You are on page 1of 11

口译

Đỏ: cho vào ppt


Vàng: pinyin
- 按译文的表达方式来分
- 最大特点是当场见效。它对措辞很少有时间进行推敲,
甚至根本不容推敲。
- 在大多数的场合下又是不可能借助任何工具书的。译
员要善于在短促的时间内准确地把握住两种语言的反
复转换。
- 口译常见的是随意谈话的和非随意谈话语体两类:
 随意谈话语体
 非随意谈话语体

- Àn yìwén de biǎodá fāngshì lái fēn


- zuìdà tèdiǎn shì dāngchǎng jiànxiào. Tā duì cuòcí hěn shǎo
yǒushíjiān jìnxíng tuīqiāo, shènzhì gēnběn bùróng tuīqiāo.
- zài dà duō shǔ de chǎnghé xià yòu shì bù kěnéng jièzhù rènhé
gōngjù shū de. Yìyuán yào shànyú zài duǎncù de shíjiān nèi
zhǔnquè de bǎwò zhù liǎng zhǒng yǔyán de fǎnfù zhuǎnhuàn.
- Kǒuyì chángjiàn de shì suíyì tánhuà de hé fēi suíyì tánhuàyǔ tǐ
liǎng lèi:

- Theo cách thể hiện của bản dịch


- Phiên dịch và dịch thuật tuy đều là công việc dịch thuật nhưng
chúng có những đặc điểm riêng. Các lý thuyết, kỹ thuật và yêu cầu
cũng khác nhau. Đặc điểm lớn nhất của việc phiên dịch là nó có
hiệu quả ngay tại chỗ. Nó để lại rất ít thời gian cho việc sàng lọc từ
ngữ, nếu có. Hơn nữa, trong hầu hết các trường hợp, không thể sử
dụng bất kỳ sách tham khảo nào. Người dịch phải giỏi nắm bắt
chính xác sự chuyển đổi lặp đi lặp lại của hai ngôn ngữ trong một
khoảng thời gian ngắn. Có hai loại giải thích phổ biến: phong cách
đàm thoại thông thường và phong cách đàm thoại không thông
thường:

1、 随意谈话的
随意谈话语体,-谈话非常自由,事前没有准备,不受任
何约束,-语言表达朴素自然,同时会-有重复、停顿、拖
延等不同的语速、语气,-偶尔也会伴随着不同的面部表
情、手势和身势等参与表达
(tách 4 ý nhỏ trong đoạn trên)
1, Suíyì tánhuà de
Suíyì tánhuà yǔ tǐ, tánhuà fēicháng zìyóu, shìqián méiyǒu zhǔnbèi, bù
shòu rènhé yuēshù, yǔyán biǎodá púsù zìrán, tóngshí huì yǒu
chóngfù, tíngdùn, tuōyán děng bùtóng de yǔ sù, yǔqì, ǒu'ěr yě huì
bànsuízhe bùtóng de miànbù biǎoqíng, shǒushì hé shēn shì děng
cānyù biǎodá:

1. cuộc trò chuyện thông thường


Phong cách trò chuyện thông thường. Trò chuyện rất tự do. Không có
sự chuẩn bị trước và không có hạn chế. Cách diễn đạt ngôn ngữ đơn
giản và tự nhiên. Đồng thời, sẽ có sự lặp lại, tạm dừng, trì hoãn và các
tốc độ và giọng nói khác nhau, và đôi khi nó sẽ đi kèm với các nét
mặt và cử chỉ khác nhau. Tham gia vào các biểu hiện như tư thế cơ
thể và tư thế cơ thể:
A、随意谈话语体的语言特点:
 词汇方面:使用全民所用的语汇,常用一些叠音词、
拟声词、方言、俗语、谚语等,很少用关联词语和
术语。如:Nghỉ xả hơi, tắm một cái đã…
 句法方面:多用短句、倒装句、省略句等。
 修辞方面:修辞上常用比喻、夸张等修辞格来增强语
言的表现力。

A, suíyì tánhuà yǔ tǐ de yǔyán tèdiǎn:


• Cíhuì fāngmiàn: Shǐyòng quánmín suǒyòng de yǔhuì, chángyòng yīxiē dié yīn cí,
nǐ shēng cí, fāngyán, súyǔ, yànyǔ děng, hěn shǎo yòng guānlián cíyǔ hé shùyǔ.
Rú:Nghỉ xả hơi, tắm một cái đã…
• jùfǎ fāngmiàn: Duōyòng duǎn jù, dào zhuāng jù, shěnglüè jù děng.
• Xiūcí fāngmiàn: Xiūcí shàng chángyòng bǐyù, kuāzhāng děng xiūcí gé lái
zēngqiáng yǔyán de biǎoxiàn lì.

A. Đặc điểm ngôn ngữ của phong cách hội thoại thông thường:
• Từ vựng: Sử dụng từ vựng được toàn dân sử dụng, một số từ trùng lặp, từ tượng
thanh, tiếng địa phương, tiếng lóng, tục ngữ... được sử dụng phổ biến, các từ, thuật
ngữ liên quan ít được sử dụng. Chẳng hạn như: Xả hơi, tắm một cái đã…
• Về mặt cú pháp: sử dụng câu ngắn, câu đảo ngữ, câu lược bỏ, v.v.
• Hùng biện: Trong tu từ, ẩn dụ, cường điệu và các hình thức tu từ khác thường
được sử dụng để nâng cao sức mạnh biểu cảm của ngôn ngữ.

B、随意谈话语体的语用特点
 语言的简略性。
 在一定的语境中不需要把话说完整,双方都能领
会话语的意思,所以在表达形式上省略的成分和
数量都比较多。
 对话的结构可以十分简单,省略句式特别多,有
时可以省略到在意义上无法搭配的地步,甚至会
违反逻辑规律,但这些不影响交际。
 语言的多变性,一方面表现在句法结构、句式等方面
的多样化,另一方面也表现在句子与句子之间的跳跃
性及话题的不断转移上。

B, suíyì tánhuà yǔ tǐ de yǔ yòng tèdiǎn


• yǔyán de jiǎnlüè xìng. Zài yīdìng de yǔ jìng zhōng bù xūyào
bǎ huàshuō wánzhěng, shuāngfāng dōu néng lǐnghuì huà yǔ de
yìsi, suǒyǐ zài biǎodá xíngshì shàng shěnglüè de chéngfèn hé
shùliàng dōu bǐjiào duō. Duìhuà de jiégòu kěyǐ shífēn jiǎndān,
shěnglüè jù shì tèbié duō, yǒushí kěyǐ shěnglüè dào zài yìyì
shàng wúfǎ dāpèi dì dìbù, shènzhì huì wéifǎn luójí guīlǜ, dàn
zhèxiē bù yǐngxiǎng jiāojì.
• Yǔyán de duō biànxìng, yī fāngmiàn biǎoxiàn zài jùfǎ jiégòu,
jù shì děng fāngmiàn de duōyàng huà, lìng yī fāngmiàn yě
biǎoxiàn zài jùzi yǔjù zǐ zhī jiān de tiàoyuè xìng jí huàtí de
bùduàn zhuǎnyí shàng.

B. Đặc điểm thực dụng của phong cách trò chuyện thông
thường
• Sự đơn giản của ngôn ngữ. Trong một ngữ cảnh nhất định,
không cần phải nói hết, cả hai bên đều có thể hiểu được nghĩa
của từ nên trong hình thức diễn đạt sẽ lược bỏ nhiều thành phần,
số lượng hơn. Cấu trúc của đoạn hội thoại có thể rất đơn giản,
nhiều mẫu câu bị lược bỏ, đôi khi đến mức không thể kết hợp về
mặt ý nghĩa, thậm chí vi phạm các quy luật logic, nhưng những
điều này không ảnh hưởng đến giao tiếp.
• Tính đa dạng của ngôn ngữ một mặt được thể hiện ở sự đa
dạng về cấu trúc cú pháp và mẫu câu, mặt khác ở sự chuyển đổi
giữa các câu và sự chuyển đổi liên tục của các chủ đề.
C、随意谈话语体的优势:
 反馈优势: 在谈话中,交际双方不只是说话,还要听
声,察颜观色,看动作。整个活动是一个信息输出、
输入的交相反馈过程:
 受话人或点头,或摇头,清或面露赞同之色,或
眉头紧锁,都会给发话人以信息。
 发话人可随时调整自己的思路和说话程序,保持
交际的同一性。
 语境优势:
 交际双方处在同一的语义背景和直观环境中,使
谈话成为立体的、多维的整体。
 言语态势贯穿于随意谈话的全过程中,动作、表
情等,使谈话更丰富更简练。
 这些优势使得随意谈话语体具有语言的简略性和多变
性。

C, suíyì tánhuà yǔ tǐ de yōushì:


• Fǎnkuì yōushì. Zài tánhuà zhōng, jiāojì shuāngfāng bù zhǐshì
shuōhuà, hái yào tīng shēng, chá yán guān sè, kàn dòngzuò. Zhěnggè
huódòng shì yīgè xìnxī shūchū, shūrù de jiāo xiāng fǎnkuì guòchéng.
Shòu huà rén huò diǎntóu, huò yáotóu, qīng huò miàn lù zàntóng zhī
sè, huò méitóu jǐn suǒ, dūhuì gěi fāhuà rén yǐ xìnxī. Fāhuà rén kě
suíshí tiáozhěng zìjǐ de sīlù hé shuōhuà chéngxù, bǎochí jiāojì de
tóngyī xìng.
• Yǔ jìng yōushì. Jiāojì shuāngfāng chù zài tóngyī de yǔyì bèijǐng hé
zhíguān huánjìng zhōng, shǐ tánhuà chéngwéi lìtǐ de, duōwéi de
zhěngtǐ. Yányǔ tàishì guànchuān yú suíyì tánhuà de quán guòchéng
zhōng, dòngzuò, biǎoqíng děng, shǐ tánhuà gèng fēngfù gèng jiǎnliàn.
Zhèxiē yōushì shǐdé suíyì tánhuà yǔ tǐ jùyǒu yǔyán de jiǎnlüè xìng hé
duō biànxìng.
C. Ưu điểm của phong cách trò chuyện thông thường:
• Ưu điểm của phản hồi. Trong cuộc trò chuyện, cả hai bên không chỉ
nói chuyện mà còn phải lắng nghe âm thanh, nhìn vào khuôn mặt và
quan sát hành động. Toàn bộ hoạt động là một quá trình phản hồi
chéo giữa đầu ra và đầu vào thông tin. Người nhận có thể gật đầu
hoặc lắc đầu, thể hiện sự đồng tình hoặc cau mày, tất cả những điều
này sẽ gửi tin nhắn đến người gửi. Người nói có thể điều chỉnh suy
nghĩ và cách nói của mình bất cứ lúc nào để duy trì tính nhất quán
trong giao tiếp.
• Lợi thế về bối cảnh. Hai bên trong giao tiếp có cùng nền tảng ngữ
nghĩa và môi trường trực quan, khiến cuộc trò chuyện trở thành một
tổng thể ba chiều và đa chiều. Tư thế nói xuyên suốt toàn bộ quá trình
trò chuyện thông thường, bao gồm các chuyển động, cách diễn đạt,
v.v., làm cho cuộc trò chuyện trở nên phong phú và ngắn gọn hơn.
Những ưu điểm này làm cho phong cách hội thoại thông thường có
tính đơn giản và đa dạng về ngôn ngữ.

2、 非随意谈话语体

- 与书面语体比较接近。
- 一般用于比较严肃的社交场合,或是事务性的谈话,如:
讨论会上的发言、演讲会或报告会上的即兴发言、教
师的课堂用语、上下级或同事之间有关公事的谈话等
等,都是有目的、有准备的。

- 非随意谈话语体的特点:
 在用词造句上多用通用词,少用方言词,避免不文
雅的词汇和粗话。
 句法上一般比较完整,有时也用关联词语。
 语句之间,语段之间的逻辑性比随意谈话语体强
 谈话内容不如随意谈话语体变化多,表达的意思比
较完整,阐发的观点也比较清楚。

2, Fēi suíyì tánhuà yǔ tǐ


- yǔ shūmiànyǔ tǐ bǐjiào jiējìn.
- yībān yòng yú bǐjiào yánsù de shèjiāo chǎnghé, huò shì shìwù xìng de tánhuà., rú
tǎolùn huì shàng de fǎ yán, yǎnjiǎng huì huò bàogào huì shàng de jíxìng fāyán,
jiàoshī de kètáng yòngyǔ, shàngxià jí huò tóngshì zhī jiān yǒuguān gōngshì de
tánhuà děng děng, dōu shì yǒu mùdì, yǒu zhǔnbèi de.
- Fēi suíyì tánhuà yǔ tǐ de tèdiǎn
• zài yòng cí zàojù shàng duōyòng tōngyòng cí, shǎo yòng fāngyán cí, bìmiǎn bu
wényǎ de cíhuì hé cūhuà.
• Jùfǎ shàng yībān bǐjiào wánzhěng, yǒu shí yě yòng guānlián cíyǔ.
• Yǔ jù zhī jiān, yǔ duàn zhī jiān de luójí xìng bǐ suíyì tánhuà yǔ tǐ qiáng
• tánhuà nèiróng bùrú suíyì tánhuà yǔ tǐ biànhuà duō, biǎodá de yìsi bǐjiào
wánzhěng, chǎnfā de guāndiǎn yě bǐjiào qīngchǔ.

2. Phong cách trò chuyện không thông thường

- Phong cách đàm thoại không thông thường gần với phong cách viết hơn. Phong
cách trò chuyện này thường được sử dụng trong các tình huống xã hội nghiêm túc
hơn hoặc các cuộc trò chuyện kinh doanh. Chẳng hạn, những bài phát biểu tại hội
thảo, những bài phát biểu ngẫu hứng tại các bài giảng hoặc báo cáo, ngôn ngữ lớp
học của giáo viên, những cuộc trò chuyện chính thức giữa cấp trên, cấp dưới hoặc
đồng nghiệp, v.v., đều có mục đích và được chuẩn bị kỹ lưỡng.

- Đặc điểm của phong cách hội thoại không thông thường
• Sử dụng nhiều từ thông dụng hơn, ít từ ngữ phương ngữ hơn trong cách diễn đạt
và đặt câu, tránh sử dụng từ ngữ thiếu trang nhã và thô tục.
• Nhìn chung có cú pháp đầy đủ, đôi khi sử dụng các từ liên quan.
• Tính logic giữa các câu và đoạn văn mạnh hơn kiểu hội thoại thông thường
• Nội dung hội thoại không đa dạng như hội thoại thông thường, ý nghĩa thể hiện
đầy đủ hơn và quan điểm thể hiện rõ ràng hơn.

3、 口译的形式
3, Kǒuyì de xíngshì:
A. 交替传译/接续翻译(“解释性”翻译):
 也叫即席翻译
 指的是译员等讲话人用源语讲完一部分或全部
讲完以后,在用译语把讲话人所表述的思想和
情感,以口头的形式,重新表述给听众的一种
翻译实践。
Jiāotì chuányì/jiēxù fānyì (Consecutive Interpretation“jiěshì xìng” fānyì): Yě
jiào jíxí fānyì, zhǐ de shì yìyuán děng jiǎnghuà rén yòng yuán yǔ jiǎng wán
yībùfèn huò quánbù jiǎng wán yǐhòu, zài yòng yì yǔ bǎ jiǎnghuà rén suǒ
biǎoshù de sīxiǎng hé qínggǎn, yǐ kǒutóu de xíngshì, chóngxīn biǎoshù gěi
tīngzhòng de yī zhǒng fānyì shíjiàn.

Phiên dịch nối tiếp/dịch tuần tự (Dịch thuật "giải thích" phiên dịch liên tiếp):
còn gọi là dịch ngẫu hứng, dùng để chỉ thông dịch viên và những người nói khác
đã nói xong một phần hoặc toàn bộ bài phát biểu bằng ngôn ngữ nguồn, sau đó sử
dụng ngôn ngữ đích để dịch những gì diễn giả nói Một cách thực hành dịch thuật
trong đó những suy nghĩ và cảm xúc được thể hiện lại cho khán giả dưới dạng nói.

B. 同声传译:
 译员坐在口译箱中一边听讲话人的讲话,一边
对着话筒口译所听到的内容。同声传译是译员
在稍有时差的情况下,与讲话人大体同步进行

 指的是用一种语言把另一种语言所表达的思想
和情感,以与讲话人几乎同步的速度,用口头
形式重新表述出来的一种翻译实践。
 一般指的是会议同声传译。
Tóng shēng chuányì (Simultaneous Interpretation; dịch đuổi)
yìyuán zuò zài kǒuyì xiāng zhōng yībiān tīng jiǎnghuà rén de
jiǎnghuà, yībiān duìzhe huàtǒng kǒuyì suǒ tīng dào de nèiróng. Tóng
shēng chuányì shì yìyuán zài shāo yǒu shíchā de qíngkuàng xià, yǔ
jiǎnghuà rén dàtǐ tóngbù jìnxíng de
Zhǐ de shìyòng yī zhǒng yǔyán bǎ lìng yī zhǒng yǔyán suǒ biǎodá de
sīxiǎng hé qínggǎn, yǐ yǔ jiǎnghuà rén jīhū tóngbù de sùdù, yòng
kǒutóu xíngshì chóngxīn biǎoshù chūlái de yī zhǒng fānyì shíjiàn.
Tóng shēng chuányì yībān zhǐ de shì huìyì tóng shēng chuányì.

Phiên dịch song song (Simultaneous Interpretation; dịch dịch)


Người phiên dịch ngồi trong hộp phiên dịch và lắng nghe người nói
trong khi dịch những gì mình nghe được vào micro. Phiên dịch song
song là khi người phiên dịch gần như đồng bộ với người nói (có chênh
lệch một chút về múi giờ):
Là việc sử dụng một ngôn ngữ để diễn đạt suy nghĩ và cảm xúc được
thể hiện bằng ngôn ngữ khác với tốc độ gần như đồng bộ với người
nói. được trình bày lại dưới dạng truyền miệng. Phiên dịch song song
thường đề cập đến việc phiên dịch đồng thời trong các cuộc họp.

C. 会议传译:
即译员利用大会会场的电讯设备,通过耳机收到发
言人的讲话,随即通过话筒,用自己的语言把讲话
人的思想和情感译口头的形式传译给听众。我们在
电视中看到的同传通常是这种会议同传。
Huìyì chuányì (Conference Interpretation; dịch hội nghị): Jí yìyuán
lìyòng dàhuì huìchǎng de diànxùn shèbèi, tōngguò ěrjī shōu dào fāyán
rén de jiǎnghuà, suíjí tōngguò huàtǒng, yòng zìjǐ de yǔyán bǎ jiǎnghuà
rén de sīxiǎng hé qínggǎn yì kǒutóu de xíngshì chuányì gěi tīngzhòng.
Wǒmen zài diànshì zhòng kàn dào de tóng chuán tōngcháng shì zhè
zhǒng huìyì tóng chuán.

Phiên dịch hội nghị (Dịch hội nghị): Phiên dịch sử dụng thiết bị viễn
thông tại địa điểm hội nghị để nhận bài phát biểu của diễn giả qua tai
nghe, sau đó sử dụng micro để diễn giải suy nghĩ, cảm xúc của diễn
giả bằng ngôn ngữ của mình. cho khán giả. Phiên dịch đồng thời mà
chúng ta thấy trên TV thường là loại phiên dịch hội nghị này.

D. 耳语传译:
俗称“咬耳朵”,一般适用于译员给一个或者最多
超过三个人同时进行口译,主要出现在与会的大多
数都能听懂演讲者的内容从而没有必要引入同传时
所提供的一种特殊服务。
Ěryǔ chuányì (Whispering; dịch thầm): Súchēng “yǎo'ěrduǒ”, yībān
shì yòng yú yìyuán gěi yīgè huòzhě zuìduō chāoguò sān gèrén tóngshí
jìnxíng kǒuyì, zhǔyào chūxiàn zài yùhuì de dà duōshù dōu néng tīng
dǒng yǎnjiǎng zhě de nèiróng cóng'ér méiyǒu bìyào yǐnrù tóng chuán
shí suǒ tígōng de yī zhǒng tèshū fúwù.

Whispering (Whispering; dịch thầm): Thường được gọi là "cắn tai",


nó thường thích hợp để phiên dịch viên phiên dịch cùng lúc cho một
hoặc nhiều hơn ba người, chủ yếu xảy ra khi hầu hết người tham gia
có thể hiểu được ý của người nói. nội dung và không cần phải dịch
đồng thời. Một dịch vụ đặc biệt do công ty cung cấp.

E. 视译传译:
一般翻译成视译,指译员在传译箱里已经拿了演讲
者的内容,配合其速度翻译出来,一般内容涉及到
国家外交立场或者是跨国公司的商业机密,如果提
前拿到稿子,则相寸较容易些,但是如果传译前才
拿到稿子则困难非常大,因为书面字的信息量大,
而且结构严谨,以口译的方式翻译下来着实不易。
Shì yì chuányì (Sight Interpretation; dịch ca-bin): Yībān fānyì chéng
shì yì, zhǐ yìyuán zài chuányì xiāng lǐ yǐjīng nále yǎnjiǎng zhě de
nèiróng, pèihé qí sùdù fānyì chūlái, yībān nèiróng shèjí dào guójiā
wàijiāo lìchǎng huòzhě shì kuàguó gōngsī de shāngyè jīmì, rúguǒ
tíqián ná dào gǎozi, zé xiāng cùn jiào róngyì xiē, dànshì rúguǒ
chuányì qián cái ná dào gǎozi zé kùnnán fēicháng dà, yīnwèi shūmiàn
zì de xìnxī liàng dà, érqiě jiégòu yánjǐn, yǐ kǒuyì de fāngshì fānyì
xiàlái zhuóshí bùyì.

Phiên dịch thị giác (dịch ca-bin): Dịch khái quát là dịch thị giác, có
nghĩa là người phiên dịch đã lấy nội dung của người nói trong hộp
phiên dịch và dịch với tốc độ của mình, nói chung là nội dung liên
quan đến quan điểm ngoại giao của đất nước hoặc các vấn đề xuyên
quốc gia. Việc so sánh bí mật kinh doanh của công ty sẽ dễ dàng hơn
nếu bạn nhận được bản thảo trước, nhưng nếu bạn lấy bản thảo trước
khi phiên dịch thì sẽ rất khó khăn, vì chữ viết chứa một lượng thông
tin lớn và có cấu trúc chặt chẽ nên nó rất khó để dịch nó bằng cách
diễn giải bằng miệng. Không dễ dàng chút nào.

You might also like