Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
THAM SỐ
Từ tổng thể lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước n:
W = (X1, X 2 ,..., Xn )
E (ˆ) =
được giá trị cụ thể:
= f (x1 , x 2 ,..., x n )
vừa tính được gọi là ước lượng điểm
( )
nếu nó là ước lượng không chệch có
phương sai nhỏ nhất so với mọi ước
lượng không chệch khác
lim P ˆ − = 1
n →
Chú ý: Chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với các
mẫu có kích thước lớn.
1
sonlam
2.2. Ước lượng tham số trong tổng thể 2.2.2. Ước lượng điểm cho Phương sai
Giả sử bnn X có V (X ) = chính là phương sai
2
2.2.1. Ước lượng điểm cho Kỳ vọng
Giả sử bnn X có E (X ) = chính là trung bình tổng thể (nhưng chưa biết).
tổng thể (nhưng chưa biết). Lấy mẫu ngẫu nhiên: (X1, X 2 ,..., Xn )
Lấy mẫu ngẫu nhiên: (X1, X 2 ,..., Xn ) n −1 2
1 n E (MS ) =
X = Xi n
n i =1 E (S 2 ) = 2
Được dùng làm ước lượng cho trung bình tổng thể
Chú ý: Trung bình mẫu là ước lượng không Kết luận: Nếu chưa biết 2 dùng phương sai
chệch, hiệu quả và vững của trung bình tổng thể mẫu làm ước lượng cho phương sai tổng thể.
2.2.3. Ước lượng điểm cho Xác suất 3. Ước lượng khoảng
Cần ước lượng xác suất p của một dấu hiệu A Định nghĩa: Khoảng (G 2 , G 2 )
nào đó trong tổng thể, ta dùng tần suất mẫu G1 = f1 (X1, X2 ,..., Xn ); G2 = f2 (X1, X2 ,..., Xn )
X
f = làm ước lượng điểm
được gọi là khoảng tin cậy của tham số với độ
tin cậy cho trước nếu:
n
Ta đã biết: E (f ) = p P (G1 G 2 ) =
lim P ( f − p ) = 1
n →
Có 3 loại khoảng tin cậy thường dùng: 3.1. Ước lượng khoảng cho kỳ vọng của bnn phân
1. Khoảng tin cậy đối xứng:
(G1;G2 ) = ( − ; + ) −
phối chuẩn
2. Khoảng tin cậy phía trái: Tổng thể nghiên cứu có biến ngẫu nhiên X phân phối
chuẩn N ( , 2 ) trong đó chưa biết
(G1;G 2 ) = ( −;G 2 ) Lập mẫu ngẫu nhiên: (X1, X2 ,...,Xn )
Đây là bài toán ước lượng GTLN của 1 n
3. Khoảng tin cậy phía phải:
(G1;G 2 ) = (G1; + ) X= Xi
n i =1
Đây là bài toán ước lượng GTNN của Trung bình mẫu cũng có phân phối chuẩn
NX: Như vậy trong 3 yếu tố khoảng tin cậy, độ tin 2
cậy và kích thước mẫu, nếu biết 2 sẽ suy ra yếu tố X N ( , )
còn lại.
n
2
sonlam
b. 0,8643
3
sonlam
Bài toán xác định khoảng tin cậy Ví dụ 1: Để ước lượng chiều cao trung bình của
nam sinh viên trường F, người ta đo chiều cao của
S S
P X − t(n2−1) X + t(n2−1) = 1−
25 nam sinh viên được chọn ngẫu nhiên và thu
n n được kết quả sau:
Chiều cao 166 168 170 172 175
S
P X + t(n −1) = 1− Số người 2 5 10 6 2
n Hãy tìm khoảng tin cậy đối xứng cho chiều cao trung
S bình một nam sinh viên với độ tin cậy 95%
P X − t(n −1) = 1−
n
Chú ý: Với n đủ lớn (trên 30) ta có:
t(n ) u
(n −1) S S
X − t 2 ; X − t(n2−1) Ví dụ : Một trường đại học muốn nghiên cứu xem
n n trung bình một sinh viên ở ký túc xá tiêu hết bao
nhiêu tiền gọi điện thoại một tháng. Chọn ngẫu
Theo kết quả phép thử: nhiên 50 sinh viên nội trú và thu được số liệu sau:
x = 170,16 s 2 = 5,223 s = 2, 285 Số tiền 10- 20 20- 30 30- 40 40 -50 50 - 60
Số sv 8 10 20 9 3
t(n2−1) = t0( ,24025) = 2,064
Hãy ước lượng số tiền gọi điện thoại trung bình
Khoảng tin cậy với độ tin cậy 95% là: tối thiểu hàng tháng của một sinh viên với độ tin
2,285 2,285 cậy 95%.
170,16 − 2,064 ; 170,16 + 2,064.
25 25
= ( 169,216; 171,103)
4
sonlam
Định lý: Khi n đủ lớn thì f là một biến ngẫu Do U phân phối chuẩn hóa nên ta tìm được:
nhiên tuân theo quy luật chuẩn:
pq
f N (p , ) P (−u 2 U u 2 ) = 1 −
Đặt n
(f − p) n P (U u ) = 1 −
U= U N (0,1)
pq
P (U −u ) = 1 −
Chú ý: Vì p chưa biết nên ta sử dụng xấp xỉ:
f (1 − f ) pq khi n 100.
5
sonlam
Ví dụ: Trong một mẫu ngẫu nhiên Xác định kích thước mẫu
gồm 200 người dùng xe máy, có 150 Chú ý: có 2 cách xác định n:
người dùng xe 100 phân khối trở lên. Cách 1: Điều tra sơ bộ một mẫu kích thước n
Với độ tin cậy 96% hãy ước lượng tỷ (khi n > 100), tính f và suy ra
lệ những người dùng xe máy trên 100 u2 2 f (1 − f )
n
phân khối. 2
Đáp số: Tỷ lệ người dùng xe phân u2 2 1
Cách 2: n , do p (1 − p )
khối lớn nằm trong khoảng từ 4 2
4
68,7% đến 81,3%.
3.3. Ước lượng khoảng cho phương sai Định lý: Nếu bnn X của tổng thể có phân phối
chuẩn N ( , )
2
Biến ngẫu nhên X trong tổng thể phân phối theo
quy luật chuẩn có kỳ vọng toán là và phương (n − 1)S 2
sai là 2chưa biết. Bài toán đặt ra là cần xác định thì =
2
6
sonlam
(n − 1)S 2 (n − 1)S 2 Ví dụ: Kích thước của một chi tiết máy là
P 2(n −1) 2 2(n −1)
=1−
2 biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Lấy một
1− 2
mẫu gồm 30 chi tiết máy ta tính được
2 (n − 1)S 2 trung bình mẫu 0,47 và phương sai mẫu
P 2(n −1)
=1− 0,032. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng
1− độ phân tán của kích thước của toàn bộ chi
tiết máy.
(n − 1)S 2
P 2(n −1) 2 = 1 − Đáp số: Với độ tin cậy 95% phương sai
của kích thước các chi tiết máy nằm trong
khoảng (0,000649; 0,001851)
Trường hợp đã biết trung bình tổng thể 3.4. Ước lượng tỷ số của hai phương sai của
hai bnn phân phối chuẩn
1 n
S = ( Xi − )
*2 2
Giả sử có 2 bnn phân phối chuẩn trong 2 tổng
n i =1 thể khác nhau và chưa biết phương sai.
Lập 2 mẫu ngẫu nhiên kích thước n1 & n2
nS *2
= 2
Đặt F=
S12 22
2 .
S 22 12
Tuân theo quy luật Khi bình phương với n thì F có phân phối Fisher F F (n1 − 1,n2 − 1)
bậc tự do.