You are on page 1of 25

TÓM TẮT NGẮN GỌN NHẤT ÔN THI VÀO 10

NGỮ ÂM
1. Các đuôi khiến trọng âm rơi vào âm tiết trước nó: * trừ television * trừ arabic, politics, lunatic/
ˈluː.nə.tɪk
Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ
1. –tion Condition 9. –graphy Photography 17. –iency Efficiency
2. –sion Division 10. –etry Geometry 18. –ian Technician
3. –ic/ ical Terrific, musical 11. –eous Advantageous 19. –ium Gymnasium
4. –ity Community 12. –ious Delicious 20. –nomy Economy
5. –ial Essential 13. –ety Anxiety 21. –meter Kilometer
6. –ual Individual 14. –ance Reliance 22. –ury Injury
7. –itive Competitive 15. –ience Impatience 23. –ory Memory
8. –logy Biology 16. –ient Convenient 24. –ute Contribute
2.Các đuôi nhận trọng âm: * trừ coffee, committee, employee
Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ
1. –ade Lemonade 7. –ette Cigarette 13. –pel (v) Compel 19. –sist (v) Assist
2. –oo Bamboo 8. –esque Picturesque 14. –fer (v) Prefer 20. –mit (v) Commit
3. –ique Unique 9. –aire Millionaire 15. –test (v) Detest 21. –ect (v) Affect
4. –mentary Documentary 10. –self Myself 16. –rupt (v) Erupt 22. –vert (v) Convert
5. –ee/ -eer* Engineer 11.–ain (v) Maintain 17.–press (v) Express
6. –ese Vietnamese 12.-dict (v) Predict 18. –tract Attract
(v)

3.Các đuôi khiến trọng âm rơi vào âm tiết cách nó 1 âm tiết: * trừ extraordinary
Đuôi Đuôi Đuôi VD
1. –ate: Communicate 2. –tude: Attitude 3. –ary*: January 4. –ite: Opposite 5. –ative: Initiative /ɪ
ˈnɪʃ.ə.tɪv
4. Quy tắc phát âm đuôi –ed
ĐỘNG TỪ tận cùng bằng –ed phát âm là
Phụ âm vô thanh /t/ hoặc phụ âm hữu thanh /d/ /id/
7 phụ âm vô thanh /s/, /∫/, / t∫/, /k/, /f/,/p/ /θ/, “sáng /s/ sớm /ʃ/ chạy /tʃ/ khắp /k/ phố /f/ phường /t/
/p/
(đuôi của các động từ quá khứ là: s,sh,ch,x, c, k,f,p, khi thêm ed đọc là “T”
Các trường hợp còn lại /d/
Một số trường hợp không tận cùng bằng /t/, /d/ nhưng khi thêm –ed được phát âm là /id/:
Hatred (sự căm ghét) wretched (tả tơi) beloved (được yêu quý) Wicked (nham hiểm) crooked (luồn cúi)
unmatched (không gì sánh bằng) Rugged (lởm chởm) ragged (rách nát)
5. Quy tắc phát âm đuôi –s
CÁC TỪ tận cùng bằng Khi thêm –s phát âm là
5 phụ âm vô thanh /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/ (thời phong kiến phương tây) /s/
(o, s, ss, ch, x,sh = (O)ông (S) sáu (SS)sung sướng (CH)chạy (X) xe (SH) sh =>thêm /iz/
“es”)
Các phụ âm đứng trước “es” là: /s(ce)/, /ʒ/, /tʃ/,/ʃ/, /ʒ/, /z/, /dʒ/ Sóng giờ chẳng sợ zó
giông (-o, -s, -ss, -ch, -x, -sh,-z, -ge, -ce) đọc là “IZ”
Các trường hợp còn lại /z/

Một số quy tắc phát âm khác


Đuôi -tion - Phát âm /∫n/ trong đa số trường hợp: education - là /ʒn/ trong từ equation ; -stion phát âm là /t∫n/ :
question
Phát âm th - Khi th ở đầu từ:
+ Các từ chức năng (đại từ, tân ngữ, mạo từ, liên từ ) -> phát âm là /δ/: they, them, the, therefore, then
+ Đa số các từ loại khác -> phát âm là /θ/ + Các từ smooth   /smu:ð/, with /wɪð/ -> phát âm là /δ/
- Khi thêm hậu tố vào từ để biến đổi dạng từ, th chuyển phát âm từ /θ/ thành /δ/.
Ví dụ: + south /θ/-> southern /δ/ _ youth /θ/-> youths /δ/ breath => breathe
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ (NHỚ HỌC THUỘC)
Danh từ, tính từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ nhất:
Ngoại lệ:  police – /pəˈliːs/ – cảnh sát; advice /ədˈvaɪs: lời khuyên; guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta; machine /mə
ˈʃiːn/; device – /dɪˈvaɪs/; mistake /mɪˈsteɪk/: lỗi; mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành alone – /əˈləʊn/ – một mình;
+ a’mazed,: sửng sốt

Hầu hết động từ và giới từ có hai âm tiết thì nhấn âm vào âm tiết hai:
Ngoại lệ:  answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,…realise/ˈrɪəlaɪz/
introduce /,intrə'dju:s/
Các tiền tố không nhận trọng âm: Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay
Các từ có đuôi là–ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity
trọng âm rơi vào âm tiết liền trước:
Ngoại lệ: ‘politics, ma’ture, ‘temperature, ‘agriculture, ‘literature, ‘television, confidence
/'kɔnfidəns/ inheritance /in'heritəns/, competence ˈkɒmpɪtəns/, innocence ˈɪnəs(ə)ns/,
conference /ˈkɒnf(ə)rəns/,preference /ˈpref(ə)rəns/, referenceˈref(ə)rəns/,
residence ˈrezɪd(ə)ns/, coincidence /kəʊˈɪnsɪd(ə)ns/,

Với những có đuôi sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique/ -esque, -ain, -ade
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
Từ hai âm tiết tận cùng là -er/-or thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
Ngoại lệ: con’fer, pre’fer, re’fer,…
Một số từ sau vừa là động từ vừa là danh từ nhưng trọng âm không thay đổi:
answer (n,v): câu trả lời, trả lời;  ‘offer (n,v): lời đề nghị, đề nghị;  ‘picture (n,v):bức tranh, vẽ tranh; 
‘travel (n,v): du lịch, đi du lịch;  ‘visit (n,v): cuộc viếng thăm, thăm;  ad’vice (n,v): lời khuyên, khuyên; 
re’ply (n,v): lời hồi đáp, trả lời
Các cấu trúc về tương lai
- To be to V: sắp đặt chính thức/ phải làm gì - To be about to do sth: sắp sửa làm gì
- To be on the point of doing sth: sắp sửa làm gì - To be on the verge of doing sth: có nguy cơ sẽ
- To be due to V; sẽ đến hạn làm gì - To be bound/ certain/ sure to V: chắc chắn sẽ làm gì
- To be (highly) (un)likely + to V/ that + tương lai đơn: rất/ không có khả năng sẽ
- The chances are that + tương lai đơn: rất có khả năng sẽ
- There’s every + chance/ likelihood + of sth V-ing: rất có khả năng sẽ
- There’s a strong/ a distinct chance/ possibility that + tương lai đơn: rất có khả năng sẽ
- The odds are against sth; rất ít khả năng sẽ
DẠNG ĐỘNG TỪ
V + V-ing V + to V V + O + to V
Avoid (tránh) Recall (nhắc nhở, nhớ) Afford (đủ khả năng) Advise (khuyên)
Admit (thừa nhận) Recollect (nhớ ra) Agree (đồng ý) Allow (cho phép) Permit (cho
Advise (khuyên nhủ) Recommend (nhắc nhở) Appear (xuất hiện) phép)
Appreciate (đánh giá) Resent (bực tức) Arrange (sắp xếp) Ask (yêu cầu) Beg (van xin)
Complete (hoàn thành) Resist (kháng cự) Ask (hỏi, yêu cầu) Cause (gây ra)
Consider (xem xét) Risk (rủi ro) Beg (nài nỉ, van xin) Challenge (thách thức)
Delay (trì hoãn) Suggest (đề nghị) Care (chăm sóc) Convince = Persuade (thuyết phục)
Deny (từ chối) Tolerate (chịu đựng, bao dung) Claim (đòi hỏi, yêu cầu) Dare (dám)
Discuss (thảo luận) Understand (hiểu) Consent (bằng lòng) Encourage (khuyến khích)
Dislike (không thích) Can’t help (không nhịn được) Decide (quyết định) Expect (mong đợi)
Enjoy (thích) It is no use/ no good (vô ích) Demand (yêu cầu) Forbid (cấm)
Finish (hoàn thành) Would you mind Deserve (xứng đáng) Force (buộc)
Keep (tiếp tục) Be used to (quen với) Expect (mong đợi) Hire (thuê)
Mention (đề cập) Be/ get accustomed to (quen với) Fail (thất bại) Instruct (hướng dẫn)
Mind (phiền, ngại) Be busy (bận rộn) Hesitate (do dự) Invite (mời)
Miss (nhớ, bỏ lỡ) Be worth (xứng đáng) Hope (hi vọng) Need (cần)
Postpone (trì hoãn) Look forward to (trông mong) Learn (học) Order (ra lệnh)
Practice (luyện tập) Have difficulty/ fun/ trouble Manage (sắp xếp) Remind (nhắc nhở)
Quit (nghỉ, thôi) Mean (ý định) Require (đòi hỏi)
Need (cần) Teach (dạy)
Offer (đề nghị) Tell (bảo)
Urge (thúc giục)
Want (muốn)
Warn (báo trước)

CÂU ĐIỀU KIỆN


1. Câu điều kiện LOẠI 1 (giả thiết có thể xảy ra trong tương lai): If + S + V (thì hiện tại), S + will + V
If the weather is fine, we will go swimming tomorrow.
* Có thể thay S + will + V bằng: - S + can/ may + V. - S + be going to + V.
* Câu mệnh lệnh: Chuyển sang câu đảo ngữ: bỏ If, đảo Should lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: Should you meet her tomorrow, ask her to phone me.
2. Câu điều kiện LOẠI 2 (giả thiết trái với chân lí, sự thật ở hiện tại, không thể xảy ra)
If + S + Ved (thì quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn), S + would/ might/ could + V
Ví dụ: If I were taller, I would be a model.
Chuyển sang câu đảo ngữ: bỏ If, đảo Were lên trước chủ ngữ: Were + S + (to V), S + would + V
* Câu điều kiện loại 2 với nghĩa: Nếu không vì….,…..
If I were not for sb/ sth, S + would + V= Were it not for sb/ sth, S + would + V= But for sb/ sth, S + would + V
= Without sb/ sth, S + would + V If it were not for this bad weather, we would be on the beach now.
3. Câu điều kiện LOẠI 3 (giả thiết trái với sự việc trong quá khứ, không thể xảy ra)
If + S + had P2, S + would/ might/ could + P2
If he had stayed at home last night, he would have met her.
Chuyển sang câu đảo ngữ: bỏ If, đảo Had lên trước chủ ngữ.: Had he stayed at home last night, he would have met her.
* Câu điều kiện loại 3 với nghĩa: Nếu không vì….,….. If it had not been for sb/ sth, S + would + have P2
= Had it not been for sb/ sth, S + would + have P2 = But for sb/ sth, S + would + have P2
= Without sb/ sth, S + would + have P2 If it had not been for the rain, we would have gone swimming yesterday.
4. Câu điều kiện HỖN HỢP
4.1. Câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2 (giả thiết trái với sự thật trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật ở hiện tại)
If + S + had P2, S + would/ might/ could + V
If he had graduated from a university, he would get this job now.
4.2. Câu điều kiện hỗn hợp 2 – 3 (giả thiết trái với sự thật trong quá khứ)
If + S + V(qk), S + would/ might/ could + have P2 => If I were taller, I would have been a model ten years ago.
5. Các từ nối có thể thay thế IF
- Unless: Nếu….không…. - In case: Để đề phòng trường hợp
- Provided, Providing, As long as: miễn là - Suppose, Supposing, Imagine: giả sử
- Câu điều kiện với ‘or else’ hoặc ‘otherwise’ (Or else = otherwise = if not)
I need to earn enough money, or else/ otherwise I will not buy that new car.
( = If I can’t earn enough money, I will not buy that new car)
CÂU AO ƯỚC ( I wish = If only)
1. Ước cho hiện tại và tương lai (không có thật): S1 + wish + S1/S2 + would + Ved(be = were)
I am short of money. I wish I had a lot of money now.
2. Ước cho quá khứ (không có thật): S1 + wish + S1/S2 + had + P2
Ví dụ: I wish I had gone to her party last week.
3. Phàn nàn về một việc không vừa ý đang hoặc sẽ xảy ra: S1 + wish + S1/S2 + would + V
Ví dụ: I wish you would stop making so much noise.
CÂU HỎI ĐUÔI
1. Một số quy tắc chung
- Mệnh đề chính khẳng định -> phần đuôi dạng phủ định.; Mệnh đề chính dạng phủ định -> phần đuôi dạng khẳng định.
John is good at basketball, isn’t he?
- Mệnh đề chính có các từ phủ định như: no, none, neither, hardly, seldom, rarely, scarely, barely -> phần đuôi khẳng định
She hardly comes to class on time, does she?
- Chủ ngữ của mệnh đề chính là every…, no…, any… -> phần đuôi dùng….they. Everyone enjoyed the film, didn’t they?
2. Một số trường hợp đặc biệt
1. I am…., aren’t I? 10. I think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine,
2. I am not…., am I? reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, câu hỏi đuôi theo chủ ngữ
3. Câu mệnh lệnh, will you? của mệnh đề phụ
4. Let’s…., shall we? 11. MUST:
5. ….used to V….., didn’t…..? Must chỉ sự cần thiết:  dùng needn't
6. ….had better…., hadn’t…..? Must chỉ sự cấm đoán:  dùng must
7. …would rather , wouldn't you? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại:  dựa vào V theo sau must
8. ….has/ have got…., hasn’t/ haven’t…? 12. WISH: câu hỏi đuôi là may S?
9. There….., …..there? 13. Everyone, (someone, anyone, no one, nobody), . "they"
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC TRONG CÂU GHÉP CHÍNH PHỤ
1. Mệnh đề chỉ SỰ NHƯỢNG BỘ
- Although/ Even though/ Though + S + V Though she is rich, she is mean.
- Although/ Even though/ Though + adj/ adv Though rich, she is mean.
- Although/ Even though/ Though + P2, S + V Though surrounded by a lot of people, he still found her.
- Although/ Even though/ Though + giới từ + N, S + V Although in difficulty, she helped me.
- S1 + V1. S2 + V2, though. She was in difficulty. She helped me, though.
* Đảo ngữ nghĩa nhượng bộ: Adj+though/as +S+V: Good looking though/ as she is, she didn’t win that beauty contest.
* Much as (mặc dù rất nhiều): Much as+S+V, S+V. Much as I tried, I couldn’t manage to deliver a good presentation.
* Cấu trúc tương đương với Although/ Though/ Even though:
- Despite/ In spite of + N/ V-ing, S + V. = - Despite/ In spite of + the fact that…, S + V.
Despite/ In spite of being tired after a hard-working day, she spent the whole evening tidying up her house. (= Although
she was tired after a hard-working day, she spent the whole evening tidying up her house.)
2. Mệnh đề chỉ MỤC ĐÍCH: So that/ in order that + S + V
I am studying hard so that/ in order that I will pass the exam next week.
* Cấu trúc tương đương: so as to/ in order to + V: I am studying hard so as to/ in order to pass the exam next week.
( = I am studying hard so that I can pass the exam next week.)
3. Mệnh đề chỉ NGUYÊN NHÂN: Because/ Since/ As + S + V I couldn’t go out because/ since/ as the rain was heavy.
* Cấu trúc tương đương: because of/ owing to/ due to/ thanks to + N/ Ving: I couldn’t go out because of the heavy rain.
4. Mệnh đề chỉ THỜI GIAN:
- when S + V: khi…. Ví dụ: I saw her when she was walking over there.
- while S + V: trong khi… Ví dụ: I was watching TV while she was cooking.
- before S + V: trước khi… Ví dụ: She had learnt in this high school before she entered university.
- after S + V: sau khi… Ví dụ: I will tell you after I have finished my work.
- as soon as S + V: ngay khi… Ví dụ: You have to phone me as soon as you arrive.
- until S + V: cho đến khi…. Ví dụ: You have to wait here until I come back.
CÂU BỊ ĐỘNG
1. Cấu trúc biến đổi từ chủ động sang bị động
Thì của động từ Chủ động Bị động
Hiện tại thường V(s/es) is/ are P2
Hiện tại tiếp diễn am/ is/ are + Ving is/ are being P2
Quá khứ thường Ved was/ were P2
Quá khứ tiếp diễn was/ were + Ving was/ were being P2
Hiện tại hoàn thành have/ has + P2 has/ have been P2
Quá khứ hoàn thành had P2 had been P2
Tương lai thường will V will be P2
Tương lai gần is going to V is going to be P2
Động từ nguyên thể 1 to V to be P2
Động từ nguyên thể 2 to have P2 to have been P2
Động từ -ing 1 Ving being P2
Động từ -ing 2 having P2 having been P2
Động từ khuyết thiếu can V can be P2
2. Dạng nhờ bảo: HAVE/ GET
2.1. have sb do sth: - nhờ ai làm gì giúp cho: I often have my sister clean my room.
- ai làm việc gì gây tổn thất cho mình: I had a strange men steal my car.
2.2. have sth done (by sb) - có việc gì được làm giúp bởi ai: I often have my room cleaned by sister.
- bị việc gì gây tổn thất cho mình: I had my car stolen by a strange man.
2.3. get sb to do sth - nhờ ai làm gì giúp cho: I often get my sister to clean my room.
2.4. get sth done - có việc gì được làm giúp bởi ai: I often get my room cleaned by my sister.
- tự mình phải làm gì cho xong: I must get my homework done tonight.
3. Câu bị động từ câu chủ động có hai mệnh đề
- Chủ động: S1 + V1 + (that) + S2 + V2 (V1= say, think, believe, report…)
- Bị động: It + (be) + said/ thought/ believed/ reported + (that) + S2 + V2
S2+(be) said/ thought/ believed/ reported +toV2 (V1vàV2 cùng thì)/+to have P2(V1 vàV2 khác thì)/ +tobeV2-ing (tiếp diễn)
People say that he was a doctor.-> It is said that he was a doctor.OR -> He is said to have been a doctor.
* Trong câu bị động, trạng ngữ chỉ địa điểm đứng trước by + tân ngữ, trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ.
Ví dụ: The house was built at the end of the street by the villagers ten years ago.
CÂU TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP
ĐTNX/TN/TTSH/… Biến đổi ĐỘNG TỪ CHỈ THỜI GIAN/ ĐỊA ĐIỂM
tr tiếp gián tiếp trực tiếp gián tiếp trực tiếp gián tiếp
I He/ she HTĐ QKĐ today/ tonight that day/ night
You I/me/they/them HTTD QKTD -yesterday the day before/ the previous day
We They HTHT,QK,QKHT QKHT the day before yesterday two days before
Us Them TLD (WILL) would + V tomorrow the next/ the following day/ the day after
My His/ her Can/ May could/ might the day after tomorrow in two days’ time
Your My/ their Must/ have to had to next day/ week/ the following/ next day/ week
should/ ought to should/ ought to ago before/ earlier
will/ shall/ won’t would/should/wouldn’t now then
needn’t didn’t have to/ needn’t this/ these that/ those
here there
in 5 days in 5 days’ time
last week/ month/… the previous week/ month; the week/ month before
1. Câu trần thuật: - Dùng động từ tường thuật: said that/ told sb that…..
He said: “I am going to see you here tomorrow”. -> He said that he was going to see me there the next day.
2. Câu hỏi YES – NO : - Dùng động từ tường thuật: ask/ inquire/ wonder/ want to know
- Sau động từ tường thuật dung ‘if’ hoặc ‘whether’ - Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật
He said to me: “Do you like here?” -> He asked me if I lived there.
3. Câu hỏi Wh: Dùng động từ tường thuật: ask/ inquire/ wonder/ want to know
- Sau động từ tường thuật dùng từ để hỏi wh- (what, where, when, why, which, who, how long, how far,…)
- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật
He said to me: “Where did you live ten years ago?” -> He asked me where I had lived ten years before.
4. Câu mệnh lệnh, yêu cầu, gợi ý, khuyên….
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
What about + Ving? Suggest + Ving
Why don’t you + V? Suggest + Ving hoặc advise sb + to V
Could I have sth? Ask for sth
Could you + V? Ask sb to V
Would you mind + Ving? Ask sb to V hoặc ask sb if he/ she could + V
Would you like sth? Offer sth to sb
Would you like to go to…? Invite sb to…
Would you like to V? Invited sb to V
Shall I do sth for you? Offer to V
Shall we + V? Suggest + Ving
* Một số cấu trúc thường gặp: - insist on (sb) Ving; insist that + S + V: khăng khăng
- demand to V; demand that + S + V: đòi hỏi - request to V; request that + S + V: đề nghị
- require to V; require that + S + V: yêu cầu - command sb to V: ra mệnh lệnh cho ai phải làm
- order sb to V; order that + S + V: ra lệnh - instruct sb to V: ra hướng dẫn - compel sb to V: ép buộc
- warn sb to V: cảnh báo - urge sb to V: hối thúc - accuse sb of Ving: cáo buộc - apologize to sb for Ving: xin
lỗi
* Khi chuyển câu phủ định sang gián tiếp thì chuyển động từ tường thuật (believe, expect, feel, intend, plan, propose,
suppose, want, think) sang phủ định. “I’m sure it is not dangerous’. -> She didn’t thonk it was dangerous.
5. Các trường hợp câu gián tiếp KHÔNG LÙI THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
5.1. Động từ tường thuật ở hiện tại: He often says: “I am the best.” -> He often says that he is the best.
5.2.Câu điều kiện loại 2 và loại 3: He said:“If I had money, I would buy a car”-> He said that if he had money, he would buy a car.
5.3. Câu ao ước cho quá khứ, hiện tại, tương lai.
He said: “I wish I had a car.” -> He said that he wished he had a car.
5.4. Chân lí, sự thật hiển nhiên He said: “The sun rises in the East.” -> He said that the sun rises in the East.
5.5. Câu ở quá khứ đơn có điểm thời gian chính xác
“He died in 1921/ on Monday.”-> They told me that he died in 1921/ on Monday.
5.6. would rather, would sooner, had better, should, could, might
“I would rather go by bike than walk”. -> He said that he would rather go by bike than walk.
5.7. Mệnh đề sau ‘It’s time’He said: “It’s time I went home”. -> He said that it was time he went home.
5.8. Mệnh đề sau as if, as though (không đúng với sự thật)
He said: “She looks as if she were a queen”. -> He said that she looked as if she were a queen.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
- Mệnh đề quan hệ đặt ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các từ quan hệ: who, which, that,
whose, when, where, why.
WHO: thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
WHOM: thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
WHICH: thay thế danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
THAT: thay thế danh từ chỉ người và chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
WHOSE : chỉ sự sở hữu, sau ‘whose’ là danh từ.
WHEN (=on/ at/ in + which): thay cho trạng từ chỉ thời gian.
WHERE (=on/ at/ in/ from + which): thay cho trạng từ chỉ địa điểm.
WHY (=for which): thay cho từ chỉ lí do.
1. Mệnh đề quan hệ xác định
- Cung cấp thông tin quan trọng giúp xác định danh từ/ cụm từ đứng trước; giúp câu đủ nghĩa.
Ví dụ: My father is the man who understands me most.
- Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ.
- Có thể bỏ từ quan hệ (who, whom, which, that) làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: He is talking about the girl who/ that he met last week.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
- Cung cấp thêm thông tin về danh từ/ cụm từ đã tự xác định đứng trước, có thể bỏ đi câu vẫn rõ nghĩa.
Ví dụ: The Moon, which was so bright, showed the beauty of the garden.
- Có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ.
- Không dung ‘that’ với mệnh đề quan hệ không xác định.
- Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định với: all, both, few, most, several, some,… + of + whom/ which.
Ví dụ: I have two close friends, both of whom are living abroad now.
* Chú ý:- ‘which’ có thể đứng sau dấu phẩy, thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề trước nó.
Ví dụ: You won the race, which made me happy.
- Dùng ‘that’ để thay thế cho cụm danh từ bao gồm cả người và vật.
Ví dụ: The man and his dog that came here last night have been arrested.
- Dùng ‘that’ để thay thế cho cụm danh từ đi kèm so sánh nhất.
Ví dụ: This is the most delicious dish that I’ve ever tasted.
- Sau các đại từ nghi vấn: Who/What.
Ví dụ: Who is that made you sad>
3. Rút gọn các mệnh đề quan hệ
3.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành ‘To V’
- Sau từ chỉ số thứ tự: first, second, next, last, etc.
Ví dụ: He was the last person who left the place. He was the last person to leave the place.
- Sau ‘only’, ‘very’ .- Sau so sánh nhất. - Chỉ mục đích.
3.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành ‘V-ing’
- Khi mệnh đề quan hệ ở thể chủ động She is the lady who lent me her phone. -> She is the lady lending me her phone.
3.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành ‘P2’
- Khi mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
The book which was written by J.K. Rowling is very interesting. -> The book written by J.K. Rowling is very interesting.
3.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm danh từ
Ms. Young, who is our librarian, lent me this book. -> Ms. Young, our librarian, lent me this book.
3.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm tính từ
Anyone who is interested can come to the festival. -> Anyone interested can come to the festival.
3.6. Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm giới từ
I want to borrow the book which is on the table. -> I want to borrow the book on the table.
ĐẢO NGỮ
1. Đảo ngữ trong câu đơn
Khi các từ/ cụm từ mang nghĩa phủ định đứng đầu câu với mục đích nhấn mạnh:
- No, Not, Neither, Nor, Never (before, again, in my life,…): không….
Ví dụ: Never have we witnessed such cruel behavior.
- Seldom, Barely, Hardly, Little, Scarcely: hiếm khi, hầu như không
- No longer/ No more: không…nữa, Nowhere: không nơi nào
- At no time: không bao giờ - On no account: không vì bất kì lí do gì
- On no condition: hoàn cảnh nào cũng không - In no way: không có cách nào
- In/ Under no circumstances: Dù trong hoàn cảnh nào cũng không
- Only giới từ + N/ Ving
Only after saying goodbye did I realize that I had left my wallet in his car.
- Only in this way: chỉ bằng cách này
- Only then/ later: chỉ sau đó Ví dụ: Only then did I understand what I had done.
2. Đảo ngữ trong câu phức
2.1. Vừa mới….thì đã….
- Hardly/ Seldom/ Barely/ Scarely + had + S + P2 + when + S + Ved
- No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved
Ví dụ: No sooner had he finished dinner than he started feeling ill.
2.2. Không những….mà còn….
- Not only mệnh đề 1 ĐẢO NGỮ but S + also + V
- Not only mệnh đề 1 ĐẢO NGỮ but S + V + as well
2.3. Không thế này cũng chẳng thế kia (xem kỹ dạng này, vì đảo cả hai mệnh đề)
Neither mệnh đề 1 ĐẢO NGỮ, nor mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ.
Ví dụ: Neither did she come to the party, nor did she reply to the invitation.
2.4. Chỉ khi mà….: Only when mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ
2.5. Chỉ nếu như….: Only if mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ
2.6. Chỉ sau khi….: Only after mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ
2.7. Chỉ trước khi….: Only before mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ
2.8. Mãi cho tới khi…: Not until + mốc thời gian/ mệnh đề 1, mệnh đề 2 ĐẢO NGỮ
Ví dụ: Not until I got home did I realise my bracelet was missing.
* Cấu trúc sau cũng có nghĩa là mãi cho tới khi…nhưng KHÔNG ĐẢO NGỮ:
It is/ was NOT UNTIL điểm thời gian/ mệnh đề 1 THAT mệnh đề 2
Ví dụ: It was not until I got home that I realized my bracelet was missing.
3. Đảo ngữ trong câu điều kiện
3.1. Câu điều kiện loại 1: bỏ ‘If’ và dung ‘Should’ đứng đầu câu.
Ví dụ: If we are lucky enough, we will be the champions of the football tournament.
-> Should we be lucky enough, we will be the champions of the football tournament.
3.2. Câu điều kiện loại 2: bỏ ‘If’ và dung ‘Were’ đứng đầu câu, nếu câu động từ chính là động từ thường thì dung ‘to V’.
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do it. -> Were I you, I wouldn’t do it.
3.3. Câu điều kiện loại 3: bỏ ‘If’ và đảo ‘Had’ lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: If I had understood the problem, I wouldn’t have made those mistakes.
-> Had I understood the problem, I wouldn’t have made those mistakes.
4. Đảo tính từ/ trạng từ
4.1. Mặc dù…: Adj/ Adv + as/ though + S1 V1, S2 V2
Ví dụ: Hard as he tried, he couldn’t finish the project on time.
4.2. Cho dù như thế nào….:
- No matter how + adj/ adv + S1 V1, S2 V2: No matter how hard he tried, he couldn’t finish the project on time.
- However + adj/ adv + S1 V1, S2 V2
4.3. Đến nỗi mà…: Such + be + S + that + mệnh đề 2
4.5. Dù cố gắng rất nhiều nhưng không thể….
- Hiện tại: Try as sb may, S + V - Quá khứ: Try as sb might, S + Ved
5. Đảo động từ đã chia lên trước chủ ngữ
- Trạng từ chỉ địa điểm (Here, There, On, At, In, Inside, Outside, Behind)/ Trạng từ chỉ phương hướng (Out, Up, Into,
Down) đứng đầu câu -> đảo ĐỘNG TỪ ĐÃ CHIA lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Here comes our bus.
* KHÔNG ĐẢO NGỮ nếu chủ ngữ trong câu là đại từ: I, we, you, they, he, she, it.
Ví dụ: Here we come!
TỪ ĐỒNG NGHĨA
NOUNS ADJ
Chance - Opportunity: Cơ hội Damaged - Broken - Out of order: Hỏng hóc
Applicant - Candidate: Ứng viên Defective - Error - Faulty - Malfunctional: Lỗi
Shipment - Delivery: Sự giao hàng Fragile - Vulnerable - Breakable: Mỏng manh, dễ vỡ
Energy - Power: Năng lượng Famous - Well-known - Widely-known: Nổi tiếng
Employee - Staff: Nhân viên Effective - Efficient: Hiệu quả
Brochure - Booklet - Leaflet: Tờ rơi quảng cáo Pretty - Rather: Tương đối
Route - Road - Track: Tuyến đường Bad - Terrible: Tệ hại
Downtown - City centre: Trung tâm TP Quiet - Silence - Mute: Im lặng
Signature - Autograph: Chữ kí Rich - Wealthy: Giàu có
People - Citizens - Inhabitants: Cư dân Hard - Difficult - Stiff: Khó khăn
Travelers - Commuters: Người đi lại Shy - Embarrassed - Awkward: Ngại ngùng, Xấu hổ
Improvement - Innovation - Development: Sự cải tiến Lucky - Fortunate: May mắn
Law - Regulation - Rule - Principle: Luật
Transportation - Vehicles: Phương tiện

VERBS
Announce - Inform - Notify: Thông báo Continue - Carry on: Tiếp tục
Book - Reserve: Đặt trước Execute - Carry out: Tiến hành
Buy - Purchase: Mua Tidy - Clean - Clear up: Dọn dẹp
Cancel - Abort - Call off: Huỷ lịch Happen - Come about: Xảy ra
Delay - Postpone: Trì hoãn Distribute - Give out: Phân bố
Decrease - Cut - Reduce: Cắt giảm Omit - Leave out: Bỏ
Like - Enjoy: Yêu thích Remember - Look back on: Nhớ lại
Seek - Look for - Search for: Tìm kiếm Suggest - Put forward - Get across: Đề nghị
Require - Ask for - Need: Cần, đòi hỏi Extinguish - Put out: Dập tắt
Supply - Provide: Cung cấp Arrive - Reach - Show up: Đến nơi
Confirm - Bear out: Xác nhận Discuss - Talk over: Thảo luận
Raise - Bring up: Nuôi nấng Refuse - Turn down: Từ chối
Visit - Come round to: Ghé thăm Figure out - Work out - Find out: Tìm ra

PHÂN BIỆT CÁC TỪ / CỤM TỪ DỄ NHẦM TRONG TIẾNG ANH

STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ


ABOVE/ "Above/over" vị trí cao hơn một vật gì khác/nhiều + She's rented a room above/over a shop.
OVER hơn. + Temperatures rarely rise above zero in winter.
1 * “Above” dùng so sánh với 1 mốc cô định, 1 tiêu + Children over the age of twelve pay the full
chuẩn nào đó. price.
* "Over" dùng với số tuổi, tiền và thời gian.
ACKNOWLEDGE - "Acknowledge" công nhận S/O như... + Historians generally acknowledge her as a
ADMIT - "Admit" nhận vào, cho vào/thừa nhận genius in her field.
2 CONFESS - "Confess" thú nhận (tội lỗi vì thấy hối + She admitted making a mistake.
hận) + She confessed to her husband that she had
sold her wedding ring.
AFFECT/ - “Affect/influence (v)” tác động, ảnh hưởng đến. + The divorce affected every aspect of her life.
EFFECT - "Effect (n)" có tác động, ảnh hưởng + The radiation leak has had a disastrous effect
- "Effect (v)" đạt được, khiến điều gì xảy ra. on the environment.
3
+ As a political party they are trying to effect a
change in the way that we think about our
environment.
4 AIM/GOAL - "Aim/goal" mục tiêu + My main aim in life is to be a good husband and father.
PURPOSE hướng tới. + The purpose of the research is to try to find out more about the
OBJECTIVE - “Purpose” lý do cho mục causes of the disease.
tiêu đề ra. + The government's training policy, he claimed, was achieving its
- "Objective" mục tiêu đề objectives.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
ra.
ALONE - “Alone/solitary” một mình (tình trạng). + She decided to climb the mountain alone.
SOLITAR - "solitary" dùng trước danh từ còn + He enjoys solitary walks in the wilderness.
5
Y “alone” thì không. - "lonely"cô đơn (tâm + She gets lonely now that all the kids have left home.
LONELY trạng).
ALTERATION/ -"Alteration" sự thay đổi (nhẹ, về diện mạo, + I had to make some alterations in my research
VARIATION/ cấu trúc, tính cách). paper.
AMENDMENT/ - "Variation" sự biến đổi (về điều kiện, số + There are regional variations in house prices.
SHIFT lượng, mức độ trong giới hạn nhất định). + There was an amendment to existing laws.
6
- "Amendment" sự thay đổi (nhỏ; về thiết kế, + There has been a dramatic shift in public
văn bản, tài liệu, luật lệ). opinion towards peaceful negotiations.
- "Shift” sự thay đổi (về hướng tập trung,
hướng chính của cái gì)
ALTOGETHER/ - “Altogether" tổng cộng, hoà toàn, toàn + That'll be $52.50 altogether, please.
ALL bộ. + Put the dishes all together in the sink.
7
TOGETHER - "All together" dùng để nói về 1 nhóm
người/ vật cùng nhau làm 1 việc
AMONG/ - “Among” giữa nhiều. + I saw a few familiar faces among the crowd.
8
BETWEEN - "Between" giữa hai. + Standing between the two adults was a small child.
ANGEL/ - “Angel": thiên thần, thiên sứ. + Be an angel and help me with this.
9 ANGLE - "Angle": góc. + The interior angles of a square are right angles or angles of 90
degrees.
APOLOGIZE/ “Apologize tỏ vẻ ân hận với sai trái đã làm. + I must apologize to Isobel for my lateness.
EXCUSE/ "Excuse (v)" lý do để giải thích, bào chữa cho. + Please excuse me for arriving late - the bus was
10 SORRY "Sorry (a)” rất hổ thẹn và hối hận. delayed.
+ I'm just sorry about all the trouble I've caused
her.
ARGUMENT/ - "Argument" sự tranh cãi, không đồng + The children had an argument about/over
DEBATE/ tình. what game to play.
QUARREL - "Debate” cuộc tranh luận, cuộc thảo luận + Over the year we have had several debates
DISPUTE/ (nghiêm túc về một vấn đề gì). about future policy.
ROW - "Quarrel" sự cãi nhau; sự gây chuyện, sự + They had a bitter quarrel over some money
11 sinh sự; sự tranh chấp. three years ago and they haven't spoken to each
- "Dispute" cuộc tranh chấp, mâu thuẫn other since.
(giữa hai người, hai phe, hai nhóm...). + Management and the union are trying to
- “Row” cãi vã om sòm. resolve the dispute over working conditions.
+ My parents often have rows. but my dad does
most of the shouting.
AROUND/ - "Around" dùng trong một phạm vi diện tích + I have travelled around the world.
12 ROUND -"Round"dùng cho chuyển động xquanh một vật. + The spaceship travelled round the world in 40
minutes.
AS/ - "As" mang ý nghĩa: với tư cách là, có vai + I work as a teacher at a high school. (= I'm a
LIKE/ trò là, công việc là... teacher at a high school.)
ALIKE - "Like" mang ý nghĩa giống (chỉ mang tính + Every evening I help my son with his
13
so sánh chứ không phải thật). homework like a teacher.
- "Alike" mang ý nghĩa giống nhau, nhưng + She and her sister are so alike.
nó đóng vai trò làm tính từ.
AS A RESULT/ - "As a result" - therefore = thus = + Bill had not been working very hard during
AS A RESULT consequently: do đó, do vậy. the course. As a result, he failed the exams.
14 OF - "As a result of" =because of = on account + Bill failed the exams as a result of his not
of = owing to = due to: bởi vì. having been working very hard during the
course.
15 ASHAMED/ - “Ashame" xấu hổ vì làm sai điều gì. + She ought to be thoroughly ashamed of
SHY - "Shy"xắu hổ vì e thẹn, ngượng ngùng. herself - talking to her mother like that!
BASHFUL/ - ''Bashful" rụt rè, bẽn lẽn, e lệ. + He was too shy to ask her to dance with him.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
INHIBITED - “Inhibited” gượng gạo, rụt rè, thiếu tự + She gave a bashful smile as he complimented
nhiên. her on her work.
+ The presence of strangers made her feel
inhibited.
ASSEMBLE/ -“Assemble" = “Gather" tập trung, tập hợp + A crowd had assembled outside the gates
GATHER/ lại (cùng đến một nơi nào vì mục đích before we came.
COLLECT/ chung). + I like collecting stamps!
CONVENE -“Collect” tập hợp, thu thập (gom lại các
16 thứ với nhau, thường là tem, các món đồ
sưu tầm). + They decided to convene an extraordinary
-"Convene" tập hợp, triệu tập (dùng trong general meeting.
lĩnh vực chính trị, cơ quan nhà nước cùng
triệu tập để họp bàn).
AWARD/ - "Award" phần thưởng, tặng thưởng (do + Marion Jones won the Jesse Owens award as
REWARD/ quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám the outstanding athlete of the year.
PRIZE khảo... quyết định ban cho).
- “Reward/bounty” tiền thưởng, vật thưởng, + A £100 reward has been offered for the return
17
phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm, làm of the necklace.
việc tốt...).
- “Prize" giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, + Carlos was awarded first prize in the essay
cuộc đua ngựa...). competition.
BABY/ - "Baby" trẻ con, chưa biết đi/ nói. + Sandra had a baby on May 29th.
INFANT/ - "Infant" đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới + She has five children, the youngest of whom
CHILD/ 7 tuổi. is still an infant.
18
KID/ - “Child/kid" đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc biệt + He took the kids to the park while I was
TODDLER là trước mười tuổi. working.
- “Toddler" đứa trẻ chập chững biết đi. + Are these toys suitable for toddlers?
BE ABOUT/ - Be about to do st: sẽ sớm làm gì + I was about to leave when Mark arrived.
DUE/ - Be bound to do st: chắc chắn làm gì/ có + You're bound to feel nervous about your
19 BOUND TO DO trách nhiệm pháp lý làm gì. interview.
ST - Be due to do st: sẽ xảy ra (có thời gian cụ + The next meeting is due to be held in three
thể). months' time.
BELIEVE/ - "Believe" tin tưởng (được hình thành dựa + He believes that all children are born with
TRUST vào 1 lý do, 1 phán đoán nào đó hay dựa equal intelligence.
vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay
của 1 ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ
gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập. Sự
20
tin tưởng này chỉ mang tính nhất thời).
- “Trust" tin tưởng tuyệt đối (sự tin tưởng
này thường dựa vào mối quan hệ gẫn gũi,
lâu dài với chủ thể được đề cập, là một + After what she did to me, I'll never trust her
niềm tin tồn tại theo thời gian). again.
BESIDE/ - "Beside" = next to = at the side of: bên + Come and sit here beside me.
BESIDES cạnh.
21
- “Besides" - in addition to/also: ngoài ra, + Do you play any other sports besides
thêm vào đó. basketball?
CAUSE/ "Cause" nguyên nhân, nguồn gốc của việc. + The police are still trying to establish the
REASON - "Reason" lí do đưa ra để giải thích cho cause of the fire.
22
việc gì đó. + The reason I walked out was because I was
bored.
CERTIFICATE/ - “Certificate" giấy chứng nhận (một tài + A birth/ marriage/ death certificate
DIPLOMA/ liệu chính thức nói rằng thông tin trên đó là + She has a Certificate in Drama Education.
LICENCE đúng/ khi thi đỗ). + It's hard to find a good job if you don’t have a
23
- "Diploma" văn bằng (do trường cấp khi high school diploma.
hoàn thành khóa học). + He was given licence to reform the
- "Licence” giấy phép. organization.
STT Các từ dễ nhầm
Cách dùng Ví dụ
CHANGEABLE/ -“Changeable" thay đổi (hay thay đổi, + The weather will be changeable with rain at
FLEXIBLE thường xuyên thay đổi). times.
24
-“Flexible” thay đổi (thể hiện tính linh + You can save money if you’re flexible about
hoạt, nhanh nhạy thay đổi theo tình huống). where your room is located.
CLOTHES/ - “Clothes" quần áo. + She usually wears casual clothes.
CLOTH/ - “Cloth" vải. + There's milk on the floor over there - could
CLOTHING/ - “Clothing" quần áo (loại quần áo đặc biệt you get a cloth and mop it up?
25
COSTUME được mặc trong các tình huống đặc biệt). + Protective clothing must be worn.
- “Costume" quần áo (bộ quằn áo đặc trưng + The Ao Dai is the national costume of
của một quốc gia/một giai đoạn lịch sử...). Vietnam for women.
COAST/ - “Coast" là vùng đất nằm sát biển + Rimini is a thriving resort on the east coast of
BEACH/ - "Beach" là bãi biển, có cát và sỏi. Italy.
SHORE/ - "Shore" là bờ biển/sông/hồ. + We spent the day on the beach.
26
SEA/ - “Sea" là vùng biển. + You can walk for miles along the shore.
SEASIDE - "Seaside" khu vực bờ biển mọi người tới + We went swimming in the sea.
nghỉ ngơi. + Let's go to the seaside at the weekend!
COME/ Hai động từ trên đều có nghĩa là "tới", + He comes here by car.
27 GO nhưng "come" = đến (cử động từ xa đến + He goes there by taxi.
gần); "go” = đi (cử động từ gần ra xa).
COMMON/ Cả “common” và “popular” đều có nghĩa là + That song was popular with people from my
POPULAR/ "phổ biến", nhưng: father's generation.
UNIVERSAL/ - “Popular” mang ý nghĩa tích cực. + Oil spills are common, as is the dumping of
GENERAL - “Common”: thông thường, phổ biến (xảy toxic industrial wastes.
28 ra nhiều trong cuộc sống). + There is general concern about rising crime
- "General" ám chỉ đến toàn thể, toàn bộ rates.
một tầng lớp, một tập thể. + The new reforms have not met with universal
- "Universal" tìm thấy ở khắp mọi nơi, phổ approval within the party.
thông, phổ quát.
COMPLEMENTARY/ Cả 2 từ "complementary" và + My family and my job both play an important
COMPLIMENTARY "complimentary" đều được phát âm part in my life, fulfilling separate but
là /kɒmplɪ'mentəri/, nhưng: complementary needs.
29 - "Complementary” mang tính bổ + The reviews of his latest film have been
sung. highly complimentary.
- "Complimentary” bày tỏ sự ngưỡng
mộ, khen ngợi.
CONCEIVABLE/ -“Conceivable/ imaginable” có thể tin + It is conceivable that I'll see her tomorrow.
IMAGINABLE/ được/hình dung được (điều chưa diễn ra). + It is just not credible that she cheated.
CREDIBLE/ - "Credible/ believable/ trustable/plausible"
30
BELIEVABLE/ có thể tin được (mang tính thuyết phục về
TRUSTABLE/ sự việc đã diễn ra).
PLAUSIBLE
CONCERNED - "Be concerned with"có liên quan tới. + Her job is something concerned with computers.
31
WITH/ABOUT - "Be concerned about" quan tâm, lo lắng + I'm a bit concerned about your health.
CONSERVATION/ - "Conservation” = preservation: bảo + Energy conservation reduces your fuel bills
CONVERSATION tồn. and helps the environment.
32
- "Conversation": cuộc nói chuyện. + She had a strange conversation with the man
who moved in upstairs.
CONTINUAL/ - "Continual" liên tục, liên miên (gây khó + I've had continual problems with this car ever
CONTINUOUS chịu). since I bought it.
33
- “Continuous" liên tục, liên tiếp, không + We were prevented from going out by
dứt, không ngừng. continuous rain.
COUNCIL/ Cả 2 từ “council” và "counsel" đều phát âm + The town council is responsible for keeping
COUNSEL giống nhau là /'kaʊn.səl/, nhưng: the streets clean.
34
- “Council”: hội đồng. + The president sought counsel from his
- “Counsel": tham vấn, lời khuyên. advisers.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
COUPLE/ Cả "couple” và "pair" đều có nghĩa là "cặp
PAIR đôi”.
- “Couple" một đôi, một cặp, nó có thể + I’m packing a couple of sweaters in case it
35 được dùng để diển tả 2 vật lỏng lẻo. gets cold.
- "Pair" chỉ 2 vật giống nhau về kích thước
và hình dạng, tức cùng một loại và đi chung + He packed two pairs of trousers and four
với nhau. shirts.
CRY/ - "Cry/weep" khóc vì đau đớn, bất hạnh, + People in the street wept/ cried with joy when
WEEP/ buồn khổ, hạnh phúc. peace was announced.
SOB/ - "Sob" khóc nức nở, thổn thức. + I found her sobbing in the bedroom because
WAIL/ - "Wail" khóc kéo dài trong đau khổ, than she'd broken her favorite doll.
36
WHIMPER khóc, kể lể như khi khóc cho cái chết của + The little girl was wailing miserably at the
người thân, khóc than cho số phận hẩm hiu. funeral.
- "Whimper" khóc thút thít, rên rỉ. + I said she couldn't have an ice cream and she
started to whimper.
CURE/ Cả 3 động từ "cure", "heal", "treat" đều có + The plaster cast helps to heal the broken
HEAL/ nghĩa là "chữa bệnh”. Nhưng chúng khác bone.
TREAT nhau về cấu trúc: + He is being treated for a rare skin disease.
37 - Heal st: chữa lành cái gì. + Some people try hypnotism to cure
- Treat sb for an illness: chữa khỏi bệnh. themselves of addictions.
- Cure sb of an illness: trị bệnh (chưa biết
đã khỏi bệnh chưa).
CUSTOMER/ - "Customer" khách hàng (người mua + Mary is a regular customer at the hairdressing
CLIENT/ hàng/dịch vụ từ cửa hàng hoặc công ty). salon.
GUEST/ - "Client" khách hàng (người sử dụng dịch + He’s a sports agent and has a lot of basketball
PASSENGER vụ tư vấn, pháp lý, bảo hiểm,... từ các players as clients.
38 chuyên gia, tổ chức chuyên nghiệp). + 150 guests were invited to the wedding.
- "Guest" khách hàng (người thuê khách + Two passenger trains were involved in the
sạn hoặc thuê một nơi ở tạm thời), khách accident.
mời.
- "Passenger" hành khách.
DECEPTIVE/ -"Deceptive” dối trá, cú lừa (sai lầm, nhầm + It’s deceptive - in the picture she posted on
DECEITFUL/ lẫn chủ quan do cách nhìn vẻ bề ngoài của her facebook, she looked really beautiful, but in
DISHONEST cái gì). reality she was very ugly!
39
- "Deceitfut/dishonest” lừa đảo, dối trá (do + Such an act would have been deceitful and
bản chất không chân thành, cố tình che dấu irresponsible.
sự thật).
DEFUSE/ Cả 2 từ "defuse" và "diffuse” đêu phát âm + The two groups will meet next week to try to
DIFFUSE giống nhau là /dɪ'fju:z/, nhưng: defuse the tension.
40
- “Defuse”: xoa dịu, tháo ngòi nổ. + Television is a powerful means of diffusing
- “Diffuse”: lan tỏa. knowledge.
41 DESTROY/ - "Destroy" làm cho một cái gì đó hư hại + Most of the old part of the city was destroyed
DEVASTATE/ đến mức không dùng được nữa hoặc không by bombs during the war.
DAMAGE/ tồn tại nữa. + The town was devastated by
RUIN/ - "Devastate” phá hủy một nơi/ cái gì đó a hurricane in 1928.
SPOIL/ hoàn toàn hoặc gây ra thiệt hại lớn. Ngoài + I was so devastated that I was crying
DEMOLISH ra,“devastate" còn có nghĩa là khiến cho ai constantly.
cảm thấy buồn/bị sốc. + Many buildings were badly damaged during
- “Damage" làm hư hỏng hoặc hủy hoại cái the earthquake.
gì. + It was a scandal that damaged a lot of
- "Spoil” làm hỏng (kế hoạch, cảnh quan); reputations.
làm hư, làm hại tính cách (một đứa bé...) do + The performance was spoilt by the rain.
thiếu kỷ luật..; thối, ươn (quả, cá...); mất + She spoils those kids of hers.
hay, mất hứng thú. + The dessert will spoil if you don't keep it in
the fridge.
+ Don't let him spoil your evening.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
- "Ruin = spoil" làm hỏng, làm mất đi (giá
trị, thú vui, cơ hội). Ngoài ra, "Ruin" còn có + His frequent lateness has ruined his chances
nghĩa là làm mất hết thanh danh, tiền tài, for a promotion.
địa vị... + If she loses the court case it will ruin her.
- “Demolish” phá hủy hoàn toàn để sử dụng
cho mục đích khác. + A number of houses were demolished so that
the supermarket could be built.
DOUBTFUL/ - "Doubtful" nghi ngờ (không chắc về điều + It was doubtful that the money would ever be
DUBIOUS/ gì, không chắc có xảy ra hay không). found again.
SUSPICIOUS - "Dubious" nghi ngờ (nghĩ là không đúng, + These claims are dubious and not
42 không đáng tin). scientifically proven.
- “Suspicious" nghi ngờ (cái gì đó mờ ám, + There were some suspicious characters
phạm pháp, cảm thấy nghi ngờ, không tin hanging around outside.
tưởng vào ai/cái gì).
DRESS/ Chưa mặc gì -> put on clothes = dress -> + Put your shoes on.
PUT ON/ wear clothes. + Tracey is wearing a simple black dress.
43
WEAR - “Put on" chỉ hành động mặc đồ.
- "Wear” chỉ trạng thái mặc đồ.
EARNINGS/ - “Earnings” thu nhập nói chung từ công + Average earnings for skilled workers are
REVENUE/ việc hoặc lợi nhuận công ty kiếm được. rising.
PROFIT/ - "Revenue" doanh thu, số tiền của chính + Taxes provide most of the government's
PROCEEDS phủ hoặc công ty kiếm được từ các hoạt revenue.
động sản xuất, kinh doanh. + She makes a big profit from selling waste
44
- "Profit" lợi nhuận thu được từ một khoản material.
làm ăn. + All proceeds from the auction will be donated
- "Proceeds" số tiền thu được, doanh thu to charity.
kiếm được từ buổi bán hàng, biểu diễn, sự
kiện.
EMBLEM/ - “Emblem"biểu tượng. + A rose is the national emblem of England.
BANNER/ - “Banner" biểu ngữ. + The demonstrators walked along the street,
LOGO/ - "Logo" biểu trưng. carrying banners and shouting angrily.
MOTTO/ - “Motto"khẩu hiệu, phương châm (thể hiện + The players wore shirts with the sponsor's
45 SLOGAN mục đích, niềm tin...). logo.
- "Slogan" khẩu hiểu (dùng để quảng bá, + Her motto is "Work hard, play hard".
quảng cáo sản phẩm). + The company's advertising slogan in the
1970s and 1980s was "You can be sure of
Shell".
EMIGRATE/ - "Emigrate" di cư (dời khỏi hẳn một nơi để + Millions of Germans emigrated from Europe
MIGRATE đến sống ở nơi khác). to America in the 19th century.
46
- “Migrate” di cư (tạm thời chuyển đến + These animals migrate annually in search of
sống ở một nơi khác.) food.
ENCOURAGE/ - “Encourage” khuyến khích ai làm gì, làm + We were encouraged to learn foreign
STIMULATE/ cho cái gì có thể xảy ra, cho ai sự tự tin. languages at school.
47
MOTIVATE - “Stimulate/motivate” tạo đà, khích lệ tinh + The show was intended to stimulate and
thần, tạo hứng khởi. amuse.
ENVY/ - "Envy" ghen tị (mong muốn được như vậy). + His beautiful big new house is the envy of his
JEALOUSY - “Jealousy” ghen tị (vì đố kị). neighbor.
48 + The team has performed very badly this
season due to petty jealousies among the
players.
ERASE/ - “Erase” xóa hoàn toàn (vết mực/ hình + She tried to erase the memory of that evening.
DELETE/ ảnh/âm thanh/kí ức...). + She accidentally deleted one of her computer
ERADICATE/ - “Delete” xóa thông tin, dữ liệu. files.
49
ABOLISH - “Eradicate” xóa bỏ hoàn toàn (cái xấu). + The government claims to be doing all it can
- “Abolish”xóa bỏ (một phong tục, một to eradicate corruption.
hoạt động.) + I think bullfighting should be abolished.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
EVENTUALLY/ + “Eventually" rốt cuộc, cuối cùng (khi một + I found it hard to follow what the teacher was
FINALLY việc diễn ra sau nhiều trắc trở, hay sau saying, and eventually I lost concentration.
nhiều lãn nỗ lực, ta có thể nói rằng rốt
cuộc, việc đó cũng đã diễn ra. Chúng ta + After months of looking he finally found a
dùng "eventually" nói về những gì xảy ra job.
trong giai đoạn cuối của một loạt sự kiện,
50
thường là kết quả của chúng). + Finally, I'd like to thank everyone for coming
+ “Finally” cuối cùng, để kết luận; nhưng this evening.
ta dùng từ này để nói rằng, một việc cuối
cùng cũng đã diễn ra sau một thời gian chờ
đợi. "Finally” được đặt đầu câu để giói
thiệu ý kiến/quan điểm cuối cùng.
EVERYDAY/ - "Every day" (adv): + I go to school by bus every day.
EVERY DAY hàng ngày. + Death was an everyday occurrence during the Civil War.
51
- "Everyday" (adj): bình
thường.
EVIDENCE/ - "Evidence" là chứng cứ, tức những thông + There wasn't enough evidence to prove his
EXHIBIT/ tin cung cấp để làm bằng chứng, để chứng guilty.
TESTIMONY/ minh một điều gì. Các thông tin này hoặc + The signed contract and a knife are exhibits.
PROOF do các nhân chứng cung cấp, hoặc thu thập + Some doubts have been expressed about his
từ các tài liệu, văn kiện hoặc từ bất cứ testimony.
nguồn kiện khác. + Have you any proof that she is the owner of
- "Exhibit” là tang vật, tang chứng, tức các this bicycle?
tài liệu, vật dụng... được đưa ra làm bằng
chứng.
52
- "Testimony" lời làm chứng, lời khai (chỉ
những lời khai được nói hoặc viết ra,
thường là lời khai của những người chứng
kiến trong phiên tòa).
- “Proof là chứng cứ, là bằng chứng cung
cấp để xác nhận một sự việc đúng hay sai.
Proof là những chứng cứ tương đối hoàn
chỉnh và có sức thuyết phục để có thể đi
đến phán quyết.
EXCEED/ - "Exceed" vượt quá (đi quá khuôn khổ, + Production costs have exceeded 60,000 đô la.
SURPASS/ giới hạn cho phép về số lượng). + The book's success has surpassed everyone's
OUTSTRIP/ - “Surpass” vượt quá (sự kì vọng, khả năng expectations.
PREVAIL của bản thân, thành tích của người khác). + The demand for food in the war zone now far
53
- “Outstrip" vượt quá (về số lượng, mức outstrips supply.
độ; về trình độ, khả năng đáp ứng). + The British team had finally prevailed over
- “Prevail" áp đảo, vượt quá (về quyền lực, the Russians.
tầm ảnh hưởng, chiếm ưu thế).
EXPULSION/ - "Expulsion" sự đuổi (khỏi trường, khỏi tổ + They threatened him with expulsion from
EXCLUSION/ chức, đất nước...) school.
DISMISSAL -"Exclusion” loại khỏi (hoạt động, một nơi + He was disappointed with his exclusion from
54
nào đó). the England squad.
- "Dismissal”sự đuổi (việc). + He still hopes to win his claim against unfair
dismissal.
FAMILIAR - "Be familiar to sb": thân thuộc với ai. + The street was familiar to me.
TO/WITH - "Be familiar With sb”: thân thiện với ai. + He doesn't like to be too familiar with his
55
- "Be familiar with st”: quen, biết rõ về cái staff.
gì. + I'm sorry, I'm not familiar with your poetry.
FARE/ - "Fare": tiền vé, phí sử dụng tàu xe... + Train fares are going up again.
56 FEE - “Fee": học phí. + The students are holding a demonstration to
protest against the increase in their fees.
57 FAST/ - "Fast" nhanh (dùng để chỉ một người + Anna is the fastest runner is my class.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
QUICK/ hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh). + She finished the work more quickly than me.
RAPID/ - “Quick" nhanh (thường để chỉ tốc độ hoàn
BRISK thành công việc gì đó một cách nhanh + There had been rapid climate changes during
chóng hoặc không bị trì hoãn). the 20th century.
- “Rapid" nhanh (thường được dùng trong + Her tone on the phone was brisk and
văn phong lịch sự để chỉ tốc độ thay đổi businesslike.
nhanh chóng).
- “Brisk” nhanh nhẩu, nhanh nhẹn, lanh lợi.
FAULT/ - "Fault" dùng khi nói về trách nhiệm của + It will be your own fault if you don’t pass the
MISTAKE/ một ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những exam.
ERROR/ khuyết điểm thuộc về tính cách của một + Waiter! I think you've made a mistake over
DEFECT/ người nào đó. the bill.
FOUL - "Mistake" nói về một hành động hay một + The telephone bill was too far high due to a
ý nghĩ sai lãm và đem lại kết quả không computer error.
58 mong muốn. + There are defects in our educational system.
- "Error" nói về các lỗi của máy móc, kĩ + He was sent off for a foul on the French
thuật. captain.
- “Defect” nói về những sai sót, hỏng hóc,
khiếm khuyết trong quá trình một thứ gì đó
được tạo ra.
- "Foul" nói về những lỗi trong thể thao.
FELICITATE/ - “Felicitate” /fə'lɪsɪteɪt/(v): khen ngợi, + The entire organization should be felicitated.
FACILITATE chúc mừng. + The current structure does not facilitate
59
- “Facilitate"/fə'sɪlɪteɪt/(v): làm cho dễ efficient work flow.
dàng, thuận tiện.
FLAVOR/ - "flavor" hương vị, mùi vị (đồ ăn, nước uống). + We sell 32 different flavors of ice cream.
SAVOUR/ - "Savour" mùi vị, dư vị (cuộc sống). + She felt that life had lost most of its savour.
60
ODOR/ - "Odor” mùi vị đặc biệt (mùi khó chịu). + It’s the musty odor of a damp cellar.
SCENT - "Scent" mùi hương tự nhiên. + I like the scent of roses.
FORMERLY/ Cả 2 từ "formerly” và "formally" đều được + The European Union was formerly called the
FORMALLY phát âm giống nhau là /’fɔ:məli/, nhưng: European Community.
61
- “Formerly”: trước kia. + The accounts were formally approved by the
- “Formally": trang trọng, lịch sự, chính thức. board.
GLOW/ - "Glow" sáng, bừng sáng (ánh sáng âm ỉ, + The lighted candles are glowing in the
TWINKLE/ liên tục kéo dài). darkness.
FLARE/ - "Twinkle" sảng (ánh sáng long lanh, lung + Stars are twinkling in the night sky now.
62
linh, lấp lánh). + The match flared and went out.
- “Flare” sáng lóe (ánh sáng rực lên, bùng
cháy đột ngột, rồi vụt tắt).
GRIN/ -"Grin"cười (theo kiểu cười toe toét/cười + The children got such a cheeky grin when
CHUCKLE/ tươi). they were given candy.
GIGGLE/ - "Chuckle” cười (cười mỉm, cười thầm). + He gave a chuckle in response to her
SMILE/ - "Giggle" cười (theo kiểu cười khúc khích, question.
63
LAUGH cười rúc rích thường vì điều ngớ ngẩn....). + The girls giggled at the joke.
- "Smile" cười (cười mỉm/cười tươi). + He winked and gave me a smile.
- “Laugh"cười (cười to). + I was embarrassed at the time, but I had a
good laugh about it later.
HAPPEN/ - "Happen/occur" xảy ra (bất ngờ). + A funny thing happened in the office today.
64 OCCUR/ - "Take place" xảy ra (có kế hoạch từ + The concert takes place next Thursday.
TAKE PLACE trước).
HEAR/ - “Hear" là nghe không có chủ ý, âm thanh + I think I hear someone trying to open the
LISTEN tự lọt vào tai mình. door.
65
- "Listen" là nghe có chủ ý, chú ý lắng + I listen to music every night.
nghe.
66 HENCE/ - "Hence = therefore" do đó (lí do, giải + His mother was Italian, hence his name - Lca.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
THEREFORE/ thích cho điều gì), kể từ bây giờ. + The project will be completed at the end of
CONSEQUENTLY - "Consequently = as a result" vì vậy the decade, two years hence.
+ I was very worried, and consequently I
couldn’t concentrate.
HEROIN/ Cả 2 từ "heroin" và "heroine" đều được + She died from a heroin overdose.
HEROINE phát âm giống nhau là : /'her.əʊ.ɪn/, nhưng: + The heroine is played by
67
- “Heroin”: thuốc phiện. Demi Moore.
- “Heroine”: nữ anh hùng.
HIGH/ Cả "high" và "highly" đều là trạng từ, + The new jet flew much higher than most
HIGHLY - "High" có nghĩa là "cao” (về vị trí). planes.
68
- "Highly" có nghĩa là "rất, lắm, hết sức, ở + His teachers think very highly of him.
mức độ cao" (ý tôn trọng, với ý ca ngợi).
HINDER/ “Hinder” cản trởngăn cản (knăng, sự + A poor diet can hinder mental and physical
PREVENT/ ptriển). growth.
69
DETER - “Prevent/deter” cản trở, ngăn cản (ai làm + The police seem to be powerless to prevent
gì, chuyện gì xảy ra). these attacks.
HIRE/ - “Hire" thuê một cái gì đó trong tgian + How much would it cost to hire a car for the
LEASE/ ngắn. weekend?
RENT -“Lease” thuê (dài hạn, ít nhất là một năm; + The firm recently made plans to lease another
70 có hợp đồng kí kết rõ ràng). 8,000 square feet from the property company.
- "Rent" thuê (thường ngắn hạn, chỉ từ vài + The old lady rented me her spare bedroom for
tuần đổ lại; cũng có thể có hợp đồng nhưng £200 a week.
nó đơn giản và ít ràng buộc hơn "lease”).
HUMBLE/ - “Humble” khiêm tốn, dè dặt (nghĩ bạn + He's very humble about his success.
MODEST không quan trọng như những người khác). + He's very modest about his achievements.
71
- “Modest” khiêm tốn (không nói nhiều về
khả năng của mình).
ILLICIT/ Cả 2 từ “illicit” và “elicit” đều được phát + He was arresred for illicit trade.
ELICIT âm là /ɪ'lɪsɪt/, nhưng: + They were able to elicit the support of the
72
- “Illicit” = illegal (a): phi pháp public.
- “Elicit" (v): khêu ra, gợi ra, moi ra.
IMITATE/ -“Imitate" bắt chước, (hành vi, giọng nói). + He can imitate Laotian accent perfectly.
COPY/ - “Copy" bắt chước, phỏng theo (sao chép + I would copy my friend exercises when I
73 EMULATE tài liệu, tác phẩm...). went to high school.
- “Emulate" bắt chước (thành tích, việc làm + I hope to emulate her sporting achievements
và cố gắng làm được như vậy). at university.
IMPLY/ - “Imply" có nghĩa là ngụ ý, ám chỉ, gợi ý, + His tone implied that his time and his
INFER nói bóng, nói gió chứ không nói thẳng ra. patience were limited.
74 - "Infer" có nghĩa là suy luận, luận ra từ + I infered from her expression that she wanted
những sự việc hay cơ sở mà bạn có. "Infer'' to leave.
đi với giới từ "from".
INCLUDE/ - "Include" bao gồm, tính đến, kể cả, (Sau + The bill includes tax and service.
CONTAIN/ nó là các thành phần). + The letter contains a number of typing errors.
75 COMPRISE/ - "Contain"bao gồm (có cái gì bên trong). + The course comprises a class book, a practice
CONSIST OF - “Comprise = consist of” bao gồm (được book, and a CD.
tạo nên bời hoặc bởi cái gì đó,).
INFECTIOUS/ - "Infectious" lây lan, truyền nhiễm do tác + Tuberculosis is one of the oldest and most
CONTAGIOUS nhân vi sinh vật. deadly infectious diseases.
76 - "Contagious" lây lan, truyền nhiễm từ + The infection is highly contagious, so don't
người này sang người khác do tiếp xúc với let anyone else use your towel.
người bệnh hay vật nhiễm bệnh.
INJURE/ - "Injure” bị thương do tai + Three people were killed and five injured in the crash.
WOUND nạn. + The terrorist’s gun wounded her in the face and neck.
77
- “Wound" bị thương do vũ
khí.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
INTERVENE/ - "Intervene" can thiệp (để cải thiện tình hình). + The Bank of England intervened this morning
INTERFERE - "Interfere” can thiệp (làm xấu đi). to defend the pound.
78
+ Interfering in other people's relationships is
always a mistake.
ISLE/ Cả 2 từ "isle" và "aisle" đều được phát âm + Explore the more remote Caribbean isles.
AISLE giống nhau là /aɪl/, nhưng: + Would you like an aisle seat or would you
79
- "Isle": hòn đảo nhỏ. prefer to be by the window?
- "Aisle”: lối đi.
LACK OF/ - “ Lack of “ dùng khi không có hoàn toàn + His answer demonstrated a complete lack of
SHORTAGE OF hoặc có vô cùng ít. understanding of the question.
80 - “Shortage of” dùng khi muốn nói chưa + There's a shortage of food and shelter in the
đủ, tức là vẫn có nhưng để hoàn chỉnh hơn refugee camps.
thì cần thêm.
LATER/ - "Later" sau, sau đó. + We could catch a later train.
81 LATEST/ - "Latest" mới nhất, gần đây nhất. + Have you seen her latest movie?
LATTER - "Latter" cái/người thứ hai. + She offered me more money or a car and I chose the latter.
LEARN/ - Cả “learn " vầ “study” đều có nghĩa là học; nhưng + I go to school to learn English.
STUDY "learn" = học một môn gì đó; "study" = học + She is studying at Lycee Gia Long.
82
"Study" cũng áp dụng cho việc học một môn nào, + He is studying algebra in his room.
nhưng với nghĩa mạnh hơn.
LEAVE/ - “Leave" bỏ quên cái gì đó/rời bỏ ai. + Hey, you've left your keys on the table.
83
FORGET - “Forget" quên cái gì đó/ai. + I'm sorry, I've forgotten your name.
LIBERTY/ - "Liberty" tự do (dùng trong giới chính trị,). + Hundereds of political prisioners are to be
84 FREEDOM - "Freedom" tự do (có thể làm những gì mình given their liberty.
muốn). + We have some freedom of choice.
LIMITED/ "Limited" hạn chế (về số lg, kích cỡ, + Most people only have a limited amount of
RESTRICTED tgian...). leisure time.
RESTRICTIVE - "Restricted" hạn chế (về chủng loại, sự lựa + Job opportunities are severely restricted at the
85 chọn/bởi quy định, luật pháp...). moment.
- "Restrictive" hạn chế (sự tự do của con + Building in this area of town is restricted.
người/sự phát triển của cái gì). + He is self-employed because he finds working
for other people too restrictive.
MAD/ -"Mad"phát điên, nổi giận (do tâm lí, nên + Don’t be silly - you're not mad, you’re just
INSANE/ cư xử mất kiểm soát). over-stressed and need a break.
CRAZY/ -“Insane" điên cuồng, mất trí (do tình trạng + She had an insane desire to do silly things
DEMENTED tâm lí bị nghiêm trọng, mức độ rất nặng). like that.
86 - "Crazy” điên cuồng, ngớ ngẩn; tức giận + The noise was driving me crazy.
(thường là do bị cái khác tác động vào hay + She was nearly demented with worry when
quá si mê điều gì đến ngu muội). her son didn't come home.
-“Demented" điên cuồng, mất lí trí (vì lo
lắng, tức giận, buồn phiền).
MERCHANT/ -"Merchant" thương gia (nói chung). + She wants to be a merchant in the future.
BUSINESSMAN -“Businessman" thương gia, nhà kinh + I will become a successful businessman
87 doanh (là một doanh nhân có trình độ before the age of 40!
chuyên nghiệp, ở vị trí cao trong kinh
doanh).
MOTOR/ - "Motor" thiết bị (để chuyển hóa năng + The pump is powered by a small electric
ENGINE lượng điện (nước) thành sự chuyển động). motor.
88
- “Engine" thiết bị, động cơ (sử dụng chất + Tell the mechanic that the engine was making
đốt hoặc nhiệt để tạo ra sự chuyển động). a strange grinding noise.
NEAR/ - Near (prep): gần. + Is there a restaurant near here?
NEARBY/ - Nearby (adj/adv): gần. + If there's a café nearby, we could stop for a
89 NEARLY - Nearly (adv) = almost: gần như, suýt nữa. snack.
+ It's been nearly three months since my last
haircut.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
NO/ - No + N = None. + There are no pockets in these trousers.
NONE/ - Not: dùng cho tất cả các loại từ và dùng + "Is there any more orange juice?" "I'm sorry,
90
NOT để phủ định trự động từ. there’s none (no orange) left.”
+ He's not fat!
OBLIGATION/ - "Obligation" nghĩa vụ, bổn phận (bắt + All children have to fulfill obligations
DUTY buộc phải làm, có sự ép buộc từ bên ngoài). imposed by parenthood.
91
- "Duty" nghĩa vụ, nhiệm vụ (nghiêng về ý + He only went to see her out of duty.
thức, trách nhiệm không ai bắt buộc).
OFFICE/ - "Office" văn phòng (một văn phòng trong + They have offices in Paris, London, and
AGENCY một cơ quan lớn để ngồi làm việc). Madrid.
92
- "Agency" cơ quan (một doanh nghiệp, cơ + I hope that I’m able to have a job in the travel
quan đại diện). agency in my future.
ORGANIZE/ - "Organize"tổ chức, sắp xếp (kế hoạch cho + They organized a meeting between the
HOLD/ cuộc họp,... chỉ nêu chung chung). teachers and students.
CELEBRATE - "Hold" tổ chức (thường có thời gian, kế + The election are going to be held on 2:00 pm
93
hoạch cụ thể hơn). this afternoon.
- "Celebrate" tổ chức (thường là các hoạt + Tonight, they will celebrate their wedding
động, sự kiện đặc biệt). anniversary at a restaurant.
PERSECUTE/ - "Persecute"/'pɜ:sɪkju:t/ (v): ngược đãi. + His latest film is about the experience of
94 PROSECUTE - "Prosecute"/'prɒsɪkju:t/ (v): truy tố. being persecuted for being gay.
+ He was prosecuted for fraud.
PLAY/ - “Play" các môn thể thao đồng đội. + We play football in the yard every afternoon.
95 DO/ - "Do" các môn thể thao cá nhân. + I do aerobics and weight training at the gym.
GO - "Go" các môn thể thao có dạng "Ving". + We went swimming with our friends
PRECISE - "Correct" được coi là đúng dựa trên + Only one of the answers is correct.
ACCURATE những sự kiện và không có một lỗi nào. + Please give precise details about your
96 EXACT - "Precise" chi tiết rõ ràng và đúng. previous experience.
CORRECT - "Exact" các chi tiết một cách chính xác, + She gave an exact description of the attacker.
- "Accurate" đúng trong mọi chi tiết. + Accurate records must be kept all the time.
PRESERVATIO - "Preservation” bảo quản, giữ gìn theo + The church is in a poor state of preservation.
N đúng nguyên trạng vốn có của cái gì khỏi bị + Energy conservation reduces your fuel bills
CONSERVATIO hư hỏng, phá hủy hoặc giữ trong đkiện tốt. and helps the environment.
97
N - "Conservation" bảo vệ, giữ gìn, bảo tồn
có giá trị lâu dài, cần sử dụng trong tương
lai.
PRINCIPAL/ Cả 2 từ "principal” và "principle" đều được + The principal is the person in charge of a
PRINCIPLE phát âm giống nhau là /'prɪn.sə.pəl/, nhưng: school.
98 - "Principal": người đứng đầu, hiệu trưởng. + The organization works on the principle that
- "Principle": nguyên tắc cơ bản, nói all members have the same rights.
chung.
PROBABLY/ - "Probably/likely" có khả năng, có + Probably the best thing to do is to call them before you
POSSIBLY/ lẽ, có thể (rất chắc chắn). go.
99
LIKELY - "Possibly" có lẽ, có thể (không + I might possibly get the job finished by tomorrow
chắc chắn). evening if I have no more interruptions.
PROBLEM/ - “Problem"vấn đề (điều rắc rối, lôi thôi, + He has a serious health problem.
ISSUE/ những việc khó khăn cần giải quyết). + This is a big issue; we need more time to
100
MATTER - “Issue" vần đề (đang nghĩ, hoặc nói về). think about it.
- "Matter" vần đề (cá nhân/ nguyên nhân). + Could I talk to you about a personal matter?
PROPORTION/ - “Proportion" tỉ lệ (so sánh với tống). + The proportion of women to men at my college
PERCENTAGE/ - “Percentage" tỉ lệ (so với 100%). was about five to one.
RATIO/ RATE - “Ratio" tỉ lệ (tỉ số). + Interest rates have risen by two percentage points.
101 - “Rate" tỉ lệ (tốc độ, giá, mức (lương). + Pi is the ratio of a circle's circumference to its
diameter.
+ Although she's recovering from her illness, her
rate of progress is quite slow.
STT Các từ dễ nhầm
Cách dùng Ví dụ
REALIZE/ - “Realize" dùng để nói nhận ra điều gì đó. + "Do you realize (that) this is the third time
RECOGNIZE - “Recognize” dùng để nói nhận ra ai/cái gì. you've forgotten?" she said angrily.
102
+ I hadn’t seen her for 20 years, but I
recognized her immediately.
REMINISCENCE - "Reminiscence" nhớ về những sự kiện và + The novel contains endless reminiscences of
RECALL/ trải nghiệm trong quá khứ. the author’s youth
RECOLLECTIO - “Recall" nhớ lại điều gì đó trong quá khứ + The old man recalled the city as it had been
N và kể nó cho mọi người. before the war.
103 REMEMBRANC - “Recollection"kí ức về một điều gì đó + I have many pleasant recollections of the time
E trong quá khứ. we spent together.
- "Remembrance” hành động tưởng nhớ và + A church service was held in remembrance of
trân trọng những người đã khuất hoặc một the victims.
sự kiện lịch sử.
REPAIR/ - “Repair/mend" sửa chữa đồ đạc. + I really must get my bike repaired this
MEND/ - “Amend" sửa đổi văn bản, tài liệu. weekend.
104
AMEND + MPs were urged to amend the law to prevent
another oil tanker disaster.
REPROACH/ - "Reproach" chỉ trích hay trách cứ ai/bản + His mother reproached him for not eating all
SCOLD/ thân mình (vì không làm được việc gì). his dinner.
REBUKE/ - "Scold" rầy la, mắng mỏ, quở trách, chửi + His mother scolded him for breaking her
CHIDE/ rủa (trẻ con) vì làm sai điều gì. favorite vase.
105 REPRIMAND - “Rebuke" khiển trách, quở trách (vì không + I was rebuked by my manager for being late.
đồng tình với điều ai đó nói/làm). + She chided him for his bad manners.
- "Chide" rầy la, mắng mỏ bởi vì ai đó cư + She was reprimanded by her teacher for
xử tệ. biting another girl.
- "Reprimand" khiển trách, trách phạt.
RESIDENT/ - "Resident" cư dân (người sinh sống, + The local residents were angry at the lack of
INHABITANT/ người trú ngụ, người có nhà (ở một nơi nào parking spaces.
DWELLER/ đó, không phải là khách viếng thăm). + It’s a city of five million inhabitants.
CITIZEN - “Inhabitant" cư dân (người/ động vật sống + City dwellers are suffering from the shortage
106 ở một nơi nào đó). ofclean water.
- "Dweller" cư dân (người sống ở một địa + He applied to become an American citizen.
điểm cụ thể).
- "Citizen" công dân (của một quốc gia, có
quyền và nghĩa vụ trước pháp luật).
RISE/ - Cả “rise" và "raise" đều có nghĩa là "tăng + Inflation is rising by 2.1 percent a month.
107 RAISE lên" nhưng "rise" là nội động từ, còn + The government plan to raise taxes.
"raise” là ngoại động từ.
RIVAL/ - "Rival/competitor" đối thủ, địch thủ, + The airline admitted being involved in a dirty
OPPONENT/ người kình địch, người cạnh tranh. tricks campaign to win customers from their
CONTENDER - "Opponent" đối thủ, đối phương (thi đấu rival.
108 thể thao). + In the second game, her opponent hurt her leg
- “Contender" đổi thủ, địch thủ, ứng cử and had to retire.
viên. + Now aged 42, he is no longer considered a
serious contender for the title.
RIVALRY/ - "Rivalry" cuộc ganh đua so tài so sức giữa + There’s always such rivalry among her sons.
CONTEST/ mọi người, hoặc để có việc làm...
109 COMPETITION - "Contest/competition" cuộc thi (cạnh + Both sides played well - it was a very even
tranh để giành giải thưởng, hoặc vị trí lãnh contest.
đạo, quyền lực).
ROB/ -“Rob"cướp (tài sản, tiền bạc tại một địa + He was robbed while he was on holiday.
STEAL/ điểm, thường sử dụng vũ lực). + Three thieves entered the house and stole
BURGLE - “Steal/thieve" lấy trộm (lấy thứ gì đó mà some paintings.
110
không được phép, thường là lén lút). + We were burgled while we were away.
- "Burgle" đột nhập vào một toà nhà khi
chủ đi vắng và đánh cắp.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
SALARY/ - "Salary" tiền lương (cơ bản). + Your salary will be paid on the third week of each
WAGE/ - "Wage" tiền lương, tiền công calendar month.
INCOME/ (thường trả theo giờ, ngày, tuần). + The weekly wage for this job is £200.
PENSION/ - "income" thu nhập, lợi tức. + More help is needed for people on low incomes.
111 DOLE/ - "Pension" tiền trợ cấp; lương + When I retire, I will have to live on my pension.
SAVINGS hưu. + If I can't find any work within a month, I'll have to go
- "Dole" tiền trợ cấp thất nghiệp. on the dole.
- "Savings" tiền tiết kiệm. + I’m going to put some of my savings into a down
payment on a car.
SALUTE/ - "Salute" là hành động chào đón một cách trịnh + Whenever you see an officer, you must
GREET/ trọng, thường là trong quân đội. salute.
BOW/ - "Greet" là hành động chào đón thông thường + The teacher greeted each child with a friendly
CURTSY diễn ra hàng ngày, như chào đón người nào với "Hello!"
112
tình thân thiết, sự vui thích. + We bowed our heads in prayer.
- “Bow" là hành động cúi chào để bày tỏ sự kính + She curtsied to the Queen.
trọng hoặc cảm ơn.
- “Curtsy" khẽ nhún đầu gối cúi chào.
SCENERY/ - "Scenery" phong cảnh (cảnh vật xung + This area has some of the most awesome
LANDSCAPE/ quanh, những cảnh thiên nhiên hấp dẫn của scenery.
SCENE một vùng quê như núi non, sông hồ...). + As we journeyed south, the landscape became
-"Landscape" phong cảnh (của một vùng, drier and rockier.
113
danh từ landscape để diễn tả, cho dù cảnh vật + It’s a delightful rural scene.
có hấp dẫn hay không).
- "Scene" cảnh phim, cảnh tượng, hiện
trường, quang cảnh
SEAT/ -"Seat” một chỗ mà có thể ngồi, + Would you prefer a window seat or an aisle seat?
ROOM/ -"Room" không gian trống được sử dụng + Do you have room for a computer on your desk?
SPACE/ cho một mục đích cụ thể. + Put it in the space between the table and the wall.
114 PLACE -"Space" một khoảng không gian của một + Would you like to change places with me so that
khu vực hoặc một nơi trống hoặc có sẵn để you can see better?
sử dụng (rộng hơn).
-"Place" một vị trí, chỗ ngồi...
SECRET/ -"Secret" bí mật (cố tình giấu giếm). + A close couple should have no secrets from each
MYSTERY/ - "Mystery" bí mật (là điều huyền bí, bí ẩn other.
OBSCURITY mà nhiều người không biết đến mặc dù nó + I’m trying to explain the mystery of the universe
115 đã tồn tại sẵn từ trước). in this book.
- "Obscurity" bí ẩn, vô danh (không được + He rose from relative obscurity to worldwide
biết đến rộng rãi do tính ít phổ biến của recognition.
nó).
SEE/ - "See"xem không có chủ ý, hình ảnh tự lọt + I opened the curtains and saw some birds outside.
LOOK/ vào mắt. + I looked at the man.
116 WATCH - “Look" nhìn có chủ ý, muốn nhìn. + I watched the bus go through the traffic lights.
- "Watch" nhìn có chủ ý, và thứ đó thường
đang chuyển động.
SEEK/ -"Seek" tìm (thường dùng trong văn viết) tìm, + She seek help from a neighbour.
LOOK FOR/ nhờ ai làm việc gì; để cố gắng đạt được, đặc + We shall be looking for an improvement in
FIND/ biệt là thứ không phải là vật thể). your work this term.
SEARCH -“Look for" tìm (để hy vọng điều gì đó, mong + We've found a great new restaurant near the
117 đợi một cái gì đó). office.
- “Find" tìm thấy (khám phá nơi, người hoặc + The child was found safe and well.
vật một cách tình cờ hoặc bất ngờ). + Firefighters searched the buildings for
-“Search"tìm (một hành động tìm kiếm, kiểm survivors.
tra cẩn thận nơi).
118 SEIZE/ - “Seize" nắm, bắt, chộp lấy, thấu hiểu, bắt + The goods that were seized had been hidden
IMPOUND/ giữ, tịch thu, tịch biên. in a shipment of paint.
CONFISCATE/ - “Impound" tịch thu, sung công (vì phạm + The vehicle was impounded by customs.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
SEQUESTER pháp). + His passport was confiscated by the police to
- "Confiscate" tịch thu (để tạm giữ sau sẽ trả prevent him from leaving the country.
lại). + You sign the acknowledgement of debt now
and a few months later your property will be
- “Sequester” tịch thu tạm thời (của những sequestered.
người thiếu nợ).
SELECT/ -"Select" chọn (ai đó / thứ gì đó từ một nhóm + He hasn't been selected for the team.
CHOOSE/ người hoặc vật, với sự suy nghĩ, cân nhắc cẩn + She was selected as the parliamentary
PICK thận và thường mang tính quan trọng). candidate for Bath.
-"Choose” chọn (thứ hoặc người mà bạn muốn + She has to choose between the two men in her
119
trong số những thứ có sẵn dựa trên chất lượng, life.
sự vượt trội + She picked the best cake for herself.
-"Pick"chọn (người/cái gì, nhặt ra một thứ, chọn + Pick a number from one to twenty.
từ một đống đồ vật và để lại những thứ khác
SHADOW/ -"Shadow" bóng của ai/vật gì khi ánh sáng chiếu + As the sun went down we cast long shadows
SHADE lên; vùng bóng tối khó mà phân biệt nhìn rõ vật. on the lawn.
120 -"Shade” bóng mát (là khu vực được che khuất + Her face was in deep shadow.
khỏi ánh sáng sáng, sức nóng mặt trời vì thế nơi + Let’s sit in the shade for a while.
đó tối và mát hơn).
SKILLFUL/ -"Skillful" tinh xảo, khéo léo (đặc biệt khéo léo). + Police officers have to be skillful drivers.
SKILLED/ -"Skilled" lành nghề, có kĩ xảo (nhờ vào k + My mother is very skilled at dressmaking.
121 EXPERT nghiệm). + The centre provides expert advice for people
-"Expert" lão luyện, tinh thông (của nhà chuyên with financial problems.
môn, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao).
SLIM/ -"Slim” mảnh khảnh, gầy + I think all of the girls want to have a slim body nowadays.
122 LEAN/ - "Lean"gầy (điều kiện thể chất tốt). She usually goes to gym center to have a lean and athletic body.
SKINNY "Skinny" gầy, rất gầy ( gầy tong teo). + She is so skinny that a gust of wind can blow her away!!
SMOG/ - "Smog" khói bụi ô nhiễm. + Smog is a major problem in Athens.
HAZE/ - "Haze" bụi mù, khói. + I saw her through a haze of cigarette smoke.
123
FOG/ - “Fog" sương mù. + Thick fog has made driving conditions dangerous.
MIST - “Mist" màn sương. + The mountain villages seem to be permanently shrouded in mist
SOLICITOR/ -“Solicitor” là cố vấn pháp luật, chuẩn bị + The solicitor asked that her client be allowed
ATTORNEY/ các tài liệu pháp lý tư vấn như mua bán nhà to make a phone call.
ADVISER/ đất và đôi khi có thể đại diện phát biểu + She's an attorney who advises companies
COUNSELLOR trước toà; hoặc được sử dụng như một chức about mergers and takeovers.
danh luật sư làm cho chính phủ. + She works as a special financial adviser to the
124 - "Attorney” là từ trang trọng hơn cho từ president.
lawyer(luật sư) và được đặc biệt sử dụng + The college now has a counsellor to help
cho chức danh công việc. students with both personal and work problems.
-“Adviser” là người đưa ra lời khuyên.
- “Counsellor "là chuyên gia tư vấn, đưa lời
khuyên thường là vấn đề cá nhân.
SOLVE/ - "Solve" tìm hướng giải quyết. + Attempts are being made to solve the problem of waste disposal.
125
RESOLVE - “Resolve" giải quyết dứt điểm. + The dispute over the song rights proved impossible to resolve.
SOMETIME/ - “Sometime”: một lúc nào đó. + We really should meet sometime soon to discuss the details.
126
SOMETIMES - "Sometimes"-, thỉnh thoảng. + Sometimes you think you can't really trust anybody.
SOON/ - "Soon" sớm, sắp, ngay, chẳng mấy + We’ll be home soon.
EARLY chốc(được dùng khi nói đến những gì xảy + She sold the house soon after her husband
127 ra trong thời gian sắp tới). died.
- "Early” sớm (trong gđoạn đầu của quãng + The project is still in the early stages.
thời gian hoặc là sớm hơn so với dự kiến). + The bus was ten minutes early.
SORE/ -"Sore" bị đau (dùng cho bộ phận trên cơ thể). + I’ve got a sore throat beacause of talking so much.
HURT/ -“Hurt" gây đau (tổn thg về thể chất tinh thần). + I feel very hurt by what you said.
128
PAINFUL - "Painful" bị đau (đau về thể chất / tinh thần). + Her annkle was very painful.
A painful injury forced her to withdraw from the game.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
SPAN/ - “Span" khoảng thời gian (cho một cái gì đó + The average life span in this country is 70
STINT/ tồn tại/diễn ra). years.
DURATION/ - “Stint" khoảng thời gian (quy định cho một + He has just finished a stint of compulsory
129 PHASE hoạt động diễn ra). military service.
- "Duration" khoảng tgian + He planned a stay of two years' duration.
- "Phase" khoảng thời gian (phát triển, biến + I'm sure he'll get over it, it's just a phase.
đổi/giai đoạn khó khăn).
SPECIALLY/ - "Specially” đặc biệt, riêng biệt; chỉ dành + "Is there anything you want to do this
ESPECIALLY - "Especially/particularly” đặc biệt, nhất là. evening?" "Not specially."
130
+ I love Australian wines, especially the white
wines.
SPECTATOR/ - “Spectator" cổ động viên (người xem một + They won 4-0 in front of over 40,000
VIEWER/ sự kiện thể thao). cheering spectators.
AUDIENCE/ - “Viewer" người xem (qua truyền hình). + Millions of viewers will be glued to their sets
ONLOOKER - "Audience" người xem/nghe trực tiếp một for this match.
131
chương trình gì. + The secret to public speaking is to get the
- "Onlooker” người xem một sự việc gì đó audience on your side.
đang diễn ra. + A crowd of curious onlookers soon gathered
to see what was happening.
STAIN/ -"Stain"vẽt, dấu (vết dơ trên vật gì khó + There were mud stains on my shoes that I
TARNISH/ xóa). couldn't brush it off.
SMUDGE -"Tarnish" nhơ nhuốc, dơ bẩn (phẩm hạnh, + The tarnish on Alan’s personal reputation
132 đạo đức con người). makes everyone not believe him any more.
-"Smudge" vết bẩn, dơ (làm cho mờ, nhòe + There’s a smudge of blood on the floor, so let
đi, không thấy rõ nữa và có thể xóa đi/do clean it, Sam!
vô tình chạm vào đâu nên dính bẩn).
STATIONARY/ Cả 2 từ “stationary” và "stationery” đều + The rate of inflation has been stationary for
STATIONERY phát âm giống nhau là /'steɪ∫ənəri/, nhưng: several months.
133
- "Stationary": đứng ở một chỗ, - + I got these folders at the stationery store.
“Stationery": văn phòng phẩm.
STRENGTH/ - “Strength" sức mạnh (về thể chất, điểm + She's well aware of her strengths and
POWER/ mạnh trong tính cách). weaknesses as an artist.
FORCE - “Power"sức mạnh (quyền lực). + Does the president have more power than the
134
- "Force" sức mạnh (vũ lực). prime minister?
+ Teachers aren't allowed to use force in the
classroom.
SUBJECT TO/ - “Subject to st" nhờ có, nhờ vào (chỉ xảy ra + Moving all the books should not take long,
THANKS TO/ được nếu có một cái khác xảy ra trước). subject to there being (= if there are) enough
DUE TO - “Thanks to sb/st" nhờ có, nhờ vào (do ai, helpers.
135 cái gì). + The baby is awake thanks to you and your
- “Due to st" là vì, là do (do cái gì nên dẫn shouting.
tới như vậy, nhấn mạnh kết quả). + The game has been cancelled due to adverse
weather conditions.
SUIT/ - “Suit" dùng để chỉ một cái gì đó phù hợp + The city lifestyle seems to suit her - she looks
MATCH/ với ai đó/cái gì đó. great.
FIT/ - "Match"mang nghĩa là "hợp” trong sự kết + Does this shirt match these trousers?
GO WITH hợp cái gì sóng đôi được với cái gì + That jacket fits you perfectly.
136
- "Fit" dùng để nói quần áo, mũ, giày dép... +I'm not sure that those shoes really go with
vừa vặn với người. that dress.
- “Go with” mang nghĩa kết hợp tốt với cái
gì, sóng đôi được với cái gì (= match).
137 TEACH/ - “Teach" dạy (truyền đạt kiến thức). + She taught English to foreign students.
EDUCATE/ - “Educate" giáo dục, rèn luyện (Educate + They were educated at a local secondary
COACH/ thường ngụ ý đến việc đào tạo toàn diện school.
TRAIN thông qua hthống giáo dục của trường học). + He coached the Blue Devils during their last
- “Coach"truyền dạy (trong thể thao). championship season.
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
- "Train" huấn luyện (cho cả người lẫn vật). + He's training the dog for the next race.
THEME/ - "Theme" chủ đề (chính của một câu + The father-daughter relationship is a recurring
TOPIC/ chuyện, bài viết, cuốn sách, bộ phim...). theme in her novels.
138
SUBJECT - "Topic/subject" chủ đề (được thảo luận, + I'd like to steer our discussion back to our
viết về, nghiên cứu). original topic.
TITLE - "Title" tiêu đề của một cuốn sách, một + The title of Evelyn Waugh's first novel was
HEADLINE bức tranh, hay một thể loại nhạc nào đó. "Decline and Fall".
139 - "Headline" tiêu đề hay còn gọi là 'tip' của
một bài báo được in khổ lớn, cỡ chữ to, rõ, + The news of his death was splashed in
đậm thu hút sự chú ý của người đọc. headlines across all the newspapers.
TRANSFORM/ - "Transform" mang nghĩa biến cái gì/ai đó + With a new dress and some makeup, she
CONVERT/ thành một cái/người mới hoàn toàn. transformed from a rough and tumble girl into a
TRANSFER/ -"Convert" mang nghĩa thay đổi từ một princess.
TRANSMIT trạng thái này sang một trạng thái khác. + Could we convert the small bedroom into a
140 - "Transfer" chuyển từ nơi này sang nơi second bathroom?
khác. + She transferred her gun from its shoulder
- "Transmit" truyền tải thông tin, tín hiệu. holster to her handbag.
+ The information is transmitted electronically
to the central computer.
TRAVEL/ - "Travel": sự đi lại nói chung giữa hai nơi, + A lot of my travel is business related.
TRIP/ sự đi du lịch. + We're going on a trip to Norway this summer.
JOURNEY/ - "Trip": sự đi đến đâu (với thời gian ngắn) + I love going on long journeys.
TOUR/ và có nhắc đến việc quay về và thường có + They've just come back from a tour of
VOYAGE/ mục đích là đi chơi, đi du lịch, đi công California's wine country.
EXCURSION/ tác.... + He was a young sailor on his first sea voyage.
EXPEDITION - "Journey": chuyến đi thường có khoảng + Next week we're going on an excursion.
cách dài và thường có địa điểm xác định,
141
nhưng không đề cập chuyện quay về.
- "Tour": chuyến đi du lịch đến nhiều nơi
theo chương trình có sẵn.
- "Voyage": chuyến đi dài ngày trên biển
hay trong không gian.
- "Excursion": cuộc tham quan du ngoạn
(thường ngắn và có tổ chức cho một nhóm
người.)
TRULY/ "Truly" nhấn mạnh cái gì là đúng. + At this time of year the river is a truly
ACTUALLY "Actually" nhấn mạnh cái gì xảy ra trên thực beautiful sight.
POSITIVELY/ tế. + I didn't actually see her -I just heard her
142 GENUINELY "Positively" nhấn mạnh tính đúng đắn - voice.
“Genuinely” nhấn mạnh điều gì đó là thật, + He said quite positively that he would come,
không phải là giả tạo. so I've saved a place for him.
+ I'm genuinely sorry for what I said.
TYPHOON/ - “Typhoon" bão to (bão nhiệt đới dữ + The 169,000-ton vessel went down during a typhoon in
HURRICANE/ dội xảy ra ở tây Thái Bình Dương). the South China Sea.
CYCLONE/ - “Hurricane" bão lốc, gió xoáy (gió + The state of Florida was hit by a hurricane that did
TORNADO cấp 8 ở khu vực Đại Tây Dương). serious damage.
143
- “Cyclone” bão lốc, gió xoáy (bão). + A cyclone swept across the island, killing several
- “Tornado/ twister” vòi rồng, gió people.
tốc. + Tornadoes ripped into the southern United States
yesterday.
UPGRADE/ -“Upgrade" nấng cấp, cải thiện (chất lượng). + I have decided to upgrade my old computer.
RENOVATE - "Renovate" cải tiến, tu sửa lại cho tốt hơn + The old school has been tastefully renovated
RENEW/ - “Renew" làm mới, thay thế cái cũ (thay hoàn as a private house.
144
UPDATE toàn, không phải tu sửa). + I usually renew my bus ticket monthly.
- “Update" làm hiện đại hóa; thay đổi thiết kế, + Their website is updated daily.
nội dung (hợp với nhu cầu hiện hành).
STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ
VICTIM/ - "Victim" nạn nhân trong một vụ bạo lực, + She claimed to have been a victim of child abuse.
CASUALTY chỉ bệnh nhân trong một dịch bệnh. + The number of casualties in both wars was
145
- “Casuality" nạn nhân trong chiến tranh appallingly high.
hoặc tai nạn,
VIGILANT/ - “Vigilant" cảnh giác (thận trọng quan + Following the bomb scare at the airport, the staff
ALERT/ sát các tín hiệu nguy hiểm...) have been warned to be extra vigilant.
WATCHFUL - “Alert" cảnh giác (tỉnh táo, thận + I'm not feeling very alert today - not enough
146
trọng). sleep last night!
- “Watchful" cảnh giác (canh chừng). + Under the watchful eye of their mother, the two
boys played on the beach.
WARDROBE/ - "Wardrobe" là tủ quần áo, wardrobe cao + He hung his suit in the wardrobe.
CUPBOARD hơn cupboard, thường đặt trong phòng ngủ + I took it from the kitchen cupboard.
147 và ta có thể mang áo quần trong tủ này.
- "Cupboard" là tủ nhỏ có ngăn bên trong,
có cửa phía trước, tủ để ly, chén...
WARRANTY/ - "Warranty" bảo hành, đảm bảo (giấy bảo + Any products have a warranty within limited
GUARANTEE/ hành cho khách hàng khi mua sản phẩm). period of time.
ASSURANCE/ - "Guarantee" sự bảo đảm, cam kết; hợp + Can you give me any guarantee that the work
INSURANCE đồng thỏa thuận; giấy bảo hành sản phẩm will be completed on time?
(như "warranty”). + She gave me her assurance that she would
148
- "Assurance" lời hứa, lời cam kết, bảo give US answer by the end of the week.
đảm. + People have all a health insurance in case
- "Insurance"bảo hiểm, thỏa thuận chịu they have a problem with their health; it will be
trách nhiệm cho thiệt hại nếu có cho đối save costs.
phương...
WASTE/ - "Waste" rác rưởi, đồ thải, t.ăn thừa. + My mother couldn't stand waste - she always made
JUNK/ - "Junk" đồ thải bỏ đi, đồ vất đi. US eat everything on our plates.
LITTER/ - “Litter" rác rưởi ở nơi công cộng. + We ought to clear out this cupboard - it's full of
GARBAGE/ - “Garbage" rác (nhà bếp), dữ liệu junk.
RUBBISH/ vô nghĩa hoặc không thích hợp. + About two percent of fast-food packaging ends up
149
SEWAGE - "Sewage" chất thải; nước cống, rác as litter.
cống. + Take the garbage can/bags out to the curb to be
picked up.
+ Some cities in the world do not have proper
facilities for the disposal of sewage.
WAVER/ - "Waver" mất đi (sức mạnh, quyết + I’m afraid my concentration began to waver when
FADE/ tâm,...một cách tạm thời). lunch approached.
LESSEN/ - "Fade" mắt dần, nhạt nhòa (về màu, ánh + If you hang your clothes out in the bright sun, they
150 REDUCE sáng, mất dần vì khoảng cách không gian). will fade.
- "Lessen" yếu hơn, yếu đi (về sức mạnh). + A healthy diet can lessen the risk of heart disease.
- "Reduce" giảm đi, (về số lượng, kích cỡ, .. + The plane reduced speed as it approached the
airport.
WET/ -"Wet" ướt sũng (chứa nước trên vật thể). + The baby was wet and needed changing.
DAMP/ - "Damp" ẩm ướt (dùng cho không khí, do + The weather is so damp now, so it's really
MOIST/ thời tiết, và khó ưa, khó chịu). unpleasant.
151 WATERY - "Moist" ầm ướt (mức độ nhẹ, thg có lợi). + Keep the soil in the pot moist, but not too
- “Watery" ướt, đẫm ướt (có chứa, bao gồm wet!
nước hoặc nhiều thành phần nước ở trong + As the smoke blew into her face, her eyes
vật đó). went red and watery.

You might also like