You are on page 1of 10

PSY

Tâm lý học là gi? Là môn nghiên cứu khoa học về hành vi ứng xử và các tiến trình tâm trí của con người
nằm nổ lực cải biến,.. và sau cùng là hoàn thiện cuộc sống của con người.

Mục tiêu của tâm lý học? Mô tả, giải thích, dự đoán, Kiểm soát

Phương pháp nghiên cứu:

1. Nghiên cứu trường hợp


2. Phương pháp điều tra
3. Phương pháp quan sát trong điều kiện tự nhiên
4. Phương pháp quan sát tham gia
5. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
6. Nghiên cứu tương quan
7. Phương pháp thực nghiệm*
Lịch sử hình thành và phát triển:

- Cấu trúc: khai thác hạn chế, quy mô nhỏ, làm nền cơ sở để phát triển
- Chức năng: đặt câu hỏi cho tâm lý học, tạo lối đi cho tlh hiện đại
- Gestalt: xem xét tổng thể, quy mô lớn, mang nhiều phát hiện mới cho tâm lý học
- Phân tâm: Áo, ảnh hưởng nhất và đặt nền móng cho tâm lý học phân tâm thế kỷ 20, quan tâm
đến các yếu tố nội tâm, những ký ức ấu thơ -> dùng để điều trị rối loạn tâm trí
- Hành vi: phản xạ có đk, phê phán các học thuyết suông, không đo đạc đc
- Nhân văn: cho rằng con người là tốt, luôn có ý chí độc lập, không phân cng thành các loại hạng,..
- Hoạt động: lấy triết mác lê nin làm chue yếu, coi tâm lý học là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào bộ não con người thông qua hiện thực

Tâm lý học nghiên cứu về bộ não và thần kinh

Cấu tạo của não: cuống não, hệ viền, não

Não bộ: não trước, não giữa, não sau

Não trước: đồi thị, vỏ não, hạch nền, hệ viền

Não giữa: Hệ lưới hoạt hóa

Não sau: Tủy sống, học cầu, tiểu não


CẢM GIÁC TRI GIÁC CHÚ Ý

Cảm giác là quá trình những kích thích vật lý tác động lên cơ quan cảm giác được chuyển hoá
thành xung thần kinh, được não bộ dùng để tạo ra trải nghiệm về thị giác, xúc giác, thính giác,…

Là quá trình mà tỏng đó có sự kích thích bên trong và ngoài cơ thể sinh ra hưng phấn.

Kích thích là một dạng năng lượng gây ra đáp ứng ở một cơ quan cảm giác được chúng ta phân
biệt bởi cường độ.

Ngưỡng cảm giác ở mỗi cá nhân khác nhau ở mức tuyệt đối, ngưỡng tuyệt đối càng thấp thì
càng nhạy cảm
Nhiễu là những kích thích gây trở ngại cho việc tri giác những kích thích khác

Vd: tiếng ồn ào -> không nghe âm thanh

Mùi thuốc lá -> không nghe mùi đồ ăn

Ngưỡng sai biệt là sự chênh lệch tối thiểu về mjuwsc năng lượng cần có để nhận thức được sự
khác biệt giữa hai kích thích

Vd: trăng mọc xế chiều khác trăng rằm giữa đêm

Sự thích ứng cảm giác là sự điều chỉnh khả năng cảm giác một thời gian tiếp xúc không đổi

 Nếu như tiếp xúc quá lâu ta sẽ nhận ra nó không còn ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng ít, nhưng
nếu cường độ lực lớn hoặc quá nghiêm trọng vd: đau răng, tiếng ồn cực lớn,… thì ta sẽ
không thích ứng được

Là quá trình não bộ tổng hợp, tổ chức và diễn dịch các tín hiệu cảm giác để tạo ra hình ảnh về
thế giới.

• Tri giác và cảm giác khác nhau thế nào?

o Cảm giác: hoạt động của cơ quan cảm giác được kích hoạt bởi năng lượng vật lý.
oTri giác: quá trình phân loại, diễn dịch, phân tích & tổng hợp các kích thích của cơ quan cảm
giác & não bộ

Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do cảm giác mang lại, đồng thời dùng các kinh nghiệm đã học
được để gọi tên một sự vật hiện tượng -> khác biệt do với Cảm giác

Nguyên tắc vận hành tri giác

- Các luật Gestalt về gộp nhóm


+ Quy luật đóng kín: các đơn vị thường được gộp chung để tạo thành một hình ảnh hoàn chỉnh
+ Quy tắc gần gũi: các đơn vị gần nhau thường được gộp thành một nhóm
+ Quy tắc tương tự: những đơn vị giống nhau được nhận thức thuộc về cùng nhóm
+ Quy luật tính đơn giản: Hình ảnh được diễn dịch theo hướng đơn giản

Qúa trình top-down và bottom-up

o Top-down: Tri giác được định hướng bởi kiến thức, kinh nghiệm, kì vọng và động cơ.

o Bottom-up: Xử lý những thông tin riêng lẻ để hình thành tri giác về cái toàn thể

Nguyên nhân củ atisnh ổn định tri giác:

- Cấu trúc tương đối ổn định của svht theo không gian và thời gian
- Do kinh nghiệm
- Cơ chế tự điều chỉnh dự atreen mqh ngược

Nhận thức chiều sâu:

Trẻ em có thể nhận thức được vực thị giác

Gà, cừu có thể nhận biết được vực thị giác ngay khi 1 ngày tuổi
REMEMBER
(Trí nhớ)

Trí nhớ là quá trình trong đó chúng ta mã hóa, lưu giữ, phục hồi thông tin

Căn bản có hai thuyết về nhớ:

- Thuyết đa trí nhớ


- Thuyết về cấp độ xử lý

- Trí nhớ tạm thời: vài giây hoặc vài phần giây
Điều kiện để tạo nên trí
- Trí nhớ ngắn hạn: 15s – 30s
nhớ ngắn hạn
- Trí nhớ dài hạn: nhiều năm, nhiều thế kỷ
Vd: học bài….
o Bao gồm Trí nhớ hình ảnh và trí nhớ âm thanh

o Trí nhớ cảm giác được coi là hệ thống các biểu tượng tri giác

o Dấu vết rất trung thực nhưng rất ngắn (từ 1 vài mili giây đến 1 vài giây) :

Ø Thị giác: trí nhớ hình tượng vài ms - 1s

Ø Thính giác: Trí nhớ âm thanh: 2-3s, âm thanh vang lên trong đầu cho đến khi 1 âm thanh thay thế nó

o Lưu giữ hình thức những thứ được tri giác: cấu trúc của từ, đồ vật, chữ cái, khuôn mặt…

o Còn được gọi là Trí nhớ tiền ngữ nghĩa vì chưa truy cập đến ý nghĩa

Trí nhớ tức thời: Là sự ghi nhớ trong khoảng thời gian ngắn, ảnh hưởng do những kích thích vào giác
quan

Trí nhớ ngắn hạn: Là quá trình nhận thức có ý thức

l Là nơi nhẩm lại thông tin để có thể chuyển vào trí nhớ dài hạn và mang thông tin từ trí nhớ dài hạn ra
khi muốn nhớ lại

l Phải tập trung vào thông tin trong trí nhớ ngắn hạn hoặc bị mất đi trong 30s.

l Con người có khoảng số từ 7+/- 2 (5 to 9) tập hợp các thông tin


Trí nhớ dài hạn: Cho phép lưu trữ thông tin trong khoảng thời gian dài và sức chứa của nó là không giới
hạn
Trí nhớ ngược chiều, thuận chiều: kiến thức và ký ức của quá khứ/ liên quan đến thông tin mới, cần ghi
nhớ

- Mã hóa

• Là tiến trình chọn lọc thông tin đầu vào và biến đổi nó để lưu vào bộ nhớ.

• Việc mã hoá được thực hiện ở trí nhớ ngắn hạn và trí nhớ dài hạn.

• Sự tập trung (attention) đóng vai trò quan trọng

Mã hóa thông tin: xử lý tự độg & xử lý cố gắng

- Lưu trữ
- Khôi phục

• Nhớ lại

• Ghi nhận

• Học lại

Bản chất tái tạo của sự khôi phục: giản đồ của chúng ta về svht trong 1 hoàn cảnh, giản đồ có thể
khiến chúng ta nhớ nhầm, nhưng để làm phù hợp với giản đồ thông tin sẽ tự điều chỉnh.

MÃ HÓA ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÔI PHỤC

MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÃ HÓA

TẠI SAO CHÚNG TA QUÊN?

- Mã hóa thất bại


- Thuyết suy giảm lưu trữ
- Thuyết phụ thuộc gợi ý
- Thuyết gây nhiễu

Các loại gây nhiễu:

• Gây nhiễu xuôi

• Gây nhiễu ngược

ẢNH HƯỞNG THÔNG TIN SAI LỆCH

You might also like