You are on page 1of 15

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS

1. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

1.1. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC LÀ GÌ?

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà bạn
có thể đếm được, và có thể thể hiện bằng số lượng cụ thể.

Ví dụ:

 one pen (một cái bút)


 two notebooks (hai quyển vở)
 three bananas (ba quả chuối)
 five chairs (năm cái ghế)

1.2. HAI DẠNG CỦA DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.

1.2.1. DẠNG SỐ ÍT CỦA DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ đếm được dạng số ít là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng đếm
được với số lượng là một. Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước.

Ví dụ:

 a cat (một con mèo)


 an umbrella (một chiếc ô)
 a ruler (một cái thước kẻ)
1.2.2. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC DẠNG SỐ NHIỀU

Danh từ đếm được dạng số nhiều là những danh từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng
đếm được với số lượng từ hai trở lên.

Để nhận biết danh từ số nhiều, bạn thêm “s” hoặc “es” ở cuối danh từ.

Ví dụ:

 cats (những con mèo)


 umbrellas (những chiếc ô)
 rulers (những cái thước kẻ)

1.3. CÁCH CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ DẠNG SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU


Khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s” vào tận cùng
của danh từ và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào là đủ. Tuy nhiên, trên thực tế, có rất
nhiều quy tắc bạn cần ghi nhớ khi chuyển đổi hai dạng danh từ đếm được này, song song đó là
những danh từ bất quy tắc với vô số biến thể được biến đổi đa dạng. Cụ thể:

Trường hợp Cách thêm “s” Ví dụ

pen -> pens (cái bút)


Thông thường Thêm “-s” vào cuối
house -> houses (ngôi nhà

watch -> watches (đồng h


Danh từ tận cùng là “-ch”, “-sh”, “-s”,
Thêm “-es” vào cuối fox -> foxes (con cáo)
“-x”
class -> classes (lớp học)

– Nếu trước “-y” là phụ âm: đổi thành “-


lady -> ladies (phụ nữ)
ies”
Danh từ tận cùng là “-y” baby -> babies (em bé)
– Nếu trước “-y” là nguyên âm: thêm “-
boy -> boys (cậu bé)
s”

potato -> potatoes (củ kho


Danh từ tận cùng là “-o” Thêm “-es” vào cuối
tomato -> tomatoes (quả c

Danh từ tận cùng là “-f”, “-fe”, “-ff” Đổi thành “-ves” bookshelf -> bookshelves
Trường hợp Cách thêm “s” Ví dụ

leaf -> leaves (cái lá)


knife -> knives (con dao)

cactus –> cacti (xương rồ


Danh từ tận cùng là “-us” Chuyển thành “i”
focus –> foci (tiêu điểm)

analysis -> analyses (phân


Danh từ tận cùng là “-is” Đổi thành “es”
ellipsis –> ellipses (dấu b

phenomenon -> phenome


Danh từ tận cùng là “-on” Đổi thành “-a” tượng)
criterion –> criteria (tiêu c

1.3.1. CÁC TRƯỜNG HỢP THEO QUY TẮC

Một số quy tắc chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều


Lưu ý:

 Một số danh từ có đuôi “-ch” nhưng phát âm là /k/ -> Chỉ thêm “s” vào cuối danh từ.
Ví dụ: stomach -> stomachs (cái bụng),…

 Một số danh từ tận cùng là “o” nhưng chỉ thêm “s” (thay vì “es”) vào cuối để thành
danh từ số nhiều.
Ví dụ: photo -> photos (bức ảnh), piano -> pianos (đàn piano),…

 Một số danh từ tận cùng là “f” nhưng chỉ thêm “s” (thay vì “-ves”) để thành danh từ
số nhiều.
Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), chef -> chefs (đầu bếp),…

1.3.2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT QUY TẮC

Tiếng Anh luôn có những trường hợp không theo quy tắc và danh từ đếm được cũng không
ngoại lệ. Với những trường hợp này, các bạn buộc phải ghi nhớ để làm bài một cách chính xác.

Dưới đây là bảng danh từ số nhiều bất quy tắc phổ biến trong Tiếng Anh:
Số ít Số nhiều Nghĩa

man men đàn ông

woman women phụ nữ

tooth teeth răng

foot feet bàn chân

child children trẻ em

person people người

mouse mice con chuột

louse lice con rận

goose geese con ngỗng

ox oxen con bò đực

fish fish con cá

sheep sheep con cừu

deer deer con hươu

2. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

2.1. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC LÀ GÌ?

Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,… không
thể đong đếm bằng số lượng. Khác với danh từ đếm được, danh từ không đếm được không có
dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm.
Đây thường là những danh từ chỉ khái niệm trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên), môn học,
môn thể thao, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí hoặc lỏng, các loại bệnh, danh từ tập hợp
(như hành lý, vật dụng…),…

Ví dụ:

 milk (sữa)
 water (nước)
 air (không khí)
 information (thông tin)
 flour (bột)
 music (âm nhạc)
 equipment (thiết bị)

2.2. CÁCH ĐỊNH LƯỢNG DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH

Danh từ không đếm được không thể định lượng bằng số đếm nhưng bạn có thể thêm một số từ
đo lường ở phía trước danh từ để minh họa cho một số lượng cụ thể.

Chẳng hạn, khi muốn cụ thể hoá số lượng của “water”, người ta thường sử dụng các từ như
“cup”, “bottle”, “glass”,… để hình thành các cụm danh từ không đếm được: “a cup of water”,
“two bottles of water”, “three glasses of water”,…

Cấu trúc chung:

Số lượng + Đơn vị đo lường + of + danh từ không đếm được

Dưới đây là các cách diễn đạt định lượng cho một số danh từ không đếm được phổ biến:

Cách diễn đạt Nghĩa

a bar of chocolate một thanh sô cô la

a can of tuna một hộp cá ngừ


Cách diễn đạt Nghĩa

a piece of advice một lời khuyên

a bowl of cereal một bát ngũ cốc

a rasher of bacon một lát thịt muối

a glass of beer một ly bia

a cup of coffee một tách cà phê

a loaf of bread một ổ bánh mì

a fit of anger một chút giận dữ

a work of art một tác phẩm nghệ thuật

a bar/cake of soap một bánh xà phòng

a pat of butter một miếng bơ

a game of chess một ván cờ

an item of clothing một chiếc quần/áo

a tube of toothpaste một tuýp kem đánh răng

a speck of dust một hạt bụi

a grain of rice một hạt gạo

a drop of blood một giọt máu

a piece of furniture một món đồ (trong nhà)

a clove of garlic một nhánh tỏi


Cách diễn đạt Nghĩa

a jar of honey một hũ mật ong

a glimmer of hope một chút hy vọng

a carton of milk một hộp sữa

a scoop of ice cream một muỗng kem

a piece of information một chút thông tin

an act of kindness một hành động tốt bụng

a peal of laughter một tràng cười

Đặc điểm Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Hình thái Có 2 dạng: số ít và số nhiều Chỉ có dạng số ít

Dùng mạo từ “a/an/the” đứng trước khi


Không đi kèm với “a/an”, nhưng có thể sử dụng
dùng ở dạng số ít
“the”
Mạo từ
Ví dụ: an apple (một quả táo), a
Ví dụ: the air (không khí), the water (nước),…
banana (một quả chuối),…

Dùng số đếm đứng trước khi muốn biểu thị Không dùng trực tiếp với số đếm mà phải dùng “
số lượng đơn vị đo lường” khi muốn biểu thị số lượng
Cách định
lượng
Ví dụ: 1 car (1 chiếc xe), 2 cars (2 chiếc xe), Ví dụ: 1 pinch of salt (1 nhúm muối), 2 pieces of
… giấy),…

Lượng từ Danh từ đếm được số nhiều đi kèm many, Danh từ không đếm được đi kèm much, little, a l
few, a few little bit of
Ví dụ: many animals (nhiều động vật), a Ví dụ: much flour (nhiều bột), a little bit of milk
few minutes (một vài phút),… sữa),…

4. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA DANH TỪ

4.1. VỪA LÀ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC, VỪA LÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Trong Tiếng Anh có một số danh từ khi sử dụng trong trường hợp này thì là số ít, nhưng khi
được dùng trong trường hợp khác lại là số nhiều. Chúng chỉ khác nhau về mặt ngữ nghĩa trong
câu. Vì vậy, bạn cần dựa vào ngữ cảnh câu để phán đoán nghĩa của những danh từ này sao cho
chính xác.

Danh từ đếm
Danh từ không
Danh từ được Ví dụ
đếm được (2)
(1)

(1) The detective discovered a hair at the crime scene.


(Thám tử phát hiện một sợi tóc tại hiện trường vụ án.)
Hair Một sợi tóc Mái tóc
(2) The girl has beautiful long blonde hair.
(Cô gái có mái tóc dài màu vàng rất đẹp.)

(1) We gained a lot of useful experiences after our volun


trip. (Chúng tôi có rất nhiều trải nghiệm sau chuyến đi tì
nguyện.)
Các hoạt động
Experience Kinh nghiệm
trải nghiệm (2) The experience he gained from his internship is very
his future career path.
(Kinh nghiệm anh ấy có được từ kỳ thực tập rất có ích ch
tương lai của anh ấy.)

(1) There are two chickens in the garden.


Chicken Con gà Thịt gà
(Có hai con gà trong vườn.)
Danh từ đếm
Danh từ không
Danh từ được Ví dụ
đếm được (2)
(1)

(2) My mother will cook chicken for dinner.


(Mẹ tôi sẽ nấu thịt gà cho bữa tối.)

(1) I have just bought a new light.


(Tôi vừa mua bóng đèn mới.)
Light Bóng đèn Ánh sáng
(2) I need some light to read this book.
(Tôi cần chút ánh sáng để đọc sách.)

(1) There are four rooms in my house.


(Có bốn phòng trong nhà tôi.)
Room Căn phòng Chỗ trống
(2) There is no room for the table.
(Không còn chỗ trống cho cái bàn nữa.

(1) My father reads papers every morning.


(Bố tôi đọc báo mỗi buổi sáng.)
Paper Tờ báo Giấy viết
(2) Please write your name on the top of this paper.
(Hãy viết tên bạn vào trên cùng của tờ giấy.)

(1) I’ve never seen such a brilliant work.


(Tôi chưa từng thấy tác phẩm nào xuất sắc như vậy.)
Work Tác phẩm Công việc
(2) My work is challenging but I still love it. (Công việc
khó khăn nhưng tôi vẫn yêu nó.)

(1) I heard a loud noise last night. =


(Tôi nghe thấy một tiếng ồn lớn tối qua.)
Một tiếng ồn cụ Sự ồn ào nói
Noise
thể chung
(2) Our neighbor is always making noise. =
(Nhà hàng xóm chúng tôi rất hay gây ồn.)

Ví dụ:
 Humans can stop time. (Con người không thể ngừng thời gian lại.)
I have read this book five times already. (Tôi đã đọc cuốn sách này được năm lần
rồi.)
-> Trong câu trên, từ “time” thứ nhất là danh từ không đếm được vì nó chỉ thời gian, từ
“time” thứ hai là danh từ đếm được vì nó chỉ số lần.

Một số danh từ thuộc nhóm này bao gồm:

4.2. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC CÓ KẾT THÚC BẰNG “–S”

Trong Tiếng Anh, có một số trường hợp danh từ kết thúc bằng đuôi “-s” nhưng không phải danh
từ số nhiều mà là danh từ không đếm được. Điều này gây nhầm lẫn cho khá nhiều bạn trong quá
trình học từ vựng tiếng Anh. Chính vì vậy, khi chia động từ, bạn không nên nhìn vào đuôi danh
từ “s” mà vội nghĩ là danh từ số nhiều; thay vào đó, bạn cần ghi nhớ và suy xét thật kỹ danh từ
để chia động từ cho phù hợp.

Ví dụ:

 news (tin tức)


 Linguistics (Ngôn ngữ học)
 Mathematics (môn Toán)
 Physics (môn Vật lý)
 Athletics (Điền kinh)

4.3. MẠO TỪ VÀ LƯỢNG TỪ CÓ THỂ DÙNG CHO CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ


KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Mạo từ và lượng từ thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Một số
mạo từ và lượng từ có thể đi cùng với cả 2 loại danh từ kể trên; tuy nhiên, một số khác lại chỉ có
thể đi kèm với hoặc danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Hãy theo dõi bảng sau:

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được Cả hai

Many Much Some

Few Little Any


Danh từ đếm được Danh từ không đếm được Cả hai

A few A little A lot of/ Lots of

A number of An amount of Plenty of

BÀI TẬP

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:


1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.
2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on.
3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
4. Light/a light comes from the sun.
5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast.
6. "did you enjoy your holiday?" - "yes, we had wonderful time/ a wonderful time."
7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.
8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.
9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
10. It's very difficult to find a work/job at the moment.
11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.
12. Bad news don't/doesn't make people happy.
13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.
14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were
quite bad.
Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần
thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music,
question, sugar
1. It wasn't your fault. It was...........
2. Listen! Can you hear...........?
3. I couldn't get into the house because I didn't have ...........
4. It's very warm today. Why are you wearing...........?
5. Do you take .................in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like ...........with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without................
8. I didn't phone them. I wrote.............instead.
9. The heart pumps .....................through the body.
10. Excuse me, but can I ask you.............?
11. I'm not ready yet. Can you wait.............., please?
12. We can't delay much longer. We have to make .................soon.
Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
1. Study the next three (chapter).
2. Can you recommend some good (book)?
3. I had two (tooth) pulled out the other day.
4. You can always hear (echo) in this mountain.
5. They are proud of their (son-in-law).
6. Did you raise these (tomato) in your garden?
7. I think we need two (radio).
8. My (foot) really hurt.
9. The (roof) of these houses are tiled.
10. Get me two (loaf) of bread.
Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.
1. There are many dirts on the floor.
2. We want more fuels than that.
3. He drank two milks.
4. Ten inks are needed for our class.
5. He sent me many foods.
6. Many golds are found there.
7. He gave me a great deal of troubles.
8. cows eat glasses.
9. The rain has left many waters.
10. I didn't have many luggages.
Bài tập 5. These following nouns are uncountable or countable?
tea →
butter →
song →
living room →
hour →
coffee →
child →
homework →
key →
orange →
Bài 6: Đọc đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng
Lucy: How about making a/ an apple pie?
Alan: Great idea! Have we got some/ any apples?
Lucy: Yes, there are some/ any in the bowl. How much/ many do we need?
Alan: A lot, about a kilo/ litre.
Lucy: We haven’t got enough. We can buy some/ any in the corner shop.
Alan: And we need some/ any flour, too. Look at the recipe. How much/ many flour do
we need?
Lucy: About half a pound. And we need three knives/ spoons of sour cream so let’s buy
a small tub/ bag, too.
Alan: And how much/ many eggs do we need?
Sue: Four. And we also need some/ any butter and some/ any sugar. Oh, we haven’t
got some/ any butter.
Andy: We can buy a bar/ tin of butter in the shop, too.
Bài 7: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng
1. These people (be) ___________ protesting against the president
2. The woman over there (want) ___________to meet the manger
3. My children (hate) ___________ eating pasta
4. I am ill. My foot (hurt) ___________.
5. Each of the following sentences (have) ___________ a mistake. Find it.
6. (be) ___________ you and your friend going to buy books?
Bài 8: Fill in the gaps with “a/ an/ some”
1. Can I have __________ biscuits and __________ glass of milk, please?
2. I’d like __________ sausages and __________ eggs, please?
3. Would you like __________ apple or __________ pear?
4. Do you want __________ chips with your chicken?
5. Would you like __________ wine? And __________ cheese, too?
6. I’d like __________ egg and __________ cereals for breakfast.
7. I’d like __________ steak, __________ rice and __________ green salad
8. Do you want __________ chips with your chicken?
Bài 9: Correct the mistakes
1. These carrot are sweet.
2. I don’t like teas at all
3. I’d like to cut some pear for this salad.
4. There is much waters in this jar.
5. How many sandwich have you bought?
6. You can take five tomato from the basket.
7. Do you eat meats?
8. I bought some cherry in the afternoon.
9. I adore pear.
10. Don’t put more salts in this dish
Bài 10: Rewrite the sentences in the plural
1. There is a wooden chair in the kitchen.
_______________________________________________
2. She is an old lady.
_______________________________________________
3. I have got a big schoolbag.
_______________________________________________
4. He is a tall boy.
_______________________________________________
5. There is a pretty butterfly on the window.
_______________________________________________
6. She is a clever student.
_______________________________________________
7. I have got a new hat.
_______________________________________________
8. She is a famous actress
_______________________________________________
9. There is a white goose in the garden.
_______________________________________________
10. He has got a heavy suitcase.
_______________________________________________

You might also like