Professional Documents
Culture Documents
II. Bản chất của tâm lý người theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Tâm lý là sản phẩm phản ánh hiện thực khách quan qua hoạt động
của mỗi người
- “Phản ánh” là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này và hệ
thống khác, kết quả là để lại dấu vết tác động ở cả 2 hệ thống
- Phản ánh tâm lý – hình thức cao nhất = kết quả tác động của
HTKQ vào não –> dấu vết trên vỏ não
*Mang tính tích cực
Kết quả lần phản ánh trước ảnh hưởng trực tiếp đến lần phản ánh
sau -> kinh nghiệm -> tồn tại và phát triển
*Mang tính sinh động, sáng tạo: TL mỗi người do nhiều yếu tố
chi phối.
Mỗi chủ thể phản ánh khác nhau
Mỗi thời điểm phản ánh khác nhau
* Mang tính chủ thể: đậm màu sắc cá nhân.
2. Tâm lý là chức năng của não
- Hiện thực khách quan tác động vào hệ TK + não hoạt động -> TL
- Não chỉ qui định hình thức biểu hiện của TL
3. Tâm lý là kinh nghiệm xã hội lịch sử của loài người biến thành cái
riêng của từng người
a. Bản chất XH của hiện tượng TL
- TL có nguồn gốc là XH
* Các mối quan hệ trong XH quyết định bản chất TL người
* Thoát ly khỏi các mối quan hệ XH -> TL người sẽ mất bản
tính người
- TL có nội dung XH
TL là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong các
quan hệ XH
b. Tính lịch sử của hiện tượng TL
Biên soạn: HOÀNG ANH (Viện SPKT – ĐHSPKT TP.HCM) 1
- TL là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm XH
- TL mỗi người được hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự
phát triển của lịch sử cá nhân, dân tộc và cộng đồng
➔ TK mỗi người vừa mang nét chung, đặc trưng lịch sử - xã hội, vừa
mang bản sắc riêng.
I. Sơ lược về cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh trung ương
1. Tế bào thần kinh
- Là đơn vị kết hợp tạo nên hệ thần kinh trung ương
- Cấu tạo
Thân bào
Nhánh ngắn
Nhánh dài
- Nhiệm vụ:
Thu thập, tách và xử lý thông tin
2. Vỏ não
* Cấu tạo
- 2200 cm2, 14-16 tỉ tế bào
- Không sản sinh, không phục hồi nhưng thay thế
- Chia làm 4 thùy và các miền chức năng ngôn ngữ
- Hệ thống những bộ máy phân tích
- Cùng với các hạch dưới não -> bán cấu đại não
* Nhiệm vụ
- Điều chỉnh các hoạt động của cơ quan nội tạng
- Đảm bảo sự cân bằng của cơ thể với môi trường
3. Tủy sống
Gồm các nơron thần kinh nằm trong cột sống
Truyền các kích thích từ cơ quan nhận cảm lên các bộ phận dưới vỏ
não hoặc vỏ não và truyền xung động thần kinh theo chiều ngược lại
III. Các qui luật hoạt động thần kinh cấp cao
1. QL hoạt động theo hệ thống của não
- Khả năng (của não) tập hợp các kích thích hay các phản ứng riêng
lẻ thành một nhóm hay một bộ phận hoàn chỉnh
- Cơ sở: thành lập được những động hình trên não – là hoạt động px
có điều kiện kế tiếp nhau theo một thứ tự nhất định, đã lặp đi lặp lại
nhiều lần và được xảy ra do một tín hiệu phát động.
➔ Vỏ não đỡ tốn nhiều năng lượng trong hoạt động, con người phản
ứng linh hoạt, chính xác, thành lập được thói quen sinh hoạt, học tập
tốt.
2. QL lan toả và tập trung của hưng phấn và ức chế
Một điểm h.p (hoặc u.c) – không đứng nguyên một chỗ → lan tỏa rất
rộng xung quanh. Đến một giới hạn nhất định nào đó → tập trung trở
lại vị trí ban đầu
- Hưng phấn lan tỏa → có sự liên tưởng giữa các hoạt động
- Hưng phấn tập trung → phân tích sâu sắc 1 vấn đề
- Ức chế lan tỏa → nghỉ ngơi
- Ức chế tập trung → tỉnh giấc
3. QL cảm ứng qua lại
- Là quá trình h.p (u.c) tạo ra những quá trình đối lập ở xung quanh
mình hay nối tiếp mình
- 2 loại cảm ứng
+Cảm ứng đồng thời – qua lại giữa nhiều trung khu (âm tính /
dương tính)
+Cảm ứng kế tiếp – xảy ra trong một trung khu
4. QL tương quan giữa cường độ kích thích và cường độ phản xạ
Trong một px có điều kiện, kích thích càng mạnh thì cường độ px
càng lớn / ngược lại -> mang tính tương đối
5. QL chuyển từ hưng phấn sang ức chế
Bất cứ một kích thích nào kéo dài khi đã chạm đến một điểm nhất
định trên vỏ não thì sớm hay muộn nó sẽ chuyển thành ức chế -> dẫn
Biên soạn: HOÀNG ANH (Viện SPKT – ĐHSPKT TP.HCM) 4
đến trạng
Bảng 1 thái buồn ngủ và đi vào giấc ngủ -> mang tính tuyệt đối
1. Định nghĩa
Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng
có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình
ảnh mới dựa trên cơ sở những biểu tượng đã có
2. So sánh tư duy và tưởng tượng
- Giống nhau:
+ Phản ánh cái chưa từng có trong kinh nghiệm = cái mới -
được xây dựng dựa trên cơ sở những cái đã có.
+ Nảy sinh khi gặp tình huống có vấn đề.
+ Phản ánh hiện thực khách quan một cách gián tiếp, khái
quát.
- Khác nhau: ở việc nảy sinh khi gặp tình huống có vấn đề (THCVĐ):
+ Nếu THCVĐ đưa ra mang tính bất định của hoàn cảnh không
quá lớn (dữ liệu không quá xa lạ với hiểu biết của con người) – giải
quyết bằng tư duy.
+ Nếu THCVĐ đưa ra mang tính bất định của hoàn cảnh quá
lớn (dữ liệu không rõ ràng, thiếu sáng tỏ) – sử dụng tưởng tượng =
hình dung trước kết quả cuối cùng mà bỏ qua các giai đoạn của tư
duy.
3. Vai trò của tưởng tượng
- Hình dung trước kết quả hoạt động -> định hướng.
- Nền tảng cho trí sáng tạo.
- Tưởng tượng → Tình cảm → Sáng tạo = sự thăng hoa.
➔ “Con người không biết hài hước, không biết tưởng tượng chỉ là
một phần hai con người” - Vichto Huygo
II. Các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng
1. Chắp ghép (các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau
thành 1 hình ảnh mới)
2. Thay đổi (thành phần, kích thước của sự vật)
3. Nhấn mạnh (chi tiết, thuộc tính của sự vật, hiện tượng) ➔ cường
điệu, thậm xưng.
4. Điển hình hóa (tập trung cao độ vào những đặc điểm nổi bật của
hàng loạt sự vật, hiện tượng, con người giống nhau) ➔ thương
được dùng trong văn hóa nghệ thuật.
5. Liên hợp (giống “chắp ghép” nhưng cao cấp hơn vì các thành
phần được cải tiến) ➔ Các sản phẩm có giá trị thực thụ.
6. Loại suy (dựa trên những thuộc tính có thật của sự vật, hiện tượng
mà tạo ra những hình ảnh, sản phẩm tương tự).
III. Các loại tưởng tượng
1. Căn cứ vào sự có chủ định hay không chủ định khi tưởng tượng
- TT không chủ định: một cách tự nhiên, không phải cố ý hay tập
trung ý thức
- TT có chủ định: khi có ý định, có nhiệm vụ phải xây dựng nên
những hình tượng nào đó
+ TT tái tạo (mới với cá nhân)
Biên soạn: HOÀNG ANH (Viện SPKT – ĐHSPKT TP.HCM) 15
+ TT sáng tạo (mới với xã hội)
2. Căn cứ vào tính tích cực hay tiêu cực của tưởng tượng
- TT tích cực: tạo ra những hình ảnh có thể được thể hiện trong đời
sống -> thúc đẩy hành động biến tượng tượng thành hiện thực
- TT tiêu cực: tạo ra những hình ảnh không được thể hiện trong đời
sống -> không thúc đẩy hành động
3. Ước mơ và lý tưởng
- Ước mơ: là hình ảnh của tương lai mong muốn (có thể có lợi / có
hại)
- Lý tưởng: là mục tiêu cao đẹp thúc đẩy con người vươn tới (tích cực
và hiện thực cao hơn ước mơ)
I. Khái niệm
Xu hướng là một thuộc tính tâm lý phức tạp của nhân cách, bao gồm
một hệ thống những động lực qui định tính tích cực hoạt động của
con người và qui định sự lựa chọn các thái độ của con người.
➔ Xu hướng cho biết ý muốn hoặc chiều hướng phát triển của cá
nhân, hướng vươn tới và thúc đẩy con người hoạt động theo một mục
tiêu nhất định.
II. Những mặt biểu hiện của xu hướng
1. Nhu cầu
a. Định nghĩa
Là những đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần phải có để sống, tồn
tại và phát triển.
b. Đặc điểm của nhu cầu
* Nhu cầu bao giờ cũng có một đối tượng nhất định
Một khi đối tượng của nhu cầu càng được cá nhân xác định cụ thể, ý
nghĩa của nhu cầu đối với đời sống cá nhân và xã hội càng được
nhận thức sâu sắc thì nhu cầu càng nảy sinh, củng cố và phát triển.
* Nội dung của nhu cầu phụ thuộc vào những điều kiện và phương
thức thỏa mãn nó qui định
- Nhu cầu của con người do những điều kiện xã hội qui định.
- Nội dung cụ thể của nhu cầu còn phụ thuộc vào phương thức thỏa
mãn qui định, bao gồm phương thức sinh hoạt trong gia đình và xã
hội.
* Nhu cầu của con người vừa có tính bền vững vừa có tính cơ động
- Nhu cầu tự nhiên hoặc nhu cầu xã hội được hình thành trong quá
trình phát triển giống loài thường rất bền vững.
- Nhưng các phương tiện thỏa mãn nhu cầu thì cơ động và biến đổi
nhiều: + Nhiều phương thức để thỏa mãn 1 nhu cầu
+ Nhu cầu được phản ánh dưới hình thức những giai
đoạn nhất định
➔ Nhu cầu là nguồn gốc của tính tích cực hoạt động – trong giáo
dục, cần hình thành nhu cầu đúng đắn, lành mạnh phù hợp xã
hội
2. Hứng thú
a. Định nghĩa
Là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với sự vật, hiện tượng nào đó vừa
có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của người đó, vừa có khả
năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động
* Điều kiện gây hứng thú:
- Về khách quan: đối tượng phải có cường độ kích thích mạnh, gây sự
chú ý
- Vế chủ quan: con người có ý thức đầy đủ, rõ ràng, hiểu được ý
nghĩa của đối tượng đối với đời sống riêng của mình.
* Hứng thú của cá nhân luôn chịu sự chế ước của những điều
kiện xã hội lịch sử
* Hứng thú có thể hình thành một cách tự phát và tự giác ➔ Tốt
nhất là làm cho con người vừa bị lôi cuốn bởi đối tượng (tự phát),
vừ hiểu được ý nghĩa của đối tượng (tự giác)
- Lý tưởng vừa có tính chất hiện thực, vừa có tính chất lãng mạn
+ Hiện thực: Vì hình ảnh lý tưởng bao giờ cũng được xây dựng
từ nhiều chất liệu trong hiện thực, có sức thúc đẩy con người hoạt
động để đạt mục đích hiện thực
+ Lãng mạn: Vì mục tiêu của lý tưởng là cái có thể đạt được ở
tương lai, đi trước cuộc sống và phản ánh xu thế phát triển của con
người – không phải đơn giản mà xây dựng được lý tưởng
- Lý tưởng luôn mang tính chất xã hội lịch sử và tính giai cấp
4. Thế giới quan
- Là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân; xác định
phương châm hành động của con người
- TGQ là động cơ chủ đạo hoạt động của mỗi cá nhân – giúp con
người trả lời những câu hỏi: Tôi là ai? Xuất hiện như thế nào? Sống
vì cái gì? Làm để làm gì?...
5. Niềm tin
- Là cái kết tinh các quan điểm tri thức, tình cảm, ý chí, được con
người thể nghiệm, trở thành chân lý bền vững trong mỗi cá nhân
- Niềm tin tạo cho con người có nghị lực, ý chí để hành động phù hợp
với quan điểm đã chấp nhận
- Niềm tin có thể là một hệ thống những nhu cầu được con người
nhận thức và biến thành thế giới quan → từ đó định hướng hành vi,
cử chỉ. Nhu cầu được thỏa mãn → Niềm tin được củng cố
- Niềm tin giữ vai trò kim chỉ nam cho cuộc sống con người → lạc
quan và hy vọng ngay cả khi khó khăn