You are on page 1of 8

BÀI TẬP 8

DỊCH SANG TIẾNG PALI VÀ TÌM RA TỪ GHÉP

1. The man who went to the village brought a heap of corn to the city and sold them to the citizens.

 The man = naro (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
 Who = ya (đại từ quan hệ)
 Went = anupavisitvā (anu+pa+visa+tvā, bbqkpt)
 To the village = gāmaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 Brought = apābhato (apa+ā+tara+ta, qkpt, bổ nghĩa cho naro)
 A heap = rāsiṁ (dt nam tánh tận cùng –i, đối cách, số ít)
 Of corn = dhaññassa (dt trung tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 To the city = nagaraṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 And = ca (bbt)

 Sold = vikkiṇi (vi+kī+nā+ī, đt quá khứ, ngôi thứ 3, số ít)

 Them = tāni (đại từ nhân xưng ta, trung tánh, đối cách, số nhiều
 To the citizens = nāgarikānaṁ / nāgarike (dt nam tánh tận cùng –a, chỉ định cách/đối cách, số
nhiều)
2. Lions, tigers, leopards, bears and deer will not live in a burnt forest.

 Lions = sīhā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Tigers = vyagghā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Leopards = saddūlā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Bears = acchā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Deer = migā1 (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Will not live = na vihassanti (đt ngôi thứ 3, số nhiều, thì tương lai)
o Na (bbt) = không
 In a burnt forest = jhāme araññe
o Burnt = jhāme (tính từ bổ nghĩa cho araññe)
o In a forest = araññe (dt trung tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)

3. There are coconut trees, palmyras, jak trees, mango and bread-fruit trees in the villages and towns in
Ceylon.

1
Deer đều ở dạng số ít và số nhiều.
 There are = bhavanti (bhū+a+ti, đt tobe, ngôi thứ 3, số nhiều)
 Coconut trees = nāḷikerā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Palmyras = tālā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Jak trees = jak tree (cây mít)
 Mango = ambāni (dt trung tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Bread-fruit trees = labujā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 In the villages = gāmesu (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Towns = nagaresu (dt trung tánh tận cùng –a, định sở cách, số nhiều)
 In Ceylon = sīhaḷadīpe (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)

4. The sun, moon and stars move in the sky giving light and delight to the people living in the world.

 The sun = suriyo (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
 Moon = cando (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Stars = tārakā (dt nữ tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Move = sañcaranti (saṃ+car+anti, đt ngôi thứ 3, số nhiều, thì hiện tại)
 In the sky = ākāse (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Giving = denta (dā+a+anta, htpt)
 Light = obhāsaṁ (dt nam tánh tận cùng -a, đối cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Delight = pītiṁ (dt nữ tánh tận cùng –i, đối cách, số ít)
 To the people = janatā / janantānaṁ (dt nữ tánh tận cùng –ā, đối cách, số nhiều hoặc chỉ định
cách, số nhiều)
 Living = jīvamāna (jīva+a+māna, htpt)

 In the world = loke (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)

5. All, young and old, rich and poor, suffer great pain when they are bitten by serpents.

 All = sabba (tính từ)


 Young = taruṇā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Old = jarā (dt nữ tánh tận cùng –ā, chủ cách, số nhiều)
 Rich = issarajanā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Poor = dukkhitā purisā (dukkhitā (qkpt bổ nghĩa cho purisā), dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số
nhiều)
 Suffer = vindanti ( đt ngôi thứ 3, số nhiều, thì hiện tại)
 Great = uru (tính từ bổ nghĩa cho vedanā, đối cách, số ít, nữ tánh –u)
 Pain = vedanā (dt nữ tánh tận cùng –ā, đối cách, số ít)
 When = yadā (trạng từ)
 They = te (đại từ nhân xưng ta, nam/ trung tánh, chủ cách, số nhiều)
 Are bitten = khāditā/ daṭṭhā (qkpt bổ ngữ các chủ từ trên nên chia theo số nhiều)
 By serpents = sappebhi (dt nam tánh tận cùng –a, sở dụng cách, số nhiều)

6. The monkey, fallen from the branch of that tree, was bitten by the village dogs.

 The monkey = kapi (dt nam tánh tận cùng –i, chủ cách, số ít)
 Fallen = okkamitvā/ āpatito (ava+kam +itvā, bbqkpt hoặc ā+pata+ta, qkpt, bổ nghĩa cho kapi)
 From the branch = sākhā (dt nữ tánh tận cùng –ā, xuất xứ cách, số ít)
 Of that tree = tassa rukkhassa (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít; tassa bổ nghĩa cho
rukkhassa)
 Was bitten by the village dogs (by the dogs in the village) = gāme sunakhebhi daṭṭho
o Dattho (daṃsa+ta, qkpt bổ nghĩa cho kapi)
o Sunakhebhi (dt nam tánh tận cùng –a, sở dụng cách, số nhiều)
o Gāme (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)

7. The horses, cattle, buffaloes, goats and sheep released from their confinements, wandered in forests and
fields eating grass and drinking water.

 The horses = assā (dt nữ tánh tận cùng –ā, chủ cách, số nhiều)
 Cattle = gāvo (dt nam tánh dạng đặc biệt vĩ ngữ -o2, chủ cách, số nhiều)
 Buffaloes = mahisā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Goats = ajā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Sheep = meṇḍā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Released = parimuccitvā / ossaṭṭha
o Parimuccitvā (pari+muc+ya +itvā, bbqpkt)
o Ossaṭṭha (qkpt)
 From their confinements = tānaṁ rundhanebhi
2
Ht. Thích Giác Giới (2013). Pāli Hàm Thụ. Nxb Tổng hợp Tphcm. tr.55.
o Their = tānaṁ (đại từ nhân xưng ta, sở thuộc cách, số nhiều)
o Confinements = rundhanebhi (dt trung tánh tận cùng –a, xuất xứ cách, số nhiều)
 Wandered = anuvicariṁsu (anu+vi+car + iṁsu, đt thì quá khứ, ngôi thứ 3, số nhiều)
 In forests = araññesu (dt trung tánh tận cùng –a. định sở cách, số nhiều)
 And = ca (bbt)
 Fields = khettesu (dt trung tánh tận cùng –a, định sở cách, số nhiều)
 Eating = anubhavanta (anu+bhū+a+anta, htpt)
 Grass = tiṇaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Drinking = pivanta ( pā + a; pā đổi thành piba + nta)

 Water = udakaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)

8. The frog dwelling in a well takes it as the greatest deposit of water in the world; from the seat at the foot of
the Bodhi-tree and went to the Ajapāla banyan-tree.

 The frog = maṇḍūko (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
 Dwelling = viharanta (vi + har + anta, htpt)
 In a well = kūpe (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Takes = sallakkheti (saṃ + lakkh + e + ti, đt ngôi thứ 3, số ít, thì hiện tại)
 It = taṁ (đại từ nhân xưng ta, đối cách, số ít, nam tánh)
 As the greatest deposit of water =
o As = iva (bbt)

o Greatest = mahattama (tính từ so sánh nhất sẽ có đuôi –ma3)


o The deposit of water = udakassa āsayaṁ
 Udakassa (dt trung tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 Āsayaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 In the world = loke (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 From the seat = āsanā (dt trung tánh tận cùng –a, xuất xứ cách, số ít)
 At the foot of the Bodhi-tree = rukkhadevatāya pāde
o At the foot = pāde (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
o Of the Bodhi-tree = rukkhadevatāya (dt nữ tánh tận cùng –ā, sở thuộc cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Went = gacchi (đt ngôi thứ 3, số ít, thì quá khứ)
 To the Ajapāla banyan-tree = Ajapāla nigrodhaṁ

3
Charles Duroiselle (1997). A practical Grammar of Pali language. Buddha Dharma Education Association Inc.
p.59.
o Nigrodhaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)

9. Then the Enlightened One, at the end of those seven days, rose from the seat at the foot of the Bodhi-tree
and went to the Ajapāla banyan-tree.

 Then = tadā (trạng từ)


 The Enlightened One = Buddho (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)

 At the end = antika (trạng từ)

 Of those seven days =

 Rose from the seat = paccuṭṭhāsi (pati+u+ṭhā+ī, đt thì quá khứ, ngôi thứ 3, số ít)

 At the foot = pāde (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Of the Bodhi-tree = rukkhadevatāya (dt nữ tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Went = gacchi (đt ngôi thứ 3, số ít, thì quá khứ)
 To the Ajapāla banyan-tree = Ajapāla nigrodhaṁ (xem câu 9)

10. Tapussa and Bhalluka, the merchants, bowed down in reverence at the feet of the Blessed One and said:
"We take our refuge, Lord, in the Blessed One and in the Dhamma."

 Tapussa and Bhalluka


 The merchants = vāṇijā (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số nhiều)
 Bowed down = abhinamiṁsu (abhi + nam + iṁsu, đt thì quá khứ, ngôi thứ 3, số nhiều)
 In reverence = gāravena (dt trung tánh tận cùng –a, sở dụng cách, số ít)
 At the feet = pādamūle (dt trung tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Of the Blessed One = Buddhassa (dt nam tánh tận cùng –a, sở thuộc cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Said = kathiṁsu (đt ngôi thứ 3, số nhiều, thì quá khứ)
 We = mayaṁ (đại từ nhân xưng amha, chủ cách, số nhiều)
 (we) take our refuge = saranaṁ gacchāmi
 Lord = adhipatiṁ (dt nam tánh tận cùng –i, đối cách, số ít)
 In the Blessed One = Buddhaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 In the Dhamma = Dhammaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)

11. Now the young prince bade his charioteer to make ready the state chariot, saying: "Let us go to the
pleasance."
 Now = idāni (trạng từ)
 The young prince = taruṇa rājakumāro
o Taruṇa (tính từ)
o Rājakumāro (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)

 Bade = āṇāpiṁsu (ā + ñā + āpe + iṁsu, đt ngôi thứ 3, số ít, thì quá khứ)

 His charioteer = tassa sārathiṁ


o Tassa (đại từ nhân xưng ta, sở thuộc cách, nam tánh, số ít)
o Sārathiṁ (dt nam tánh tận cùng –i, đối cách, số ít)
 To make ready = paṭiyādetuṃ (paṭi + yat + e + tuṁ, đt nguyên mẫu)
 The state chariot = maṅgalaṁ rathaṁ
o Maṅgalaṁ (tính từ bổ nghĩa cho rathaṁ)
o Rathaṁ (dt nam tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 Saying = vadanta (htpt, vada+a+anta)
 Let us go = gacchāma (thể truyền khiến chủ động4, ngôi thứ 1, số nhiều)
 To the pleasance = uyyānaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)

12. At that time the Buddha, Dīpaṇkara, accompanied by a hundred thousand saints, reached the city of
Ramma, and took up His residence in the great monastery of Sudassana.

 At that time = tadā (trạng từ)


 The Buddha = Buddho (dt nam tánh tận cùng –a, chủ cách, số ít)
 Dīpaṇkara
 Accompanied = parivuta (qkpt, pari+vṛ+ ta)
 By a hundred thousand saints = satebhi arahantebhi
o Satebhi (tính từ số đếm)
o Arahantebhi (dt nam tánh tận cùng –a, sở dụng cách, số nhiều)
 Reached = upāgamiṁsu / upāgamitvā (đt thì quá khứ, ngôi thứ 3, số nhiều/ hoặc bbqkpt)
 The city of Ramma = Ramma nagaraṁ
o Ramma
o Nagaraṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít)
 And = ca (bbt)
 Took up = uggaṇhiṁsu (đt thì quá khứ, ngôi thứ 3, số nhiều)
 His residence = tassa nivesanaṁ

4
A.P. Buddhadatta (1997). The new Pali Course (II).Buddhist Cutural Center. P. 79.
o Tassa (đại từ nhân xưng ta, nam tánh, sở thuộc cách, số ít)
o Nivesanaṁ (dt trung tánh tận cùng –a, đối cách, số ít) = residence (nơi cư ngụ)
 In the great monastery = mahanta vihāre
o Mahanta (tính từ)
o Vihāre (dt nam tánh tận cùng –a, định sở cách, số ít)
 Of Sudassana = Sudassana

Nối những từ sau:


 Rukkhaṁ + ārūḷho
 Buddhena + bhāsito
 Rattaṁ + vatthaṁ
 Rājato + bhayaṁ
 Tisso + rattiyo
 Cattāri + saccāni
 Naccañ ca gītañ ca vāditañ ca

Xác định những từ ghép sau:

 Gehagato
 Mukha-nāsikaṁ
 Pattacīvaraṁ
 Khattiya-brāhamaṇā
 Mahāmoho
 Majjhimapuriso
 Chaḷāyatanaṁ
 Alābho
 Anasso
 Purāṇavihāro
 Guttilācariyo
 Mahosadha-paṇḍito
 Dasasīlaṁ

You might also like