai trò từng mặt ,từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cầu thành sự vật, hiện tượng
C. Chỉ cần đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản chủ yếu của sự vật,
hiện tượng là đủ
D. Cả B và C
17. Xác định câu đúng theo quan điểm của triết học mác Lênin
A. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa
B. Phát triểncủa sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc lắp
ghép từ cái cũ sang cái mới một cách máy móc về mặt hình thức
* C. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, chọn lọc, cải tạo
và phát triển
D. Cả A và B
19. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
* C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
20. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển
* A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
21 quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
* B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
22.Mối liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả tồn tại như thế nào
A.Tồn tại phụ thuộc vào thuộc tính của đối phươn
B.Tồn tại phụ thuộc vào khả năng tiên đoán của chủ thế
* C.Tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng
D.Tồn tại phổ biến trong tư duy logic của chủ thế
23. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
* A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
26. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?
* A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động
D. Quan hệ cạnh tranh
27. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví dụ như là yếu tố vật chất “trung gian”,
“truyền dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động
A. Khoa học -công nghệ
B. Đối tượng lao động
* C. Công cụ lao động
D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi
28. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế -xã hội bao gồm:
* A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước
C. Lực lượng sau sản xuất và quan hệ sản xuất
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
29. Tại sao nói Ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn Ý thức xã hội thông thường
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp quy
* B. Ý thức xã hội lý luận có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách
khái quát. Sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của quá trình xã hội
C. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao nhưng nên
D. Ý thức xã hội lý luận có khả năng khái quát thực hiện xã hội nhưng không làm rõ được
bản chất của các quá trình xã hội
30. Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của Ý thức xã hội bao gồm các yếu
tố nào
A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luôn
B.Ý thức nhân dân và Ý thức nhà nước
* C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng
D. Ý thức xã hội lý luận và hệ tư tưởng
32. Tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội biểu hiện ở:
A.Tình lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
* D.cả a,b,c
33. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?
A. Công cụ lao động
B. Đối tượng lao động
* C.Con người
D. cả a và b
34. Chọn đáp án đúng: theo quan điểm triết học mác thì bản chất con người là:
* A. Do thiên định ( cha mẹ sinh con, trời sinh tính)
B. Tổng hoá những quan hệ xã hội
C.Phụ thuộc vào số phận
D.cả a và c
35. Trong các câu sau, câu nào thì hiện QHSX có tính độc lập tương đối và tác động trở
lại sự phát triển LLSX
A. QHSX Không phụ thuộc hoàn toàn vào LLSX đến tác động đến sự phát triển của
LLSX
* B.NẾU QHSX Lỗi thời, lạc hậu hay “tiêu tiền” một cách giả tạo so với trình độ phát triển
của LLSX thì sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX
C. QHSX Không phụ thuộc vào LLSX
D. cả a và c
36. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC
* A. Mối liên hệ CHỈ diễn ra giữa sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
B. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do diễn Ý chí con người tao ra còn bản thân sự vật
hiện tượng không có sự liên hệ
C.Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn
diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng
D. Mối liên hệ của sự vật bị chi phối bởi Ý thức con người
37. Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: sản xuất
vật chất là
A. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên
B. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội
* C. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên cải biên các
dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát
triển của con người
D. cả b và c
38. Quan điểm nào sau đây là quan điểm của triết học mác:
A.Cha mẹ sinh con trời sinh tính
* B. Quần chúng nhân dân là động lực chủ yếu của mọi cuộc cách mạng là người sáng tạo
ra lịch sử
C.Ý niệm tuyệt đối quyết định sự phát triển của lịch sử loài người
D. cả a,b và c
39. quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người
A. Trong tình hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hoá những quan hệ xã
hội
B. Con người là thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
* D. cả a,b và c
40. Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất?
* A.Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B.Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
C. Quan hệ tổ chức quản lý và phân công lao động
D. cả b và c
41. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một giai đoạn
lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng
C. Lực lượng sản xuất, kiến trúc thượng tầng
* D. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất ,kiến trúc thượng tầng
42. tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội biểu hiện:
A.Tình lạc hậu
B.tính vượt trước
C.tác động lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội
* D.Cả a,b và c
43. Bên cạnh quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dụng những yếu tố nào để quản lý
xã hội?
A. Đạo đức
B. tập quán
C .tôn giáo
D.Cả a ,b và c
44. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là SAI. Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế kỷ
XIX.
* B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân bản
của Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học cổ
điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
45.Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu
trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách
mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản,
chính sách kinh tế mới
* D. Cả A, B, C
46. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt
đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
* C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên
47. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội?
A. Quy luật đấu tranh giai cấp
B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
* C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
D. Quy luật cung - cầu, cạnhtranh
48.Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
* D. Kiến trúc thượng tầng
49. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất của con người được quyết định
bởi?
A. Nỗ lực của mổi cá nhân
B. Nền giáo dục của mỗi gia đình
C. Các quan hệ xã hội
* D. Đời sống kinh tế.
50. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là?
* A. Quá trình lịch sử tự nhiên
B. Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của giai cấp cầm quyền
C. .Quá trình lịch sử hướng theo ý chí của Đảng cầm quyền.
D. Quá trình sản xuất hàng hoá
52. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
* A. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi
B. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng
C. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng
D. Bản chất là cái vĩnh viễn
53. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
quan hệ giữa nội dung và hình thức?.
* A. Nội dung quyết định hình thức
B. Hình thức quyết định nội dung
C. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa nội dung
D. Cả A và B đúng
54. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:
A. Cơ sơ hạ tầng
B. Lực lượng sản xuất
* C. Kiến trúc thượng tầng
D. Quan hệ sản xuất
55. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?.
A. Làm khoa học
B. Sáng tạo nghệ thuật
* C. Lao động
D. Làm chính trị
56. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là
quá trình nào?
* A. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
57. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
* C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động
trí thức
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
58. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Như một đối tượng vật chất cụ thể
B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
* C. Như một chỉnh thể thống nhất
D. Cả A,B,C
62. . Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện
cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng
chính trị xã hội độc lập.
* C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
63. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã
hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
* D. Cả a, b và c
64.Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện
nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
* B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
65.Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự pháttriển
của xã hội loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã
hội ngày nay.
* C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã
hội
D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển
xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
66. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
* A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.
67. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
* B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
68. Lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa
A. Con người với con người trong sản xuất vật chất
B. Con người với công cụ lao động trong sản xuất vật chất
*C. Con người với tự nhiên động trong sản xuất vật chất trong sản xuất vật chất
D. Con người với xã hội trong sản xuất vật chất
69. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn
lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tăng
*D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tổng
4.Lao động là quá trình: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Có mục đích
B. Hướng đối tượng
C. Sử dụng công cụ, phương tiện
* D. Cả A, B và C
5. Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng lớp
dâncư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa ...... họ là ai? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất)
A. Tầng lớp chính trị gia
B. Tầng lớp tu sĩ
C. Tầng lớp nghệ sĩ
* D. Tầng lớp trí thức
6. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, có những giai cấp cơ bản nào? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất)
A. Giai cấp thống trị, giai cấp bị trị, các giai cấp khác và các tầng lớp trung gian.
B. Các giải cấp và tầng lớp trung gian.
* C.Giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị.
D. Bao gồm ba đáp án trên.
7. Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp :
( Đáp án nào dưới đây là đúng nhất )
A. Khác nhau về nghề nghiệp
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
* C. Sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Cả ba đáp án trên
8. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ sở để xác định sự khác nhau của các
giai cấp trong một xã hội nhất định là gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Giới tính
*B. Quan hệ sản xuất.
C. Nghề nghiệp.
D. Bao gồm ba đáp án trên.
9. Nguồn gốc ra đời của nhà nước? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Để điều hoà mâu thuẫn giai cấp
*B. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
C. Nhà nước ra đời để quản lý xã hội
D. Cả ba đáp án trên
10. Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp quy
B. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
*C. Ở chỗ nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát hóa,
trừu tượng hóa, sâu sắc và chính xác vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã
hội.
D. Cả a, b và c
11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan niệm
củacon người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động
thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát? (Đáp án nào dưới đây là đúng
nhất)
*A. Tri thức kinh nghiệm.
B. Ý thức xã hội thông thường.
C. Tâm lý xã hội.
D. Cả ba đáp án trên.
12. Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu
tố nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
*C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. Cả ba yếu tố trên.
13. Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người theo quan điểm
của C.Mác. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
*A. Cộng sản nguyên thủy
B. Chiếm hữu nô lệ
C. Phong kiến
D. Tư bản
14. Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất).
A. Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
*C. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
D. Cả ba đáp án trên.
15. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc. (Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C. Bộ tộc
*D. Cả A, B và C.
16. Sự kiện lịch sử nào dưới đây là cách mạng xã hội ở Việt Nam? (Đáp án nào dưới
đâylà đúng nhất)
A. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn.
*C. Cách mạng tháng 8-1945.
D. Chiến thắng biên giới tây nam năm 1979.
17. Trong Cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất nào đặc trưng cho xã hội đó? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất)
A. Quan hệ sản xuất tàn dư
*B. Quan hệ sản xuất thống trị
C. Quan hệ sản xuất mầm mống
D. Cả a, b và c
18. Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất đến Cơ sở
hạ tầng và đến các yếu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng? (Đáp án nào dưới đây
là đúng nhất)
A. Đạo đức
B. Triết học
*C. Nhà nước
D. Tôn giáo
19. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào thường xuyên biến đổi và mang tính cách
mạng nhất? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
*A. Công cụ lao động
B. Đối tượng lao động tự nhiên
C. Đối tượng lao động nhân tạo
D. Sản phẩm làm ra
20. Ba cấp độ phát triển trong lịch sử của thế giới quan là: (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)
A. Thần thoại
B. Tôn giáo
C. Duy vật biện chứng
*D. Cả A, B và C
21. Tính quy định về mặt quy mô, trình độ phát triển, được gọi là phạm trù gì? (Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Năng lực
B. Tiềm năng
C. Chất
*D. Lượng
22. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Điểm nút: Là giới hạn mà tại đó
sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi về chất của sự vật. Bất kỳ .......nào cũng được giới
hạn bởi hai điểm nút. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
*A. Độ
B. Lượng
C. Chất
D. Sự vật
23. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Độ: Độ là phạm trù triết học
dùng để chỉ sự thống nhất giữa ......., là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản về chất của sự vật. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Bản chất và hiện tượng
B. Nguyên nhân và kết quả
*C. Lượng và chất
D. Sự vật hiện tượng.
24. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được phạm trù Bước nhảy: Bước nhảy là phạm
trù triết học dùng để chỉ sự chuyển hoá về chất của sự vật do sự thay đổi về ....... trước
đó gây ra. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Độ
B. Điểm nút
C. Chất
*D. Lượng
25. Có mấy vấn đề cơ bản của triết học? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
*A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
26. Điền tập hợp từ vào ô trống để có được kết luận đúng: Khi nói tới nguồn gốc nhận
thức của triết học là nói tới sự hình thành, phát triển của tư duy ....... (Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. Bậc cao
*B. Trừu tượng
C. So sánh
D. Hệ thống
27. Triết học ra đời khi phương thức sản xuất dựa trên ...... về tư liệu sản xuất được
xác định và ở trình độ khá phát triển. (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất)
A. Sự phát triển
B. Hưởng chung
*C. Chiếm hữu tư nhân
D. Cả A, B và C
28. Ba cấp độ phát triển trong lịch sử của thế giới quan là: (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất)
A. Thần thoại
B. Tôn giáo
C. Duy vật biện chứng
*D. Cả A, B và C
29. Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất)
A. Công cụ lao động
B. Đối tượng lao động
*C. Con người
D. Cả A và B
30. Trong Kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất đến Cơ sở
hạ tầng và đến các yếu tố cấu thành của Kiến trúc thượng tầng? (Đáp án nào dưới đây
là đúng nhất)
A. Đạo đức
B. Triết học
*C. Nhà nước
D. Tôn giáo
31. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc. (Đáp án nào dưới
đây là đúng nhất)
A. Thị tộc
B. Bộ lạc
C. Bộ tộc
*D. Cả A, B và C
32. Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm các yếu
tố nào?
A. Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
B. Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
*C. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. Cả ba yếu tố trên
33. Quan điệm của triết học Mác lenin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp:
A. Khác nhau về nghề nghiệp
B. Sự phát triểu của lực lượng sản xuất
*C. Sự xuất hiện của tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Cả ba đáp án trên
34. Sản xuất xã hội, tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực, bao gồm ba
phương tiện không tách rời nhau là:
A. sản xuất vật chất, sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần
*B. sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người
C. sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất lịch sử
D. Cả 3 đáp án trên
35. Phạm trù hình thái kinh tế xã hội chỉ ra kết cấu kinh thế xã hội trong một giai
đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A với B đè chữ nên kh thấy
C. lực lượng sản xuất, kiến trúc thương tầng
D. lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thương tầng
36. Đâu là kiểu nhà nước mà hiện tại không còn tồn tại:
A. Cộng hòa tổng thốc
B. Cộng hòa đại nghị
C. Quân chủ tương đối
D. Quân chủ tuyệt đối
37. Nguyên nhân là cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là:
A. Truyền thống văn hóa
B. Chủng tộc sắc tộc
C. Điều kiện địa lý
D. cả A, B và C
38. Quan niệm của triết học Mác lenin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là sự tổng hóa những quan hệ xã hội
C. Con người là chủ thế và là sản phẩm của lịch sử
D. cả A B C
39. Là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất. Đó chính là:
A. Quy luật
B. Quy định
C. Vận dộng
D. cả A B C
40. Có dối tượng nghiên cứu là mặt xã hội của sản xuất, tức là quan hệ sản xuất hay là
quan hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi và
tiêu dùng của cải vật chất. Đó chính là:
A. Kinh tế chính trị học Mác lenin
B. Triết học Mác lenin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Đạo đức học
41. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?
A. Công cụ lao động
B. Đối tượng lao động
C. Con người
D. cả A B
42. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào thường xuyên biến đổi và mang tính cách
mạng nhất?
A. Công cụ lao động
B. Đối tượng lao động tự nhiên
C. Đối tượng lao động nhân tạo
D. Sản phẩm làm ra
43. Trong kiến trúc thượng tầng bộ phận nào có sự tác động mạnh mẽ nhất đến cơ sở
hạ tầng và đến các yếu tố cấu thành của kiến trúc thượng tầng?
A. bị đè chữ
B. Triết học
C. Nhà nước
D. Tôn giáo
44. Trong cơ sở hạ tầng thì quan hệ sản xuất nào đặc trưng cho xã hội đó?
A. Quan hệ sản xuất tàn dư
B. Quan hệ sản xuất thống trị
C. Quan hệ sản xuất mầm mống
D. Cả A B C
45. Hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người theo quan điểm của
C.Mác
A. cộng sản nguyên thủy
B. chiếm hữu nô lệ
C. phong kiếm
D. tư bản
46. Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?
A. cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
B. con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
C. con người hoàn toán có khả năng nhận thức được thế giới
D. Cả 3 đáp án trên
47. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác lenin, những tri thức những quan niệm của
con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực
tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát?
A. tri thức kinh nghiệm
B. ý thức xã hội thông thường
C. tâm lý xã hội
D. Cả A B C
51. Lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa:
A với B đè chữ kh thấy
C. con người với tự nhiên trong sản xuất vật chất
D. con ngươi với xã hội trong sản xuất vật chất
52. Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản
xuất, mà cụ thể là:
A. phát triển nhân tố con người
B. phát triển dối tượng lao động
C. phát triển công cụ lao động
D. Cả A B C
53. Phạm trụ hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một giai
đoạn lịch sử nhất định, bao gồm các yếu tốc cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất, Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất, kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, kiến trúc thương tầng
54. Hình thức nhà nước là một khái niệm được xem xét ở ba mặt:
A. Hình thức chính thế, hình thức cấu trúc, chế độ chính trị
B. nhà nước, pháp luật, quân đội
C. lập pháp, hành pháp, tư pháp
D. Cả A B C
55. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay dổi về chất và ngược lại
B. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. quy luật phủ định của phủ định
D. không có quy luật nào
56. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển?
A. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. quy luật phủ định của phủ định
D. không có quy luật nào
57. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. quy luật phủ định của phủ định
D. không có quy luật nào
58. Bên cạnh quy phạm pháp luật nhà nước còn sử dục những quy phạm nào để quản
lý xã hội?
A. đạo đức
B. tập quán
C. tôn giáo
D. cả A B C
59. Có đối tượng nghiên cứu là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy. Đó chính là:
A. kinh tế chính trị học Mác lenin
B. triết học Mác lenin
C. chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Đạo đức học
DẠNG TỰ LUẬN
ND 1 – Nhóm vẫn đề về thực tiễn
A. Khái niệm thực tiễn
Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cái tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo chính bản thân con
người.
B. Các hình thức cơ bản của thực tiễn
- Hoạt động làm biến đổi các quan hệ xã hội
- Quan sát và thực nghiệm khoa học
C. Vai trò của thực tiễn với nhận thức
* Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
Con người cũng phản ánh thế giới khách quan, nhưng thông qua lao động,
tức là tác động vào thế giới khách quan, để nhận thức bản chất của thế giới
khách quan.
Đối tượng tri giác có khả năng giới thiệu khách quan, nhưng không tự động
bộc lộ ra những thuộc tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào hoạt động
thực tiễn.
Chúng ta nói thực tiễn là động lực của quá trình nhận thức bởi vì, thực tiễn
luôn đưa ra những nhu cầu, những nhiệm vụ mới cho quá trình nhận thức.
*Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
Nhận thức đầy đủ hiện thực khách quan là để áp dụng vào hiện thực, cải tạo
hiện thực. Sự áp dụng đó không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn,
đó là sự vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được.
Điều đó không chỉ là mục đích của con người, mà còn là mục đích nói
chung của các ngành khoa học.
Các quy luật, định luật của khoa học khái quạt được nhờ hoạt động thực
tiễn, mà còn là vì thực tiễn nó mới tồn tại.
*Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý
Thực tiễn là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức, hình thành nên quá
trình nhận thức, cho nên việc kiểm tra tính đúng đắn của tri thức là phải dựa
vào thực tiễn, chứ không phải theo lối lập luận chủ quan.
Chính thông qua thực tiễn mà con người chứng minh chân lý, nghãi là
chứng minh tính hiện thực và sức mạnh, tính trần tục của tư duy của mình.
1. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế thừa
di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
2. Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách
mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị
xã hội độc lập.
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
3. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể
hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả b và c
4. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
5. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế kỷ
XIX.
B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân bản của
Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học cổ điển
Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
6. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
8. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
9. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế
quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu
trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng
vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách
kinh tế mới
D. Cả A, B, C
11. Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
là:
13. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt
đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào
14. Chọn đáp án đúng nhất. Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng của
phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế
thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh
thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
15. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
16. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là do
không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả A và B
17. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý luận của
quan điểm phát triển là:
18. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của
xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
19. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
21. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển?
22. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
23. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm:
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
24. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
25. Trong lực lượng sản xuất nhận tố nào đóng vai trò quan trong nhất?
26. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?
27. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Cả a, b và c
28. Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam hiện
nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
29. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trò gì đối với sự pháttriển
của xã hội loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội
ngày nay.
C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội
D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã
hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.
30. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
A. Đó là quá trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
B. Đó là quá trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Đó là quá trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Đó là quá trình con người thực hiện lợi ích của mình.
32. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế thừa
di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
33. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
34. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
35. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
36. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A.. Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
38. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt
đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào
39. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng của
phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế
thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh
thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
40. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
41. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là do
không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả A và B
42. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá
trình cấu thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện
tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
43. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của
xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
45. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
46. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
50. Xem xét sự vật theo quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta phải như thế nào ?
51. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?.
52. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:
A. Cơ sơ hạ tầng
B. Lực lượng sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Quan hệ sản xuất
53. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
quan hệ giữa nội dung và hình thức?.
A. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
B. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng
ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội, ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội.
D. Cả A và C đúng
A. Đã có giai cấp
B. Không bao giờ có giai cấp
C. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên
D. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã hội phát triển
đến một trình độ nhất định
A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế - xã hội
nhất định.
B. Toàn bộ những điều kiện vật chât, những phương tiện vật chất tạo thành cơ sở vật chất –
kỹ thuật của xã hội
C. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những con người sử
dụng nó để tiến hành các hoạt động xã hội.
D. Toàn bộ những vấn đề về chính trị
57. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội?
A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật, hiện tượng
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức, tinh thần, tư tưởng quyết định
C. Nguồn gốc của sự vận động là trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các
mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. Nguồn gốc của vận động là do cái hích đầu tiên của “ý niệm tuyệt đối”
59. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
60. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất
A. Quy luật
B. Vận động
C. Phát triển
D. Liên hệ
II. CÂU HỎI NGẮN
1. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng có 2 đặc trưng: Tính chất yếu khách quan và tính kế thừa
2. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
- LLSX bao gồm:
+ Tư liệu sản xuất do xã hội tạo ra, trước hết là công cụ lao động.
+ Người lao động với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết sử dụng tư
liệu sản xuất để tạo ra của cái vật chất.
3. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật
chất.
4. Nêu quan điểm của chủ nghĩa duy vật về giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của
triết học.
Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức. Con người có khả năng nhận thức được thế giới. Nhận thức là phản ánh thế giới khách
quan vào trong bộ óc con người.
5. Hai phương pháp đối lập nhau trong lịch sử triết học:
Là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
6. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
Lực lượng ản xuất là yếu tố quyết định
7. Bản chất của ý thức là gì?
Ý thức là sự phản ánh thế giới xung quanh vào bộ não con người, là "hình ảnh chủ quan của
thế giới khách quan".
8. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
Ý thức có cấu trúc phức tạp bao gồm các yếu tố khác nhau như tri thức, tình cảm, ý chí, trong
đó tri thức là yếu tố quan trọng nhất.
9. Biện chứng là gì?
Biện chứng là cái vốn có của bản thân sự vật, hiện tượng, là sự liên hệ, tác động, chuyển hoá
lẫn nhau giữa các mặt, giữa các sự vật hiện tượng, là sự vận động, phát triển không ngừng
theo quy luật.
10. Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải làm
gì?
Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem xét
tất cả các mặt, các mối liên hệ. Quan điểm đó cũng đòi hỏi chúng ta phải có thái độ cụ thể,
nghiên cứu kỹ từng mối liên hệ và thông qua đó vạch ra được những mối quan hệ bản chất,
chủ yếu, quy định sự tồn tại, phát triển của sự vật.
11. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phát triển là gì?
Phát triển là sự biến đổi theo khuynh hướng đi lên. Nó xác định được khuynh hướng rõ rệt:
Đó là quá trình chuyển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện.
12. Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm nào?
Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử, quan điểm phát triển.
13.
Vai trò của con người đối với quy luật:
Vai trò của con người đối với quy luật là ở chỗ phát hiện, nhận thức đúng quy luật, vận dụng
quy luật một cách có ý thức, có kế hoạch để phục vụ cho nhu cầu, lợi ích của mình.
14. Mặt đối lập là gì?
Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động ngược chiều
nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật và hiện tượng.
15. Trình bày nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn:
Mâu thuẫn chỉ giải quyết bằng đấu tranh của các mặt đối lập. Không thể xoá bỏ mâu thuẫn
một cách chủ quan. Cũng không thể điều hoà mâu thuẫn một cách vô nguyên tắc.
16. Chất và lượng là hai mặt của sự vật nên chúng thống nhất với nhau. Chất nào lượng
ấy, lượng nào chất ấy. Nhưng chúng cũng khác nhau chỗ nào?
Lượng thường xuyên biến đổi, còn chất tương đối ổn định.
17. Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT được thể hiện ở vấn đề gì?
Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT được thể hiện ở chức năng xã hội của KTTT là
bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT sinh ra nó, đấu tranh xoá bỏ cơ sở hạ tầng và
KTTT cũ. Trong xã hội có giai cấp đối kháng thì KTTT bảo đảm sự thống trị về chính trị và
tư tưởng của giai cấp giữ địa vị thống trị trong kinh tế.
18. Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội, gồm những yếu tố nào?
Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
19. Sự hình thành và phát triển của mỗi HTKT-XH xét đến cùng là do yếu tố nào quyết
định?
Sự hình thành và phát triển của mỗi HTKT-XH xét đến cùng là do lực lượng sản xuất quyết
định
20. Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản nào?
Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây:
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
+ Quan hệ quản lý và phân công lao động
+ Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
21. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
Là cơ sở, là động lực của nhận thức
22. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước là yếu quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng
23. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết
vấn đề cơ bản của triết học.
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau. Vật chất tồn tại khách quan,
độc lập với ý thức, sinh ra và quyết định ý thức. Ý thức là phản ánh của thế giới khách quan
vào bộ óc con người.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan hay chủ quan đều thừa nhận tinh thần là cái có trước, cái
quyết định, vật chất là cái có sau, là sản phẩm của tinh thần, do tinh thần quyết định.
24. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Gồm: Quan hệ về sở hữ đối với TLSX; quan hệ trong quản lý sản xuất xã hôi; quan hệ về
phân phối sản phẩm …
25. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
Tri thức giữ vai trò nội dung, phương hướng, mục đích phát triển của ý thức. Tri thức khoa
học định hướng niềm tin, lý tưởng, tình cảm… của con người.
Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem xét tất cả
các mặt, các mối liên hệ.
27. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
Là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy nhân tố con người trong việc vật
chất hóa tính tích cực năng động của ý thức.
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả. Điều đó có nghĩa là nguyên nhân là cái có trước và sản
sinh ra kết quả, còn kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân, sau nguyên nhân. Nhưng
không phải cái gì có trước là nguyên nhân của cái có sau.
- Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân. Nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng
khi kết quả xuất hiện thì nó tác động trở lại nguyên nhân. Đó là mối quan hệ biện chứng của
nhân quả...
- Nguyên nhân và kết quả thay đổi vị trí cho nhau. Có nghĩa là trong mối quan hệ này nó là
nhân, thì trong mối quan hệ khác nó là quả và ngược lại.
Quan điểm đó cũng đòi hỏi chúng ta phải có thái độ cụ thể, nghiên cứu kỹ từng mối liên hệ
và thông qua đó vạch ra được những mối quan hệ bản chất, chủ yếu, quy định sự tồn tại, phát
triển của sự vật.
Phát triển là khuynh hướng chung của sự vật hiện tượng, diễn ra quanh co, phức tạp, theo
hình xoắn ốc.
31. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
Giữa kinh tế và chính trị thì kinh tế giữ vai trò quyết định. Bở vì: Cơ cấu kinh tế sinh ra chính
trị, cơ cấu chính trị do toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội tạo nên… và kinh tế là nền
tảng, là cở sở vật chất của xã hội, hơn nữa chính trị là sự phản ánh tập trung của kinh tế.