You are on page 1of 1

SPEAKING – TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM

Band Pronunciation (PR) Fluency and Coherence (FC) Lexical Resource (LR) Grammatical Range & Accuracy(GR)
4  Có một số ít chức năng âm tiết  Trả lời được, nhưng chậm, ngắt  Từ vựng đủ cho các đề tài quen  Dùng được các ngữ pháp cơ
(VD: âm cuối, nối âm, trọng âm… và dừng nhiều  Đề tài không quen thì chỉ dùng bản, hiếm có các câu phức
có cố gắng kiểm soát; nhưng liên tục  Nói lặp lại nhiều, tự sửa lại từ vừa đủ thể hiện ý tưởng, và  Nhiều lỗi sai ảnh hưởng đến độ
có các lỗi sai làm người nghe khó nhiều, ý không liền mạch sai nhiều hiểu của người nghe
hiểu)  Liên kết câu cơ bản, lặp nhiều  Hiếm khi paraphrase
các từ liên kết
5 (Có một số các yếu tố của 6, nhưng  Ý liền mạch, nhưng hay nói lặp  Nói được đề tài quen và không  Các ngữ pháp cơ bản ít sai
không có đủ) lại và tự sửa sai xong mới nói quen, nhưng từ vựng giới hạn,  Các ngữ pháp phức tạp hay sai
được tiếp lặp/sai nhiều, không linh hoạt và gây khó hiểu cho người nghe
 Dùng các liên kết lặp hoặc sai  Có paraphrase nhưng chỗ đúng
 Nội dung đơn giản nói ổn, ngôn chỗ sai
ngữ phức tạp thì mất trôi chảy
6  Có một số chức năng âm tiết  Có thể nói được câu/đoạn dài  Đủ từ vựng để làm người nghe  Đan xen các ngữ pháp đơn giản
 Nói được nhiều từ chuẩn xen kẽ  Dùng liên kết linh hoạt, nhưng hiểu ý, tuy có một số không phù và phức tạp, nhưng ít linh hoạt
với các từ sai có lúc không phù hợp hợp/không chính xác  Các ngữ pháp phức tạp hay sai,
 Nội dung nói chung dễ hiểu (Nhưng: thỉnh thoảng lặp, tự sửa  Paraphrase hầu hết đúng nhưng ít gây khó hiểu
(Nhưng: có vài chỗ phát âm sai làm hoặc chần chừ gây khó hiểu cho
giảm độ rõ ràng của ý) người nghe)
7 (Có một số các yếu tố của 8, nhưng  Nói câu/đoạn dài mà không mất  Từ vựng linh hoạt trên nhiều đề  Dùng một số các ngữ pháp phức
không có đủ) trôi chảy và không phải cố gắng tài tạp khác nhau
 Có một số chần chừ/lặp/tự sửa  Có uncommon words / idiom  Có rất nhiều các câu không có lỗi
liên quan đến ngôn ngữ  Có phong cách, tuy một số lựa ngữ pháp
 Dùng liên kết phong phú, linh chọn chưa chuẩn  Có một số ít lỗi ngữ pháp lặp lại
hoạt  Paraphrase chuẩn, hợp lý nhiều lần trong bài
8  Có đủ các chức năng âm tiết  Nói trôi chảy, chỉ đôi lúc ngắt  Từ vựng chuyển tải ý tưởng  Dùng các ngữ pháp phức tạp đa
 Phát âm chuẩn, rất hiếm sai dừng do nội dung hoặc do tìm chính xác đến từng sắc thái ý dạng, phong phú
 Dễ hiểu từ đầu đến cuối, accent ngôn từ chuẩn nghĩa chi tiết  Hầu hết các câu không có lỗi
không ảnh hưởng đến độ hiểu  Nội dung liền mạch, logic, hợp lý  Dùng uncommon words điêu  Các lỗi sai đều đơn giản, không
của người nghe luyện, chuyên nghiệp, hiếm sai lặp lại (chỉ là lỡ miệng)
9  Sử dụng các chức năng âm tiết  Nói trôi chảy, rất hiếm lặp hoặc  Từ vựng rất phong phú, chính  Dùng ngữ pháp rất đa dạng,
đầy đủ, chính xác, linh hoạt tự sửa xác trong mọi đề tài chính xác
 Phát âm chuẩn  Mọi ngắt dừng là do nội dung,  Dùng idiom tự nhiên và chính  Các câu nói chung không có lỗi,
 Người nghe có thể hiểu mà không phải do ngôn ngữ xác chỉ có một số tình huống lỡ
không cần cố gắng gì  Các liên kết dùng nhuần nhuyễn, miệng giống như người bản ngữ
tự nhiên hay có
 Nội dung dễ hiểu, dễ theo dõi

You might also like