Professional Documents
Culture Documents
Kết quả Test - Anh Đức - 28112020
Kết quả Test - Anh Đức - 28112020
Fluency
and
Coherence Use English only / Chỉ sử Sử dụng tiếng Anh cơ bản khá tốt, còn vài câu cần
2
/ Phản xạ dụng tiếng Anh dịch sang tiếng Việt
và Độ lưu
loát
Lexical
Resources/
Từ vựng
1/7
Speak in full sentences /
Sử dụng nguyên câu khi 1 Sử dụng nguyên câu đơn giản
nói
Grammatical
Range and Speak in complex
Accuracy / sentences / Sử dụng các 1 Sử dụng các mẫu câu cơ bản
Ngữ pháp và mẫu câu phức tạp
Độ chính xác
Pronunciation
/ Phát âm
2/7
Attitude towards English learning/ Thái độ đối
Tập trung, tích cực
với tiếng Anh
Personal
criteria /
Yếu tố
cá nhân
Strengths/ Thế mạnh Nghe hiểu ổn, nắm được từ vựng cơ bản
Phát huy điểm mạnh của mình, chăm chỉ học từ mới
(theo chủ đề, kết hợp học bằng hình ảnh, học qua
truyện tranh, bài hát, nghe cách phát âm của từng
từ), làm bài tập ngữ pháp, đặt câu với từ vựng và cấu
Recommendation/ Đề xuất
trúc đơn giản. Luyện nghe từ đơn giản đến nâng cao
(tham khảo phương pháp luyện nghe chính tả), luyện
nói nhiều hơn, phát âm có âm cuối, nối âm và ngữ
điệu rõ ràng hơn.
3/7
How to mark/ Cách chấm điểm:
Score for each criteria
Điểm cho từng tiêu chí
0 1 2 3
Basic
Not applicable Adaptable Perfect
Áp dụng một cách cơ
Không áp dụng được Biết cách áp dụng Áp dụng thuần thục
bản
Score/Điểm 0-5 6 - 10 11 - 15 16 - 20 21 - 25 26 - 30
Level/Trình Pre
Upper Pre A1 A1 Upper A1 A2 Upper A2
độ A1
Theo cục khảo thí tiếng Anh Đai học Cambridge công bố số giờ học dự kiến để vượt qua 1 cấp độ của cấp độ CEFR của
Châu Âu mất khoảng 200h học (Link tham khảo: Tại đây)
A1 Level – MOVERS
(thường dành cho 8-11 tuổi)
Trình độ Anh ngữ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản, chẳng hạn như khi đi du lịch tại một
quốc gia nói tiếng Anh. Trình độ A1 là không đủ cho các mục đích học thuật hoặc chuyên môn khác.
Theo hướng dẫn chính thức của CEFR (Khung tham chiếu chuẩn của châu Âu), ở trình độ này học viên có
khả năng:
- Có khả năng hiểu và sử dụng các biểu đạt hàng ngày quen thuộc và các cụm từ rất cơ bản nhằm thảo
mãn một loại nhu cầu cụ thể.
- Có khả năng giới thiệu bản thân và những người khác cũng như hỏi và trả lời các câu hỏi về thông tin
cá nhân như nơi họ sống, những người họ biết và những thứ họ có.
- Có khả năng tương tác với những người khác một cách đơn giản miễn là người kia nói chậm, rõ ràng và
4/7
sẵn sàng giúp đỡ.
- Tham gia vào một hội thoại cơ bản về chủ đề quen thuộc. Ví dụ:
+ Tự giới thiệu bản thân một cách đơn giản và sử dụng những lời chào cơ bản.
+ Nói về nơi bản thân và người thân đến từ và mô tả cơ bản về thành phố của mình.
+ Nói về gia đình, bạn bè (đồng nghiệp) một các đơn giản, mô tả ngoại hình và tính cách của họ.
+ Trao đổi về trang phục ở mức độ cơ bản và hỏi nhân viên bán hàng những câu hỏi đơn giản về
sản phẩm đó.
+ Nói về các món ăn ưa thích và yêu cầu gọi món đơn giản với đồ ăn mang về.
+ Nói vè các hoạt động hàng ngày và sắp xếp các cuộc gặp với bạn bè, đồng nghiệp.
+ Mô tả các điều kiện thời tiết hiện tại và đề xuất các hoạt động dựa theo dự báo thời tiết.
+ Sử dụng ngôn ngữ cơ bản và thông thường để nói về sức khoẻ của bản thân và mô tả các triệu
chứng y tế thông thường cho bác sĩ.
+ Mô tả vị trí nhà của mình và đưa ra các chỉ dẫn một cách đơn giản nhất.
+ Nói về sở thích của cá nhân và Có khả năng tự lập kế hoạch cho các hoạt động vui chơi của bản
thân cùng bạn bè.
+ Hỏi và sử dụng các cụm từ cố định như “How much is/are”, “I’m good at”.
+ Hỏi về các hoạt động ở trường như bài tập trên lớp, bài tập về nhà, kỳ nghỉ.
+ Đồng ý hoặc không đồng ý với ai đó, sử dụng “I think so”, “You’re right”, “I don’t think so”.
+ Hiểu khi ai đó nói về gia đình và bạn bè của họ bằng những câu đơn giản.
+ Hỏi thăm ai đó như thế nào và họ làm gì, trả lời được câu hỏi tương tự dành cho mình.
- Hiểu được những thông tin, chỉ dẫn, lưu ý cơ bản và hoàn thành các dạng cơ bản. Ví dụ:
+ Hiểu được những yêu cầu của giáo viên trên lớp như “Take off your shoes”, “You have to do
this”.
+ Hiểu câu đơn giản nếu được nói chậm và nhiều lần.
- Đọc và viết các câu đơn giản, bao gồm thông tin về thời gian, ngày tháng, nơi chốn. Ví dụ:
+ Hiểu các câu chuyện đơn giản, những đoạn văn ngắn với sự trợ giúp của hình minh hoạ.
+ Tiếp tục câu chuyện hay đoạn văn đã được cho trước phần đầu hoặc điền từ còn thiếu.
2. Lượng từ vựng
https://drive.google.com/file/d/197H2j642D1aYoSJsmpiW5E36kbUNkU0C/view
5/7
Số giờ Nội dung học Thời gian học Sách tham khảo Ghi chú
Số giờ Nội dung học Thời gian học Sách tham khảo Ghi chú
- Kid’s Box 3:
https://drive.google.com/file/d/1Ya4A3-V8fGU8XpWet3GfZ4wQgjQSGcDp/view
- Kid’s Box 4:
https://drive.google.com/file/d/1G2MYTviG3oL_VKyv9HbJDMEf0B18rnmo/view
3.2. Everybody Up
- Everybody Up 3:
https://drive.google.com/file/d/1Bi4iqcttg52DDz4x8YsF0SM9YI_lvkGP/view
- Everybody Up 4:
https://drive.google.com/file/d/18Dcx1-RMQkWmYbV9DVK0Xh54dEWp-G86/view
6/7
- Super Minds 3:
https://drive.google.com/file/d/1YPML8eiYvU6BVbxVB5JQt2-LAKLpq3ot/view
- Super Minds 4:
https://drive.google.com/file/d/1bBp8yrlEtFvP4NcnTvNzRN4HMU0b7BFV/view
3.4. Let’s go
- Let’s go 3:
https://drive.google.com/file/d/1Bk0TahhO8QxGeEGFufsLmY-W517Ev59a/view
- Let’s go 4:
https://drive.google.com/file/d/1BwWXKLrRzG-yco9SCjItPz8Wl9JP6aYh/view
https://drive.google.com/file/d/1olzRDj3dMKJ_2_8rNpoYyfSObQbnxc1U/view
https://drive.google.com/file/d/1iiVo0IBceEV7O1mHogNxG93mcNMxiMx8/view
ANTOREE SINGAPORE - TIẾNG ANH 1 KÈM 1 CÁ NHÂN HÓA ĐẦU TIÊN TẠI VIỆT NAM
- Antoree chỉ có DUY NHẤT một tên: “Antoree”, một nền tảng website: https://antoree.com/. KHÔNG CÓ BẤT
KỲ TÊN NÀO KHÁC.
- Antoree không có chi nhánh khác, Antoree hiện chỉ có 1 trụ sở chính và 2 văn phòng đại diện:
Đối tác đại diện tại Việt Nam: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ANTOREE.
Văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí Minh : Tầng 7, Phòng 7F-03, Tòa nhà Flemington, Số 182 Lê Đại Hành, Phường
15, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Tầng 17, toà nhà Đa Năng, 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội.
- Website: https://antoree.com/
- Fanpage: https://www.facebook.com/antoree.co
7/7