Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Anh Danh Tu 0967
Chuyen de Anh Danh Tu 0967
www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
(Scotland đã mất nhiều người dũng cảm nhất của đất nước trong hai cuộc nổi loạn lớn)
Những ngoại lệ
baby (trẻ con), infant (trẻ em), relative (họ hàng), child (trẻ em), parent (cha mẹ), spouse (chồng,
vợ), cousin (anh em họ), relation (bà con), teenager (thiếu niên, thiếu nữ)
b. duke (công tước), duchess ( nữ công tước)
earl (bá tước), countess (nữ bá tước)
king (vua), queen (hoàng hậu)
lord (lãnh chúa), lady (nữ lãnh chúa)
prince (hoàng tử), princess (công chúa)
C. Các gia súc và nhiều hoang thú lớn có hình thức khác nhau
www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
bull, cow (bò đực, bò cái), duck, drake (vịt trống, vịt mái), cock, hen (gà trống, gà mái), gander,
goose (ngỗng đực, ngỗng cái), stag, doe (huơu đực, hươu cái), tiger, tigeress (cọp đực, cọp cái),
dog, bitch (chó đực, chó cái), lion, lioness ( sư tử đực, sư tử cái).
Các loại khác có hình thức giống nhau.
www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
F. Tên gọi của một số sinh vật nhất định không thay đổi ở hình thức số nhiều
fish (cá) thường thì không thay đổi. fishes có thể dùng nhưng ít thông dụng
Một số loài cá không thay đổi hình thức số nhiều:
carp (cá chép), cod (cá thu), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), salmon (cá
hồi), squid ( cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn)
Nhưng nếu dùng chúng với nghĩa số nhiều thì phải dùng động từ ở số nhiều.
Các loài khác chỉ thêm s:
Crabs (cua), eels (lươn), herrings (cá trích), sardines (cá sạc đin), lobsters (tôm hùm), sharks (cá
mập)
- deer (con nai), sheep (con cừu) không thay đổi: one sheep ( một con cừu), two sheep (hai con
cừu)
Những người săn bắn duck (vịt), partridge (gà gô), pheasant (gà lôi)v.v… sử dụng hình thức
giống nhau về số ít lẫn số nhiều nhưng những người khác thường thêm s ở số nhiều: ducks,
partridges, pheasants.
- Từ game (môn chơi) được dùng cho người săn bắn thì luôn luôn ở số ít và dùng với động từ số
ít.
www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
binoculars (ống nhòm), pliers (cái kềm), scissors (cái kéo), spectacles (mắt kính), glasses
(kính), scales (cân), shears (kéo cắt cây) v.v…
- Một số từ nhất định khác nhau như:
arms (vũ trang), goods / wares (của cải).
damages (tiền bồi thường), greens (rau củ quả).
earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược).
outskirts (vung ngoại ô), pains (nỗi khó nhọc).
particulars (bản chi tiết), premises / quarters (nhà cửa, vườn tược).
riches (của cải), savings (tiền tiết kiệm).
spirits (rượu mạnh), stairs (cầu thang).
Surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).
- Một số từ tận cùng bằng ics như: acoustics (âm học), atheletics ( điền kinh), ethics (đạo
đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), politics (chính trị)
v.v… ở hình thức số nhiều và thường dùng với động từ ở số nhiều.
His mathematics are weak (Nó yếu môn toán).
Nhưng tên gọi của các môn khoa học đôi khi được xem xét như số ít:
Mathematics is an exact science. (Toán là một môn khoa học chính xác).
K. Những từ có hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít như: news (tin tức).
The news is good (Tin tức thì tốt đẹp).
Một số bệnh nhất định:
mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona).
Và ở một số môn chơi nhất định:
Billiards (bida), darts (môn ném phi tiêu), draughts (cờ vua), bowls (ném bóng gỗ),
dominoes (đôminô).
www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
L. Một số từ có nguồn gốc Hy Lạp hay La tinh có hình thức số nhiều theo qui luật tiếng Hy Lạp
hay La Tinh:
crisis, crises (sự khủng hoảng), erratum, errata (lỗi in), memorandum, memoranda (bản
ghi nhớ), oasis, oases (ốc đảo), phenomenon, phenomena (hiện tượng), radius, radii (bán
kính), terminus, termini (ga cuối).
Nhưng có một số lại theo quy luật tiếng Anh:
dogma, dogmas (giáo điều), gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục), formula,
formulas (thể thức), (cũng có thể dùng formulae).
Đôi khi có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau:
appendix, appendixes hay appendices (ruột thừa).
appendix, appendixes (phụ lục).
index, indexes (bảng mục lục), indices (số mũ).
Các nhạc sĩ thường thích hình thức số nhiều theo tiếng Ý cho những mục thuộc âm nhạc:
libretto, libretti (lời nhạc kịch) ; tempo, tempi (độ nhanh), nhưng cũng có thể thêm s :
librettos, tempos.
M. Những danh từ kép
1. Thường thì từ cuối trong danh từ kép có hình thức số nhiều:
Boy-friends (các bạn trai), break-ins (những vụ đột nhập), travel-agents (các văn phòng
đại diện du lịch).
Nhưng man và woman thì có hình thức số nhiều ở cả hai từ trong danh từ kép.
men drivers (những tài xế nam),
women drivers (những tài xế nữ).
2. Những danh từ kép được tạo thành bởi động từ + er, danh từ + trạng từ thì từ đầu có hình thức
số nhiều.
hangers-on (kẻ theo đóm ăn tàn), lookers-on (khán giả), runners-up (người đoạt hạng
nhì).
Và với những danh từ kép hợp bởi danh từ + giới từ + danh từ.
ladies-in-wating (tì nữ), sisters-in-law (chị em dâu), wards of court (những người được
bảo trợ của tòa án).
3. Những chữ viết tắt có thể được thành lập ở số nhiều:
MPs (Members of Parliament) (nghị sĩ).
VIPs (very important person) (yếu nhân).
OAPs (old age pensioners) (người già hưu trí).
UFOs (unidentified flying objects) (vật thể bay không xác định).
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
2. Donnka and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to
become beach_____.
bumes
bums
bum
bumoes
3. We ate both____.
apple
appleoes
apples
applese
8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
mouses
mouse
mice
mices
11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.
knifes
knives
knife
knifese
13. Please keep your hands and ____ inside the car.
feet
foots
foot
footes
KEYS
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
D. Một số danh từ trừu tượng có thể được dùng với ý nghĩa đặc biệt thì dùng với a/ an nhưng chỉ
ở số ít:
a help ( một sự giúp đỡ)
My children are a great help to me.
(Con cái tôi là một sự giúp đỡ to lớn với tôi)
A good map would be a help. (Một tấm bản đồ tốt là cả một sự trợ giúp)
a relief (sự khuây khỏa, giảm nhẹ)
It was a relief to sit down. (Ngồi xuống được quá thoải mái)
a knowledge + of ( một kiến thức về)
He had a good knowledge of mathematics
(Anh ta có một kiến thức rộng về toán học)
a dislike (sự không thích)/ hatred (sự căm ghét)/ dread (sự kinh sợ)/ horror (sự khủng khiếp)/
love ( yêu thích)+ of cũng có thể được dùng:
a love of music (một sự yêu thích âm nhạc/ tình yêu âm nhạc)
a hatred of violence ( một sự căm thù bạo lực)
a mercy/ pity/ shame ( sự hổ thẹn)/ wonder ( sự kinh ngạc), cũng có thể được dùng với mệnh đề
that được giới thiệu bởi it:
It’s a pity you weren’t here.
(Thật đáng tiếc là bạn không ở đây)
It’s a shame he wasn’t paid.
(Thật là hổ thẹn khi anh ta đã không được trả tiền)
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
She brushed her long black shiny hair . (Không đếm được)
Cô ấy chải mái tóc dài đen nhánh của mình.
2. LIGHT
Could you turn the light on, please? (Đếm được)
Anh mở đèn giúp tôi đi?
Please will you stop making so much noise ! (Không đếm được)
Anh làm ơn đừng có gây ồn quá nữa!
4. PAPER
The story was in all the papers. (Đếm được)
Câu chuyện này đã được đăng trên tất cả các báo.
Is there room for one more in your car? (Không đếm được)
Xe anh còn chỗ trống cho một người nữa không?
6. TIME
I’ve read the book three times. (Đếm được)
Tôi đọc quyển sách này ba lần rồi.
He wants to spend more time with his family. (Không đếm được)
Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.
7. WORK
The museum has many work s by Picasso as well as other modern painters. (Đếm được)
Viện bảo tàng này có nhiều tác phẩm của Picasso cũng như những họa sĩ hiện
đại khác.
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
B. Hình thức (’) được dùng cho những danh từ số nhiều tận cùng là s
a girls’ school (một trường nữ).
the student’s hostel (ký túc xá của sinh viên)
the eagles’ nest (tổ chim ó)
the Smiths’ car (xe của gia đình Smith)
C. Những tên gọi cổ điển tận cùng bằng s thường chỉ thêm dấu ’
Pythagoras’ theorem (định lý Pytago), Archimedes’law (định luật Acsimet), Sohocles’ plays
(những vở kịch của Sopholes)
D. Những tên gọi khác tận cùng bằng s có thể dùng ’s hay chỉ bằng dấu (’)
Mr Jones’ house (nhà ông Jones)
Yeats’s hay Yeats poems (những bài thơ của Yeats)
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
http://www.moon.vn
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
8 Đôi khi những danh từ nhất định có thể được dùng trong sở hữu cách mà không có danh từ thứ
hai:
A/ the baker’s (tiệm bánh mì)/ butcher’s (tiệm bán thịt)/ chemist’s (tiệm thuốc)/ florist’s (tiệm
bán hoa) v.v…
- Tương tự a/ the house agent’s/ travel agent’s (văn phòng đại diện nhà đất/ du lịch) v.v… và
the dentist’s (phòng nha sĩ)/ doctor’s (phòng khám bệnh của bác sĩ)/ vet’s (phòng khám thú y)
You can buy it at the chemist’s
(Bạn có thể mua nó ở tiệm thuốc tây)
He’s going to the dentist’s
(Anh ta đang đi đến phòng khám nha sĩ)
- Tên chủ nhân của một số cơ sở kinh doanh cũng được dùng như trên: Sotheby’s, Clarige’s.
- Một số những cửa tiệm rất nổi tiếng v.v… thì tự chúng là hình thức sở hữu và một số thì bỏ dấu
(’) như Foyles, Harrords.
- Tên của người đôi khi được dùng như thế với nghĩa là “nhà”.
We had lunch at Bill’s (Chúng tôi đã ăn trưa tại nhà Bill)
We met at Ann’s (Chúng tôi đã gặp tại nhà Ann)
leicester Square (Quảng trường Leicester)
Nhưng có một ngoại lệ quan trọng. Trong các từ nối mà cuối từ là Street (đường) thì từ Street
không nhấn.
Bond Street (đường Bond), Oxford Street (đường Oxford)
http://www.moon.vn