Professional Documents
Culture Documents
DT SỐ ÍT DT SỐ NHIỀU
DT SỐ ÍT DT SỐ NHIỀU
Ví dụ: a boy (một bé trai), actor (diễn viên), huntress (thợ săn), king (vua), …
Danh từ số ít thường không có “s” ở cuối từ, nhưng một số trường hợp danh từ có “s” ở cuối nhưng vẫn
là danh từ số ít vì nó là danh từ không đếm được.
Ví dụ: mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), athletics (điền kinh),...
Khái niệm: Danh từ tập hợp là những danh từ mà trong nét nghĩa nội hàm của nó đã có tính “nhiều”.
Chúng mang nghĩa “tập hợp” của người, vật, hoặc sự vật sự việc như: group, collection, tribe, fleet,
band.
Ví dụ:
The flock of birds flew South for the winter. (Đàn chim bay về phương Nam đón đông.)
The set of tablecloths had disappeared. (Bộ khăn trải bàn đã biến mất.)
Ví dụ: babies (trẻ sơ sinh), swimmers (vận động viên bơi lội), chefs (đầu bếp), islands (đảo), lakes (hồ),…
Tuy nhiên cũng có một số danh từ là số nhiều nhưng tận cùng không có đuôi “s”.
Ví dụ: police (cảnh sát). people (người), children (trẻ em), the rich (những người giàu), the poor (những
người nghèo)
Ví dụ:
In my opinion, cats (danh từ số nhiều) are (động từ số nhiều) the cutest pets in the world. (Theo
tôi, mèo là vật nuôi dễ thương nhất trên thế giới.)
Emily (danh từ số ít) jogs (động từ số ít) to work every morning. (Emily chạy bộ đi làm vào mỗi
buổi sáng.)
Ngoài ra, sự khác biệt ngữ pháp giữa danh từ số ít và số nhiều còn nằm ở cách sử dụng mạo từ và tính
từ:
2. Danh từ số ít có thể sử dụng mạo từ a và an, nhưng danh từ số nhiều thì không.
3. Danh từ số nhiều có thể sử dụng các tính từ chẳng hạn như many hoặc few mà không có ý nghĩa ngữ
pháp khi sử dụng với danh từ số ít.
Ví dụ: I haven't got much time. (Tôi không có nhiều thời gian.)
Để nhận biết một danh từ là số ít hay danh từ số nhiều, bạn cần dựa vào mức độ, số lượng mà nó đang
đề cập đến.
ST
Dạng danh từ Cách chuyển Ví dụ
T
Thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ potato → potatoes (củ khoai tây)
số nhiều.
Danh từ tận zoo → zoos (sở thú)
4 Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng
cùng là -o
chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số piano → pianos (đàn piano), photo
nhiều. → photos (bức ảnh)
Đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều. bookshelf → bookshelves (giá sách)
Danh từ tận
5 cùng là -f,-fe,- Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng roof → roofs (mái nhà)
ff là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số
nhiều. cliff → cliffs (vách đá)
Danh từ tận
7 Đổi thành -es để thành danh từ số nhiều. analysis → analyses (phân tích)
cùng là -is
Danh từ khi
chuyển từ
danh từ số ít a deer → deer (con hươu)
sang danh từ Cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để
9 a fish → fish (con cá)
số nhiều vẫn xác định đó là danh từ số nhiều hay số ít.
giữ nguyên, a sheep → sheep (con cừu)
không thay
đổi
Các danh từ số ít có tận cùng bằng -f(e) sẽ có hình thức danh từ số nhiều kết thúc bằng “-VES”
6 leaf leaves lá
9 sheaf sheaves bó
12 wife wives vợ
Lưu ý: Các từ Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) và wharf (cầu tầu) có số nhiều tận
cùng là -fs hoặc -ves. Hooves, scarves và wharves thông dụng hơn số nhiều có tận cùng bằng -fs.
7 ox oxen bò đực
ST
Dạng danh từ Cách đọc Ví dụ
T
Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, brush /brә:∫iz/ (chiếc bàn chải)
2 /iz/
/ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/ (ga-ra)
3 Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại /z/ pens /pɛnz/ (cái bút)
chair → …….
dress → …….
dish → …….
banana → …….
watch → …….
house → …….
egg → …….
fox → …….
cow → …….
witch → …….
Bài tập 2: Chuyển những danh từ số nhiều sau đây sang hình thức danh từ số ít
1. All birds are very good at building their_____. 8. Sandy knew that many _____ were living in the
walls of the old houses.
a. nestes
a. mouses
b. nest
b. mouse
c. nests
c. mice
d. nestoes
d. mices
2. Donna and Doug are planning to sell all their
possessions and move to Maui in order to 9. The hunters never noticed the two ____ by the
become beach_____. appletrees.
a. bumes a. deers
b. bums b. deeres
c. bum c. deer
d. bumoes d. deeroes
d. cissores
a. sheep
b. sheeps
c. sheepes
10. Most (houswife) work more than ten hours a day at home.
Bài tập 5: Chia những động từ trong ngoặc sao cho hòa hợp với danh từ số ít/số nhiều phía trước
3. The reporter want/wants to interview two men about the accident yesterday.
10. It's a nice place to visit. The people is/are very friendly.