Professional Documents
Culture Documents
TRÍ NH VÀ NGÔN NG Final
TRÍ NH VÀ NGÔN NG Final
NGỮ
Nhóm 4:
- Triệu Hoàng Anh
- Lê Thanh Duyên
- Đặng Quang Vinh
- Nguyễn Thị Hà Giang
- Đỗ Thị Thảo Vân
- Hà Thục Chinh
- Nguyễn Đức Việt Hoàng
- Trương Hoàng Việt
- Phan Thanh Hiền
- Nguyễn Thị Mai Vân
A. Lý thuyết
I. TRÍ NHỚ
Sự quên
Chức năng chỉ nghĩa tượng, tức là làm vật thay thế cho chúng
- Chức năng làm phương tiện lưu giữ, truyền đạt và
lĩnh hội kinh nghiệm xã hội – lịch sử
Chức năng khái quát hoá trù) các sự vật, hiện tượng có chung thuộc tính
bản chất
- Chức năng nhận thức hay chức năng làm công
Chức năng thông báo - Được dùng để truyền đạt và tiếp nhận thông tin,
để biểu cảm
- Nói lên mặt bên ngoài của ngôn ngữ
3. Các loại ngôn ngữ Đối
thoại
Ngôn ngữ
nói
Độc
Ngôn ngữ bên ngoài thoại
Ngôn ngữ
viết
Đối
thoại
- Có hai mức độ :
+ Ngôn ngữ nói bên trong
+ Ngôn ngữ bên trong thực sự
4. Hoạt động ngôn ngữ
Mặt biểu đạt Mặt hiểu biểu đạt
- Là quá trình chuyển từ ý đến ngôn ngữ - Là quá trình chuyển từ ngôn ngữ đến ý
- Ý, dự định gắn chặt với ngôn ngữ bên trong, - Thể hiện ở hai quá trình cụ thể gắn bó với
từ đó hình thành một chương trình lôgíc - tâm nhau, bổ sung cho nhau :
lý bên trong của sự biểu đạt. + Tri giác ngôn ngữ
+ Thông hiểu ngôn ngữ
5. Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động
nhận thức
Đối với cảm Làm cho cảm giác của con
Trong giác người trở nên rõ ràng, đậm nét
nhận hơn
thức
cảm
Đối với tri Làm cho quá trình tri giác diễn ra dễ
tính
giác dàng, hiệu quả, đầy đủ, chính xác
Ngôn ngữ ảnh hưởng lớn đến trí nhớ của con người
Không có ngôn ngữ , con người không thể thực hiện ghi nhớ có chủ định,
ghi nhớ có ý nghĩa hoặc ngay cả sự ghi nhớ máy móc.
Ngôn ngữ là một phương tiện để ghi nhớ, là hình thức để lưu trữ những
điều cần nhớ.
vs
Con người có thể lưu trữ và truyền đạt được kinh nghiệm của loài người cho
B. Tình
huống
Tình huống 1
“Con người họ không sợ chết, chỉ
là họ sợ bị mọi người quên lãng”