Professional Documents
Culture Documents
- Trong khoa học: Tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần nảy
sinh trong đầu óc con người, nó gắn liền và điều hành mọi hành
động, hoạt động của con người
Là các hiện tượng tâm lý với tư cách là các hiện tượng tinh
thần nảy sinh trên não, do sự tác động của hiện thực khách
quan vào não.
2.2. Nhiệm vụ của TLH: Nghiên cứu
- Những yếu tố khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lý người
- Cơ chế hình thành, biểu hiện cũng như quy luật của hoạt động
tâm lý
- Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người
TAM LY HOC
1.1.3. Các quan điểm cơ bản trong Tâm lý học hiện đại
J.Watson (1878-1958)
1.1.3.1. Tâm lý học hành vi
Nghiên cứu hành vi của cơ thể - là tổng số
các cử động bên các cử động bên ngoài nảy
sinh ở cơ thể nhằm đáp lại một kích thích nào đó
S R
(Stimulant) (Reaction)
Kích thích Phản ứng
- Tiến bộ: Hành vi do ngoại cảnh quyết định có thể quan sát
được;
- Hạn chế: đánh đồng hành vi của con người với hành vi của con
vật Đồng nhất phản ứng với nội dung tâm lý bên trong.
1.1.3.2. TLH cấu trúc (TLH gestalt).
Đại diện: Vecthaimo (1880-1943), Colo (187-
1967), Copca (1886-1947)
Sigmund Freud
(1856-1939)
- Nội dung: Freud tách con người thành 3 khối:
Braham Maslow
Carl Rogers
Nhu
cầu
phát huy
bản ngã
Vygotski Rubinstein
Nội dung:
+ Lấy triết học Mác-Lênin làm cơ sở lý
luận và phương pháp luận
+ Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách
quan vào não thông qua hoạt động
+ Tâm lý người mang tính chủ thể, có
bản chất xã hội lịch sử
+ Tâm lý được hình thành và phát triển
thông qua hoạt động
1.2. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý
1.2.1.1. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người thông qua chủ thể
- Não
- Hiện thực khách quan phải được phản ánh vào não
18
a. Hiện thực khách quan:
-Là tất cả những gì tồn tại bên ngoài ý thức của con người
-Bao gồm:
+ TG tự nhiên:
Những SV,HT tồn tại trước khi con người xuất hiện
Những SV, HT do con người tạo ra
+ TG xã hội:
Bao gồm mối quan hệ giữa con người với con người
trong xã hội
Xun
í ch
h
h t h kin
g th
Kíc
n
tâm
ần k
thầ
Dây
ng
ng
nh i
TK
Xu
ướ
l y tâ
Kh
yT
m
CQ TH
Dâ
Não
(Vùng chẩm, vùng thái
dương HP)…sợ
i nói
ờ
+L
Xun
h
kin
giáo
Cô
g th
n
tâm
thầ
ần k
Dây
ng
ng
i
Xu
ướ
nh
TK
Kh
l y tâ
yT
m
Dâ
Tay (run),
Tai, mắt mặt (tái mét)
c. Hiện thực khách quan phải được phản ánh
vào não
Khái niệm phản ánh:
-Là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này và hệ
thống khác, kết quả là để lại dấu vết tác động ở cả hệ
thống tác động và hệ thống chịu sự tác động
- Phản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp:
Tác động
Mức độ
+ 1 HTKQ N chủ thể N h/ả tâm lý
Sắc thái
Tác động
Hoàn cảnh, thời điểm
+ 1 HTKQ 1 Chủ thể ở
Trạng thái cơ thể, tinh
thần
Mức độ
h/ả tâm lý
Sắc thái
1.2.1.2. Bản chất xã hội của các hiện tượng tâm lý
người HTKQ Não Hình ảnh tâm lý
Não Não
Chức năng
Định hướng Động lực
cho của các thúc đẩy
hoạt động hiện tượng hoạt động
tâm lý.
TÂM LÝ
Hoạt
CHỦ THỂ động
ĐỐI TƯỢNG
Giao tiếp
Nhập tâm
-Thể hiện thái độ của con người đối với thế giới
-Thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người
-Mặt thái độ
+ Tầng bản năng: tiềm tàng ở tầng sâu, dưới ý thức, mang
tính bẩm sinh, di truyền
+ Dưới ngưỡng ý thức (dưới ý thức hay tiền ý thức)
- Tâm thế: hướng tâm lý sẵn sàng chờ đón, tiếp nhận một
điều gì đó; có những loại hiện tượng tâm lý vốn là có ý
thức nhưng do lặp đi lặp lại nhiều làn chuyển thành dưới ý
thức.
3.2.2.2. Cấp độ ý thức và tự ý thức
- Tự ý thức là mức độ phát triển cao của ý thức
3.2.2.3. Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
3.2.3. Sự hình thành và phát triển ý thức
3.2.3.1. Sự hình thành ý thức của con người về phương
diện loài người
- Vai trò của lao động
- Vai trò của ngôn ngữ và giao tiếp
3.2.3.2. Sự hình thành ý thức và tự ý thức của cá nhân
-Hình thành trong hoạt động và giao tiếp, thể hiện bằng
sản phẩm hoạt động và giao tiếp
-Hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hóa xã
hội
-Tự nhận thức, tự đánh giá hành vi
3.2.4. Chú ý - Điều kiện của hoạt động có ý thức
3.2.4.1. Khái niệm chú ý
-Là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự vật, hiện
tượng, để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh-tâm lý
cần thiết cho hoạt động tiến hành hiệu quả.
3.2.4.2. Các loại chú ý
-Chú ý không chủ định
Khứu giác
Thị giác
Vị giác
Quy luật
Quy luật cơ bản
ngưỡng cảm giác
cảm giác
KHÁC
NHAU - Phản ánh sự vật, hiện
tượng theo những cấu trúc
4.1.2.3. Các loại tri giác
* Phân loại theo cơ quan phân tích: Tri
giác nhìn, tri giác nghe và tri giác sờ
mó
* Phân loại theo đối tượng được phản
ánh trong tri giác: Tri giác không gian,
trí giác thời gian, tri giác vận động và tri
giác con người
Tri giác
không gian
Tri giác
vận động
* Tri giác không gian:
- Khái niệm: Là sự phản ánh khoảng không
gian tồn tại khách quan (hình dáng, độ lớn, vị
trí các vật…)
VD: Nghe tiếng bước chân ta có thể biết
người đang đi về hướng nào hay căn cứ vào
mùi để xác định vị trí của đối tượng
- Vai trò: Là điều kiện cần thiết để con người
định hướng trong môi trường
* Tri giác thời gian
- Khái niệm: Là sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ
và tính kế tục khách quan của các hiện
tượng trong hiện thực
VD: Khi vui ta cảm thấy thời gian trôi đi rất
nhanh nhưng khi ta buồn chán thì cảm thấy
thời gian trôi đi rất chậm
- Vai trò: Nhờ tri giác này ta phản ánh được
các biến đổi trong thế giới khách quan
* Tri giác vận động.
Khái niệm: Là sự phản ánh những biến đổi về
vị trí của các sự vật trong không gian.
VD: Đi xe ô tô nhìn ra bên ngoài, vật gần
chuyển động nhanh, vật xa chuyển động
chậm
* Tri giác con người.
Khái niệm: Là một quá trình nhận thức lẫn
nhau của con người trong những điều kiện
giao lưu trực tiếp
Đây là loại tri giác đặc biệt vì đối tượng của tri
giác là con người
4.1.2.5. Các quy luật của tri giác
a) Qui luật về tính đối tượng của tri giác.
- Tri giác bao giờ cũng có đối tượng. Đối tượng
của tri giác là các sự vật trong HTKQ
- Tri giác phản ánh chân thực HTKQ. Tri giác
được hình thành do sự tác động trực tiếp của
sự vật hiện tượng vào giác quan của con
người.
- Tính đối tượng của tri giác là cơ sở của chức
năng định hướng cho hành vi và hoạt động
của con người.
b) Qui luật về tính lựa chọn của tri giác.
- Tri giác của người ta không thể đồng thời
phản ánh tất cả các sự vật, hiện tượng đa
dạng đang tác động mà chỉ tách đối tượng ra
khỏi bối cảnh tính tích cực của tri giác.
- Sự lựa chọn của tri giác không có tính chất cố
định, tuỳ thuộc vào mục đích cá nhân và điều
kiện xung quanh khi tri giác.
c) Qui luật về tính có ý nghĩa của tri
giác.
Tri giác gắn chặt với tư duy. Khi ta tri giác là
ta gọi được tên của sự vật hiện tượng
Ví dụ:
Nhìn bức tranh bên ta có
thể nhận biết được đó là
một tác phẩm hội hoạ. Nó
nổi tiếng và được gọi tên là
bức “Nàng Monalisa”
d) Qui luật về tính ổn định của tri giác.
- Sự vật hiện tượng ở nhiều vị trí, điều kiện khác
nhau song ta vẫn tri giác chúng ổn định về
hình dáng, kích thước, màu sắc.
VD: Có những người xa nhau 30 năm, khi gặp
lại họ vẫn nhận ra nhau, gọi đúng tên.
- Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh
sự vật hiện tượng không thay đổi khi điều kiện
thế giới thay đổi
VD: Xe máy để ở nhà xe, chỉ cần nhìn thoáng
qua là có thể nhận ra xe của mình
e) Qui luật tổng giác.
Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung
đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm
nhân cách của họ được gọi là hiện tượng
tổng giác Có thể điều khiển được tri giác.
VD: “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”
“Một ngày tù bằng nghìn thu ở ngoài”
f) Ảo giác.
Là sự phản ánh không chính xác về sự vật
hiện tượng
Những hiện tượng này tuy không nhiều
nhưng có tính chất qui luật.
VD: Nhìn thấy chiếc
đũa trong cốc nước
như thế nào?
4.2. Nhận thức lý tính
4.2.1. Tư duy
Tính
có vấn
Tính
đề
Quan hệ gián
mật thiết tiếp
với nhận
thức
cảm tính ĐẶC ĐIỂM
CỦA
Tính
TƯ DUY trừu
tượng
Liên hệ
và khái
chặt
quát
chẽ với
ngôn
85
ngữ
Tính có vấn đề của tư duy
Muốn kích thích được tư duy cần có 2 điều kiện
88
Tư duy có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
92
4.2.2. Tưởng tượng
4.2.2.1. Khái niệm tưởng tượng
- Là một quá trình nhận thức
- Phản ánh những cái chưa từng có
trong kinh nghiệm của cá nhân bằng
cách xây dựng những hình ảnh mới trên
cơ sở những biểu tượng đã có
93
Bản chất của tưởng tượng
Về nội dung phản ánh: phản ánh cái mới, chưa
có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc xã hội.
Về phương thức phản ánh: tạo ra những hình
ảnh mới (biểu tượng mới) trên cơ sở những biểu
tượng đã biết nhờ các phương thức hành động
(chắp ghép liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hoá,
loại suy).
Về phương diện kết quả phản ánh: sản phẩm là
các biểu tượng của tượng tượng hình ảnh mới
do con người tạo ra trên cơ sở những biểu tượng
của trí nhớ.
94
3
4.2.2.2. Đặc điểm của tưởng tượng
Đặc điểm của tưởng tượng
Nảy sinh
trước
hoàn cảnh
có vấn đề
Ước mơ
Lý tưởng 96
Tưởng tượng tích cực
• Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp
ứng nhu cầu
• Kích thích tính tích cực thực tế của con người
• Gồm 2 loại
97
Tưởng tượng tiêu cực
• Là loại tưởng tượng tạo ra những
hình ảnh không được thể hiện trong
cuộc sống.
99
Lý tưởng
101
Nhấn mạnh các chi tiết, thành phần,
thuộc tính của sự vật
• Tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt
hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất của sự vật
hiện tượng.
• VD: Trong tranh biếm hoạ, muốn châm biếm thói
tham ăn, người ta vẽ miệng to hơn các bộ phận khác
I’m
hungry!!!
102
Chắp ghép (kết dính)
103
Liên hợp
• Là cách tạo hình ảnh mới
bằng cách liên hợp các bộ
phận của nhiều sự vật với
nhau.
• Các bộ phận tạo nên hình
ảnh mới đều bị cải biến và sắp
xếp trong những tương quan
mới.
• Thường được sử dụng trong
sáng tạo nghệ thuật và sáng
tạo kĩ thuật.
• VD: Xe điện bánh hơi là liên
hợp giữa ô tô và tàu điện… 104
Điển hình hoá
- Phản ánh cái mới chỉ - Phản ánh cái mới cả đối
đối với cá nhân với cá nhân và xã hội
KHÁC
NHAU - Phương thức phản ánh: - Phương thức phản ánh:
phản ánh gián tiếp bằng liên tưởng, mô phỏng, hình107
ngôn ngữ dung, chắp ghép, điển hình
4.3. Ngôn ngữ và hoạt động nhận thức
4.3.1. Ngôn ngữ và chức năng của ngôn ngữ
4.3.1.1. Khái niệm ngôn ngữ
-Là một hệ thống kí hiệu từ ngữ đặc biệt dùng
làm phương tiện giao tiếp và công cụ tư duy.
4.3.1.2. Các chức năng cơ bản của ngôn ngữ
-Chức năng chỉ nghĩa
4.3.3. Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận thức
4.3.3.1. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức cảm tính
-Đối với cảm giác
4.3.3.2. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức lý tính
-Đối với tư duy
4.3.3.3. Vai trò của ngôn ngữ đối với trí nhớ
4.4. Trí nhớ
4.4.1. Khái niệm chung về trí nhớ
4.4.1.1. Định nghĩa trí nhớ
- Trí nhớ là quá trình tâm lý phản ánh vốn kinh nghiệm của cá nhân
dưới hình thức biểu tượng, bằng cách ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện
lại những gì cá nhân thu được trong hoạt động sống của mình.
VD: Nghe một bản nhạc, ta nhớ về một kỷ niệm vui buồn nào đó
4.4.1.2. Vai trò của trí nhớ
-Trí nhớ là quá trình tâm lý có liên quan chặt chẽ với toàn bộ đời
sống tâm lý của con người.
-Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu được để con người có đời sống
tâm lý bình thường, ổn định, lành mạnh.
-Trí nhớ giữ lại các kết quả của quá trình nhận thức con người có
thể học tập và phát triển trí tuệ.
110
4.4.2. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
111
4.4.2.1. Quá trình ghi nhớ
• Là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ.
• Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối
tượng trên vỏ não.
• Đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó với những
kiến thức đã có.
Quá trình này rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích luỹ
kinh nghiệm.
• Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung, tính
chất của tài liệu nhớ, động cơ, mục đích, phương thức
hành động của cá nhân.
112
Quá trình ghi nhớ (tiếp)
• Có nhiều hình thức ghi nhớ.
Ghi nhớ
Ghi nhớ
có chủ định
không chủ định
- Nhận lại: Là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được
lặp lại. Sự nhận lại có thể không đầy đủ và không xác định.
- Nhớ lại: Là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác đối
tượng. Đó là khả năng làm sống lại hình ảnh của sự vật, hiện
tượng đã được ghi nhớ trước đây. Gồm:
- Nhớ lại không chủ định: Là sự nhớ lại một cách tự nhiên
(chợt nhớ hay sực nhớ) một điều gì đó.
- Nhớ lại có chủ định: Là nhớ lại một cách tự giác, đòi hỏi
phải có 1 sự cố gắng nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ
nhớ lại.
- Hồi tưởng: Là hình thức tái hiện đòi hỏi sự cố gắng rắt nhiều
của trí tuệ. 116
4.4.3. Sự quên và cách chống quên
- Quên là không tái hiện lại được nội dung đã ghi nhớ
trước đây vào thời điểm nhất định.
4.4.4.4. Căn cứ vào thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu
- Trí nhớ dài hạn và ngắn hạn
4.4.4.5. Căn cứ vào sự chủ đạo của giác quan trong trí nhớ
Trí nhớ bằng tai, bằng mắt.... 119
CHƯƠNG 5
cảm của con người đối với những sự vật hiện tượng có liên
121
5.1.1.2. Tình cảm và xúc cảm
122
5.1.1.3. Đặc điểm đặc trưng của tình cảm
- Tính xã hội:
124
- Tính chân thực:
Tình cảm phản ánh đúng nội tâm thực của
con người cho dù người đó có cố tình che dấu
bằng những “động tác giả” bên ngoài
- Tính đối cực:
Thông thường việc thoả mãn nhu cầu này
có thể kìm hãm việc thoả mãn nhu cầu
kháchình thành nên các loại tình cảm đối cực
nhau
125
5.1.2. Các mức độ của đời sống tình cảm
5.1.2.1. Màu sắc xúc cảm của cảm giác
Là sắc thái cảm xúc đi kèm theo quá
trình cảm giác, rung động chưa đủ mạnh,
nó chỉ thoáng qua khi cảm giác xảy ra,
không được chủ thể ý thức rõ ràng, đầy đủ.
VD: Cảm giác khi diện một bộ quần áo
đẹpvui, dễ chịu; cảm giác vui khi được ai
đó khen; cảm giác về màu sắc…
126
5.1.2.3. Xúc cảm
Là những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh,
rõ rệt hơn so với màu sắc cảm xúc của cảm
giác.
VD: Hồi hộp, vui sướng, ngạc nhiên, đau
khổ, căm giận, khiếp sợ, xấu hổ…
Xúc cảm có 3 dạng biểu hiện đặc biệt là:
Xúc động, tâm trạng và Stress.
5.1.2.4. Tình cảm
127
- Tình cảm cấp thấp.
Là những tình cảm có liên quan đến sự thoả
mãn hay không thoả mãn những nhu cầu cơ
thể.
VD: Sau một giấc ngủ ngon, ta cảm thấy
sảng khoái, dễ chịu
128
- Tình cảm cấp cao.
129
5.1.3. Các quy luật của đời sống tình cảm.
5.1.3.1. Quy luật “lây lan”
Xúc cảm, tình cảm có thể “lây”, “truyền” từ
người này sang người khác (sự đồng cảm)
VD: hiện tượng vui lây, buồn lây, hiện
tượng lây lan hoảng loạn trong chiến
tranh; tâm trạng uể oải của lớp học
130
5.1.3.2. Quy luật “thích ứng”
Xúc cảm, tình cảm được nhắc lại, lặp
đi, lặp lại nhiều lần một cách không thay đổi thì
cuối cùng sẽ bị suy yếu, bị lắng xuống. Hiện tượng
đó thường được gọi là hiện tượng “chai dạn” của
tình cảm.
131
131
5.1.3.3. Quy luật “tương phản” hay “cảm ứng”
Sự xuất hiện hoặc suy yếu đi của một
tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm một tình
cảm khác.
VD: - Có mới nới cũ; tình yêu, tình cảm
vợ chồng làm cho tình bạn suy yếu; người mẹ sau
khi sinh con tập trung hết tình cảm cho con làm
giảm sự quan tâm đến chồng;
- Hiện tượng ngoại tình
- Đang chấm bài tốt chuyển sang bài hơi
kémcó cảm giác những bài đó rất kém
132
5.1.3.4. Quy luật “di chuyển”
Xúc cảm, tình cảm có thể di chuyển từ đối
tượng này sang đối tượng khác.
VD: Giận cá, chém thớt
“Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng”
“ Con sâu làm rầu nồi canh”
133
5.1.3.5. Quy luật “pha trộn”
Tính pha trộn của tình cảm cho phép
hai cảm xúc, hai tình cảm đối lập nhau có thể
cùng tồn tại ở một con người, chúng không loại
trừ nhau mà qui định lẫn nhau.
VD: Giận mà thương; hiện tượng
ghen tuông trong tình yêu…
134
5.1.3.6. Quy luật về sự hình thành tình cảm
Tình cảm được hình thành từ những cảm
xúc đồng loại được động hình hoá, khái quát
hoá mà thành.
VD: “Năng mưa thì giếng năng đầy
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương”
“ Mưa dầm thấm đất”
“ Thoang thoảng hoa nhài thì mới thơm lâu”
135
5.2. Ý chí, hành động ý chí và hành động tự động hóa
5.2.1. Ý chí
thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi phải có sự
136
5.2.1.3. Các phẩm chất cơ bản của ý chí
Tính bền bỉ
Tính tự chủ
137
5.2.2. Hành động ý chí
đề ra.
138
5.2.3. Hành động tự động hóa
5.2.3.1. Khái niệm hành động tự động hóa
Là một hành động có ý thức, có ý chí nhưng do được lặp đi
lặp lại hay do luyện tập, về sau trở thành hành động tự đồng; nghĩa
là không cần có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thự hiện
được kết quả.
5.2.3.2. Các quy luật hình thành kỹ xảo
-Qui luật về tiến bộ không đồng đều
NHÂN CÁCH
6.1 KHÁI NIỆM VỀ NHÂN CÁCH
6.1.1. Nhân cách là gì?
a. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách
CON CÁ NHÂN CÁ TÍNH NHÂN CÁCH
NGƯỜI
Con Là con Cái đơn nhất Bao gồm phần xã
người là người, có một hội, tâm lý của cá
một thực nhưng con không hai, nhân với tư cách
thể sinh người cụ không lặp lại thành viên của một
vật, XH, thể của trong tâm lý xã hội nhất định, là
VH. cộng đồng, hoặc sinh lý chủ thể của cả
một thành của cá thể quan hệ người-
viên của xã động vật người, của hoạt
hội. hoặc cá thể động có ý thức và 141
142
6.1.2. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách
Tính Tính
ổn tích
định cực
143
6.1.2.1. Tính ổn định của nhân cách
- Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm
lý tương đối ổn định, tiềm tàng trong mỗi cá
nhân.
- Nhân cách là cái sinh thành và phát triển
trong suốt cuộc đời con người. Các đặc điểm,
phẩm chất nhân cách tương đối khó hình thành
và cũng khó mất đi.
Trong thực tế, từng nét nhân cách có thể
bị thay đổi do cuộc sống, nhưng nhìn một cách
tổng thể thì chúng vẫn tạo thành một cấu trúc
trọn vẹn, ổn định
144
6.1.2.2. Tính thống nhất của nhân cách
- Nhân cách là một chỉnh thể thống
nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa đức
và tài.
- Nhân cách còn là sự thống nhất giữa
3 cấp độ: + Cấp độ bên trong cá nhân
+ Cấp độ liên cá nhân
+ Cấp độ siêu cá nhân
145
Khi xem xét, đánh giá một nét nào đó của
nhân cách phải xét nó trong mối liên hệ
với các thuộc tính khác của nhân cách và
toàn bộ nhân cách
VD: Tinh thần dũng cảm của một chiến sĩ
cảnh sát làm nhiệm vụ bảo vệ dân khác xa
với sự dũng cảm của một kẻ trong một
băng cướp, khi đánh giá về mặt đạo đức
của nhân cách.
146
6.1.2.3. Tính tích cực của nhân cách
- Nhân cách là chủ thể của hoạt động,
giao tiếp; là sản phẩm của xã hội mang tính
tích cực.
Cá nhân được thừa nhận là một nhân
cách khi nào cá nhân đó tích cực hoạt động.
- Động lực chủ yếu của nhân cách là hệ
thống nhu cầu. Tính tích cực của nhân cách
biểu hiện trong quá trình họ thoả mãn các nhu
cầu. VD: Đói đầu gối phải bò
147
6.1.2.4. Tính giao lưu của nhân cách
- Nhân cách chỉ có thể hình thành, phát
triển, tồn tại và thể hiện trong hoạt động và
trong mối quan hệ giao lưu với những nhân
cách khác.
- Giao lưu là nhu cầu bẩm sinh của con
người.
- Qua giao lưu, con người gia nhập vào
các quan hệ xã hội, lĩnh hội các chuẩn mực
đạo đức, hệ thống giá trị xã hội.
148
1 Click to add Title
6.1.3. Cấu trúc tâm lý của
nhân cách
149
Quan điểm coi cấu trúc nhân cách bao gồm
2 mặt thống nhất với nhau là đức và tài
151
Quan điểm coi nhân cách gồm 4 nhóm
thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân
Xu hướng
Tính cách
Năng lực
Khí chất
152
6.1.4. Các kiểu nhân cách
6.1.4.1. Phân loại nhân cách theo định hướng giá trị
-Theo hệ thống giá trị
6.1.4.3. Phân loại nhân cách qua sự bộc lộ của bản thân
trong các mối quan hệ
-Kiểu nhân cách hướng nội
THUỘC
TÍNH
Xu hướng Năng lực Tính cách Khí chất
- Có đối tượng
- Nội dung do điều kiện, phương thức thoả mãn quy
Nhu cầu định
- Có tính chu kì
- Nhu cầu con người khác với nhu cầu con vật cụ thể
Niềm tin - Kết tinh các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí và
được thể nghiệm 156
6.2.2. Tính cách
159
b. Các kiểu khí chất
Mạnh mẽ
Mạnh mẽ Mạnh mẽ
cân bằng
cân bằng
không linh
không Yếu
linh hoạt cân bằng
hoạt
160
6.2.4. Năng lực
THIÊN
TÀI
TÀI NĂNG
NĂNG LỰC
162
6.2.4.3. Cấu trúc của năng lực
-Thành phần chủ đạo bao gồm những thuộc tính qui
định của phương hướng hoạt động của con người
164
6.3.1. Yếu tố sinh thể
-Là các yếu tố về di truyền, thể chất
-Tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển nhân
cách
6.3.2. Yếu tố môi trường
-Là hệ thống các hoàn cảnh bên ngoài, điều kiện tự
nhiên và xã hội
-Sự hình thành và phát triển nhân cách chỉ có thể
thực hiện được trong một môi trường nhất định
6.3.3. Yếu tố giáo dục
-Giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và
phát triển nhân cách. Biểu hiện:
+ Giáo dục vạch ra phương hướng cho sự hình thành và
phát triển nhân cách.
“ Hiền dữ phải đau là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên”
+ Thông qua giáo dục. Thế hệ trước truyền lại cho thế
hệ sau nền văn hoá xã hội- lịch sử để tạo nên nhân cách
của mình.
6.3.4. Hoạt động và giao tiếp
* Hoạt động:
• Có mục đích • Đối tượng hoá
• Mang tính xã hội • Chủ thể hoá
• Được thực hiện bằng
thao tác
Quyết
định
trực tiếp
HOẠT ĐỘNG NHÂN CÁCH
- Hoạt động là phương thức tồn tại của
con người, là nhân tố quyết định trực tiếp
sự hình thành và phát triển nhân cách.
- Thông qua hoạt động, con người lĩnh hội
kinh nghiệm xã hội lịch sử để hình thành
nhân cách.
- Sự hình thành và phát triển nhân cách
mỗi người phụ thuộc vào hoạt động chủ
đạo ở mỗi thời kỳ nhất định
168
* Giao tiếp:
- Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã
hội loài người. Nhu cầu giao tiếp là nhu cầu xã
hội cơ bản.
- Giao tiếp là hình thức đặc trưng cho mối quan
hệ người-người; là nhân tố cơ bản của việc hình
thành phát triển tâm lý, ý thức, nhân cách.
169
Giao tiếp là hình thức đặc trưng cho
mối quan hệ người-người; là nhân tố
cơ bản của việc hình thành phát triển
tâm lý, ý thức, nhân cách.
170