Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng về Trí nhớ - 862405
Bài giảng về Trí nhớ - 862405
TRÍ NHỚ
I KHÁI NIỆM TRÍ NHỚ
Chương VI. Trí nhớ 2 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
Mô hình quá trình trí nhớ
Xử lý thông tin
và nhận biết sự
vật
Cơ quan dẫn
truyền lên não Trí nhớ
ngăn hạn
Lặp lại
nhiều lần
Kinh Bổ sung
nghiệm vào trí
về đối nhớ dài
tượng hạn
Chương VI. Trí nhớ 3 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
Phân biệt trí nhớ với cảm giác, tri giác
Chương VI. Trí nhớ 5 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
3. Cơ sở sinh lý của trí nhớ
Trí nhớ là một quá trình phức tạp.
• Học thuyết Paplov về những quy luật hoạt động thần
kinh cấp cao: phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý học
của sự ghi nhớ.
• Quan điểm vật lý- lý thuyết sinh lý học của trí nh ớ:
những kích thích để lại dấu vết mang tính ch ất v ật lý.
• Quan điểm hiện nay: những kích thích xuất phát t ừ
nơron hoặc được dẫn vào những nhánh của n ơron ho ặc
quay trở lại thân nơronnơron được nạp thêm năng
lượng cơ sở sinh lý của sự tích luỹ dấu vết và là bước
trung gian từ trí nhớ ngắn sang trí nh ớ dài h ạn.
Chương VI. Trí nhớ 6 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
4. Một số quan điểm tâm lý học về sự hình thành trí
nhớ
Chương VI. Trí nhớ 7 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
THUYẾT LIÊN TƯỞNG VỀ TRÍ NHỚ
Chương VI. Trí nhớ 8 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
TÂM LÝ HỌC GESTAL VỀ TRÍ NHỚ
• Mỗi đối tượng có một cấu trúc thống nhất các yếu tố
cấu thành cơ sở tạo nên trong bán cầu đại não một
cấu trúc tương tự của những dấu vết trí nhớ được
hình thành.
• Coi nguyên tắc tính trọn vẹn của những hình ảnh như
một quy luật quy luật Gestal.
• Cấu trúc vật chất là cái cơ bản để ghi nhớ, song cấu
trúc này chỉ được phát hiện nhờ hoạt động của cá nhân
quan điểm Gestal không vượt xa được quan điểm
tâm lý học liên tưởng.
Chương VI. Trí nhớ 9 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
TÂM LÝ HỌC HIỆN ĐẠI VỀ TRÍ NHỚ
Chương VI. Trí nhớ 10 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
II CÁC LOẠI TRÍ NHỚ
Ứ
C
N
Ă Dựa vào tính mục đích của hoạt động
PHÂN
IẠ
O
L
Dựa vào mức độ kéo dài của sự
TRÍ
giữ gìn tài liệu đối với hoạt động
Ớ
H
N
Chương VI. Trí nhớ 11 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
1. Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một ho ạt động
Trí nhớ
vận động
Trí nhớ Trí nhớ
từ ngữ xúc cảm
lôgic
Trí nhớ
hình ảnh
Chương VI. Trí nhớ 12 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
Là trí nhớ về những quá trình vận động ít
1.1. Trí nhớ
nhiều mang tính chất tổ hợp, giúp hình
vận động
thành kỹ xảo trong lao động chân tay.
Là trí nhớ về những xúc cảm, tình cảm
diễn ra trong hoạt động trước đây. Loại trí
1.2. Trí nhớ
nhớ này có vai trò quan trọng để cá nhân
xúc cảm
cảm nhận được giá trị thẩm mỹ, đạo đức
trong hành vi, cử chỉ, lời nói và trong nghệ
thuật.
1.3. Trí nhớ Là trí nhớ về một ấn tượng của các sự vật,
hình ảnh hiện tượng đã tác động vào giác quan của
chúng ta trước đây.
Là trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ
1.4. Trí nhớ
mà nội dung được tạo nên bởi ý nghĩa, tư
từ ngữ-
tưởng của con người, có cơ sở sinh lý là
lôgic
hệ thống tín hiệu thứ hai (ngôn ngữ).
Chương VI. Trí nhớ 13 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
2. Dựa vào tính mục đích của hoạt động
Chương VI. Trí nhớ 14 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
3. Dựa vào mức độ kéo dài
của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động
Chương VI. Trí nhớ 15 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
4. Dựa vào tính ưu thế, Trí nhớ
chủ đạo của giác quan bằng tay
Trí nhớ
bằng mắt
Trí nhớ
bằng mũi
Trí nhớ
bằng tai
Chương VI. Trí nhớ 16 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
• Trao đổi :
Chương VI. Trí nhớ 17 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
III CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN
CỦA TRÍ NHỚ
Chương VI. Trí nhớ 18 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
1
Quá trình ghi nhớ
• Là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ.
• Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối
tượng trên vỏ não.
• Đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó với
những kiến thức đã có.
Quá trình này rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích
luỹ kinh nghiệm.
• Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung,
tính chất của tài liệu nhớ, động cơ, mục đích, phương
thức hành động của cá nhân.
Chương VI. Trí nhớ 19 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
1
Quá trình ghi nhớ (tiếp)
• Có nhiều hình thức ghi nhớ.
Chương VI. Trí nhớ 20 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
Ghi nhớ không chủ định Ghi nhớ có chủ định
Là sự ghi nhớ không có mục Là loại ghi nhớ theo mục
đích đặt ra từ trước, không đích đặt ra từ trước, đòi hỏi
đòi hỏi phải nỗ lực ý chí sự nỗ lực ý chí nhất định và
hoặc không dùng một thủ cần có những thủ thuật và
thuật nào để ghi nhớ, tài liệu phương pháp nhất định để
được ghi nhớ một cách tự đạt được mục đích ghi nhớ
nhiên.
Ghi nhớ máy móc Ghi nhớ ý nghĩa
Là loại ghi nhớ dựa trên sự Là loại ghi nhớ dựa trên sự
lặp đi lặp lại nhiều lần một thông hiểu nội dung tài liệu,
cách đơn giản, tạo ra mối sự nhận thức được mối liên
liên hệ bề ngoài giữa các hệ lôgic giữa các bộ phận
phần của tài liệu ghi nhớ, của tài liệu đó, tức là phải
không cần hiểu nội dung tài hiểu bản chất của nó. Quá
liệu. VD: nhớ số điện thoại, trình ghi nhớ gắn với quá
số nhà… trình tư duy và tưởng tượng.
Chương VI. Trí nhớ 21 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
2
Quá trình giữ gìn
Chương VI. Trí nhớ 22 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
3
Quá trình tái hiện
Chương VI. Trí nhớ 24 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
4
Sự quên
• Quên là không tái hiện lại được nội dung đã ghi nhớ trước
đây vào thời điểm nhất định.
• Các mức độ quên:
Quên hoàn toàn Quên cục bộ Quên tạm thời