Professional Documents
Culture Documents
4.. Đai Cuong Tam Ly. Chuong 4
4.. Đai Cuong Tam Ly. Chuong 4
Đa
trự ng
Các giác quan
t iế c
của chúng ta tá p
độ c
ng
6
4.1.2. Đặc điểm của cảm giác
Sự vật
Sự hiện Chịu ảnh
Hệ hưởng của Được tạo
vận tượng Hệ ra theo
thống Mức nhiều hiện
động do lao thống phương
tín hiệu độ sơ tượng tâm
thức đặc
trong động tín hiệu
thứ đẳng lí cao cấp thù xã
tự loài thứ hai của con
nhất hội
nhiên người người
tạo ra
Những đặc điểm khác biệt giữa con người và con vật Bản chất xã hội
của cảm giác con người
Tính chất xã hội của cảm giác
Cảm
giác
Quả Khế tương
Hệ thống tín hiệu 2 tự
• nguồn gốc cung cấp những nguyên vật liệu cho chính
2 các hình thức nhận thức cao hơn
• điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động
3
• con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt
4 quan trọng đối với những người bị khuyết tật.
a. Cảm giác bên ngoài
Cảm giác da
-CG đau
-CG đụng chạm
-CG nén
-CG lạnh
- CG nóng
Cảm giác nếm
b. Cảm giác bên trong
CG cơ thể CG rung
c/ Quy luật
tác động
lẫn nhau
a/ Quy luật
ngưỡng 4.1.5.
cảm giác Quy luật
cơ bản
cảm giác
b/ Quy luật
thích ứng
cảm giác
a/ Quy luật ngưỡng cảm giác
Thấp cao
2g Mức - 5g khác
độ - 10g khác
3g chênh Thấp
Cao
lệch
4g tối Tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm
thiểu E= 1/P
5g...
(E: độ nhạy cảm
P: ngưỡng sai biệt)
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
- Muốn có cảm giác phải kích thích đúng ngưỡng, độ nhạy cảm
phụ thuộc vào đối tượng
- Trong dạy học, giao tiếp, nói chuyện phải nói đúng ngưỡng
không quá nhỏ hay quá to, có nhấn mạnh ngữ âm, ngữ điệu.
- Sắp xếp phòng thí nghiệm, đồ đạc cần bảo đảm ngăn nắp,
gọn gàng, khoa học…
- Phòng học đảm bảo về ánh sáng, âm thanh… để tăng độ
nhạy cảm của HS.
- Sử dụng phương tiện dạy học phải đảm bảo tính khách quan
khoa học theo nguyên tắc 3D.
- Độ nhạy cảm có thể rèn luyện...
b/ QUY LUẬT THÍCH ỨNG CỦA CẢM GIÁC
• Để tránh chai dạn, nhàm chán thường xuyên đổi mới (ứng
dụng trong thời trang và ẩm thực). PP giảng dạy linh họat,
sáng tạo, sinh động.
• Trong dạy học, nói không ngữ điệu dễ gây nhàm chán.
• Rèn luyện cảm giác, tăng độ nhạy cảm. Điều kiện cần thiết cho
mọi hoạt động.
• Rèn luyện học tập trong điều kiện “nhiễu”.
• Trong dạy học cần tránh chai dạn cảm xúc.
• Đối với học sinh nhút nhát cần tạo điều kiện cho các em có cơ
hội trình bày vấn đề trước tập thể.
c. QUY LUẬT TÁC ĐỘNG QUA LẠI CỦA CẢM GIÁC
• Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác
động qua lại lẫn nhau theo các quy luật.
Kích thích
Yếu Mạnh
Cảm ứng cảm giác Tương phản cảm giác Loạn cảm giác
- Hiện tượng cảm ứng của cảm giác là sự
Hiện thay đổi tính nhạy cảm của một cảm giác
Hiện Tương Tương
tượng này phản
dưới ảnh hưởng
tượng phảncủa một cảm giác khác
tăng
át cảm - Cảmđồng
ứng của cảm nối giác diễn ra theo quy
cảm
giác thời Sự kích thích
luật sau: tiếp yếu lên một cơ quan
giác
phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của
một cơ quan phân tích kia và ngược lại.
- Do
Hiệnsựtượng
kết hợp
tương
khá phản
vững trong
chắc của
cảmmột
giácsốlàcảm
sự thay
giác nên
đổi độ
khi nhạy
xuất
cảm cảm
hiện của cảm
giác này
giácthì
dưới
kéoảnh
theohưởng
sự xuất
củahiện
mộtcủa
kích
cảmthích
giáccùng
kia. Đây
loại
xảy
là hiện
ra trước
tuợngđó
chuyển
hay đồng
cảmthời.
giác.
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
• Tạo dựng một chế độ ánh sáng, nhiệt độ, không khí phù hợp
tác động đồng thời lên nhiều giác quan của học sinh.
• Tránh tình trạng “Nghe thì không ghi được, ghi thì không nghe
được”.
• Cần huy động sự tham gia của nhiều giác quan. Bởi lẽ nhiều
giác quan thụ cảm một đối tượng thì đối tượng đó giữ lâu hơn
trong đầu.
• Tương phản còn được sử dụng trong so sánh hoặc muốn làm
nổi bật một vấn đề nào đó.
4.2.1. Khái niệm tri giác
* Giống nhau:
- Là một quá trình tâm lý
- Phản ánh thuộc tính bề ngoài
- Phản ánh SVHT đang trực tiếp tác động
Khác nhau
Nội dung Cảm giác Tri giác
- Mức độ
Thấp Cao
- Đối tượng
phản ánh Từng thuộc Trọn vẹn các
tính riêng lẻ thuộc tính
- Phương thức
phản ánh Từng giác Phối hợp các giác
quan riêng lẻ quan
- Kết quả phản
ánh Thành phần, Hình ảnh SVHT trọn
riêng lẻ vẹn
4.2.2. Đặc điểm của tri giác
c/ Tri giác là
quá trình tích
cực
a/ Tính trọn vẹn
Phấn hoa
Nhụy hoa
Cánh hoa
Tớ bị thích cậu
rồi nhá!
Tri giác
không gian
Tri giác
vận động
a/Tri giác không gian
• Định nghĩa: Tri giác không gian là sự phản ánh khoảng không gian
tồn tại khách quan (hình dáng, độ lớn, vị trí) của các vật với nhau.
• Vai trò: Có vai trò quan trọng trong sự tác động qua lại của con
người với môi trường, là điều kiện cần thiết để con người định
hướng trong môi trường.
35
Tri giác thời gian
=>Tri giác thời gian là sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ và tính kế
tục khách quan của các hiện tượng trong hiện thực. Nhờ tri giác
này, con người phản ánh được các biến đổi trong thế giới khách
quan
TRI GIÁC VẬN ĐỘNG
Tri giác vận động là sự phản ánh những biến đổi về vị trí của
các sự vật trong không gian.
Tri giác con người
=>: Tri giác con người là một quá trình nhận thức (phản ánh)
lẫn nhau của con người trong những điều kiện giao lưu trực
tiếp. Đây là tri giác đặc biệt vì đối tượng của tri giác cũng là
con người.
4.2.4. Vai trò của tri giác
• Tri giác là thành phần của nhận thức cảm tính, nhất
là ở người trưởng thành.
• Là một điều kiện quan trọng trong sự định hướng
hành vi và hoạt động của con người trong môi
trường xung quanh...
4.2.5. Các quy luật cơ bản của tri giác
5. Tổng giác
6. Ảo giác
a/ Quy luật về tính đối tượng của tri giác
Có đối tượng
Tri
giác Hình ảnh phản ánh HTKQ vào não thông
có qua chủ thể
tính
đối Hình ảnh tri giác phản ánh đặc điểm của
tượng đối tượng
Tri Cái Hình ảnh
giác cây cái cây
=> Cơ sở định hướng và điều chỉnh hành vi, hoạt động của
con người.
QUY LUẬT VỀ TÍNH ĐỐI TƯỢNG CỦA TRI GIÁC
42
Bạn nhìn thấy những gì?
b. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Cái gì đây?
46
QUY LUẬT VỀ TÍNH Ý NGHĨA CỦA TRI GIÁC
Rễ cọc Rễ chùm
C/ Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
51
Ta vẫn tri giác các sự vật, hiện tượng ổn định
d/ Quy luật về tính ổn định của tri giác
- Các quy luật nói lên tính tích cực của tri giác.
- Các quy luật có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung
cho nhau.
- Góp phần cung cấp tài liệu cảm tính cho các quá
trình tâm lý cao hơn.
NHẬN THỨC LÝ TÍNH
4.4.
TƯỞNG
TƯỢNG
4.3.
TƯ DUY
Khi còn nhỏ (0 – 3 tuổi )
Tại sao?
Trưởng thành
???
NHẬN
THỨC
LÍ TÍNH
• TD trừu xuất khỏi SVHT những dấu hiệu riêng lẻ, cá biệt
• TD khái quát là p/a được nhiều SVHT có cùng bản chất
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
• Trong dạy học chọn cái bản chất nhất để trình bày cho hs
• Để phát triển tính khái quát cho hs có thể cho hs tóm tắt
• Khi giải quyết vấn đề nên xếp nó vào một nhóm, một phạm trù
nhất định…
d/TƯ DUY GẮN VỚI NGÔN NGỮ
d/TƯ DUY GẮN VỚI NGÔN NGỮ
• TD nhất thiết phải sử dụng NN làm phương tiện
• NN cố định kết quả TD, khách quan hóa
• TD và NN không đồng nhất.
• Tư duy được quy định bởi tính lịch sử, xã hội: tri thức, kinh
nghiệm xã hội
• Kết quả tư duy cá nhân còn bị quy định bởi mức độ tri thức hiện
có của toàn xã hội.
• Thúc đẩy xã hội phát triển
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
• Về nội dung phản ánh: phản ánh cái mới, chưa có trong kinh
nghiệm của cá nhân hoặc xã hội.
• Về phương thức phản ánh: tạo ra những hình ảnh mới (biểu
tượng mới) trên cơ sở những biểu tượng đã biết nhờ các phương
thức hành động (chắp ghép liên hợp, nhấn mạnh, điển hình hoá,
loại suy).
• Về phương diện kết quả phản ánh: sản phẩm là các biểu tượng
của tượng tượng hình ảnh mới do con người tạo ra trên cơ sở
những biểu tượng của trí nhớ.
4.4.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯỞNG TƯỢNG
Nảy sinh
trước
hoàn cảnh
có vấn đề (ko
rõ ràng)
87
4.4.5. CÁC LOẠI TƯỞNG TƯỢNG
3. Ước mơ
4. Lý tưởng
a/ Tưởng tượng tích cực
• Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu.
• Kích thích tính tích cực thực tế của con người
• Thay đổi kích thước, số lượng của sự vật hay thành phần của sự
vật
• Nhấn mạnh
• Chắp ghép (kết dính)
• Liên hợp
• Điển hình hoá
• Loại suy ( tương tự, mô phỏng)
Phật Quan Âm
nghìn tay nghìn mắt
95
Nhân vật
Trư Bát Giới
ÞNhấn
mạnh
96
Nhấn mạnh
• Là cách tạo ra hình ảnh mới
bằng cách đưa lên hàng đầu
một phẩm chất nào đó,
một quan hệ nào đó của 1
sự vật hiện tượng này với
những sự vật hiện tượng
kia.
• Biến dạng: cường điệu
Nàng tiên cá = thân người + đuôi cá
Chắp ghép
102
=>
Nội thất
105
Điển hình
113
114
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
• Người GV phải tưởng tượng ra trước mô hình nhân cách của HS.
• Trước khi lên lớp phải hình dung trước tiến trình bài giảng, những tình huống có thể
xảy ra, những câu hỏi HS thắc mắc...
• Bằng mọi cách tăng vốn biểu biết cho học sinh
• Phát triển năng lực tập trung suy nghĩ vào đối tượng được tưởng tượng
• Phát triển trí tưởng tuợng gắn với tính mục đích, tránh mơ mộng, chung chung,
không chèo không lái. Bằng cách trả lời: ở đâu, như thế nào,lúc nào, vì sao, để làm
gì…
• Phải tích cực động viên giúp đỡ khi tưởng tượng của hs bị khô cạn
• Tập luyện một cách có hệ thống năng lực tưởng tượng trong quá trình hoạt động
sáng tạo tích cực…
PHÂN BIỆT TƯ DUY VÀ TƯỞNG TƯỢNG
NỘI DUNG TƯ DUY TƯỞNG TƯỢNG
Phương thức p/a Phân tích, tổng hợp, so Nhấn mạnh, chắp ghép,
sánh… liên hợp
Sản phẩm Khái niệm, phán đoán, Hình ảnh mới, mô hình
suy lý… mới…
Tư duy => tưởng + Tạo ý đồ cho tưởng tượng
tượng + Làm cho h/a của tưởng tượng mang tính khoa
học, sát thực
Tưởng tượng => tư +Cụ thể hóa nội dung trừu tượng của tư duy
duy +Làm phong phú tư duy
+Vạch hướng đi cho tư duy
+Cho phép nhảy cóc qua một vài giai đoạn mà vẫn
cho kết quả đúng.
Phân biệt nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính
SỰ PHÁT
TRIỂN
TRÍ TUỆ
TỪ
VỰNG
4.5.NGÔN
NGỮ NGỮ
ÂM
NGỮ
PHÁP
4.5.1. KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ
Phương
tiện
giao
tiếp
Hệ thống kí Công cụ
hiệu đặc biệt của tư
duy
4.5.2. BẢN CHẤT XÃ HỘI CỦA NGÔN NGỮ
Thể hiện
Thông báo
nhân cách
a. Chức năng chỉ nghĩa
Cái bàn
b. Chức năng khái quát hóa
Đèn
c. Chức năng thông báo
Tính cởi mở
Tính kín đáo
Ngôn ngữ
bên trong
NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ
bên ngoài
Ngôn ngữ viết: biểu hiện Ngôn ngữ đối thoại (gián
bằng các ký hiệu chữ viết và tiếp): thư từ, điện tín…
được tiếp thu bằng cơ quan
phân tích thị giác. Ngôn ngữ độc thoại: sách,
báo, tạp chí…
a. Ngôn ngữ bên trong
Không phát
ra âm thanh
Được rút
gọn, cô đọng
=> Là ngôn ngữ cho mình, hướng vào chính cảm giác vận
mình giúp con người suy nghĩ được, tự điều
chỉnh, tự giáo dục. động
4.5.5. CƠ CHẾ CỦA LỜI NÓI
Lập Ngữ pháp Cố định Chuyển lên
hoá chương
chương lại
chương trình
trình ngữ vận động
trình
lời nói hoạt động pháp bằng
lời nói âm thanh
Tìm Lập
Khai trển từ theo chương trình
vận động
Hiện
các yếu tố dấu hiệu thực hoá
trong ngữ âm cho các
thành phần âm thanh
cấu trúc ngữ nghĩa
ngữ pháp đặc điểm của ( phát âm
của chủ thể phát ngôn lên)
Nhận biết Tổng hợp
Cố định lại
và phân biệt các âm
các dấu
những phức riêng biệt
hiệu
hợp âm thanh thành các
âm thanh
thành những đơn vị
đã tới
âm riêng biệt lời nói
Cơ chế tiếp
nhận lời nói
Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức cảm tính
Đối với cảm giác
Làm cho
NGÔN NGỮ CẢM GIÁC
Rõ ràng
Đậm nét hơn
(tăng tính nhạy
cảm)
133
Ngôn ngữ với tri giác
Làm cho
NGÔN NGỮ TRI GIÁC
135
Ngôn ngữ với tư duy
Ngôn ngữ là phương tiện để hình thành, biểu đạt và duy trì
các hình ảnh mới của tưởng tượng.
Ngôn ngữ với trí nhớ
Làm cho
VIỆC
NGÔN NGỮ
GHI NHỚ
Dễ dàng hơn
Kết luận sư phạm
Các loại
Khái niệm
hình
Ứng dụng
4.6.1. Khái niệm trí tuệ
Trí tuệ
• chức năng nhận thức của trí óc, bao gồm khả năng suy
luận, hình thành khái niệm, phán xét và liên kết
Trí thông • sự khôn ngoan, khả năng nhận thức, sự nhạy cảm, khả
năng gia tăng lợi ích từ các kinh nghiệm
minh
• sử dụng trí thông minh và kinh nghiệm của một người
Trí khôn trong sự hướng tới giá trị về lợi ích chung thông qua sự
cân bằng lợi ích của cá nhân và lợi ích xã hội
4.6.2. Khái niệm sự phát triển trí tuệ
ất
ch
về
Phương thức phản
ổi ánh của cái được phản
nđ
ánh
b iế
Sự
Cảm xúc khó chịu là những cảm xúc chúng ta không thích, khiến
chúng ta cảm thấy tồi tệ và bất an. Chúng có thể khiến ta đưa ra
lựa chọn không tốt
“Khi chúng ta nói hay làm những điều gì trong tức giận
những lời nói hay việc làm đó giống như những lỗ đinh
này, chúng ta để lại trong lòng họ những nỗi đau, sự tổn
thương sâu sắc mà cho dù chúng ta nói bao nhiêu lần
xin lỗi đi chăng nữa thì viết thương vẫn còn lại mãi”
Kết luận sư phạm
Phát kiến
Đổi mới
Sáng kiến