You are on page 1of 2

Student Name: __________________________________ Grade: ______ Native Language: ____________________________ Classroom Observation Activity: ____________________________________

Observation Date: _________________________________________________ SOLOM Score for this Observation: ____________ / 25 = _____________________ English proficient (Non; Limited; or Fully)

SOLOM: Student Oral Language Observation Matrix

Bảng đánh giá SOLOM là một công cụ nhanh gọn, hiệu quả giúp giáo viên đánh giá nhanh khả năng NGHE NÓI của học trò khi kiểm tra trình độ/khi mới nhận
lớp mà mình chưa rõ trình độ, cũng như giúp giáo viên theo dõi được sự tiến bộ trong giao tiếp của học trò theo quá trình học trong lớp. Hãy sử dụng Bảng
SOLOM này để nắm được năng lực từng học viên vào đầu khóa, sau đó check lại định kì hàng tháng, giữa khóa và cuối khóa, để xem các bạn tiến bộ phần nào,
còn phần nào cần luyện tập kỹ hơn. Nhờ bảng SOLOM này, chúng ta có số liệu & bằng chứng về quá trình học của học viên, giúp tạo niềm tin, động lực cho
người học và thể hiện trình độ chuyên nghiệp của mình!
Hãy sử dụng kết hợp với khung CEFR, sẽ hiệu quả và rõ ràng với người học Việt Nam hơn.

SOLOM PHASES – CÁC CẤP NĂNG LỰC NGÔN NGỮ NÓI:


● Phase I: Score 5—11 = non-English proficient (chưa có năng lực tiếng Anh – tương đương CEFR Pre-A1)

● Phase II: Score 12—18 = limited English proficient (năng lực tiếng Anh hạn chế - tương đương CEFR A1)

● Phase III: Score 19—24 = average English proficient (năng lực tiếng Anh trung bình - tương đương CEFR A2-B1)

● Phase IV: Score 25 = good English proficient (năng lực tiếng Anh tốt – tương đương CEFR B1 trở lên)

Dựa trên quan sát kết quả kiểm tra nói của học viên, giáo viên đánh dấu vào mỗi ô mô tả gần đúng nhất khả năng ngôn ngữ, sau đó cộng điểm để biết được năng
lực ngôn ngữ nói của học viên. Giáo viên thực hiện kiểm tra phải đạt ít nhất điểm 4 ở tất cả các hạng mục, nếu ít điểm hơn sẽ không thể đánh giá chính xác
người học được.

A 1 2 3 4 5
Comprehension Cannot be said to Has great difficulty following what Understands most of what is Understands nearly everything at Understands everyday conversation
understand even a simple is said. Can comprehend only said at slower-than-normal normal speed, although and normal classroom discussions
conversation (học viên hoàn “social conversation” spoken speed with repetitions. (học occasional repetition may be without difficulty. (học viên hiểu
toàn không hiểu được các slowly and with frequent viên hiểu được phần lớn necessary. (học viên hiểu được được gần như toàn bộ các câu hỏi,
câu giao tiếp, chào hỏi cơ repetitions. (học viên phải rất cố khoảng 70% nội dung khi phần lớn trên 70% nội dung giao đoạn hội thoại, cuộc trao đổi mà
bản) gắng mới có thể hiểu được được hỏi ở tốc độ chậm hơn tiếp ở tốc độ bình thường, đôi khi không gặp khó khăn)
người đối diện, và phải được bình thường) cần lặp lại)
nghe ở tốc độ rất chậm, nói rõ
nhấn mạnh từng từ, lặp lại nhiều
lần)
B
Fluency Speech is so halting and Usually hesitant; often forced into Speech in everyday Speech in everyday conversation Speech in everyday conversation
fragmentary as to make silence by language limitations. conversation and classroom and classroom discussions and classroom discussions fluent
conversation virtually (học viên nói rất chậm, ngắt discussion frequently generally fluent, with occasional and effortless, approximating that of
impossible (học viên chỉ nói quãng nhiều, khi nói gặp nhiều disrupted by the student’s lapses while the student a native speaker. (tốc độ nói trôi
được từ riêng lẻ, khó hiểu, khoảng im lặng do không biết nói search for the correct manner searches for the correct manner chảy, lưu loát rõ nghĩa, gần bằng
hoặc gần như không sản gì) of expression. (học viên có of expression. (học viên có thể người bản ngữ)
xuất ra câu nói có nghĩa) thể nói câu/cụm ngắn có giao tiếp, nói ra suy nghĩ khá trôi
nghĩa, nhưng vẫn còn chậm chảy trong môi trường quen
và vẫn còn ấp úng nhiều để thuộc, đôi khi cần dừng để suy

Source: Courtesy of California State Department of Education Adapted & translated to Vietnamese by Mr. Le Cao Bach (M.Ed)
suy nghĩ cách diễn đạt) nghĩ cách diễn đạt)
C
Vocabulary Vocabulary limitations so Misuse of words and very limited Student frequently uses the Student occasionally uses Use of vocabulary and idioms
extreme as to make vocabulary; comprehension quite wrong words; conversation inappropriate terms and/or must approximates that of a native
conversation virtually difficult. (vốn từ rất hạn chế, dùng somewhat limited because of rephrase ideas because of lexical speaker. (vốn từ tốt, hiểu và dùng
impossible. (vốn từ vựng sai, hiểu sai từ rất nhiều) inadequate vocabulary. (vốn inadequacies. (vốn từ trung bình- từ gần bằng người bản ngữ)
gần như không có, không từ trung bình, nhiều khi còn khá, sử dụng được đa số các từ
thể giao tiếp được) dùng sai từ, sai nghĩa, dẫn cơ bản, tuy nhiên vẫn còn một số
đến hiểu lầm) lỗi sai về nghĩa của từ, và đôi khi
thiếu từ để diễn tả idea)
D
Pronunciation Pronunciation problems so Very hard to understand because Pronunciation problems Always intelligible though one is Pronunciation and intonation
severe as to make speech of pronunciation problems. Must necessitate concentration on conscious of a definite accent approximate that of a native
virtually unintelligible. (gần frequently repeat in order to the part of the listener and and occasional inappropriate speaker. (phát âm tự nhiên, chuẩn,
như không thể phát âm rõ make himself or herself occasionally lead to intonation patterns. (phát âm khá gần bằng người bản ngữ)
từ, nghe không hiểu) understood. (phát âm còn rất misunderstanding. (vẫn còn rõ, người nghe có thể hiểu được
yếu, khó nghe, phải lặp lại nhiều sai sót trong phát âm, ngữ nội dung truyền đạt, tuy nhiên
lần mới nghe hiểu được) điệu còn nặng, người nghe ngữ điệu chưa tự nhiên và đôi
phải tập trung và đôi lúc dẫn khi nhấn nhá chưa hợp lý)
đến hiểu sai)
E
Grammar Errors in grammar and word Grammar and word-order errors Makes frequent errors of Occasionally makes grammatical Grammatical usage and word order
order so severe as to make make comprehension difficult. grammar and word order that and/or word-order errors that do approximate that of a native
speech virtually Must often rephrase and/or occasionally obscure not obscure meaning. (đôi lúc speaker. (cấu trúc câu rõ nghĩa,
unintelligible. (lỗi ngữ pháp restrict himself or herself to basic meaning. (còn nhiều lỗi ngữ còn phạm các lỗi ngữ pháp, sai gần bằng người bản ngữ)
và thứ tự từ lộn xộn, không problems. (cấu trúc ngữ pháp sử pháp, dùng sai cấu trúc dẫn thứ tự từ, nhưng không ảnh
hiểu được học viên đang dụng còn sai nhiều, khó hiểu, học đến câu nói tối nghĩa) hưởng nhiều tới nghĩa)
nói gì) viên phải lặp lại, nói lại nhiều
cách khác nhau mới hiểu được)

Source: Courtesy of California State Department of Education Adapted & translated to Vietnamese by Mr. Le Cao Bach (M.Ed)

You might also like