You are on page 1of 6

BÀI TẬP SỐ 9

Dịch Sang Tiếng Pali Và Hình Thành Từ Ghép

 Chú ý:
 Đối với động từ thì quá khứ phân từ trong bài này với vĩ ngữ -ta, thì nó được chia theo chủ từ mà nó bổ
nghĩa.
 Câu 5, sử dụng câu điều kiện loại 1
1. Bimbisāra, the king of Magadha, came with his retinue to his garden named Veluvana to listen to the
doctrine preached by the Buddha.
 Bimbisāra
 The king of Magadha = Magadho rājā
 Came = āgacchi
 With his retinue = tassa parisā (f)
 To his garden = tassa uyyāna
 Named Veluvana = saññita Veluvana
 To listen = sotuṁ1
 To the doctrine = dhamaṁ
 Preached by the Buddha = Buddhena desito (Buddhadesito)
2. Having heard the Dhamma, he, together with one hundred and twenty thousands of men, became a disciple
of the Blessed One.
 Having heard = suṇitvā (bbqkpt)
 The Dhamma = Dhammaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
 He = so (đại từ nhân xưng ta, chủ cách, số ít)
 Together = ekato (bbt)
 With one hundred and twenty thousands of men (120.000 of men) = purisānaṁ vīsatisatasahassa
o Purisānaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số nhiều)
o Vīsatisatasahassa = 120.000
 Became = abhavi
 A disciple = sāvaka
 Of the Blessed One = Buddhassa
3. The man whose sons are dead, went to a monastery (situated) outside the town and made an offering of
alms and robes to the monks dwelling there.
 The man whose sons are dead = kālaṅkatā puttā (yassa so)
o So (đại danh từ nhân xưng ta, chủ cách, số ít) = the man
o Yassa (phiếm chỉ thị đại danh từ, sở hữu cách, số ít) = whose

1
Ht. Thích Giác Giới (2013). Pāli Hàm Thụ. Nxb Tổng hợp Tphcm. tr. 312.
o Puttaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít) = sons
o Kālaṅkatā (kāla+kata, qkpt, vai trò bổ nghĩa puttā) = are dead

 Went = apakkami (apa+kamu+i, đt thì quá khứ, ngôi thứ 3, số ít)


 To a monastery = vihāraṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 (situated) outside the town = nagarato bahi = bahinagaraṁ (patiṭṭhito)
o patiṭṭhito (pati+ṭhā+ṇāpe+ta, qkpt) = situated
o Bahi (bbt) = outside
o Nagarato (dt trung tánh tận cùng –a, thêm hậu tố -to, xuất xứ cách) = (from) the town
 And = ca (bbt)
 Made an offering of alms and robes = cīvare ca aharaṁ acci
o Cīvare (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
o Ca (bbt)
o Āhāre (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
o Acci (đt thì quá khứ của đt accati, ngôi thứ 3, số ít, bổ nghĩa cho danh từ “the man”)
 To the monks = pabbajite (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
 Dwelling = vasante (vasa+a+anta, htpt, bổ nghĩa cho dt “the monks”)
 There = tattha (trạng từ)
4. On the next day, having prepared alms for the bhikkhus and having decked the town, they repaired the road
by which the Buddha was to come.
 On the next day = aparajju (trạng từ)
 Having prepared = paṭiyādetvā (bbqkpt)
 Alms = bhikkhādāne (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
 For the bhikkhus = bhikkhūni (dt nam tánh tận cùng –u, đối cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Having decked = sajjetvā (saj + e + tvā, bbqkpt)
 The town = nagaraṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 They = te (đại từ nhân xưng ta, chủ cách, số nhiều)

 Repaired = paṭisaṅkhariṁsu (paṭi + saṃ + kar +iṁsu, đt ngôi thứ 3, số nhiều)

 The road by which the Buddha was to come = āgacchituṃ Buddho yena maggaṁ
o The road = maggaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
o By which = yena (đại từ nhân xưng ta, sở dụng cách, số ít)
o The Buddha = Buddho (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
o Was to come = āgacchituṃ (đt nguyên mẫu)
5. He said to the men, "If you are clearing this road for the Buddha, assign to me a piece of ground2.
 He = so (đại từ nhân xưng ta, chủ cách, số ít, nam tánh)
 Said = kathesi (đt ngôi thứ 3, số ít, thì quá khứ)
 To the men = manusse (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
 If you are clearing = tvaṁ asodhessatha
o If = sace (bbt)
o You = tvaṁ (đại từ nhân xưng, ngôi thứ 2 số ít)
o Are clearing = asodhessatha (asudh + e + ssatha, thì tương lai, ngôi thứ 2, số nhiều)
 This road = idaṁ maggaṁ
o Idaṁ (biểu thị đại danh từ ima, trung tánh, đối cách, số ít)
o Maggaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 For the Buddha = Buddhāya (dt nam tánh tận cùng –a, chỉ định cách, số ít)
 (you will) Assign = niyamessatha (ni + yam + e + ssatha, đt thì tương lai, ngôi thứ 2, số nhiều,
nên hiểu là you will assign )
 To me = tāya (đại từ nhân xưng ta, nam tánh, chỉ định cách, số ít)
 A piece of ground =bhūmissa khaṇḍaṁ
o Bhūmissa (dt nữ tánh tận cùng –i, sở thuộc cách, số ít)
o Khaṇḍaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
6. But, before the ground could be cleared by him, the Buddha Dīpaṇkara with a train of a hundred thousand
saints, endowed with the six supernatural powers, came down into the road all decked and made ready for
Him.
 But = tathā pi / tathāpi
 Before the ground = bhūmi purā
o purā (bbt) = before
o bhūmi (dt nữ tánh tận cùng –i, chủ cách, số ít) = the ground
 Could be cleared = asodhissatha3 (a + sudh + issatha, thì điều kiện, thể phản thân/ bị động, ngôi
thứ 3, số ít)
 By him = tena (đại từ nhân xưng ta, sở dụng cách, số ít)
 The Buddha Dīpaṇkara = Dīpaṇkara Buddho (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
 With a train = mālāya (dt nữ tánh tận cùng –ā, sở dụng cách, số ít)
 Of a hundred thousand saints = arahantānaṁ satasahassassa
o Arahantānaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
o Satasahassassa (số đếm, sở thuộc cách, luôn ở dạng số ít, bổ nghĩa cho Arahantānaṁ)
2
Có thể viết lại theo câu điều kiện loại 1 để dễ hiểu: He said to the men, "If you are clearing this road for the
Buddha, (you will) assign to me a piece of ground”.
3
Charles Duroiselle (1997). A practical Grammar of Pali language. Buddha Dharma Education Association Inc. p.
99.
 Endowed with = upetānaṁ ( upa+i+ta, quá khứ phân từ, bổ nghĩa cho saints)
 The six supernatural powers = iddhibala cha
o iddhibale ( dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
o cha (tính từ số đếm, đối cách, bổ nghĩa cho iddhibale)
 Came down = oruhiṁsu (ava + run + iṁsu, ngôi thứ 3, số nhiều, thì quá khứ)
 Into the road = magge (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 All = sabba (tính từ bổ nghĩa cho Decked)
 Decked = mandite (tính từ bổ nghĩa cho the road)
 And = ca (bbt)
 Made ready = paṭiyatte {(pati+yati (yatī) + ta, qkpt, bổ nghĩa cho the road (magge)}
 For Him = tāya (từ này diễn đạt cho the Buddha Dīpaṇkara, đại từ nhân xưng ta, chỉ định cách, số
ít)

7. Having received at the foot of a banyan tree a meal of rice-milk, and partaken of it by the banks of the
Nerañjarā, he will attain, at the foot of a fig tree, the Supreme Knowledge.

 Having received = paṭiggahetvā (pati+gaha+tvā, bbqkpt)

 At the foot = pāde (dt nam / trung tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Of a banyan tree = nigrodhassa (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 A meal of rice-milk = khīrapāyāsaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Partaken of it = paribhuñjitvā (pari + bhuj + ṃ-a + tvā, bbqkpt)
 By the banks = tīrebhi (dt trung tánh tận cùng –a, sở dụng cách, số nhiều)
 Of the Nerañjarā = Nerañjarāya (dt nữ tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 He = so (đại từ nhân xưng ta, nam tánh, chủ cách, số ít)
 Will attain = labhissati (đt thì tương lai, ngôi thứ ba số ít, thì tương lai)
 At the foot = pāde (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Of a fig tree = assatthassa (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 The Supreme Knowledge = Bhavantaṁ (tính từ có vĩ ngữ -vantu, đối cách, số ít)
8. The saints, four hundred thousand in number, having made offerings of perfume and garlands to the Great
Being, saluted him and departed.
 The saints = Arahantā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Four hundred thousand = 400.000 (catusatasashassaṁ, chủ cách, trunh tánh, luôn ở số nhiều)
 In number = pacuraṁ (tính từ bổ nghĩa cho catusatasashassaṁ )
 Having made = ūppādetvā (u + pad + e + tvā, bbqkpt)
 Offerings = pūjaṁ (dt nữ tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
 Of perfume = sugandhassa (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Garlands = agghikānaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số nhiều)
 To the Great Being = Buddhaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 Saluted = abhivādiṁsu (abhi + vad +iṁsu, đt ngôi thứ 3, số nhiều, thì quá khứ)
 Him = taṁ (đối cách, số ít, đại từ nhân xưng ta)
 And = ca (bbt)

 Departed = vigacchiṁsu (vi + gam + iṁsu, đt ngôi thứ 3, số nhiều)

9. While the earth was trembling, the people of the city of Ramma unable to endure it, fell here and there,
while waterpots and other vessels were dashed into pieces.
 While = antarena4 (trạng từ , danh từ bên cạnh dùng sở thuộc cách hoặc đối cách)
 The earth = bhūmiṁ (dt nữ tánh tận cùng –i, đối cách, số ít)

 Was trembling = pavedhamāno

o Pavedhamāno (pa + vedha + māna, htpt)

 The people = manusso (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Of the city of Ramma = Ramma nagarassa
o Nagarassa (dt trung tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
o Ramma (dt riêng)
 Unable = asakkonto (na +sak + o +anta, htpt)
 To endure = titikkhituṃ (tija+kha+tuṃ, đt nguyên mẫu)
 It = taṁ (đại từ nhân xưng ta, đối cách)
 Fell = abhinipanti (abhi + ni + pat + anti, đt thì hiện tại, ngôi thứ 3, số nhiều)
 Here and there = ito tato tattha tattha
 While = antarā (giới từ, danh từ đi kèm đối cách, hoặc sở thuộc cách)
 Waterpots = kumbhe (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Other = apara (tính từ bổ nghĩa cho bhājana )
 Vessels = bhājanānaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số nhiều)
 Were dashed into pieces = khaṇdākhaṇḍikajātā (qkpt)
10. At that moment the throne on which Sakka was seated became warm.

 At that moment = tāvade (bbt)

 The throne on which Sakka was seated = āsīno Sakka yassmim rājattaṁ
o Rājattaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)

4
Ht. Thích Giác Giới (2013). Pāli Hàm Thụ. Nxb Tổng hợp Tphcm. tr.276.
o Yassmim (đại từ quan hệ ya, định sở cách, số ít)
o Sakka
o Āsīno (āsa+ta, qkpt, bổ nghĩa cho throne)
 Became = abhavi (a + bhu + i, động từ, thì quá khứ, ngôi thứ 3 số ít)
 Warm = sāraddho (tính từ, đứng sau abhavi nên nó thuộc danh từ là chủ cách, số ít)

You might also like