You are on page 1of 14

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Chuyên đề: Noun – Danh từ

I/ Kinds and function – Các loại và chức năng của danh từ


A. Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh:
- Danh từ chung (common nouns)
dog (chó), man ( người), table (bàn)
- Danh từ riêng (proper nouns)
France (Pháp), Madrid (Madrid), Mrs Smith (bà Smith), Tom (Tom)
- Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
beauty (cái đẹp), chairity (lòng từ thiện), courage ( lòng can đảm), fear ( sự sợ hãi), joy (niềm
vui)
- Danh từ tập hợp (Collective nouns)
crowd (đám đông), flock (đàn, bầy), group (nhóm), swarm (bầy, đàn), team (đội)

B. Một danh từ có chức năng là:


- Chủ từ của một động từ
Tom arrived (Tom đã đến)
- Bổ túc từ (complement) của động từ be, become (trở nên), seem (dường như):
Tom is an actor. (Tom là một diễn viên)
- Túc từ (object) của một động từ:
I saw Tom (Tôi đã thấy Tom)
- Túc từ của một giới từ (preposition)
I spoke to Tom (Tôi đã nói với Tom)
- Môth danh từ cũng có thể dùng trong sở hữu cách:
Tom’s book (Sách của Tom)

II. Gender – giống.


A. Giống đực: chỉ đàn ông, con trai và những con thú đực (đại từ được dùng là he/ they)
- Giống cái: chỉ phụ nữ , các cô gái và những con thú cái (đại từ được dùng là she/ they)
- Trung tính: những vật vô tri, những động vật mà ta không biết giống và đôi khi là những đứa
trẻ mà ta không biết giống (đại từ là It/ they)
- Những trường hợp ngoại lệ: Các con tàu và đôi khi là xe hơi cũng như các loại xe cộ khác được
tôn trọng thì xem như là giống cái. Các quốc gia khi được nói đến với tên gọi cũng xem như là
giống cái.
The ship struck an iceberg, which tore a huge hold in her side.
(Con tàu đã đụng vào một khối băng và bị rách toạc một lỗ lớn bên hông tàu)
Scotland lost many of her bravest men in two great rebellions.

www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
(Scotland đã mất nhiều người dũng cảm nhất của đất nước trong hai cuộc nổi loạn lớn)

B. Danh từ chỉ người giống đực/ giống cái.


1. Các dạng khác nhau:
a boy (con trai), girl (con gái)
bachelor (người chưa vợ), spinster (người chưa chồng)
bridegroom (chú rể), bride (cô dâu)
father (cha), mother (mẹ)
gentleman (quí ông), lady (quí bà)
husband (chồng), wife (vợ)
man (đàn ông), women (đàn bà)
nephew (cháu trai), niece (cháu gái)
son (con trai), daughter (con gái)
uncle (chú, bác), aunt (dì, cô)
widower (người góa vợ), widow (người góa chồng)

Những ngoại lệ
baby (trẻ con), infant (trẻ em), relative (họ hàng), child (trẻ em), parent (cha mẹ), spouse (chồng,
vợ), cousin (anh em họ), relation (bà con), teenager (thiếu niên, thiếu nữ)
b. duke (công tước), duchess ( nữ công tước)
earl (bá tước), countess (nữ bá tước)
king (vua), queen (hoàng hậu)
lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa)
prince (hoàng tử), princess (công chúa)

2. Đa số những danh từ chỉ người có hình thức giống nhau:


artist (nghệ sỹ), cook (đầu bếp), driver (tài xế), guide (hướng dẫn viên), assistant (phụ tá), doctor
(bác sĩ), dancer (vũ sư) v.v…
Trường hợp ngoại lệ:
actor, actress (nam, nữ diễn viên), host, hostest (nam, nữ chủ nhân), conductor, conductress
(nam, nữ soát vé), manager, manageress (nam, nữ giám đốc), heir, heiress (nam, nữ thừa kế)
steward, stewardess (nam, nữ tiếp viên), hero, heroine (anh hùng/ anh thư), wait, waitress (nam,
nữ phục vụ)
- Cũng có thể dùng salesman, saleswoman (nam, nữ bán hàng) v.v… nhưng đôi khi person được
thay thế cho man, woman:
Salesperson (người bán hàng), spokesperson (người phát ngôn)

C. Các gia súc và nhiều hoang thú lớn có hình thức khác nhau

www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
bull, cow (bò đực, bò cái), duck, drake (vịt trống, vịt mái), cock, hen (gà trống, gà mái), gander,
goose (ngỗng đực, ngỗng cái), stag, doe (huơu đực, hươu cái), tiger, tigeress (cọp đực, cọp cái),
dog, bitch (chó đực, chó cái), lion, lioness ( sư tử đực, sư tử cái).
Các loại khác có hình thức giống nhau.

III. Số nhiều (plurals)


A. Số nhiều của một danh từ thường được tạo thành bằng việc thêm s vào số ít
day, days (ngày), dog, dogs (chó), houses (nhà)
- S được đọc là /s/ sau âm p, k ,t hay f. Sau những âm khác nhau thì s được đọc là /z/.
- Khi s được đặt sau ce, ge, se, ze thì được thêm một vần phụ là /iz/
Những hình thức số nhiều khác
B. Những danh từ tận cùng bằng o hay ch, sh, ss, hay x thì ở số nhiều phải thêm es.
tomato, tomatoes (cà chua), brush, brushes (bàn chải), box, boxes ( hộp), church, churches ( nhà
thờ), kiss, kisses (nụ hôn)
- Nhưng những từ có nguồn gốc nước ngoài hay những từ viết tóm lược tận cùng bằng o thì chỉ
thêm s:
dynamo, dynamos ( máy phát điện), kimono, kimonos (áo kimono)
piano, pianos (đàn piano), kilo, kilos (kí lô), photo, photos (tấm ảnh), soprano, sopranos (giọng
nữ cao)
Khi es được đặt sau ch, sh, ss, hay x thì được đọc thêm một vần phụ /iz/
C. Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một phụ âm thì bỏ y và thêm ies:
baby, babies (đứa bé), country, countries (quốc gia), fly, flies (con ruồi), lady, ladies (quí bà)
- Những danh từ tận cùng bằng y theo sau một nguyên âm thì hình thức số nhiều của nó chỉ thêm
s mà thôi.
boy, boys (con trai), day, days (ngày), donkey, donkeys (con lừa)
D. Mười hai danh từ tận cùng bằng f hay fe thì bỏ f hay fe rồi thêm ves.
Những danh từ này là:
calf (con bê), half (nửa), knife (dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf ( ổ bánh mì), self (cái tôi),
sheaf (bó thếp), shelf (cái kệ), thief (ăn cắp), wife (vợ), wolf (con cáo)
loaf, loaves, wife, wives, wolf, wolves v.v…
- Những danh từ hoof (móng, guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) thì hình thức số nhiều
có thể dùng cả việc thêm s hay ves.
hoofs hay hooves, scarfs hay scarves, wharfs hay wharves.
- Những danh từ khác tận cùng là f hay fe thì chỉ thêm s như thường. Cliff, cliffs (vách đá),
handkerchief (khăn tay), safe, safes (két sắt).
E Một số danh từ có hình thức số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm
foot, feet (bàn chân); goose, geese ( con ngỗng); man, men (đàn ông), louse, lice (con rận),
mouse, mice (con chuột), tooth, teeth (răng), woman, women (phụ nữ)
- Số nhiều của child (đứa trẻ) và ox (con bò đực) là children và oxen.

www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
F. Tên gọi của một số sinh vật nhất định không thay đổi ở hình thức số nhiều
fish (cá) thường thì không thay đổi. fishes có thể dùng nhưng ít thông dụng
Một số loài cá không thay đổi hình thức số nhiều:
carp (cá chép), cod (cá thu), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), salmon (cá
hồi), squid ( cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn)
Nhưng nếu dùng chúng với nghĩa số nhiều thì phải dùng động từ ở số nhiều.
Các loài khác chỉ thêm s:
Crabs (cua), eels (lươn), herrings (cá trích), sardines (cá sạc đin), lobsters (tôm hùm), sharks (cá
mập)
- deer (con nai), sheep (con cừu) không thay đổi: one sheep ( một con cừu), two sheep (hai con
cừu)
Những người săn bắn duck (vịt), partridge (gà gô), pheasant (gà lôi)v.v… sử dụng hình thức
giống nhau về số ít lẫn số nhiều nhưng những người khác thường thêm s ở số nhiều: ducks,
partridges, pheasants.
- Từ game (môn chơi) được dùng cho người săn bắn thì luôn luôn ở số ít và dùng với động từ số
ít.

G. Một vài từ khác không thay đổi.


aircraft (máy bay), craft ( thuyền), counsel ( luật sư), quid ( đồng một bảng Anh)
- Một số danh từ chỉ sự đo lường và con số thì không thay đổi (xem chương 36)

H. Những danh từ tập hợp như:


crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình), team (đội) v.v… có thể dùng động từ ở số ít hay số
nhiều. Dùng số ít nếu chúng ta xem từ đó như là một nhóm hay đơn vị đơn độc.
Our team is the best (Đội của chúng tôi thì giỏi nhất)
hay dùng số nhiều nếu chúng ta dùng nó với nghĩa những cá nhân
Our team are wearing their new jerseys.
(Đội của chúng tôi đang mặc áo len mới)
- Khi cần dùng với một tính từ sở hữu thì động từ ở số nhiều đi với their thường được dùng hơn
động từ ở số ít đi với its mặc dù cả hai cách này có thể dùng được.
The jury is considering its verdict.
(Bồi thẩm đoàn đang cân nhắc lời tuyên án của họ).
hoặc: The jury are considering their verdict.
I. Một số từ nhất định luôn luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều. Clothes (quần
áo), police (cảnh sát).
- Những áo quần có hai phần:
breeches (quần có ống túm), pants (quần dài), pyjamas (quần áo ngủ), trousers (quần)
v.v…
- Các dụng cụ gồm hai phần:

www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
binoculars (ống nhòm), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), spectacles (mắt kính), glasses
(kính), scales (cân), shears (kéo cắt cây) v.v…
- Một số từ nhất định khác nhau như:
arms (vũ trang), goods / wares (của cải).
damages (tiền bồi thường), greens (rau củ quả).
earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược).
outskirts (vung ngoại ô), pains (nỗi khó nhọc).
particulars (bản chi tiết), premises / quarters (nhà cửa, vườn tược).
riches (của cải), savings (tiền tiết kiệm).
spirits (rượu mạnh), stairs (cầu thang).
Surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).
- Một số từ tận cùng bằng ics như: acoustics (âm học), atheletics ( điền kinh), ethics (đạo
đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), politics (chính trị)
v.v… ở hình thức số nhiều và thường dùng với động từ ở số nhiều.
His mathematics are weak (Nó yếu môn toán).
Nhưng tên gọi của các môn khoa học đôi khi được xem xét như số ít:
Mathematics is an exact science. (Toán là một môn khoa học chính xác).
K. Những từ có hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít như: news (tin tức).
The news is good (Tin tức thì tốt đẹp).
Một số bệnh nhất định:
mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona).
Và ở một số môn chơi nhất định:
Billiards (bida), darts (môn ném phi tiêu), draughts (cờ vua), bowls (ném bóng gỗ),
dominoes (đôminô).

www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

NOUN - DANH TỪ (Part II)

L. Một số từ có nguồn gốc Hy Lạp hay La tinh có hình thức số nhiều theo qui luật tiếng Hy Lạp
hay La Tinh:
crisis, crises (sự khủng hoảng), erratum, errata (lỗi in), memorandum, memoranda (bản
ghi nhớ), oasis, oases (ốc đảo), phenomenon, phenomena (hiện tượng), radius, radii (bán
kính), terminus, termini (ga cuối).
Nhưng có một số lại theo quy luật tiếng Anh:
dogma, dogmas (giáo điều), gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục), formula,
formulas (thể thức), (cũng có thể dùng formulae).
Đôi khi có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau:
appendix, appendixes hay appendices (ruột thừa).
appendix, appendixes (phụ lục).
index, indexes (bảng mục lục), indices (số mũ).
Các nhạc sĩ thường thích hình thức số nhiều theo tiếng Ý cho những mục thuộc âm nhạc:
libretto, libretti (lời nhạc kịch) ; tempo, tempi (độ nhanh), nhưng cũng có thể thêm s :
librettos, tempos.
M. Những danh từ kép
1. Thường thì từ cuối trong danh từ kép có hình thức số nhiều:
Boy-friends (các bạn trai), break-ins (những vụ đột nhập), travel-agents (các văn phòng
đại diện du lịch).
Nhưng man và woman thì có hình thức số nhiều ở cả hai từ trong danh từ kép.
men drivers (những tài xế nam),
women drivers (những tài xế nữ).
2. Những danh từ kép được tạo thành bởi động từ + er, danh từ + trạng từ thì từ đầu có hình thức
số nhiều.
hangers-on (kẻ theo đóm ăn tàn), lookers-on (khán giả), runners-up (người đoạt hạng
nhì).
Và với những danh từ kép hợp bởi danh từ + giới từ + danh từ.
ladies-in-wating (tì nữ), sisters-in-law (chị em dâu), wards of court (những người được
bảo trợ của tòa án).
3. Những chữ viết tắt có thể được thành lập ở số nhiều:
MPs (Members of Parliament) (nghị sĩ).
VIPs (very important person) (yếu nhân).
OAPs (old age pensioners) (người già hưu trí).
UFOs (unidentified flying objects) (vật thể bay không xác định).

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Bài tập áp dụng:


Danh từ số ít- Danh từ số nhiều (Bài tập)

1. All birds are very good at building their_____


nestes
nest
nests
nestoes

2. Donnka and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to
become beach_____.
bumes
bums
bum
bumoes

3. We ate both____.
apple
appleoes
apples
applese

4. We picked some_____ from the tree.


orangeses
orangeoes
oranges
orange

5. Leaves covered the two ______ in the woods.


pathes
path
paths
pathese

6. Three_____ swam in the river.


fish
fishs
fishes
fishoes

7. I have jush bought three_____


ox
oxes
oxs
oxen

8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

mouses
mouse
mice
mices

9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.


deers
deeres
deer
deeroes

10. Are the _____chasing the other farm animals?


geese
gooses
goose
goosoes

11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.
knifes
knives
knife
knifese

12. The _____ stood on boxes to see the parade.


child
childs
children
childrens

13. Please keep your hands and ____ inside the car.
feet
foots
foot
footes

14. Please give me that pair of _____.


scissor
scissors
scissorses
scissores

15. There are five____in the picture.


sheep
sheeps
sheepes

KEYS

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

1-nests 4-oranges 7-oxen 10-geese 13-feet

2-bums 5-paths 8-mice 11-knives 14-scissors

3-apples 6-fish 9-deer 12-children 15-sheep

Danh từ không đếm được – uncountable nouns.


A. 1. Tên gọi của những chất được xem như từ chung:
bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi),
ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà
bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood
(gỗ).
2. Các danh từ trừu tượng:
advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear
(sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (giúp đỡ), knowledge
(kiến thức), pity (lòng thương hại), relief (sự thanh thản), suspicion (sự hồ nghi), work
(công việc).
3. Những từ sau đây cũng được xem như danh từ không đếm được:
baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại),
furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết).
Những từ này cùng với hair (tóc, lông), information, knowledge, news, rubbish (rác rưởi) đôi khi
được xem như đếm được ở các ngôn ngữ khác.
B. Những danh từ không đếm được luôn luôn ở số ít và không được dùng với a/ an:
I don’t want (any) advice or help. I want (some) information
(Tôi không cần lời khuyên hay sự giúp đỡ. Tôi cần thông tin)
He has had no experience in this sort of work.
(Anh ra không có kinh nghiệm với các loại công việc này)
Những danh từ này thường được đặt trước bởi some, any, no, a little v.v… hay bởi các danh từ
như bit (ít), piece ( miếng, mẩu), slice (lát) v.v… + of
a bit of news (một mẩu tin), agrain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hũ mứt), a cake of
soap (một bánh xà phòng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a drop of
oil (một giọt dầu), a piece of advice ( một lời khuyên)
C. Nhiều danh từ trong số các nhóm trên có thể được dùng với ý nghĩa đặc biệt và nếu chúng
đếm được thì ta có thể dùng a/ an ở số ít.
Xem các ví dụ dưới đây:
hair (tóc) được xem như không đếm được, nhưng nếu chúng ta tách riêng mỗi sợi tóc thì chúng
ta có thể nói
one hair (một sợi tóc), two hairs (hai sợi tóc) v.v….
Her hair is black. Whenever she finds a grey hair she pulls it out.
(Tóc cô ra thì đen. bất cứ lúc nào cô ta thấy một sợi tóc bạc thì cô ta nhổ nó liền)
Chúng ta uống beer (bia), coffee, gin (rượu gin) nhưng chúng ta có thể hỏi xin a (cup of ) coffee,
a gin, two gin v.v… ( một tách cà phê/ rượu gin/ hai ly rượu gin v.v…) chúng ta có thể đi dạo
trong woods ( cánh rừng)

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

experience có nghĩa là “sự trải qua” là một danh từ đếm được:


He had an exciting experience/ some exciting experiences last week.
(Anh ta đã trải qua một/ một vài sự kiện sôi động vào tuần trước)
Work có nghĩa là “công việc” là danh từ số ít:
He is looking for work/ for a job (Anh ra đang tìm một việc làm)
I do homework (Tôi làm bài tập ở nhà)
She does housework (cô ta làm việc nhà)
Nhưng roadwork lại có nghĩa là “sửa đường”.
works ( chỉ ở số nhiều) có nghĩa là “nhà máy” hay “các phần chuyển động của một cỗ máy”
works (ở số nhiều) có thể được dùng trong văn chương hay âm nhạc mang nghĩa là “tác phẩm”
Shakespear’s complete works.
(Những tác phẩm đầy đủ của Shakespeare)

D. Một số danh từ trừu tượng có thể được dùng với ý nghĩa đặc biệt thì dùng với a/ an nhưng chỉ
ở số ít:
a help ( một sự giúp đỡ)
My children are a great help to me.
(Con cái tôi là một sự giúp đỡ to lớn với tôi)
A good map would be a help. (Một tấm bản đồ tốt là cả một sự trợ giúp)
a relief (sự khuây khỏa, giảm nhẹ)
It was a relief to sit down. (Ngồi xuống được quá thoải mái)
a knowledge + of ( một kiến thức về)
He had a good knowledge of mathematics
(Anh ta có một kiến thức rộng về toán học)
a dislike (sự không thích)/ hatred (sự căm ghét)/ dread (sự kinh sợ)/ horror (sự khủng khiếp)/
love ( yêu thích)+ of cũng có thể được dùng:
a love of music (một sự yêu thích âm nhạc/ tình yêu âm nhạc)
a hatred of violence ( một sự căm thù bạo lực)
a mercy/ pity/ shame ( sự hổ thẹn)/ wonder ( sự kinh ngạc), cũng có thể được dùng với mệnh đề
that được giới thiệu bởi it:
It’s a pity you weren’t here.
(Thật đáng tiếc là bạn không ở đây)
It’s a shame he wasn’t paid.
(Thật là hổ thẹn khi anh ta đã không được trả tiền)

E. a fear/ fears, a hope/ hopes, a suspicion/ suspicions (sự hồ nghi)


Những từ này có thể được dùng với mệnh đề that được giới thiệu bởi there:
There is a fear/ there are fears that he has been murdered.
(Có một sự sợ hãi/ có những nỗi sợ hãi là ông ta đã bị mưu sát)
Chúng ta cũng có thể dùng have a suspicion that … (có một sự hồ nghi rằng …..)
Một điều gì đó có thể gợi nên/ gây nên a fear/ fears, a hope/ hopes, a suspicion/ suspicions

DANH TỪ VỪA ĐẾM ĐƯỢC VỪA KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


Có một số danh từ nhưng vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý
nghĩa có thay đổi.
Chúng ta hãy cùng tham khảo 10 cặp ví dụ sau
1. HAIR
I found a hair in my soup. (Đếm được)

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Tôi thấy một cọng tóc trong súp của tôi.

She brushed her long black shiny hair . (Không đếm được)
Cô ấy chải mái tóc dài đen nhánh của mình.
2. LIGHT
Could you turn the light on, please? (Đếm được)
Anh mở đèn giúp tôi đi?

Light is streaming in through the open door. (Không đếm được)


Ánh sáng đang ùa qua cánh cửa mở.
3. NOISE
I heard a loud noise and ran to the window. (Đếm được)
Tôi đã nghe một tiếng động lớn nên chạy tới cửa sổ.

Please will you stop making so much noise ! (Không đếm được)
Anh làm ơn đừng có gây ồn quá nữa!
4. PAPER
The story was in all the papers. (Đếm được)
Câu chuyện này đã được đăng trên tất cả các báo.

Dictionaries are usually printed on thin paper . (Không đếm được)


Tự điển thường được in trên giấy mỏng.
5. ROOM
Annie ran out of the room . (Đếm được)
Annie chạy ra khỏi phòng.

Is there room for one more in your car? (Không đếm được)
Xe anh còn chỗ trống cho một người nữa không?
6. TIME
I’ve read the book three times. (Đếm được)
Tôi đọc quyển sách này ba lần rồi.

He wants to spend more time with his family. (Không đếm được)
Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.
7. WORK
The museum has many work s by Picasso as well as other modern painters. (Đếm được)
Viện bảo tàng này có nhiều tác phẩm của Picasso cũng như những họa sĩ hiện
đại khác.

I’ve got so much work to do. (Không đếm


được)
Tôi có quá nhiều việc để làm.
8. SPORT

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

Rugby is a sport. (Đếm được)


Bóng bầu dục là một môn thể thao.

I don’t like sport. (Không đếm được)


Tôi không thích thể thao.
9. PAINTING
That’s an old painting over there. (Đếm được)
Đằng kia là một bức tranh cũ.

Is Betty good at painting. (Không đếm được)


Betty giỏi môn vẽ/hội họa không?
10. CHICKEN
In battery farms, chickens are kept in tiny cages. (Đếm được)
Ở các trại gà, gà bị nhốt trong những cái chuồng bé tí.

I will buy some chicken for dinner. (Không đếm được)


Tôi sẽ mua ít thịt gà về ăn tối.

Hình thức của sở hữu cách, thuộc cách.


A. Hình thức ’s được dùng cho những danh từ số ít và số nhiều không có tận cùng bằng s:
a man’s job (một việc làm của đàn ông)
men’s work (công việc của đàn ông)
a woman’s intuition (trực giác của phụ nữ)
the butcher’s (shop) (tiệm bán thịt)
a child’s voice (giọng nói của trẻ con)
the children’s room. (phòng của trẻ em)
the people’s choice (sự lựa chọn của nhân dân)
the crew’s quarters (khu vực thủy thủ đoàn)
the horse’s mouth (mõm ngựa)
the bull’s horns (những cái sừng của bò)
women’s clothes (quần áo của phụ nữ)
Russia’s exports (hàng xuất khẩu của Nga)

B. Hình thức (’) được dùng cho những danh từ số nhiều tận cùng là s
a girls’ school (một trường nữ).
the student’s hostel (ký túc xá của sinh viên)
the eagles’ nest (tổ chim ó)
the Smiths’ car (xe của gia đình Smith)

C. Những tên gọi cổ điển tận cùng bằng s thường chỉ thêm dấu ’
Pythagoras’ theorem (định lý Pytago), Archimedes’law (định luật Acsimet), Sohocles’ plays
(những vở kịch của Sopholes)
D. Những tên gọi khác tận cùng bằng s có thể dùng ’s hay chỉ bằng dấu (’)
Mr Jones’ house (nhà ông Jones)
Yeats’s hay Yeats poems (những bài thơ của Yeats)

E. Với những danh từ kép, từ cuối được thêm ’s.

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

my brother – in – law’s guitar ( cây đàn ghi ta của em rể tôi)


Những tên bao gồm nhiều từ tương tự
Henry the Eighth’s wives (những bà vợ của Henri VIII)
The Prince of Wales’s helicopter
(Chiếc trực thăng của hoàng tử xứ Wales)
- Sau những từ viết tắt có thể dùng’s
the PM’s secretary. (thư ký của thủ tướng)
the MP’s briefcase (cái cặp của vị nghị sĩ)
the VIP’s escort ( cận vệ của yếu nhân)
Lưu ý rằng khi sử dụng sở hữu cách thì mạo từ đứng trước, người hay vật sở hữu được bỏ đi.
The daughter of the politican = the politician’s daughter
(Con gái của vị chính khách)
The intervention of America = America’s intervention.
(sự can thiệp của Mỹ)
The plays of Shakespeare = Shakespeare’s plays.
(những vở kịch của Shakespeare )

Cách dùng sở hữu cách/ thuộc cách và of + danh từ.


A. Sở hữu cách (possessive case) chủ được dùng cho người, quốc gia, hay các thú vật như đã nói
ở trên. Nó cũng có thể được dùng cho:
1. Tàu thuyền
the ship’s bell (cái chuông trên tàu)
the yacht’s mast (cột thuyền buồm)
2 Máy bay, xe lửa, xe hơi và các loại xe cộ khác mặc dù trong trường hợp này dùng of an toàn
hơn.
a glider’s wings hay the wings of a glider (cánh của tàu lượn)
The train’s heating system hay the heating system of the train.
(Hệ thống sưởi của xe lửa)
3. Trong các thành ngữ chỉ thời gian:
a week ’s holiday (kỳ nghỉ 1 tuần)
in two years’ time ( trong thời gian hai năm)
today’s paper ( báo hôm nay)
ten minutes’ break ( nghỉ giải lao 10 phút)
tomorrow’s weather ( thời tiết ngày mai)
two hours’ delay (chậm trễ hai tiếng đồng hồ)
- Cũng có thể dùng a ten-minutes’ break/a two – hour delay
We have ten minutes’break/ a ten – minute break.
(Chúng tôi có 10 phút nghỉ giải lao)
4. Trong thành ngữ chỉ money + worth
£ 1’s worth of stamps (Những con tem trị giá 1 bảng Anh)
Ten dollars’ worth of ice-cream (Kem đáng giá 10 đô la)
5. Với for + danh từ + sake: for heaven’s sake (vì thượng đế)
For goodness’ sake (vì chúa)
6. Trong một vài thành ngữ như là:
A stone’s throw (một tầm ném đá). Journey’s end (cuối cuộc hành trình), the water’s edge (mép
nước)
7. Chúng ta có thể nói a winter’s day hay a winter day ( một ngày mùa đông) và a summer’s day
hay a summer day (một ngày mùa hè) nhưng chúng ta không thể dùng như thế đối với spring
(mùa xuân), hay autumn (mùa thu). Trừ trường hợp chúng được nhân cách hóa (personified)
Autumn’s return (mùa thu trở về)

http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

8 Đôi khi những danh từ nhất định có thể được dùng trong sở hữu cách mà không có danh từ thứ
hai:
A/ the baker’s (tiệm bánh mì)/ butcher’s (tiệm bán thịt)/ chemist’s (tiệm thuốc)/ florist’s (tiệm
bán hoa) v.v…
- Tương tự a/ the house agent’s/ travel agent’s (văn phòng đại diện nhà đất/ du lịch) v.v… và
the dentist’s (phòng nha sĩ)/ doctor’s (phòng khám bệnh của bác sĩ)/ vet’s (phòng khám thú y)
You can buy it at the chemist’s
(Bạn có thể mua nó ở tiệm thuốc tây)
He’s going to the dentist’s
(Anh ta đang đi đến phòng khám nha sĩ)
- Tên chủ nhân của một số cơ sở kinh doanh cũng được dùng như trên: Sotheby’s, Clarige’s.
- Một số những cửa tiệm rất nổi tiếng v.v… thì tự chúng là hình thức sở hữu và một số thì bỏ dấu
(’) như Foyles, Harrords.
- Tên của người đôi khi được dùng như thế với nghĩa là “nhà”.
We had lunch at Bill’s (Chúng tôi đã ăn trưa tại nhà Bill)
We met at Ann’s (Chúng tôi đã gặp tại nhà Ann)
leicester Square (Quảng trường Leicester)
Nhưng có một ngoại lệ quan trọng. Trong các từ nối mà cuối từ là Street (đường) thì từ Street
không nhấn.
Bond Street (đường Bond), Oxford Street (đường Oxford)

http://www.moon.vn

You might also like