You are on page 1of 4

SYLLABUS

Tuần Nội dung


Tuần 1 (23/2) Giới thiệu và Chương 1
Tuần 2 (24/2) Chương 1
Tuần 3 (1/3) Chương 2
Tuần 4 (2/3) Chương 2 – Case study và Quiz
Tuần 5 (8/3) Kiểm tra giữa kì - trắc nghiệm
Tuần 6 (9/3) Chương 2
Tuần 7 (15/3) Chương 2 – Case study và Quiz
Tuần 8 (16/3) Chương 2
Tuần 9 (22/3) Chương 2
Tuần 10 (23/3) Chương 3 – Case study và Quiz
Tuần 11 (29/3) Chương 3
Tuần 12 (30/3) Chương 4
Tuần 13 (5/4) Chương 4 – Case study và Quiz
Tuần 14 (6/4) Kiểm tra cuối kì - Thuyết trình
Tuần 15 (12 hoặc 13/4) Kiểm tra cuối kì - Thuyết trình

Cơ cấu điểm
Chuyên cần 10%
Quiz 20%
Kiểm tra giữa kì 20%
Kiểm tra cuối kì - Thuyết trình 50%

Case study và Quiz


Case study và quiz là những buổi tự học. Tài liệu sẽ được chia sẻ trước 1 tuần để sinh viên đọc
và nghiên cứu, tới ngày Case study và Quiz, lớp làm bài Quiz dạng trắc nghiệm và nộp trên
Course. Những ai không nộp bài sẽ mất tư cách.

Kiểm tra giữa kì - Trắc nghiệm


Các kiến thức đã học trong Chương 1

Kiểm tra cuối kì - Thuyết trình nhóm


Lớp sẽ chia làm 4 nhóm lớn. Mỗi nhóm 15 thành viên.

1 nhóm lớn 15 thành viên sẽ chia làm 2 nhỏ. Nhóm A: 7 thành viên, nhóm B: 8 thành viên.
1. Nội dung thuyết trình:

- Nhóm A và nhóm B sẽ tự lựa chọn 1 công ty hoặc tự xây dựng 1 công ty. Trong đó, công ty A sẽ là
người bán (xuất) và công ty B sẽ là người mua (nhập). (lưu ý: 1 trong 2 công ty phải là công ty
nước ngoài).
- Mỗi nhóm giới thiệu tổng quan công ty của mình. (tên, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, tầm nhìn, mặt hàng
chủ yếu,…)
- 2 nhóm A và B sau khi giới thiệu công ty, lúc này 2 nhóm sẽ cùng thảo luận, thương thảo, tranh
luận để lên 1 hợp đồng hoàn chỉnh bán (xuất) và mua (nhập) (đáp ứng các mục có trong hợp
đồng), các điều kiện mua và bán, phương thức vận tải và sử dụng Incoterm 2020. (dựa vào các
kiến thức đã học trong môn).

2. Thời gian: 1 nhóm lớn sẽ có tối đa 60 phút để thuyết trình

3. Mỗi thành viên trong nhóm đều phải thuyết trình.

Các tiêu chí đánh giá bài thuyết trình


1. Các tiêu chí đánh giá và chấm điểm thể hiện thuyết trình
Tiêu chí Chưa thành thaọ (1) Thành thạo (2) Rất thành thạo (3)

Thay đổi âm lượng


Dễ nghe, tốc độ phù hợp với từng
Khó nghe, tốc độ quá
I. Cách nói: phù thông tin, tốc độ phù
chậm hoặc quá
- Âm lượng hợp giữ được sự hợp với nhịp điệu
nhanh, ít kết nối với
- Nhịp điệu chú của chủ đề, khán giả
người nghe
của khán giả quan tâm một cách
rõ ràng.

Vốn từ phong phú và


sinh động, phù hợp
Vốn từ đơn giản, Vốn từ phù hợp
với người nghe và
nhàm chán, hoặc với
chủ đề. Lời nói rõ
II. Ngôn ngữ: không phù hợp với khán giả và chủ đề.
ràng và dễ hiểu, có
- Vốn từ khán giả hoặc với chủ Lời nói rõ ràng và
chú ý phát âm cẩn t
- Phát âm đề bài thuyết trình. dễ
hận. Cấu trúc ngữ
- Ngữ pháp Lời nói ngắt quãng, hiểu. Ngữ pháp và
pháp và cú pháp
hoặc khó hiểu, phạm cú
mang tính học thuật
nhiều lỗi ngữ pháp. pháp tốt.
chuyên ngành cao và
hiệu quả.
Chuyển động cơ
thể
Diễn giả tùy biến
III. Ngôn ngữ phù hợp với bối
Chuyển động cơ thể chuyển động cơ thể
cơ cảnh. Liên lạc
quá nhiều hoặc quá ít. và cử chỉ theo bối
thể: thường
Diễn giả ít thể hiện sự cảnh và nội dung của
- Chuyển động xuyên bằng thị
tiếp xúc bằng mắt và bài nói, lôi cuốn khán
- Giao tiếp thị giác
biểu cảm trên gương giả bằng việc thay
giác với khán giả và có
mặt. đổi ánh mắt và nét
- Biểu cảm sự
mặt.
thay đổi biểu cảm
trên gương mặt.

Sử dụng linh hoạt các


VI. Sử dụng
Không hoặc ít sử Có sử dụng các công cụ, tùy biến
công
dụng, hoặc sử dụng công theo từng nội dung
cụ hỗ trợ truyền
kém hiệu quả các cụ truyền đạt phối và
đạt:
công cụ truyền đạt hợp một cách phù đặc trưng của khán
- Slides
phối hợp khác khi hợp với chủ đề và giả, góp phần lôi
- Bảng
thuyết trình người theo dõi. cuốn, hấp dẫn khán
- Khác
giả.

2. Các tiêu chí đánh giá và chấm điểm nội dung:


Tiêu chí Chưa thành thạo (1) Thành thạo (2) Rất thành thạo (3)

Không có, không đầy


Cơ sở khoa học đầy
đủ cơ sở lý luận hoặc Có đủ cơ sở lý luận,
đủ làm cơ sở vững
cơ sở lý luận không phù hợp để giải
chắc để giải quyết
I – Phương phù hợp cho việc giải quyết
toàn diện vấn đề,
pháp: quyết các vấn đề mục các mục tiêu của bài
giúp bài nói chặt chẽ
Cơ sở lý luận tiêu của bài nói. Trình thuyết trình, Trình tự
thuyết phục người
Phương pháp tự các ý tưởng không logic, dễ hiểu, có
nghe, giúp người
luận logic, gây khó hiểu. cách tiếp cận phù
nghe phát triển khả
Không có mô hình hợp
năng nhận thức cao
tiếp cận vấn đề một chủ đề.
hơn về chủ đề.
cách có hệ thống.
Nội dung chính xác
Nội dung thuyết trình Nội dung chính xác
và toàn diện, tùy
không đầy đủ hoặc và đầy đủ nhằm đạt
chỉnh phù hợp với
II – Nội dung không chính xác, các mục tiêu nội
người nghe, có gợi mở cho
không liên quan đến dung của chủ đề bài
người nghe
chủ đề nói.
phát triển chủ đề.

You might also like