You are on page 1of 2

TIÊU CHÍ CHẤM BÀI MÔN 3C, 4C

1 2 3 4 5

Nội dung Hoàn toàn không trình Hầu như không trình Chỉ trình bày được một Trình bày tương đối Trình bày một cách đầy

bày được nội dung bài bày được, không thể phần nội dung bài nói đầy đủ, tương đối chi đủ và chi tiết nội dung

nói yêu cầu. hiện được nội dung bài yêu cầu, thể hiện nội tiết nội dung bài nói bài nói yêu cầu.

nói yêu cầu. dung còn sơ sài. yêu cầu.

Ngữ pháp, từ vựng, Hoàn toàn không sử Hầu như không sử Ngữ pháp được kiểm Sử dụng được các cấu Sử dụng khá chính xác,

cách diễn đạt dụng được các cấu trúc dụng được các cấu trúc soát chưa tốt, có nhiều trúc ngữ pháp phổ biến. phong phú các cấu trúc

ngữ pháp phổ biến. ngữ pháp phổ biến, lỗi sai, chịu ảnh hưởng Ngữ pháp được kiểm ngữ pháp. Ngữ pháp

Hầu như không sử phần lớn sử dụng ngữ rõ rệt của tiếng mẹ đẻ. soát tương đối tốt, tuy được kiểm soát tốt, hầu

dụng được các từ và pháp dưới dạng từ/cụm Sử dụng được một có thể có sự ảnh hưởng như không chịu ảnh

cách diễn đạt cơ bản. từ. lượng hạn chế các từ và của tiếng mẹ đẻ. Các hưởng của tiếng mẹ đẻ.

Sử dụng được rất hạn cách diễn đạt cơ bản, lỗi sai không có tính hệ Có thể nhận diện được

chế các từ ngữ và cách tuy mức độ chính xác thống. nhiều cách diễn đạt

diễn đạt cơ bản. Hầu không cao/còn mắc Sử dụng tương đối khác nhau như kiểu

hết sử dụng thiếu chính nhiều lỗi. chính xác, phù hợp, thành ngữ hoặc trang

xác, không phù hợp. phong phú các từ và trọng, thân mật suồng

cách cách diễn đạt cơ sã, cảm nhận được

bản, đủ để giao tiếp những thay đổi về cách

thành công về các chủ nói, tuy nhiên đôi khi

để quen thuộc trong vẫn phải hỏi lại các chi

lĩnh vực cá nhân, giáo tiết.

dục, nghề nghiệp và

cộng đồng.

Có một số lỗi về dùng

từ và diễn đạt khi diễn

tả những ý nghĩ trừu

tượng hoặc khi bàn về

những vấn đề và tình

huống không quen

thuộc.

Phát âm Âm phát ra hoàn toàn Phát âm hầu như khó Phát âm nhiều lúc Phát âm tương đối Có thể thay đổi ngữ

không thể hiểu được, nghe, không hiểu được, không rõ ràng, không chính xác, đảm bảo điệu câu và phát âm

tuy đã được yêu cầu tuy đã được giám khảo chính xác, có thể khiến người nghe hiểu được chuẩn xác để thể hiện

nói rõ ràng hơn. yêu cầu nói rõ ràng người nghe hiểu sai hơn 70% các ý được các sắc thái ý nghĩa

hơn. hơn 50% ý được truyền truyền đạt. tinh tế.

đạt. Ngữ điệu câu Sử dụng ngữ điệu


Có thể sử dụng chính
không phù hợp hoặc tương đối phù hợp, tuy
xác, tự tin và hiệu quả
không có ngữ điệu còn đôi chỗ không nhất
cách phát âm, từ vựng
quán.
và cấu trúc ngữ pháp

1
trong giao tiếp tuy

nhiên đôi khi vẫn phải

ngừng câu, chuyển ý và

tìm cách diễn đạt khác.

Độ trôi chảy, lưu loát Hầu như không phản Các câu trả lời rời rạc, Ngập ngừng quá lâu Tốc độ nói vừa phải Có thể diễn đạt ý mình

ứng với các câu hỏi của ngắt quãng, độ ngắt hoặc nhiều lần. nhưng tương đối lưu một cách trôi chảy, tự

giám khảo. quãng khiến giao tiếp Không tự sửa lỗi. loát, trôi chảy. nhiên và gần như

hầu như không thể tiếp Có thể sử dụng một số Đôi lúc còn do dự, không khó khăn gì. Chỉ

diễn. phương tiện liên kết ngập ngừng để tìm từ một số chủ đề khó về

Hầu như không sử đơn giản, nhưng các ý và cấu trúc phù hợp, mặt khái niệm mới có

dụng được các từ liên rời rạc, không mạch tuy nhiên không ngập thể cản trở được mạch

kết để kết hợp từ thành lạc, ý tưởng lộn xộn. ngừng quá lâu hoặc diễn đạt trôi chảy và tự

cụm từ. nhiều lần. nhiên.

Hầu như ý kiến được Sử dụng được các liên

trình bày không có bố từ quen thuộc để kết

cục rõ ràng, không thể nối câu, đôi chỗ dùng

hiện được ý tưởng. chưa chính xác và dùng

lặp từ.

Trình bày ý tưởng

tương đối mạch lạc, rõ

ràng, tuy nhiên đôi lúc

vẫn cần được giám

khảo hỏi lại để làm rõ

tính lô gic của vấn đề

được trình bày.

Tổng điểm 20 điểm

 Cần nghiêm túc tuân thủ các tiêu chí để đánh giá bài của SV phát biểu

 Có thể có điểm lẻ ở mỗi tiêu chí. VD: 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 nếu bài chưa thực

sự đạt được như nội dung tiêu chí mong muốn.

 Điểm ghi vào danh sách sẽ là tổng điểm chia cho 2

You might also like