You are on page 1of 3

Sunday, January 21, 2024

FORMATION OF THE PLURAL: cách thành lập số nhiều.


The plural of nouns (Số nhiều của danh từ)
1. Quy tắc chung: Thêm “s” vào sau danh từ số ít.
Eg: - a key → keys
- a car → cars
2. Thêm “es” vào các danh từ tận cùng bằng “-o, -ch, -s, -ss,
-sh, -x, -z, -zz,”.
Eg: - a bus → buses
- a glass → glasses
- a watch → watches
- a box → boxes
- a dish → dishes
3. Một số danh từ tận cùng bằng “-f” và “-fe”: đổi “f”
hay “fe” thành “v” và thêm “es”.
Eg: - a knife → knives
- a shelf → shelves
- a wife → wives
- a leaf → leaves
4. Danh từ tận cùng bằng “-y” : Nếu trước đó là phụ âm, thì
đổi “y” thành “i” và thêm “es”:
Eg: - a strawberry → strawberries
- a country → countries
- a city → cities
5. Nhưng “a key → keys” (vì đứng trước “y” là (nguyên âm)
“e” ). Có 5 nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng anh
(U, E, O, A, I).
6. Một số trường hợp bất quy tắc:
Eg: - a man → men: những người đàn ông.
- a woman → women: những người phụ nữ.
- a child → children: những đứa trẻ.
- a foot → feet: đôi chân.
- a person → people: con người.
- a tooth → teeth: hàm răng.
- a goose → geese: những con ngỗng.
- a mouse → mice: những con chuột.
- a fish → fish: đàn cá.
- a deer → deer: những con hươu.
- a sheep → sheep: những con cừu.

You might also like