You are on page 1of 4

NOUNS and PLURAL

(DANH TỪ & SỐ NHIỀU)


***

I. Danh từ là gì?

Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm,
hiện tượng, khái niệm, ... thường được ký hiệu: "N" hoặc "n"

Ex:

 Table (n): cái bàn


 Sea (n): Biển
 Cat (n): Con mèo
II. Phân loại danh từ:
Dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ:
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số
đếm vào trước nó.
Ex: One student: một học sinh
Two pens: 2 cái bút
Seven dollars: 7 đô la
*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:
a. Danh từ đếm được số ít:

Thường đi sau “a/an” hoặc “one”.

Ex: I have a pen. (Tôi có một cái bút.)


b. Danh từ đếm được số nhiều:
Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
Ex: I have two pens. (Tôi có 2 cái bút.)
2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm
trực tiếp (không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường
phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước).
Ex: Sugar (n): đường

III. Cách thành lập số nhiều của danh từ


Theo nguyên tắc chung, thêm “s” vào sau danh từ ở số ít để thành
lập số nhiều.
a book  books : những cuốn sách
a girl  girls : những cô gái
a hand  hands : những bàn tay
Những trường hợp đặc biệt
– Phải thêm “es” vào sau những từ tận cùng bằng s, z, ch, sh, x, và o.
a glass  glasses : nhiều ly
a buzz  buzzes : nhiều tiếng vù vù
a church  churches : nhiều nhà thờ
a wish  wishes : nhiều lời chúc
a box  boxes : nhiều cái hộp
a hero  heroes : nhiều anh hùng
- Những danh từ tận cùng bằng y (trong trường hợp trước “y” là một
phụ âm) phải đổi y thành i rồi thêm es.
lady  ladi + es = ladies : các bà
duty  duti + es = duties : bổn phận
nhưng:
boy  boys : những cậu trai
day  days: những ngày (vì trước “y” là một nguyên
âm nên ta thêm s.)
- Những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe”, đổi “f ” thành “v” rồi
thêm “es” hoặc “s”.
leaf  leav + es = leaves : những chiếc lá
wife  wive + s = wives : những bà vợ
- Một số ít danh từ sau đây không theo một quy tắc nhất định nào
(irregular plurals).
child  children : trẻ con
foot  feet : những cái chân
goose  geese : các con ngỗng
man  men : những người đàn ông
woman  women : đàn bà
louse  lice : con rận
mouse  mice : chuột nhắt
tooth  teeth : răng
ox  oxen : bò đực

You might also like