Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, ... thường được ký hiệu: "N" hoặc "n"
Ex:
Table (n): cái bàn
Sea (n): Biển Cat (n): Con mèo II. Phân loại danh từ: Dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ: 1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó. Ex: One student: một học sinh Two pens: 2 cái bút Seven dollars: 7 đô la *Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại: a. Danh từ đếm được số ít:
Thường đi sau “a/an” hoặc “one”.
Ex: I have a pen. (Tôi có một cái bút.)
b. Danh từ đếm được số nhiều: Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ). Ex: I have two pens. (Tôi có 2 cái bút.) 2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp (không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước). Ex: Sugar (n): đường
III. Cách thành lập số nhiều của danh từ
Theo nguyên tắc chung, thêm “s” vào sau danh từ ở số ít để thành lập số nhiều. a book books : những cuốn sách a girl girls : những cô gái a hand hands : những bàn tay Những trường hợp đặc biệt – Phải thêm “es” vào sau những từ tận cùng bằng s, z, ch, sh, x, và o. a glass glasses : nhiều ly a buzz buzzes : nhiều tiếng vù vù a church churches : nhiều nhà thờ a wish wishes : nhiều lời chúc a box boxes : nhiều cái hộp a hero heroes : nhiều anh hùng - Những danh từ tận cùng bằng y (trong trường hợp trước “y” là một phụ âm) phải đổi y thành i rồi thêm es. lady ladi + es = ladies : các bà duty duti + es = duties : bổn phận nhưng: boy boys : những cậu trai day days: những ngày (vì trước “y” là một nguyên âm nên ta thêm s.) - Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe”, đổi “f ” thành “v” rồi thêm “es” hoặc “s”. leaf leav + es = leaves : những chiếc lá wife wive + s = wives : những bà vợ - Một số ít danh từ sau đây không theo một quy tắc nhất định nào (irregular plurals). child children : trẻ con foot feet : những cái chân goose geese : các con ngỗng man men : những người đàn ông woman women : đàn bà louse lice : con rận mouse mice : chuột nhắt tooth teeth : răng ox oxen : bò đực