Professional Documents
Culture Documents
TLH DC - Chuong2.2020.nhan Thuc
TLH DC - Chuong2.2020.nhan Thuc
03/18/24 6
1. Khái niệm cảm giác
Cơ quan
Kích cảm giác
thích
03/18/24 8
Cảm giác (Sensation)
• Cảm giác là quá trình những kích thích vật lý tác động
lên cơ quan cảm giác được chuyển hoá thành xung
thần kinh, được não bộ dùng để tạo ra trải nghiệm về
thị giác, xúc giác, thính giác,v.v. (Nevid, 2009)
• Là quá trình mà trong đó có sự kích thích lên các cơ
quan cảm giác sinh ra hưng phấn thần kinh thể hiện
những trải nghiệm bên trong và bên ngoài cơ thể.
• Kích thích (stimulus): Là một dạng năng
lượng gây ra một đáp ứng ở một cơ quan
cảm giác
• Chúng ta cảm nhận được sự khác biệt
của mỗi loại kích thích dựa trên cường
độ (intensity) của chúng.
Ngưỡng cảm giác
1. Cường độ ánh sáng như thế nào để
chúng ta có thể thấy?
2. Cường độ âm thanh như thế nào để
chúng ta có thể nghe?
03/18/24 11
Ngưỡng cảm giác
Ngưỡng tuyệt đối (Absolute threshold)
•Cường độ nhỏ nhất một kích thích cần
phải có để được nhận ra (Feldman,
2011)
•Mỗi cá nhân có những ngưỡng tuyệt đối
khác nhau
•Ngưỡng tuyệt đối càng thấp nghĩa là
càng nhạy cảm
03/18/24 12
Ngưỡng cảm giác
Cảm giác Ngưỡng
Thị giác Ngọn lửa của 1 cây nến bập bùng cách xa khoảng 50m
trong đêm trời trong
Thính Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ đặt cách khoảng 6m
giác trong căn phòng yên tĩnh
Vị giác ~ 1 muỗng đường hoà tan trong 7.5l nước
Khứu giác ~ 1 giọt nước hoa lan toả trong một căn nhà nhỏ
Xúc giác Cánh một con ong rơi trên má từ độ cao 1cm
Nhiễu (noise)
• Là những kích thích gây trở ngại cho việc tri giác những
kích thích khác.
• VD: trong bữa tiệc mọi người nói chuyện ồn ào, người
hút thuốc lá…
• Tiếng ồn ào khiến khó nghe được âm thanh của một
người
• Khói thuốc lá, mùi thuốc lá khiến người trong bữa tiệc
không nhìn rõ, khó lòng thưởng thức mùi vị của món ăn
03/18/24 14
Ngưỡng sai biệt
(Difference threshold)
• Luật Weber (Weber’s Law)
• Teghtsoonian (1971): để nhận thấy sự thay đổi
về mặt khối lượng vật 1 kg thì chúng ta phải
thêm vào khối lượng bn?
• Công thức:
03/18/24 16
Thuyết phát hiện tín hiệu
(Signal detection theory)
• Việc phân biệt kích thích cảm giác yếu không
chỉ phụ thuộc vào độ nhạy cảm sinh lý học của
một người với kích thích đó
• mà còn phụ thuộc vào các yếu tố tâm lý đối với
khả năng nhận diện các kích thích của con
người như: đặc tính nhân cách, sự mong đợi,
sự tỉnh táo, động lực, thành kiến…
Sự thích ứng cảm giác
03/18/24 18
Cơ chế của thích ứng cảm giác
• Hiện tượng thích ứng cảm giác xảy ra khi
người ta bị kích thích lâu dài đến mức quen
thuộc với kích thích ấy và không còn phải
ứng đối với nó nữa.
• VD: Sống trong môi trường ồn ào thì sẽ quen
dần và không nhận ra nó ồn nữa
• Tuy nhiên, chúng ta không thích ứng với
cường độ cực lớn, đặc biệt là kích thích đau
(vd đau răng nghiêm trọng hay tiếng ồn cực
lớn).
Khái niệm tri giác
• Là quá trình não bộ tổng hợp, tổ chức và diễn
dịch các tín hiệu cảm giác để tạo ra hình ảnh
về thế giới.
• Tri giác và cảm giác khác nhau thế nào?
Cảm giác: hoạt động của cơ quan cảm giác
được kích hoạt bởi năng lượng vật lý.
Tri giác: quá trình phân loại, diễn dịch, phân
tích & tổng hợp các kích thích của cơ quan
cảm giác & não bộ.
03/18/24 21
• Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do
cảm giác đang mang lại
• đồng thời sử dụng cả các kinh nghiệm đã
học được trong quá khứ để có được hình
ảnh của 1 sự vật trọn vẹn, để gọi tên sự
vật
• Khác biệt so với cảm giác
Tri giác là sự kết hợp của
quá trình từ trên xuống và
từ dưới lên
• Quá trình từ dưới lên (bottom – up
processing): là quá trình dựa trên dữ liệu đi
vào.
• Quá trình từ trên xuống (Top – down
processing): quá trình dựa trên sự hiểu biết
(knowledge), đôi khi chúng ta không nhận thức
sự hiện diện của nó
Tổ chức tri giác
Ảnh hưởng ngữ cảnh (Context
Effect) trên Tri giác
Tổ chức tri giác
Perceptual Organization
Gestalt có nghĩa là “tổ chức tổng thể”
(“organized whole”)
– Nhà TLH Gestalt tin rằng chúng ta tri giác sự vật
tuân theo quy luật của tổ chức tri giác
– Các quy luật tổ chức tri giác:
Chuyển đổi hình nền (figure-and-ground
principle)
Closure xu hướng hoàn thành một hình ảnh chưa
hoàn toàn thành 1 đối tượng có ý nghĩa
Subjective contours đường thẳng hoặc hình
xuất hiện nhưng không thực sự tồn tại.
Chuyển đổi hình nền
An Example of a
Subjective Contour
Quy tắc gần gũi (Proximity):
Các đơn vị gần nhau thường được gộp thành một
nhóm.
Luật đơn giản (Pragnanz)
• Mọi hình ảnh kích thích được nhìn một
cách đơn giản nhất có thể.
Luật tương tự (Similarity)
• Những thứ giống nhau xuất hiện thì
được nhóm lại với nhau
Tính bất biến của nhận thức
- Sự phản ánh
không chính
xác về sự vật,
hiện tượng (có
tính quy luật)
- Nguyên nhân:
vật lý, sinh lý
hoặc tâm lý
Ảo ảnh tri giác
Visual Illusions
Trong ảo giác Ponzo
(Ponzo illusion) hai
đường thẳng bằng nhau,
nhưng cảm giác 1 cái dài
hơn
Visual Illusions
Ảo giác Muller
(Müller-Lyer
illusion)
Khái niệm Sự chú ý
• Sự chú ý (attention): là một quá trình tập
trung vào những nét đặc trưng riêng biệt trong
môi trường.
• Tập trung vào những nét đặc trưng riêng biệt
trong môi trường thường dẫn đến loại trừ
những nét đặc trưng khác của môi trường
(Colman, 2001; Reber, 1995)
Chú ý có chọn lựa
sàng lọc thông tin về thế giới xung
quanh
• Là tiến trình nhận thức có chọn lựa loại kích thích nào
phải chú ý đến.
• Chúng ta đặc biệt chú ý đến các loại kích thích tỏ ra
đặc biệt tương phản nhau về độ sáng, bề rộng, mức ồn
ào, mức độ mới lạ, hoặc mức độ cao thấp.
VD: quảng cáo
• Chúng ta chú ý nhiều đến các kích thích có ý nghĩa đặc
biệt phù hợp với các kỳ vọng riêng tư của chúng ta.
VD: lúc đói dễ chú ý đến đồ ăn
Thí dụ: Stroop effect
• Nhìn hình 1. Nhiệm vụ của bạn là nói tên
của màu trong hình tròn càng nhanh càng
tốt.
• Xem bạn mất bao nhiêu giây để hoàn
thành?
Hình 1
Thí dụ: Stroop effect (tt)
• Nhìn hình 2. Nhiệm vụ như cũ. Nhưng
nhớ là đọc màu mực.
• Xem bạn mất bao nhiêu giây để hoàn
thành?
Hình 2
• Trong hình 2, bạn cảm thấy khó đọc đúng tên
màu hơn hình 1 là do hiện tượng Stroop
(Stroop effect)
effect
• Hiện tượng này được mô tả lần đầu tiên do
J.R. Stroop năm 1935.
• nghĩa của từ gây cản trở khả năng gọi tên
màu mực,
do con người không thể tránh sự chú ý của
mình vào nghĩa của từ đó.
Sự chú ý có lựa chọn
• Nghe phân
đôi
• Colin Cherry
(1953) sử
dụng phương
pháp nghe
phân đôi
(dichotic
listening).
Thí nghiệm nghe phân đôi
• Người tham gia được
yêu cầu chú ý vào 1
thông điệp (thông
điệp chú ý) và bỏ qua
cái kia (thông điệp
không chú ý).
• nhắc lớn lại thông
điệp chú ý để đảm
bảo người tham gia
chú ý vào thông điệp
chú ý.
Thí nghiệm nghe phân đôi
• Người tham gia theo dõi thông điệp chú ý,
nhưng họ vẫn nhận thức được thông điệp bên
tai không chú ý.
• Chỉ nghe thấy có thông điệp và có thể nhận ra
đó là giọng nam hay giọng nữ, không thể cho
biết nội dung thông điệp.
Thí nghiệm này đã chứng thực sự thiếu nhận
biết những thông tin bên tai không chú ý, ngay
cả khi nó được lặp lại 35 lần (Moray, 1959).
Thí nghiệm nghe phân đôi
• Hiện tượng tiệc cocktail (cocktail
party phenomenon)
• Con người có khả năng chú ý vào 1
thông điệp và bỏ qua thông điệp
khác xuất hiện cùng lúc.
Nội dung
2594 72984358341
38574 562328493467
682013 4329846084730
7358310 84725194026384
87392013 735274927364957
482392807 6352850473629506
5852891637 26352745839574960
Quãng số (digit span)
• Thí nghiệm
chứng minh về
tập hợp lại dựa
trên sự tương
tác giữa STM
và LTM.
• Thí nghiệm:
• Đọc 1 danh sách từ. Che đi và sau đó nhớ lại.
• Danh sách từ:
táo, bàn, giày, bút, mận
ghế, xoài, áo khoác, đèn, quần tây
nho, mũ, dưa, kệ sách, găng tay
• Những người tham gia tự động tổ chức dữ
liệu khi họ nhớ lại (Jenkins & Russell, 1952).
Tổ chức thông tin
• Trí nhớ sai xuất hiện bởi vì ảnh hưởng thông tin
sai lệch (misinformation effect), xuất hiện khi trí
nhớ bị bóp méo do tiếp xúc với thông tin gây hiểu
lầm.
Một thí nghiệm về Trí nhớ sai
• Loftus and Palmer (1974) cho mọi người xem một phim
về tai nạn giao thông và kiểm tra trí nhớ của họ về tai
nạn.
• Một số người được hỏi: Chiếc xe chạy nhanh như thế
nào khi nó đâm mạnh nào chiếc kia? Và một số thì hỏi:
Chiếc xe chạy nhanh như thế nào khi nó va vào chiếc
kia?
• Người tham gia trả lời câu hỏi đầu
ước lượng tốc độ cao hơn
và thấy có nhiều kính vỡ hơn
trong khi trong thực tế
thì không như vậy.
Trí nhớ và lời chứng
Memory and Testimony
• Trí nhớ sai (false memories) cho thấy lời
khai của nhân chứng có nhiều lỗi và bị
điều kiển bởi những thông tin sai lệch.
Khái niệm Tư duy
• Tư duy là sự vận dụng khéo léo các biểu
tượng của thông tin trong tâm trí.
• Tư duy là hoạt động tinh thần liên quan
đến xử lý, hiểu và truyền thông thông tin.
• Tư duy tiến hành công việc chuyển hóa
biểu tượng của thông tin thành một dạng
mới mẻ và khác biệt hẳn nhằm mục đích
trả lời một câu hỏi, giải một bài toán,
hoặc để hỗ trợ việc đạt đến mục tiêu.
Khái niệm (Concept)
nền tảng của tư duy
• Khái niệm (Concept )
– Nhóm tinh thần những sự vật, sự kiện hoặc
con người tương tự
Ví dụ: Ghế, chim
SPLOYOCHYG
Giải quyết vấn đề
Solving Problem
Phục hồi
SPLOYOCHYG
• Thuật toán
– có 907,208 kết hợp
• Thuật giải
Giải quyết vấn đề
Solving Problem
Thuật giải
SPLOYOCHYG
S
PPSL
YOCH
YOOC
LHOGY
Đặt chữ Y vào cuối, và xem từ này bắt đầu
có ý nghĩa
115
Bài toán que diêm
2 14 46 5 22
3 18 43 10 5
4 7 42 6 23
5 20 57 4 29
6 23 49 3 20
7 15 39 3 18
Bài toán 3 bình nước
• Giải pháp:
a) Tất cả 7 bài toán có
thể được giải quyết
bằng cách đo lường
như sau: (a): B-A-2C=
lượng mong muốn
b) Nhưng có giải pháp
đơn giản hơn cho bài
6&7, như: A-C trong
bài 6; A+C trong bài 7.
Giải quyết vấn đề
• Hình vị (Morpheme)
– Trong 1 ngôn ngữ, là đơn vị nhỏ nhất mang
ý nghĩa
– Có thể là 1 từ hoặc 1 phần của từ
• Ngữ pháp (Grammar)
– Một hệ thống các quy tắc trong một ngôn
ngữ cho phép chúng ta giao tiếp và hiểu
người khác
Ngôn ngữ (Language)
12 Giai đoạn 1 từ
24 Hai từ, giai đoạn điện báo
24+ Ngôn ngữ phát triển nhanh và hoàn thành câu
Ngôn ngữ
• Thuyết tiếp cận học tập (learning theory
approach): quá trình thủ đắc ngôn ngữ tuân
theo nguyên tắc khích lệ và tạo điều kiện.
• Ví dụ: trẻ nói ba ba được khen ngợi, âu
yếm khích lệ hành vi này
• Nhờ tiến trình uốn nắn cách vận dụng ngôn
ngữ trẻ càng ngày càng giống lối nói của
người lớn (Skinner, 1957)
Ngôn ngữ
• Cơ chế bẩm sinh (innate mechanism)
được đề xuất bởi Noam Chomsky (1968)
• Khả năng ngôn ngữ của con người là bẩm
sinh và dấu hiệu phản ánh tiến trình trưởng
thành.
• Hệ thần kinh – công cụ thủ đắc ngôn ngữ
(language acquisition device) cho phép con
người hiểu được cấu trúc ngôn ngữ, học
được các nét biểu trưng đặc thù của ngôn
ngữ mẹ đẻ.
Tổng kết
• Cảm giác
• Tri giác
• Sự chú ý
• Trí nhớ
• Tư duy
• Ngôn ngữ