You are on page 1of 2

Các tiêu chí chấm điểm trong bài thi IELTS Speaking

Cách tính điểm phần thi Speaking ở cả dạng thi Academic và General là giống nhau. Thời gian thi thông
thường trung bình từ 15-20 phút. Giám khảo sẽ đánh giá phần thể hiện của thí sinh dựa trên 4 tiêu chí sau:

- Fluency and Coherence (Trôi chảy và mạch lạc): Tiêu chí đánh giá khả năng nói lưu loát và sự kết nối các
ý trong bài thi của bạn. Đồng thời, tiêu chỉ đòi hỏi sự duy trì độ dài tương đối phù hợp với từng phần thi và
trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.

- Lexical Resource (Khả năng dùng từ): Tiêu chí đánh giá mức độ sử dụng đa dạng từ vựng thuộc nhiều chủ
đề khác nhau, kết hợp chính xác và đúng ngữ cảnh.

- Grammatical Range and Accuracy (Ngữ pháp đa dạng và chính xác): Tiêu chí đánh giá khả năng kết hợp
linh hoạt và chính xác nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau.

- Pronunciation (Phát âm): Tiêu chí đánh giá kỹ năng phát âm, ngữ điệu, tốc độ nói và khả năng trình bày rõ
ràng, dễ hiểu.

Mỗi tiêu chí trên sẽ nhận được số điểm từ 0 đến 9 và cộng lại với nhau. Sau đó, giám khảo lấy trung bình
tổng sẽ ra được số điểm cuối cùng của bài thi IELTS Speaking.

2. Hiểu rõ tiêu chí Fluency and Coherence (band 5 đến 9)


Trình bày lưu loát, hiếm có lặp từ và ngắt quãng. Diễn đạt mạch lạc và kết nối câu một cách
Band 9
chính xác. Phát triển và mở rộng ý chặt chẽ, đúng chủ đề.
Band 8 Trình bày lưu loát, ít lặp từ, ít ngắt quãng để tìm từ. Phát triển chủ đề mạch lạc và chính xác.
Nói dài và trôi chảy với cảm giác nhẹ nhàng tự nhiên. Đôi lúc ngắt quãng để tìm từ. Sử dụng từ
Band 7
nối câu linh hoạt và hợp lý.
Có sự cố gắng trình bày khá dài. Đôi chỗ thiếu mạch lạc do lúng túng, lặp ý hoặc tự chỉnh sửa.
Band 6
Có sử dụng từ nối câu, ý nhưng nhiều chỗ chưa hợp lý.
Tương đối mạch lạc nhưng lúng túng và lặp ý khi nói. Lạm dụng một số cấu trúc liên kết và
Band 5
đánh dấu ý. Lưu loát khi nói câu ngắn đơn giản nhưng ấp úng khi dùng câu phức tạp.

3. Hiểu rõ tiêu chí Lexical Resource (band 5 đến 9)


Sử dụng vốn từ hoàn toàn chuẩn xác và linh hoạt cho mọi chủ đề. Linh hoạt dùng thành ngữ, từ
Band 9
vựng ít phổ biến một cách tự nhiên và chính xác.
Vốn từ đầy đủ và linh hoạt đủ đề truyền đạt ý nghĩa chính xác. Dùng thành ngữ, từ ít phổ biến
Band 8
thành thạo, ít lỗi. Paraphrase hiệu quả như yêu cầu.
Linh hoạt dùng từ vựng để thảo luận một số lượng đề tài đa dạng. Có sử dụng thành ngữ, từ
Band 7
vựng ít phổ biến, kết hợp từ nhưng mắc một vài lỗi nhỏ. Paraphrase hiệu quả.
Vốn từ vựng phong phú, thảo luận chi tiết một số chủ đề và diễn đạt đúng nghĩa. Đôi lúc dùng
Band 6
từ chưa chính xác. Paraphrase tương đối thành công.
Có thể nói về các chủ đề quen thuộc hoặc xa lạ nhưng với vốn từ hạn chế. Có cố gắng
Band 5
Paraphrase nhưng chưa trọn vẹn.
4. Hiểu rõ tiêu chí Grammatical Range and Accuracy (band 5 đến
9)
Band 9 Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đa dạng, tự nhiên, chính xác và hợp lý.
Khả năng linh hoạt dùng nhiều cấy trúc. Các câu hầu như không có lỗi sai. Chỉ có một vài lỗi
Band 8
không phù hợp hoặc không mang tính hệ thống.
Dùng câu phức tạp linh hoạt. Phần lớn bài nói không có lỗi. Vẫn có một ít lỗi ngữ pháp không
Band 7
đáng kể.
Có sự phối hợp luân chuyển giữa câu đơn bản và câu phức nhưng chưa linh hoạt. Mắc lỗi sai
Band 6
thường gặp với câu phức. Đôi lúc gây khó hiểu khi trình bày ý.
Trình bày cấu trúc câu cơ bản chính xác. Khả năng dùng câu phức tạp bị giới hạn, thường gặp
Band 5
lỗi sai và gây thiếu mạch lạc ý.

5. Hiểu rõ tiêu chí Pronunciation (band 5 đến 9)


Band 9 Phát âm chuẩn, chính xác. Trình bày dễ hiểu, dễ nghe.
Khả năng phát âm thành thạo. Tổng quan dễ hiểu nhưng đôi lúc ngữ điệu địa phương ảnh
Band 8
hưởng nhẹ đến tính dễ hiểu.
Band 7 Đạt được tất cả ưu điểm của Band 6 và vài ưu điểm của Band 8.
Các thành tố phát âm được sử dụng đa dạng nhưng chưa kiểm soát và duy trì tốt. Nhìn chung
Band 6
dễ hiểu, có một số lỗi phát âm từ/âm tiết sai.
Band 5 Cách phát âm tương đối truyền đạt được ý cho người nghe. Có một vài ưu điểm như ở Band 6.

You might also like