You are on page 1of 9

DANH TỪ SỐ ÍT, DANH TỪ SỐ NHIỀU (Singular Nouns, Plural Nouns)

Danh từ số ít trong Tiếng Anh là gì?


Khái niệm: Danh từ số ít (Singular Nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm
được, hoặc các danh từ không đếm được.

Ví dụ: a boy (một bé trai), actor (diễn viên), huntress (thợ săn), king (vua), …

Danh từ luôn ở dạng số ít (có đuôi s/es)

Danh từ số ít thường không có “s” ở cuối từ, nhưng một số trường hợp danh từ có “s” ở cuối nhưng vẫn
là danh từ số ít vì nó là danh từ không đếm được.

Ví dụ: mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), athletics (điền kinh),...

Danh từ số ít đặc biệt - Danh từ tập hợp (Collective noun)

Khái niệm: Danh từ tập hợp là những danh từ mà trong nét nghĩa nội hàm của nó đã có tính “nhiều”.
Chúng mang nghĩa “tập hợp” của người, vật, hoặc sự vật sự việc như: group, collection, tribe, fleet,
band.

Ví dụ:

The flock of birds flew South for the winter. (Đàn chim bay về phương Nam đón đông.)

The set of tablecloths had disappeared. (Bộ khăn trải bàn đã biến mất.)

Danh từ số nhiều trong Tiếng Anh


Khái niệm: Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm
được với số lượng từ hai trở lên. Để biểu thị số nhiều trong Tiếng Anh, thông thường ta thêm “s” vào
sau danh từ số ít.

Ví dụ: babies (trẻ sơ sinh), swimmers (vận động viên bơi lội), chefs (đầu bếp), islands (đảo), lakes (hồ),…

Danh từ luôn ở dạng số nhiều (không có đuôi s/es)

Tuy nhiên cũng có một số danh từ là số nhiều nhưng tận cùng không có đuôi “s”.

Ví dụ: police (cảnh sát). people (người), children (trẻ em), the rich (những người giàu), the poor (những
người nghèo)

Cách dùng danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh


1. Cách dùng danh từ số ít và số nhiều được phân biệt bởi loại động từ bạn sử dụng với chúng. Danh từ
số ít sử dụng động từ số ít còn danh từ số nhiều sử dụng động từ số nhiều.

Ví dụ:

 In my opinion, cats (danh từ số nhiều) are (động từ số nhiều) the cutest pets in the world. (Theo
tôi, mèo là vật nuôi dễ thương nhất trên thế giới.)

 Emily (danh từ số ít) jogs (động từ số ít) to work every morning. (Emily chạy bộ đi làm vào mỗi
buổi sáng.)

Ngoài ra, sự khác biệt ngữ pháp giữa danh từ số ít và số nhiều còn nằm ở cách sử dụng mạo từ và tính
từ:

2. Danh từ số ít có thể sử dụng mạo từ a và an, nhưng danh từ số nhiều thì không.

Ví dụ: We have a refrigerator. (Chúng tôi có một cái tủ lạnh.)

What he needs is an apples. (Những gì anh ta cần là một quả táo.)

3. Danh từ số nhiều có thể sử dụng các tính từ chẳng hạn như many hoặc few mà không có ý nghĩa ngữ
pháp khi sử dụng với danh từ số ít.

Ví dụ: I haven't got much time. (Tôi không có nhiều thời gian.)

Cách phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều

Để nhận biết một danh từ là số ít hay danh từ số nhiều, bạn cần dựa vào mức độ, số lượng mà nó đang
đề cập đến.

Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều


Khi đã nắm được cách dùng, bạn cần ghi nhớ các quy tắc chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số
nhiều dưới đây để có thể giải được các dạng bài tập ứng dụng.

ST
Dạng danh từ Cách chuyển Ví dụ
T

pen → pens (cái bút)


Danh từ Thêm “s” vào cuối danh từ để chuyển thành
1 car → cars (xe ô tô)
thường danh từ số nhiều.
house → houses (ngôi nhà)

watch → watches (đồng hồ)


Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ
Danh từ tận số nhiều. box → boxes (cái hộp)
2 cùng là -ch, -
sh, -s, -x, Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm class → classes (lớp học)
là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
stomach → stomachs (cái bụng)
lady → ladies (phụ nữ)
Đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số
Danh từ tận nhiều. baby → babies (em bé)
3
cùng là -y Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng boy → boys (cậu bé)
chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều.
ray → rays (tia)

Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ potato → potatoes (củ khoai tây)
số nhiều.
Danh từ tận zoo → zoos (sở thú)
4 Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng
cùng là -o
chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số piano → pianos (đàn piano), photo
nhiều. → photos (bức ảnh)

Đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều. bookshelf → bookshelves (giá sách)
Danh từ tận
5 cùng là -f,-fe,- Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng roof → roofs (mái nhà)
ff là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số
nhiều. cliff → cliffs (vách đá)

Danh từ tận cactus → cacti (xương rồng)


6 Đổi thành -i để thành danh từ số nhiều.
cùng là -us focus → foci (tiêu điểm)

Danh từ tận
7 Đổi thành -es để thành danh từ số nhiều. analysis → analyses (phân tích)
cùng là -is

phenomenon → phenomena (hiện


Danh từ tận tượng)
8 Đổi thành -a để thành danh từ số nhiều.
cùng là -on
criterion → criteria (tiêu chí)

Danh từ khi
chuyển từ
danh từ số ít a deer → deer (con hươu)
sang danh từ Cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để
9 a fish → fish (con cá)
số nhiều vẫn xác định đó là danh từ số nhiều hay số ít.
giữ nguyên, a sheep → sheep (con cừu)
không thay
đổi

a child → children (trẻ em)

a foot → feet (bàn chân)


Một số danh Có một số danh từ khi chuyển từ số ít sang
10 từ số nhiều số nhiều sẽ thay đổi hoàn toàn mà không a tooth → teeth (răng)
bất quy tắc theo quy tắc nào cả.
mouse → mice (con chuột)

goose → geese (con ngỗng)


Bảng danh từ số nhiều bất quy tắc
Khi chuyển đổi giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều, một số trường hợp không tuân theo các quy tắc
trên, cụ thể gồm 2 dạng dưới đây:

Hình thức số nhiều có tận cùng là -VES

Các danh từ số ít có tận cùng bằng -f(e) sẽ có hình thức danh từ số nhiều kết thúc bằng “-VES”

STT Danh từ số ít Danh từ số nhiều Ý nghĩa

1 calf calves con bê

2 elf elves yêu tinh, người lùn

3 half halves một nửa

4 knife knives dao

5 life lives cuộc sống

6 leaf leaves lá

7 loaf loaves ổ bánh mì

8 self selves bản thân, bản chất

9 sheaf sheaves bó

10 shelf shelves giá, ngăn

11 thief thieves kẻ trộm

12 wife wives vợ

13 wolf wolves chó sói

Lưu ý: Các từ Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) và wharf (cầu tầu) có số nhiều tận
cùng là -fs hoặc -ves. Hooves, scarves và wharves thông dụng hơn số nhiều có tận cùng bằng -fs.

Danh từ số nhiều bất quy tắc khác

STT Danh từ số ít Danh từ số nhiều Ý nghĩa

1 child children trẻ em

2 foot feet bàn chân

3 goose geese con ngỗng


4 louse lice chấy, rận

5 man men đàn ông

6 mouse mice chuột

7 ox oxen bò đực

8 penny pennies đồng xu

9 person people người

10 tooth teeth răng

11 woman women phụ nữ

Cách phát âm danh từ số nhiều trong Tiếng Anh


Ứng với mỗi cách chuyển đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều, ta sẽ có những quy tắc phát âm danh
từ số nhiều khác nhau.

ST
Dạng danh từ Cách đọc Ví dụ
T

students /ˈstudənts/ (học sinh)

months /mʌnθS/ (tháng)


Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô
1 /s/ cups /kʌps/ (chiếc cốc)
thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
books /bʊks/ (cuốn sách)

safes /seifs/ (cái két sắt)

roses /’roʊziz/ (bông hoa hồng)

kisses /’kɪsiz/ (nụ hôn)

Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, brush /brә:∫iz/ (chiếc bàn chải)
2 /iz/
/ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)

sandwiches /ˈsænwɪtʃiz/ (bánh


sandwich)

3 Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại /z/ pens /pɛnz/ (cái bút)

birds /bɜːrdz/ (con chim)

rooms /ruːmz/ (căn phòng)


things /θɪŋz/ (thứ)

cars /kɑːrz/ (xe ô tô)

Bài tập về danh từ số ít và danh từ số nhiều


Bài tập 1: Chuyển đổi các danh từ số ít sau sang dạng danh từ số nhiều tương ứng

chair → …….

dress → …….

dish → …….

banana → …….

watch → …….

house → …….

egg → …….

fox → …….

cow → …….

witch → …….

Bài tập 2: Chuyển những danh từ số nhiều sau đây sang hình thức danh từ số ít

1. roses → 11. pence →

2. tomatoes → 12. pianos →

3. wives → 13. teeth →

4. sandwiches → 14. bases →

5. fish → 15. mouse →

6. feet → 16. knives →

7. lamps → 17. apples →

8. cliffs → 18. women →

9. roofs → 19. geese →

10. thieves → 20. cats →


Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất

1. All birds are very good at building their_____. 8. Sandy knew that many _____ were living in the
walls of the old houses.
a. nestes
a. mouses
b. nest
b. mouse
c. nests
c. mice
d. nestoes
d. mices
2. Donna and Doug are planning to sell all their
possessions and move to Maui in order to 9. The hunters never noticed the two ____ by the
become beach_____. appletrees.

a. bumes a. deers

b. bums b. deeres

c. bum c. deer

d. bumoes d. deeroes

3. We ate both____. 10. Are the _____chasing the other farm


animals?
a. apple
a. geese
b. appleoes
b. gooses
c. apples
c. goose
d. applese
d. goosoes
4. We picked some_____ from the tree.
11. You should place the _____ and spoons to the
a. orangeses
left of the plates.
b. orangeoes
a. knifes
c. oranges
b. knives
d. orange
c. knife
5. Leaves covered the two ______ in the woods.
d. knifese
a. pathes
12. The _____ stood on boxes to see the parade.
b. path
a. child
c. paths
b. childs
d. pathese
c. children
6. Three_____ swam in the river.
d. childrens
a. fish 13. Please keep your hands and ____ inside the
car.
b. fishs
a. feet
c. fishes
b. foots
d. fishoes
c. foot
7. I have jush bought three_____
d. footes
a. ox
14. Please give me that _____.
b. oxes
a. cissor
c. oxs
b. cissors
d. oxen
c. cissorses

d. cissores

15. There are five____in the picture.

a. sheep

b. sheeps

c. sheepes

Bài tập 4: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

1. These (person) are protesting against the president.

2. The (woman) over there want to meet the manager.

3. My (child) hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) hurt.

5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.

6. I clean my (tooth) three times a day.

7. The (student) are doing the exercise right now.

8. The (fish) I bought is in the fridge.

9. They are sending some (man) to fix the roof.

10. Most (houswife) work more than ten hours a day at home.

11. Study the next three (chapter).

12. Can you recommend some good (book)?


13. I had two (tooth) pulled out the other day.

14. You can always hear (echo) in this mountain.

15. They are proud of their (son-in-law).

Bài tập 5: Chia những động từ trong ngoặc sao cho hòa hợp với danh từ số ít/số nhiều phía trước

1. Reading books is/ are his favorite hobby.

2. The trousers my mother bought for me doesn’t/ don't fit me.

3. The reporter want/wants to interview two men about the accident yesterday.

4. Math was/ were my best subject in high school.

5. Can I borrow your scissors? Mine isn’t/ aren’t sharp enough.

6. Fortunately the news wasn’t/ weren’t as bad as we expected.

7. Where does/do your family live?

8. Three days isn’t/ aren’t long enough for a good holiday.

9. I can’t find my binoculars. Do you know where it is/they are?

10. It's a nice place to visit. The people is/are very friendly.

You might also like