Professional Documents
Culture Documents
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Buổi 1
Mục tiêu:
1. Là 1 môn kh
2. Các vđ về nhận thức & cảm xúc
3. Các gđ ptr tâm lý lứa tuổi
4. Nhân cách
TLTK
*Giữa kỳ: trắc nghiệm chương 1+2
Chương 1: Những vấn đề chung của Tâm lý học
I. Khái niệm:
- Psyche: mind
- logy: knowledge/ study
=> Là một ngành khoa học
=> Nghiên cứu về hành vi cá nhân và tiến trình tinh thần
- Hành vi: công khai (overt), không công khai (covert) – hành vi cá nhân bên trong
(suy nghĩ, nhớ) (Kelly & Saklofske, 1994)
1. Đối tượng nghiên cứu:
- Đòi hỏi kết luận dựa trên chứng cứ thu thập đc dựa trên ppkh
- Đối tượng phân tích: cá nhân: con người, con vật
2.
*1 Lĩnh vực độc đáo:1 ngành KHXH nhưng
- =/ XHH: hành vi con người
- Nhân chủng học
- Sinh học: cùng mối quan tâm
*Đầy thách thức: thay đổi liên tục theo sự thay đổi của XH
3. Mục đích: DEPC
- Mô tả (Describe)
- Giải thích (Explain)
- Dự đoán (Predict)
- Kiểm soát (Control)
II. Lịch sử hình thành & phát triển:
- Nằm trg log Triết học
- Hypocrates: cá tính hình thành do phối hợp từ 4 tâm trg: yêu đời, ưu sầu, cáu gắt,
điềm tĩnh, sinh ra bởi các chất dịch khác nhau
- Decartes: dây thần kinh là các ống rỗng, „ý chí động vật điều khiển các xung lực
như nc qua các ống
- 1879: Wilhelm Wunt lập phg ngh cứu ở Đức.
- W. James; quay về thành lập ph ngh cứu tại Mỹ => chính thức
- KHTL pt nhanh chóng -> nhiều lý thuyết =/ ra đời/bị bác bỏ
- Có nhg lý thuyết tồn tại đến ngày nay -> Kết hợp vs nhau -> bản đồ hg dẫn cho
các nhà TLH ngày nay
1. Thời kỳ
A. Thuyết cấu trúc:
- W. W – Leipzig – 1879: xđ nhân tố cảm nghiệm của con ng + sự tg tác giữa các
nhân tố -> ý nghĩ, tình cảm
- Ppnghc: introspection: cho 1 ng tiếp nhận kích thích -> dùng lời mô tả
- Nhược điểm:
B. Thuyết chức năng
- W.J – Mỹ
- Đtgnghc: các nhiệm vụ do tâm lý thực hiện
- ?: Hành vi đóng vai trò ntn -> giúp con ng thích nghi vs hoàn cảnh sống cá nhân?
=> Nghiên cứu nhg hành vi ứng xử giúp con người đáp ứng nhu cầu của mình
-J.D: vận dụng vào tâm lý học đường
C. Gestalt:
- Tổng thể quan trọng hơn chi tiết
-
- Tập trung nghc: sự nhận thức
D. Thuyết hành vi:
- John Waston – Mỹ => CBT (Cognitive Behavior Therapy)
+ Thí nghiệm “little Albert” - 1920
+ Quan niệm: TLH chỉ nên quan tâm tới các sự kiện có thể quan sát đc
+ Đtgnghc: Tập trung vào các tác nhân kích thích -> phản ứng
- B. E Skinner: đkh thao tác (operant conditioning)
+ Tập trung xđ: làm thế nào hành vi đc củng cố bởi kích thích tích cực/huỷ bỏ
bởi kích thích tiêu cực => cơ chế thưởng/phạt
+ Đkh thao tác => dùng cho dạy học, chữa trị, trị liệu
+ Đc nhiều nhà TLH đón nhận vì cách tiếp cận hành vi co thể ktr và ứng dụng trực
tiếp trong nhiều hoàn cảnh
+ Nhược điểm: không tiếp cận đầy đủ sự phong phú trong cảm nghiệm của con
người
D. Phân tâm học: Psychonalytic
- Sigmund Freud - Áo
+ Quan niệm: phần lớn hành vi con người là kết quả của ý nghĩ/sự sợ hãi/ước
muốn
+ Con người thường không nhận ra được động cơ thúc đẩy dù nó có ảnh hưởng lớn
đến hành vi
+ Nhiều ý nghĩ/ước muốn đều bắt nguồn từ cảm nghiệm trong thời kỳ sơ sinh/tuổi
ấu thơ (6 năm đầu đời) => chất liệu của vô thức
=> Cấu trúc nhân cách con người = ý thức (15%) + vô thức (85%)
+ Vô thức: hồi ức/kinh nghiệm bị dồn nén từ thời ấu thơ
+ Những nhu cầu/động cơ không thể dò tìm => không thuộc về ý thức => không
thuộc tầm kiểm soát của ý thức
+ Ban đầu: các cgtrnghc tập trung lý giải những rối loạn cảm xúc => đóng vai trò
quan trọng trong việc tìm hiểu/trị liệu rối loạn tâm lý.
E. Thuyết nhân văn
- Abraham Maslow
+ Quan niệm: con ng về cơ bản là tốt đẹp. Không bị các ham muốn vô thức chỉ
đạo, có ý chí độc lập => trg 1 mtrg thích hợp, con ng có thể phấn đấu để đạt đc
mtxh tích cực
+ Mỗi người có tính duy nhất => các nhà TLH nên nghiên cứu tính cá nhân chứ
ko nên phân thành các hạng và loại
+...
+ Tháp nhu cầu: 5 mức độ nhu cầu: nhu cầu thiết yếu -> đc an toàn -> đc hoà hợp -
> đc tôn trọng -> đc thể hiện bản thân
- Carl Rogers: lý thuyết tập trung vào con người
+ Con ng cần đc đói xử vs nhau hết sức tế nhị, biết cởi mở, lắng nghe, chờ đợi,
cảm thông
+..,
F. Tâm lý học hoạt động:
+ Cơ sở: Marx – Lenin trên nền TLH lịch sử: TLH là sự phản ánh hiện thực
khách quan thông qua não bộ con người.
+ Tâm lý ng mang tính chủ thể, có bản chất xh, đc hình thành/pt/th trong hoạt
đg/mqh giao lưu giữa con ng trg xh
III. Phương pháp nghiên cứu
- Nhà TLH đưa ra các dự đoán giả thuyết
- Giả thuyết: dựa trên cơ sở
...
1.Lịch sử tình huống: Case history
- Nghiên cứu sâu 1 số cnh/ảnh hưởng của 1 sự kiện đơn lẻ
- Mđ khám phá ảnh hưởng -> hành vi
- Ưu: nghiên cứu sâu =>pt các lý thuyết/giả thuyết => dùng các phương pháp
khác để chứng minh
- Nhược: không mang tính khái quát
- Vd: Henry Molaison -> vai trò của hồi hải mã trong việc hình thành trí nhớ mới
(Cohen&Eichenbaum – 1993)
2. Phương pháp điều tra:
- Soạn bảng hỏi + gửi cho những người thuộc mẫu điều tra
- Sử dụng email/đt/pv
- Thu thập thông tin về niềm tin/hành vi/thái độ
3. PP quan sát trg đktn
- Tìm hiểu con ng và đv cư xử ntn trg bối cảnh tn
Vd: Diana Fossey, Jane Goodall
- Đc thực hiện trong nhiều bối cảnh tn khác nhau: công việc/trường học/xh...
4, PP quan sát tham gia:
- Người quan sát trở thành thành viên
5. PP quan sát trg phòng thí nghiệm:
- Hành vi trong ptn không tự nhiên
- Vd: quan sát hành vi của trẻ
6. PP nghc tương quan
- Đc thực hiện trên 2 biến =>mtq?
- Tq thuận vs tq nghịch
- Vd: Ridley-Johnson, Cooper, Chance - 1983, Linn – 1982
7. PP thực nghiệm:
- Là khảo sát
- Ng nghc trực tiếp tác động vào 1 biến => đánh giá sự ảnh hg đ vs 1 biến khác
- VD: tập aerobic giảm lo lắng
- …
- Ưu:
+ Thiết lập mqh nhân quả
+ Có thể kiểm tra và nghiên cứu lại
+…
- Nhược:
+ Đt nghc biết mình bị nghc => hành đọng ko trng thực
+ Biến có khả năng không thực tế
IV. Nền tảng sinh học của hành vi:
- Trường hợp: Andrea Fyie
+ 30-40 cơn động kinh/ngày
+ Kỹ thuật PET
+ Phẫu thuật => Bình thường
Não bộ kiểm soát toàn bộ hành vi
Mọi yếu tố giúp nhận thức đều liên quan mật thiết đến hệ thần kinh
…
+ Vd: đồng hồ báo thức
- Neuron thần kinh…
CHƯƠNG II: CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ CƠ BẢN
Nội dung: Cảm giác, Tri giác, Chú ý, Trí nhớ, Ngôn ngữ, Tư duy
I- Cảm giác:
1. Khái niệm:
- Cảm giác – Sensation.
- Kích thích => Cơ quan cảm giác => Não bộ xử lý => (Hưng phấn thần
kinh) => Trải nghiệm
- Kích thích – stimulus: dạng năng lượng gây ra đáp ứng ở một cơ quan cảm
giác.
- Sự khác biệt trong cảm nhận dựa trên cường độ kích thích – intensity
A. Ngưỡng cảm giác:
- Ngưỡng tuyệt đối – Absolute Threshold: Cường độ nhỏ nhất cần phải có để
đc nhận ra (Feldman – 2011)
- Mỗi cá nhân có ngưỡng tuyệt đối khác nhau
- Ngưỡng tuyệt đối càng thấp => Độ nhạy cảm càng cao *Tỷ lệ nghịch
B. Nhiễu – Noise:
- Là những kích thích gây trở ngại cho việc tri giác những kích thích khác
- Vd: tiếng ồn, khói thuốc,…
C. Ngưỡng sai biệt – Differrence Threshold:
- Weber’s Law
Teghtsoonjan (1971): để nhận thấy sự thay đổi về kl vật 1kg thì phải thêm kl
bao nhiêu?
- Ct: ΔI/I =K
Vd: K trọng lượng = 0.02
K ánh sáng = 0.08
K độ dài = 0.03
ΔI: lượng thêm vào
I: cường độ gốc
K: hằng số
D. Thuyết phát hiện tín hiệu – Signal detection theory
- Việc phân biệt kích thích cảm giác yếu:
+ không chỉ phụ thuộc vào độ nhạy cảm sinh lý (cơ thể) học của một người vs
kích thích đó
+ mà còn phụ thuộc vào các yếu tố tâm lý đvs khả năng nhận diện các kích
thích của con người (vd: đặc tính nhân cách, sự mong đợi, sự tỉnh táo, động lực,
thành kiến,…)
- 4 phản ứng trong thí nghiệm:
Tín hiệu: xuất hiện => Phản ứng người quan sát: Gặp (Có)/Bỏ lỡ (Không)
Tín hiệu: không có => Phản ứng người quan sát: Báo động sai (Có)/Phản ứng
đúng (Không)
E. Sự thích ứng cảm giác – Sensing adaptation:
- Là sự điều chỉnh khả năng cảm giác sau một thời gian dài tiếp xúc với kích
thích không đổi (Feldman, 2011)
- Cơ chế thích ứng: Kích thích lâu dài => Quen thuộc vs kích thích => Không
còn phản ứng
Vd: quen vs mt ồn ào
- Tuy nhiên, không thích ứng vs cường độ cực lớn, đb: kích thích đau
II- Tri giác:
1. Khái niệm:
- Quá trình não bộ tổng hợp, tổ chức, diễn dịch các tín hiệu cảm giác để tạo ra
hình ảnh về thế giới
- Tri giác vs Cảm giác:
+ Cảm giác: hđ của cơ quan cảm giác đc kích hoạt bởi năng lượng vật lý
+ Tri giác: quá trình phân loại, diễn dịch, phân tích, tổng hợp các kích thích của
cơ quan cảm giác và não bộ
- Tri giác:
+ sd dữ liệu trực quan do cảm giác đang mang lại
+ đồng thời sd cả các kinh nghiệm đã học đc từ trong quá khứ để có đc hình
ảnh của sự vật trọn vẹn và gọi tên sự vật
- Tri giác là sự kết hợp của:
+ Quá trình từ dưới lên – Bottom-up processing: quá trình dựa trên dữ trên dữ
liệu đi vào
+ Quá trình từ trên xuống – Top-down processing: quá trình dựa trên sự hiểu
biết (knowledge), đôi khi không nhận thức đc sự hiện diện của nó
2. Tổ chức tri giác
- Gestalt: tổ chức tổng thể - organized whole
- Nhà TLH Gestalt tin rằng: Tri giác sv tuân theo quy luật của tổ chức tri giác
- Các quy luật tổ chức tri giác:
- Quãng số - digit span: số lượng những con số mà một người có thể nhớ.
- Tập hợp – chunking:
+ Thủ thuật do Miller giới thiệu. Kết nối những đơn vị nhỏ thành đơn vị lớn
hơn có nghĩa (cụm từ, câu)
+ Tập hợp lại – chunking: sự tập hợp lại những yếu tố có liên hệ mạnh mẽ vs
những yếu tố khác (Gobets và cs, 2001)
+ Chunking về ngữ nghĩa có thể tăng khả năng thông tin trong STM
+ Chúng ta có thể nhớ chuối 5-8 từ không liên quan, nhưng sắp xếp thành câu
có nghĩa vs những từ có liên hệ mạnh mẽ => tăng quãng nhớ >= 20 từ.
(Butterworth vad cs, 1990)
+ Thí nghiệm của Ericcson và cs, 1980
+ Thí nghiệm của William Chase và Herbert Simon, 1973
C. Trí nhớ dài hạn: