Professional Documents
Culture Documents
Trí NH : Thành Viên Nhóm
Trí NH : Thành Viên Nhóm
01 02
Cơ sở sinh lý
Khái niệm chung
thần kinh của trí
nhớ
03 04
Phân loại trí nhớ Quá trình ghi nhớ
01
Khái niệm
chung
Presenter: Dương Yến Nhi
01.Khái niệm
2
1 3
Tính khái quát Tính tái tạo
03.Vai trò của trí nhớ
Trí nhớ là thành phần quan trọng tạo Trí nhớ là điều kiện để con người có
nên nhân cách của mỗi người, vì nhân và phát triển được các chức năng
cách của mỗi người được hình thành tâm lý bậc cao, để con người tích luỹ
trên cơ sở những kinh nghiệm cá và sử dụng vốn kinh nghiệm sống
nhân của mình trong đời sống và hoạt
động
Trí nhớ lưu lại các kết quả của quá trình Trí nhớ làm cho những tài liệu do
cảm giác và tri giác, nhờ đó chúng ta nhận thức cảm tính mang lại
phân biệt được cái mới tác động lần chuyển sang dạng lưu trữ dài hạn
đầu tiên và cái cũ đã tác động trước để làm chất liệu cho hoạt động
đây để có thể ứng xử tức thì với hoàn nhận thức lý tính (tư duy và tưởng
cảnh sống tượng)
04
Các quan điểm
về sự hình
thành trí nhớ
THỜI XA XƯA THẾ KỈ 19,20 HIỆN ĐẠI
Người Hy Lạp: trí nhớ là hỗn hợp của TK 18 David Harley phát triển thuyết Thuyết liên tưởng: Sự xuất hiện của một
ánh sáng và bóng tối hoặc nóng và lạnh, trí nhớ rung động. Có những rung hình ảnh tâm lí trong vỏ não bao giờ cũng
hỗn hợp thay đổi -> quên động ký ức trước khi con người sinh diễn ra đồng thời hoặc kế tiếp trong thời
ra và sự thay đổi các rung động do gian với một hiện tượng tâm lý khác theo
TK4 (TCN) Plato đưa ra giả thuyết Viên các cảm giác mới tạo ra ->hình quy luật liên tưởng
Sáp (wax tablet hypothesis): tâm trí con thành các ký ức mới (sự biến đổi
người: viên sáp, tiếp xúc với vật nhọn -> của các xung động thần kinh dưới Thuyết Gestalt: Mỗi đối tượng có một cấu
lưu lại dấu vết -> mờ dần theo thời gian tác động của các kích thích mới) trúc thống nhất của các yếu tố cấu thành;
là cơ sở tạo nên trong bán cầu đại não một
William James và Wilhelm Wundt cấu trúc tương tự của dấu vết, do đó trí
đều thực hiện một số nghiên cứu cơ nhớ được hình thành.
bản về chức năng bộ nhớ con người
vào các năm 1870-1880. Tâm lý học hiện đại về trí nhớ: Hoạt động
của cá nhân quyết định sự hình thành trí
Vào năm 1981,Théodule-Armand nhớ (và cả mọi quá trình tâm lý khác)
Ribot đề xuất luận điểm được gọi là
Luật Ribot, ký ức ngắn hạn sẽ bị mất Thuyết phân tâm học: Cá nhân sẽ ghi nhớ
đi nhanh hơn ký ức dài hạn. lâu hơn những thông tin gắn liền với trải
nghiệm xúc cảm hay gắn liền với nhu cầu,
động cơ của họ; quên đi, dồn nén vào vô
thức những trải nghiệm xúc cảm âm tính.
Từ năm 1879 đến 1880, nhà tâm lý học người Đức
Ebbinghaus tự thực hiện thí nghiệm với trí nhớ của
bản thân, bằng cách phát minh ra 2.300 âm tiết vô
nghĩa, mỗi âm tiết tự thực hiện thí nghiệm với trí nhớ
của bản thân, bằng cách bao gồm ba chữ cái phụ âm -
nguyên âm - phụ âm, và ông tự học thuộc ghi nhớ
tất cả chúng.
Lý luận sinh học của trí nhớ là những quy định hoạt
động thần kinh cấp cao được Pavlov phát hiện
(phản xạ có điều kiện)
Vùng chẩm
Vùng thái
dương
Quá trình ghi nhớ bao gồm sự ghi nhớ, tái hiện và sự quên
Ghi nhớ là quá trình tạo
ra mối liên hệ giữa thông
tin mới với những thông
tin đã được lưu giữ trong
não bộ trước đó bằng
đường liên hệ thần kinh
tạm thời
Tái hiện là quá trình củng cố
đường liên hệ thần kinh tạm
thời, làm cho đường liên hệ
thần kinh tạm thời chứa thông
tin cần nhớ trở nên bền vững
bằng cách hưng phấn lặp lại
Quên là khi các đường liên
hệ thần kinh tạm thời chứa
thông tin cần nhớ bị mất đi
do không được củng cố
hoặc không được hưng
phấn lặp lại
03.Bản chất sinh lý
• Cấp độ thứ hai lâu hơn chính là cơ Cảm xúc càng mạnh thì sự
chế sinh lý của trí nhớ dài hạn. kiện càng đáng nhớ
03
Các loại
trí nhớ
Presenter: Đinh Vân Hà
Các loại trí nhớ
Trí nhớ ở hầu hết các loại động vật được chia thành 2 dạng:
• Trí nhớ di truyền: Những đặc tính về mặt sinh học (thuộc tính, tập tính và
đặc điểm tâm lý) di truyền qua sự mã hóa của gen qua các thế hệ để duy
trì sự sống
Trí nhớ cơ học: Có được qua việc học tập,
tiếp thu kinh nghiệm (cơ sở là các phản xạ có
đk)
Mô hình trí nhớ Atkinson và Shiffrin: Mô hình được hai nhà Tâm lý học Richard Atkinson và Richard
Shiffrin hình thành vào năm 1968. Mô hình này phân loại trí nhớ của con người theo 3 hình thức
Đề xuất bởi Alen Baddeley và George Hitch vào năm 1974, mở rộng vai trò của trí nhớ ngắn hạn
so với mô hình của Atkinson và Shriffin.
C BY-SA-NC
Central excutive: có trách
nhiệm kiểm soát lượng thông
tin đến và từ các phần còn lại
Quá trình ghi nhớ – giữ gìn – tái hiện thông tin
được lặp đi lặp lại liên tục cho tới khi thông tin được
giữ lại trong bộ nhớ
→ Nền tảng của việc tích lũy và sở hữu tri thức,
kinh nghiệm của con người
Là sự gợi nhớ có ý thức về các khái niệm, kinh nghiệm, kiến thức trong quá khứ
•Trí nhớ quy trình là sự lưu trữ thông tin của những
hành động đòi hỏi quy trình thao tác nhất định như đi xe
đạp, đánh cờ, chơi thể thao,...
•Trí nhớ quy trình khác với trí nhớ làm việc
•Các nhà nghiên cứu cho ông thực hiện các bài kiểm tra: Dù
không hình thành trí nhớ về các bài kiểm tra nhưng tốc độ hoàn
thành của bệnh nhân giảm đáng kể qua các lần kiểm tra
→ Cản trở trong việc hình thành trí nhớ mô tả (nhớ đã làm bài
kiểm tra) không ảnh hưởng đến trí nhớ quy trình (các thao tác để
giải mê cung)
⇒ Nghiên cứu về bệnh nhân H.M có đóng góp không nhỏ đến hiểu
biết hiện tại của chúng ta về trí nhớ và tổ chức của não bộ
04
Các quá trình cơ
bản của trí nhớ
Presenter: Nguyễn Thanh Tâm
QUÁ TRÌNH CỦA GHI NHỚ
GHI TÁI
NHỚ HIỆN
1 3
LƯU
QUÊN
GIỮ
2 4
Giai đoạn tri giác và mã hoá thông tin để có thể lưu vào
1 GHI não bộ
NHỚ
Thông tin được mã hoá theo hai phương thức:
•Mã hoá ngữ nghĩa
•Mã hoá hình ảnh
-> Rắc rối về trí nhớ kém hầu hết đều xuất phát từ cách thức mã
hoá và tần suất lặp lại thông tin.
Phân loại
Phụ thuộc vào hoạt động mà chủ thể tiến hành:
• Ghi nhớ có chủ định.
• Ghi nhớ không chủ định
Dựa vào tính logic thông tin cần nhớ hay phương pháp ghi
nhớ:
• Ghi nhớ máy móc.
• Ghi nhớ logic.
QUÁ TRÌNH CỦA GHI NHỚ
GHI TÁI
NHỚ HIỆN
1 3
LƯU
QUÊN
GIỮ
2 4
2
Lưu trữ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra
sử dụng trong những lần xử lý về sau LƯU GIỮ
Bao gồm sự xử lý thông tin
GHI TÁI
NHỚ HIỆN
1 3
LƯU
QUÊN
GIỮ
2 4
3
TÁI HIỆN
Là quá trình khôi phục, làm sống lại thông tin
đã được ghi nhớ trước đây
Có 2 loại:
•Nhận lại: đối tượng tri giác trước đây xuất
hiện.
•Nhớ lại: không cần đối tượng tri giác trước
đây xuất hiện.
QUÁ TRÌNH CỦA GHI NHỚ
GHI TÁI
NHỚ HIỆN
1 3
LƯU
QUÊN
GIỮ
2 4
4 Là không tái hiện được thông tin cần ghi nhớ khi cần thiết
QUÊN
Cơ sở sinh lý: sự ức chế của những đường liên hệ
thần kinh tạm thời.
Hai hình thức cơ bản:
•Không thể nhớ lại và nhận lại.
•Nhận lại hoặc nhớ lại không chính xác.
Từ tái hiện đến quên có thể chia ra làm nhiều mức
độ:
•Có thể tái hiện lại hoàn toàn.
•Có thể nhận lại.
•Tái ghi nhớ dễ hơn.
Diễn ra theo quy luật thời gian: sau khi tri giác thông tin thì tốc độ quên diễn ra nhanh sau đó chậm dần.
Đường cong trí nhớ của Ebbinghaus
Quên bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố và tuân thủ một số quy luật khác
Thanks
for
listening! Do you have any questions?