You are on page 1of 3

NOUN

1.Singular noun ( danh từ số ít)


Là danh từ dùng để chỉ 1 người,1 vật, 1 con vật. Nó thường
đứng sau A, AN, ONE
- “an” đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
(u,e,o,a,i)
An apple an orange an umbrella
- “a” đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
A book a person a dog
- “one” được dùng để nhấn mạnh
One pen one person one dog
2.Plural noun ( danh từ số nhiều)
Là danh từ chỉ hai người,2 vật, 2 con vật trở lên
Muốn chuyrnt danh từ số ít sang danh từ số nhiều , ta bỏ a, an,
one và :
- Thêm “S” vào sau danh từ
A pen -> pens an apple -> apples one book->
books
- Thêm “ES” nếu danh từ tận cùng là o,s,x,ch,sh,z
A box->boxes a watch -> waches
- Nếu danh từ có tận cùng là “Y” và trước nó là một
nguyên âm ( u,e,o,a,i) thì ta thêm “s” ; còn nếu trước nó
là một phụ âm thì ta phải đổi “Y” thành “I” và thêm “es”
A day -> days a fly -> flies
- Với các danh từ có tận cùng “F,FE” thì ta đổi thành “V”
rồi thêm “es”
A knife-> knives a leaf -> leaves
- Với các danh từ có tận cùng là “O” và trước nó là một
nguyên âm thì ta chỉ thêm “s” , còn nếu là phụ âm thì
thêm “es”
Bamboo-> bamboos folio-> folios
Potato-> potatoes tomato -> tomatoes
NOTE : những từ sau chỉ được thêm “s”
Roof( mái nhà ) piano
proof ( bằng chứng) phot( bức ảnh)
chef( đầu bếp) dynamo ( máy phát
điện)
chief( người chỉ huy) kilo( ki lô)
belief( niềm tin) motto ( khẩu hiệu)
safe (két sắt) grotto ( cái hang )
Dạng số nhiều bất quy tắc
a person -> persons/ people ( người )
a woman -> women ( phụ nữ)
a man -> men ( đàn ông )
a child -> children ( trẻ con )
a foot -> feet ( bàn chân)
a tooth -> teeth ( cái răng )
an ox -> oxen ( con bò đực )
am mouse -> mice ( con chuột )
a goose -> geese ( con ngỗng)
Các danh từ không có dạng số nhiều
fish ( cá) cattle( gia súc)
information ( thông tin) knowledge( kiến thức)
furniture ( nội thất) equipment ( thiết bị)
3.Uncountable noun
Là danh từ không có dạng số ít và số nhiều, mà nó còn phải đi
với các đơn vị cân, đo, đong , đếm
Milk, sugar , money , salt , water

You might also like