You are on page 1of 44

12/20/22

BÀI 2
CẢM GIÁC
TRI GIÁC
CHÚ Ý
Cửa sổ hướng ra thế giới

• Chúng ta hiểu thế giới thông qua các giác quan, là


“cửa sổ” của chúng ta hướng ra thế giới.
Cửa sổ hướng ra thế giới

l Phụ thuộc vào 2 quá trình cơ bản:


l Cảm giác (Sensation): thu thập thông tin

l Tri giác (Perception): tổ chức và diễn giải


thông tin
12/20/22

7 Nội dung bài học


1. Cảm giác
• Khái niệm
• Ngưỡng
• Nhiễu và thích ứng
2. Tri giác
• Khái niệm tri giác
• Các quy luật của tri giác
12/20/22

8 1. Cảm giác
1.1. Khái niệm cảm giác
vCảm giác (Sensation) là gì? Hãy thử phân biệt!

Kích Cơ quan
cảm giác
thích

Cảm giác là quá trình những kích thích vật lý tác động lên cơ quan
cảm giác được chuyển hoá thành xung thần kinh, được não bộ
dùng để tạo ra trải nghiệm về thị giác, xúc giác, thính giác,v.v.
(Nevid, 2009)
Cảm giác (Sensation)

Là quá trình mà trong đó có sự kích thích


lên các cơ quan cảm giác sinh ra hưng
phấn thần kinh thể hiện những trải nghiệm
bên trong và bên ngoài cơ thể (TLH & ĐS)
Kích thích (stimulus)
• Là một dạng năng lượng gây ra một đáp ứng ở một cơ
quan cảm giác
• Chúng ta cảm nhận được sự khác biệt của mỗi loại kích
thích dựa trên cường độ (intensity) của chúng.
12/20/22

11 Ngưỡng cảm giác

1. Cường độ ánh sáng như thế nào để chúng ta có thể thấy?


2. Cường độ âm thanh như thế nào để chúng ta có thể nghe?
vNgưỡng tuyệt đối (Absolute threshold)

• Cường độ nhỏ nhất một kích thích cần phải có để được nhận ra
(Feldman, 2011)

• Mỗi cá nhân có những ngưỡng tuyệt đối khác nhau

• Ngưỡng tuyệt đối càng thấp nghĩa là càng nhạy cảm


Ghép chữ
KẾT HỢP 3 TỪ ĐÃ CHO ĐỂ TẠO THÀNH CÂU MÔ
TẢ VỀ KHẢ NĂNG CỦA CÁC GIÁC QUAN: Thị giác,
Thính giác, Khứu giác, Vị giác, Xúc giác
Căn nhà nhỏ Nước hoa
50m
Một ngọn
nến Tích tắc

Đêm trời
7.5 lít
trong 6m
Nước

1 muỗng Phòng yên tĩnh 1 cm


đường

1 giọt Cánh của con ong


NGƯỠNG CẢM NHẬN GIÁC QUAN CỦA CON NGƯỜI

Cảm giác Ngưỡng


Thị giác Ngọn lửa của 1 cây nến bập bùng cách xa khoảng 50m
trong đêm trời trong
Thính Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ đặt cách khoảng 6m
giác trong căn phòng yên tĩnh
Vị giác ~ 1 muỗng đường hoà tan trong 7.5l nước
Khứu giác ~ 1 giọt nước hoa lan toả trong một căn nhà nhỏ
Xúc giác Cánh một con ong rơi trên má từ độ cao 1cm
Nhiễu (noise)
12/20/22

15

Là những kích thích gây trở ngại cho việc tri giác những kích thích
khác.

VD: trong bữa tiệc mọi người nói chuyện ồn ào, người hút thuốc lá…

-> tiếng ồn ào khiến khó nghe được âm thanh của một người

khói thuốc lá, mùi thuốc lá khiến người trong bữa tiệc không nhìn rõ,
khó lòng thưởng thức mùi vị của món ăn
12/20/22

16
Ngưỡng sai biệt (Difference threshold)

• Sự chênh lệch tối thiểu về mức năng lượng cần có để


nhận ra sự khác biệt giữa hai kích thích (Nevid, 2010)

• Ngưỡng sai biệt được tính bằng hằng số Weber:

!"
k= "
12/20/22

17
Ngưỡng sai biệt (Difference threshold)
Cảm giác Hằng số
Hằng số Weber Weber
Vị mặn của thức ăn 1/5
Sức ép trên da 1/7
Cường độ âm thanh 1/10
Mùi hương 1/20
Trọng lượng 1/50
Ánh sáng 1/60
Cao độ âm thanh 1/333
Một vài ví dụ về ngưỡng sai biệt
• Trăng mọc lúc xế chiều nhìn mờ nhạt, khác hẳn trăng lúc nửa đêm
• Người ngồi trong phòng yên tĩnh dễ bị giật mình bởi tiếng chuông
điện thoại hơn trong phòng ồn ào.
• Bạn muốn bán cái nhà giá 1.7 tỷ, người mua trả giá 1.65 tỷ bạn cảm
thấy hài lòng hơn việc bán cái xe máy giá 100 triệu mà người mua
trả 50 triệu.
1.3 Thuyết phát hiện tín hiệu
(Signal detection theory)
Việc phân biệt kích thích cảm giác yếu không chỉ phụ thuộc vào
độ nhạy cảm sinh lý học của một người với kích thích đó mà
còn phụ thuộc vào các yếu tố tâm lý đối với khả năng nhận
diện các kích thích của con người như: đặc tính nhân cách, sự
mong đợi, sự tỉnh táo, động lực, thành kiến…
12/20/22

20
Sự thích ứng cảm giác

Thích ứng cảm giác (sensing adaptation):

Là sự điều chỉnh khả năng cảm giác sau một thời


gian dài tiếp xúc với những kích thích không đổi
(Feldman, 2011).
Cơ chế của thích ứng cảm giác

• Hiện tượng thích ứng cảm giác xảy ra khi người ta bị kích thích lâu
dài đến mức quen thuộc với kích thích ấy và không còn phải ứng
đối với nó nữa.
• VD: Sống trong môi trường ồn ào thì sẽ quen dần và không nhận ra
nó ồn nữa
• Tuy nhiên, chúng ta không thích ứng với cường độ cực lớn, đặc
biệt là kích thích đau (vd đau răng nghiêm trọng hay tiếng ồn cực
lớn).
12/20/22

23 2. Tri giác
Khái niệm tri giác

• Là quá trình não bộ tổng hợp, tổ chức và diễn dịch các tín hiệu cảm
giác để tạo ra hình ảnh về thế giới.
• Tri giác và cảm giác khác nhau thế nào?
o Cảm giác: hoạt động của cơ quan cảm giác được kích hoạt bởi năng
lượng vật lý.
o Tri giác: quá trình phân loại, diễn dịch, phân tích & tổng hợp các kích
thích của cơ quan cảm giác & não bộ.
Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do cảm giác đang mang lại,
đồng thời sử dụng cả các kinh nghiệm đã học được trong quá
khứ để có được hình ảnh của 1 sự vật trọn vẹn, để gọi tên sự
vật è Khác biệt so với CG
12/20/22

25
Nguyên tắc vận hành của tri giác

vCác luật Gestalt về tổ chức nhận thức


Là những nguyên tắc mô tả cách chúng ta tổ chức các thông
tin rời rạc thành một tổng thể.
• Quy luật hình và nền
• Quy luật gộp nhóm
12/20/22

29
Các luật Gestalt về gộp nhóm

Quy luật đóng kín (Closure):


Các đơn vị thường được gộp
chung để tạo thành một hình
ảnh hoàn chỉnh.
12/20/22

30
Các luật Gestalt về gộp nhóm

Quy tắc gần gũi (Proximity):


Các đơn vị gần nhau thường được gộp thành một nhóm.
12/20/22

31
Các luật Gestalt về gộp nhóm

Quy luật tương tự (Similarity):


Những đơn vị giống nhau được
nhận thức thuộc về cùng nhóm.
12/20/22

32
Các luật Gestalt về gộp nhóm

Quy luật tính đơn giản


(Simplicity):
Hình ảnh được diễn dịch
theo hướng đơn giản.
12/20/22

Bạn thấy gì?


33
Phân tích đặc điểm
• Chú trọng đến cách thức
chúng ta nhận hiểu các
thành phần cá biệt trong
một bối cảnh dưới dạng
tổng thể thống nhất và
hoàn chỉnh.
12/20/22

34 Quá trình top-down và bottom-up


12/20/22

35 Quá trình top-down và bottom-up

o Top-down: Tri giác được định hướng bởi kiến thức, kinh
nghiệm, kì vọng và động cơ.
o Bottom-up: Xử lý những thông tin riêng lẻ để hình
thành tri giác về cái toàn thể.
Tính ổn định của tri giác

Các sự vật nhận


thức không biến đổi
Trái và có tính nhất trí,
dâu bất kể các thay đổi
về hình dáng, màu
sắc, kích thước
Nguyên nhân tính ổn định của tri giác
• Cấu trúc của sự vật ổn định tương đối trong một không gian,
thời gian nhất định.
• Do kinh nghiệm tri giác nhiều lần của cá thể.
• Cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh dựa trên mối liên hệ
ngược.
Nhận thức chiều sâu

** Các thí nghiệm về “vực thị giác”


• Walk và Gibson (1961) thiết kế một thiết bị thông minh để nghiên cứu
tri giác ở trẻ em.
• Thiết bị này gọi là vực thị giác (visual cliff) gồm một chiếc bàn đặc biệt
được chia làm 3 phần.
• Một tấm ván ở giữa là nơi người mẹ đặt con mình lên đó trong giai đoạn đầu của
thí nghiệm.
• Hai bên tấm ván là các hình kẻ caro được phủ lên bằng tấm kính chắc chắn.
Nhận thức chiều sâu
- Một bên ván người
ta để các hình kẻ
caro chỉ cách tấm
kính bên dưới 3 cm.
- Còn bên kia cách
tấm kính 10 cm.
Nhận thức chiều sâu
Nhận thức chiều sâu
** Kết quả:
• Trẻ ở độ tuổi từ 6 – 12 tháng từ chối bò sang bên “vực thị giác” mặc
dù các bà mẹ khuyến khích.
• Chúng háo hức bò về bên nông (cách tấm kính 3 cm)
à Trẻ nhỏ có thể phát hiện được độ sâu.
Nhận thức chiều sâu
• Walk và Gibson cho thấy gà và cừu có khả năng tránh “vực” khi
chúng được 1 ngày tuổi.
• Campos, Langer và Krowitz (1970) đặt những đứa trẻ mới một
tháng rưỡi tuổi lên từng phía của ván gỗ và đo nhịp tim của chúng.
• Họ thấy những thay đổi nhịp tim của đứa trẻ được đặt ở bên
“vực”.
à Trẻ em phát hiện được độ sâu trước khi chúng biết bò.
Ảo giác
Trong ảo giác Ponzo
(Ponzo illusion) hai đường
thẳng bằng nhau, nhưng
cảm giác 1 cái dài hơn
Visual Illusions
l Ảo giác Muller (Müller-
Lyer illusion)
Ảo ảnh tri giác

- Sự phản ánh
không chính
xác về sự vật,
hiện tượng (có
tính qui luật)
- Nguyên nhân:
vật lí, sinh lí
hoặc tâm lí
Chú ý có chọn lựa
sàng lọc thông tin về thế giới xung quanh

• Là tiến trình nhận thức có chọn lựa loại kích thích nào phải chú ý đến.
• Chúng ta đặc biệt chú ý đến các loại kích thích tỏ ra đặc biệt tương
phản nhau về mức độ sáng, bề rộng, mức ồn ào, mức độ mới lạ, hoặc
mức độ cao thấp. VD: quảng cáo
• Chúng ta chú ý nhiều đến các kích thích có ý nghĩa đặc biệt phù hợp
với các kỳ vọng riêng tư của chúng ta. VD: lúc đói dễ chú ý đến đồ ăn
Stroop task

Nói to lên màu mực dùng để in mỗi từ,


không phải màu theo nghĩa của mỗi từ
Nghe rẽ đôi Hiện tượng tiệc cocktail (cocktail party phenomenon)
• Mỗi tai nghe hai thông điệp khác nhau cùng thời điểm
• Lặp lại thông điệp vừa nghe được ở một bên tai nhất định
• Người tham gia có xu hướng bị ảnh hưởng thông tin từ tai bên kia
trong khi vẫn lặp lại tốt thông tin bên tai được yêu cầu.
• Khi thay đổi thông tin đang truyền đạt ở bên tai được yêu cầu lặp lại
sang bên tai kia thì người tham gia cũng chỉ chú ý đến những thông
tin quen thuộc mà không để ý đến tai nào đang cần phải lặp lại.

You might also like