Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Pali
Giáo Trình Pali
HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 1 – 3
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
1/ S + V + O => (Việt)
VD: con người/ thấy/ mặt trời
2/ S + O + V => (Pāli)
Narā / suriyaṃ/ passanti
001
N có 8 cases:
1/ Paṭhamā : Chủ cách
Naro sayati (người đàn ông ngủ)
2/ Dutiyā : Đối cách
Ahaṃ gāmaṃ gacchāmi (tôi đi đến làng)
3/ Tatiyā : Sở dụng cách (bằng/ bởi/ với/ ngang qua)
So pharasunā chindati (nó /chặt/ với cái búa)
4/ Catutthī : Chỉ định cách (đến/ cho)
Te yācakāya āhāraṃ dadenti (chúng/ cho/ người hành khất đồ ăn)
5/ Pañcamī : Xuất xứ cách (từ/ khỏi)
Rājo nagarasmā pakkamati (vua/ ra/ khỏi thành)
6/ Chaṭṭhī : Sở thuộc cách (của)
So mittassa putto bhavati (nó/ là/ con/ của người bạn)
7/ Sattamī : Định sở cách (trên/ dưới/ trong/ ở / tại)
So mañce sayati (nó/ ngủ/ trên giường)
8/ Ālapana : Hô cách (này/ ê/ ôi/ bạch/ thưa)
N có 3 genders:
1/ male (m)
2/ female (f)
3/ neuter (nt)
BÀI 1
BIẾN CÁCH DANH TỪ TẬN CÙNG A
1. Nam tánh (m/a)
Các danh từ Pāli được biến thể khác nhau tùy
theo tánh và đuôi tận cùng.
002
Cách Số ít Sốnhiều
1. Chủ cách o ā
2. Đối cách aṃ e
3. Sử dụng cách ena ebhi/ ehi
4. Chỉ định cách āya/ assa ānaṃ
5. Xuất xứ cách ā/ amhā/ asmā ebhi/ ehi
6. Sở thuộc cách assa ānaṃ
7. Định sở cách e/ amhi/ asmiṃ esu
8. Hô cách a/ ā ā
003
Những chữ sau đây biến cách như NARA
BÀI 2
Dịch ra tiếng Việt
2. Manussānaṃ hatthā => những bàn tay của những con người
5. Mañcesu manussā => (có) nhiều người trên những chiếc giường
007
6. Assānaṃ pādā => nhiều chân của những con ngựa
m/a 7 m/a 12
9. Lokasmiṃ manussā => loài người/ trong thế gian
10. Bhūpālassa dīpā => những hòn đảo của nhà vua
008
6. Của những con chim/ ở trên trời
m/a 7 m/a 62
BÀI 3
ĐỘNG TỪ
- Động từ Pāli có ba thì:
1. Vattamānakāla : hiện tại
2. Atītakāla : quá khứ
3. Anāgatakāla : vị lai.
- Động từ Pāli có hai thể:
1. Kattukāraka : năng động
2. Kammakāraka : thụ động 009
- Động từ Pāli có ba ngôi:
1. Paṭhamapurisa : ngôi III
2. Majjhimapurisa : ngôi II
3. Uttamapurisa : ngôi I
Ngôi thứ I (tiếng Anh) là ngôi III (tiếng Pāli)
CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
Văn phạm Pāli có đến bảy cách chia động từ;
mỗi động từ căn có một hay nhiều động từ tướng,
động từ tướng ở giữa động từ căn và động từ vĩ ngữ => slide
22.
11. Devā ākāsena gacchanti => chư thiên đi qua bầu trời
12. Assā dīpesu dhāvanti => các con ngựa chạy trên những
hòn đảo
17. Puriso mañce sayati = người đàn ông ngủ trên giường
18. Varāhā ajehi vasanti = những con heo sống với các con dê
19. Sīhā sakuṇe hananti = các con sư tử giết các con chim
20. Sunakhā gāme caranti = những con chó đi lang thang trong
làng
014
6. Những con bò đực chạy xa con sư tử
=> Goṇā sīhamhā dhāvanti
7. Những con người sống trên đời => Manussā loke vasanti
9. Chúng tôi sống trên hòn đảo => Mayaṃ dīpe vasāma
12. Con khỉ chơi với con heo => Vānaro varāhena kīḷati
015
15. Các cây ở trên hòn đảo = Rukkhā dīpe vasanti
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 4 – 5
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
016
BÀI 4
ĐỆ NGŨ ĐỘNG TỪ
THÌ HIỆN TẠI
Parassapada
VIKKIṆĀTI (nó bán)
I. vikkiṇāmi vikkiṇāma
II. vikkiṇāsi vikkiṇātha
III. vikkiṇāti vikkiṇanti
Trong ngôi thứ ba số nhiều, ṇā được ngắn lại.
017
ĐỆ THẤT ĐỘNG TỪ
THÌ HIỆN TẠI
Parassapada
PĀLE (hộ trì, cai trị)
Dịch ra Pāli
1. Người ăn trộm đánh cắp con bò đực
=> coro goṇaṃ coreti
2. Con của người thư ký mua con bò đực
=> lekhakassa putto goṇaṃ kiṇāti
3. Những người buôn bán những cây đèn
=> Vāṇijā dīpe vikkiṇanti
4. Nó //biết // con// của người bạn
pro 1/III m/a 6 m/a 2 pre III
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 6
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
026
Bài 6
THÌ QUÁ KHỨ
NĂNG ĐỘNG THỂ (Parassapada)
Số ít Số nhiều
I. iṃ imhā, imha
II. o ittha
III. ī, i uṃ, iṃsu
Áp dụng cho
Vb/ a// ṇā // o
Dịch ra Pāli
1. Người nô lệ/ đã đánh/ kẻ thù/ với thanh kiếm
=> Dāso asinā ariṃ pahari
2. Chúng tôi đã được đồ ăn từ người gia chủ
=> mayaṃ gahapatimhā āhāraṃ labhimha
3. Nó đã mang con khỉ đến núi
=> so giriṃ kapiṃ nesi/ hari
4. Những người lái buôn đã đi đến làng bằng con
đường
=> Vāṇijā maggena gāmaṃ gacchiṃsu
5. Những con chim/ từ cây// đã bay// (lên) trời
=> rukkhamhā sakuṇā ākāsaṃ uḍḍayiṃsu/
031
6. Những kẻ trộm// đã đánh cắp// những viên ngọc/
của ông vua
=> Corā bhūpālassa maṇayo coresuṃ / corayiṃsu/
corayuṃ
7. Tôi //đã cho// các nhà tu sĩ /món ăn
=> ahaṃ āhāraṃ munīnaṃ dadiṃ
8. Những người con trai /của nhà thi sĩ //đã nghe//
pháp /từ người tu sĩ
m/i 6 m/a 12/III2 m/i 5 m/a 2 p III2
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 7 – 8
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
033
Bài 7 ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Hai đại từ nhân xưng Amha và Tumha
được biến thể như sau
AMHA
Số ít Số nhiều
1. Ahaṃ Mayaṃ, amhe
2. Maṃ, mamaṃ Amhe, amhākaṃ, no
3. Mayā, me Amhebhi/ Amhehi, no
4,6. Mama, mamaṃ Amhaṃ/ amhākaṃ/ no
mayhaṃ, me
5. Mayā Amhebhi/ Amhehi
7. Mayi Amhesu
TUMHA
Số ít Số nhiều
1. Tvaṃ, tuvaṃ Tumhe
2. Taṃ, Tavaṃ, tuvaṃ Tumhe/ tumhākaṃ, vo
3. Tvayā, tayā, te Tumhebhi/ Tumhehi, vo
4,6. Tava, tuyhaṃ, te Tumhaṃ/ tumhākaṃ, vo
5. Tvayā, tayā Tumhebhi/ Tumhehi
7. Tvayi, tayi Tumhesu
034
Te, me vo và no không được đứng đầu câu
mà chúng luôn luôn theo sau một từ khác.
Dịch ra Pāli
1. Tôi đã bán những hòn ngọc của tôi cho người lái buôn =>
ahaṃ vāṇijassa mama maṇayo vikkiṇiṃ
2. Chúng tôi/ đã cho/ những con bò/ của chúng tôi/ cho những
người nô lệ => mayaṃ dāsānaṃ amhākaṃ goṇe dadimha
3. Các ngươi/ đã mua /một cây kiếm/ từ (nơi) tôi => tumhe
mayā asiṃ kiṇittha
4. Các ngươi chớ đánh những con khỉ với những bàn tay của
các ngươi => tumhe tumhākaṃ hatthebhi kapayo mā
paharatha
5. Người lãnh đạo/ đã mang/ một con sư tử /từ núi về =>
adhipati girimhā sīhaṃ āhari 037
6. Người tu sĩ đã giảng đạo lý cho các anh
muni tumhaṃ dhammaṃ desesi
7. Chúng tôi/ đã cho/ những con rắn/ đồ ăn
mayaṃ bhogīnaṃ āhāraṃ dadimha (i)
mayaṃ āhāraṃ bhogino dadimha (ii)
8. Những người nô lệ của người gia chủ đã mang lúa
của chúng tôi đi
gahapatino dāsā amhākaṃ vīhiṃ hariṃsu
9. Các người //đã không đi// biển
Tumhe udadhiṃ na gacchittha
10. Không có /những hòn ngọc/ trong bàn tay /của
chúng tôi
amhākaṃ hatthe maṇayo na bhavanti
11. Người con trai của người thi sĩ đã đánh con chó bằng
cây gậy kavissa putto yaṭṭhinā sunakhaṃ pahari
12. Những người con/ chúng tôi// đã học// từ vị ẩn sĩ
amhākaṃ puttā isimhā uggaṇhiṃsu
13. Con khỉ// của các anh/ đã rơi từ trên cây xuống
tumhākaṃ vānaro rukkhamhā pati / pātesi
14. Con chó của tôi đã đi tới nhà với tôi
mama sunakho mayā gehaṃ gacchi
15. Con rắn// đã cắn// bàn tay/ của người con/ tôi
m/i 1/ III pro 6 m/a 6 m/a 2 p III
Bài 8
THÌ VỊ LAI
NĂNG ĐỘNG THỂ
039
Những động từ sau chia tương tự
Gamissati: (nó) sẽ đi Dadissati: …sẽ cho
Bhuñjissati: …sẽ ăn Karissati: …sẽ làm
Harissati: …sẽ mang Pasissati: …sẽ thấy
Vasissati: …sẽ sống Bhāyissati: …sẽ sợ
Ghi chú:
a// ṇā // o => iss
e => ess
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 9
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
044
BÀI 9
GARU (bậc đạo sư) => m/ u
1. Nattā Nattāro
2. Nattāraṃ Nattāre, Nattāro
3,5. Nattārā Nattārebhi, Nattārehi
4,6. Nattu, Nattānaṃ
Nattuno, Nattussa Nattārānaṃ,
7. Nattari Nattāresu
8. Natta, Nattā Nattāro
046
Những danh từ sau biến thể tương tự
Satthu: giáo sư Bhattu: người chồng
Vattu: người nói Dātu: người cho
Viññātu: người biết Vinetu: người dạy
Kattu: người làm Netu: nhà lãnh đạo
Sotu: người nghe Gantu: người đi
Jetu: người thắng trận
* Ghi chú: Các giới từ Saha và Saddhiṃ (với) dùng sở dụng cách,
thường để sau danh từ. Đôi khi, một mình sở dụng cách cũng có
nghĩa là với.
VD: bạn sẽ đi biển với người bà con = 1/2/3
ÞTvaṃ bandhunā sindhuṃ gamissasi (1)
ÞTvaṃ bandhunā saha sindhuṃ gamissasi (2)
ÞTvaṃ bandhunā saddhiṃ sindhuṃ gamissasi (3)
Ca = và // api và pi = cũng // vā = hay là
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 10 – 12
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
052
BÀI 10
m/ vantu & mantu
được dùng như tĩnh từ, nhưng sẽ trở thành danh
từ khi đứng một mình và thế cho người hay vật
chúng làm phụ nghĩa.
Ví dụ:
Guṇavantu + ī : Guṇavantī
(người đàn bà đức hạnh)
Satimantu + ī : Satimantī
(người đàn bà có niệm lực, có trí nhớ)
Đôi khi không những chữ u mà cả chữ n cũng
bị bỏ rơi.
Ví dụ:
Dhana + vantu + ī : dhanavatī (đàn bà giàu)
Buddhi + mantu + ī : buddhimatī (phụ nữ
khôn ngoan) 053
GUṆAVANTU (có đức hạnh)
1. Guṇavā Guṇavanto, Guṇavantā
2. Guṇavantaṃ Guṇavante
3. Guṇavatā, Guṇavantebhi, -antehi
guṇavantena
4,6. Guṇavato, Guṇavataṃ,
guṇavantassa guṇavantānaṃ
5. Guṇavatā, Guṇavantebhi, -antehi
guṇavantamhā, -antasmā
7. Guṇavati, guṇavante, Guṇavantesu
-antamhi, -antasmiṃ
8. Guṇavaṃ, guṇava, Guṇavanto, -antā
guṇavā
m/ MANTU = m/ VANTU
Những chữ sau đây được biến thể tương tự
Dhanavantu : giàu, người có tiền của.
Himavantu : núi Hy mã, có tuyết
Bhagavantu : đức Thế tôn, may mắn
Bandhumantu : có nhiều bà con
Yasavantu : có danh tiếng
Balavantu : mạnh, có quyền thế
Puññavantu : may mắn, có công đức
Satimantu : có chú ý
Kulavantu : giai cấp cao
Buddhimantu : thông minh
Cakkhumantu : người có mắt
Phalavantu : có quả
Bhānumantu : mặt trời
Sīlavantu : có giới hạnh 054
Paññavantu : sáng suốt, có trí tuệ
THÂN TẬN CÙNG Ū
1. Nam tánh
BÀI 11
NỮ TÁNH
VANITĀ (đàn bà)
1. Vanitā Vanitā, vanitāyo
2. Vanitaṃ Vanitā, vanitāyo
3,5. Vanitāya Vanitābhi, -āhi
4,6. Vanitāya Vanitānaṃ
7. Vanitāya, Vanitāyaṃ Vanitāsu
8. Vanite Vanitā, vanitāyo
059
Những chữ sau biến thể tương tự
Kaññā: thanh nữ Godhā: con cắc kè
Gīvā: cổ Disā:phương hướng
Jivhā : lưỡi Nāvā: chiếc tāu
Guhā: hang Jaṅghā: ống chân
Dolā: cái kiệu Gaṅgā: sông
Ammā: mẹ Nāsā: mũi
Bhariyā: vợ Sabhā: hội, đoān thể
Chāyā: bóng Vālukā: cát
Silā: hòn đá Vācā: lời nói
Latā: dây leo Surā: rượu
Deseti // Karoti
Số ít Số nhiều
I. e/omi e/oma
II. e/ohi e/otha
III. e/otu e/ontu 061
Những động từ sau chia tương tự
Hotu: để (sự ấy) như vậy
Pakkhipatu: để (nó để) vào trong
Ṭhapetu: để (nó) giữ
Pivatu: để (nó) uống
Bhavatu: để (nó) là
Jayatu: để (nó) chinh phục
Gacchatu: để (nó) đi
Rakkhatu: để (nó) hộ trì
Bhāsatu: để (nó) nói
062
Kiṇāti
I. Kiṇeyyāmi Kiṇeyyāma
II. Kiṇeyyāsi Kiṇeyyātha
III. Kiṇeyya Kiṇeyyuṃ
Deseti // Karoti
I. Deseyyāmi Deseyyāma
II. Deseyyāsi Deseyyātha
III. Deseyya Deseyyuṃ
6. Chúng tôi nói những lời nói với lưỡi của chúng tôi
mayaṃ amhākaṃ jivhābhi vācāyo bhāsāma/vadāma
7. Đừng có đánh con cắc kè với những hòn sỏi
tumhe sakkharābhi godhaṃ mā paharatha
8. Mong rằng kẻ tùy tùng của ta sẽ thắng trận trên đảo
Laṅka
mama parisā Laṅkāyaṃ jayatu
9. Mong rằng những món cúng dường của chúng tôi sẽ
cho những người sáng suốt
amhākaṃ pūjāyo vidūnaṃ dadantu
10. Hãy trang điểm cổ của người con gái với cái vòng hoa
(tvaṃ) mālābhi kaññāya gīvaṃ alaṅkarohi
066
11. Bóng của cây leo rơi trên mặt đất
latāya chāyā vasudhāya patati
12. Người đàn bà đã mang đi một cái cân từ phòng họp
vanitā sālāya tulaṃ hari
13. Đừng có uống rượu với những người con gái và con trai
(tumhe) dārikāhi ca dārakehi ca suraṃ mā pivatha
14. Nếu người nấu cơm, tôi sẽ cho người đàn bà món ăn
sace tvaṃ odanaṃ paceyyāsi, ahaṃ vanitāya āhāraṃ
dadissāmi/dadeyyāmi
15. Mong rằng các vị thiên thần sẽ che chở cho những người
con và cháu của chúng tôi
Devatāyo amhākaṃ putte ca nattāre ca rakkhantu
067
BÀI 12
NỮ TÁNH
BHŪMI (đất, sàn nhà)
1,8. Bhūmi Bhūmī, bhūmiyo
2. Bhūmiṃ Bhūmī, bhūmiyo
3,5. Bhūmyā, bhūmiyā Bhūmībhi, -īhi
4,6. Bhūmiyā Bhūmīnaṃ
7.Bhūmiyā, -iyaṃ Bhūmīsu
Dịch ra Pāli
1. Sau khi giết con nai trong rừng, con sư tử cái đã ăn nó
Sīhī aṭaviyaṃ migiṃ māretvā taṃ khādi
2. Hôm qua sau khi đến làng, người đàn bà bà la môn đã mua
một con gà mái
hīyo Brāhmaṇī gāmaṃ gantvā kukkutiṃ kiṇi
3. Những người thiếu nữ sau khi tắm tại hồ và chơi tại chỗ ấy,
(chúng) về nhà yuvatiyo vāpiṃ nahātvā tattha kīḷitvā
gehaṃ gacchiṃsu
4. Con vượn cái sau khi leo lên cây đã ngồi trên cành cây
Vānarī taruṃ āruyha taruno sākhāyaṃ nisīdi
5. Những người anh của người con gái sau khi chơi và tắm đã
ăn cơm
kaññāya bhātaro kīḷitvā nahātvā ca odanaṃ bhuñjiṃsu072
6. Những người chị của người con trai, sau khi mua vòng hoa,
đã trang điểm cổ của bà hòang hậu puttassa bhaginiyo
mālaṃ kiṇitvā deviyā gīvaṃ alaṅkariṃsu
7. Sau khi lội qua sông con voi cái đã ăn những cây chuối
trong vườn của người đàn bà hatthinī nadiṃ taritvā itthiyā
uyyāne/ārāme kadaliyo khādi
8. Sau khi đem về chiếc thuyền những người chị của chúng tôi
sẽ vượt qua hồ nước và vào trong rừng amhākaṃ bhaginiyo
doṇiṃ āharitvā pokkharaniṃ taritvā ca aṭaviṃ pavisissanti
9. Sau khi nấu cơm cho người cha người thiếu nữ đã đi đến hồ
nước với những người bạn gái yuvati pitussa odanaṃ
pacitvā sakhībhi pokkharaniṃ gacchi
10. Sau khi từ rừng lại, người cha của người thiếu nữ đã ngã
xuống đất kaññāya pitā aṭaviyā gantvā vasudhāya pati
11. Những con bò cái và những con bò đực của người triệu phú,
sau khi uống ở nơi bể nước, đã đi vào trong khu rừng
seṭṭhino goṇā ca gāviyo ca vāpiyaṃ pivitvā aṭaviṃ pavisiṃsu
12. Sau khi mua một cái trống người chị của người đàn bà đã cho
cái trống ấy cho người bạn gái của bà ta
nāriyā bhaginī dundubhiṃ kiṇitvā tassā sakhiyā (taṃ) dadi
13. Sau khi đến rừng dọc theo con sông, những người anh của
chúng tôi đã giết một con sư tử cái amhākaṃ bhātaro nadiṃ
anu/nadīpassena aṭaviṃ gantvā sīhiṃ māresuṃ/ mārayiṃsu
14. Bà hòang hậu sau khi đến tại bể nước của ông vua, sk tắm tại
chỗ ấy với các người hầu cận, đã đi qua lại trong vườn Rājinī
bhūpatino vapiṃ gantvā dāsībhi saha tattha nahātvā ca uyyāne
acari
15. Con quạ cái sau khi đậu trên cành cây, sk kêu lên, đã nằm
073
ngủ
tại chỗ ấy Kākī taruno sākhāya nisīditvā ravitvā tattha sayi
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 13 – 14
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
BÀI 13
Nữ tánh
DHENU (con bò cái)
1/8. Dhenu Dhenū, dhenuyo
2. Dhenuṃ Dhenū, dhenuyo
3/5. Dhenuyā Dhenūbhi/ Dhenūhi
4/6. Dhenuyā Dhenūnaṃ
7. Dhenuyā/ Dhenuyaṃ Dhenūsu
074
Những danh từ sau biến thể tương tự
MĀTU/AR (mẹ) /f
1. Mātā Mātaro
2. Mātaraṃ Mātare, mātaro
3,5. Mātarā, mātuyā Mātarebhi/Mātarehi// Mātūbhi, Mātūhi
4,6. Mātuyā Mātarānaṃ, mātānaṃ, mātūnaṃ
7. Mātari/-uyā/ -uyaṃ Mātaresu, Mātusu
8. Māta, mātā, māte Mātaro
075
Trạng từ chỉ nơi chốn
Tattha: chỗ kia Tatra : chỗ kia
Ettha: chỗ này, ở đây Kuhiṃ: chỗ nọ/ where
Idha: chỗ này, ở đây Anto: ở trong
Upari: ở trên Antarā: ở giữa
Tiriyaṃ: ngang qua Sabbattha: tất cả chỗ
Kattha: chỗ nào/ where Ekattha: tại một chỗ
Kuto: từ đâu Tato: từ đó
Ví dụ:
Nhóm trạng từ: Mahāraññā kārite vihāre bahavo therā
vasanti
(nhiều vị trưởng lão ở trong Tinh Xá được xây cất bởi vị
đại vương)
Santika (gần) + N4
Anto (bên trong, phía trong)
Antarā (ở giữa)
Adv/ prep + Upari (ở trên) + N6
Santikā (từ)
Purato (đằng trước)
Vinā (k có) + N2/3/5
Tiriyaṁ (ngang qua)
Sabbattha (mọi nơi) + N7
Dịch ra Pāli
1. Người mẹ của người con gái đã cho người thiếu nữ một
vòng hoa => kaññāya mātā yuvatiyā mālaṃ dadi
2. Sau khi cột những con bò cái với sợi dây, người đàn bà kéo
(chúng nó) đến rừng
=> vānitā/narī rajjuyā gāviyo bandhitvā aṭaviṃ tāyo ākaḍḍhi
3. Sau khi đã đi lang thang khắp tất cả chỗ ở trong đảo, người
chị của người thiếu nữ đã về nhà và ăn (vài) đồ ăn
=> yuvatiyā bhaginī dīpe sabbattha ahiṇḍitvā gehaṃ
paccāgantvā āhāre bhuñji
4. Người chị của mẹ/dì (mātulānī) các anh sống ở đâu ?
=> kuhiṃ/ kattha tumhākaṃ mātuyā bhaginī/ mātulānī vasati ?
5. Những người con gái của người chị của tôi sống tại một chỗ
078
=> mama bhaginiyā dhītaro ekattha vasanti
6. Khi nào chúng sẽ đến con sông ?
kadā te nadiṃ gamissanti ?
7. Nhạc mẫu/ mẹ vợ của bà hoàng hậu hôm qua đã đến đây và
đã về hôm nay
hīyo rājiniyā sassu ajja gantvā idha paccāgacchi ca.
8. Sau khi tắm ở trong hồ nước những người con gái của
người đàn bà giàu đã đi ngang qua khu vườn
dhanavantiyā dhītaro pokkharaṇiyaṃ nahātvā ārāme
tiriyaṃ gacchiṃsu
9. Những người dì của chúng tôi sẽ nấu cháo và ăn cháo với
những người bạn gái amhākaṃ mātulāniyo yāguṃ pacitvā
sakhībhi taṃ pivissanti
10. Những con bò cái của bà nhạc mẫu đi giữa hòn đá và
những cây sassuyā gāviyo/ dhenuyo rukkhānaṃ ca silāya/
pāsāṇassa ca antarā caranti
11. Khi nào những người mẹ và những người con gái của các
bạn sẽ đi đến khu vườn và nghe những lời của đức Phật?
kadā tumhākaṃ mātaro ca dhītaro ca uyyanaṃ/ ārāmaṃ
gantvā Buddhassa vācāyo suṇissanti?
12. Người đã đem con voi lại từ chỗ nào?
kuto tvaṃ hatthiṃ ānayo/ aharo ?
13. Những người con của bà hòang hậu đã đi dọc theo sông
đến khu rừng và tại đó đã té vào trong một cái hố
rājiniyā puttā nadīpassena/nadiṃ anu aṭaviṃ gantvā tattha
kāsuyaṃ patiṃsu
14. Có ghẻ ngứa trên bàn tay của người chị
bhaginiyā hatthe kacchu bhavati
15. Sét đã rơi trên hòn đá và làm hòn đá bể thành hai mảnh
asani silāya upari patitvā dvidhā taṃ bhindi 079
BÀI 14
Trung tánh
NAYANA (con mắt)
1. Nayanaṃ Nayanā, nayanāni
2. Nayanaṃ Nayane, nayanāni
3. Nayanena Nayanebhi, -ehi
4. Nayanāya, -assa Nayanānaṃ
5. Nayanā, -amhā, -asmā Nayanebhi, -ehi
6. Nayanassa Nayanānaṃ
7. Nayane, -amhi, -asmiṃ Nayanesu
8. Nayana, Nayanā Nayanāni
Dịch ra Pāli
1. Những đứa trẻ đã đi đến gốc cây để ăn những trái cây
kumārā/dārakā phalāni khādituṃ rukkhassa mūlaṃ gacchiṃsu
2. Người thiếu nữ đã leo cây để hái những bông hoa
kaññā/yuvati pupphāni ocinituṃ rukkhaṃ āruhi
3. Tôi đã đi vào trong nhà để mang đi một cái dù và một tấm
vải ahaṃ chattaṃ ca vatthaṃ ca āharituṃ gehaṃ pavisiṃ
4. Người con gái xin que lửa để đốt lửa Kumarī aggiṃ
jāletuṃ altaṃ yācati
5. Chúng tôi có thể thấy các sắc với những con mắt của chúng
tôi mayaṃ amhākaṃ locanebhi rūpni passituṃ sakkoma 084
6. Anh ngửi với lỗ mũi của anh và nghe với những lỗ tai của
anh tvaṃ tava sotebhi suṇāsi (ca) tava ghānena ghāyasi ca
7. Sau khi đi nghe giáo lý, chúng nó đã ngồi trên cát
te dhammaṃ sotuṃ gantvā puline nisīdiṃsu
8. Người ta không thể mua trí tuệ bằng vàng
manussā suvaṇṇena ñāṇaṃ kiṇituṃ na sakkonti
9. Sau khi chia của cải, người nhà giàu đã cho những người
con trai và những người con gái của nó
dhanavā dhanaṃ bhājetvā tassa dhītarānaṃ/dhītare ca
puttūnaṃ/putte ca (tāni) dadi
10. Những thiếu nữ đi ra ngòai thành phố để tắm sông
yuvatiyo nadiyaṃ nahāyituṃ nagarā nikkhamanti
11. Đã có những cái dù trên những tay của những người đàn bà
trên con đường magge nārīnaṃ hatthesu chattāni bhaviṃsu
12. Sau khi đã đánh bà với một binh khí, người thù đã làm thương
tích cái tay của nhạc mẫu của tôi ari/sattu āyudhena taṃ
paharitvā mama sassuno hatthaṃ vaṇitaṃ akāsi
13. Sau khi đã đi đến vườn, chúng nó mang những hoa và quả cho
những đứa trẻ te uyyānaṃ gantvā kumārānaṃ pupphāni ca
phalāni ca haranti/āharanti
14. Nó sẽ đi đến rừng để đem những lá và cỏ cho những con bò
cái so dhenūnaṃ tiṇāni ca paṇṇāni ca (ā)harituṃ aṭaviṃ
gamissati
15. Những người con gái và con trai đã mang hoa sen từ hồ lại để
cúng dường điện Phật kumārā ca kumāri ca cetiyaṃ pūjetuṃ
pokkharaṇiyā padumāni hariṃsu
085
16. Sau khi tắm tại bể nước những người chị và những người anh của
chúng tôi đã về nhà để ăn và để ngủ amhaṃ bhaginī ca bhātaro ca
pokkharaṇiyaṃ nahātvā bhuñjituṃ ca sayituṃ ca gehaṃ
paccāgacchiṃsu
17. Sau khi thấy con báo đứa trẻ đã chạy ngang qua khu vườn và lội qua
sông kumāro dīpiṃ passitvā uyyāne tiriyaṃ dhāvitvā nadiṃ tari
18. Các ngươi sẽ được phước đức nhờ bố thí và giới hạnh
tumhe dānena ca sīlena ca puññaṃ labhissatha
19. Sau khi ăn cỏ tại nghĩa địa, những con bò cái của người dì tôi đã đi
đến hồ nước để uống nước mama mātulāniyā dhenuyo susāne tiṇaṃ
khāditvā udakaṃ pivituṃ pokkharaṇiṃ gacchiṃsu
20. Những thiếu nữ đã mua những bông hoa để làm những vòng hoa cho
những người chị
yuvatiyo bhaginīnaṃ mālāyo kātuṃ pupphāni kiṇiṃsu
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 15 – 16
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
086
BÀI 15
TRUNG TÁNH / AṬṬHI (xương)
1,8. Aṭṭhi Aṭṭhī, aṭṭhīni
2. Aṭṭhiṃ Aṭṭhī, Aṭṭhīni
3. Aṭṭhinā Aṭṭhībhi, Aṭṭhīhi
4,6. Aṭṭhino, Aṭṭhissa Aṭṭhīnaṃ
5. Aṭṭhinā, Aṭṭhimhā, Aṭṭhismā Aṭṭhībhi, Aṭṭhīhi
7. Aṭṭhini, Aṭṭhimhi, Aṭṭhismiṃ Aṭṭhisu, Aṭṭhhīsu
Những danh từ sau biến thể tương tự
Vāri: nước Akkhi: con mắt
Sappi: một thứ bơ Dadhi: sữa đông
Acci: ngọn lửa Satthi: bắp vế
BÀI 16
ĐẠI TỪ LIÊN HỆ / YA
(ai, cái nào, người nào)
nam tánh
1. Yo Ye
2. Yaṃ Ye
3. Yena Yebhi, Yehi
4,6. Yassa Yesaṃ, Yesānaṃ
5. Yamhā, Yasmā Yebhi, Yehi
7. Yamhi, Yasmiṃ Yesu 091
Nữ tánh
1. Yā Yā, Yāyo
2. Yaṃ Yā, Yāyo
3,5. Yāya Yābhi, Yāhi
4,6. Yāya, Yassā Yāsaṃ, Yāsānaṃ
7. Yāya, Yāyaṃ, Yassaṃ Yāsu
Trung tánh
1. Yaṃ Ye, Yāni
2. Yaṃ Ye, Yāni
3. Yena Yebhi, yehi
4,6. Yassa Yesaṃ, Yesānaṃ
5. Yamhā, Yasmā Yebhi, Yehi
7. Yamhi, Yasmiṃ Yesu
Ghi chú: Ubhaya (cả hai) & Ubha (cả hai) = đại từ.
Nhưng Ubha chỉ có những hình thức số nhiều (đặc biệt).
092
Dịch ra tiếng Việt
1. Sabbesaṃ nattāro paññavanto na bhavanti những đứa cháu
trai của tất cả mọi người không phải là những người trí tuệ
2. Sabbā itthiyo vāpiyaṃ nahātvā padumāni piḷandhitvā
āgacchiṃsu sau khi tắm tại hồ nước và trang điểm những hoa
sen, tất cả những người đàn bà đã trở về
3. Añño vāṇijo sabbaṃ dhanaṃ yācakānaṃ datvā gehaṃ pahāya
pabbaji sau khi từ bỏ gia đình, sau khi cho những người hành
khất tất cả của cải, người lái buôn khác đã xuất gia
4. Mātā ubhayāsaṃ pi dhītarānaṃ vatthāni kiṇitvā dadissati
sau khi mua nhiều vải người mẹ cũng sẽ cho cả hai người con
gái
Dịch ra Pāli
1. Tất cả đã vào thành để xem những vườn, nhà và đường
sabbe uyyāne ca gehe/gehāni ca magge ca
oloketuṃ/passituṃ nagaraṃ pāvisiṃsu
2. Những người con gái của tất cả người đàn bà trong làng đã
theo con đường đến điện Phật
gāme sabbāsānaṃ vanitānaṃ dhītaro maggena/maggaṃ
anu cetiyaṃ gacchiṃsu
3. Một người thiếu nữ khác đã lấy một hoa sen và cho hoa ấy
cho người trước aññā yuvati padumaṃ gahetvā/ ādāya
pubbassa manussa taṃ dadi
4. Người nào sẽ mang sữa lại cho tôi?
kataro manusso/ko me khīraṃ harissati? 094
5. Ai đứng trên bờ sông và nhìn về phía Nam? ko
nadiyā kūle ṭhatvā dakkhiṇaṃ disaṃ oloketi?
6. Những người con trai của tất cả những người giàu
không phải luôn luôn trở thành giàu có sabbesaṃ
dhanavantānaṃ puttā sadā dhanavanto na bhavanti
7. Những người cháu trai của ai đã đem những con
bò cái lại đây và đã cho chúng cỏ để ăn kassa
nattāro ettha/idha gāviyo/dhenuyo haritvā khādituṃ
tiṇāni tāyo dadiṃsu?
8. Ngày mai, tất cả những đàn bà trong thành phố sẽ
đi ra từ chỗ này và đi lang thang trong rừng suve
nagare sabbāyo itthiyo/vanitāyo ito
nikkhamma/nikkhamitvā araññe/aṭaviyaṃ
āhiṇḍissanti/carissanti
9. Người đàn bà kia, sau khi thấy một con báo trên đường đã
chạy ngang qua khu vườn parā narī/vanitā magge dīpiṃ
passitvā uyyāne tiriyaṃ dhāvi
10. Bất kể ai được phước báo nhờ bố thí, sẽ được sanh lên cõi
trời yo (koci) dānena puññaṃ labhati (so) sagge nibbattissati
11. Một người nào đó đã đem hoa sen từ hồ lại, một người
khác đã mang (chúng) đến chợ để bán Aññataro
pokkharaṇiyā padumāni āhari, añño /aparo vikkiṇituṃ āpaṇaṃ
tāni hari
12. Con của người anh của tôi đã bẻ gãy những cành của một
cây khác để nhặt các bông lá và trái mama bhātuno putto
phalāni paṇṇāni pupphāni ca ociṇituṃ aññassa/itarassa
rukkhassa sākhāyo chindi
095
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 17
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
Nữ tánh
1. Sā Tā, tāyo.
2. Taṃ Tā, tāyo.
3,5. Tāya Tābhi, tāhi
4,6. Tāya, Tassā Tāsaṃ, tāsānaṃ
7. Tāyaṃ, Tassaṃ Tāsu
ETA (cái này/ cái kia),
Biến thể tương tự như Ta. Người ta chỉ thêm
tiếp đầu ngữ ‘e’ vào các hình thức của Ta.
097
IMA/ IDA (này/ đây),
nam tánh
1. Ayaṃ Ime
2. Imaṃ Ime
3. Iminā, Imebhi, Imehi
Anena Ebhi, ehi
4,6. Imassa Imesaṃ, Imesānaṃ
Assa Esaṃ, esānaṃ
5. Imamhā, Imasmā Imebhi, Imehi
Amhā, asmā Ebhi, ehi
7. Imamhi, Imasmiṃ Imesu
Amhi, asmiṃ Esu
Trung tánh
1. Idaṃ, Imaṃ Ime, Imāni
2. Idaṃ, Imaṃ Ime, Imāni
3. Iminā, Imebhi, Imehi
Anena Ebhi, ehi
4,6. Imassa Imesaṃ, Imesānaṃ
Assa Esaṃ, esānaṃ
5. Imamhā, Imasmā Imebhi, Imehi
Amhā, asmā Ebhi, ehi
7. Imamhi, Imasmiṃ Imesu
Amhi, asmiṃ
098
Esu
Nữ tánh
nữ tánh
Số ít Số nhiều
Chủ cách
(a) ekaccā ekaccā, ekaccāyo
(b) ekacciyā ekacciyā, ekacciyāyo
(c) ekatiyā ekatiyā, ekatiyāyo
Còn lại biến cách giống với ‘vanitā’
100
Trung tánh
Số ít Số nhiều
Chủ cách & Đối cách
(a) ekaccaṃ ekaccāni
(b) ekacciyaṃ ekacciyāni
(c) ekatiyaṃ ekatiyāni
Còn lại biến cách giống với ‘nayana’
Dịch ra Pāli
1. Một người nào đó/ sau khi đi đến nghĩa địa//
đã hái những hoa ấy// và đem chúng (hoa) lại
đây :
Aññataro/ susānaṃ gantvā// tāni pupphāni
ocinitvā //idha tāni āhari
2. Con sư tử cái này sau khi đi ra từ ngôi rừng
kia đã giết một con bò cái tại chỗ này :
Ayaṃ sīhī/ tamhā āraññamhā (vanamhā)
nikkhamma// asmiṃ ṭhāne (idha) ekaṃ gāviṃ
māresi 103
3. Người chồng của người đàn bà này mua
những vải này từ chợ kia và đã cho chúng cho
những cháu trai của ông ta :
assā vanitāya bhattā/ tamhā āpaṇamhā imāni
vatthāni kiṇitvā// tassa nattārānaṃ tāni dadi
4. Những người đầy tớ của ai sẽ đi Kolombo để
mua hàng hóa cho anh và cho tôi ?
kassa dāsā/ tava (ca) mayhaṃ ca bhaṇḍāni
kiṇituṃ Koḷambaṃ nagaraṃ gacchissanti?
5. Ngày mai những người anh của nó sẽ đi đến
ngôi rừng kia và lấy mật cùng trái cây :
suve tassa bhātaro/ taṃ vanaṃ gantvā//
madhūni phalāni ca gaṇhissanti
10. Sau khi bán những con bò cái kia cho những
người lái buôn, chúng đã mua vải, vòng hoa và dù
với số tiền ấy :
Te/ vāṇijānaṃ tāyo gāviyo vikkiṇitvā// tena
mūlena vatthāni ca mālāyo ca chattāni ca kiṇiṃsu
11. Những người kia đã giết một con sư tử hôm qua
trong khu rừng này là ai?
Ye/ hīyo imamhi vane ekaṃ sīhaṃ māresuṃ//, ke
te bhavanti?
12. Người đàn bà nào đã ăn cắp vòng hoa của nó và
chạy ngang qua con đường này ?
Kā vanitā/ tassā mālaṃ coretvā// asmiṃ magge
tiriyaṃ dhāvi? 105
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 18
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
Ghi nhớ
pre.p = Vb + nt : chia như trong sách
(giống m/ vantu/ mantu) L.10
Vb + māna/ āna : chia như m/ nara// nt/ nayana//
f/ī (nadī BTT/ Kumārī)//f/ā (vanitā)
bhāyi
sau khi thấy một con bò đực, cậu bé trai đang đi
đến làng, đã sợ hãi
f/ā 1/III a 1 f/ā 4 adv ger
pīṭhe nisīdati
cô bé đang khóc sau khi đến gần người mẹ và ngồi
trên ghế
Dịch ra Pāli
1. Đang đi đến sông, người nô lệ đã ngồi dưới một
gốc cây, đang ăn những trái cây
m/a 1/III f/ī 2 pre.p/a 1 nt/a 22 prep.p / a 1 m/a 6
7. Một người đang sống ở trong làng này đã thấy một con
báo đang chạy đến hòn núi kia eko manusso imasmiṃ
gāme vasanto/viharanto taṃ giriṃ dhāvantaṃ ekaṃ dīpiṃ
passi
9. Ngày kia đang đứng trên ngọn núi, tôi đã thấy một con
sư tử đang ngủ trong một cái hang ekadā ahaṃ girimhi
tiṭṭhanto ekāyaṃ guhāyaṃ sayantaṃ ekaṃ sīhaṃ 114 passiṃ
10. Đứa con nít đã đến tôi, vừa chạy, vừa cười
kumāro dhāvanto hasanto mamaṃ santikaṃ gacchi
11. Đang mang một cái trống cho người dì của nó,
người làm ruộng đã ngồi trên hòn núi này, đang nhìn
những cây và những đồng ruộng này
kassako tassa mātulāniyā ekaṃ dundubhiṃ
āharanto ime rukkhe imāni khettāni ca olokento
imamhi girimhi nisīdi
12. Đức Phật khi đang sống ở Sāvatthī trong một
thời gian lâu đã thuyết giáo lý của Ngài cho những
dân chúng của thành phố ấy
Buddho Sāvatthiyaṃ ciraṃ viharanto tassa
nagarassa manussānaṃ tassa dhammaṃ desesi
Bài: 19
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
Pp =
Vb/a //patati + ita // patita (rơi);
Vb/ṇā //Kiṇāti + ita // kiṇita (mua)
Vb/ e //Deseti + ita // Desita (thuyết giảng)
116
Một quá khứ phân từ năng động hợp với chủ từ theo
tánh số và cách:
Rukkho patito (cái cây bị ngã hay cây ngã).
* Một quá khứ phân từ bị động hợp với túc từ theo
tánh số và cách, túc từ phụ thuộc biến theo Sử dụng
cách.
Migo diṭṭho purisena (con nai bị thấy bởi con người).
Vyādhena hataṃ migaṃ ahaṃ passāmi
(tôi thấy con nai bị giết bởi người thợ săn).
‘Patito’ có thể dịch như ‘bị rơi’, ‘vừa mới rơi’ hay
‘đã bị rơi’. Tương tự như vậy ‘hataṃ’ có thể dịch
như ‘bị giết’, ‘vừa mới bị giết’ hay ‘đã bị giết’.
117
Bhaj Bhajati Bhaita (liên kết)
Chād Chādeti Channa, chādita (bao phủ)
Chid Chindati Chinna, Chindita (cắt đứt)
Cor Coreti Corita (trộm cắp)
Cint Cinteti Cintita (nghĩ)
Car Carati Carita, ciṇṇa (đi bộ, thực hānh)
Dah Ḍahati Daḍḍha (cháy)
Ḍas Ḍasati, Daṭṭha, ḍasita,
Daṃsati ḍaṃsita (cắn)
Daṇḍ Daṇḍdeti Daṇḍita (phạt)
Dis Deseti Desita (thuyết giảng)
BÀI 19
Dịch ra tiếng Việt
adv nt/a 2 pp/ a 1 pro/a 1 m/a 1/III m/i 3 pp/ a 1 P III
5. Nhớ lại những lời nói của mẹ của mình, đứa trẻ đã
không đi đến người đã chết dārako/kumāro tassa
mātuyā vācāyo anussaranto mataṃ purisaṃ na gacchi
8. Một thiếu nữ đã thấy con nai trong khi đang nấu cơm
cho mẹ của mình eko migo tassā mātuyā bhattaṃ
pacantiyā ekāya kaññāya diṭṭho/dassito hoti
10. Cái nhà do chúng làm đã bị phá sập bởi một con
voi geho tebhi kato ekena hatthinā bhinno hoti
11. Ông vua nổi nóng giết tất cả mọi người đàn ông
đã đến thành phố ấy bhūpalo kuddho taṃ
nagaraṃ gate sabbe purise māresi
12. Cành cây do con voi làm gãy đã rơi xuống đất và
sau đó, những con bò cái của các anh đã ăn những lá
của cành cây ấy Hatthinā bhinnā sākhā
bhūmiṃ/vathumhi pati pacchā tumhākaṃ gāviyo
tāya sākhāya paṇṇāni khādiṃsu
124
13. Cái vòng hoa do người con gái này nhận
được từ bà hòang hậu, đã đem cho một người
con gái khác rājiniyā imāya kaññāya laddhā
mālā aññāya kaññāya dinnā hoti
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 20
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
125
BIẾN CÁCH TĨNH TỪ
m/ garu
Adj/ u nt/ cakkhu
f / yāgu/dhenu
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 21
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
133
SỐ ĐẾM (CARDINALS)
TI (số nhiều)
Nam / Trung Nữ
134
CATU (số nhiều)
Nam Trung Nữ
1,2. Pañca
3,5. Pañcabhi, pañcahi
4,6. Pañcannaṃ
7. Pañcasu
1. Vīsaṃ, Vīsā
2. Vīsaṃ
3,5. Vīsāya
4,6. Vīsāya
7. Vīsāya, Vīsāyaṃ
136
*Nhận xét:
biến cách riêng (3 tánh) : 1/3/4
biến cách chung (3 tánh) : 2/ 5 – 18
SATA (100)
1. Sataṃ Satā, Satāni
2. Sataṃ Sate, Satāni
3. Satena Satebhi, -ehi
4,6. Satassa Satānaṃ
5. Satā, -amhā, -asmā Satebhi, -ehi
7. Sate, -amhi, -asmiṃ Satesu
manussā vasanti.
BIẾN CÁCH SỐ TỪ
1. SỐ ĐẾM (Cardinals)
Eka 1
Dvi 2
Ti 3
Catu 4
Pañca 5
Cha 6
Satta 7
Aṭṭha 8
Nava 9
Dasa 10
139
Ekādasa 11
Dvādasa, bārasa 12
Teḷasa, terasa 13
Cuddasa, catuddasa 14
Paṇṇarasa, pañcadasa 15
Soḷasa 16
Sattarasa, sattadasa 17
Aṭṭhārasa, aṭṭhādasa 18
Ekūnavīsati 19
Vīsati 20
Ekavīsati 21
Dvāvīsati, bāvīsati 22
Tevīsati 23
Catuvīsati 24
Pañcavīsati 25
Chabbīsati 26
Sattavīsati 27
Aṭṭhavīsati 28
Ekūnatiṃsati 29
Tiṃsati, tiṃsā 30
140
Ekatiṃsati 31
Dvatiṃsati, battiṃsati 32
Tettiṃsati 33
Ekūnacattāḷīsā 39
Cattāḷīsati, cattāḷīsā 40
Ekūnapaññāsā 49
Paññāsā, paṇṇāsā, paññāsati 50
Ekūnasaṭṭhi 59
Saṭṭhi 60
Dvesaṭṭhi, dvāsaṭṭhi, dvisaṭṭhi 62
Ekūnasattati 69
Sattati 70
Ekūnāsīti 79
Asīti 80
Dveasīti, dvāsīti, dviyāsīti 82
Teasīti, tiyāsīti 83
Caturāsīti 84
Ekūnanavuti 89
Navuti 90
Dvenavuti, dvānavuti, dvinavuti 92
Ekūnasataṃ 99
Sata 100
141
Eka sata 101
Sahassa 1,000
Dasasahassa 10,000
Satasahassa, lakkha 100,000
Dasalakkha 1,000,000
Koṭi 10,000,000
Dasakoṭi 100,000,000
Satakoṭi 1,000,000,000
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 22
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
147
SỐ THỨ TỰ (Ordinals)
Soḷasa/soḷasama 16th
Sattadasa/sattadasama 17th
Aṭṭhādasa/aṭṭhādasama 18th
Ekūnavīsatima 19th
Vīsatima 20th
Ekavīsatima 21st
Dvāvīsatima/bāvīsatima 22nd
Tevīsatima 23rd
Catubbīsatima 24th
Pañcavīsatima 25th
149
Chabbīsatima 26th
Sattavīsatima 27th
Aṭṭhavīsatima 28th
Ekūnatiṃsatima 29th
Tiṃsatima 30th
Cattālīsatima 40th
Paṇṇāsatama 50th
Saṭṭhitama 60th
Sattatima/sattatitama 70th
Asītima/asītitama 80th
Navutitama 90th
Satama/satatama 100th
Sahassatama 1,000th
Dasa-sahassatama 10,000th
Sata-sahassatama/lakkhatama 100,000th
Dasalakkhatama 1,000,000th
Koṭitama 10,000,000th
150
Biến cách => m/a => nara
f/ā => vanitā
f/ ī => kumārī
nt/a => nayana
Chú ý:
4. Người anh thứ tư của tôi sống trong nhà thứ sáu
của đường thứ 5 ở Colombo
mama catuttho bhātā Koḷambanagare
pañcamassa/ pañcamāya maggassa/visikhāya
chaṭṭhe gehe vasati
5. Chúng tôi sẽ đi đến thành phố trong tháng thứ ba
của năm thứ hai
mayaṃ dutiyassa vassassa tatiye māse nagaraṃ
gachissāma
6. Người con thứ 10 của nó sẽ đến đây vào ngày 25
của tháng này
tassa dasamo putto imassa māsassa
pañcavīsatime divase ettha/idha gamissati 154
7. Người thứ sáu trong 7 người đàn bà mặc một
chiếc áo đỏ, và người thứ 5 mặc chiếc áo xanh
sattannaṃ vanitānaṃ chaṭṭhā ekaṃ rattaṃ
vatthaṃ ca pañcamā ekaṃ nīlaṃ vatthaṃ ca
pilandhati/paridahati
8. Vua Edward thứ 7 đã chết 26 năm về trước
sattamo Edwardnāmo bhūpati chabbīsatiyā
vassānaṃ upari kālaṃ akāsi
9. Con của nó, vua George thứ năm đã trị vì 25
năm và 10 tháng tassa putto, pañcamo
Georgenāmo bhūpati pañcavīsatiṃ vasse dasa
māse ca rajjaṃ kari
12. Thi hài của nó được mang đến nghĩa địa bởi
15 sinh viên tassa kāyo/sarīraṃ
pañcadasabhi sissebhi susānaṃ haṭo hoti 155
13. Người anh thứ 6 của tôi sẽ đi đến đây với
người thứ tư:
mama chaṭṭho bhātā catutthena ettha
āgamissati
14. Người con gái thứ hai của người anh thứ ba
của nó học tại trường này:
tassa tatiyassa bhātussa dutiyā dhītā imāyaṃ
pāṭhasālāyaṃ uggaṇhāti
15. Người chị đầu của bà hòang hậu sẽ đến
thăm Anurādhapura sau ba tháng:
deviyā/rājiniyā paṭhamā bhaginī ito tayo
māse Anurādhapuraṃ gamissati
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 23
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
156
Trạng Từ
Khái quát về trạng từ: Trong tiếng Pāli, trạng từ
dùng đối cách, số ít và thuộc trung tánh.
Sukhaṃ sayati: nó ngủ một cách sung sướng.
Sādhukaṃ karoti: nó khéo làm
+ Trạng từ về số thứ tự, dùng theo trung tánh, số ít.
Paṭhamaṃ : lần thứ nhất
Dutiyaṃ : lần thứ hai
+ Trạng từ về số đếm = số đếm + -kkhattuṃ/ -dhā
Catukkhattuṃ: 4 lần / Catudhā = theo 4 cách, 4 loại,
4 phần
Bài: 24
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
163
Thứ tự của câu
không có luật nhất định về thứ tự
những chữ trong câu Pāli. Câu trên
có thể viết thành 4 cách:
(i) Puriso rukkhaṃ chindati
(ii) Rukkhaṃ puriso chindati
(iii) Chindati puriso rukkhaṃ
(iv)Puriso chindati rukkhaṃ
164
Tìm ra chủ từ, túc từ và thuật từ trong câu sau đây
1. Bhātā vāpiṃ gacchanto ekassa rukkhassa mūle nisīdi
trong khi đi đến hồ nước, người anh đã ngồi dưới một gốc cây
2. Tassa pitā pāto gehā nikkhamitvā vanaṃ gamissati
buổi sáng, sau khi rời khỏi nhà, cha của nó sẽ đi vào rừng
3. Te pakkhino tesaṃ rukkhānaṃ sākhāsu nisīditvā ravanti
sau khi đậu trên các cành cây kia, những con chim ấy hót
lên
4. Catasso kumāriyo pupphāni ocinituṃ ekaṃ rukkhaṃ
āruhiṃsu
bốn cô bé gái đã leo lên một cây để hái những bông hoa
5. Dasa hatthino imassaṃ taruno aṭṭha sākhā bhañjitvā
khādiṃsu
sau khi bẻ gãy 8 cành cây này, mười con voi đã ăn
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 25
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
167
BÀI 25
B. MỞ RỘNG VÀ PHÂN TÍCH MỘT CÂU
Một câu gồm có hai phần: chủ từ và thuật
từ, hay đôi khi có ba phần: chủ từ, túc từ và
thuật từ (túc từ tuỳ thuộc vào thuật từ). Khi mở
rộng một câu, người ta phải mở rộng chủ từ hay
túc từ hoặc cả hai. Chúng có thể được mở rộng
với một hay nhiều tĩnh từ, hay nhóm tĩnh từ, hay
những câu tĩnh từ, hoặc với một danh từ về sở
thuộc cách mà nó có tính chất của một tĩnh từ,
nhưng khi nó tách rời vật sở hữu từ những cái
khác.
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 26
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
172
BÀI 26 THỤ ĐỘNG THỂ (pass)
Ghi chú: nguyên âm cuối của căn năng động hiện tại
bị bỏ trước khi thêm phụ tố –īya.
173
Phương pháp hai
khi chữ y được thêm vào một phụ âm, những thay đổi sau xảy ra.
By trở thành bb hy ,, yh
Bhy ,, bbh jy ,, jj
cy ,, cc jhy ,, jjh
chy ,, cch ky ,, kk
dy ,, jj khy ,, kkh
dhy ,, jjh ly ,, ll
dy ,, dd my ,, mm
dhy ,, ddh ny ,, ññ
gy ,, gg py ,, pp
ghy ,, ggh phy ,, pph
ry ,, yr sy ,, ss
ty ,, cc thy ,, cch
vy ,, bb
Ví dụ:
Pac + ya + ti: Paccati (được nấu)
Vuc + ya + ti: Vuccati (được nói)
(iv) Trong cách thành lập một câu có động từ ở thụ
động thể, chủ từ ở sử dụng cách (tác nhân) và túc từ ở
chủ cách. Động từ phải phù hợp với số và ngôi của
chủ cách (túc từ). Ví dụ :
Câu năng động: Vanitā odanaṃ pacati
Câu thụ động: Vanitāya odano paccati/ pacīyati
Ở đây ‘vanitāya’ gọi là tác nhân và ‘odano’ gọi là túc
từ ở chủ cách
174
PACCA (được) nấu
1. paccāmi paccāma
2. paccasi paccatha
3. paccati paccanti
Dịch ra Pāli
1. Các con bò bị trói bởi những người đầy tớ
với những sợi dây dài
goṇā dāsehi dīghāhi rajjūhi bandhīyanti
2. Hai con ngựa đen được mua bởi hai người
giàu có
dvi kāḷā assā dvīhi dhanavantebhi kiṇīyanti
3. Các anh bị đập bởi bốn người
tumhe catūbhi manussehi paharīyatha
4. Cái nhà này được làm bởi 8 người thợ mộc
ayaṃ geho aṭṭhabhi vaḍḍhakībhi karīyati 178
5. 9 con bò bị giết bởi hai con cọp trong ngôi rừng kia
nava goṇā tamhi vanamhi dvīhi vyagghehi mārīyanti
6. Ngươi bị kéo đến ngôi ruộng bởi những người đàn ông
mạnh mẽ kia
tvaṃ tebhi balībhi narehi khettaṃ ākaḍḍhīyasi
7. Nhiều hàng hóa được bán trong ngôi làng này bởi hai
người lái buôn kia
bahūni bhaṇḍāni tebhi dvīhi vāṇijehi imamhi gāmamhi
vikkiṇīyanti
8. Các anh bị trói chặt bởi dân của thành phố
tumhe nagarassa manussebhi daḷhaṃ bandhīyasi
17. Đức Phật được thờ lạy khắp mọi nơi trong hòn
đảo này
Buddho imamhi dīpamhi sabbattha vandīyati
18. Hai thửa ruộng được cày bởi 12 người làm ruộng
và 6 con bò đực
dve khettāni dvādasabhi kassakebhi ca chabhi
goṇebhi ca kasīyanti
19. Những người kia đi con đường kia bị sư tử giết
ye manussā tamhi maggamhi gacchantā te sīhena
mārīyanti
20. Người con trai của người đang đi trên đường bị
đánh bởi người mạnh mẽ kia
magge gacchantassa manussassa putto tena
balavantena paharīyati 180
HỌC VIỆN PHẬT GIÁO VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA PĀḶI
Bài: 27
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
2/ Các quá khứ phân từ năng động thể rất ít. Các quá khứ
phân từ thụ động thể được hình thành theo nhiều thể thức,
cách thông dụng nhất là thêm TA (Vb/có vĩ ngữ không phải
a) hay ITA (Vb/ a)/ xem L19.
Những luật này không được áp dụng nhất luật.
Paca + ita : Pacita (được nấu)
Hara + ita : Harita (được mang)
Nahā + ta : Nahāta (được tắm)
Nī + ta : Nīta (được dẫn đi)
Ñā + ta : Ñāta (được biết đến)
Bhū + ta : Bhūta (được thānh)
Su + ta : Suta (được nghe)
182
Nhiều khi INNA được dùng để hình thành các quá khứ phân từ
thụ động thể.
183
Khi hậu tố –tabba được thêm vào căn cũng như
căn thuộc động từ được đề cập trong L. 13 (inf)
Trong cả hai chỗ, nguyên âm của ngữ căn được tăng cường, và
trong ví dụ thứ hai nguyên âm tăng cường đổi thành av.
VD:
Su (nghe) + tabba : sotabba (đáng nghe)
Su + anīya : savaṇīya (điều nên nghe)
Kara (làm) + tabba : kattabba / kātabba.
Căn thuộc động từ
Base Inf Gerundive
Dese Desetuṃ desetabba
Kiṇā Kiṇituṃ kiṇitabba
* Trong ‘kattabba’, r của ngữ căn được đồng hoá với phụ âm
đầu của vĩ ngữ; trong ‘kātabba’, r bị huỷ bỏ và nguyên âm đầu
dài ra).
Kara + anīya : karaṇīya/ kāriya (điều nên làm)
184
Một số được hình thành bằng cách thêm anīya và ya
Căn
Kar Karaṇīya/ kāriya
Vac Vacanīya/vacca
Budh Bodhanīya/bojjha
Gam Gamanīya/gamya/gamma
* ‘ā’ cuối cùng của các căn đổi thành ‘e’ trước –ya, và y thì lập lại.
Base Gerundive
Dā (deya) deyya (được cho)
Ñā (ñeya) ñeyya (được biết)
Pā (peya) peyya (được uống).
* đôi khi danh động từ được dùng bâng quơ và đặt ở trung tánh,
chủ cách, số ít.
Mayā gantabbaṃ (sẽ được đi bởi tôi/ tôi sẽ đi/ tôi phải đi).
Tvayā evaṃ bhavitabbaṃ (bạn sẽ thích cái này).
185
Các phân từ thụ động khả năng cách (hay vị lai).
Kātabba Cần phải lām /
Karaṇīya đáng để lām
Haritabba Cần phải mang/
Haranīya đáng được mang
Pacitabba Cần phải nấu /
Pacanīya đáng được nấu
186
Dịch ra tiếng Việt
1. Kaññāya bhuñjīyamānaṃ bhattaṃ
sunakhassa dātabbaṃ (hoti) Cơm đang được
cô gái ăn, nên cho chó ăn
2. Purisena chindiyamāno rukkho gehassa
upari patissati cây đang được người đàn ông
chặt sẽ ngã trên nhà
3. Purisehi khettāni kasitabbāni, vanitāhi tesaṃ
bhattaṃ pacitabbaṃ những đám ruộng phải
được cày bởi những người đàn ông và cơm của
họ phải được nấu bởi những người đàn bà
4. Nhiều người ăn xin đến nhận lãnh đồ bố thí đang được cho
bởi người buôn bán giàu có Bahū yācakā dhanavantena
vāṇijena dinnāni dānāni gaṇhituṃ gacchanti
5. Cha mẹ của các anh phải được kính lễ và che chở bởi các
anh tumhākaṃ mātāpitaro tumhehi vanditabbā
rakkhitabbā ca honti
6. Được khuyên răn bởi vị giáo sư, người sinh viên bắt đầu
học những điều cần phải học satthānā ovadiyamāno sisso
satthāni uggaṇhitabbāni uggaṇhituṃ ārabhi
7. Những con ngựa đang được những người buôn mang đi sẽ
phải được bán ngày mai Vāṇijehi harīyantā assā suve
vikkiṇīyissanti 189
8. Con ngựa đang bị đánh bởi người nô lệ đã chạy
mau đến bãi ruộng asso dāsena paharīyanto
khettaṃ sīghaṃ dhāvi
9. Các giới luật cần phải gìn giữ và đồ bố thí cần
phải được cho bởi các anh tumhehi sīlāni
rakkhitabbāni dānāni dātabbāni ca honti
10. Nhiều áo quần cần phải được giặt bởi những
người bạn của chúng tôi amhākaṃ mittehi
bahūni vatthāni dhovitabbāni honti
11. Mười người đã chặt nhiều cây đáng được chặt
trong vườn này dasa manussā imamhi
uyyānamhi chinditabbe bahū rukkhe chindiṃsu
Bài: 28
Giáo thọ: NS. TS. Thích Tịnh Vân
Dịch ra Pāli
1. Người có tội khiến những người anh của
nó giết những con chim Pāpakāri tassa
bhātarebhi sakuṇe mārāpeti
2. Những người giàu khiến những người con
của chúng cho vật bố thí dhanavanto
tesaṃ puttehi dānaṃ dadāpenti
3. Ông vua khiến những người thợ mộc làm 5
ngôi nhà Bhūpālo vaḍḍhakino pañca gehe
kārāpeti
195
4. Người đánh xe khiến người nô lệ đem hai con
ngựa đến gần cổ xe
Sārathī dāsena rathassa santikaṃ dve asse
āharāpeti
5. Những người đàn bà khiến những người con
gái của chúng nó nấu cơm cho những người
khách
Vanitāyo tāsaṃ dhītūbhi atithīnaṃ bhattaṃ
pacāpenti
6. Người thợ mộc khiến công việc làm bởi những
người đầy tớ
vaḍḍhakī dāsehi kammaṃ kārāpeti
197
ഥ LI GRAMMAR IN SUMMARY
Pۯ Ven. TINH VAN
198
MASCULINE NOUNS FEMININE. N
NARA AGGI PAKKH۷ҧ GARU ഥ
VID܃ GO BHĀT AR/ U NATT AR/U MĀT AR/U
CASE (Man) (Fire) (Bird) (Teacher) (Wise man) (Cattle) (Brother) (Grandson) (Mother)
ī ī, ino u ū/ u ū/ uno ā/
1/ 8 o/ a, ā ā i ī/i o/ (..., avo) ā/(…,a) aro āro as BHĀTAR
ayo ū, avo āvo (..., a)
2 aṃ e iṃ iṃ/ inam uṃ uṃ a(ā)vaṃ,uṃ araṃ a(re, ro) āraṃ ā(re,ro) araṃ aro
ena/ā inā /(..., uinā/(..., as same a(ā)vena/ a(ā)vā o(bhi, hi) are(bhi/ āre
ebhi/ ī bhi/ as same as ūbhi/ as as a(ā)vebhi (bhi/hi)
arā as
3/5 amhā, imhā, as umhā, a(ā)vamhā, arā hi) ārā
ehi ī hi same usmā ūhi same as uyā NATTAR
asmā ismā a(ā)vasmā a(ā)vehi ū(bhi/hi) ū(bhi/hi
AGGI
(ā/u)na as BHATAR)
as GARU
āya,assa/ ino u, uno, avaṃ, unnaṃ u, uno u, unaṃ
4/ 6 ānam ī nam AGGI ūnam GARU
a(ā)vassa, ṃ ārānam
assa issa ussa on(ān)am ussa uyā arānaṃ
ini arānaṃ
e, amhi a(ā)ve, aresu, āresu
imhi/ umhi,
7 asmiṃ esu i(ī)su ūsu a(ā)vamhi a(ā)vesu, osu ari u(ū)su u(ū)su as BHĀTAR
ismiṃ usmiṃ
a(ā)vasmiṃ
NEUTER NOUNS FEMININE NOUNS
GOTRABHŪ
NAYANA AṬṬHI SUDHĪ CAKKHU VANITĀ RATTI NADĪ YĀGU VADHŪ
CASE (Destroyer the
(Eye) (Bone) (Wise man) (Eye) (Woman) (Night) (River) (Gruel) (Woman)
lineage)
ā, ū, ūni ī/iyo ū/ uyo
1/ 8 aṃ/ a, i ī/i u ū/ u ā/ e ā, āyo i ī /i u u/ uyo ū/u
āni ī, īni ī, īni ū, ūni ī/ iyo
e,
2 aṃ iṃ iṃ uṃ uṃ , aṃ iṃ iṃ uṃ uṃ
āni
as same as as as āya iyā as as same as as same
ena/ā uyā ūbhi/ ūhi
as as same as
as same same same ṃ as same as
ebhi/ same ābhi/ ī bhi/ same as
3/ 5 amhā AGGI as as
ehi AGGI
AṬṬHI/ as āhi īhi RATTI YĀGU
asmā as same RATTI
as
AGGI as AKKHU
as GARU GARU
or iyaṃ
āya,assa/ CAKKHU uyaṃ YĀGU
4/ 6 ānaṃ AṬṬHI or or GARU āyaṃ ānam īnam ūnaṃ
assa AGGI GARU
e, amhi āsu
7 esu - i(ī)su īsu u(ū)su ūsu
asmiṃ
MASCULINE NOUNS
199
CASE ATTAN BRAMHAN RĀJAN SAKHIN (Irregular N)
(Self) (Brahma/ God) (King) (Friend)
1/ 8 ā/…,a āno ā/ e, a āno, ā/ (...) ā/ (..., a) āno, ā/ (...) ā/ (., a, e, i) ino, ā (ro, no, yo)
2 aṃ, ānaṃ as ATTAN āno as ATTAN āno, ā aṃ, āraṃ, ānaṃ ino, ā (no, yo)
raññāhi
inā/ (..., imhā, ismā, e(bhi/ hi)
3/ 5 anā, ena/ (...) an(ebhi/ ehi) unā ebhi/ ehi ena, inā, unā, raññā e(bhi/hi)
amhā, asmā, āramhā āre(bhi/ hi)
ū(bhi/ hi)
uno ānaṃ ānaṃ, ūnaṃ
4/ 6 ano ānaṃ ino, uno, assa rañño ino, issa īnaṃ, ānaṃ ārānaṃ
assa ūnaṃ raññam
ini, amhi, asmim āre
7 ani anesu as ATTAN esu esu,u (ū)su āresu esu, isu
raóóe e, imhi, ismiṃ
PRONOUN
CASE AMHA (I) TUMHA (You)
1 ahaṃ mayaṃ, amhe tvaṃ, tuvaṃ tumhe
2 maṃ, mamaṃ amhe, amhākaṃ, no taṃ, tvam, tuvaṃ, tavaṃ tumhe, tumhākaṃ, vo
3/ 5 mayā (me/…) amhebhi, amhehi (no/…) tvayā, tayā (te/…) tumhebhi, tumhehi (vo/…)
4/6 mama, mamaṃ, mayhaṃ, mଵ amhaṃ, amhākaṃ, asmākaṃ, no tava, tuyhaṃ, te tumhaṃ, tumhākaṃ, vo
7 mayi amhesu tvayi, tayi tumhesu
By me/ to me/ my (singular) / us, by us, to us, our (plural)
1
By you/ to you / your (singular) / you, by you, to you, your (plural)
2
200
DEMONSTRATIVE PRONOUN
GENDER MASCULINE NEUTER FEMININE
(E)TAD (E)TAD (E)TAD
CASE
(that/ this)
IDAM (IMA) this
(that/ this)
IDAM (IMA) this
(that/ this)
IDAM (IMA) this
1 so, sa te ayam ime sā ayaṃ imā,
tam te, tāni idaṃ, imāni (t/n)ā,(...)āyo
2 (t/n)am (t/n)e imaṃ ime imaṃ (t/n)aṃ imaṃ imāyo
3/ 5 t/n (ena/ (t/n)e anena, iminã/ im ebhi, ehi (t/n)āya (t/n)ā(bhi/ hi) imāya imā(bhi/ hi)
amhā, asmā) (bhi/ hi) (inã, amhã, asmã) im(ebhi/...)
4/6 (t/n) assa (t/n)esam, im(esānam) as same as as same as (t/n)āya, tassā (t/n)āsam, assā(ya), imāya ā(saṃ,sānaṃ)
(...)esānaṃ assa, imassa im(esam) tiss(ā, āya) (t/n)āsānam imissā(ya) imā(saṃ, .... )
TAD IDAM
7 (t/n)amhi, esu, imesu (t/n)āy(a, am) (t/n)āsu assam, imāya(ṃ) im(āsu)
(t/n) esu im(amhi/ asmim)
(…)asmiṃ (t/n)assam imissaṃ
GENDER MASCULINE NEUTER FEMININE
CASE AMU (that, so-and-so) AMU (that, so-and-so) AMU (that, so-and-so)
aduṃ amū(ni) amū, amuyo
1 asu(ko), amu(ko) amā, asukā, amukā
asu(kī), amu(kī)
amā, asuke, amuke a(s/m) ukaṃ a(s/m)ukāni a(s/m)ukīyo
2 amum, a(s/m)ukaṃ amuṃ, a(s/m)ukiṃ
a(s/m)ukena, amunā/ amā(bhi/ hi), asuke(bhi/ hi) amuyā, a(s/m)ukīya
amu(nā, mhā, smā) amuke(bhi/ hi) The rest are like in amū(bhi/ hi) a(s/m)ukī(bhi/ hi)
3/ 5
a(s/m)uka (mhā, smā)
AMU amu(yā, ssā),
4/6 amu(no, ssa), a(s/m)ukassa amāsaṃ, amāsānaṃ amū(saṃ, sānaṃ) a(s/m)ukīnaṃ
a(s/m)ukīya
amu(mhi, smiṃ), amūsu amu(yā, yaṃ, ssaṃ), amūsu, a(s/m)kīsu
7
a(s/m)uka(...) a(s/m)ukīya(ṃ)
3
In Masculine and Neuter nouns ending in ‘a’, suffix ‘ka’ is added to asu and amu : asuka, amuka.
4
In Feminine ì nouns as ‘asukī, amukī’.
INTERROGATIVE PRONOUN RELATIVE PRONOUN
201
GENDER MASCULINE NEUTER FEMININE MASCULINE NEUTER FEMININE
CASE KA/ KIṂ (Who, what, which) YAD (Who, what, which)
kiṃ, ke, kāni
1 ko kā yo yaṃ yā
ke kaṃ kā, kāyo ye ye, yāni yā, yāyo
2 kaṃ kaṃ yam yaṃ
k(ena/amhā ke(bhi/ hi) kāya ā(bhi/ hi) y(ena/amhā ye(bhi/ hi)
3/ 5 yāya yā(bhi/ hi)
asmā, ismā) as same as asmā)
kassa, kissa kesaṃ, KA yesaṃ, as same as Yāsaṃ,
kāya, kassā kissā Kāsaṃ, kāsānaṃ yassa yesānaṃ yāya, yassā
4/6 kissassa kesānaṃ yāsānaṃ
YAD
kamhi, kesu kassā, kāya, kāyam yamhi, yāya, yāyaṃ
7 kāsu yesu yāsu
kasmiṃ kassaṃ, kissaṃ yasmiṃ yassaṃ
INDEFINITE PRONOUN 5
GENDER MASCULINE NEUTER FEMININE
CASE KA/ KIṂ (some one(s)) KA/ KIṂ (some one(s)) KA/ KIṂ (some one(s))
1 koci, kopi, kocana kānici kāci, kācana, kāpi
keci, kepi, kecana kañ(ci, cana), kampi,
kiñ(cana, ci), kim(pi, api) kāci, kāpi
2 k(i)añci, kampi, kamapi, kancana kañci, kiñci
kebhi(ci, pi) The rest are like
3/ 5 ken(aci, āpi)/ kasmā(ci, pi) kāya(ci, cana, pi) kassā(ci, cana, pi) kā(bhi/ hi) ci
kehi(ci, pi)
kesañci, kesampi
4/6 kassa(ci, pi, cana) KA/ KIṂ kāyaci, kassāci kāsañci
kesañcana
7 kasmin(ci, cana), kasmimpi, kesu(ci, pi)
kismi(ci, cipi) kāyaci, kāyanci, kassañci kāsuci
5
Indefinite pronoun is formed by adding the particle ci, cana, api or pi to the declined form of the Interrogative pronoun Kiṃ (ka).
CONSONANTALS (Noun-stems ending in consonants)
POSSESSIVE ADJECTIVES (NOUNS)
202
GENDER MASCULINE NEUTER FEMININE MASCULINE & NEUTER
(A rich/ mindful person)
CASE DHANAVANT DHANAVAT DHANAVANTĪ / ATĪ MANAS
DHANIN DHANIN DHANINĪ
(SATIMANT) (SATIMAT) (SATIMANTĪ / ATĪ) (Mind)
aṃ /
ā, anto/ anto, antā a(ā)m antā o, aṃ/ a, ā
1/ 8 ī/i ī/i ā, āni
a(ā)ṃ antāni
inaṃ ante inaṃ
2 antaṃ anto, ante ī, ino antaṃ ī, īni
o, aṃ e, āni
iṃ antāni iṃ Declined
as same asā (ena/ ā, amhā
atā , ant(ena/ The rest are like
3/ 5 ante(bhi/hi) as as like e (bhi/hi)
amhā, asmā)
same as DHANAVANT NADĪ asmā)
AGGI The rest are like
ataṃ
4/ 6 ato, antassa assa, aso ānaṃ
antānaṃ DHANIN
AGGI
ati, ant(e, ini
7 amhi, asmiṃ) antesu e, a(si, mhi, smiṃ) esu
Notes : Possessive adjectives are formed by adding ‘ VANT, ‘MANT or ‘IN’ to Nouns.
* VANT ‘IN’ is added to stems ending in a Dhanavant, Dhanin
* ‘MANT ’ is added to stems ending in i, ī, u, ū, o Satimant are
* Adjectives (Masculine) Seyyas (better), Garīlyas (heavier) are declined like Manas
(Feminine) Seyyasì (better), Garíyasī (heavier) are declined like Dhaninī
It is declined like ‘PAKKHĪ’.
6
PRESENT PARTICIPLES / (NOUNS) ADJECTIVES 3
203
GENDER MASCULINE NEUTER FEMININE 45
(GOING, THAT GOES)
CASE
.
GACCHANT GACCHANT GACCHANTI GACCHATI
aṃ, anto/ antī/ antī/ antiyo
1/ 8 anto, antā aṃ antā, antāni antī/ anti antī/ anti
a(ā)ṃ antiyo
2 antaṃ ante antaṃ ante, antāni antiṃ antiṃ
3/ 5 The rest are like The rest are like The rest are like
4/ 6 DHANAVANT GACCHANT NADI
The rest are like
NADĪ
7
PAST PARTICIPLES9: By adding the suffix ‘ta’ either to the root or to the verbal base, the past participle is formed. Most often ‘i’ is inserted between the
root or base and the suffix as: pat + i + ta = patita (fallen)/ des(e) + i + ta = desita (expounded). See PME (English) p. 33 and NPP (Việt) p. 91.
3
Present participles are formed by adding ‘ NT, ‘ MĀNA’ or ‘ĀNA’ to Verbal base (Those ending in MĀNA' or ‘ĀNA’ are declined like ‘NARA’ (masculine)/ ‘NAYANA’ (neuter)/
‘VANITĀ’ (feminine). Ex: Verb: gacchati/ Base: gaccha/ Present participle: gacchant/ gacchamãna/ gacchãna.
* If the verbal base ends in ‘e’, it is changed to ‘aya’ before ‘MĀNA’ or ‘ĀNA’.
Ex: 1. Verb: seti/ Base: se/ Present participle: sent/ semãna.
2. Verb: sayati/ Base: saya/ Present participle: sayant/ sayamãna/ sayãna.
* Long ‘aø’of the base is shortened before ‘NT’, ‘MĀNA' or ‘ĀNA’.
Ex: Verb: dadāti/ Base: dadā/ Present participle: dadant/ dadamāna/ dadāna.
4
‘NT’ is changed into ‘NTĪ or ‘TĪ ‘as gacchantī, gacchatī . These are declined like ‘NADI’ (feminine).
5
Pāli made easy, p. 177
II (a)paco (a)pacittha ṇāsi esi etha ayittha essasi essatha
asi atha (a)paci issasi issatha ṇātha ṇo ṇittha ṇissasi ṇissatha ayasi ayatha ayo ayissasi ayissatha
I (a)pacimha ṇimha emi ema esim ayimha essāmi essāma
āmi āma (a)paciṃ (a)pacimhā issāmi issāma ṇāmi ṇāma ṇiṃ 7
ṇissāmi ṇissāma
ṇimhā ayāmi ayāma ayiṃ ayimhā ayissāmi ayissāma
VERBS (active voice) (Parassa-pada)6
204
Conju- 5th VIKKINÃTI
1st PACATI (cooks) 7th PÃLETI/ PÃLAK4TI (protects/ governs)
Gation (sells)
Person Present7 Past8 Future 9 Present Past10 Future Present Past Future
(a)pacuṃ esum
(a)pacī (a)paciṃsu ni ṇuṃ eti enti esi essati essanti
III ati anti issati issanti ṇāti ṇanti ṇissati ṇissanti ayuṃ
(a)paci nī ṇiṃsu ayati ayanti ayi ayissati ayissanti
ayiṃsu
II (a)paco (a)pacittha ṇāsi esi etha ayittha essasi essatha
asi atha (a)paci issasi issatha ṇātha ṇo ṇittha ṇissasi ṇissatha ayasi ayatha ayo ayissasi ayissatha
I (a)pacimha ṇimha emi ema esim ayimha essāmi essāma
āmi āma (a)paciṃ (a)pacimhā issāmi issāma ṇāmi ṇāma ṇiṃ ṇimhā ṇissāmi ṇissāma ayāmi ayāma ayiṃ ayimhā ayissāmi ayissāma
6
Parassa-pada forms are met with both in prose and verse.
7
Passive: Pacīyāmi/ Pa āmi (1st person)
8
Passive: (A)pacīyim / (A) paccim (1st person)
9
Passive: Pacīyissāmi/ Paccissãmi (1st person)
10
There are 3 kinds of Past tenses: (i) The Aorist is the one most frequently used to express all kinds of past incidents. (ii) The Past Imperfect is less frequent. (iii) The Past Perfect
is not met with in the Pāli Canon, except the verb ‘babhūva’ in the verse: Tatthappanādo tumulo babhūva (there arose a loud tumul) J. VI, 282.
6
Parassa-pada forms are met with both in prose and verse.
7
Passive: Pacīyāmi/ Pa āmi (1st person)
8
Passive: (A)pacīyim / (A) paccim (1st person)
9
Passive: Pacīyissāmi/ Paccissãmi (1st person)
10
There are 3 kinds of Past tenses: (i) The Aorist is the one most frequently used to express all kinds of past incidents. (ii) The Past Imperfect is less frequent. (iii) The Past Perfect
is not met with in the Pāli Canon, except the verb ‘babhūva’ in the verse: Tatthappanādo tumulo babhūva (there arose a loud tumul) J. VI, 282.
Person cook) he would/ could cook)
May he.../ Let him cook)
pace (a)pacissā
III pacatu pacantu paceyyum (a)pacissamsu (a)pacā (a)pacū papacā pap
paceyya (a)pacissa
paca pacesi pacetha
205
II pacatha (a)pacisse (a)pacissatha (a)paco (a)pacattha papace papac
pacāhi PAC (activepaceyyātha
paceyyāsi voice) (Parassa-pada)
IMPERATIVE CONDITIONAL MOOD13
MOOD OPTATIVE/ POTENTIAL
pacemi
12
pacema (a)paca
PAST INDEFINITE 14
/ papaca
MOOD
I 11
pacāmi pacāmaMOOD (a)pacissa m could(a)pacissamhā
paceyyāmi (Had he cooked/
paceyyāma he would/ (a)pacam (a)pacamhū
PAST IMPERFECT papacam papac
PAST PERFECT15
(He may cook/ (He may/ might/ should/ would have cooked) (he caused to cook/ (he cooked)
(he cooked)
Person cook) he would/ could cook)
May he.../ Let him cook)
pace (a)pacissā
III pacatu pacantu paceyyum (a)pacissamsu (a)pacā (a)pacū papacā papacū
paceyya (a)pacissa
paca pacesi pacetha
II pacāhi
pacatha
paceyyāsi paceyyātha
(a)pacisse (a)pacissatha (a)paco (a)pacattha papace papacittha
pacemi pacema (a)paca papaca
I pacāmi pacāma (a)pacissam (a)pacissamhā
paceyyāmi paceyyāma (a)pacam (a)pacamhū papacam papacimhā
11
Passive: Pacīyāmi/ Paccāmi (1st person)
12
Passive: Pacīyeyyāmi/ Pacceyyāmi (1st person)
13
Passive: (A)paccissam/ (A)paccissamhā (1st person)
14
Passive: (A)pacīya/ (A)paccamhā(1st person)
15
Passive: Papacca/ Papaccimhā (1st person)
11
Passive: Pacīyāmi/ Paccāmi (1st person)
12
Passive: Pacīyeyyāmi/ Pacceyyāmi (1st person)
13
Passive: (A)paccissam/ (A)paccissamhā (1st person)
14
Passive: (A)pacīya/ (A)paccamhā(1st person)
15
Passive: Papacca/ Papaccimhā (1st person)
9
VERBS (active voice) (Attano-pada)16
206
Conju- 5th VIKKINÃTI
1st PACATI (cooks) 7th PÃLETI/ PÃL4YATI (protects/ governs)
gation (sells)
Person Present Past Future Present Past Future Present Past Future
ete ente esā esū essate essante
III ate ante (a)pacā (a)pacū issate issante ṇāte ṇante ṇā ṇū ṇissate ṇissante
ayate ayante ayā ayū ayissate ayissante
ese evhe essase essavhe
II ase avhe (a)pacise (a)pacivham issase issavhe ṇāse ṇāvhe ṇise ṇivham ṇissase ṇissavhe ayase ayavhe ayise ayivhaṃ ayissase ayissavhe
e emhe esam essaṃ essāmhe
I e āmhe (a)pacam (a)pacimhe issam issāmhe ṇe nāmhe ṇaṃ ṇimhe ṇissaṃ ṇissāmhe ayimhe
ayāme ayāmhe ayaṃ ayissaṃ ayissāmhe
IMPERATIVE MOOD OPTATIVE/ POTENTIAL
MOOD
CONDITIONAL MOOD (Had he PAST INDEFINITE/ PAST PERFECT
MOOD
(He may cook/ cooked/ he would/ could have cooked) (he PAST IMPERFECT
(He may/ might/ should/ would
Person May he.../ Let him cook) caused to cook/ he would/ could cook) (he cooked) (he cooked)
cook)
papacattha
III pacatam pacantam pacetha paceram (a)pacissatha (a)pacissimsu (a)pacattha (a)pacatthum papacire
papacittha
II pacassu pacavho pacetho paceyyavho (a)pacissase (a)pacissavhe (a)pacase (a)pacavham papacittho papacivho
I pace pacāmase paceyyam paceyyāmhe (a)pacim
(a)pacissam (a)pacissāmhase (a)pacāmhase papaci papacimhe
16
Attano-pada forms are mostly seen in verses.
1
Hình thức Parassa-pada được đề cập trong văn xuôi và kệ. Hình thức
Attano-pada hầu hết chỉ thấy trong văn kệ. Cả 2 loại này (năng động
thể) được cho như sau1:
Future tense
I. Vadissāmi Vadissāma Vadissaṃ Vadissāmhe
II. Vadissasi Vadissatha Vadissase Vadissavhe
III. Vadissati Vadissanti Vadissate Vadissante
Imperative mood
I. Vadāmi Vadāma Vade Vadāmase
II. Vada, Vadāhi Vadatha Vadassu Vadavho
III. Vadatu Vadantu Vadataṃ Vadantaṃ
Optative mood
I. Vadeyyāmi/Vademi Vadeyyāma/…ema // Vadeyyaṃ Vadeyyāmhe
1
PME (Lesson 32)
207
2
Conditional
I. Avadissaṃ Avadissamhā Avadissaṃ Avadissamhase
II. Avadisse Avadissatha Avadissase Avadissavhe
III. Avadissā/a Avadissaṃsu Avadissatha Avadissiṃsu
208