You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

KHOA LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ


BỘ MÔN NGUYÊN LÍ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

( DÙNG CHO K43)

Học phần 1: Thế giới quan và phương pháp luận triết học
của Chủ nghĩa Mác-Lênin

HÀ NỘI – 2018

1
BẢNG TỪ VIẾT TẮT

BT Bài tập
CNTB Chủ nghĩa tư bản
CNXH Chủ nghĩa xã hội
CSCN Cộng sản chủ nghĩa
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LT Lí thuyết
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
TBCN Tư bản chủ nghĩa
TC Tín chỉ
VĐ Vấn đề
XHCN Xã hội chủ nghĩa

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

Hệ đào tạo: Cử nhân ngành Luật, Luật Kinh tế, Luật Thương
mại quốc tế, Ngôn ngữ Anh (Hệ chính quy)
Tên môn học: Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
Học phần I: 02 tín chỉ
Loại môn học: Bắt buộc
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. ThS. Đặng Đình Thái - GVC, Phó trưởng Bộ môn - Phụ trách Bộ
môn
E-mail: thaihlu.edu@gmail.com
ĐTDĐ: 0913323138
2. ThS. Nguyễn Thị Mai Lan - GVC, Phó trưởng Bộ môn
E-mail: mailandhl66@gmail.com
ĐTDĐ: 0904408644
3. TS. Trần Thị Hồng Thuý - GVC, Phó trưởng Khoa - Phụ trách Khoa
E-mail: tranhongthuy64@gmail.com
4. TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - GVC
E-mail: huyendhlhn@yahoo.com.vn
5. TS. Vũ Kim Dung - GVC
E-mail: vukimdung559@gmail.com
6. PGS.TS. Lê Thanh Thập - GVCC
E-mail: thanhthap1053@yahoo.com.vn
7. ThS. Phạm Thái Huynh - GV
Điện thoại: 0983570357
Facebook: Phạm Thái Huynh
8.. TS. Đào Ngọc Tuấn – GVC
Điện thoại: 0913580999

3
E-mail: daongoctuan1961@gmail.com

Văn phòng Khoa lí luận chính trị


Phòng 1409, Tầng 14, nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.38354642
Giờ làm việc: 8h00 - 16h30 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ).
2. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Môn học Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm
ba bộ phận cấu thành, đó là: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học
Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học. Nội dung chương trình môn
học được chia làm 2 học phần: Học phần I (phần thứ nhất), Học phần II
(phần thứ hai và phần thứ ba). Cụ thể, Học phần I (Phần thứ nhất): Thế
giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác-Lênin,
bao gồm ba vấn đề:
- Vấn đề 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng;
- Vấn đề 2: Phép biện chứng duy vật;
- Vấn đề 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
Thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa
Mác-Lênin
Vấn đề 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong
việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
1.2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - hình thức phát triển cao nhất
của chủ nghĩa duy vật
2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, ý thức và
mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

4
2.1. Vật chất
2.2. Ý thức
2.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
2.4. Ý nghĩa phương pháp luận
Vấn đề 2. Phép biện chứng duy vật
1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng
1.2. Phép biện chứng duy vật
2. Các nguyên lí cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.1. Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
2.2. Nguyên lí về sự phát triển
3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
3.1. Cái riêng và cái chung
3.2. Nguyên nhân và kết quả
3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
3.4. Nội dung và hình thức
3.5. Bản chất và hiện tượng
3.6. Khả năng và hiện thực
4. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
4.1. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành
những sự thay đổi về chất và ngược lại
4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
4.3. Quy luật phủ định của phủ định
5. Lí luận nhận thức duy vật biện chứng
5.1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn với nhận thức
5.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí
Vấn đề 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
1. Vai trò của sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
1.1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó
1.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất
2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

5
2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
2.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối
của ý thức xã hội
3.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
4. Hình thái kinh tế-xã hội và quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát
triển các hình thái kinh tế-xã hội
4.1. Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế-xã hội
4.2. Quá trình lịch sử-tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh
tế-xã hội
4.3. Giá trị khoa học của lí luận hình thái kinh tế-xã hội
5. Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội đối với sự vận
động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
5.1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự phát triển
của xã hội có đối kháng giai cấp
5.2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển của xã
hội có đối kháng giai cấp
6. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai trò
sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
6.1. Con người và bản chất của con người
6.2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của
quần chúng nhân dân
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HỌC PHẦN
4.1. Về kiến thức
Nắm được thế giới quan và phương pháp luận khoa học của chủ
nghĩa Mác-Lênin:
- Nắm được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
- Nắm được những nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật.
- Nắm được những nội dung cơ bản của lí luận nhận thức duy vật
biện chứng.
- Nắm được những quy luật chi phối sự vận động và phát triển của

6
xã hội.
4.2. Về kĩ năng
- Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích và bình
luận các hiện tượng mang tính phổ quát diễn ra trong lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.
- Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để hiểu, giải thích và
bình luận được các vấn đề chính trị, xã hội trong nước và quốc tế.
- Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào nghiên cứu
môn tư tưởng Hồ Chí Minh, môn đường lối cách mạng của Đảng
cộng sản Việt Nam và các môn khoa học pháp lí.
- Hình thành kĩ năng tư duy logic, khoa học.
- Phát triển các kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá
các vấn đề khoa học, đặc biệt có ý nghĩa quan trọng đối với việc
nghiên cứu các môn khoa học pháp lí.
- Hình thành và phát triển các kĩ năng cộng tác, LVN.
- Phát triển kĩ năng lập luận, thuyết trình.
4.3. Về thái độ
- Có ý thức bảo vệ, phổ biến những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin, đấu tranh chống những quan điểm sai trái.
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc thực hiện đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
- Tăng cường bản lĩnh chính trị, tính chủ động, tự tin cho sinh viên.
- Củng cố niềm tin vào con đường mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân
ta đã chọn, từ đó góp phần tích cực vào công cuộc xây dựng CNXH
ở nước ta.
4.4. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng lập mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều
khiển, theo dõi, phân tích chương trình, kiểm tra hoạt động.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.

5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT


MT Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3

7

1. 1A1. Nêu được 1B1. Phân tích 1C1. Đánh giá được
Chủ quan điểm của được nội dung và tính đúng đắn của
nghĩa Ph. Ăngghen về ý nghĩa vấn đề cơ chủ nghĩa duy vật.
duy vấn đề cơ bản bản của triết học. 1C2. Phân biệt được
vật của triết học; sự 1B2. Phân tích quan điểm của V.I.
biện đối lập giữa chủ được định nghĩa Lênin với quan điểm
chứng nghĩa duy vật và vật chất của V.I. của các nhà triết học
chủ nghĩa duy Lênin và ý nghĩa trước C. Mác về vật
tâm trong việc của định nghĩa. chất.
giải quyết vấn 1B3. Phân tích 1C3. Phân biệt được
đề cơ bản của được quan điểm hình thức phản ánh
triết học. của triết học Mác- của ý thức với các
1A2. Nêu được Lênin về vận động hình thức phản ánh
định nghĩa vật của vật chất. trong giới tự nhiên.
chất của V.I. Lênin. 1B4. Phân tích 1C4. Vận dụng được
1A3. Nêu được được nguồn gốc tự nguyên tắc khách
quan điểm của triết nhiên và nguồn quan và phát huy
học Mác-Lênin gốc xã hội cho sự tính năng động chủ
về vận động của ra đời của ý thức. quan trong nhận
vật chất. 1B5. Phân tích thức và hoạt động
1A4. Nêu được được bản chất và thực tiễn.
nguồn gốc ra kết cấu của ý thức.
đời của ý thức. 1B6. Phân tích
1A5. Nêu được được mối quan hệ
bản chất và kết biện chứng giữa
cấu của ý thức. vật chất và ý thức.
1A6. Nêu được
mối quan hệ biện
chứng giữa vật
chất và ý thức.
2. 2A1. Nêu được 2B1. Phân biệt 2C1. Vận dụng được

8
các khái niệm: được biện chứng quan điểm toàn diện
biện chứng, biện khách quan với trong nhận thức và
Phép chứng khách biện chứng chủ hoạt động thực tiễn.
biện quan, biện quan. 2C2. Vận dụng được
chứng chứng chủ quan, 2B2. Phân biệt quan điểm phát triển
duy phép biện được các hình và quan điểm lịch sử
vật chứng. thức cơ bản của cụ thể trong nhận
2A2. Nêu được phép biện chứng. thức và hoạt động
các hình thức cơ 2B3. Phân tích thực tiễn.
bản của phép biện được nội dung của 2C3. Vận dụng được
chứng. nguyên lí về mối mối quan hệ biện
2A3. Nêu được liên hệ phổ biến. chứng giữa cái riêng
khái niệm mối 2B4. Phân tích và cái chung trong
liên hệ và mối được nội dung của nhận thức và hoạt
liên hệ phổ biến. nguyên lí về sự động thực tiễn.
2A4. Nêu được phát triển. 2C4. Vận dụng được
khái niệm phát 2B5. Phân tích mối quan hệ biện
triển. được mối quan hệ chứng giữa nguyên
2A5. Nêu được biện chứng giữa nhân và kết quả
phạm trù cái cái riêng và cái trong nhận thức và
riêng, cái chung chung. hoạt động thực tiễn.
và cái đơn nhất. 2B6. Phân tích 2C5. Vận dụng được
2A6. Nêu được được mối quan hệ mối quan hệ biện
phạm trù biện chứng giữa chứng giữa bản chất
nguyên nhân và nguyên nhân và và hiện tượng trong
kết quả. kết quả. nhận thức và hoạt
2A7. Nêu được 2B7. Phân tích động thực tiễn.
phạm trù tất được mối quan hệ 2C6. Vận dụng được
nhiên và ngẫu biện chứng giữa quy luật chuyển hoá
nhiên. tất nhiên và ngẫu từ những sự thay đổi
2A8. Nêu được nhiên. về lượng thành
phạm trù nội 2B8. Phân tích những sự thay đổi về

9
dung và hình được mối quan hệ chất và ngược lại
thức. biện chứng giữa trong nhận thức và
2A9. Nêu được nội dung và hình hoạt động thực tiễn.
phạm trù khả thức. 2C7. Vận dụng được
năng và hiện 2B9. Phân tích quy luật thống nhất
thực. được mối quan hệ và đấu tranh của các
2A10. Nêu được biện chứng giữa mặt đối lập trong
phạm trù bản chất khả năng và hiện nhận thức và hoạt
và hiện tượng. thực. động thực tiễn.
2A11. Nêu được 2B10. Phân tích 2C8. Vận dụng được
các khái niệm: được mối quan hệ quy luật phủ định của
chất, lượng, độ, biện chứng giữa phủ định trong nhận
điểm nút, bước bản chất và hiện thức và hoạt động
nhảy. tượng. thực tiễn.
2A12. Nêu được 2B11. Phân tích 2C9. Vận dụng được
khái niệm mặt được mối quan hệ quan điểm thực tiễn
đối lập, mâu biện chứng giữa trong việc nghiên
thuẫn, thống nhất chất và lượng. cứu các môn khoa
của các mặt đối 2B12. Phân tích học pháp lí.
lập, đấu tranh được nội dung của 2C10. Đánh giá
của các mặt đối quy luật thống được vai trò của lí
lập và chuyển nhất và đấu tranh luận đối với thực
hoá giữa các giữa các mặt đối tiễn.
mặt đối lập. lập.
2A13. Nêu được 2B13. Phân tích
khái niệm phủ được nội dung của
định, phủ định quy luật phủ định
biện chứng. của phủ định.
2A14. Nêu được 2B14. Phân tích
khái niệm thực được khái niệm
tiễn và các hình thực tiễn và các
thức cơ bản của hình thức của hoạt
thực tiễn. động thực tiễn.

10
2A15. Nêu được 2B15. Phân tích
khái niệm nhận được vai trò của
thức và các trình thực tiễn đối với
độ nhận thức. nhận thức.
2A16. Nêu được 2B16. Phân tích
quan điểm của được nội dung và
V.I. Lênin về con mối quan hệ giữa
đường biện chứng các giai đoạn của
của sự nhận quá trình nhận thức.
thức chân lí. 2B17. Phân tích
2A17. Nêu được được khái niệm
khái niệm chân chân lí và các tính
lí và các tính chất của chân lí.
chất của chân lí.
3. 3A1. Nêu được 3B1. Phân tích 3C1. Vận dụng được
Chủ khái niệm sản được vai trò của quy luật về sự phù
nghĩa xuất vật chất và sản xuất vật chất hợp của quan hệ sản
duy các yếu tố cơ đối với sự tồn tại xuất với trình độ
vật bản của quá trình và phát triển của phát triển của lực
lịch sản xuất vật xã hội. lượng sản xuất vào
sử chất. 3B2. Phân tích phát triển kinh tế
3A2. Nêu được được vai trò của nhiều thành phần ở
khái niệm phương thức sản nước ta hiện nay.
phương thức sản xuất đối với sự tồn 3C2. Vận dụng được
xuất. tại và phát triển mối quan hệ biện
3A3. Nêu được của xã hội. chứng giữa cơ sở hạ
kháiniệm và kết 3B3. Phân tích tầng và kiến trúc
cấu của lực được nội dung quy thượng tầng vào sự
lượng sản xuất. luật về sự phù hợp nghiệp đổi mới ở
3A4. Nêu được của quan hệ sản nước ta hiện nay.
khái niệm và kết xuất với trình độ 3C3. Liên hệ được nội
cấu của quan hệ phát triển của lực dung của học thuyết

11
sản xuất. lượng sản xuất. hình thái kinh tế-xã
3A5. Nêu được 3B4. Phân tích hội vào Việt Nam
khái niệm và kết được mối quan hệ trong giai đoạn hiện
cấu của cơ sở hạ biện chứng giữa nay.
tầng. cơ sở hạ tầng và
3A6. Nêu được kiến trúc thượng
khái niệm và kết tầng.
cấu của kiến 3B5. Phân tích
trúc thượng tầng. được sự phát triển
3A7. Nêu được của các hình thái
khái niệm và kết kinh tế-xã hội là
cấu của hình thái quá trình lịch sử tự
kinh tế-xã hội. nhiên.
3A8. Nêu được 3B6. Phân tích
khái niệm và được định nghĩa
các đặc trưng cơ giai cấp của V.I.
bản của giai cấp. Lênin.
3A9. Nêu được 3B7. Phân tích
khái niệm đấu được đấu tranh
tranh giai cấp. giai cấp là một
3A10. Nêu được trong những động
khái niệm và kết lực cơ bản thúc
cấu của tồn tại đẩy xã hội có giai
xã hội. cấp phát triển.
3A11. Nêu được 3B8. Phân tích
khái niệm và kết được mối quan hệ
cấu của ý thức biện chứng giữa
xã hội. tồn tại xã hội và ý
3A12. Nêu được thức xã hội.
khái niệm con 3B9. Phân tích
người và bản được vai trò của
chất con người. quần chúng nhân
3A13. Nêu được dân và cá nhân

12
khái niệm quần kiệt xuất trong lịch
chúng nhân dân sử.
và cá nhân kiệt
xuất.

6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC


Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề

Vấn đề 1 6 6 4 16

Vấn đề 2 17 17 10 44

Vấn đề 3 13 9 3 25

Tổng 36 32 17 85

7. HỌC LIỆU

A. GIÁO TRÌNH
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình những nguyên lí cơ bản của
chủ nghĩa Mác-Lênin, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2012.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Giáo trình
Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình triết học Mác-Lênin (dùng trong
các trường đại học, cao đẳng), Nxb. CTQG, Hà Nội, 2002, 2007.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Giáo trình
Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ
môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình triết
học Mác-Lênin, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1999, 2002.

13
* Sách
1. C. Mác và Ph. Ăngghen, “Luận cương về Phoi-ơ-bắc ”; “Hệ tư
tưởng Đức”, Toàn tập, tập 3, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1995.
2. C. Mác và Ph. Ăngghen, “Chống Đuy-rinh”; “Biện chứng của tự
nhiên”, Toàn tập, tập 20, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1995.
3. C. Mác và Ph. Ăngghen, “Tuyên ngôn Đảng cộng sản”, Toàn tập,
tập 4, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1995.
4. C. Mác và Ph. Ăngghen, “Sơ thảo điếu văn đọc trước mộ Mác”,
Toàn tập, tập 19, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2004.
5. V.I. Lênin, “Bút kí triết học”, Toàn tập, tập 29, Nxb. CTQG, Hà
Nội, 2005.
6. V.I. Lênin, “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán”, Toàn tập, tập 18, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2005.
7. V.I. Lênin, “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa
Mác”, Toàn tập, tập 23, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2005.
8. V.I. Lênin, C. Mác, Toàn tập, tập 26, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2005.
9. V.I. Lênin, “Nhà nước và cách mạng”, Toàn tập, tập 33, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2005.
10. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, Nxb. CTQG, Hà Nội.
11. Trường Đại học Luật Hà Nội, Những nội dung cơ bản của triết
học Mác-Lênin qua các tác phẩm kinh điển (phần duy vật biện
chứng), Nxb. CAND, Hà Nội, 2001.
12. Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lí luận chính trị, Đại học
quốc gia Hà Nội, Một số chuyên đề về những nguyên lí cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin, tập I, II, III, Nxb. Lí luận chính trị, Hà
Nội, 2008.
* Các website
1. http://www.cpv.org.vn
2. http://www.tapchicongsan.org.vn

14
3. http://www.marxists.org/vietnamese/

15
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
8.1. Lịch trình chung

Tuầ Hình thức tổ chức dạy - học Tổng


VĐ LT Seminar Ca Tự
n LVN KTĐG số
HT NC
1 1 2 1 1 2
2 1 2 1 1 1 2
3 2 4 8
4 2 2 1 1 1 2
5 2 4 8
6 2 2 1 1 1 2
7 2 4 8
8 2 2 1 1 1 2
9 2 4 8
10 3 2 1 1 1 2
11 2 4 Nộp BT nhóm 2
12 3 2 1 2 1 3
Thuyết trình BT
13 2 4 8
nhóm, nộp BT lớn
14 3 2 1 1 1
15 2 4 8
= = 7giờ 8giờ 30 giờ
Tổng
16giờTC 14giờTC TC TC TC
Ghi chú: Nộp BT vào giờ thảo luận của lớp trong tuần phải nộp BT

16
8.2. Lịch trình chi tiết

Tuần 1: Vấn đề 1

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Giới thiệu đề * Đọc:
giờ cương môn học - Chương I: Giáo trình những
TC (Cấu trúc đề nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
cương; Mục tiêu Mác-Lênin, Bộ giáo dục và
môn học; Các đào tạo, Nxb. Chính trị quốc
hình thức tổ chức gia, Hà Nội, 2011, tr. 35 - 44.
dạy - học, nhiệm
- Chương I, IV: Giáo trình triết
vụ của sinh viên
học Mác-Lênin (dùng trong các
trong mỗi hình
trường đại học, cao đẳng), Bộ
thức dạy - học ;
hình thức kiểm giáo dục và đào tạo, Nxb. Chính
tra – đánh giá). trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr. 12
- 19, 147 - 156.
- Vấn đề cơ bản
của triết học và
sự đối lập giữa
chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa duy
tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ
bản của triết học.
- Quan niệm của
CNVD trước
Mác về vật chất.
- Định nghĩa vật
chất của Lê-nin

17
và ý nghĩa của nó.
- Nội dung của các trường phái triết học trong lịch sử.
Tự NC
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.
- Nội dung ôn tập bài tập cá nhân 1,2. Đề tài bài tập
nhóm, bài tập lớn học kỳ ở cuối đề cương môn học.

Tuần 2: Vấn đề 1

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC chính

Lí thuyết 2 giờ - Phương thức * Đọc:


1 TC tồn tại của vật - Chương I: Giáo trình những
chất. nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
- Hình thức Mác-Lênin, Bộ giáo dục và đào
tồn tại của vật tạo, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2011, tr. 44 - 60.
chất
- Nguồn gốc - Chương IV: Giáo trình triết học
Mác-Lênin (dùng trong các trường
của ý thức.
đại học, cao đẳng), Bộ giáo dục và
- đào tạo, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2008, tr. 156 - 179.
Tự NC - Quan niệm của các nhà triết học trước Mác về phương
thức tồn tại của vật chất.
- Quan niệm của các nhà triết học trước Mác về nguồn
gốc ý thức.
LVN Phân công nội dung công việc trong thực hiện BT nhóm.

18
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 3: Seminar

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
dạy-học TC chuẩn bị

Seminar 2 - Bản chất của ý thức.


giờ - Kết cấu của ý thức.
TC - Quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Vận
dụng mối quan hệ này trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 4: Vấn đề 2

19
Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
dạy-học TC chuẩn bị

Lí thuyết 2 - Khái quát về phép * Đọc:


1 giờ biện chứng. - Chương II: Giáo
TC - Nội dung và ý nghĩa trình những nguyên lí cơ
phương pháp luận của bản của chủ nghĩa Mác-
nguyên lí về mối liên Lênin, Bộ giáo dục và
hệ phổ biến. đào tạo, Nxb. Chính trị
- Nội dung và ý nghĩa quốc gia, Hà Nội, 2011,
phương pháp luận của tr. 61 - 79.
nguyên lí về sự phát - Chương I, VI, VII: Giáo
triển. trình triết học Mác-Lênin
- Nội dung và ý nghĩa (dùng trong các trường đại
phương pháp luận của học, cao đẳng), Bộ giáo
cặp phạm trù cái riêng dục và đào tạo, Nxb.
và cái chung. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2008, tr. 19 - 22, 181
- 191, 192 - 201.

Tự NC Nội dung của các hình thức của phép biện chứng trong
lịch sử.
LVN Thảo luận những nội dung đã phân công để làm BT nhóm.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

20
Tuần 5: Seminar
Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 2 - Vận dụng các quan điểm toàn diện, quan điểm lịch
giờ sử cụ thể, quan điểm phát triển trong nhận thức và
TC hoạt động thực tiễn.
- Vận dụng cặp phạm trù cái riêng và cái chung
trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 6: Vấn đề 2


Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Nội dung và ý nghĩa * Đọc:
1 giờ phương pháp luận - Chương II: Giáo
TC của các cặp phạm trù: trình những nguyên lí cơ
+ Phạm trù nguyên bản của chủ nghĩa Mác-
nhân và kết quả. Lênin, Bộ giáo dục và đào
+ Phạm trù bản chất tạo, Nxb. Chính trị quốc
và hiện tượng. gia, Hà Nội, 2011, tr. 79 -
- Nội dung và ý nghĩa 95.
phương pháp luận - Chương VII, VIII: Giáo
của quy luật chuyển trình triết học Mác-Lênin
hoá từ những sự thay (dùng trong các trường đại
đổi về lượng thành học, cao đẳng), Bộ giáo dục
những sự thay đổi về và đào tạo, Nxb. Chính trị
chất và ngược lại. quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.

21
201 - 208, 216 - 222, 232 - 243.
Tự NC Vận dụng nội dung quy luật chuyển hoá từ những sự
thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
LVN Thảo luận những nội dung đã phân công để làm BT nhóm.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 7: Seminar
Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 2 Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các
giờ cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật:
TC + Tất nhiên và ngẫu nhiên.
+ Nội dung và hình thức.
+ Khả năng và hiện thực.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 8: Vấn đề 2

22
Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Nội dung và ý * Đọc:
1 giờ nghĩa phương pháp - Chương II: Giáo trình những
TC luận của: nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
+ Quy luật thống Mác-Lênin, Bộ giáo dục và
nhất và đấu tranh đào tạo, Nxb. Chính trị quốc
của các mặt đối lập. gia, Hà Nội, 2011, tr. 95 - 114.
+ Quy luật phủ - Chương VIII, IX: Giáo trình
định của phủ định. triết học Mác-Lênin (dùng trong
- Thực tiễn, nhận các trường đại học, cao đẳng),
thức và vai trò của Bộ giáo dục và đào tạo, Nxb.
thực tiễn đối với Chính trị quốc gia, Hà Nội,
nhận thức. 2008, tr. 243 - 257, 260 - 266.
LVN Thảo luận những nội dung đã phân công để làm BT nhóm.
Tự NC Các trình độ của nhận thức.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 9: Seminar

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 2 - Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
giờ của qui luật Thống nhất và đấu tranh của các mặt
TC đối lập trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.

23
- Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của qui luật Phủ định của phủ định trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn.
- Vận dụng vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
ở Việt Nam hiện nay.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 10: Vấn đề 3


Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Quan điểm của * Đọc:
1 giờ Lênin về con - Chương II, III: Giáo
TC đường biện chứng trình những nguyên lí cơ bản
của sự nhận thức của chủ nghĩa Mác-Lênin, Bộ
chân lí. giáo dục và đào tạo, Nxb.
- Khái niệm, kết Chính trị quốc gia, Hà Nội,
cấu của lực lượng 2011, tr. 114 - 119, 126 - 136.
sản xuất và quan - Chương IX, X: Giáo trình
hệ sản xuất. triết học Mác-Lênin (dùng
- Quan hệ biện trong các trường đại học, cao
chứng giữa lực đẳng), Bộ giáo dục và đào tạo,
lượng sản xuất và Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội,
quan hệ sản xuất. 2008, tr. 266 - 270, 288 - 296.
Tự NC Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
LVN Thảo luận những nội dung đã phân công để làm BT nhóm.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...

24
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 11: Seminar


Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 2 - Vấn đề chân lí.
giờ - Sự vận dụng quy luật về sự phù hợp của quan hệ
TC sản xuất đối với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất trong thời kì quá độ ở Việt Nam.
KTĐG Nộp BT nhóm
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 12: Vấn đề 3

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Khái niệm, kết cấu * Đọc:
1 giờ của cơ sở hạ tầng và - Chương III: Giáo
TC kiến trúc thượng trình những nguyên lí cơ bản
tầng. của chủ nghĩa Mác-Lênin,
- Quan hệ biện Bộ giáo dục và đào tạo, Nxb.
chứng giữa cơ sở hạ Chính trị quốc gia, Hà Nội,
tầng và kiến trúc 2011, tr. 136 - 152.
thượng tầng. - Chương X, XIII: Giáo
- Khái niệm, kết cấu trình triết học Mác-Lênin
của tồn tại xã hội và (dùng trong các trường đại
ý thức xã hội. học, cao đẳng), Bộ giáo dục

25
- Mối quan hệ biện và đào tạo, Nxb. Chính trị
chứng giữa tồn tại xã quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.
hội và ý thức xã hội. 296 - 301, 354 - 372.
Tự NC Căn cứ phân chia kết cấu của ý thức xã hội.
LVN Chuẩn bị để thuyết trình BT nhóm
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 13: Seminar

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 2 giờ - Thuyết trình BT nhóm.
(KTĐG) TC - Thu BT lớn.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập;chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 14: Vấn đề 3 - Lí thuyết


Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

26
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Khái niệm, kết * Đọc:
1 giờ cấu hình thái kinh - Chương III: Giáo
TC tế - xã hội. Sự trình những nguyên lí cơ bản
phát triển của các của chủ nghĩa Mác-Lênin, Bộ
hình thái kinh tế - giáo dục và đào tạo, Nxb.
xã hội là quá trình Chính trị quốc gia, Hà Nội,
lịch sử - tự nhiên. 2011, tr. 152 - 162, 169 - 176.
- Định nghĩa giai - Chương X, XI, XIV: Giáo
cấp của Lênin. trình triết học Mác-Lênin
- Con người và (dùng trong các trường đại học,
bản chất của con cao đẳng), Bộ giáo dục và đào
người theo quan tạo, Nxb. Chính trị quốc gia,
điểm của chủ Hà Nội, 2008, tr. 301 - 309,
nghĩa Mác - Lênin 317 - 321, 386 - 398.
Tự NC - Nguồn gốc của giai cấp
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

Tuần 15: Seminar

Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 2 - Khái niệm giai cấp và vai trò của đấu tranh giai
giờ cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp.
TC - Khái niệm, nguyên nhân của cách mạng xã hội.
- Giải đáp thắc mắc cho sinh viên
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương

27
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Tư vấn vào giờ thảo luận.
- Tư vấn qua E-mail của các GV Bộ môn.

9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN


Theo quy định chung.

10. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KTĐG


10.1. Hình thức đánh giá
Hình thức Tỉ lệ
Nhận thức và thái độ tham gia thảo luận 10%
BT nhóm 15%
BT lớn 15%
Thi kết thúc học phần 60%

10.2. Tiêu chí đánh giá


 Nhận thức và thái độ tham gia
thảo luận
+ Tiêu chí đánh giá:

- Đi học đầy đủ 7 điểm (Vắng 1 buổi Trừ 1 điểm. Vắng 2


buổi không đủ điều kiện thi hết môn).

28
- Thái độ, chất lượng tham gia thảo luận 3 điểm.

Tổng: 10 điểm
 BT nhóm
- Hình thức: Đánh máy, 10 đến 12 trang A4 (không tính
mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục); cỡ
chữ 14; font chữ Times New Roman; kích thước các lề
trên, dưới, trái, phải theo thứ tự: 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm,
2cm; giãn dòng 1.5 lines.
- Nội dung: Làm một trong các đề tài ( câu hỏi) của bài
tập nhóm.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định đúng vấn đề nghiên cứu, kết cấu hợp lí,
Sử dụng tài liệu phong phú, trích dẫn đúng quy định,
ngôn ngữ trong sáng, súc tích 1 điểm
+ Trình bày được phần lí luận 3 điểm
+ Vận dụng lí luận để phân tích thực tiễn logic, sâu sắc
6 điểm
Tổng: 10 điểm
 BT lớn
- Hình thức:7 trang A4, có thể đánh máy hoặc viết tay.
- Nội dung: Làm một trong số các đề tài ( câu hỏi) của bài
tập lớn học kỳ
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định đúng vấn đề nghiên cứu, kết cấu hợp lí,
sử dụng tài liệu phong phú, trích dẫn đúng quy định,
ngôn ngữ trong sáng, súc tích 1 điểm
+ Trình bày được phần lí luận 4 điểm
+ Vận dụng lí luận để phân tích thực tiễn logic, sâu sắc
5 điểm

29
Tổng: 10 điểm
 Thi kết thúc học phần
- Nội dung: 9 vấn đề đã được nghiên cứu.
- Hình thức: vấn đáp
- Tiêu chí đánh giá:
+ Trả lời, rõ ràng, chính xác câu hỏi chính và câu hỏi
phụ.
+ Được quyền đổi câu hỏi 1 lần (bị trừ 1 điểm nếu đổi
câu hỏi).
Tổng: 10 điểm

MỤC LỤC
Trang
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN.....................................................3
2. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN..............................................4
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN.......................................4
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA HỌC PHẦN........................................6
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT............................................7
6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC......................................13
7. HỌC LIỆU.....................................................................................13
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC...........................................15
9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN.........................................26
10. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ........26

30
NGÂN HÀNG ĐỀ BÀI TẬP NHÓM DÙNG CHO K43

MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ


NGHĨA MÁC- LÊNIN
1. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù “cái riêng và cái chung” để nhận thức và
giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Thực trạng vấn đề môi trường ở Việt Nam và biến
đổi khí hậu;
- Vấn đề xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay và
những gía trị văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam;
- Mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội và
biểu hiện của chúng trong ý thức học tập của sinh viên K43
Trường Đại học Luật Hà Nội.
2. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù: “nguyên nhân và kết quả” để nhận thức
và giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Tình trạng chỉ khoảng 65% sinh viên Trường Đại
học Luật Hà Nội tìm được việc làm phù hợp với chuyên
môn được đào tạo;
- Hiện thiên tai, lũ lụt và khai thác tài nguyên ở Việt
Nam hiện nay;

31
- Tư tưởng trọng nam, khinh nữ trong xã hội Việt
Nam hiện nay.
3. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù: “tất nhiên và ngẫu nhiên” để nhận thức
và giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Phát triển thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài ở Việt Nam hiện nay;
- Tình trạng lạm dụng hóa chất trong bảo quản và chế
biến thức ăn cho người với việc xuất hiện những căn bệnh
hiểm nghèo ở Việt Nam hiện nay;
- Quá trình phát triển của tình yêu đôi lứa.
4. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù: “bản chất và hiện tượng” để nhận thức
và giải quyết một trong những vấn đề sau:
- “Bệnh vô cảm” của một bộ phận người Việt hiện
nay;
- Tình trạng ô nhiễm môi trường ở Hà Nội hiện nay;
- Tình trạng tham nhũng của một bộ phận cán bộ ở
nước ta hiện nay.

32
5. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù: “nội dung và hình thức” để nhận thức và
giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Hoạt động của các phong trào trong sinh viên
Trường Đại học Luật Hà Nội;
- Kiểu nhà nước tư sản trong lịch sử;
- Tư tưởng yêu nước Việt Nam.
6. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù “khả năng và hiện thực” để nhận thức và
giải quyết một trong các vấn đề sau:
- Ý thức học tập của sinh viên Trường Đại học Luật
Hà Nội năm thứ nhất;
- Trái đất đang nóng dần lên;
- Tình trạng chỉ khoảng 65% sinh viên Trường Đại
học Luật Hà Nội tìm được việc làm phù hợp với chuyên
môn được đào tạo.

NGÂN HÀNG ĐỀ BÀI TẬP LỚN DÙNG CHO K43


MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ
NGHĨA MÁC- LÊNIN

33
1. Vận dụng vai trò tác động trở lại của ý thức đối với
vật chất , để nhận thức và giải quyết một trong
những vấn đề sau:
- Tính năng động sáng tạo của ý thức được thể hiện
ở sự thành công của những doanh nhân Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay.
- Tính năng động sáng tạo của ý thức thể hiện thông
qua những tấm gương nghèo vượt khó ở Việt nam

- Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt nam trong xu
thế hội nhập quốc tế.

2. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận


của “nguyên lý về mối liên hệ phổ biến” để nhận thức và
giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Mối quan hệ của con người với môi trường hiện nay;
- Mối quan hệ giữa giảng viên và sinh viên trong
Trường Đại học Luật Hà Nội;
- Mối quan hệ giữa thế giới quan và lối sống của sinh
viên hiện nay.

34
3. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
của “nguyên lý về sự phát triển” để nhận thức và giải quyết
một trong những vấn đề sau:
- Sự phát triển cơ sở hạ tầng và phương tiện giao
thông ở Thành phố Hà Nội;
- Sự phát triển của các kiểu và hình thức nhà nước
trong lịch sử;
- Sự phát triển của ý thức pháp luật trong lịch sử pháp
luật Việt Nam
4. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận
qui luật “từ những sự thay đổi về lượng thành những sự
thay đổi về chất và ngược lại” để nhận thức và giải quyết
một trong những vấn đề sau:
- Sự thay đổi về nhận thức giữa học sinh phổ thông và
sinh viên đại học;
- Sự thay đổi của các Hình thái kinh tế - xã hội;
- Sự thay đổ i về thể chấ t qua cá c giai đoạ n củ a mộ t
đờ i ngườ i.

5. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận


qui luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” để
nhận thức và giải quyết một trong những vấn đề sau

35
- Quan hệ giữa nhu cầu phát triển kinh tế và bảo vệ
môi trường ở Việt Nam hiện nay;
- Quan hệ giữa thành phần kinh tế tư bản tư nhân với
với kinh tế nhà nước ở Việt Nam hiện nay;

- Mối quan hệ giữa các quan điểm về lối sống của


thanh niên, sinh viên ở Việt Nam hiện nay.

6. Vận dụng nội dung và ý nghĩa phương pháp luận


qui luật “phủ định của phủ định” để nhận thức và giải quyết
một trong những vấn đề sau:
- Sự vậ n độ ng, phá t triển củ a sinh viên trong
trườ ng đạ i họ c;

- Sự vận động và phát triển ý thức công dân của sinh


viên Trường Đại học Luật Hà Nội;
- Sự hình thành và phát triển của phép biện chứng;
7. Vận dụng “vai trò của thực tiễn đối với nhận thức”
để nhận thức và giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Đào tạo đáp ứng được nhu cầu xã hội;
- Học phải đi đôi với hành;
- Thực trang xã hội và nhu cầu hoàn thiện hệ thống
pháp luật ở Việt Nam hiện nay.

36
8. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất, để nhận thức và giải quyết một trong
những vấn đề sau:
- Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát
triển kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay;
- Sự tồn tại của các thành phần kinh tế với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất ở Việt Nam hiện nay;
- Hội nhập quốc tế và phát triển lực lượng sản xuất ở Việt
Nam hiện nay.
9. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng để nhận thức và giải quyết một trong
những vấn đề sau:
- Mối quan hệ giữa việc đổi mới kinh tế và cải cách hành
chính ở Việt Nam hiện nay;
- Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống
chính trị ở nước ta hiện nay.
- Vai trò chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp
luật của Nhà nước đối với sự phát triển của nền kinh tế ở nước
ta hiện nay.
10. Vận dụng mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã
hội để nhận thức và giải quyết một trong những vấn đề sau:
- Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và tồn tại xã hội ở
Việt Nam hiện nay;

37
- Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và ý thức chính trị ở
Việt Nam hiện nay;
- Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và ý thức đạo đức ở
Việt Nam hiện nay.

38

You might also like